BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI - BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 17/2014/
TTLT-BLĐTBXH-BTC
|
Hà Nội, ngày 01
tháng 8 năm 2014
|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG
DẪN THỰC HIỆN TRỢ CẤP MỘT LẦN ĐỐI VỚI NGƯỜI ĐƯỢC CỬ LÀM CHUYÊN GIA SANG GIÚP
LÀO VÀ CĂM-PU-CHI-A THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 57/2013/QĐ-TTG NGÀY 14 THÁNG 10 NĂM 2013
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP
ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP
ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Thủ
tướng Chính phủ về trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang
giúp Lào và Căm-pu-chi-a;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ
trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư liên tịch hướng dẫn thực hiện trợ cấp một
lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a theo Quyết
định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm
2013 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư liên tịch này quy định về hồ sơ, trình tự
và kinh phí thực hiện trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang
giúp Lào và Căm-pu-chi-a theo Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg
ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi chung là Quyết
định số 57/2013/QĐ-TTg).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Đối tượng hưởng trợ cấp một lần quy định tại Khoản 1 Điều 2 Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc
thực hiện chế độ trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp
Lào và Căm-pu-chi-a theo Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg.
Thông tư liên tịch này không áp dụng đối với đối tượng
quy định tại Khoản 2 Điều 2 Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg.
Điều 3. Hồ sơ xét hưởng trợ cấp
một lần
1. Tờ khai của người hưởng trợ cấp (01 bản) lập
theo mẫu số 01a ban hành kèm theo Thông tư liên tịch
này.
Trường hợp người hưởng trợ cấp đã chết thì thân
nhân trực tiếp của người hưởng trợ cấp lập Tờ khai của thân nhân người hưởng trợ
cấp (01 bản) theo mẫu số 01b ban hành kèm theo Thông
tư liên tịch này.
Trường hợp người hưởng trợ cấp đã chết có từ 02
thân nhân trực tiếp trở lên thì người đứng tên lập Tờ khai phải có Giấy ủy quyền
hợp pháp của các thân nhân trực tiếp còn lại.
Thân nhân trực tiếp của người hưởng trợ cấp bao gồm:
vợ hoặc chồng, con đẻ, con nuôi, bố đẻ, mẹ đẻ hoặc người nuôi dưỡng hợp pháp của
người hưởng trợ cấp.
2. Quyết định cử đi và Quyết định về nước của cơ
quan có thẩm quyền (bản chính hoặc bản sao của cơ quan có thẩm quyền) đối với
người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào giai đoạn từ ngày 01 tháng 5 năm
1975 đến ngày 31 tháng 12 năm 1988, sang giúp Căm-pu-chi-a giai đoạn từ ngày 01
tháng 01 năm 1979 đến ngày 31 tháng 8 năm 1989.
Trường hợp người hưởng trợ cấp bị thất lạc hoặc
không có đủ Quyết định cử đi, Quyết định về nước nêu trên thì phải có Giấy xác
nhận thời gian làm chuyên gia tại Lào, Căm-pu-chi-a theo quy định sau đây:
a) Đối với người hưởng trợ cấp đang công tác tại cơ
quan, tổ chức, đơn vị của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức
chính trị - xã hội thì Giấy xác nhận thời gian làm chuyên gia tại Lào,
Căm-pu-chi-a của đối tượng phải do thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị đang
công tác căn cứ vào hồ sơ quản lý ký, đóng dấu xác nhận.
b) Đối với người hưởng trợ cấp không thuộc đối tượng
quy định tại điểm a nêu trên thì phải có Giấy xác nhận thời gian làm chuyên gia
tại Lào, Căm-pu-chi-a lập theo mẫu số 02 ban hành
kèm theo Thông tư liên tịch này do thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp cử đi
ký, đóng dấu xác nhận.
Trường hợp người hưởng trợ cấp do nhiều cơ quan,
đơn vị khác nhau cử đi thì phải có Giấy xác nhận thời gian làm chuyên gia tại
Lào, Căm-pu-chi-a do thủ trưởng của các cơ quan, đơn vị trực tiếp cử đi ký,
đóng dấu xác nhận.
Trường hợp cơ quan có thẩm quyền xác nhận đã sáp nhập
hoặc giải thể thì thủ trưởng cơ quan, đơn vị mới được thành lập sau sáp nhập hoặc
thủ trưởng cơ quan, đơn vị cấp trên trực tiếp của cơ quan đã giải thể xác nhận.
3. Quyết định nghỉ hưu (bản chính hoặc bản sao của
cơ quan có thẩm quyền) đối với người đã nghỉ hưu hoặc Quyết định nghỉ việc do mất
sức lao động (bản chính hoặc bản sao của cơ quan có thẩm quyền) đối với người
nghỉ việc do mất sức lao động của cơ quan có thẩm quyền mà tại Quyết định chưa
có khoản trợ cấp theo quy định tại Khoản 7 Điều 2 Quyết định số
87-CT ngày 01 tháng 3 năm 1985 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng về chế độ,
chính sách đối với cán bộ sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a.
Trường hợp thất lạc Quyết định nghỉ hưu hoặc Quyết
định nghỉ việc do mất sức lao động thì người hưởng trợ cấp liên hệ với cơ quan
Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh nơi hưởng lương hưu hoặc hưởng trợ cấp mất sức lao động
để sao lại Quyết định nghỉ hưu hoặc Quyết định nghỉ việc do mất sức lao động.
4. Quyết định nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí đối
với người nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí, Quyết định thôi việc đối với người
đã thôi việc của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi người hưởng trợ cấp nghỉ việc
chờ hưởng chế độ hưu trí hoặc thôi việc và hồ sơ lý lịch khai trước khi nghỉ việc
chờ hưởng chế độ hưu trí hoặc thôi việc có xác nhận của cơ quan quản lý (bản
chính hoặc bản sao của cơ quan có thẩm quyền).
Trường hợp không có Quyết định nghỉ việc chờ hưởng
chế độ hưu trí thì thay thế bằng Giấy chứng nhận chờ hưởng chế độ hưu trí của
cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh hoặc Sổ Bảo hiểm xã hội đã được cơ quan Bảo hiểm
xã hội cấp tỉnh chốt sổ.
Trường hợp không có Quyết định thôi việc thì thay
thế bằng Quyết định chấm dứt hợp đồng lao động của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp
nơi người hưởng trợ cấp thôi việc.
Điều 4. Trình tự giải quyết
1. Người hưởng trợ cấp hoặc thân nhân người hưởng
trợ cấp nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 3 Thông tư liên tịch
này cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người lập Tờ khai đăng ký hộ khẩu thường trú.
2. Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Hướng dẫn người hưởng trợ cấp hoặc thân nhân người
hưởng trợ cấp lập hồ sơ theo quy định tại Thông tư liên tịch này;
b) Xác nhận hộ khẩu thường trú
của người lập Tờ khai tại Tờ khai của người hưởng trợ cấp hoặc Tờ khai của thân
nhân người hưởng trợ cấp;
c) Kiểm tra, hướng dẫn người hưởng trợ cấp hoặc
thân nhân người hưởng trợ cấp hoàn thiện hồ sơ chưa hợp lệ;
d) Hàng tháng tiếp nhận hồ sơ hợp lệ của người hưởng
trợ cấp hoặc thân nhân người hưởng trợ cấp có đăng ký hộ
khẩu thường trú tại địa phương; tổng hợp, lập danh sách đề nghị người hưởng
trợ cấp theo mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư
liên tịch này xong trước ngày 10 hàng tháng;
đ) Công khai danh sách người hưởng trợ cấp trong thời
hạn 10 ngày kể từ ngày tổng hợp xong danh sách đề nghị người hưởng trợ cấp; tiếp
nhận ý kiến có liên quan đến người hưởng trợ cấp hoặc thân nhân người hưởng trợ
cấp trong thời gian công khai danh sách; thông báo lại nội dung ý kiến phản ánh
liên quan cho người hưởng trợ cấp hoặc thân nhân người hưởng trợ cấp; tổng hợp
ý kiến báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định;
e) Gửi danh sách kèm theo hồ sơ của người hưởng trợ
cấp về Ủy ban nhân dân cấp huyện thông qua Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn công khai danh sách đề nghị
người hưởng trợ cấp;
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội
a) Tiếp nhận danh sách và hồ sơ của người hưởng trợ
cấp do Ủy ban nhân dân cấp xã lập, có giấy bàn giao, tiếp nhận hồ sơ;
b) Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; chuyển trả hồ sơ
không hợp lệ cho Ủy ban nhân dân cấp xã để chuyển trả người nộp hồ sơ hoàn thiện;
c) Tổng hợp danh sách đề nghị người hưởng trợ cấp
theo mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch
này; báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, ký duyệt danh sách kèm hồ sơ
người hưởng trợ cấp, gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông qua Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận danh
sách và hồ sơ của người hưởng trợ cấp do Ủy ban nhân dân cấp xã lập.
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
a) Tiếp nhận danh sách và hồ sơ của người hưởng trợ
cấp do Ủy ban nhân dân cấp huyện lập, có giấy bàn giao, tiếp nhận hồ sơ;
b) Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; chuyển trả hồ sơ
không hợp lệ cho Ủy ban nhân dân cấp huyện để chuyển trả người nộp hồ sơ hoàn
thiện;
c) Thẩm định hồ sơ người hưởng trợ cấp; tổng hợp,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định về việc giải quyết chế độ trợ
cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào, Căm-pu-chi-a
theo mẫu số 04 kèm theo Danh sách người hưởng trợ cấp
theo mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch
này trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận danh sách và hồ sơ người
hưởng trợ cấp của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
d) Gửi quyết định và danh sách đối tượng hưởng trợ
cấp cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để thực hiện, đồng thời gửi
về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (01 bản) để theo dõi, kiểm tra.
đ) Lưu trữ hồ sơ người hưởng trợ cấp một lần theo
quy định;
e) Chủ trì kiểm tra việc thực hiện chế độ trợ cấp một
lần theo Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg và giải
quyết những vướng mắc, phát sinh tại địa phương.
Điều 5. Kinh phí thực hiện
1. Kinh phí chi trả chế độ trợ cấp một lần theo quy
định Thông tư liên tịch này do ngân sách trung ương bảo đảm và được bố trí
trong dự toán chi thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và
người trực tiếp tham gia kháng chiến do ngành Lao động - Thương binh và Xã hội
quản lý.
2. Việc lập dự toán, phân bổ dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí chi trả chế độ trợ cấp một lần cho người được cử làm
chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a áp dụng theo quy định tại Thông tư
liên tịch số 47/2009/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 11
tháng 3 năm 2009 của Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn
cấp phát, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công
với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến do ngành Lao động -
Thương binh và Xã hội quản lý.
3. Đối với kinh phí chi công tác quản lý, nội dung
và mức chi thực hiện theo quy định tại Khoản 1 và 2 Điều 6 Thông
tư liên tịch số 47/2009/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 11 tháng 3 năm 2009 của Bộ
Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 6. Điều khoản thi hành
1. Thông tư liên tịch này có hiệu lực kể từ ngày 15
tháng 9 năm 2014.
2. Người hưởng trợ cấp theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư liên tịch này đã chết thì thân nhân trực
tiếp của người hưởng trợ cấp lập hồ sơ và làm thủ tục đề nghị hưởng trợ cấp
theo quy định tại Thông tư liên tịch này.
3. Bảo hiểm xã hội Việt Nam có trách nhiệm chỉ đạo
Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sao lục hồ sơ của người
hưởng trợ cấp đã nghỉ hưu, nghỉ việc vì mất sức lao động hoặc chờ hưởng chế độ
hưu trí theo đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và xã hội hoặc của người hưởng
trợ cấp hoặc thân nhân trực tiếp của người hưởng trợ cấp.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị
phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính để được hướng dẫn,
bổ sung kịp thời.
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI CHÍNH
THỨ TRƯỞNG
Trương Chí Trung
|
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
THỨ TRƯỞNG
Phạm Minh Huân
|
Nơi nhận:
-Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính,
Kho bạc Nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ;
- Các đơn vị thuộc Bộ LĐTBXH, Bộ TC;
- Website Bộ LĐTBXH, Bộ TC;
- Lưu VT: Bộ LĐTBXH, Bộ TC.
|
|
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo
Thông tư liên tịch số 17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 01 tháng 8 năm 2014)
Mẫu
số 01a
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI CỦA NGƯỜI HƯỞNG TRỢ CẤP
1. Họ và tên:………………………………………. 2. Giới tính (nam,
nữ):………….
3. Ngày, tháng, năm sinh:………/……../………
4. Số CMND:………………………………………Nơi cấp……………………………....
5. Quê quán: ………………………………………………………………………………..
6. Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………..
7. Loại đối tượng hưởng trợ cấp:
…………………………………………………………
8. Cơ quan, đơn vị công
tác:………………………………………………………………
THỜI GIAN ĐƯỢC CỬ LÀM CHUYÊN GIA GIÚP LÀO,
CĂM-PU-CHI-A
Từ ngày tháng năm
đến ngày tháng năm
|
Nước được cử đến
làm chuyên gia
|
Chức vụ khi được cử
làm chuyên gia
|
Tên cơ quan, tổ chức
cử đi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thời gian thực tế làm chuyên gia tại Lào,
Căm-pu-chi-a là: ……..năm ……..tháng.
Các giấy tờ kèm theo:
1.
2.
3.
…..
Tổng số gồm: …………..loại giấy tờ.
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai
tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
……….ngày…tháng….năm
20……
Xác nhận của xã, phường………
Ông (bà)……………….có Hộ khẩu
thường trú tại……………………….
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
……….,
ngày…tháng….năm 20……
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 01b
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI CỦA THÂN NHÂN NGƯỜI HƯỞNG TRỢ CẤP
A. Phần khai về thân nhân người hưởng trợ cấp
1. Họ và tên:…………………………………… 2. Giới tính (nam, nữ):…………………
3. Ngày, tháng, năm sinh: ………/……../………
4. Số CMND:……………………………………… Nơi cấp……………………………....
5. Quê quán:…………………………………………………………………………………
6. Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………..
7. Cơ quan, đơn vị công
tác:………………………………………………………………
8. Quan hệ với đối tượng khai dưới đây là:
…………………………………………….
B. Phần khai về người hưởng trợ cấp
1. Họ và tên: ………………………………………… 2. Giới tính (nam,
nữ): ...........
3. Ngày, tháng, năm sinh: ………../………./……….
4. Số CMND: ………………………………………. Nơi cấp ……………………………
5. Quê quán: ………………………………………………………………………………..
6. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
………………………………………………………
7. Đã mất: Ngày ….. tháng ……….. năm …………. tại:
……………………………….
8. Số giấy chứng tử …………. do UBND xã, phường
……………………. thực hiện.
9. Loại đối tượng hưởng trợ cấp:
…………………………………………………………
10. Cơ quan, đơn vị công tác:
…………………………………………………………….
THỜI GIAN ĐƯỢC CỬ
LÀM CHUYÊN GIA GIÚP LÀO, CĂM-PU-CHI-A
Từ ngày tháng năm
đến ngày tháng năm
|
Nước được cử đến
làm chuyên gia
|
Chức vụ khi được cử
làm chuyên gia
|
Tên cơ quan, tổ chức
cử đi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thời gian thực tế làm chuyên gia tại Lào,
Căm-pu-chi-a là: ……….năm……….tháng.
Các giấy tờ kèm theo:
1.
2.
3.
…
Tổng số gồm: ………… loại giấy tờ.
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai
tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
……ngày.....tháng.....năm 20.....
Xác nhận của xã, phường..........
Ông (bà) ........................ có Hộ khẩu
thường trú tại....................................
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
.....
ngày.....tháng.....năm 20.....
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: Phản ánh thông tin trong
mẫu 01a và 01b như sau:
- Mục “Loại đối tượng hưởng trợ cấp” ghi cụ thể
một trong các loại đối tượng sau: đang công tác, hưu trí, mất sức lao động, nghỉ
việc chờ hưởng chế độ hưu trí, thôi việc.
- Mục “Cơ quan, đơn vị công tác” ghi tên cơ
quan, đơn vị nơi người hưởng trợ cấp công tác trước khi nghỉ hưu, nghỉ việc vì
mất sức lao động, nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí, thôi việc hoặc nơi người
hưởng trợ cấp đang công tác.
- Mục “Các giấy tờ kèm theo” ghi rõ tên loại giấy
tờ và số loại giấy tờ theo từng loại đối tượng kèm theo hồ sơ.
Mẫu
số 02
……………………..(1)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ……………/GXN
|
………, ngày ….
tháng …… năm 20…
|
GIẤY XÁC NHẬN
Thời gian làm chuyên gia tại Lào, Căm-pu-chi-a
……………………………………….(1)
Căn cứ Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg
ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện chế độ trợ cấp một
lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 01 tháng 8 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2013 của
Thủ tướng Chính phủ về trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia
sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a;
Căn cứ hồ sơ lý lịch của đối tượng lưu trữ tại cơ quan,
đơn vị: ………………………(1) xác nhận:
1. Ông / bà: ……………………………..
2. Ngày, tháng, năm sinh: …/…./……
3. Quê quán: ………………………………………
Có thời gian làm chuyên gia tại Lào, Căm-pu-chi-a
như sau:
Từ ngày tháng năm
đến ngày tháng năm
|
Nước được cử đến
làm chuyên gia
|
Chức vụ khi được cử
làm chuyên gia
|
Tên cơ quan, tổ chức
cử đi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế
độ cho ông/ bà có tên nêu trên theo quy định.
|
……………………………..(2)
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (1) Tên cơ quan, đơn vị xác nhận;
- (2) Chức vụ người ký. Người có thẩm quyền ký
xác nhận là thủ trưởng cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức,
viên chức, người lao động.
Mẫu
số 03
UBND………….
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ
Người hưởng trợ cấp một lần theo Quyết định số
57/2013/QĐ-TTg
(Kèm theo công văn số ……/……. ngày …../……/.....của ……….)
Số TT
|
Họ và tên người hưởng
trợ cấp
|
Ngày, tháng, năm
sinh
|
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (trường hợp còn sống)
|
Tổng thời gian công
tác tại Lào, Căm-pu-chi-a (năm làm tròn) *
|
Số tiền trợ cấp được
hưởng (1000 đ)
|
Thân nhân người hưởng
trợ cấp
|
Nam
|
Nữ
|
Người đứng tên nhận
trợ cấp
|
Quan hệ với người
hưởng trợ cấp
|
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP DANH
SÁCH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
………..ngày
…….tháng ……. năm 20…….
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, họ và tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: (*) ghi theo hướng dẫn tại
Khoản 2 Điều 3 Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg.
Mẫu
số 04
UBND TỈNH
(THÀNH PHỐ)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
/QĐ-UBND
|
…………., ngày ……
tháng ….. năm 20…….
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với
người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào, Căm-pu-chi-a
CHỦ TỊCH UỶ BAN
NHÂN DÂN TỈNH (THÀNH PHỐ)………..
Căn cứ Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2013 của
Thủ tướng Chính phủ về thực hiện chế độ trợ cấp một lần đối với người được cử
làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 01 tháng 8 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2013 của
Thủ tướng Chính phủ về trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia
sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Trợ cấp một lần đối với người được cử
làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a cho…….(1) ông, bà (có tên trong
danh sách kèm theo).
Tổng số tiền trợ cấp:………………………….đồng.
(Bằng chữ:…………………………………………………………đồng).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 3. Giám đốc Sở Lao động - Thương binh
và xã hội, Giám đốc Sở Tài chính, Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan và các ông (bà) có tên trong danh sách tại Điều
1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Lưu: VT, Sở LĐTBXH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Ghi số lượng người được
hưởng trợ cấp.
Mẫu
số 05
UBND TỈNH (THÀNH
PHỐ)
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
|
|
DANH SÁCH
Người hưởng trợ cấp một lần theo Quyết định số
57/2013/QĐ-TTg
(Kèm theo Quyết định số ………./QĐ-UBND ngày ... /... /...của Ủy ban nhân
dân tỉnh (thành phố) ………)
Số TT
|
Họ và tên người hưởng
trợ cấp
|
Ngày, tháng, năm
sinh
|
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú
(trường hợp còn sống)
|
Tổng thời gian
công tác tại Lào, Căm-pu-chi-a
(làm tròn) (*)
|
Số tiền trợ cấp được
hưởng
(1000 đ)
|
Thân nhân người hưởng
trợ cấp
|
Nam
|
Nữ
|
Người đứng tên nhận
trợ cấp
|
Quan hệ với người
hưởng trợ cấp
|
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP DANH SÁCH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
…….,ngày
tháng năm 20…..
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ký, họ và tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: (*) ghi theo hướng dẫn tại
Khoản 2 Điều 3 Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg.