Đường kính của
dây
|
Sai lệch cho phép
|
0,3
0,4
|
± 0,03
|
0,5
0,6
|
± 0,01
|
0,8
1,0
|
± 0,05
|
1,2
1,4
1,6
1,8
2,0
2,5
3,0
|
± 0,08
|
4,0
5,0
|
± 0,08
|
6,0
|
± 0,10
|
2. Yêu cầu kỹ thuật
2.1. Dây thép được sản xuất từ thép cacbon
thấp, mác thép do cơ sở sản xuất quy định.
2.2. Cơ tính của dây phải phù hợp với quy
định ở bảng 2.
Bảng 2
Đường kính của
dây, mm
Giới hạn bền đứt,
N/mm2 (Kg lực/mm2)
Độ dãn dài tương
đối không nhỏ hơn, %
Từ 0,3 đến 1,8
Từ 2,0 đến 6,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
12
2.3. Bề mặt dây mạ kẽm không được có: kẻ
nứt, màng và chỗ thiếu kém.
Các trạng thái sau không coi là dấu hiệu
phế phẩm;
a) Do tầng kẽm tích lũy thành gai kẽm sẹo
kẽm hoặc chỗ lồi cục bộ trên sợi dây. Những sai lệch của đường kính dây thép;
mã kẽm ở chỗ lồi ra không được vượt quá hai lần sai lệch dương của đường kính.
b) Bề mặt có màng trắng, nhưng sau khi làm
sạch, màng trắng chất lượng tầng kẽm vẫn được bảo đảm khi đem thử.
c) Bề mặt dây thép mạ kẽm có điểm đốm, điểm
sáng, xước nhưng chất lượng tầng kẽm vẫn được bảo đảm khi đưa thử.
2.4. Tầng kẽm phủ trên bề mặt dày phải bền.
Khi cuốn dây 0,2; 0,4; 0,5 mm lên trục có đường kính gấp bốn lần đường kính dây
và dày từ 0,6 đến 6mm lên trục có đường kính gấp sáu lần đường kính dây, dây
không được rạn nứt và tróc lớp kẽm.
Số vòng cuốn không nhỏ hơn sáu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6. Dây cung cấp theo cuộn, khi tháo cuộn
không được rối, không được cuốn hình số tám.
2.7. Khối lượng cuộn, số sợi, khối lượng
của một sợi phải phù hợp với quy định của bảng 4.
Bảng 3
Đường kính dây,
mm
Khối lượng tầng
kẽm (g/m2)
Số lần nhúng
trong dung dịch CuSO4 không nhỏ hơn
Thời gian nhúng
dây
0,3
0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6
0,8
25
25
30
35
40
1
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
2
1,6; 1,8; 2,0
2,5
80
90
3
3,0
4,0; 5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
110
120
4
Bảng 4
Đường kính dày,
mm
Khối lượng cuộn,
Kg
Số sợi trong cuộn
không nhiều hơn
Khối lượng của
một sợi không nhỏ hơn, Kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5; 0,6
0,8
5
5
0,75
1,0
1,2
1,4
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
1,6
1,8; 2,0; 2,5
3,0
20
2
8
4,0
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
2
15
Chú thích: Cho phép có những
cuộn khối lượng nhỏ đến 50% khối lượng ghi trong bảng 4, nhưng không vượt quá
10% tổng số cuộn trong lô.
3. QUY TẮC NGHIỆM
THU
3.1. Trong lô dày phải có cùng đường kính
cùng mác thép. Số cuộn trong lò do hai bên thỏa thuận quy định khi không chỉ
dẫn trong đơn đặt hàng, số cuộn trong lô do cơ sở sản xuất quy định.
3.2. Kiểm tra sơ bộ cuộn dây bằng mắt
thường.
3.3. Dùng dụng cụ đo có độ chính xác đến
0,01 mm do theo hai hướng vuông góc với nhau ở vị trí bất kỳ trên sợi dây để
kiểm tra trên đường kính của dây.
3.4. Dây thép mạ kẽm dùng để buộc dây điện
và dây cáp điện do bộ phận kiểm tra kỹ thuật của cơ sở sản xuất nghiệm thu. Cơ
sở sản xuất phải bảo đảm dây thép mạ kẽm đáp ứng được yêu cầu của tiêu chuẩn
này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Lấy 10% số cuộn nhưng không ít hơn năm
cuộn từ mỗi lô để nghiệm thu hình dáng và kích thước, để kiểm tra tính chất cơ
lý và chất lượng tầng kẽm.
4.2. Thử kéo dây theo TCVN 1824-76.
4.3. Xác định độ bền của tầng kẽm và độ bền
dính bám vào lõi kim loại theo TCVN 825-76 và điều 2.4 của tiêu chuẩn này.
4.4. Xác định khối lượng tầng kẽm bằng
phương pháp khối lượng hay phương pháp dung tích khí. Khi cần phân tích chính
xác hay phân tích trọng tài, dạng phương pháp khối lượng. Độ đồng đều của tầng
kẽm xác định bằng phương pháp nhúng chìm trong dung dịch CuSO4.
Chiều dài mẫu để xác định khối lượng tầng
kẽm bằng phương pháp khối lượng hay dung tích khí ghi trong bảng 5.
Bảng 5
Đường kính dây,
mm
Chiều dài mẫu,
không nhỏ hơn
từ 0,3 đến 1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
từ 3,0 đến 6,0
300
100
50
4.4.1. Phương pháp khối lượng.
Khối lượng trung bình được xác định bằng
cách hòa tan tầng kẽm của mẫu trong dung dịch axít sunfuaric (H2SO4)
và chất ức chế AS2O hay Sb2O3.
Thành phần dung dịch tẩm thực
H2SO4 20
– 25 g/l
As2O3 hay Sb2O3
2g/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Lấy mẫu, làm sạch chất bẩn và mỡ bám
trên mẫu, rửa bằng rượu hay benzen, lau khô bằng vải hoặc bông;
b) Hòa tan tầng kẽm;
c) Rửa mẫu bằng nước cất, lau khô bằng vải
hoặc bông;
d) Cân mẫu và đo đường kính thực tế;
e) Tính khối lượng trung bình của tầng kẽm
(X), tính bằng g/m2 theo công thức:
X = 1962
Trong đó:
m – Khối lượng một mẫu (hay nhóm mẫu) khi chưa
hòa tan tầng kẽm, tính bằng g;
m1 – Khối lượng một mẫu (hay
nhóm, mẫu) sau khi hòa tan tầng kẽm, tính bằng g;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định m, m1 với độ chính xác
đến 0,001 g, đại lượng d với độ chính xác đến 0,01 mm.
X – Tính với độ chính xác đến 0,1g/m2
4.4.2. Phương pháp dung tích khí
Hòa tan tầng kẽm bằng cách nhúng mẫu trong
dung dịch tâm thực ở nhiệt độ 200C.
Thành phần dung dịch tâm thực theo điều
4.4.1 của tiêu chuẩn này hay trong dung dịch HCl với lượng nhỏ Sb2O3
Chuẩn bị dung dịch: Cho 5ml dung dịch gồm
20g oxýt Sb2O3 trong 100 ml HCl vào 100 ml axit HCl đậm
đặc.
Xác định khối lượng trung bình của tầng kẽm
theo thứ tự sau:
a) Lẫy mẫu và đo chiều dài thực tế;
b) Tẩy dầu mỡ trong rượu, benzen hay xăng
và lau khô bằng vải hoặc bông;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Đo thể tích khí H2 thoát ra,
tính chuyển sang điều kiện thường (áp suất 760 mm Hg, nhiệt độ 0C);
e) Rửa mẫu bằng nước cất, lau khô bằng vải
hoặc bông;
f) Tính khối lượng trung bình của tầng kẽm
mạ (X) tính bằng g/m2 theo công thức:
X = 929
Trong đó:
V – Thể tích khí H2 ở điều kiện
bình thường, tính bằng ml;
d- Đường kính mẫu sau khi hòa tan tầng kẽm,
tính bằng mm.
4.4.3. Phương pháp nhúng chìm trong dung
dịch CuSO4
Chuẩn bị dung dịch: Dùng một phần khối
lượng của đồng sunfát tinh thể khô pha vào năm phần nước cất và trung hòa bằng
cách cho thêm CuO hay Cu(OH)2 sạch, sao cho có một lượng dư ở đáy
bình, lọc dung dịch trước khi đem dùng. Khối lượng riêng của dung dịch sau khi
lọc phải đạt được từ 1,114 – 1,116 g/cm3. Nhiệt độ dung dịch trong
quá trình thử là 18 ± 20C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành thử: Mẫu thử được nhúng sâu vào
dung dịch một đoạn không nhỏ hơn 100 mm. Sau mỗi lẫn nhúng tiến hành rửa bằng
nước cất và lau khô.
Khi thử mẫu cần đặt cố định, không tiếp xúc
với nhau và với thành bình.
Với thể tích 200cm dung dịch CuSO4
có thể thử
Không lớn hơn 10 mẫu dây có đường kính là
0,5 đến 0,9
Không lớn hơn 8 mẫu dây có đường kính từ
1,0 đến 2,8 mm
Không lớn hơn 8 mẫu dây có đường kính từ
3,0 đến 6,0 mm
Sau khi thử chất lượng tầng kẽm trên bề mặt
dây cho phép biến đỏ trong khoảng 25mm từ mức trung dung dịch và 20 mm từ đầu
nhúng và sự không đồng nhất về màu sắc và độ sáng.
4.5. Khi kiểm tra đường kính, khối lượng bề
mặt, chất lượng bề mặt và tính chất cơ lý, nếu có một chỉ tiêu không đạt yêu
cầu thì không nghiệm thu cả cuộn, xác minh lại chỉ tiêu chưa đạt yêu cầu bằng
cách tiến hành thử lại với số lượng mẫu gấp đôi lấy từ các cuộn chưa kiểm tra.
Nếu kết quả thử lại vẫn không đạt yêu cầu thì không nghiệm thu cả lô.
Cơ sở sản xuất có thể xử lý các lô chưa đạt
yêu cầu, tiến hành phân loại và nghiệm thu lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Dùng dây mềm buộc chặt ít nhất mỗi
cuộn ba chỗ, khoảng cách các chỗ buộc phải đều nhau. Đầu sợi sợi dây cần cài
vào trong cuộn. Dây có đường kính bằng 1 mm và nhỏ hơn có thể dùng chính đoạn
cuối dây đó cuốn lên cuộn.
5.2. Khối lượng bao gói không vượt quá 80
kg.
5.3. Trước khi bao gói cuộn dây cần được
bôi đều một lớp bôi trơn ức chế để ngăn ngừa đốm trắng, không cho phép có đốm
trắng trên bề mặt dây đường kính 0,3 mm.
Theo yêu cầu của người đặt hàng, được phép
giao dây không bôi chất ức chế ngăn ngừa đốm trắng.
5.4. Bọc các cuộn dây bằng hai lớp giấy
chống ẩm và một lớp vải ở ngoài. Dây có đường kính bằng 1 mm và nhỏ hơn cho vào
hòm gỗ kín. Cho phép thay vải bằng bao gai, bao cói hay bao polyeste.
Theo sự thỏa thuận của hai bên, có thể dùng
các phương pháp khác để bao gói.
5.5. Mỗi cuộn dây phải có nhãn kèm theo
trên đó ghi rõ:
a) Tên hoặc ký hiệu của cơ sở sản xuất;
b) Đường kính danh nghĩa và nhóm của dây;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6. Mỗi lô phải kèm theo chứng từ, tài
liệu bảo đảm về chất lượng dây theo tiêu chuẩn, trong đó gồm:
a) Tên hoặc ký hiệu của cơ sở sản xuất;
b) Đường kính danh nghĩa và nhóm của dây;
c) Dấu của bộ phận kiểm tra kỹ thuật;
d) thời gian sản xuất;
e) Các kết quả thử;
f) Khối lượng tính của lô hàng;
g) Số hiệu của tiêu chuẩn này.