Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 16/2015/TT-NHNN sửa đổi Thông tư số 32/2013/TT-NHNN hạn chế sử dụng ngoại hối

Số hiệu: 16/2015/TT-NHNN Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước Người ký: Nguyễn Thị Hồng
Ngày ban hành: 19/10/2015 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Thông tư 16/2015/TT-NHNN sửa đổi Thông tư số 32/2013/TT-NHNN hướng dẫn hạn chế sử dụng ngoại hối trên lãnh thổ Việt Nam quy định trình tự, thủ tục chấp thuận sử dụng ngoại hối hạn chế liên quan đến quốc phòng, an ninh, dầu khí do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành ngày 19/10/2015.

 

Thông tư 16 sửa đổi Khoản 17 Điều 4 và bổ sung Điều 4a vào Thông tư 32.

Hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận sử dụng ngoại hối trên lãnh thổ Việt Nam theo Thông tư 16/2015:

- Nguyên tắc lập và gửi hồ sơ đề nghị chấp thuận sử dụng ngoại hối 

+ Hồ sơ sử dụng ngoại hối phải được lập bằng tiếng Việt. Nếu dịch từ tiếng nước ngoài phải chứng thực chữ ký người dịch hoạc xác nhận của đại diện hợp pháp của tổ chức

+ Đối với thành phần hồ sơ đề nghị được thanh toán bằng ngoại hối là bản sao, Thông tư 16/2015/TT-NHNN quy định phải nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức đề nghị thanh toán ngoại hối về tính chính xác của bản sao so với bản chính hoặc xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu nếu nộp hồ sơ sử dụng ngoại hối trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối). Thông tư số 16/NHNN còn quy định thêm: Người đối chiếu hồ sơ xin giao dịch bằng ngoại hối ở Việt Nam phải ký xác nhận vào bản sao và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao so với bản chính.

- Tổ chức có nhu cầu sử dụng ngoại hối trên lãnh thổ Việt Nam tại khoản 17 Điều 4 Thông tư 16/2015 lập 01 bộ hồ sơ đề nghị chấp thuận sử dụng ngoại hối trên lãnh thổ Việt Nam gửi qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp cho NHNN (Vụ Quản lý ngoại hối). Hồ sơ bao gồm:

+ Văn bản đề nghị chấp thuận sử dụng ngoại hối, trong đó trình bày cụ thể sự cần thiết sử dụng ngoại hối;

+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác tương đương;

+ Các hồ sơ, tài liệu chứng minh nhu cầu cần thiết sử dụng ngoại hối trên lãnh thổ Việt Nam.

- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Thông tư 16/2015/TT-NHNN quy định trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có văn bản yêu cầu bổ sung.

Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, NHNN căn cứ vào tình hình thực tế và tính chất cần thiết sử dụng ngoại tệ để xem xét cấp văn bản chấp thuận sử dụng ngoại hối hoặc có văn bản từ chối nêu rõ lý do.

Thông tư 16 bổ sung quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận sử dụng ngoại hối trên lãnh thổ Việt Nam đối với các trường hợp liên quan đến an ninh, quốc phòng, dầu khí và các trường hợp cần thiết khác có hiệu lực 03/12/2015.

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 16/2015/TT-NHNN

Hà Nội, ngày 19 tháng 10 năm 2015

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 32/2013/TT-NHNN NGÀY 26/12/2013 CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUY ĐỊNH HẠN CHẾ SỬ DỤNG NGOẠI HỐI TRÊN LÃNH THỔ VIỆT NAM

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH ngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh số 06/2013/PLUBTVQH13 ngày 18 tháng 3 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối;

Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2013/TT-NHNN ngày 26/12/2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thực hiện quy định hạn chế sử dụng ngoại hối trên lãnh thổ Việt Nam.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2013/TT-NHNN:

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 17 Điều 4 như sau:

“17. Đối với các trường hợp liên quan đến an ninh, quốc phòng, dầu khí và các trường hợp cần thiết khác, tổ chức được phép sử dụng ngoại hối trên lãnh thổ Việt Nam sau khi được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét, chấp thuận bằng văn bản căn cứ vào tình hình thực tế và tính chất cần thiết của từng trường hợp theo hồ sơ, trình tự, thủ tục quy định tại Điều 4a Thông tư này.”

2. Bổ sung Điều 4a như sau:

“Điều 4a. Hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận sử dụng ngoại hối trên lãnh thổ Việt Nam

1. Nguyên tắc lập và gửi hồ sơ đề nghị chấp thuận sử dụng ngoại hối trên lãnh thổ Việt Nam:

a) Hồ sơ phải được lập bằng tiếng Việt. Trường hợp thành phần hồ sơ dịch từ tiếng nước ngoài, tổ chức được lựa chọn nộp tài liệu đã được chứng thực chữ ký của người dịch theo quy định về chứng thực của pháp luật Việt Nam hoặc tài liệu có xác nhận của người đại diện hợp pháp của tổ chức;

b) Đối với thành phần hồ sơ là bản sao, tổ chức được lựa chọn nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức đó về tính chính xác của bản sao so với bản chính. Trường hợp tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối) và các giấy tờ bản sao không phải là bản sao có chứng thực, bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức thì tổ chức phải xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu. Người đối chiếu hồ sơ phải ký xác nhận vào bản sao và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao so với bản chính.

2. Tổ chức có nhu cầu sử dụng ngoại hối trên lãnh thổ Việt Nam theo quy định tại khoản 17 Điều 4 Thông tư này lập 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị chấp thuận sử dụng ngoại hối trên lãnh thổ Việt Nam gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối). Hồ sơ bao gồm:

a) Văn bản đề nghị chấp thuận sử dụng ngoại hối trên lãnh thổ Việt Nam, trong đó trình bày cụ thể sự cần thiết sử dụng ngoại hối;

b) Bản sao giấy tờ chứng minh việc tổ chức được thành lập và hoạt động hợp pháp: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác tương đương theo quy định của pháp luật;

c) Các hồ sơ, tài liệu chứng minh nhu cầu cần thiết sử dụng ngoại hối trên lãnh thổ Việt Nam.

3. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có văn bản yêu cầu tổ chức bổ sung hồ sơ.

Trong thời hạn 45 (bốn mươi lăm) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam căn cứ vào tình hình thực tế và tính chất cần thiết của từng trường hợp để xem xét cấp văn bản chấp thuận sử dụng ngoại hối trên lãnh thổ Việt Nam.

Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có văn bản thông báo rõ lý do.”

Điều 2. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 03 tháng 12 năm 2015.

2. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng được phép chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.

Nơi nhận:
- Như khoản 2 Điều 2;
- Ban lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Lưu VP, Vụ PC, Vụ QLNH.

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC




Nguyễn Thị Hồng

STATE BANK OF VIETNAM
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 16/2015/TT-NHNN

Hanoi, October 19, 2015

 

CIRCULAR

AMENDMENTS TO SOME ARTICLES OF CIRCULAR NO. 32/2013/TT-NHNN DATED DECEMBER 26, 2013 OF THE GOVERNOR OF THE STATE BANK OF VIETNAM ON GUIDELINES FOR RESTRICTION ON USE OF FOREIGN CURRENCIES IN VIETNAM

Pursuant to the Law on the State bank of Vietnam No. 46/2010/QH12 dated June 16, 2010;

Pursuant to the Law on credit institutions No. 47/2010/QH12 dated June 16, 2010;

Pursuant to the Ordinance on foreign currencies No. 28/2005/PL-UBTVQH dated December 13, 2005 and Ordinance No. 06/2013/PLUBTVQH13 dated March 18, 2013 on amendments to the Ordinance on foreign currencies;

Pursuant to the Government's Decree No. 156/2013/NĐ-CP dated November 11, 2013 defining the functions, tasks, entitlements and organizational structure of the State bank of Vietnam;

At the request of Director of Foreign Exchange Department;

The Governor of the State bank of Vietnam promulgates a Circular on amendments to some Articles of Circular No. 32/2013/TT-NHNN dated December 26, 2013 of the Governor of the State bank of Vietnam on guidelines for restriction on use of foreign currencies in Vietnam.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Clause 17 Article 4 is amended as follows:

“17. In cases that involve National defense and security, petroleum, and other necessary cases, foreign currencies may be used in Vietnam after the State bank of Vietnam grants a written permission in consideration of the reality and necessity of each case under the documents and procedures prescribed in Article 4a of this Circular.”

2. Article 4a is added as follows:

“Article 4a. Documents and procedures for granting permission to use foreign currencies in Vietnam

1. Rules for making and sending the application for permission to use foreign currencies in Vietnam:

a) The application must be made in Vietnamese language. If some documents of the application is translated from a foreign language, the applying organization may choose between submitting documents bearing the translator’s signatures according to Vietnam’s regulations of law on authentication or submitting documents bearing the certification of the organization’s legal representative;

b) For documents being copies, the applicant may choose between submitting certified true copies, copies from the master register, or copies bearing the organization’s authentication. If the application is submitted directly at the State bank of Vietnam (Foreign Exchange Department) and the copies are not certified true copies, copies from the master register, or copies bearing the organization’s authentication, the originals must be presented for comparison. The person who compares documents must sign the copies and take responsibility for the consistency between the copies and the originals.

2. Every organization that wishes to use foreign currencies in Vietnam as prescribed in Clause 17 Article 4 of this Circular shall compile an application for permission to use foreign currencies in Vietnam, submit it to the State bank of Vietnam (Foreign Exchange Department) whether directly or by post. The application consists of:

a) A written request for permission to use foreign currencies in Vietnam, which specifies the necessity of use of foreign currencies;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Documents proving the necessity of use of foreign currencies in Vietnam.

3. If the application is not satisfactory, within 10 working days from the day on which it is received, the State bank of Vietnam shall send a request to the applying organization for completion of the application.

Within 45 days from the day on which the satisfactory application is received, in consideration of the reality and necessity of each case, the State bank of Vietnam shall consider granting a permission to use foreign currencies in Vietnam.

If the application is rejected, the State bank of Vietnam shall send a written notification and provide explanation.”

Article 2. Implementation

1. This Circular comes into force from December 03, 2015.

2. Chief of office, Director of Foreign Exchange Department, heads of relevant units affiliated to the State bank of Vietnam, Directors of provincial branches of the State bank of Vietnam, the Chairperson of the Executive Board, the Chairperson of the Board of members, General Director/Director of every permitted credit institution are responsible for the implementation of this Circular.

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 16/2015/TT-NHNN ngày 19/10/2015 sửa đổi Thông tư 32/2013/TT-NHNN hướng dẫn thực hiện quy định hạn chế sử dụng ngoại hối trên lãnh thổ Việt Nam do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


48.961

DMCA.com Protection Status
IP: 18.118.32.6
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!