Độ sâu tối đa của
rãnh
μm
|
Khoảng cách
của các vạch
μm
|
Dải đo
thích hợp
μm
|
100
|
10
|
40 đến 90
|
50
|
5
|
15 đến 40
|
25
|
2,5
|
5 đến 15
|
Kích thước tính bằng milimet
Hình 1 - Hai ví dụ về thước đo
100 μm
Độ sâu của rãnh tại vị trí bất kỳ dọc theo
chiều dài không được lệch quá 2,5 μm so với giá trị danh nghĩa của nó tại vị trí bất kỳ ngang
qua độ sâu của rãnh.
Mặt trên của thước phải được mài tinh
hay mài bóng và phải phẳng sao
cho tất cả các điểm nằm giữa hai mặt song song cách nhau 12 μm, ngoài ra tại mỗi
vị trí dọc theo bề mặt, mọi điểm ngang
qua thước phải thẳng sao cho tất
cả các điểm dọc
theo thân nằm giữa hai đường thẳng song song cách nhau 1 μm. Bề mặt trên và dưới của thước phải
song song trong phạm vi 25 μm.
Thước đo bằng thép có kích thước đã
công bố thích hợp với phép thử, nhưng có thể sử dụng các thước đo khác nếu đưa ra kết quả giống
nhau.
Độ chụm của phép xác định độ nghiền mịn phụ thuộc một
phần vào loại thước đo được sử dụng (xem Điều 6). Do vậy rất cần thiết phải
xác định loại thước đo
(100 μm, 50 μm
hay
25 μm) khi báo cáo kết quả hay quy định các yêu cầu.
4.2 Dao gạt, gồm lưỡi dao thép
đơn hoặc đôi, chiều dài khoảng 90 mm, chiều rộng 40 mm và độ dày 6 mm. Các lưỡi dao
theo các cạnh dài phải thẳng và vê tròn theo bán kính khoảng 0,25 mm. Dao gạt
thích hợp được nêu trong Hình 2.
Dao phải được kiểm tra định kỳ về độ mòn, hư hỏng và biến dạng. Loại
bỏ dao nếu kiểm tra thấy hư
hỏng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dao gạt phải được sử dụng và bảo quản đặc
biệt cẩn thận.
Kích thước (xấp
xỉ) tính bằng milimet
CHÚ DẪN:
1 Lưỡi dao gạt,
bán kính 0,25 mm
Hình 2 - Dao
gạt
5 Lấy mẫu
Lấy mẫu đại diện cho sản phẩm được thử
theo quy định trong TCVN
2090 (ISO 15528).
Kiểm tra và chuẩn bị từng mẫu để thử nghiệm
theo quy định trong TCVN 5669 (ISO 1513).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1 Tiến hành xác định
sơ bộ để xác định kích cỡ của
thước đo thích hợp nhất cho phép thử và độ mịn
gần đúng của mẫu thử (xem Bảng 1 và đoạn thứ hai trong 6.5). Phép xác định gần đúng
này không đưa
vào kết quả thử nghiệm.
Sau đó tiến hành phép thử ba lần.
6.2 Đặt thước đo
(4.1), thước đo phải hoàn toàn sạch và khô, lên bề mặt phẳng nằm ngang.
6.3 Rót một lượng
mẫu vừa đủ vào phần cuối của rãnh sao cho mẫu
chảy tràn ra ngoài chút ít. Cẩn thận
trong khi rót mẫu không để tạo bọt khí.
6.4 Giữ dao gạt
(4.2) giữa các ngón cái và các
ngón khác của cả hai bàn tay và đặt cạnh của dao tiếp xúc với bề mặt của thước đo tại
đầu cuối sâu nhất của rãnh với chiều dài dao gạt
song song với chiều rộng của thước đo. Trong khi giữ dao gạt vuông
góc với bề mặt thước đo và tại góc vuông với chiều dài của rãnh, kéo dao với
tốc độ không đổi trên bề mặt
thước đo qua điểm có độ sâu 0 của rãnh trong 1 s đến 2 s. Trong trường hợp mực in, hoặc chất
lỏng có độ đặc tương tự,
thời gian cần thiết để
kéo dao qua chiều dài của rãnh phải không ít hơn 5 s, để tránh kết quả quá thấp. Ấn dao gạt xuống
đủ lực để đảm bảo rãnh được điền đầy mẫu và lượng dư bị gạt ra ngoài rãnh.
6.5 Ngay sau khi
gạt xong (trong vòng vài giây)
và trong khi sơn vẫn còn ướt, quan
sát thước đo từ mặt bên sao cho hướng nhìn vuông góc với chiều dài của thước và tại góc nhìn trong khoảng
20° đến 30° so với bề mặt thước trong khi ánh sáng tạo thành hình dạng mẫu
trong rãnh được nhìn thấy rõ
ràng.
Nếu mẫu trong rãnh sau khi gạt
không được trơn tru, có thể thêm vào mẫu lượng rất nhỏ dung dịch pha loãng hoặc dung
dịch tạo màng thích hợp và khuấy bằng tay, sau đó lặp lại phép thử. Bất kỳ sự pha
loãng nào cũng phải ghi trong báo cáo thử nghiệm. Trong một vài trường hợp, sự pha loãng mẫu có thể
dẫn đến sự keo tụ và ảnh hưởng đến độ mịn.
6.6 Quan sát vị
trí ở đó sản
phẩm đầu tiên xuất hiện nhiều
vết đốm, đặc biệt ở chỗ dải rộng 3 mm ngang qua rãnh có chứa năm đến mười hạt (xem Hình 3). Bỏ qua
các vết đốm rải rác có thể xuất hiện trước vị trí có nhiều vết đốm. Xác định vị trí giới hạn
trên của dải chính xác đến:
- 5 μm đối với thước đo 100 μm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 1 μm đối với thước đo 25 μm.
6.7 Làm sạch thước đo và dao gạt
cẩn thận bằng
dung môi thích hợp ngay sau mỗi lần đọc.
Hình 3 - Ví dụ số đọc 45
μm trên thước đo
7 Biểu thị kết quả
Tính giá trị trung bình của ba phép xác định và ghi kết
quả chính xác tương
tự như các số đọc ban đầu (xem 6.6).
8 Độ chụm
8.1 Giới hạn độ lặp lại, r
Các giá trị mà chênh lệch tuyệt đối giữa
hai kết quả thử đơn
lẻ nhận được trên cùng mẫu thử do cùng
một thí nghiệm
viên thực hiện, sử dụng cùng thiết bị, trong cùng phòng thử nghiệm trong khoảng
thời gian ngắn, sử dụng phương
pháp thử đã được tiêu chuẩn hóa có xác suất 95% là 10% dải đo của
thước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị mà chênh lệch tuyệt
đối giữa hai kết
quả thử đơn lẻ nhận
được trên cùng mẫu thử do các thí nghiệm viên thực hiện trong
các phòng thử nghiệm khác nhau, sử dụng phương pháp thử đã được tiêu chuẩn hóa
có xác suất 95%
là 20% dải đo của thước.
9 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm ít nhất các thông
tin sau:
a) tất cả các chi tiết cần thiết để nhận
dạng mẫu;
b) viện dẫn tiêu chuẩn này [TCVN 2091
(ISO 1524)];
c) ký hiệu của thước đo được sử dụng;
d) chi tiết của bất kỳ sự pha loãng nào (xem
6.5);
e) kết quả thử nghiệm, tính bằng
micromet, như nêu trong Điều 7;
f) bất kỳ sự sai khác với quy trình
quy định, theo thỏa thuận hoặc nguyên nhân khác;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) ngày thử nghiệm.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Thiết bị, dụng
cụ
5 Lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Biểu thị kết
quả
8 Độ chụm
9 Báo cáo thử
nghiệm