Pepton từ protein
|
15,0 g
|
Pepton từ đậu tương
|
5,0 g
|
Cao nấm men
|
5,0 g
|
Dinatri disunfit (Na2S2O5),
dạng khan
|
1,0 g
|
Amoni sắt (III) xitrat a
|
1,0 g
|
Thạch
|
9,0 g đến 18,0 g b
|
Nước
|
1 000 ml
|
a Thuốc thử này phải chứa ít nhất 15 % (phần
khối lượng) sắt.
b Tuỳ thuộc vào sức đông của thạch.
|
5.2.1.2. Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần trong nước bằng cách
đun sôi. Chỉnh pH sao cho sau khi khử trùng là 7,6 ± 0,2 ở 25 °C. Phân phối môi
trường cơ bản vào các bình hoặc chai có dung tích thích hợp. Khử trùng 15 phút
trong nồi hấp áp lực ở 121°C. Bảo quản trong tủ lạnh ở nhiệt độ 5 °C ± 3 °C. Môi
trường chỉ được sử dụng trong vòng 2 tuần sau khi chuẩn bị.
Trong một số trường hợp (xem 9.4.3.1), có thể
cần phải chuẩn bị các đĩa môi trường cơ bản thạch SC để khẳng định với môi
trường nitrat để thử tính di động (5.5) và môi trường lactoza-gelatin (5.8).
Đối với mục đích này, chuyển các phần khoảng 15 ml môi trường cơ bản (đã được
làm tan chảy và được làm nguội đến khoảng 44 °C đến 47 °C trong nồi cách thủy
(6.10)] sang các đĩa Petri và để cho đông đặc lại. Làm khô đĩa (xem TCVN 6404
(ISO 7218) ngay trước khi sử dụng.
5.2.2. Dung dịch D-Xycloserin
5.2.2.1. Thành phần
D-Xycloserin a
4,0 g
Nước
100 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2.2 Chuẩn bị
Hòa tan D-xycloserin trong nước và lọc dung
dịch để khử trùng.
Bảo quản trong tủ lạnh ở 3 °C ± 2 °C.
Môi trường chỉ được sử dụng trong vòng 4 tuần
sau khi chuẩn bị.
5.2.3. Môi trường hoàn chỉnh
Ngay trước khi sử dụng trong phương pháp rót
đĩa (xem 9.2), cứ 100 ml môi trường cơ bản tan chảy vô trùng (5.2.1) đã được
làm nguội đến 44 °C đến 47 °C thì thêm 1 ml dung dịch D-xycloserin (5.2.2).
5.2.4. Thử tính năng để đảm bảo chất lượng
môi trường SC
Để xác định tính chọn lọc và năng suất, xem
ISO/TS 11133-1. Để kiểm tra tính năng, xem ISO/TS 11133-2 : 2003, Bảng B.1 [xem
TS(C)].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.1. Thành phần
Pepton từ casein
15,0 g
L-Xystin
0,5 g
D-Glucoza
5,5 g
Cao nấm men
5,0 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5 g
Natri thioglycolat (mercaptoaxetat)
0,5 g
Thạch
0,5 g đến 2,0 g a
Resazurin
0,001 g
Nước
1 000 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.2. Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần trong nước bằng cách
đun sôi. Chỉnh pH sao cho sau khi khử trùng là 7,1 ± 0,2 ở 25 oC.
Phân phối các phần 10 ml vào các ống nghiệm
và khử trùng 15 phút trong nồi hấp áp lực ở 121 oC.
Trước khi sử dụng, môi trường này phải được
khử khí.
5.3.3. Thử tính năng để đảm bảo chất lượng
môi trường thioglycolat
Để xác định tính chọn lọc và năng suất, xem
ISO/TS 11133-1. Để kiểm tra tính năng, xem ISO/TS 11133-2 : 2003, Bảng B.4.
5.4. Môi trường lactoza sunfit (LS) (tuỳ chọn)
5.4.1. Môi trường cơ bàn
5.4.1.1. Thành phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0 g
Cao nấm men
2,5 g
Natri clorua
2,5 g
Lactoza
10 g
L-Xystin hydroclorua
0,3 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 000 ml
5.4.1.2. Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần trong nước bằng cách
đun sôi (nếu cần). Chỉnh pH sao cho sau khi khử trùng là 7,1 ± 0,2 ở 25 °C.
Phân phối vào các ống nghiệm có ống Durham
(6.7) mỗi ống 8 ml môi trường và khử trùng 15 phút trong nồi hấp áp lực ở 121°C
.
Môi trường này có thể bảo quản đến 4 tuần ở 3
°C ± 2 °C .
5.4.2. Dung dịch dinatri disunfit
5.4.2.1. Thành phẩn
Dinatri disunfit (Na2S2O5),
dạng khan
1,2 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100 ml
5.4.2.2. Chuẩn bị
Hòa tan dinatri disunfit trong nước và lọc để
khử trùng.
Sử dụng dung dịch trong ngày
5.4.3. Dung dịch amoni sắt (III) xitrat
5.4.3.1. Thành phần
Amoni sắt (III) xitrat
1 g
Nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.3.2. Chuẩn bị
Hòa tan amoni sắt (III) xitrat trong nước và
lọc để khử trùng.
Sử dụng dung dịch trong ngày.
5.4.4. Môi trường hoàn chỉnh
Nếu môi trường không sử dụng trong ngày chuẩn
bị, thì ngay trước khi kết thúc chuẩn bị, khử khí môi trường bằng cách đun nóng
và làm nguội nhanh. Nếu môi trường đựng trong các chai có nắp vặn thì nới lỏng
nắp trước khi gia nhiệt và vặn chặt lại ngay trước khi làm nguội.
Cứ 8 ml môi trường cơ bản (5.4.1) thì bổ sung
0,5 ml dung dịch dinatri disunfit (5.4.2) và 0,5 ml dung dịch amoni sắt (III)
xitrat (5.4.3).
Sử dụng dung dịch hoàn chỉnh trong ngày.
5.5. Môi trường nitrat để thử tính di động (tuỳ chọn)
5.5.1. Thành phấn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0 g
Cao thịt
3,0 g
Galactoza
5,0 g
Glyxerol
5,0 g
Kali nitrat (KNO3)
1,0 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5 g
Thạch
1,0 g đến 5,0 g a
Nước
1 000 ml
a Tùy thuộc vào sức đông của thạch.
5.5.2. Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần trong nước bằng cách
đun sôi. Chỉnh pH sao cho sau khi khử trùng là 7,3 ± 0,2 ở 25 °C
Chuyển môi trường vào các ống cấy, với các
lượng 10 ml và khử trùng 15 phút trong nồi hấp áp lực ở 121°C. Nếu không sử
dụng trong ngày thì bảo quản trong tủ lạnh ở 5 °C ± 3 °C. Chỉ ngay trước khi sử
dụng, làm nóng trên nồi cách thủy hoặc bằng hơi nuớc trong 15 phút và làm nguội
nhanh đến nhiệt độ ủ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6. Thuốc thử để phát hiện nitrit (tùy chọn)
5.6.1. Dung dịch axit
5-Amino-2-naphthalenesunfonic (5-2-ANSA)
Hòa tan 0,1 g 5-2-ANSA trong 100 ml dung dịch
axit axetic 15 % (phần khối lượng). Lọc qua giấy lọc.
Bảo quản trong chai màu nâu có nắp đậy kín
(tốt nhất là loại ống nhỏ giọt quả bóp) ở 5 °C ± 3 °C.
5.6.2. Dung dịch axit sunfanilic
Hòa tan 0,4 g axit sunfanilic trong 100 ml
dung dịch axit axetic 15 % (phần khối lượng). Lọc qua giấy lọc.
Bảo quản trong chai màu nâu có nắp đậy kín
(tốt nhất là loại ống nhỏ giọt quả bóp) ở 5 °C ± 3 °C.
5.6.3. Chuẩn bị thuốc thử hoàn chỉnh
Trước khi sử dụng, trộn lẫn hai dung dịch
(5.6.1 và 5.6.2) với các lượng bằng nhau. Loại bỏ ngay thuốc thử không sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8. Môi trường lactoza-gelatin (tùy chọn)
5.8.1. Thành phần
Pepton từ casein
15,0 g
Cao nấm men
10,0 g
Lactoza
10,0 g
Gelatin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phenol đỏ
0,05 g
Nước
1 000 ml
5.8.2. Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần trong nước, trừ
lactoza và phenol đỏ. Chỉnh pH sao cho sau khi khử trùng là 7,5 ± 0,2 ở 25 °C.
Bổ sung tiếp lactoza và phenol đỏ, phân phối
vào các ống nghiệm các lượng 10 ml và khử trùng 15 phút trong nồi hấp áp lực ở
121°C. Nếu không sử dụng trong ngày thì bảo quản trong tủ lạnh ở 5 °C ± 3 °C.
Ngay trước khi sử dụng, đun nóng trong nồi
cách thủy hoặc thổi bằng hơi nước trong 15 phút và làm nguội nhanh đến nhiệt độ
ủ.
Môi trường chỉ được sử dụng trong vòng 3 tuần
sau khi chuẩn bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng các thiết bị của phòng thử nghiệm vi
sinh thông thường [xem TCVN 6404 (ISO 7218)] và cụ thể là:
6.1. Thiết bị để khử trùng khô (lò sấy) hoặc để
khử trùng ướt (nồi hấp áp lực)
Xem TCVN 6404 (ISO 7218).
6.2. Tủ ấm, có khả năng hoạt động ở 37 °C ± 1 °C.
6.3. Bình không khí cải biến, hoặc các dụng cụ
thích hợp khác để cấy kỵ khí.
6.4. pH mét, có thể đọc chính xác đến ± 0,01 đơn
vị pH ở 25 °C, có thể cho các phép đo chính xác đến 0,1 đơn vị pH.
6.5. Que cấy vòng, bằng platin-iridi
hoặc niken-crôm, đường kính khoảng 3 mm, và các kim cấy sâu bằng cùng vật
liệu hoặc các que cấy vòng và kim cấy vô trùng sử dụng một lần có chất
lượng tương đương.
6.6. Dụng cụ lọc, để khử trùng các
dung dịch.
6.7. Ống nghiệm, bình hoặc chai có dung tích thích
hợp, cụ thể là các ống nghiệm 16 mm x 160 mm có các ông Durham lộn ngược, ví
dụ: dài 35 mm và đường kính 7 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.9. Đĩa Petri, bằng thủy tinh hoặc
chất dẻo có đường kính 90 mm đến 100 mm.
6.10. Nồi cách thủy, hoặc thiết bị tương
tự có thể hoạt động ở 44 oC đến 47 oC và ở 46 oC
± 0,5 oC
6.11. Bầu cao su, để sử dụng với pipet
chia độ khi phân phối các thành phần của thuốc thử phát hiện nitrit (nếu cần).
7. Lấy mẫu
Việc lấy mẫu không qui định trong tiêu chuẩn
này. Xem tiêu chuẩn riêng về lấy mẫu cho sản phẩm tương ứng. Nếu chưa có tiêu
chuẩn riêng thì các bên liên quan tự thoả thuận với nhau về vấn đề này.
Điều quan trọng là phòng thử nghiệm nhận được
đúng mẫu đại diện và không bị hư hỏng hoặc biến đổi trong suốt quá trình vận
chuyển và bảo quản.
8. Chuẩn bị mẫu thử
Chuẩn bị mẫu thử theo TCVN 6507-2 (ISO
6887-2), TCVN 6507-3 (ISO 6887-3), TCVN 6507-4 (ISO 6887-4) hoặc TCVN 6263 (ISO
8261).
9. Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem các phần tương ứng của TCVN 6507 (ISO
6887) và tiêu chuẩn riêng liên quan tới sản phẩm.
9.2. Cấy và ủ (kỹ thuật rót đĩa)
Dùng pipet vô trùng (6.8) cho vào mỗi đĩa 1
ml mẫu thử nếu sản phẩm ở dạng lỏng hoặc 1 ml huyền phù ban đầu cho vào chính
giữa hai đĩa Petri trống (6.9).
Rót vào mỗi đĩa 10 ml đến 15 ml thạch SC
(5.2.3), được duy trì ở 44 °C đến 47 °C trong nồi cách thủy (6.10) và trộn đều
chất cấy bằng cách xoay nhẹ từng đĩa. Khi môi trường đã đông đặc lại thì phủ kín
thêm một lớp dày 10 ml của cùng loại thạch SC.
Để cho đông đặc lại. Đặt các đĩa vào các bình
môi trường cải biến hoặc các vật đựng thích hợp khác (6.3) và ủ trong các điều
kiện kỵ khí ở 37 °C trong 20 h ± 2 h. Thời gian ủ kéo dài có thể làm cho các đĩa
bị quá đen.
Tiến hành qui trình tương tự đối với các dung
dịch pha loãng đã chuẩn bị (xem 9.1).
9.3. Đếm và chọn các khuẩn lạc
Sau giai đoạn ủ qui định (9.2), chọn tất cả
các đĩa chứa ít hơn 150 khuẩn lạc. Từ các đĩa này, chọn các đĩa đại diện cho
các độ pha loãng liên tiếp, nếu có thể.
Đếm các khuẩn lạc điển hình của C.perfringens
trên mỗi đĩa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4. Khẳng định sinh hoá
9.4.1. Yêu cầu chung
Chọn một trong hai kỹ thuật thử khẳng định
như mô tả trong 9.4.2 và 9.4.3.
Có thể sử dụng loại có bán sẵn nếu phù hợp
với TCVN 6404 (ISO 7218).
9.4.2. Kỹ thuật khẳng định sử dụng môi trường
LS
CHÚ THÍCH: Phản ứng thu được trong môi trường
lactoza sunfit (5.4) khi ủ ở 46 °C là rất đặc trưng cho C.perfringens và
C.absonum. Do đó, không cần phải khẳng định sự thuần khiết của các khuẩn
lạc màu đen được lấy từ môi trường thạch trước khi cấy vào môi trường
thioglycolat và cấy truyền vào môi trường thạch lactoza sunfit nữa.
9.4.2.1. Cấy và ủ
Cấy từng khuẩn lạc đã chọn (xem 9.3) vào môi
trường thioglycollat lỏng (5.3). Ủ trong điều kiện kỵ khí ở 37 °C trong 18 h
đến 24 h.
Sau khi ủ, dùng pipet vô trùng chuyển ngay 5
giọt dịch cấy trong môi trường thioglycolat sang môi trường LS. Ủ trong các điều
kiện hiếu khí ở 46 °C trong 18 h đến 24 h trong nồi cách thủy (6.10).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra các ống nghiệm đựng môi trường LS về
việc sinh khí và có xuất hiện màu đen (kết tủa của sắt sunfit). Các ống Durham
có phần bọt khí chiếm hơn một phần tư chiều dài ống và các ống có kết tủa màu
đen được coi là dương tính.
Trong trường hợp có nghi ngờ, khi ống Durham
trong môi trường bị đen có phấn bọt khí chiếm ít hơn một phần tư chiều dài ống
thì dùng pipet vô trùng chuyển ngay 5 giọt đã được phát triển trước trong môi
trường LS (9.4 2.1) vào ống khác đựng môi trường LS. Ủ trong nồi cách thủy
(6.10) đến 46 °C trong 18 h đến 24 h. Kiểm tra ống này như mô tả ở trên.
Vi khuẩn hình thành các khuẩn lạc điển hình
trên môi trường thạch SC và được khẳng định dương tính với môi trường LS được
coi là C.perfringens. Trong các trường hợp khác, các ống được coi là âm
tính.
9.4.3. Kỹ thuật khẳng định sử dụng môi trường
nitrat để thử tính di động và môi trường lactoza-gelatin
9.4.3.1. Yêu cầu chung
Kỹ thuật khẳng định này đòi hỏi các khuẩn lạc
điển hình phân lập tốt. Nếu không phải như thế (nghĩa là bề mặt của các đĩa bị
mọc quá dày và không thể chọn các khuẩn lạc điển hình phân lập tốt), thì cấy
năm khuẩn lạc điển hình vào môi trường thioglycollat lỏng (5.3) đã khử khí
trước.
Ủ trong các điều kiện kỵ khí ỏ 37 °C trong 18
h đến 24 h. Cấy ria các khuẩn lạc lên các đĩa thạch cơ bản SC (xem 5.2.1.2) và
phủ kín thêm 10 ml thạch cơ bản SC.
Để cho đông đặc và ủ kỵ khí ở 37 °C trong 18
h đến 24 h. Chọn từ mỗi đĩa ít nhất một khuẩn lạc điển hình và phân lập tốt. Nếu
cần, lặp lại quá trình cấy ria và cấy trên các đĩa môi trường thạch cơ bản SC
cho đến khi thu được các khuẩn lạc đen điển hình phân lập tốt.
Khẳng định khuẩn lạc này như mô tả trong
9.4.3.2, 9.4.3.3 và 9.4.3.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấy đâm sâu từng khuẩn lạc chọn lọc (xem 9.3)
sang môi trường nitrat để thử tính di động (5.5) mới khử khí.
Ủ trong các điều kiện kỵ khí ở 37 °C trong 24
h. Kiểm tra ống môi trường nitrat để thử tính di động đối với loại mọc dọc theo
đường cấy đâm sâu. Tính di động là bằng chứng phát triển lan rộng vào môi
trường cách xa đường cấy đâm sâu.
Kiểm tra sự có mặt của nitrit bằng cách dùng
pipet chia độ (6.8) và bầu bóp cao su (6.11) lấy từ 0,2 ml đến 0,5 ml thuốc thử
phát hiện nitrit (5.6) cho vào từng ống môi trường nitrat để thử tính di động
CẢNH BÁO - Vì các lý do sức khoẻ, phép thử
này phải tiến hành trong tủ hút.
Sự hình thành màu đỏ khẳng định sự khử nitrat
về nitrit. Nếu màu không hình thành màu đỏ trong 15 phút, thì thêm một lượng
nhỏ bụi kẽm (5.7) và để yên 10 phút. Nếu màu đỏ hình thành sau khi thêm bụi kẽm
thì đã không xảy ra sự khử nitrat về nitrit.
9.4.3.3. Cấy và đọc trên môi trường
lactoza-gelatin
Cấy từng khuẩn lạc đã chọn (xem 9.3) vào môi
trường lactoza-gelatin (5.8) vừa mới khử khí. Ủ trong các điều kiện kỵ khí ở 37
°C trong 24 h.
Kiểm tra các ống nghiệm đựng môi trường
lactoza-gelatin về việc sinh khí và có xuất hiện màu vàng (do hình thành axit)
cho thấy sự lên men lactoza. Làm lạnh các ống 1 h ở 5 oC và kiểm tra
sự hóa lỏng gelatin. Nếu môi trường đã đông đặc thì ủ lại thêm 24 h để kiểm tra
lại sự hóa lỏng gelatin.
9.4.3.4. Giải thích kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Biểu thị kết quả
10.1. Phương pháp tính
Xem TCVN 6404 (ISO 7218).
10.2. Độ chụm
10.2.1. Phép thử liên phòng thử nghiệm
Các dữ liệu về phương pháp được mô tả trong
tiêu chuẩn này dựa trên các kết quả của phép thử liên phòng thử nghiệm (xem
[2]). Chi tiết về phép thử này được nêu trong Phụ lục A. Các giá trị giới hạn
lặp lại và tái lập được xác định sử dụng ba vật liệu chuẩn và ba loại thực phẩm
ở các mức độ nhiễm bẩn khác nhau.
Các giá trị thu được từ phép thử liên phòng
thử nghiệm này có thể không áp dụng được cho các dải nồng độ và các chất nền
khác với qui định ở trên.
10.2.2. Độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa các kết quả của hai
phép thử độc lập đơn lẻ (được chuyển về log10) (số lượng C.perfringens
trong một gam hoặc trong một mililit) hoặc tỷ số của giá trị cao và giá trị
thấp của hai kết quả thử nghiệm trên thang danh định, thu được khi sử dụng cùng
phương pháp trên vật liệu thử giống hệt nhau trong cùng một phòng thử nghiệm,
do một người thực hiện, sử dụng cùng thiết bị, thực hiện trong một khoảng thời
gian ngắn, không quá 5 % các trường hợp vượt quá giới hạn lặp lại (r).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r = 0,21 để khẳng định môi trường LS hoặc
0,25 để khẳng định MN/LG (được biểu thị theo sự chênh lệch giữa các kết quả thử
nghiệm được chuyển thành log10) hoặc
r = 1,67 để khẳng định môi trường LS hoặc 1,8
để khẳng định MN/LG (được biểu thị theo tỷ số giữa hai kết quả thử nghiệm cao
hơn và thấp hơn)
Đối với các vật liệu chuẩn (xem bảng A.4),
các giá trị sau đây có thể được sử dụng:
r = 0,13 để khẳng định môi trường LS hoặc 0,12
để khẳng định MN/LG (được biểu thị theo sự chênh lệch giữa các kết quả thử nghiệm
được chuyển thành log10) hoặc
r = 1,3 để khẳng định môi trường LS hoặc để
khẳng định MN/LG (được biểu thị theo tỷ số giữa hai kết quả thử nghiệm cao hơn
và thấp hơn).
VÍ DỤ: Kết quả thử nghiệm thứ nhất là 10 000
hoặc 1,0 x 104 C.perfringens giả định quan sát được, có trong
một gam thực phẩm. Dưới các điều kiện lặp lại, thì tỷ số giữa kết quả thử cao
hơn và kết quả thử thấp hơn không được quá 1,9. Nên kết quả thử thứ hai phải
nằm trong khoảng từ 5 263 (= 10 000/1,9) đến 19 000 (10 000 x 1,9) C.perfringens
giả định trong một gam.
10.2.3. Độ tái lập
Chênh lệch tuyệt đối giữa các kết quả của hai
phép thử đơn lẻ (được chuyển về log10) (số lượng C.perfringens
trong một gam hoặc trong một mililít) hoặc tỷ số tuyệt đối của hai kết quả thử
nghiệm trên thang danh định, thu được khi sử dụng cùng phương pháp trên vật
liệu thử giống hệt nhau trong các phòng thử nghiệm khác nhau, do những người
khác nhau thực hiện, sử dụng các thiết bị khác nhau, không quá 5 % các trường
hợp vượt quá giới hạn tái lập (R).
Như một chỉ thị của giới hạn tái lập (R),
các giá trị trong Bảng 1 có thể được sử dụng đối với các loại thực phẩm khác
nhau và các vật liệu chuẩn cần thử nghiệm. Các giá trị này là các trung bình
của các giá trị thu được trong thử liên phòng thử nghiệm ở các mức khác nhau.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại mẫu
Khẳng định LS
Khẳng định MN và LG
R (log)a
Rb
R (log)a
Rb
Phomat
0,26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,31
2,1
Thịt
0,55
3,5
0,52
3,3
Thức ăn chăn nuôi dạng khô
0,65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,72
5,3
Vật liệu chuẩn
0,27
1,9
0,29
1,9
a R (log) là giới hạn tái lập được biểu thị
theo sự chênh lệch giữa các kết quả thử nghiệm được chuyển thành log10.
b R là giới hạn tái lập được biểu thị theo
tỷ số giữa các kết quả thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 2: Hơn nữa, phòng thử nghiệm cần biết
mức tối đa để có thể vẫn còn phù hợp với giới hạn đã định (ví dụ, giới hạn là
100 000 hoặc log105). Về điều này, giá trị R (0,31 trên thang
log đối với phomat) cần phải nhân với hệ số 0,59. Giá trị 0,18 (0,31 x 0,59) là
chênh lệch giữa các kết quả thử nghiệm chuyển sang log10 hoặc 1,52
(100,18) là tỷ số giữa các kết quả thử nghiệm. Do đó, các kết quả
đến log105,18 (log105 + log100,18) hoặc 152
000 (100 000 x 1,52) không cho thấy sự không phù hợp với giới hạn. Hệ số 0,59
phản ánh thực tế rằng phép thử có khoảng lệch 95 % được dùng để thử nghiệm cho
dù giới hạn bị vượt quá. Hệ số 0,59 thu được bằng công thức sau:
11. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải chỉ rõ:
a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy
đủ về mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
c) phương pháp thử nghiệm đã dùng, viện dẫn
tiêu chuẩn này;
d) mọi chi tiết thao tác không quy định trong
tiêu chuẩn này hoặc được coi là tùy chọn cùng với các chi tiết của sự cố bất kỳ
nào mà có thể ảnh hưởng đến kết quả;
e) kết quả thử nghiệm thu được, hoặc nếu kiểm
tra độ lặp lại thì nêu kết quả cuối cùng thu được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(tham khảo)
Các
kết quả của phép thử liên phòng thử nghiệm
Một phép thử cộng tác quốc tế (xem [2]) gồm
17 phòng thử nghiệm của 15 quốc gia tham gia được thực hiện trên phomat, thịt,
thức ăn chăn nuôi và vật liệu chuẩn. Các mẫu thực phẩm/thức ăn chăn nuôi mỗi
loại được thử nghiệm ở ba mức nhiễm bẩn C.perfringens khác nhau.
Theo ISO 16140, các thông số sau đây được
nhận biết trong các phép thử liên phòng thử nghiệm. Phép thử này do viện Y tế
Cộng đồng quốc gia (RIVM) tổ chức thực hiện vào tháng 1 năm 2000 và cho các dữ
liệu như trong các Bảng A. 1 đến A.4.
Bảng A.1 - Các kết
quả phân tích dữ liệu thu được với các mẫu phomat
Mẫu
Phomat (mức thấp)
Phomat (mức trung
bình)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng phòng thử nghiệm cho các kết quả
có hiệu lực
13
13
13
Số lượng mẫu
2
2
2
Số lượng phòng thử nghiệm còn lại sau khi
trừ ngoại lệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
13
Số lượng phòng thử nghiệm ngoại lệ
0
0
0
Số lượng mẫu được chấp nhận
26
26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị trung bình (log10
cfu/g)
2,5/2,5a
3,5/3,5a
4,5/4,5a
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr (log10
cfu/g)
Độ lệch chuẩn tương đối lặp lại (%)
0,11/0,11a
4,37/4,59a
0,06/0,07a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,08/0,10a
1,85/2,31a
Giới hạn lặp lại, r
- theo chênh lệch trên thang log10
(log10 cfu/g)
- theo tỷ số trên thang danh định (cfu/g)
0,30/0,32a
2,0/2,1a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5/1,6a
0,23/0,29a
1,7/1,9a
Độ lệch chuẩn tái lập, sR (log10
cfu/g)
Độ lệch chuẩn tương đối tái lập (%)
0,13/0,13a
5,21/5,11a
0,08/0,15a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,11/0,14a
2,50/3,11a
Giới hạn tái lập R
- theo chênh lệch trên thang log10
(log10 cfu/g)
- theo tỷ số trên thang danh định (cfu/g)
0,36/0,35a
2,3/2,23a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,7/2,7a
0,31/0,39a
2,1/2,4a
a Kết quả thứ nhất thu được sử dụng môi
trường lactoza-sunfit và kết quả thứ hai thu được sử dụng môi trường nitrat
để thử tính di động với môi trường lactoza-gelatin.
Bảng A.2 - Các kết
quả phân tích dữ liệu thu được với các mẫu thịt xay
Mẫu
Thịt xay (mức thấp)
Thịt xay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thịt xay (mức cao)
Số lượng phòng thử nghiệm cho các kết quả
có hiệu lực
13
13
13
Số lượng mẫu
2
2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
13
13
Số lượng phòng thử nghiệm ngoại lệ
0
0
0
Số lượng mẫu được chấp nhận
26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26
Giá trị trung bình (log10
cfu/g)
2,7/2,7a
3,6/3,6a
4,5/4,5a
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr (log10
cfu/g)
Độ lệch chuẩn tương đối lặp lại (%)
0,06/0,11a
2,32/4,22a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,67/2,70a
0,11/0,09a
2,33/2,01a
Giới hạn lặp lại, r
- theo chênh lệch trên thang log10
(log10 cfu/g)
- theo tỷ số trên thang danh định (cfu/g)
0,18/0,32a
1,5/2,1a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,17/0,27a
1,5/1,9a
0,29/0,25a
2,0/1,8a
Độ lệch chuẩn tái lập SR
(log10 cfu/g)
Độ lệch chuẩn tương đối tái lập (%)
0,14/0,18a
5,01/6,54a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,07/5,05a
0,18/0,22a
3,90/4,76a
Giới hạn tái lập R
- theo chênh lệch trên thang log10
(log10 cfu/g)
- theo tỷ số trên thang danh định (cfu/g)
0,38/0,49a
2,4/3,1a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,51/0,50a
3,2/3,2a
0,49/0,60a
3,1/4,0a
a Kết quả thứ nhất thu được sử dụng môi
trường lactoza-sunfit và kết quả thứ hai sử dụng môi trường nitrat để thử
tính di động với môi trường lactoza-gelatin.
Bảng A.3 - Các kết
quả phân tích dữ liệu thu được với các mẫu thức ăn chăn nuôi dạng khô
Mẫu
Thức ăn chăn nuôi
(mức thấp)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thức ăn chăn nuôi
(mức cao)
Số lượng phòng thử nghiệm cho các kết quả
có hiệu lực
13
13
13
Số lượng mẫu
2
2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
13
13
Số lượng phòng thử nghiệm ngoại lệ
0
0
0
Số lượng mẫu được chấp nhận
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26
Giá trị trung bình (log10
cfu/viên nang)
2,6/2,6a
3,8/3,9a
4,8/4,9a
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr (log10
cfu/viên nang)
Độ lệch chuẩn tương đối lặp lại (%)
0,07/0,10a
2,85/3,79a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,09/1,93a
0,06/0,04a
1,22/0,75a
Giới hạn lặp lại, r
- theo chênh lệch trên thang log10
(log10 cfu/ viên nang)
- theo tỷ số trên thang danh định (cfu/
viên nang)
0,21/0,28a
1,6/1,9a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,22/0,21a
1,7/1,6a
0,16/0,10a
1,5/1,3a
Độ lệch chuẩn tái lập, SR
(log10 cfu/ viên nang)
Độ lệch chuẩn tương đối tái lập (%)
0,32/0,32a
12,21/12,03a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,53/6,18a
0,17/0,17a
3,50/3,49a
Giới hạn tái lập R
- theo chênh lệch trên thang log10
(log10 cfu/ viên nang)
- theo tỷ số trên thang danh định (cfu/viên
nang)
0,88/0,88a
7,6/7,6a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,69/0,67a
4,9/4,7a
0,47/0,47a
3,0/3,0a
a Kết quả thứ nhất thu được sử dụng môi
trường lactoza-sunfit và kết quả thứ hai sử dụng môi trường nitrat để thử
tính di động với môi trường lactoza-gelatin.
Bảng A.4 - Các kết
quả phân tích dữ liệu thu được với các vật liệu chuẩn
Mẫu
Vật liệu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
Số lượng mẫu
2
Số lượng phòng thử nghiệm còn lại sau khi
trừ ngoại lệ
13
Số lượng phòng thử nghiệm ngoại lệ
0
Số lượng mẫu được chấp nhận
26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,7/3,7a
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr (log10
cfu/viên nang)
Độ lệch chuẩn tương đối lặp lại (%)
0,05/0,05a
1,24/1,21a
Giới hạn lặp lại, r
- theo chênh lệch trên thang log10
(log10 cfu/ viên nang)
- theo thang danh định (cfu/ viên nang)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,3/1,3a
Độ lệch chuẩn tái lập, SR
(log10 cfu/ viên nang)
Độ lệch chuẩn tương đối tái lập (%)
0,09/0,09a
2,51/2,39a
Giới hạn tái lập R
- theo chênh lệch trên thang log10
(log10 cfu/ viên nang)
- theo tỷ số trên thang danh định (cfu/viên
nang)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,8/1,8a
a Kết quả thứ nhất thu được sử dụng môi
trường lactoza-sunfit và kết quả thứ hai sử dụng môi trường nitrat để thử
tính di động với môi trường lactoza-gelatin.
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] HAUSCHIL and HILSHEIMER, Appl.
Microbiol. , 27, 1974, pp. 78-82
[2] SCHULTEN S.M., BENSCHOP E., NAGELKERKE
N.J.D. and MOOIJMAN K.A. Validation of Microbiological methods: Enumeration of
Clostridium perfringens arcoding to ISO 7937 (second edition, 1997). Report
286555002, National institue of Public Health and the Environment, Bilthoven,
The Netherlands. 2001
[3] ISO 16140, Microbiology of food and
animal feeding stuffs - Protocol for the validation of alternativve methods.