Số INS
|
Phụ gia thực phẩm
|
Mức tối đa
|
Chất điều chỉnh độ axit
|
260
|
Axit axetic, băng
|
GMP
|
262(i)
|
Natri axetat
|
GMP
|
270
|
Axit lactic (L-, D-, và DL-)
|
GMP
|
296
|
Axit malic (DL-)
|
GMP
|
327
|
Canxi lactat
|
GMP
|
330
|
Axit xitric
|
GMP
|
331(iii)
|
Trinatri xitrat
|
GMP
|
334
|
Axit tartaric (L(+)-)
|
7500 mg/kg
|
350(ii)
|
Natri malat
|
GMP
|
365
|
Natri fumarat
|
GMP
|
500(i)
|
Natri cacbonat
|
GMP
|
500(ii)
|
Natri hydro cacbonat
|
GMP
|
501(i)
|
Kali cacbonat
|
GMP
|
516
|
Canxi sunfat
|
GMP
|
529
|
Canxi oxit
|
GMP
|
Chất chống oxi hóa
|
300
|
Axit ascorbic (L-)
|
GMP
|
304
|
Ascorbyl palmitat
|
500 mg/kg riêng lẻ
hoặc kết hợp tính theo ascorbyl stearat
|
305
|
Ascorbyl stearat
|
306
|
Hỗn hợp tocopherol đậm đặc
|
200 mg/kg riêng lẻ
hoặc kết hợp
|
307
|
Alpha-tocopherol
|
310
|
Propyl gallat
|
200 mg/kg riêng lẻ
hoặc kết hợp tính theo chất béo hoặc dầu
|
319
|
Tertiary butylhydroquinon (TBHQ)
|
320
|
Hydroxyanisol đã butylat hóa (BHA)
|
321
|
Hydroxytoluen đã butylat hóa (BHT)
|
Chất tạo màu
|
100(i)
|
Curcumin
|
500 mg/kg
|
101(i)
|
Riboflavin
|
200 mg/kg riêng lẻ
hoặc kết hợp tính theo riboflavin
|
101(ii)
|
Riboflavin 5’-phosphat, natri
|
102
|
Tartrazin
|
300 mg/kg
|
110
|
Vàng mặt trời lặn (Sunset yellow FCF)
|
300 mg/kg
|
120
|
Carmin
|
100 mg/kg
|
123
|
Amaranth
|
100 mg/kg
|
141(i)
|
Phức chất đồng clorophyll
|
100 mg/kg
|
141(ii)
|
Phức chất đồng clorophyllin, các muối natri
và kali
|
100 mg/kg
|
143
|
Fast green FCF
|
290 mg/kg
|
150a
|
Caramel l-plain
|
GMP
|
150b
|
Caramel II-caustic sulphit
|
50000 mg/kg
|
150c
|
Caramel III-amoniac
|
50000 mg/kg
|
150d
|
Caramel IV-amoniac sulphit
|
50000 mg/kg
|
160a(i)
|
Beta caroten (tổng hợp)
|
1200 mg/kg
|
160a(ii)
|
Caroten thực vật
|
1000 mg/kg
|
160a(ii)
|
Beta-caroten (Blakeslea trispora)
|
1000 mg/kg
|
160e
|
Beta-apo-carotenal
|
200 mg/kg
|
160f
|
Axit beta-apo-8’ caroten, metyl hoặc etyl
este
|
1000 mg/kg
|
162
|
Đỏ củ cải đường
|
GMP
|
Chất tạo hương (Flavour Enhancers)
|
620
|
Axit glutamic (L(+)-)
|
GMP
|
621
|
Mononatri glutamat, L -
|
GMP
|
631
|
Dinatri 5-inosinat
|
GMP
|
627
|
Dinatri 5-guanylat
|
GMP
|
635
|
Dinatri 5-ribonucleotit
|
GMP
|
Chất ổn định
|
170(i)
|
Canxi cacbonat
|
GMP
|
406
|
Thạch
|
GMP
|
459
|
Beta-xyclodextrin
|
1000 mg/kg
|
Chất làm dày
|
400
|
Axit alginic
|
GMP
|
401
|
Natri alginat
|
GMP
|
410
|
Carob Bean Gum
|
GMP
|
407
|
Carrageenan và các muối Na, K, NH4
của chúng (kể cả furxellaran)
|
GMP
|
407a
|
Tảo Eucheuma đã chế biến
|
GMP
|
412
|
Guar Gum
|
GMP
|
414
|
Gum Arabic (gôm keo)
|
GMP
|
415
|
Xanthan gum
|
GMP
|
416
|
Karaya Gum
|
GMP
|
417
|
Tara Gum
|
GMP
|
418
|
Gellan Gum
|
GMP
|
424
|
Curdlan
|
GMP
|
440
|
Pectin
|
GMP
|
466
|
Natri cacboxymetyl xenlulo
|
GMP
|
508
|
Kali clorua
|
GMP
|
1401
|
Tinh bột đã xử lý bằng axit
|
GMP
|
1402
|
Tinh bột đã xử lý bằng kiềm
|
GMP
|
1403
|
Tinh bột đã tẩy trắng
|
GMP
|
1404
|
Tinh bột đã oxi hóa
|
GMP
|
1405
|
Tinh bột đã xử lý bằng enzym
|
GMP
|
1410
|
Monostarch phosphat
|
GMP
|
1412
|
Distarch phosphat đã este hóa bằng natri
trimetaphosphat; este hóa bằng phospho oxyclorua
|
GMP
|
1413
|
Distarch phosphat đã phosphat hóa
|
GMP
|
1414
|
Distarch phosphat đã axetylat hóa
|
GMP
|
1420
|
Tinh bột axetat
|
GMP
|
1422
|
Distarch adipat đã axetylat hóa
|
GMP
|
1440
|
Hydroxypropyl starch
|
GMP
|
1442
|
Hydroxypropyl distarch phosphat
|
GMP
|
1450
|
Tinh bột natri octenyl suxinat
|
GMP
|
1451
|
Tinh bột oxi hóa đã axetylat hóa
|
GMP
|
Chất giữ ẩm
|
325
|
Natri lactat
|
GMP
|
339(i)
|
Mononatri octophosphat
|
2000 mg/kg riêng lẻ
hoặc kết hợp tính theo phospho
|
339(ii)
|
Dinatri octophosphat
|
339(iii)
|
Trinatri octophosphat
|
340(i)
|
Monokali octophosphat
|
340(ii)
|
Dikali octophosphat
|
340(iii)
|
Trikali octophosphat
|
341(iii)
|
Tricanxi octophosphat
|
450(i)
|
Dinatri diphosphat
|
450(iii)
|
Tetranatri diphosphat
|
450(v)
|
Tetrakali diphosphat
|
450(vi)
|
Dicanxi diphosphat
|
451(i)
|
Pentanatri triphosphat
|
452(i)
|
Natri polyphosphat
|
452(ii)
|
Kali polyphosphat
|
452(iv)
|
Canxi polyphosphat
|
452(v)
|
Amoni polyphosphat
|
420
|
Sorbitol và sorbitol syrop
|
GMP
|
1520
|
Propylen glycol
|
10000 mg/kg
|
Chất tạo nhũ
|
322
|
Lectin
|
GMP
|
405
|
Propylen glycol alginat
|
5000 mg/kg
|
430
|
Polyoxyetylen (8) stearat
|
5000 mg/kg (theo
chất khô) riêng lẻ hoặc kết hợp
|
431
|
Polyoxyetylen (40)stearat
|
432
|
Polyoxyetylen (20)sorbitan monolaurat
|
5000 mg/kg riêng lẻ
hoặc kết hợp tính theo
|
433
|
Polyoxyetylen (20)sorbitan monooleat
|
434
|
Polyoxyetylen (20)sorbitan monopalmitat
|
Polyoxyetylen (20)
sorbitan este tổng số
|
435
|
Polyoxyetylen (20)sorbitan monostearat
|
436
|
Polyoxyetylen (20)sorbitan tristearat
|
471
|
Mono và di-glyxerit của các axit béo
|
GMP
|
472e
|
Diaxetyltartaric và các este axit béo của
glycerol
|
10000 mg/kg
|
473
|
Sucrosa este của các axit béo
|
2000 mg/kg
|
475
|
Este polyglyxerol của các axit béo
|
2000 mg/kg
|
476
|
Este polyglyxerol của các axit rixinoleic
nội este hóa
|
500 mg/kg
|
477
|
Propylen glycol este của các axit béo
|
5000 mg/kg (theo
chất khô
|
481(i)
|
Natri stearoyl lactylat
|
5000 mg/kg
|
482(i)
|
Canxi stearoyl lactylat
|
5000 mg/kg
|
491
|
Sorbitan monostearat
|
5000 mg/kg (theo
chất khô) riêng lẻ hoặc kết hợp
|
492
|
Sorbitan tristearat
|
493
|
Sorbitan monolaurat
|
495
|
Sorbitan monopalmitat
|
Chất xử lý bột
|
220
|
Sulpher dioxyt
|
20 mg/kg riêng lẻ
hoặc kết hợp tính theo lưu huỳnh dioxyt
|
221
|
Natri sulphit
|
222
|
Natri hydro sulfit
|
223
|
Natri metabisulfit
|
224
|
Kali metabisulfit
|
225
|
Kali sulfit
|
227
|
Canxi hydro sulfit
|
228
|
Kali bisulfit
|
539
|
Natri thiosunfat
|
Chất bảo quản
|
200
|
Axit sorbic
|
2000
mg/kg riêng lẻ hoặc kết hợp tính theo axit sorbic
|
201
|
Natri sorbat
|
202
|
Kali sorbat
|
203
|
Canxi sorbat
|
Chất chống vón cục
|
900a
|
Polydimetylsiloxan
|
50
mg/kg
|
5. Chất nhiễm bẩn
Sản phẩm thuộc đối
tượng của tiêu chuẩn này phải tuân thủ các mức tối đa được qui định trong CODEX
STAN 193-1995 Tiêu chuẩn chung đối với các chất nhiễm bẩn và độc tố trong
Thực phẩm.
6. Bao bì và điều
kiện đóng gói
6.1. Sản phẩm ngũ cốc dạng
sợi ăn liền được đóng gói trong các bao bì đảm bảo vệ sinh, dinh dưỡng, các đặc
tính cảm quan và công nghệ của sản phẩm.
6.2. Các bao bì, kể cả vật
liệu bao gói phải được làm từ các chất an toàn và thích hợp cho mục đích sử
dụng. Bao bì không được truyền các chất độc hại hoặc mùi hoặc vị không mong
muốn sang sản phẩm.
7. Vệ sinh thực phẩm
7.1. Các sản phẩm thuộc
đối tượng của tiêu chuẩn này nên được chế biến và xử lý theo các điều khoản
tương ứng của TCVN 5603:2008 (CAC/RCP 1-1969; Rev.4-2003) Quy phạm thực hành
về những nguyên tắc chung đối với vệ sinh thực phẩm và các văn bản Codex có
liên quan khác như Quy phạm thực hành vệ sinh.
7.2. Vi sinh vật trong sản
phẩm phải tuân thủ các tiêu chuẩn vi sinh vật được thiết lập theo CAC/GL 21 –
1997 Nguyên tắc Thiết lập và Áp dụng các tiêu chuẩn vi sinh vật trong thực
phẩm.
8. Ghi nhãn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1. Tên sản phẩm
Tên sản phẩm phải ghi
là “Sản phẩm ngũ cốc dạng sợi ăn liền”, hoặc “Sản phẩm ngũ cốc dạng sợi có
chiên” hoặc “Sản phẩm ngũ cốc dạng sợi không chiên” tùy chọn phù hợp với 2.1 và
2.2. Có thể sử dụng các tên gọi khác nếu phù hợp với qui định.
8.2. Ghi nhãn đối với
sản phẩm “HALAL”
Khi công bố thực phẩm
“Halal” trên nhãn sản phẩm ngũ cốc dạng sợi ăn liền, phải tuân theo tiêu chuẩn
CODEX CAC/GL 24-1997 Hướng dẫn chung khi sử dụng thuật ngữ Hala.
9. Phương pháp phân
tích và lấy mẫu
9.1. Lấy mẫu
Lấy mẫu theo CAC/GL
50-2004 Hướng dẫn chung về lấy mẫu.
9.2. Xác định độ ẩm
9.2.1. Thiết bị và
dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Tủ sấy bằng khí:
kiểm soát được chính xác đến ±
1 0C.
(c) Bình hút ẩm kín
khí: silica gel đã được sấy ở 150 0C được dùng làm chất hút ẩm.
9.2.2. Chuẩn bị mẫu
thử
Lấy vắt sản phẩm ăn
liền ra khỏi bao gói, để gói gia vị lại trong bao gói. Chuyển vắt sản phẩm sang
túi bằng chất dẻo để tránh làm thay đổi độ ẩm, sau đó dùng tay hoặc búa bằng gỗ
làm vỡ vắt sản phẩm thành các miếng nhỏ. Dùng hai sàng có cỡ lỗ 2,36 mm và 1,7
mm (cỡ mesh 12-8) chọn các miếng có kích thước từ 2,36 mm đến 1,7 mm và trộn
kỹ. Sử dụng các miếng này làm mẫu thử. Nếu các miếng sản phẩm này quá nhỏ so
với mắt sàng thì bẻ nhỏ với chiều dài khoảng từ 1 cm đến 2 cm, trộn kỹ và dùng
làm mẫu thử.
9.2.3. Phương pháp
xác định
9.2.3.1. Sản phẩm ngũ
cốc dạng sợi có chiên
Cân khoảng 2 g phần
mẫu thử đã trộn đều, chính xác đến 1 mg, cho vào trong đĩa (cùng với nắp) đã
được sấy trước ở 105 0C, làm nguội và đã biết khối lượng. Không đậy
nắp đĩa, sấy khô đĩa, nắp và mẫu thử 2 h trong tủ sấy thông gió và được duy trì
ở 105 0C. (Thời gian sấy là 2 h tính từ khi nhiệt độ của tủ đạt được
đúng 105 0C). Sau khi sấy xong, đậy nắp đĩa khi vẫn còn ở trong tủ
sấy, chuyển sang bình hút ẩm và cân chính xác đến 1 mg ngay khi đạt đến nhiệt
độ phòng. Ghi lại hao hụt khối lượng là độ ẩm (phương pháp gián tiếp).
9.2.3.2. Sản phẩm ngũ
cốc dạng sợi không chiên
Đối với sản phẩm ngũ
cốc dạng sợi ăn liền không chiên, tiến hành theo hướng dẫn đối với sản phẩm ngũ
cốc dạng sợi có chiên, nhưng thời gian sấy khô phần mẫu thử là 4 h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính theo công thức
sau đây:
Độ
ẩm (%) = {(g phần mẫu thử trước khi sấy – g phần mẫu thử sau khi sấy)/g mẫu thử
trước khi sấy} x 100
9.3. Chiết dầu ra
khỏi sản phẩm ngũ cốc dạng sợi ăn liền
9.3.1. Thiết bị, dụng
cụ
(a) Bộ cất quay;
(b) Nồi cách thủy.
9.3.2. Chuẩn bị mẫu
thử
Lấy vắt sản phẩm ăn
liền ra khỏi bao gói, để gói gia vị lại trong bao gói. Chuyển vắt sản phẩm sang
túi bằng chất dẻo để tránh làm thay đổi độ ẩm, sau đó dùng tay hoặc búa bằng gỗ
làm vỡ vắt sản phẩm thành các miếng nhỏ. Dùng hai sàng có cỡ lỗ 2,36 mm và 1,7
mm (mesh 12-8) chọn các miếng có kích thước từ 2,36 mm đến 1,7 mm và trộn kỹ.
Sử dụng các miếng sản phẩm này làm mẫu thử. Nếu vẫn quá nhỏ so với mắt sàng thì
bẻ tiếp đến chiều dài khoảng từ 1 cm đến 2 cm, trộn kỹ và dùng làm mẫu thử.
9.3.3. Chiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4. Xác định trị số
axit
9.4.1. Định nghĩa và
nguyên tắc
Trị số axit của dầu
từ sản phẩm ngũ cốc dạng sợi ăn liền có chiên là số mg KOH cần thiết để trung
hòa 1 g dầu. Dầu chiết từ vắt sản phẩm được hòa tan trong hỗn hợp ete-ancol và
được chuẩn độ bằng dung dịch KOH chuẩn.
9.4.2. Thiết bị, dụng
cụ
Bình hút ẩm kín khí:
silica gel đã đốt ở 150 oC được dùng làm chất hút ẩm.
9.4.3. Thuốc thử
(a) Kali hydroxit
trong cồn, dung dịch chuẩn 0,05 mol/l. Hòa tan 3,5 g kali hydroxit trong một
thể tích nước (không chứa CO2) tương tự và thêm etanol (95 %)
đến 1 l. Sau đó trộn đều, để yên dung dịch trong vài ngày giữ cho dung dịch
không lẫn CO2. Dùng phần nổi phía trên để chuẩn hóa.
Chuẩn hóa:
Cân một lượng cần
thiết axit amidosunfuric (chất chuẩn đã được công nhận cho phép phân tích thể
tích) và đặt vào bình hút ẩm (<2,0 kPa) trong 48 h. Tiếp theo, cân từ 1 g
đến 1,25 g (chính xác đến 0,1 mg), hòa tan trong nước (không chứa CO2)
và pha loãng đến 250 ml. Cho 25 ml dung dịch này vào bình Erlenmeyer, thêm
khoảng 2 giọt đến 3 giọt chất chỉ thị xanh bromotymol và chuẩn độ bằng dung
dịch kali hydroxit trong cồn 0,05 mol/l cho đến khi dung dịch chuyển sang màu
xanh nhạt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ
số phân tử gam = ( số g axit amidosulfuric x độ tinh khiết x 25)/ 1,2136/ ml
KOH
(b) Hỗn hợp
ete-ancol: các thể tích bằng nhau của etanol (99,5 %) và ete.
(c) Dung dịch
phenolphtalein: 1 % trong ancol.
9.4.4. Chuẩn độ
Trước khi lấy mẫu,
hóa lỏng dầu chiết được trên nồi cách thủy. Cân từ 1 g đến 2 g phần mẫu thử đã
hóa lỏng cho vào bình Erlenmeyer. Thêm 80 ml hỗn hợp ete-ancol và vài giọt dung
dịch phenolphtalein. Chuẩn độ bằng dung dịch kali hydroxit trong cồn 0,05 mol/l
cho đến khi có màu hồng nhạt xuất hiện và ổn định trong 30 s. Thực hiện phép
thử trắng chỉ sử dụng hỗn hợp ete-ancol và dung dịch phenolphtalein.
9.4.5. Tính toán
Tính theo công thức
sau đây:
Trị
số axit [mg/g] = (số ml mẫu thử - số ml mẫu trắng) x hệ số phân tử gam x
2,806/g mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66