KIỂM TOÁN NHÀ
NƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1368/QĐ-KTNN
|
Hà Nội, ngày 09
tháng 11 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHẾ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ NGƯỜI LAO ĐỘNG
CỦA KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Kiểm
toán nhà nước ngày 24 tháng 6 năm 2015 và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kiểm toán nhà nước ngày 26 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Cán bộ,
công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008, Luật
Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010 và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày
25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 90/2020/NĐ-CP
ngày 13 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ,
công chức, viên chức và Nghị định số 48/2023/NĐ-CP
ngày 17 tháng 7 năm 2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm
2020 về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy chế đánh giá, xếp loại chất lượng công chức, viên chức và
người lao động của Kiểm toán nhà nước.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1681/QĐ-KTNN ngày 24
tháng 11 năm 2020 của Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành quy chế đánh giá, xếp loại
công chức, viên chức và người lao động của Kiểm toán nhà nước.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Tổ chức
cán bộ, Chánh Văn phòng Kiểm toán nhà nước, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo KTNN;
- Đảng ủy KTNN;
- BCH Công đoàn KTNN;
- BCH Đoàn TNCSHCM KTNN;
- Lưu: VT, TCCB (10).
|
TỔNG KIỂM TOÁN
NHÀ NƯỚC
Ngô Văn Tuấn
|
QUY CHẾ
ĐÁNH
GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ NGƯỜI LAO ĐỘNG CỦA KIỂM TOÁN
NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1368/QĐ-KTNN ngày 09 tháng 11 năm 2023 của
Tổng Kiểm toán nhà nước)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tượng
áp dụng
Quy chế này quy định về nguyên tắc, tiêu chí, thẩm
quyền, trình tự, thủ tục đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm đối với công chức
là Vụ trưởng và tương đương trở xuống, viên chức và người lao động hợp đồng
theo quy định tại Nghị định số 111/2022/NĐ-CP
ngày 30 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc
trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập, làm việc tại các đơn vị
trực thuộc Kiểm toán nhà nước (sau đây gọi tắt là công chức, viên chức).
Đối với cán bộ, công chức là Lãnh đạo Kiểm toán nhà
nước thực hiện đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức theo các quy định
về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức của Đảng và Nhà nước.
Điều 2. Nguyên tắc đánh giá,
xếp loại chất lượng
1. Bảo đảm khách quan, công bằng, chính xác; không
nể nang, trù dập, thiên vị, hình thức; bảo đảm đúng thẩm quyền quản lý, đánh
giá công chức, viên chức.
2. Việc đánh giá, xếp loại chất lượng phải căn cứ
vào chức trách, nhiệm vụ được giao và kết quả thực hiện nhiệm vụ thể hiện thông
qua công việc, sản phẩm cụ thể; đối với công chức, viên chức lãnh đạo quản lý
phải căn cứ vào kết quả thực hiện nhiệm vụ của đơn vị được giao lãnh đạo, quản
lý, phụ trách; đối với công chức, viên chức tham gia các đoàn kiểm toán phải
căn cứ vào kết quả kiểm toán trong năm và kết quả thực hiện kết luận, kiến nghị
kiểm toán các năm trước năm đánh giá được xác định trong năm đánh giá (nếu có).
Việc đánh giá cần làm rõ ưu điểm, khuyết điểm, tồn tại, hạn chế về phẩm chất,
năng lực, kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao, hiệu quả công tác, trình độ và
triển vọng phát triển của công chức, viên chức. Đối với công chức, viên chức
tham gia kiểm toán trong năm đánh giá có kết quả kiến nghị kiểm toán phải điều
chỉnh thì không xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, tùy
tính chất mức độ, Thủ trưởng đơn vị xem xét xếp loại chất lượng ở mức phù hợp.
3. Mức xếp loại của cá nhân giữ chức vụ quản lý
không cao hơn mức xếp loại của tổ chức, đơn vị trực tiếp phụ trách.
4. Công chức, viên chức có thời gian công tác trong
năm chưa đủ 06 tháng thì không thực hiện việc đánh giá, xếp loại chất lượng
nhưng vẫn phải kiểm điểm thời gian công tác trong năm, trừ trường hợp nghỉ chế
độ thai sản.
Công chức, viên chức nghỉ không tham gia công tác
theo quy định của pháp luật trong năm từ 03 tháng đến dưới 06 tháng thì vẫn thực
hiện đánh giá nhưng không xếp loại chất lượng ở mức độ hoàn thành tốt nhiệm vụ
trở lên.
Công chức, viên chức nghỉ chế độ thai sản theo quy
định của pháp luật thì kết quả xếp loại chất lượng trong năm là kết quả xếp loại
chất lượng của thời gian làm việc thực tế của năm đó.
5. Kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng công chức,
viên chức được sử dụng làm cơ sở để liên thông trong đánh giá, xếp loại chất lượng
đảng viên.
6. Công chức, viên chức bị xử lý kỷ luật đảng hoặc
kỷ luật hành chính thì đánh giá, xếp loại chất lượng như sau:
a) Công chức, viên chức bị xử lý kỷ luật đảng hoặc
kỷ luật hành chính trong năm đánh giá thì xếp loại chất lượng ở mức không hoàn
thành nhiệm vụ, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này;
b) Trường hợp hành vi vi phạm chưa có quyết định xử
lý kỷ luật của cấp có thẩm quyền nhưng đã được dùng làm căn cứ để đánh giá, xếp
loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ trong năm đánh giá thì quyết định
xử lý kỷ luật ban hành sau năm đánh giá đối với hành vi vi phạm đó (nếu có)
không được tính để đánh giá, xếp loại chất lượng ở năm có quyết định xử lý kỷ
luật;
c) Trường hợp công chức, viên chức là đảng viên, đã
bị xử lý kỷ luật đảng và kỷ luật hành chính về cùng một hành vi vi phạm nhưng
quyết định kỷ luật đảng và quyết định kỷ luật hành chính không có hiệu lực
trong cùng năm đánh giá thì chỉ tính là căn cứ xếp loại chất lượng ở một năm
đánh giá.
7. Tỷ lệ công chức, viên chức xếp loại “Hoàn thành
xuất sắc nhiệm vụ” trong tổng số công chức, viên chức tại đơn vị không quá tỷ lệ
đảng viên được xếp loại “Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” theo quy định của Đảng.
Trường hợp đơn vị có thành tích xuất sắc, nổi trội, hoàn thành vượt kế hoạch
các công việc được giao, hoàn thành tốt các công việc đột xuất, có đề xuất hoặc
tổ chức thực hiện đổi mới sáng tạo, tạo sự chuyển biến tích cực, mang lại giá
trị, hiệu quả thiết thực thì Tổng Kiểm toán quyết định tỷ lệ hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ phù hợp với thực tế, bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của công chức,
viên chức.
Điều 3. Tiêu chí chung về
đánh giá, xếp loại chất lượng công chức, viên chức
1. Chính trị tư tưởng
a) Chấp hành chủ trương, đường lối, quy định của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước và các nguyên tắc tổ chức, kỷ luật của Đảng,
nhất là nguyên tắc tập trung dân chủ, tự phê bình và phê bình;
b) Có quan điểm, bản lĩnh chính trị vững vàng; kiên
định lập trường; không dao động trước mọi khó khăn, thách thức;
c) Đặt lợi ích của Đảng, quốc gia - dân tộc, nhân
dân, tập thể lên trên lợi ích cá nhân;
d) Có ý thức nghiên cứu, học tập, vận dụng chủ
nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, nghị quyết, chỉ thị, quyết định và các
văn bản của Đảng.
2. Đạo đức, lối sống
a) Không tham ô, tham nhũng, tiêu cực, lãng phí,
quan liêu, cơ hội, vụ lợi, hách dịch, cửa quyền; không có biểu hiện suy thoái về
đạo đức, lối sống, tự diễn biến, tự chuyển hóa;
b) Có lối sống trung thực, khiêm tốn, chân thành,
trong sáng, giản dị;
c) Có tinh thần đoàn kết, xây dựng cơ quan, tổ chức,
đơn vị trong sạch, vững mạnh;
d) Không để người thân, người quen lợi dụng chức vụ,
quyền hạn của mình để trục lợi.
3. Tác phong, lề lối làm việc
a) Có trách nhiệm với công việc; năng động, sáng tạo,
dám nghĩ, dám làm, linh hoạt trong thực hiện nhiệm vụ;
b) Phương pháp làm việc khoa học, dân chủ, đúng
nguyên tắc;
c) Có tinh thần trách nhiệm và phối hợp trong thực
hiện nhiệm vụ;
d) Có thái độ đúng mực và phong cách ứng xử, lề lối
làm việc chuẩn mực, đáp ứng yêu cầu của văn hóa công vụ; quy tắc ứng xử của Kiểm
toán viên nhà nước và chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp của Kiểm toán nhà nước.
4. Ý thức tổ chức kỷ luật
a) Nghiêm chỉnh chấp hành sự phân công của tổ chức;
b) Thực hiện đầy đủ các quy định, quy chế, nội quy
của cơ quan, đơn vị nơi công tác;
c) Thực hiện việc kê khai trung thực và công khai
tài sản, thu nhập theo đúng quy định;
d) Báo cáo đầy đủ, trung thực, cung cấp thông tin
chính xác, khách quan về những nội dung liên quan đến việc thực hiện chức
trách, nhiệm vụ được giao và hoạt động của cơ quan, đơn vị với cấp trên khi được
yêu cầu.
5. Kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao
a) Đối với công chức, viên chức, người lao động
không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý:
- Kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp
luật, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao; đánh giá cụ thể
các công việc được giao, các công việc đã hoàn thành. Việc đánh giá thể hiện mức
độ hoàn thành (tỷ lệ %) về khối lượng công việc được giao, chất lượng công việc,
tiến độ, hiệu quả giải quyết công việc ở từng vị trí, từng thời gian so với yêu
cầu (đúng hay chậm tiến độ), những hạn chế, lỗi, sai sót, vi phạm, khuyết điểm
nếu có. Việc hoàn thành về chất lượng và tiến độ trong việc thực hiện nhiệm vụ
đột xuất được giao;
- Thái độ phục vụ nhân dân đối với những vị trí tiếp
xúc trực tiếp hoặc trực tiếp giải quyết công việc liên quan đến công chức, viên
chức;
- Đối với công chức, viên chức tham gia hoạt động
kiểm toán, ngoài nội dung trên còn phải đánh giá thêm các nội dung sau: Việc thực
hiện nghĩa vụ, trách nhiệm và kết quả thực hiện nhiệm vụ kiểm toán thông qua
công tác đánh giá, xếp loại thành viên trong Đoàn kiểm toán của từng cuộc kiểm
toán theo quy định; kết quả thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán (nếu có).
b) Tiêu chí đánh giá, xếp loại chất lượng đối với
công chức giữ chức vụ lãnh đạo cấp vụ và tương đương; công chức, viên chức giữ
chức vụ lãnh đạo cấp phòng và tương đương; Trưởng (Phó) Đoàn kiểm toán, Tổ trưởng
Tổ kiểm toán:
- Quán triệt, thể chế hóa và thực hiện chủ trương,
đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước tại cơ quan, đơn vị;
- Duy trì kỷ luật, kỷ cương trong cơ quan, đơn vị;
không để xảy ra các vụ, việc vi phạm kỷ luật, vi phạm pháp luật phải xử lý, tình
trạng khiếu nại, tố cáo kéo dài; phòng, chống tham nhũng, lãng phí trong phạm
vi cơ quan, đơn vị;
- Lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức kiểm tra, thanh tra,
giám sát, giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền; chỉ đạo, thực hiện công
tác cải cách hành chính, cải cách chế độ công vụ, công chức tại cơ quan, đơn vị;
- Xây dựng chương trình, kế hoạch hoạt động hằng
năm của cơ quan, đơn vị được giao quản lý, phụ trách, trong đó xác định rõ kết
quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ, lượng hóa bằng sản phẩm cụ thể;
- Trách nhiệm của người đứng đầu, trách nhiệm quản
lý, kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị và của
cá nhân;
- Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của cơ quan,
đơn vị (tỷ lệ khối lượng công việc đã hoàn thành, chất lượng công việc, tiến độ
giải quyết công việc; trách nhiệm trong việc để xảy ra sai sót, vi phạm, khuyết
điểm của công chức, viên chức trong đơn vị (nếu có); thực hiện chế độ thông tin
báo cáo;
- Đối với công chức là Trưởng (Phó) Đoàn kiểm toán,
Tổ trưởng Tổ kiểm toán, ngoài nội dung trên còn phải đánh giá thêm các nội dung
sau: Việc thực hiện nghĩa vụ, trách nhiệm và kết quả thực hiện nhiệm vụ kiểm
toán thông qua công tác đánh giá, xếp loại Tổ kiểm toán, Đoàn kiểm toán của từng
cuộc kiểm toán theo quy định; kết quả thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán
(nếu có).
Chương II
TIÊU CHÍ XẾP LOẠI CHẤT
LƯỢNG CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
Mục 1. TIÊU CHÍ XẾP LOẠI CHẤT
LƯỢNG CÔNG CHỨC
Điều 4. Tiêu chí xếp loại chất
lượng công chức ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
1. Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đạt
được tất cả các tiêu chí sau đây thì xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành xuất
sắc nhiệm vụ:
a) Thực hiện tốt các quy định tại khoản
1, 2, 3, 4 và điểm a khoản 5 Điều 3 Quy chế này;
b) Hoàn thành 100% nhiệm vụ theo quy định của pháp
luật, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao bảo đảm đúng tiến
độ, chất lượng, hiệu quả cao, trong đó ít nhất 50% nhiệm vụ hoàn thành vượt mức;
c) Đối với công chức tham gia kiểm toán: Trong năm
đánh giá, 100% cuộc kiểm toán xếp loại thành viên đoàn kiểm toán từ mức “Đạt”
trở lên và có ít nhất 01 cuộc kiểm toán xếp loại thành viên đoàn kiểm toán mức
“Xuất sắc”.
2. Công chức giữ chức vụ lãnh đạo cấp vụ và tương
đương, cấp phòng và tương đương; Trưởng (Phó) Đoàn kiểm toán, Tổ trưởng Tổ kiểm
toán đạt được tất cả các tiêu chí sau đây thì xếp loại chất lượng ở mức hoàn
thành xuất sắc nhiệm vụ:
a) Thực hiện tốt các quy định tại khoản
1, 2, 3, 4 và điểm b khoản 5 Điều 3 Quy chế này;
b) Các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ theo
quy định của pháp luật, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được
giao đều hoàn thành đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng, hiệu quả cao;
c) Lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành đơn vị, phòng, ban
(sau đây viết tắt là phòng), Đoàn (Tổ) kiểm toán hoặc lĩnh vực công tác được
giao phụ trách hoàn thành 100% các chỉ tiêu, nhiệm vụ, trong đó ít nhất 50% chỉ
tiêu, nhiệm vụ hoàn thành vượt mức;
d) 100% phòng thuộc thẩm quyền phụ trách, quản lý
trực tiếp được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở lên, trong đó ít nhất 70% hoàn thành
tốt nhiệm vụ trở lên;
đ) Đối với công chức tham gia kiểm toán: Trong năm
đánh giá, 100% Đoàn (Tổ, thành viên đoàn) kiểm toán xếp loại từ mức “Đạt” trở
lên và có ít nhất 01 cuộc kiểm toán xếp loại Đoàn (Tổ, thành viên đoàn) kiểm
toán mức “Xuất sắc”.
Điều 5. Tiêu chí xếp loại chất
lượng công chức ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ
1. Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đạt
được tất cả các tiêu chí sau đây thì xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt
nhiệm vụ:
a) Đáp ứng các tiêu chí quy định tại khoản
1, 2, 3, 4 và điểm a khoản 5 Điều 3 Quy chế này;
b) Hoàn thành 100% nhiệm vụ theo quy định của pháp
luật, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao đúng tiến độ, bảo
đảm chất lượng, hiệu quả;
c) Đối với công chức tham gia kiểm toán: Trong năm
đánh giá, 100% cuộc kiểm toán xếp loại thành viên đoàn kiểm toán từ mức “Đạt”
trở lên và có ít nhất 01 cuộc kiểm toán xếp loại thành viên đoàn kiểm toán mức
“Khá”.
2. Công chức giữ chức vụ lãnh đạo cấp vụ và tương
đương, cấp phòng và tương đương; Trưởng (Phó) Đoàn kiểm toán, Tổ trưởng Tổ kiểm
toán đạt được tất cả các tiêu chí sau đây thì xếp loại chất lượng ở mức hoàn
thành tốt nhiệm vụ:
a) Đáp ứng các tiêu chí quy định tại khoản
1, 2, 3, 4 và điểm b khoản 5 Điều 3 Quy chế này;
b) Các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ theo
quy định của pháp luật, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được
giao đều hoàn thành đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng, hiệu quả;
c) Lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành đơn vị, phòng, Đoàn
(Tổ) kiểm toán hoặc lĩnh vực công tác được giao phụ trách hoàn thành 100% các
chỉ tiêu, nhiệm vụ, trong đó ít nhất 80% hoàn thành đúng tiến độ, bảo đảm chất
lượng;
d) 100% phòng thuộc thẩm quyền phụ trách, quản lý
trực tiếp được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở tên;
đ) Đối với công chức tham gia kiểm toán: Trong năm
đánh giá, 100% Đoàn (Tổ, thành viên đoàn) kiểm toán xếp loại từ mức “Đạt” trở
lên và có ít nhất 01 cuộc kiểm toán xếp loại Đoàn (Tổ, thành viên đoàn) kiểm
toán mức “Khá”.
Điều 6. Tiêu chí xếp loại chất
lượng công chức ở mức hoàn thành nhiệm vụ
1. Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đạt
được tất cả các tiêu chí sau đây thì xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành nhiệm
vụ;
a) Đáp ứng các tiêu chí quy định tại khoản
1, 2, 3, 4 và điểm a khoản 5 Điều 3 Quy chế này;
b) Các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ theo
quy định của pháp luật, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được
giao đều hoàn thành, trong đó có không quá 20% tiêu chí chưa bảo đảm chất lượng,
tiến độ hoặc hiệu quả thấp;
c) Đối với công chức tham gia kiểm toán: Trong năm
đánh giá, 100% cuộc kiểm toán xếp loại thành viên đoàn kiểm toán mức “Đạt”.
2. Công chức giữ chức vụ lãnh đạo cấp vụ và tương
đương, cấp phòng và tương đương; Trưởng (Phó) Đoàn kiểm toán, Tổ trưởng Tổ kiểm
toán đạt được tất cả các tiêu chí sau đây thì xếp loại chất lượng ở mức hoàn
thành nhiệm vụ:
a) Đáp ứng các tiêu chí quy định tại khoản
1, 2, 3, 4 và điểm b khoản 5 Điều 3 Quy chế này;
b) Các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ theo
quy định của pháp luật, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được
giao đều hoàn thành, trong đó có không quá 20% tiêu chí chưa bảo đảm chất lượng,
tiến độ hoặc hiệu quả thấp;
c) Lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành đơn vị, phòng, Đoàn
(Tổ) kiểm toán hoặc lĩnh vực công tác được giao phụ trách hoàn thành trên 70%
các chỉ tiêu, nhiệm vụ;
d) Có ít nhất 70% phòng thuộc thẩm quyền phụ trách,
quản lý trực tiếp được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở lên;
đ) Đối với công chức tham gia kiểm toán: Trong năm
đánh giá, 70% Đoàn (Tổ, thành viên đoàn) kiểm toán xếp loại mức “Đạt”.
Điều 7. Tiêu chí xếp loại chất
lượng công chức ở mức không hoàn thành nhiệm vụ
1. Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý có
một trong các tiêu chí sau đây thì xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành
nhiệm vụ:
a) Có biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo
đức, lối sống, tự diễn biến, tự chuyển hóa theo đánh giá của cấp có thẩm quyền;
b) Có trên 50% các tiêu chí về kết quả thực hiện
nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ
thể được giao chưa bảo đảm tiến độ, chất lượng, hiệu quả;
c) Có hành vi vi phạm bị xử lý kỷ luật trong năm
đánh giá;
d) Đối với công chức tham gia kiểm toán: Trong năm
đánh giá, có 01 cuộc kiểm toán xếp loại thành viên đoàn kiểm toán mức “Còn hạn
chế” hoặc phải điều chỉnh kết quả kiến nghị kiểm toán do kiến nghị sai quy định.
2. Công chức giữ chức vụ lãnh đạo cấp vụ và tương
đương, cấp phòng và tương đương; Trưởng (Phó) Đoàn kiểm toán, Tổ trưởng Tổ kiểm
toán có một trong các tiêu chí sau đây thì xếp loại chất lượng ở mức không hoàn
thành nhiệm vụ:
a) Có biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo
đức, lối sống, tự diễn biến, tự chuyển hóa theo đánh giá của cấp có thẩm quyền;
b) Có trên 50% các tiêu chí về kết quả thực hiện
nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ
thể được giao chưa bảo đảm tiến độ, chất lượng, hiệu quả;
c) Phòng, Đoàn (Tổ) kiểm toán hoặc lĩnh vực công
tác được giao phụ trách hoàn thành dưới 50% các chỉ tiêu, nhiệm vụ;
d) Phòng, Đoàn (Tổ) kiểm toán thuộc thẩm quyền phụ
trách, quản lý trực tiếp liên quan đến tham ô, tham nhũng, lãng phí và bị xử lý
theo quy định của pháp luật;
đ) Đối với công chức tham gia kiểm toán: Trong năm
đánh giá, có 01 cuộc kiểm toán xếp loại Đoàn (Tổ, thành viên đoàn) kiểm toán mức
“Còn hạn chế” hoặc phải điều chỉnh kết quả kiến nghị kiểm toán do kiến nghị sai
quy định;
e) Có hành vi vi phạm bị xử lý kỷ luật trong năm
đánh giá.
Mục 2. TIÊU CHÍ XẾP LOẠI CHẤT
LƯỢNG VIÊN CHỨC
Điều 8. Tiêu chí xếp loại chất lượng
viên chức ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
1. Viên chức không giữ chức vụ quản lý đạt được tất
cả các tiêu chí sau đây thì xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm
vụ:
a) Thực hiện tốt các quy định tại khoản
1, 2, 3, 4 và điểm a khoản 5 Điều 3 Quy chế này;
b) Hoàn thành 100% nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc
đã ký kết, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao bảo đảm
đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả cao, trong đó ít nhất 50% nhiệm vụ hoàn
thành vượt mức;
c) Đối với viên chức tham gia kiểm toán: Trong năm
đánh giá, 100% cuộc kiểm toán xếp loại thành viên đoàn kiểm toán từ mức “Đạt”
trở lên và có ít nhất 01 cuộc kiểm toán xếp loại thành viên đoàn kiểm toán mức
“Xuất sắc”.
2. Viên chức quản lý đạt được tất cả các tiêu chí
sau đây thì xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ:
a) Thực hiện tốt các quy định tại khoản
1, 2, 3, 4 và điểm b khoản 5 Điều 3 Quy chế này;
b) Các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ theo
hợp đồng làm việc đã ký kết, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được
giao đều hoàn thành đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng, hiệu quả cao;
c) Đơn vị hoặc lĩnh vực công tác được giao phụ
trách hoàn thành 100% các chỉ tiêu, nhiệm vụ, trong đó ít nhất 50% chỉ tiêu,
nhiệm vụ hoàn thành vượt mức;
d) 100% phòng thuộc thẩm quyền phụ trách, quản lý
trực tiếp được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở lên, trong đó ít nhất 70% hoàn
thành tốt và hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ;
đ) Đối với viên chức quản lý tham gia kiểm toán:
Trong năm đánh giá, 100% cuộc kiểm toán xếp loại thành viên đoàn kiểm toán từ mức
“Đạt” trở lên và có ít nhất 01 cuộc kiểm toán xếp loại thành viên đoàn kiểm
toán mức “Xuất sắc”.
Điều 9. Tiêu chí xếp loại chất
lượng viên chức ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ
1. Viên chức không giữ chức vụ quản lý đạt được tất
cả các tiêu chí sau đây thì xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ:
a) Đáp ứng các tiêu chí quy định tại khoản
1, 2, 3, 4 và điểm a khoản 5 Điều 3 Quy chế này;
b) Hoàn thành 100% nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc
đã ký kết, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao, bảo đảm
đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả;
c) Đối với viên chức tham gia kiểm toán: Trong năm
đánh giá, 100% cuộc kiểm toán xếp loại thành viên đoàn kiểm toán từ mức “Đạt”
trở lên và có ít nhất 01 cuộc kiểm toán xếp loại thành viên đoàn kiểm toán mức
“Khá”.
2. Viên chức quản lý đạt được tất cả các tiêu chí
sau đây thì xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ:
a) Đáp ứng các tiêu chí quy định tại khoản
1, 2, 3, 4 và điểm b khoản 5 Điều 3 Quy chế này;
b) Các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ theo
hợp đồng làm việc đã ký kết, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được
giao đều hoàn thành đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng, hiệu quả;
c) Phòng hoặc lĩnh vực công tác được giao phụ trách
hoàn thành 100% các chỉ tiêu, nhiệm vụ, trong đó ít nhất 80% hoàn thành đúng tiến
độ, bảo đảm chất lượng;
d) 100% phòng thuộc thẩm quyền phụ trách, quản lý
trực tiếp được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở lên, trong đó ít nhất 70% hoàn
thành tốt trở lên;
đ) Đối với viên chức quản lý tham gia kiểm toán:
Trong năm đánh giá, 100% cuộc kiểm toán xếp loại thành viên đoàn kiểm toán từ mức
“Đạt” trở lên và có ít nhất 01 cuộc kiểm toán xếp loại thành viên đoàn kiểm
toán mức “Khá”.
Điều 10. Tiêu chí xếp loại chất
lượng viên chức ở mức hoàn thành nhiệm vụ
1. Viên chức không giữ chức vụ quản lý đạt được tất
cả các tiêu chí sau đây thì xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành nhiệm vụ:
a) Đáp ứng các tiêu chí quy định tại khoản
1, 2, 3, 4 và điểm a khoản 5 Điều 3 Quy chế này;
b) Các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ theo
hợp đồng làm việc đã ký kết, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được
giao đều hoàn thành, trong đó có không quá 20% tiêu chí chưa bảo đảm chất lượng,
tiến độ hoặc hiệu quả thấp;
c) Đối với viên chức tham gia kiểm toán: Trong năm
đánh giá, 100% cuộc kiểm toán xếp loại thành viên đoàn kiểm toán mức “Đạt”.
2. Viên chức quản lý đạt được các tiêu chí sau đây
thì xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành nhiệm vụ:
a) Đáp ứng các tiêu chí quy định tại khoản
1, 2, 3, 4 và điểm b khoản 5 Điều 3 Quy chế này;
b) Các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ theo
hợp đồng làm việc đã ký kết, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được
giao đều hoàn thành, trong đó có không quá 20% tiêu chí chưa bảo đảm chất lượng,
tiến độ hoặc hiệu quả thấp;
c) Phòng hoặc lĩnh vực công tác được giao phụ trách
hoàn thành trên 70% các chỉ tiêu, nhiệm vụ;
d) Có ít nhất 70% phòng thuộc thẩm quyền phụ trách,
quản lý trực tiếp được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở lên.
đ) Đối với viên chức quản lý tham gia kiểm toán:
Trong năm đánh giá, 100% cuộc kiểm toán xếp loại thành viên đoàn kiểm toán mức
“Đạt”.
Điều 11. Tiêu chí xếp loại chất
lượng viên chức ở mức không hoàn thành nhiệm vụ
1. Viên chức không giữ chức vụ quản lý có một trong
các tiêu chí sau đây thì xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ:
a) Có biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo
đức, lối sống, tự diễn biến, tự chuyển hóa theo đánh giá của cấp có thẩm quyền;
b) Có trên 20% các tiêu chí về kết quả thực hiện
nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc đã ký kết, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công
việc cụ thể được giao chưa bảo đảm tiến độ, chất lượng, hiệu quả;
c) Có hành vi vi phạm bị xử lý kỷ luật trong năm
đánh giá.
d) Đối với viên chức tham gia kiểm toán: Trong năm
đánh giá, có 01 cuộc kiểm toán xếp loại thành viên đoàn kiểm toán mức “Còn hạn
chế” hoặc phải điều chỉnh kết quả kiến nghị kiểm toán do kiến nghị sai quy định.
2. Viên chức quản lý có một trong các tiêu chí sau
đây thì xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ:
a) Có biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo
đức, lối sống, tự diễn biến, tự chuyển hóa theo đánh giá của cấp có thẩm quyền;
b) Có trên 20% các tiêu chí về kết quả thực hiện
nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc đã ký kết, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công
việc cụ thể được giao chưa bảo đảm tiến độ, chất lượng, hiệu quả;
c) Phòng hoặc lĩnh vực công tác được giao phụ trách
hoàn thành dưới 50% các chỉ tiêu, nhiệm vụ;
d) Phòng thuộc thẩm quyền phụ trách, quản lý trực
tiếp liên quan đến tham ô, tham nhũng, lãng phí và bị xử lý theo quy định của
pháp luật;
đ) Đối với viên chức tham gia kiểm toán: Trong năm
đánh giá, có 01 cuộc kiểm toán xếp loại thành viên đoàn kiểm toán mức “Còn hạn
chế” hoặc phải điều chỉnh kết quả kiến nghị kiểm toán do kiến nghị sai quy định.
e) Có hành vi vi phạm bị xử lý kỷ luật trong năm
đánh giá.
Chương III
THẨM QUYỀN, TRÌNH TỰ, THỦ
TỤC, THỜI ĐIỂM, SỬ DỤNG KẾT QUẢ, LƯU GIỮ TÀI LIỆU ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG
CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
Điều 12. Thẩm quyền đánh giá,
xếp loại chất lượng công chức, viên chức
1. Công chức, viên chức căn cứ chức trách, nhiệm vụ
được giao tự nhận xét, đánh giá quá trình công tác và chịu trách nhiệm về kết
quả tự nhận xét, đánh giá, xếp loại chất lượng của mình.
2. Thủ trưởng đơn vị trực tiếp đánh giá, xếp loại
chất lượng và thông báo kết quả xếp loại chất lượng đối với Phó Vụ trưởng và
tương đương trở xuống thuộc thẩm quyền quản lý; chịu trách nhiệm về kết quả nhận
xét, đánh giá, xếp loại chất lượng đối với công chức, viên chức thuộc thẩm quyền
quản lý (bao gồm cả công chức, viên chức biệt phái).
3. Tổng Kiểm toán nhà nước đánh giá, xếp loại chất
lượng và thông báo kết quả xếp loại chất lượng đối với Vụ trưởng và tương
đương.
Điều 13. Trình tự, thủ tục
đánh giá, xếp loại chất lượng công chức
1. Công chức tự đánh giá, xếp loại chất lượng
Công chức làm báo cáo tự đánh giá, nhận mức xếp loại
kết quả công tác theo chức trách, nhiệm vụ được giao theo mẫu
số 01 của Phụ lục ban hành kèm theo Quy chế này.
2. Nhận xét, đánh giá công chức
Tổ chức cuộc họp tại đơn vị nơi công chức công tác
để nhận xét, đánh giá đối với công chức, việc tổ chức họp phải đảm bảo có ít nhất
2/3 số công chức hoặc thành phần được triệu tập có mặt dự họp.
a) Đối với Vụ trưởng và tương đương (công chức được
hưởng hệ số phụ cấp chức vụ là 1,0), Phó Vụ trưởng và tương đương (công chức được
hưởng hệ số phụ cấp chức vụ là 0,8)
- Chủ trì cuộc họp:
+ Đối với Vụ trưởng và tương đương: Đại diện lãnh đạo
Vụ Tổ chức cán bộ chủ trì, phối hợp với cấp ủy, lãnh đạo đơn vị tổ chức họp;
+ Đối với Phó Vụ trưởng và tương đương: Thủ trưởng
đơn vị chủ trì, phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ và cấp ủy, lãnh đạo đơn vị tổ chức
họp.
- Thành phần họp: Lãnh đạo cấp vụ, cấp phòng, đại
diện cấp ủy đảng, công đoàn, đoàn thanh niên của đơn vị.
b) Đối với Trưởng phòng và tương đương (công chức
được hưởng hệ số phụ cấp chức vụ là 0,6), Phó Trưởng phòng và tương đương (công
chức được hưởng hệ số phụ cấp chức vụ là 0,4) trở xuống
- Chủ trì cuộc họp:
+ Đối với Trưởng phòng và tương đương, Phó trưởng
phòng và tương đương: Lãnh đạo đơn vị được phân công phụ trách phòng chủ trì tổ
chức họp;
+ Đối với công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản
lý: Trưởng phòng và tương đương chủ trì tổ chức họp.
- Thành phần cuộc họp gồm: Lãnh đạo đơn vị được
phân công phụ trách phòng (đối với đánh giá công chức là Trưởng phòng và tương
đương, Phó trưởng phòng và tương đương) và toàn thể công chức thuộc phòng.
c) Trình tự cuộc họp
- Chủ trì cuộc họp cử thư ký ghi biên bản cuộc họp;
- Công chức trình bày báo cáo tự đánh giá kết quả
công tác tại cuộc họp;
- Các thành viên tham dự cuộc họp đóng góp ý kiến,
các ý kiến được ghi vào biên bản;
- Thông qua Biên bản tại cuộc họp.
3. Lấy ý kiến nhận xét, đánh giá của cấp ủy đảng
đơn vị nơi công chức công tác.
4. Xem xét, quyết định đánh giá, xếp loại chất lượng
công chức
a) Đối với Vụ trưởng và tương đương
- Căn cứ phiếu đánh giá, xếp loại chất lượng công
chức của cá nhân; căn cứ biên bản cuộc họp và các ý kiến tham gia góp ý tại cuộc
họp; ý kiến nhận xét, đánh giá của cấp ủy đảng nơi công chức công tác và tài liệu
liên quan (nếu có), Vụ Tổ chức cán bộ tổng hợp, đề xuất nội dung đánh giá và mức
xếp loại chất lượng đối với công chức, xin ý kiến nhận xét, đánh giá của Lãnh đạo
Kiểm toán nhà nước phụ trách đơn vị.
- Sau khi xin ý kiến nhận xét, đánh giá của Lãnh đạo
Kiểm toán nhà nước phụ trách đơn vị, Vụ Tổ chức cán bộ tổng hợp, báo cáo Tổng
Kiểm toán nhà nước đưa ra Ban Cán sự đảng Kiểm toán nhà nước cho ý kiến nhận
xét, đánh giá, xếp loại chất lượng đối với Vụ trưởng và tương đương.
- Sau khi có ý kiến nhận xét, đánh giá, xếp loại chất
lượng của Ban Cán sự đảng Kiểm toán nhà nước về việc đánh giá, xếp loại chất lượng
đối với Vụ trưởng và tương đương, Tổng Kiểm toán nhà nước thông báo kết quả
đánh giá, xếp loại chất lượng bằng văn bản đối với Vụ trưởng và tương đương và
thông báo công khai cho đơn vị.
b) Đối với Phó Vụ trưởng và tương đương
- Căn cứ phiếu đánh giá, xếp loại chất lượng công
chức của cá nhân; căn cứ biên bản cuộc họp và các ý kiến tham gia góp ý tại cuộc
họp; ý kiến nhận xét, đánh giá của cấp ủy đảng nơi công chức công tác và tài liệu
liên quan (nếu có), thủ trưởng đơn vị quyết định nội dung đánh giá và mức xếp
loại chất lượng đối với công chức.
- Thủ trưởng đơn vị thông báo kết quả đánh giá, xếp
loại chất lượng bằng văn bản đối với Phó Vụ trưởng và tương đương và thông báo
công khai trong đơn vị.
c) Đối với Trưởng phòng và tương đương, Phó Trưởng
phòng và tương đương trở xuống:
- Căn cứ phiếu đánh giá, xếp loại chất lượng công
chức của cá nhân; căn cứ biên bản cuộc họp và các ý kiến tham gia góp ý tại cuộc
họp; ý kiến nhận xét, đánh giá của cấp ủy đảng nơi công chức công tác và tài liệu
liên quan (nếu có), Trưởng phòng và tương đương tổng hợp ý kiến nhận xét, đánh
giá công chức thuộc phòng bằng văn bản, báo cáo Lãnh đạo đơn vị phụ trách
phòng. Thủ trưởng đơn vị sau khi tham khảo ý kiến nhận xét, đánh giá của Lãnh đạo
đơn vị phụ trách phòng, quyết định nội dung đánh giá và mức xếp loại chất lượng
đối với công chức.
- Thủ trưởng đơn vị thông báo kết quả đánh giá, xếp
loại chất lượng bằng văn bản cho công chức và thông báo công khai trong đơn vị
về kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng qua hệ thống văn bản quản lý và điều
hành.
Điều 14. Trình tự, thủ tục
đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức
1. Viên chức tự đánh giá, xếp loại chất lượng
Viên chức làm báo cáo tự đánh giá, mức xếp loại kết
quả công tác theo chức trách, nhiệm vụ được giao theo mẫu
số 02 của Phụ lục ban hành kèm theo Quy chế này.
2. Nhận xét, đánh giá viên chức
Tổ chức cuộc họp tại đơn vị nơi viên chức công tác
để nhận xét, đánh giá đối với viên chức, việc tổ chức họp nhận xét, đánh giá phải
đảm bảo có ít nhất 2/3 số viên chức hoặc thành phần được triệu tập có mặt dự họp.
a) Đối với Vụ trưởng và tương đương (viên chức được
hưởng hệ số phụ cấp chức vụ là 1,0), Phó Vụ trưởng và tương đương (viên chức được
hưởng hệ số phụ cấp chức vụ là 0,8)
- Chủ trì cuộc họp:
+ Đối với Vụ trưởng và tương dương: Đại diện lãnh đạo
Vụ Tổ chức cán bộ chủ trì, phối hợp với cấp ủy, lãnh đạo đơn vị tổ chức họp;
+ Đối với Phó Vụ trưởng và tương đương: Thủ trưởng
đơn vị chủ trì, phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ và cấp ủy, lãnh đạo đơn vị tổ chức
họp;
- Thành phần họp: Lãnh đạo cấp vụ, cấp phòng, đại
diện cấp ủy đảng, công đoàn, đoàn thanh niên của đơn vị.
b) Đối với Trưởng phòng và tương đương (viên chức
được hưởng hệ số phụ cấp chức vụ là 0,6), Phó Trưởng phòng và tương đương (viên
chức được hưởng hệ số phụ cấp chức vụ là 0,4) trở xuống
- Chủ trì cuộc họp:
+ Đối với Trưởng phòng và tương đương, Phó trưởng
phòng và tương đương: Lãnh đạo đơn vị được phân công phụ trách phòng chủ trì tổ
chức họp;
+ Đối với viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản
lý: Trưởng phòng và tương đương chủ trì tổ chức họp;
- Thành phần cuộc họp gồm: Lãnh đạo đơn vị được
phân công phụ trách phòng (đối với đánh giá viên chức là Trưởng phòng và tương
đương, Phó Trưởng phòng và tương đương) và toàn thể viên chức thuộc phòng.
c) Trình tự cuộc họp
- Chủ trì cuộc họp cử thư ký ghi biên bản cuộc họp;
- Viên chức trình bày báo cáo tự đánh giá kết quả
công tác tại cuộc họp;
- Các thành viên tham dự cuộc họp đóng góp ý kiến,
các ý kiến được ghi vào biên bản;
- Thông qua Biên bản tại cuộc họp.
3. Lấy ý kiến nhận xét, đánh giá của cấp ủy đảng
đơn vị nơi viên chức công tác.
4. Xem xét, quyết định đánh giá, xếp loại chất lượng
viên chức
a) Đối với Vụ trưởng và tương đương
- Căn cứ phiếu đánh giá, xếp loại chất lượng viên
chức của cá nhân; căn cứ biên bản cuộc họp và các ý kiến tham gia góp ý tại cuộc
họp; ý kiến nhận xét, đánh giá của cấp ủy đảng nơi viên chức công tác và tài liệu
liên quan (nếu có), Vụ Tổ chức cán bộ tổng hợp, đề xuất nội dung đánh giá và mức
xếp loại chất lượng đối với viên chức, xin ý kiến nhận xét, đánh giá của Lãnh đạo
Kiểm toán nhà nước phụ trách đơn vị.
- Sau khi xin ý kiến nhận xét, đánh giá của Lãnh đạo
Kiểm toán nhà nước phụ trách đơn vị, Vụ Tổ chức cán bộ tổng hợp, báo cáo Tổng
Kiểm toán nhà nước đưa ra Ban Cán sự đảng Kiểm toán nhà nước cho ý kiến nhận
xét, đánh giá, xếp loại chất lượng đối với Vụ trưởng và tương đương.
- Sau khi có ý kiến nhận xét, đánh giá, xếp loại chất
lượng của Ban Cán sự đảng Kiểm toán nhà nước về việc đánh giá, xếp loại chất lượng
đối với Vụ trưởng và tương đương, Tổng Kiểm toán nhà nước thông báo kết quả
đánh giá, xếp loại chất lượng bằng văn bản đối với Vụ trưởng và tương đương và
thông báo công khai cho đơn vị.
b) Đối với Phó Vụ trưởng và tương đương
- Căn cứ phiếu đánh giá, xếp loại chất lượng viên
chức của cá nhân; căn cứ biên bản cuộc họp và các ý kiến tham gia góp ý tại cuộc
họp; ý kiến nhận xét, đánh giá của cấp ủy đảng nơi viên chức công tác và tài liệu
liên quan (nếu có), thủ trưởng đơn vị quyết định nội dung đánh giá và mức xếp
loại chất lượng đối với viên chức.
- Thủ trưởng đơn vị thông báo kết quả đánh giá, xếp
loại chất lượng bằng văn bản đối với Phó Vụ trưởng và tương đương và thông báo
công khai trong đơn vị.
c) Đối với Trưởng phòng và tương đương, Phó Trưởng
phòng và tương đương trở xuống:
- Căn cứ phiếu đánh giá, xếp loại chất lượng viên
chức của cá nhân; căn cứ biên bản cuộc họp và các ý kiến tham gia góp ý tại cuộc
họp; ý kiến nhận xét, đánh giá của cấp ủy đảng nơi công chức công tác và tài liệu
liên quan (nếu có), Trưởng phòng và tương đương tổng hợp ý kiến nhận xét, đánh
giá viên chức thuộc phòng bằng văn bản, báo cáo Lãnh đạo đơn vị phụ trách
phòng. Thủ trưởng đơn vị sau khi tham khảo ý kiến nhận xét đánh giá của Lãnh đạo
đơn vị phụ trách phòng, quyết định nội dung đánh giá và mức xếp loại chất lượng
đối với viên chức.
- Thủ trưởng đơn vị thông báo kết quả đánh giá, xếp
loại chất lượng bằng văn bản cho viên chức và thông báo công khai trong đơn vị
về kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng qua hệ thống văn bản quản lý và điều
hành.
Điều 15. Thời điểm đánh giá, xếp
loại chất lượng hằng năm đối với công chức, viên chức
1. Việc đánh giá, xếp loại chất lượng công chức,
viên chức được thực hiện theo từng năm công tác.
Đối với công chức, viên chức chuyển công tác thì cơ
quan, tổ chức, đơn vị mới có trách nhiệm đánh giá, xếp loại chất lượng. Trường
hợp có thời gian công tác ở cơ quan, tổ chức, đơn vị cũ từ 06 tháng trở lên thì
phải kết hợp với ý kiến nhận xét của đơn vị cũ, trừ trường hợp không còn cơ
quan, tổ chức, đơn vị cũ.
2. Đánh giá, xếp loại chất lượng công chức, viên chức
trước khi thực hiện việc đánh giá, xếp loại chất lượng đảng viên và bình xét
thi đua, khen thưởng hằng năm của đơn vị và hoàn thành trước ngày 15 tháng 12 hằng
năm.
3. Tại thời điểm đánh giá, xếp loại chất lượng, trường
hợp vắng mặt có lý do chính đáng hoặc nghỉ ốm, nghỉ chế độ thai sản theo quy định
của pháp luật, công chức, viên chức có trách nhiệm làm báo cáo tự đánh giá, nhận
mức xếp loại kết quả công tác theo chức trách, nhiệm vụ được giao, gửi cơ quan,
tổ chức, đơn vị đang công tác để thực hiện việc đánh giá, xếp loại chất lượng
theo quy định tại Quy chế này.
Căn cứ khoản 1 và khoản 2 Điều này và đặc thù của
đơn vị, tập thể lãnh đạo đơn vị thống nhất với cấp ủy về việc kết hợp tổ chức
cuộc họp đánh giá, xếp loại trong đơn vị mình, bảo đảm nghiêm túc, hiệu quả,
tránh hình thức, lãng phí.
Điều 16. Sử dụng kết quả đánh
giá công chức, viên chức
Kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng công chức,
viên chức là căn cứ để bố trí, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, nâng ngạch hoặc
thăng hạng chức danh nghề nghiệp, quy hoạch, bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động,
luân chuyển, biệt phái, khen thưởng, kỷ luật, đánh giá và xếp loại chất lượng đảng
viên và thực hiện các chính sách khác đối với công chức, viên chức trong toàn
ngành.
Điều 17. Lưu giữ tài liệu đánh
giá, xếp loại chất lượng công chức, viên chức
1. Tài liệu kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng
được lưu giữ bằng hình thức điện tử, bao gồm:
a) Biên bản cuộc họp nhận xét, đánh giá;
b) Phiếu đánh giá, xếp loại chất lượng công chức,
viên chức;
c) Nhận xét của cấp ủy nơi công tác (nếu có);
d) Kết luận và thông báo bằng văn bản về kết quả
đánh giá, xếp loại chất lượng công chức, viên chức của cấp có thẩm quyền;
đ) Hồ sơ giải quyết kiến nghị về kết quả đánh giá,
xếp loại chất lượng công chức, viên chức (nếu có);
e) Các văn bản khác liên quan (nếu có).
Ngoài việc lưu trữ bằng hình thức điện tử, tài liệu
quy định tại điểm b và điểm d khoản 1 Điều này còn được lưu bằng văn bản trong
hồ sơ công chức, viên chức.
2. Quản lý và lưu giữ
a) Các đơn vị tham mưu thuộc bộ máy điều hành và
các đơn vị Kiểm toán nhà nước chuyên ngành gửi hồ sơ kết quả đánh giá, xếp loại
chất lượng của công chức về Vụ Tổ chức cán bộ lưu hồ sơ trước ngày 20 tháng 12
hằng năm.
b) Các đơn vị Kiểm toán nhà nước khu vực và các đơn
vị sự nghiệp.
- Gửi hồ sơ kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng của
công chức lãnh đạo cấp vụ về Vụ Tổ chức cán bộ lưu hồ sơ trước ngày 20 tháng 12
hằng năm;
- Lưu hồ sơ kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng của
công chức, viên chức đối với lãnh đạo cấp phòng và tương đương trở xuống thuộc
đơn vị quản lý theo quy định về phân cấp quản lý công chức, viên chức và người
lao động.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 18. Tổ chức thực hiện
1. Vụ Tổ chức cán bộ phối hợp với Thủ trưởng các
đơn vị trực thuộc tổ chức đánh giá, lấy ý kiến xếp loại chất lượng hằng năm đối
với thủ trưởng các đơn vị trực thuộc; tổng hợp ý kiến nhận xét, đánh giá, xin ý
kiến lãnh đạo Kiểm toán nhà nước và tổng hợp trình Tổng Kiểm toán nhà nước,
hoàn thành xong trước ngày 20 tháng 12 hằng năm.
2. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc có trách nhiệm:
a) Phổ biến Quy chế này đến toàn thể công chức,
viên chức và người lao động thuộc đơn vị;
b) Đăng ký với Lãnh đạo Kiểm toán nhà nước (qua Vụ
Tổ chức cán bộ) thời gian tổ chức đánh giá, xếp loại chất lượng đối với thủ trưởng
đơn vị trực thuộc (đăng ký trước ngày 01 tháng 11 hằng năm);
c) Chịu trách nhiệm trước Tổng Kiểm toán nhà nước
việc tổ chức thực hiện đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm theo quy định tại
Quy chế này đối với công chức lãnh đạo là Phó Vụ trưởng và tương đương, công chức,
viên chức là lãnh đạo cấp phòng và tương đương trở xuống thuộc đơn vị. Đối với
người lao động hợp đồng theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP
ngày 30 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ, Thủ trưởng đơn vị tổ chức thực hiện
đánh giá, xếp loại chất lượng tương tự như đối với đánh giá, xếp loại chất lượng
công chức hoặc viên chức của đơn vị;
d) Chịu trách nhiệm về số lượng, chất lượng công
tác đánh giá, xếp loại chất lượng và gửi báo cáo kết quả đánh giá, xếp loại chất
lượng công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý (gửi kèm bảng tổng hợp kết
quả xếp loại chất lượng công chức, viên chức hằng năm theo Mẫu số 03) về Vụ Tổ chức cán bộ để tổng hợp và Thường
trực trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Kiểm toán nhà nước trước ngày 20 tháng
12 hằng năm.
3. Kết quả đánh giá của các năm trước năm 2023 được
tính liên tục để áp dụng các quy định có liên quan đối với công chức, viên chức.
Điều 19. Giải quyết kiến nghị
Sau khi nhận được thông báo kết quả đánh giá, xếp
loại chất lượng, trường hợp công chức, viên chức không nhất trí với kết luận đánh
giá, xếp loại chất lượng thì có quyền kiến nghị. Việc giải quyết kiến nghị do
người có thẩm quyền đánh giá, xếp loại chất lượng giải quyết và phải báo cáo cơ
quan quản lý kết quả giải quyết kiến nghị.
Điều 20. Trách nhiệm thi hành
1. Vụ Tổ chức cán bộ có trách nhiệm theo dõi, kiểm
tra, tổng hợp, báo cáo Ban Cán sự đảng Kiểm toán nhà nước, Tổng Kiểm toán nhà
nước kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng công chức, viên chức hằng năm của Kiểm
toán nhà nước và công khai kết quả tổng hợp đánh giá, xếp loại chất lượng công
chức, viên chức hằng năm.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng
mắc, các đơn vị phản ánh về Vụ Tổ chức cán bộ để trình Tổng Kiểm toán nhà nước
xem xét kịp thời điều chỉnh, bổ sung./.
Mẫu
số 01
MẪU
PHIẾU ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CÔNG CHỨC
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1368/QĐ-KTNN ngày 09 tháng 11 năm 2023 của Tổng Kiểm toán
nhà nước)
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Đơn vị ..........
_____________
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ, XẾP
LOẠI CÔNG CHỨC
Năm ........
Họ và tên:
.......................................................................................................................
Chức vụ, chức danh:
.......................................................................................................
Đơn vị công tác:
.............................................................................................................
I. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ
1. Chính trị tư tưởng:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
2. Đạo đức, lối sống:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
3. Tác phong, lề lối làm việc:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
4. Ý thức tổ chức kỷ luật:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
5. Kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao
(xác định rõ nội dung công việc thực hiện; tỷ lệ hoàn thành, chất lượng, tiến độ
công việc):
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
6. Thái độ phục vụ nhân dân (đối với những vị trí
tiếp xúc trực tiếp hoặc trực tiếp giải quyết công việc của người dân và đối tượng
được kiểm toán):
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
PHẦN DÀNH RIÊNG CHO CÔNG CHỨC LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ
(Đối với công chức Lãnh đạo, quản lý từ Phó trưởng
phòng trở lên; Trưởng, Phó trưởng Đoàn, Tổ trưởng Tổ kiểm toán)
7. Kết quả hoạt động của đơn vị, bộ phận được giao
lãnh đạo, quản lý, phụ trách (xác định rõ nội dung công việc thực hiện; tỷ lệ
hoàn thành, chất lượng, tiến độ công việc):
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
8. Năng lực lãnh đạo, quản lý, điều hành và tổ chức
thực hiện nhiệm vụ; trách nhiệm trong việc tổ chức triển khai thực hiện, trách
nhiệm quản lý, kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện nhiệm vụ:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
9. Năng lực tập hợp, đoàn kết:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
II. TỰ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI
1. Tự nhận xét ưu, khuyết điểm:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
2. Tự xếp loại:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
(Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm
vụ; hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ)
|
.............,
ngày....tháng....năm......
NGƯỜI TỰ NHẬN XÉT
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
III. Ý KIẾN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
(Phần dành cho người đứng đầu đơn vị cấu thành (nếu
có))
Ý kiến của tập thể đơn vị nơi công chức công tác
(Trên cơ sở các tiêu chí đánh giá, ghi tóm tắt ưu, nhược điểm nổi trội; đồng thời
nêu rõ khả năng đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ và chiều hướng, triển vọng phát triển
của công chức):
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
|
.............,
ngày....tháng....năm......
NGƯỜI NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
IV. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CÔNG CHỨC
(Phần dành cho cấp có thẩm quyền đánh giá)
1. Nhận xét ưu, khuyết điểm (Ghi tóm tắt ưu, nhược
điểm nổi trội theo các tiêu chí đánh giá, đối với công chức tham gia kiểm toán
trong năm ghi cụ thể mức độ hoàn thành nhiệm vụ kiểm toán của công chức quản
lý):
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
2. Kết quả đánh giá, xếp loại:
..........................................................................................................................................
(Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm
vụ; hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ)
3. Nhận định về chiều hướng, triển vọng phát triển
của công chức:
|
.............,
ngày....tháng....năm......
NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN ĐÁNH GIÁ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 02
MẪU
PHIẾU ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI VIÊN CHỨC
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1368/QĐ-KTNN ngày 09 tháng 11 năm 2023 của Tổng Kiểm toán
nhà nước)
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Đơn vị ..........
____________
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ, XẾP
LOẠI VIÊN CHỨC
Năm …......
Họ và tên:
........................................................................................................................
Chức danh nghề nghiệp: ................................................................................................
Đơn vị công tác:
..............................................................................................................
I. KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ
1. Chính trị tư tưởng:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
2. Đạo đức, lối sống:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
3. Tác phong, lề lối làm việc:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
4. Ý thức tổ chức kỷ luật:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
5. Kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao
(xác định rõ nội dung công việc thực hiện; tỷ lệ hoàn thành, chất lượng, tiến độ
công việc):
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
6. Thái độ phục vụ nhân dân (đối với những vị trí
tiếp xúc trực tiếp hoặc trực tiếp giải quyết công việc của người dân và đối tượng
được kiểm toán):
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
PHẦN DÀNH RIÊNG CHO VIÊN CHỨC QUẢN LÝ
7. Kết quả hoạt động của đơn vị, bộ phận được giao
lãnh đạo, quản lý, phụ trách:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
8. Năng lực lãnh đạo, quản lý:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
9. Năng lực tập hợp, đoàn kết:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
II. TỰ NHẬN XÉT, XẾP LOẠI
1. Tự nhận xét ưu, khuyết điểm:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
2. Tự xếp loại:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
(Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm
vụ; hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ)
|
.............,
ngày....tháng....năm......
NGƯỜI TỰ NHẬN XÉT
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
III. Ý KIẾN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ ĐỐI VỚI CẤP PHÓ CỦA
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
|
.............,
ngày....tháng....năm......
NGƯỜI NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
IV. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI VIÊN CHỨC
(Phần dành cho cấp có thẩm quyền đánh giá)
1. Nhận xét ưu, khuyết điểm (Ghi tóm tắt ưu, nhược điểm
nổi trội theo các tiêu chí đánh giá):
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
2. Kết quả đánh giá, xếp loại:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
(Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm
vụ; hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ)
|
.............,
ngày....tháng....năm......
NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN ĐÁNH GIÁ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 03
TỔNG
HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1368/QĐ-KTNN ngày 09 tháng 11 năm 2023 của Tổng Kiểm toán
nhà nước)
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
TÊN ĐƠN VỊ .............
-------------
|
|
TỔNG HỢP KẾT QUẢ
ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
NĂM ....
STT
|
Họ tên
|
Chức vụ/ ngạch
CC, VC
|
Kết quả xếp loại
|
Ghi chú
|
Hoàn thành Xuất
sắc nhiệm vụ
|
Hoàn thành Tốt
nhiệm vụ
|
Hoàn thành nhiệm
vụ
|
Không hoàn
thành nhiệm vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
.............,
ngày....tháng....năm......
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|