|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 41/2016/TT-BLĐTBXH giá tối thiểu dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động máy thiết bị
Số hiệu:
|
41/2016/TT-BLĐTBXH
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
Người ký:
|
Doãn Mậu Diệp
|
Ngày ban hành:
|
11/11/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Thông tư 41/2016/TT-BLĐTBXH quy định về giá dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với các máy, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động ban hành ngày 11/11/2016.
Theo đó, ban hành kèm theo Thông tư số 41/2016 là Biểu giá tối thiểu đối với dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, mức giá đã bao gồm thuế giá trị gia tăng. Điển hình như:
+ Giá dịch vụ kiểm định đối với mỗi nồi hơi là từ 700 nghìn đồng đến 39 triệu đồng tùy theo công suất hoạt động của nồi hơi.
+ Giá dịch vụ kiểm định đối với mỗi bình chịu lực là từ 500 nghìn đến 7.5 triệu đồng tuỳ công suất hoạt động.
+ Giá dịch vụ kiểm định tối thiểu đối với hệ thống lạnh là từ 1.4 triệu đồng đến 5 triệu đồng.
+ Giá dịch vụ kiểm định đối với mỗi thang máy dưới 10 tầng dừng là từ 2 triệu đồng đến 4.5 triệu đồng.
+ Giá dịch vụ kiểm định đối với mỗi thang cuốn, băng tải chở người từ 2.2 triệu đồng đến 2.5 triệu đồng.
Ngoài ra, Thông tư 41/2016 còn quy định mức giá kiểm định tối thiểu đối với các loại máy, thiết bị, vật tư như cần trục; máy vận thăng nâng hàng, nâng hàng kèm người, nâng người; tàu lượn, đu quay, máng trượt và các công trình vui chơi khác.
Căn cứ vào mức giá tối thiểu tại Biểu giá dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động tại Thông tư số 41 Bộ Lao động, Giám đốc tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động quy định giá cụ thể dịch vụ kiểm định kỹ thuật. Giá cụ thể này phải được gửi đến Cục An toàn lao động để theo dõi, kiểm tra.
Bên cạnh đó, Thông tư số 41/TT-BLĐTBXH cũng quy định các tổ chức cung cấp dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động phải thực hiện niêm yết giá, công khai giá, chấp hành pháp luật về giá và an toàn, vệ sinh lao động.
Thông tư 41/2016/TT-BLĐTBXH quy định giá tối thiểu đối với dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động máy, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động có hiệu lực ngày 01/01/2017.
BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
41/2016/TT-BLĐTBXH
|
Hà Nội, ngày 11
tháng 11 năm 2016
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH GIÁ TỐI THIỂU ĐỐI VỚI DỊCH VỤ KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG MÁY, THIẾT
BỊ, VẬT TƯ VÀ CÁC CHẤT CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
Căn cứ Luật Giá
ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Phí và
lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 44/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm
định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc
môi trường lao động;
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP
ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn lao động,
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
ban hành Thông tư quy định giá tối thiểu đối với dịch vụ kiểm định kỹ thuật an
toàn lao động máy, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an
toàn lao động.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về giá dịch vụ kiểm định kỹ
thuật an toàn lao động đối với các máy, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn lao động.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức, cá nhân sử dụng máy, thiết bị, vật tư
có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động khi đề nghị Tổ chức hoạt động kiểm định
kỹ thuật an toàn lao động thực hiện kiểm định chịu trách nhiệm thanh toán giá dịch
vụ theo quy định tại Thông tư này.
2. Các tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn
lao động.
Điều 3. Mức giá dịch vụ kiểm định
kỹ thuật an toàn lao động
1. Mức giá dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
được quy định tại Biểu giá dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động ban hành
kèm theo Thông tư này là giá tối thiểu.
2. Mức giá dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
quy định tại Thông tư này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.
3. Tổ chức kiểm định có nghĩa vụ nộp thuế theo quy
định của pháp luật đối với số tiền thu được và có quyền quản lý, sử dụng số tiền
còn lại sau khi đã nộp thuế theo quy định của pháp luật.
4. Căn cứ vào mức giá tối thiểu quy định tại Khoản
1 Điều này, Giám đốc của các tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
quy định mức giá cụ thể dịch vụ kiểm định kỹ thuật máy, thiết bị, vật tư và các
chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động do mình cung ứng bảo đảm không
thấp hơn mức giá tối thiểu quy định tại Thông tư này.
5. Các tổ chức kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
có trách nhiệm gửi văn bản quy định mức giá cụ thể về Cục An toàn lao động, Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội để theo dõi, kiểm tra.
Điều 4. Quản lý giá dịch vụ
1. Các tổ chức cung cấp dịch vụ kiểm định kỹ thuật
máy, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn phải thực
hiện niêm yết giá, công khai giá, chấp hành theo quy định của pháp luật về giá,
pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động và văn bản pháp luật có liên quan.
2. Khi thu tiền dịch vụ kiểm định kỹ thuật máy, thiết
bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, tổ chức hoạt động kiểm
định kỹ thuật an toàn lao động sử dụng hóa đơn cung ứng dịch vụ theo quy định tại
Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5
năm 2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ; Nghị
định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của
Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ; Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ
Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP
ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng
dịch vụ và văn bản thay thế hoặc văn bản đã được sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2017.
2. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có
vướng mắc, đề nghị các cá nhân, tổ chức phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính
phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Các Bộ, các cơ quan ngang Bộ, các cơ quan trực thuộc Chính phủ;
- Văn phòng BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các Đoàn thể và các Hội;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở LĐTBXH tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các Tập đoàn kinh tế và Tổng công ty hạng đặc biệt;
- Các tổ chức cung ứng dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo; Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ LĐTBXH;
- Lưu: VT, Cục ATLĐ, PC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Doãn Mậu Diệp
|
BIỂU
GIÁ DỊCH VỤ KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 41/2016/TT-BLĐTBXH ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội)
STT
|
Máy, thiết bị,
vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động
|
Đơn vị
|
Mức giá (đồng)
|
Hạng mục
|
Đặc tính kỹ thuật
|
|
|
1
|
Nồi hơi
|
Công suất nhỏ hơn 01 tấn/giờ
|
Thiết bị
|
700.000
|
Công suất từ 01 tấn/giờ đến 02 tấn/giờ
|
Thiết bị
|
1.400.000
|
Công suất từ trên 02 tấn/giờ đến 06 tấn/giờ
|
Thiết bị
|
2.500.000
|
Công suất từ trên 06 tấn/giờ đến 10 tấn/giờ
|
Thiết bị
|
2.800.000
|
Công suất từ trên 10 tấn/giờ đến 15 tấn/giờ
|
Thiết bị
|
4.400.000
|
Công suất từ trên 15 tấn/giờ đến 25 tấn/giờ
|
Thiết bị
|
5.000.000
|
Công suất từ trên 25 tấn/giờ đến 50 tấn/giờ
|
Thiết bị
|
8.000.000
|
Công suất từ trên 50 tấn/giờ đến 75 tấn/giờ
|
Thiết bị
|
10.800.000
|
Công suất từ trên 75 tấn/giờ đến 125 tấn/giờ
|
Thiết bị
|
14.000.000
|
Công suất từ trên 125 tấn/giờ đến 200 tấn/giờ
|
Thiết bị
|
23.000.000
|
Công suất từ trên 200 tấn/giờ đến 400 tấn/giờ
|
Thiết bị
|
32.000.000
|
Công suất trên 400 tấn/giờ
|
Thiết bị
|
39.000.000
|
2
|
Bình chịu áp lực
|
Dung tích đến 02 m3
|
Thiết bị
|
500.000
|
Dung tích từ trên 02 m3 đến 10 m3
|
Thiết bị
|
800.000
|
Dung tích từ trên 10 m3 đến 25 m3
|
Thiết bị
|
1.200.000
|
Dung tích từ trên 25 m3 đến 50 m3
|
Thiết bị
|
1.500.000
|
Dung tích từ trên 50 m3 đến 100 m3
|
Thiết bị
|
4.000.000
|
Dung tích từ trên 100 m3 đến 500 m3
|
Thiết bị
|
6.000.000
|
Dung tích trên 500 m3
|
Thiết b
|
7.500.000
|
3
|
Hệ thống lạnh
|
Năng suất lạnh đến 30.000 Kcal/h
|
Thiết bị
|
1.400.000
|
Năng suất lạnh từ trên 30.000 Kcal/h đến 100.000
Kcal/h
|
Thiết bị
|
2.500.000
|
Năng suất lạnh từ trên 100.000 Kcal/h đến
1.000.000 Kcal/h
|
Thiết bị
|
4.000.000
|
Năng suất lạnh trên 1.000.000 Kcal/h
|
Thiết bị
|
5.000.000
|
4
|
Hệ thống đường ống áp lực
|
Đường kính ống đến 150 mm
|
m
|
10.000
|
Đường kính ống trên 150 mm
|
m
|
15.000
|
5
|
Cần trục
|
|
|
|
5.1
|
Cần trục
|
Tải trọng dưới 3,0 tấn
|
Thiết bị
|
700.000
|
Tải trọng từ 3,0 tấn đến 7,5 tấn
|
Thiết bị
|
1.200.000
|
Tải trọng từ trên 7,5 tấn đến 15 tấn
|
Thiết bị
|
2.200.000
|
Tải trọng từ trên 15 tấn đến 30 tấn
|
Thiết bị
|
3.000.000
|
Tải trọng từ trên 30 tấn đến 75 tấn
|
Thiết bị
|
4.000.000
|
Tải trọng từ trên 75 tấn đến 100 tấn
|
Thiết bị
|
5.000.000
|
Tải trọng trên 100 tấn
|
Thiết bị
|
6.000.000
|
5.2
|
Các loại máy trục khác
|
Tải trọng dưới 3,0 tấn
|
Thiết bị
|
700.000
|
Tải trọng từ 3,0 tấn đến 7,5 tấn
|
Thiết bị
|
1.200.000
|
Tải trọng từ trên 7,5 tấn đến 15 tấn
|
Thiết bị
|
2.200.000
|
Tải trọng từ trên 15 tấn đến 30 tấn
|
Thiết bị
|
3.000.000
|
Tải trọng từ trên 30 tấn đến 75 tấn
|
Thiết bị
|
4.000.000
|
Tải trọng từ trên 75 tấn đến 100 tấn
|
Thiết bị
|
5.000.000
|
Tải trọng trên 100 tấn
|
Thiết bị
|
6.000.000
|
6
|
Tời, Trục tải, cáp treo vận chuyển người, Tời thủ
công có tải trọng từ 1.000 kg trở lên
|
Tải trọng đến 1,0 tấn và góc nâng từ 0 độ đến 35
độ
|
Thiết bị
|
1.800.000
|
Tải trọng trên 1 tấn và góc nâng trên 35 độ đến
90 độ.
|
Thiết bị
|
2.000.000
|
Cáp treo vận chuyển người
|
Mét dài cáp
|
20.000
|
Tời thủ công có tải trọng 1.000 kg trở lên.
|
Thiết bị
|
1.000.000
|
7
|
Máy vận thăng nâng hàng, nâng hàng kèm người,
nâng người; Sàn nâng người, nâng hàng
|
Tải trọng nâng dưới 3 tấn
|
Thiết bị
|
700.000
|
Tải trọng nâng từ 3 tấn trở lên
|
Thiết bị
|
1.500.000
|
Nâng người có số lượng đến 10 người
|
Thiết bị
|
2.500.000
|
Nâng người có số lượng trên 10 người
|
Thiết bị
|
3.000.000
|
8
|
Thang máy các loại
|
Thang máy dưới 10 tầng dừng
|
Thiết bị
|
2.000.000
|
Thang máy từ 10 tầng dừng đến 20 tầng dừng
|
Thiết bị
|
3.000.000
|
Thang máy trên 20 tầng dừng
|
Thiết bị
|
4.500.000
|
9
|
Palăng điện, xích kéo tay
|
Palăng điện tải trọng đến 3 tấn, palăng xích kéo
tay tải trọng nâng từ 1 tấn đến 3 tấn
|
Thiết bị
|
750.000
|
Palăng điện, palăng xích kéo tay tải trọng nâng từ
trên 3 tấn đến 7,5 tấn
|
Thiết bị
|
1.300.000
|
Palăng điện, xích kéo tay tải trọng nâng trên 7,5
tấn
|
Thiết bị
|
1.800.000
|
10
|
Xe nâng hàng dùng động cơ có tải trọng từ 1,0 tấn
trở lên, xe tự hành nâng người.
|
Tải trọng nâng từ 1 tấn đến 3 tấn
|
Thiết bị
|
1.100.000
|
Tải trọng nâng từ trên 3 tấn đến 7,5 tấn
|
Thiết bị
|
1.600.000
|
Tải trọng nâng từ trên 7,5 tấn đến 15 tấn
|
Thiết bị
|
1.900.000
|
Tải trọng trên 15 tấn
|
Thiết bị
|
2.500.000
|
Xe tự hành nâng người (không phân biệt tải trọng)
|
Thiết bị
|
1.400.000
|
11
|
Hệ thống điều chế; nạp khí; khí hóa lỏng, hòa tan
|
Hệ thống có 20 miệng nạp trở xuống
|
Hệ thống
|
2.500.000
|
Hệ thống có 21 miệng nạp trở lên
|
Hệ thống
|
3.000.000
|
12
|
Chai dùng để chứa, chuyên chở khí nén, khí hóa lỏng,
khí hòa tan
|
Chai chứa khí đốt hóa lỏng dung tích nhỏ hơn 30
lít (Kiểm định định kỳ)
|
Chai
|
25.000
|
Chai chứa khí đốt hóa lỏng dung tích từ 30 lít trở
lên (Kiểm định định kỳ)
|
Chai
|
40.000
|
Chai chứa khí đốt hóa lỏng tiêu chuẩn (Kiểm định
lần đầu)
|
Chai
|
70.000
|
Chai khác (không kể dung tích)
|
Chai
|
50.000
|
Chai chứa khí độc (không kể dung tích)
|
Chai
|
70.000
|
13
|
Tàu lượn, đu quay, máng trượt và các công trình
vui chơi khác
|
Tàu lượn, đu quay số lượng dưới 20 người
|
Thiết bị
|
1.500.000
|
Tàu lượn, đu quay có số lượng từ 21 người trở lên
|
Thiết bị
|
3.000.000
|
Máng trượt và công trình vui chơi khác
|
Thiết bị
|
2.000.000
|
Sàn biểu diễn, khán đài
|
m2
|
100.000
|
14
|
Thang cuốn, băng tải chở người
|
Thang cuốn không kể năng suất
|
Thiết bị
|
2.200.000
|
Băng tải chở người không kể năng suất
|
Thiết bị
|
2.500.000
|
15
|
Nồi đun nước nóng
|
Công suất nhỏ hơn 500.000 Kcal/h
|
Thiết bị
|
700.000
|
Công suất từ 500.000 đến 750.000 Kcal/h
|
Thiết bị
|
1.200.000
|
Công suất từ trên 750.000 Kcal/h đến 1.000.000
Kcal/h
|
Thiết bị
|
2.000.000
|
Công suất từ trên 1.000.000 Kcal/h đến 1.500.000
Kcal/h
|
Thiết bị
|
2.400.000
|
Công suất từ trên 1.500.000 Kcal/h đến 2.000.000
Kcal/h
|
Thiết bị
|
2.560.000
|
Công suất trên 2.000.000 Kcal/h
|
Thiết bị
|
2.800.000
|
16
|
Nồi gia nhiệt dầu
|
Công suất nhỏ hơn 1.000.000 Kcal/h
|
Thiết bị
|
960.000
|
Công suất từ 1.000.000 đến 2.000.000 Kcal/h
|
Thiết bị
|
1.200.000
|
Công suất từ trên 2.000.000 Kcal/h đến 4.000.000
Kcal/h
|
Thiết bị
|
1.440.000
|
Công suất trên 4.000.000 Kcal/h
|
Thiết bị
|
2.000.000
|
Thông tư 41/2016/TT-BLĐTBXH quy định giá tối thiểu đối với dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động máy, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
THE
MINISTRY OF LABOR, WAR INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS
-------
|
THE
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
No.
41/2016/TT-BLDTBXH
|
Hanoi,
November 11, 2016
|
CIRCULAR PRESCRIBING
MINIMUM SERVICE PRICES OF OCCUPATIONAL-SAFETY TECHNICAL INSPECTION OF
MACHINERY, EQUIPMENT, SUPPLIES AND SUBSTANCES SUBJECT TO STRICT OCCUPATIONAL
SAFETY REQUIREMENTS Pursuant to the June 20, 2012
Law on Price; Pursuant to the November 25,
2015 Law on Charges and Fees; Pursuant to the Governments
Decree No. 177/2013/ND-CP of November 14, 2013, detailing and guiding the
implementation of a number of articles of the Law on Price; Pursuant to the Governments
Decree No. 149/2016/ND-CP of November 11, 2016, amending and supplementing the
Government s Decree No. 177/2013/ND-CP of November 14, 2013, detailing and
guiding the implementation of a number of articles of the Law on Price; Pursuant to the Government's
Decree No. 44/2016/ND-CP of May 15, 2016, detailing a number of articles of the
Law on Occupational Safety and Health regarding technical inspection on
occupational safety, training in occupation safety and health and monitoring of
occupational environment; Pursuant to the Government’s
Decree No. 106/2012/ND-CP of December 20, 2012, defining the functions, tasks,
powers and organizational structure of the Ministry of Labor, War Invalids and
Social Affairs; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 The Minister of Labor, War
Invalids and Social Affairs promulgates the Circular prescribing minimum
service prices of occupational-safety technical inspection of machinery,
equipment, supplies and substances subject to strict occupational safety
requirements. Article 1. Scope of regulation This Circular
prescribes service prices of occupational-safety technical inspection of
machinery, equipment, supplies and substances subject to strict occupational
safety requirements. Article 2. Subjects of application 1. Organizations and
individuals that use machinery, equipment and supplies subject to strict
occupational safety requirements shall, when requesting organizations engaged
in technical inspection on occupational safety to perform inspection, pay
service prices under this Circular. 2. Organizations
engaged in technical inspection on occupational safety. Article 3. Levels of service prices of technical inspection on occupational
safety 1. The levels of
service prices of technical inspection on occupational safety provided in the
List of service prices of technical inspection on occupational safety to this
Circular are the minimum. 2. The levels of
service prices of technical inspection on occupational safety prescribed in
this Circular are inclusive of valued-added tax. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4. Based on the
minimum price levels specified in Clause 1 of this Article, directors of
organizations engaged in technical inspection on occupational safety shall set
specific service price levels of technical inspection of machinery, equipment,
supplies and substances subject to strict occupational safety requirements,
which must not be lower than the minimum price levels specified in this
Circular. 5. Organizations
engaged in technical inspection on occupational safety shall send documents
providing specific price levels to the Department of Work Safety of the
Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs for monitoring and
inspection. Article 4.
Management of service prices 1. Providers of the
service of technical inspection of machinery, equipment, supplies and
substances subject to strict safety requirements shall post up prices,
publicize prices and observe the law on price, law on occupational safety and
health, and relevant legal documents. 2. When collecting
service charges for technical inspection of machinery, equipment, supplies and
substances subject to strict safety requirements, organizations engaged in
technical inspection on occupational safety shall use service provision
invoices as prescribed in the Government’s Decree No. 51/2010/ND-CP of May 14,
2010, on goods sale and service provision invoices; the Government’s Decree No.
04/2014/ND-CP of January 17, 2014, amending and supplementing a number of
articles of Decree No. 51/2010/ND-CP; the Ministry of Finance’s Circular No.
39/2014/TT-BTC of March 31, 2014, guiding the implementation of Decree No.
51/2010/ND-CP of May 14, 2010, and Decree No. 04/2014/ND-CP of January 17,
2014, and replacing or amending and supplementing documents (if any). Article 5. Organization of implementation 1. This Circular takes
effect on January 1, 2017. 2. Any problems
arising in the course of implementation of this Circular should be reported to
the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs for consideration and
settlement. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 FOR THE
MINISTER OF LABOR, WAR INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS
DEPUTY MINISTER
Doan Mau Diep * The List of service
prices of technical inspection on occupational safety promulgated together with
this Circular is not translated.-
Thông tư 41/2016/TT-BLĐTBXH ngày 11/11/2016 quy định giá tối thiểu đối với dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động máy, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
90.573
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|