|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6403:2007 Sữa đặc có đường
Số hiệu:
|
TCVN6403:2007
|
|
Loại văn bản:
|
Tiêu chuẩn Việt Nam
|
Nơi ban hành:
|
***
|
|
Người ký:
|
***
|
Ngày ban hành:
|
Năm 2007
|
|
Ngày hiệu lực:
|
|
ICS: | 67.100.10 | |
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Hàm lượng milkfat tối thiểu:
|
8 % m/m
|
Hàm lượng chất
khô của sữa tối thiểu **:
|
28 % m/m
|
Hàm lượng
protein sữa trong chất khô không béo tối thiểu **:
|
34 % m/m
|
Sữa đặc
có đường đã tách chất béo:
|
|
Hàm lượng
milkfat tối đa:
|
1 % m/m
|
Hàm lượng chất
khô của sữa tối thiểu **:
|
24 % m/m
|
Hàm lượng
protein sữa trong chất khô không béo tối thiểu **:
|
34 % m/m
|
Sữa đặc có đường đã tách một phần chất
béo:
|
|
Hàm lượng milkfat
|
Lớn hơn 1% và nhỏ hơn 8 % m/m
|
Hàm lượng chất khô không béo của sữa tối
thiểu **:
|
20 % m/m
|
Hàm lượng chất khô của sữa tối thiểu **:
|
24 % m/m
|
Hàm lượng protein sữa trong chất khô
không béo tối thiểu **:
|
34 % m/m
|
Sữa đặc có đường chứa hàm lượng chất béo
cao:
|
|
Hàm lượng milkfat tối thiểu:
|
16 % m/m
|
Hàm lượng chất khô không béo của sữa tối
thiểu**:
|
14 % m/m
|
Hàm lượng protein sữa trong chất khô
không béo tối thiểu **:
|
34 % m/m
|
|
|
|
Đối với tất cả các loại sữa
đặc có đường thì hàm lượng đường được qui định bởi thực hành sản xuất tốt (GMP)
đến giá trị tối thiểu để đảm bảo an toàn chất lượng của sản phẩm và giá trị tối
đa mà trên giá trị này có thể làm kết tinh đường. 4.
Phụ gia thực phẩm Chỉ có thể sử dụng các loại phụ gia thực phẩm
được liệt kê dưới đây và chỉ trong giới hạn qui định: Số INS Tên phụ gia Mức tối đa Chất làm đặc 508 Kali clorua ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 509 Canxi clorua Chất ổn định 331 Natri xitrat 2 g/kg
đơn lẻ hoặc 3 g/kg kết hợp tính theo chất khô 332 Kali xitrat 333 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Chất điều chỉnh
độ axit 170 Canxi cacbonat 2 g/kg
đơn lẻ hay 3 g/kg kết hợp, tính theo chất khô 339 Natri phosphat 340 Kali phosphat 341 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 450 Diphosphat 451 Triphosphat 452 Polyphosphat 500 Natri cacbonat 501 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Chất làm dày 407 Caragenan 150 mg/kg Chất tạo nhũ 322 Lexitin Giới
hạn bởi GMP 5.
Chất nhiễm bẩn ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Các sản phẩm thuộc đối tượng của tiêu chuẩn này phải tuân thủ các
giới hạn tối đa do Ủy ban Codex qui định. 5.2. Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật Các sản phẩm thuộc đối tượng của tiêu chuẩn này phải tuân thủ các
giới hạn tối đa do Ủy ban Codex qui định. 6. Vệ sinh Sản phẩm thuộc đối tượng của tiêu chuẩn này cần được chế biến và xử
lý theo các qui định tương ứng của TCVN 5603 (CAC/RCP 1-1969) Quy phạm thực
hành về những nguyên tắc chung về vệ sinh thực phẩm, CAC/RCP 57-2004 Code of
Hygienic Practice for Milk and Milk Products (Qui phạm Thực hành Vệ sinh đối với
Sữa và Sản phẩm sữa) và Các Quy phạm thực hành có liên quan khác. Sản phẩm phải
tuân thủ mọi tiêu chuẩn về vi sinh vật phù hợp với CAC/GL 21-1997 Principles
for the Establishment and Application of Microbiological Criteria for Food (Các
nguyên tắc Thiết lập và Áp dụng các Tiêu chuẩn Vi sinh đối với Thực phẩm). 7. Ghi nhãn Ngoài các qui định trong TCVN 7087 (CODEX STAN 1:1985) Ghi nhãn thực
phẩm bao gói sẵn, và CODEX STAN 206:1999 General Standard for the Use of Dairy
Terms (Tiêu chuẩn Thuật ngữ về Sữa), còn phải áp dụng các qui định sau đây: 7.1. Tên sản phẩm Tên sản phẩm phải ghi tương ứng phù hợp với điều 3, như sau: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Sữa đặc có đường đã tách hoàn toàn chất béo Sữa đặc có đường đã tách một phần chất béo Sữa đặc có đường chứa hàm lượng chất béo cao Sữa đặc có đường đã tách một phần chất béo có thể được gọi là “sữa
đặc có đường tách một phần chất béo” nếu hàm lượng milkfat từ 4,0 % đến 4,5 %
và hàm lượng tối thiểu của chất khô sữa là 28 % (m/m) 7.2. Công bố hàm lượng milkfat Hàm lượng milkfat phải được ghi rõ theo phần trăm khối lượng hoặc
phần trăm thể tích, hoặc theo gam khẩu phần theo định lượng trên nhãn với điều
kiện là số lượng khẩu phần được nêu, để tránh gây hiểu nhầm cho người tiêu
dùng. 7.3. Công bố hàm lượng protein sữa Hàm lượng protein sữa phải được ghi rõ theo phần trăm khối lượng
hoặc phần trăm thể tích, hoặc theo gam khẩu phần theo định lượng trên nhãn với
điều kiện là số lượng khẩu phần được nêu, để tránh gây hiểu nhầm cho người tiêu
dùng. 7.4. Danh mục thành phần ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 7.5. Ghi nhãn bao bì không để bán lẻ Thông tin yêu cầu trong điều 7 của tiêu chuẩn này và từ điều 4.1 đến
điều 4.8 của TCVN 7087 (CODEX STAN 1:1985) Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn, và
hướng dẫn bảo quản, nếu cần, phải được ghi trên bao bì hoặc tài liệu kèm theo,
trừ khi tên của sản phẩm, dấu hiệu nhận biết lô hàng, tên và địa chỉ của nhà sản
xuất cũng như các hướng dẫn bảo quản đã được ghi trên bao bì. Tuy nhiên, việc
nhận biết lô hàng, tên và địa chỉ có thể được thay bằng ký hiệu nhận biết với
điều kiện là ký hiệu này có thể nhận biết được một cách rõ ràng bằng các tài liệu
kèm theo. 8. Phương pháp lấy mẫu và phân tích Xem CODEX STAN 234-1999.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6403:2007 (CODEX STAN A-4-1971, REV.1-1999) về Sữa đặc có đường
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6403:2007 (CODEX STAN A-4-1971, REV.1-1999) về Sữa đặc có đường
4.617
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|