Tên chỉ tiêu
|
Yêu cầu
|
1. Màu sắc
|
Màu nâu đặc trưng của sản phẩm, hạt rang chín
đều, không cháy
|
2. Mùi
|
Thơm đặc trưng của sản phẩm, không có mùi lạ
|
3. Vị
|
Vị đặc trưng của sản phẩm
|
4.2.2. Yêu cầu lý - hóa
Yêu cầu lý - hóa của cà phê rang được quy định trong Bảng 2.
Bảng 2 – Yêu cầu lý - hóa
Tên chỉ tiêu
Mức
1. Hạt tốt, tính theo % khối lượng, không nhỏ hơn
92
2. Hạt lỗi, tính theo % khối lượng, không lớn hơn
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
4. Độ ẩm, tính theo % khối lượng, không lớn hơn
5,0
5. Hàm lượng tro tổng số, tính theo % khối lượng, không lớn hơn
5,0
6. Hàm lượng tạp chất, tính theo % khối lượng, không lớn hơn
0,3
5. Phương pháp thử
5.1. Xác định hạt tốt, hạt lỗi, mảnh vỡ và tạp chất, xem Phụ lục A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3. Xác định hàm lượng tro tổng số, theo TCVN 5253.
6. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển
6.1. Bao gói
Cà phê rang được đóng gói trong các bao bì khô, sạch, chống hút ẩm,
chuyên dùng cho thực phẩm.
6.2. Ghi nhãn
Ghi nhãn sản phẩm theo TCVN 7087:2013 (CODEX STAN 1-1985, with
Amendment 2010).
6.3. Bảo quản và vận chuyển
Bảo quản cà phê rang nơi khô, sạch, không bảo quản chung với các sản
phẩm có mùi. Phương tiện vận chuyển phải khô, sạch, không có mùi lạ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy định)
XÁC ĐỊNH HẠT TỐT, HẠT LỖI, MẢNH VỠ VÀ TẠP CHẤT
A.1. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường của phòng thử nghiệm và
như sau:
A.1.1. Cân phân tích, có thể cân
chính xác đến 0,01 g.
A.1.2. Khay men hoặc khay gỗ sơn trắng,
khô, sạch.
A.1.3 Kẹp gắp.
A.1.4 Chén cân.
A.1.5. Dụng cụ đựng mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc lấy mẫu không quy định trong phụ lục này.
Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải là mẫu đại diện. Mẫu không bị hư
hỏng hoặc thay đổi trong quá trình vận chuyển hoặc bảo quản.
A.3. Cách tiến hành
Dùng cân (A.1.1) cân khoảng 100 g mẫu thử, chính xác đến 0,01 g, dàn
đều mẫu trên khay (A.1.2). Sau đó quan sát, dùng kẹp (A.1.3) gắp riêng hạt lỗi,
mảnh vỡ và tạp chất cho vào các dụng cụ đựng mẫu (A.1.5) riêng biệt rồi cho vào
chén cân (A.1.4) đã biết trước khối lượng, cân riêng rẽ từng loại.
A.4. Tính kết quả
A.4.1. Tỷ lệ hạt lỗi, mảnh vỡ hoặc tạp chất, Ai, biểu
thị bằng phần trăm khối lượng, được tính bằng
Công thức (1):
(1)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m0 là khối lượng
mẫu, tính bằng gam (trong trường hợp này là 100 g).
A.4.2. Tỷ lệ hạt tốt, B, biểu thị bằng phần trăm
khối lượng, được tính bằng Công thức (2):
(2)
Trong đó:
m là khối lượng tổng số của mảnh vỡ, hạt lỗi và tạp
chất, tính bằng gam (g);
m0 là khối lượng
mẫu, tính bằng gam (trong trường hợp này là 100 g).
Kết quả cuối cùng là trung bình cộng của hai phép xác định song
song, làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân.
A.5. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ít nhất bao gồm các thông tin sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
c) phương pháp thử đã sử dụng, viện dẫn phụ lục này;
d) mọi chi tiết thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc
được coi là tuỳ chọn, cùng với mọi tình huống bất thường có thể ảnh hưởng đến
kết quả;
e) kết quả thử nghiệm thu được.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 4334:2007 (ISO 3509:2005), Cà phê và sản phẩm cà phê –
Thuật ngữ và định nghĩa
[2] Indian Standard, IS 3077:1992 (with Amd. 1995, 1996, 2007, 2009),
Roasted coffee beans and roasted ground coffee – Specification
[3] East African Standard, EAS 105:1999, Roasted coffee beans and
roasted ground coffee – Specification
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66