Mác
đá gốc
|
Độ
nén dập ở trạng thái bão hoà nước (%)
|
Đá
trầm tích ( đá vôi)
|
Đá
phún xuất, xâm nhập phun trào
|
Đá
phún xuất, phun trào
|
1200
|
Đến
9
|
Đến
16
|
Đến
9
|
1000
|
Từ
10 đến 11
|
Từ
17 đến 20
|
Từ
10 đến 11
|
800
|
Từ
12 đến 14
|
Từ
21 đến 25
|
Từ
12 đến 14
|
Các chỉ tiêu
cơ lí khác của đá dăm phải đáp ứng yêu cầu kĩ thuật của TCVN 1771: 1986.
Không dùng
sỏi để chế tạo bê tông mác 400- 600.
2.3. Cát :
cát được sừ đụng là loại cát thô có môdun độ lớn 2,4 ¸ 2,3, khối lượng thể tích xốp không nhỏ hơn 1400kg/m3,
tạp chất hữu cơ chứa trong cát thử theo phương pháp so màu phải sáng hơn màu
chuẩn. Các chỉ tiêu cơ lí khác của cát thỏa mãn yêu cầu kĩ thuật của TCVN 1770
: 1986.
2.4. Phụ gia
: Trong công nghệ chế tạo bê tông cường độ cao xem việc sử dụng phụ gia là biện
pháp kĩ thuật cần thiết và hết sức quan trọng. Để tăng cường độ vả cải thiện
các tính chất khác của bê tông cần sử dụng phụ gia siêu dẻo, phụ gia hóa dẻo,
phụ gia giảm nước. Để cải thiện vi cấu trúc bê tông nhằm tăng độ đặc chắc cần
sử dụng phụ gia hoạt tính (chất Silica fume, xỉ nghiền, tro bay...). Khi cần
vận chuyển xa hỗn hợp bê tông cần có phụ gia ninh kết chậm v.v...
Có thể sử
dụng từng phụ gia riêng lẻ hoặc sừ dụng đồng thời hai hay ba loại phụ gia để
đạt được các yêu cầu trên. Liều lượng cũng như quy trình sử dụng phụ gia cần
được tính toán và thực hiện nghiêm ngặt theo chỉ dẫn kĩ thuật của người sản
xuất phụ gia.
2.5. Nước
dùng để trộn và bảo dưỡng bê tông là nước dùng trong sinh hoạt, nước sông hồ,
thỏa mãn các yêu cầu kĩ thuật của TCVN 4506 : 1987 "Nước cho bê tông và
vữa - Yêu cầu kĩ thuật" :
3. Thiết kế thành phần bêtông
Thiết kể
thành phần bê tông cường độ cao được tiến hành theo phương pháp tính toán thực
nghiệm, tương tự như đối với bê tông nặng thông thường. Tuy nhiên một số hệ số
thay đổi để phù hợp với chất lượng vật liệu và yêu cầu của bê tông cường độ
cao.
Trình tự các
bước tính toán như sau :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2 – Lượng nuớc định hướng cho 1m3 bê
tông
Độ dẻo hỗn hợp bê tông (cm)
Cỡ hạt lớn nhất của đá dăm ( mm)
20
40
16-18
220 ± 3
210 ± 3
12-15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200 ± 3
7-8
190 ± 3
185 ± 3
3-5
180 ± 3
170 ± 3
Đây là lượng
nước định hướng, căn cứ vào chứng chỉ của sản phẩm phụ gia sử dụng, đồng thời
thông qua thí nghiệm để tính lại lượng nước khi độ sụt không thay đổi.
b) Tính N/X
theo công thức :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó :
Rb-
cường độ bê tông thiết kế, daN/cm2
Rx-
Hoạt tính của xi măng, daN/cm2
A- Hệ số chất
lượng vật liệu, lấy bằng 0,37- 0,4.
c) Tính lượng
xi măng sử dụng, X(kg/cm3 ) :
( 2 )
d) Tính lượng
phụ gia, PG (lít hoặc kg) :
Lượng phụ
gia thường quy định bằng % lượng xi măng sử dụng, được lấy theo hướng dẫn và
chứng chi chất lượng phụ gia :
e) Tính hàm
lượng đá dăm, Đ (kg/m3) :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó :
Vd -
Độ rỗng giữa các hạt của đá, %;
rod- Khối lượng thể tích xốp của
đá dăm, kg/m3 ; ' .
rd - Khối lượng
riêng của đá dăm, g.cm3 ;
k- hệ số lưu
dộng của hỗn hợp bê tông lấy bằng 1,5- 1,6.
f) Xác định
hàm lượng cát, C (kg) :
( 4 )
Trong đó : rx, rd,
rp, rc - Khối lượng riêng lần lượt của xi măng, đá, phụ
gia và cát.
Trên đây là
quá trình tính toán dựa vào công thức, bảng biểu. Để sát với vật liệu sử dụng
trong điều kiện thực tể, cần phải tiến hành kiểm tra bằng thực nghiệm, từ đó
tính lại liều lượng vật liệu cụ thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Thi công bê tông cường độ cao
Thi công bê
tông cường độ cao đạt mác 400- 600 cũng giống như đối với bê tông nặng thông thường,
hoàn toàn bằng các thiết bị thông dụng và theo đúng các yêu cầu quy định của
TCVN 4453 : 1995 “ Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Quy phạm thi công và
nghiệm thu”. Tuy nhiên do bê tông cường độ cao có những đặc điểm riêng, cần chú
ý đến các yêu cầu nêu trong các điều 4.1, 4.2, 4.3 và 4.4.
4.1. Do có
sử dụng một hay hai loại phụ gia đồng thời khi trộn nên việc tính toán, cân
đong phụ gia phải hết sức chuẩn xác không nhầm lẫn, khi trộn phải tuân thủ chỉ
dẫn trong chứng chi của người sản xuất phụ gia.
4.2. Vì có
lượng xi măng lớn, nên hỗn hợp bê tông dễ bị dính bết, chóng se cứng vì vậy sử
dụng thêm phụ gia ninh kết chậm và phụ gia tăng dẻo để duy trì độ lưu động của
hỗn hợp bê tông.
4.3. Cần có
biện phập bảo dưỡng bê tông nghiêm ngặt ngay sau khi hình thành cấu kiện theo
đúng quy định của TCVN 5592 : 1991 "Bê tông nặng - Yêu cầu bảo dưỡng tự
nhiên ”. Phủ cấu kiện bằng tấm nhựa chống bay hơi nước và tận dụng nhiệt thủy
hóa là biện pháp có hiệu quả để bảo dưỡng bê tông, nhất là khi cấu kiện ở trên
cao.
4.4. Lượng
xi măng sử dụng trong bê tông không nên vượt quá 650kg/m3 đối với xi
măng Poóc Lăng PC40). Cần có các biện pháp kỹ thuật ( sử dụng phụ gia có hiệu
quả, công nghệ đầm tiên tiến …) để khống chế liều lượng xi măng không vuợt quá
giới hạn cho phép.