QCVN 63:2017/BTNMT
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ NƯỚC THẢI CHẾ BIẾN TINH BỘT SẮN
National
Technical Regulation on effluent discharged from the cassava starch processing
factories
Lời nói đầu
QCVN 63:2017/BTNMT do Tổng cục
Môi trường biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ Pháp chế trình duyệt, Bộ
Khoa học và Công nghệ thẩm định và được ban hành theo Thông tư số
31/2017/TT-BTNMT ngày 27 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT
QUỐC GIA
VỀ NƯỚC THẢI CHẾ BIẾN TINH BỘT SẮN
National
Technical Regulation on effluent discharged from
the cassava starch processing factories
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định giá trị
tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải chế biến tinh bột sắn khi
xả ra nguồn tiếp nhận nước thải.
1.2. Đối tượng áp dụng
1.2.1. Quy chuẩn này áp dụng
riêng cho nước thải chế biến tinh bột sắn. Mọi tổ chức, cá nhân liên quan đến
hoạt động xả thải nước thải chế biến tinh bột sắn ra nguồn tiếp nhận nước thải
tuân thủ quy định tại quy chuẩn này.
1.2.2. Nước thải chế biến tinh
bột sắn xả vào hệ thống thu gom của nhà máy xử lý nước thải tập trung tuân thủ
theo quy định của đơn vị quản lý và vận hành nhà máy xử lý nước thải tập trung.
1.3. Giải thích thuật ngữ
Trong quy chuẩn này, các thuật
ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1. Nước thải chế biến tinh
bột sắn (khoai mỳ, củ mỳ) là nước thải phát sinh từ hoạt động chế biến ra tinh
bột sắn mà không trộn lẫn các loại nước thải khác của cơ sở chế biến tinh bột
sắn.
1.3.2. Cơ sở mới là nhà máy, cơ
sở chế biến tinh bột sắn hoạt động sản xuất sau ngày quy chuẩn này có hiệu lực
thi hành, bao gồm cả các cơ sở đang trong quá trình xây dựng và đã được phê
duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Cam kết bảo vệ môi trường, Đề án
bảo vệ môi trường, Kế hoạch bảo vệ môi trường trước ngày quy chuẩn này có hiệu
lực thi hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.4. Nguồn tiếp nhận nước thải
là: hệ thống thoát nước đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp; sông, suối, khe,
rạch, kênh, mương; hồ, ao, đầm; vùng nước biển ven bờ có mục đích sử dụng xác
định.
2. QUY
ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Giá trị tối đa cho phép
của các thông số ô nhiễm trong nước thải chế biến tinh bột sắn khi xả ra nguồn
tiếp nhận nước thải
2.1.1. Giá trị tối đa cho phép
của các thông số ô nhiễm trong nước thải chế biến tinh bột sắn khi xả ra nguồn
tiếp nhận nước thải được tính theo công thức sau:
Cmax
= C x Kq x Kf
Trong đó:
- Cmax là giá trị tối đa cho
phép của thông số ô nhiễm trong nước thải chế biến tinh bột sắn khi xả ra nguồn
tiếp nhận nước thải;
- C là giá trị của thông
số ô nhiễm trong nước thải chế biến tinh bột sắn quy định tại mục 2.2;
- Kq là hệ số nguồn tiếp
nhận nước thải quy định tại mục 2.3 ứng với lưu lượng dòng chảy của sông, suối,
khe, rạch, kênh, mương; dung tích của hồ, ao, đầm; mục đích sử dụng của vùng
nước biển ven bờ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.2. Áp dụng giá trị tối đa
cho phép Cmax = C (không áp dụng hệ số Kq và Kf) đối với thông số pH và Tổng
coliform.
2.1.3. Nước thải chế biến tinh
bột sắn xả vào hệ thống thoát nước đô thị, khu dân cư chưa có nhà máy xử lý
nước thải tập trung thì áp dụng giá trị C max = C quy định tại cột B, Bảng 1.
2.2. Giá trị C của các thông
số ô nhiễm trong nước thải chế biến tinh bột sắn được quy định tại Bảng 1
Bảng
1: Giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải chế biến tinh bột sắn để
làm cơ sở tính giá trị tối đa cho phép
TT
Thông số
Đơn vị
Giá trị C
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
6 - 9
5,5 - 9
mg/l
50
100
mg/l
30
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
200
mg/l
100
250
Tổng Nitơ
mg/l
40
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
80
mg/l
0,07
0,1
mg/l
10
20
MPN hoặc CFU/100 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 000
Cột A Bảng 1 quy định giá trị C
của các thông số ô nhiễm trong nước thải chế biến tinh bột sắn khi xả ra nguồn
nước được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt;
Cột B Bảng 1 quy định giá trị C
của các thông số ô nhiễm trong nước thải chế biến tinh bột sắn khi xả ra nguồn
nước không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt;
Mục đích sử dụng của nguồn tiếp
nhận nước thải được xác định tại khu vực tiếp nhận nước thải.
Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020,
áp dụng giá trị quy định cho cơ sở mới đối với tất cả các cơ sở chế biến tinh
bột sắn.
2.3. Hệ số nguồn tiếp nhận
nước thải Kq
2.3.1. Hệ số Kq ứng với
lưu lượng dòng chảy của sông, suối, khe, rạch, kênh, mương được quy định tại
Bảng 2 dưới đây:
Bảng 2: Hệ số Kq ứng
với lưu lượng dòng chảy của nguồn tiếp nhận nước thải
Lưu
lượng dòng chảy của nguồn tiếp nhận nước thải (Q)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số Kq
Q ≤ 50
0,9
50 < Q ≤ 200
1
200 < Q ≤ 500
1,1
Q > 500
1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.2. Hệ số Kq ứng với dung
tích của nguồn tiếp nhận nước thải là hồ, ao, đầm được quy định tại Bảng 3 dưới
đây:
Bảng
3: Hệ số Kq ứng với dung tích của nguồn tiếp nhận nước thải
Dung
tích nguồn tiếp nhận nước thải (V)
Đơn vị tính: mét
khối (m3)
Hệ số Kq
V
≤ 10 x 106
0,6
10
x 106 < V ≤ 100 x 106
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
V được tính theo giá trị trung
bình dung tích của hồ, ao, đầm tiếp nhận nước thải 03 tháng khô kiệt nhất trong
03 năm liên tiếp (số liệu của cơ quan Khí tượng Thuỷ văn).
2.3.3. Khi nguồn tiếp nhận nước
thải không có số liệu về lưu lượng dòng chảy của sông, suối, khe, rạch, kênh,
mương thì áp dụng giá trị hệ số Kq = 0,9; nguồn tiếp nhận nước thải là hồ, ao,
đầm không có số liệu về dung tích thì áp dụng giá trị hệ số Kq = 0,6.
2.3.4. Hệ số Kq đối với nguồn
tiếp nhận nước thải là vùng nước biển ven bờ, đầm phá nước mặn và nước lợ ven
biển:
Vùng nước biển ven bờ dùng cho
mục đích bảo vệ thuỷ sinh, thể thao và giải trí dưới nước, đầm phá nước mặn và
nước lợ ven biển áp dụng giá trị hệ số Kq = 1;
Vùng nước biển ven bờ không dùng
cho mục đích bảo vệ thuỷ sinh, thể thao hoặc giải trí dưới nước áp dụng giá trị
hệ số Kq = 1,3.
2.4. Hệ số lưu lượng nguồn
thải Kf
Hệ số lưu lượng nguồn
thải Kf được quy định tại Bảng 4 dưới đây:
Bảng
4: Hệ số lưu lượng nguồn thải Kf
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị tính: mét
khối/ngày đêm (m3/24h)
Hệ số Kf
F
≤ 50
1,2
50
< F ≤ 500
1,1
500
< F ≤ 5 000
1,0
F
> 5 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng nguồn thải F được tính
theo lưu lượng thải lớn nhất nêu trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường,
Cam kết bảo vệ môi trường, Đề án bảo vệ môi trường, Kế hoạch bảo vệ môi trường
hoặc Giấy xác nhận việc hoàn thành các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Khi lưu lượng nguồn thải F thay
đổi, không còn phù hợp với giá trị hệ số Kf đang áp dụng, cơ sở chế biến tinh
bột sắn phải báo cáo với cơ quan có thẩm quyền để điều chỉnh hệ số Kf theo quy
định hiện hành.
3. PHƯƠNG
PHÁP XÁC ĐỊNH
3.1. Phương pháp lấy mẫu và
xác định giá trị các thông số trong nước thải chế biến tinh bột sắn thực
hiện theo các tiêu chuẩn sau đây:
Bảng
5: Phương pháp lấy mẫu và xác định giá trị các thông số trong nước thải chế
biến tinh bột sắn
TT
Thông số
Phương pháp phân
tích, số hiệu tiêu chuẩn
- TCVN
6663-1:2011 (ISO 5667-1:2006) – Chất lượng nước – Phần 1: Hướng dẫn lập
chương trình lấy mẫu và kỹ thuật lấy mẫu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN
6492:2011 (ISO 10523:2008) – Chất lượng nước – Xác định pH;
- TCVN
6001-1:2008 (ISO 5815-1:2003) – Chất lượng nước – Xác định nhu cầu oxy
sinh hóa sau n ngày (BODn) – Phần 1: Phương pháp pha loãng và cấy
có bổ sung allylthiourea;
- TCVN
6001-2:2008 (ISO 5815-2:2003) – Chất lượng nước – Xác định nhu cầu oxy
sinh hóa sau n ngày (BODn) – Phần 2: Phương pháp dùng cho mẫu
không pha loãng;
- TCVN
6491:1999 (ISO 6060:1989) – Chất lượng nước – Xác định nhu cầu oxy hoá
học (COD);
- TCVN
6625:2000 (ISO 11923:1997) – Chất lượng nước – Xác định chất rắn lơ lửng
bằng cách lọc qua cái lọc sợi thuỷ tinh;
- TCVN 6638:2000 (ISO 10048:1991) – Chất lượng nước – Xác định nitơ – Vô cơ hóa xúc tác sau khi khử bằng hợp kim Devarda;
- TCVN 6181:1996 (ISO 6703-1:1984) – Chất lượng nước – Xác định Xianua tổng;
- TCVN 6202:2008 (ISO 6878:2004) – Chất lượng nước – Xác định Phốt pho –
Phương pháp đo phổ dùng amoni molipdat;
- TCVN
6187-1:2009 (ISO 9308-1:2000) – Chất lượng nước – Phát hiện và đếm
escherichia coli và vi khuẩn coliform – Phần 1: Phương pháp lọc màng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Chấp nhận các phương
pháp phân tích hướng dẫn trong các tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế khác có độ
chính xác tương đương hoặc cao hơn các tiêu chuẩn viện dẫn ở mục 3.1.
4. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
4.1. Cơ quan quản lý nhà
nước về môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện
quy chuẩn này.
4.2. Trường hợp các tiêu chuẩn viện dẫn trong mục 3.1
của quy chuẩn này sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì
áp dụng theo văn bản mới.