Kính gửi:
|
- Các đơn vị thuộc cơ quan Kho bạc Nhà nước;
- Kho bạc Nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
|
Thực hiện Thông tư số 87/2019/TT-BTC ngày
19/12/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện xử phạt vi phạm hành chính
(VPHC) trong lĩnh vực Kho bạc Nhà nước (KBNN), KBNN hướng dẫn một số nội dung cụ
thể như sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Việc xử phạt VPHC trong lĩnh vực KBNN được
thực hiện theo quy định tại Luật Xử lý VPHC số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012 (sau
đây gọi tắt là Luật Xử lý VPHC); Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý VPHC;
Nghị định số 97/2017/NĐ-CP ngày 18/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP (sau đây gọi tắt là Nghị định số
97/2017/NĐ-CP); Nghị định số 63/2019/NĐ-CP ngày 11/7/2019 của Chính phủ quy định
xử phạt VPHC trong lĩnh vực quản lý, sử dụng tài sản công; thực hành tiết kiệm,
chống lãng phí; dự trữ quốc gia; KBNN (sau đây gọi tắt là Nghị định số
63/2019/NĐ-CP); Thông tư số 87/2019/TT-BTC ngày 19/12/2019 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện xử phạt VPHC trong lĩnh vực KBNN (sau đây gọi tắt là Thông tư số
87/2019/TT-BTC); Thông tư số 153/2013/TT-BTC ngày 31/10/2013 của Bộ Tài chính
quy định về thủ tục thu, nộp tiền phạt, biên lai thu tiền phạt và kinh phí từ
ngân sách nhà nước (NSNN) bảo đảm hoạt động của các lực lượng xử phạt VPHC;
Thông tư số 105/2014/TT-BTC ngày 07/8/2014 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 153/2013/TT-BTC; Thông tư số 328/2016/TT-BTC ngày
26/12/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thu và quản lý các khoản thu NSNN qua
KBNN; Công văn số 57/KBNN-THPC ngày 10/01/2014 của KBNN hướng dẫn thực hiện
Thông tư số 153/2013/TT-BTC; Công văn số 1909/KBNN-THPC ngày 08/5/2017 hướng dẫn
một số điều tại Thông tư số 328/2016/TT-BTC và hướng dẫn tại công văn này.
2. Tỷ lệ điều tiết ngân sách tiền thu từ xử
phạt VPHC trong lĩnh vực KBNN được thực hiện theo quy định tại Luật NSNN số
83/2015/QH13 ngày 25/6/2015; Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật NSNN; Thông tư số 342/2016/TT-BTC
ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP.
3. Thẩm quyền xử phạt VPHC trong lĩnh vực KBNN
- Thẩm quyền lập Biên bản VPHC trong lĩnh vực KBNN
được thực hiện theo quy định tại Điều 62 Nghị định số
63/2019/NĐ-CP.
- Thẩm quyền xử phạt của Trưởng đoàn Thanh tra
chuyên ngành KBNN do Giám đốc KBNN tỉnh thành lập và Trưởng đoàn Thanh tra
chuyên ngành KBNN do Tổng Giám đốc KBNN thành lập được thực hiện theo quy định
tại khoản 1 Điều 63 Nghị định số 63/2019/NĐ-CP.
- Thẩm quyền xử phạt của Tổng Giám đốc KBNN; Giám đốc
KBNN tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được thực hiện theo quy định tại Điều 64 Nghị định số 63/2019/NĐ-CP.
4. Nguyên tắc xác định mức phạt tiền đối với các
hành vi VPHC trong lĩnh vực KBNN
a) Mức phạt tiền quy định tại Thông tư số
87/2019/TT-BTC là mức phạt tiền quy định đối với hành vi VPHC của tổ chức; cùng
một hành vi VPHC thì mức phạt tiền đối với cá nhân bằng 1/2 mức phạt tiền đối với
tổ chức.
b) Cứ một tình tiết giảm nhẹ hoặc tăng nặng thì mức
tiền phạt giảm hoặc tăng 20% so với mức trung bình của khung tiền phạt được quy
định đối với hành vi đó, nhưng không được thấp hơn mức tối thiểu và không được
cao hơn mức tối đa của khung tiền phạt quy định đối với hành vi đó tại Nghị định
số 63/2019/NĐ-CP.
c) Khi xác định mức phạt tiền đối với hành vi VPHC
vừa có tình tiết giảm nhẹ, vừa có tình tiết tăng nặng thì xem xét giảm trừ tình
tiết tăng nặng theo nguyên tắc: có một tình tiết giảm nhẹ được giảm trừ một
tình tiết tăng nặng. Sau khi giảm trừ, nếu còn tình tiết giảm nhẹ hoặc tăng nặng
thì áp dụng theo quy định tại điểm b khoản này.
5. Tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng
a) Việc xác định tình tiết giảm nhẹ được thực hiện
theo quy định tại Điều 9 Luật Xử lý VPHC.
b) Việc xác định tình tiết tăng nặng được thực hiện
theo quy định tại Điều 10 Luật Xử lý VPHC.
c) Việc áp dụng tình tiết tăng nặng khi xử phạt
VPHC trong lĩnh vực KBNN đối với một số trường hợp cụ thể được thực hiện như
sau:
- Trường hợp cùng lúc phát hiện một hành vi VPHC
trong lĩnh vực KBNN tại nhiều hồ sơ khác nhau của cùng một tổ chức được gửi đến
KBNN trong cùng một lần gửi hồ sơ thì người có thẩm quyền chỉ lập 01 Biên bản
VPHC và ra 01 Quyết định xử phạt VPHC đối với hành vi đó; trong đó, tổng mức phạt
tiền được xác định bằng tổng số tiền phạt đối với hành vi vi phạm tại từng hồ
sơ; đồng thời, không áp dụng tình tiết tăng nặng.
Ví dụ: Một đơn vị gửi 03 hợp
đồng tại 03 dự án khác nhau đến KBNN trong cùng một lần gửi hồ sơ. Công chức
làm nhiệm vụ kiểm soát chi NSNN tại KBNN phát hiện cả 03 hợp đồng đều có hành
vi vi phạm thủ tục kiểm soát cam kết chi. Trong trường hợp này, công chức làm
nhiệm vụ kiểm soát chi NSNN tại KBNN sẽ lập 01 Biên bản VPHC đối với hành vi vi
phạm thủ tục kiểm soát cam kết chi của cả 03 hợp đồng, trình người có thẩm quyền
ra 01 Quyết định xử phạt VPHC với mức phạt tiền là: 1.500.000 đồng x 3 =
4.500.000 đồng và không áp dụng tình tiết tăng nặng.”
-Trường hợp phát hiện một hành vi VPHC trong lĩnh vực
KBNN được lặp lại nhiều lần tại các thời điểm khác nhau thì:
+ Trường hợp hành vi VPHC lần đầu chưa bị xử lý và
chưa hết thời hiệu xử lý thì hành vi vi phạm này là VPHC nhiều lần và khi ra
Quyết định xử phạt VPHC, người có thẩm quyền xử phạt có thể áp dụng tình tiết
tăng nặng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 10 Luật Xử lý VPHC.
+ Trường hợp hành vi VPHC lần đầu chưa bị xử lý
nhưng đã hết thời hiệu xử lý thì hành vi VPHC này được coi là hành vi vi phạm mới.
+ Trường hợp hành vi VPHC đã bị lập biên bản nhưng
chưa ra Quyết định xử phạt VPHC mà cá nhân, tổ chức vẫn cố ý thực hiện hành vi
vi phạm đó, thì khi ra Quyết định xử phạt VPHC, người có thẩm quyền xử phạt có
thể áp dụng tình tiết tăng nặng quy định tại điểm i khoản 1 Điều
10 Luật Xử lý VPHC.
+ Trường hợp hành vi VPHC đã bị ra Quyết định xử phạt
VPHC nhưng cá nhân, tổ chức vi phạm chưa thi hành hoặc đang thi hành quyết định
mà sau đó vẫn tiếp tục thực hiện hành vi vi phạm đó, thì hành vi này được coi
là hành vi vi phạm mới.
6. Giao quyền xử phạt VPHC trong lĩnh vực KBNN
a) Tổng giám đốc KBNN; Giám đốc KBNN các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương (KBNN cấp tỉnh) có thể giao cho cấp phó thực hiện
thẩm quyền xử phạt VPHC trong lĩnh vực KBNN.
b) Cấp phó được giao quyền xử phạt VPHC trong lĩnh
vực KBNN phải chịu trách nhiệm về quyết định xử phạt VPHC của mình trước cấp
trường và trước pháp luật. Người được giao quyền không được giao quyền, ủy quyền
cho bất kỳ người nào khác.
c) Việc giao quyền xử phạt VPHC trong lĩnh vực KBNN
được thực hiện thường xuyên hoặc theo vụ việc và phải được thể hiện bằng Quyết
định về việc giao quyền xử phạt VPHC (sau đây gọi là Quyết định giao quyền);
trong đó, xác định rõ phạm vi, nội dung, thời hạn giao quyền. Quyết định giao
quyền phải được đánh số, ghi rõ ngày, tháng, năm, trích yếu, ký và đóng dấu.
d) Mẫu Quyết định về việc giao quyền xử phạt VPHC
được thực hiện theo Mẫu số 01 (đính kèm).
7. Biên bản VPHC trong lĩnh vực KBNN
- Biên bản VPHC trong lĩnh vực KBNN phải ghi rõ
ngày, tháng, năm, địa điểm lập biên bản; họ, tên, chức vụ của người lập biên bản;
họ, tên, địa chỉ, nghề nghiệp của người vi phạm hoặc tên, địa chỉ của tổ chức
vi phạm; giờ, ngày, tháng, năm, địa điểm xảy ra vi phạm; hành vi vi phạm (trường
hợp cá nhân, tổ chức thực hiện nhiều hành vi VPHC trong cùng một vụ vi phạm thì
phải ghi rõ từng hành vi vi phạm); biện pháp ngăn chặn VPHC và bảo đảm việc xử
lý (nếu có); tình trạng tài liệu, giấy tờ có liên quan bị tạm giữ; lời khai của
người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm; nếu có người chứng kiến, người bị
thiệt hại hoặc đại diện tổ chức bị thiệt hại thì phải ghi rõ họ, tên, địa chỉ,
lời khai của họ; quyền và thời hạn giải trình của người vi phạm hoặc đại diện của
tổ chức vi phạm; cơ quan tiếp nhận giải trình.
- Trường hợp người vi phạm, đại diện tổ chức vi phạm
không có mặt tại nơi vi phạm hoặc cố tình trốn tránh hoặc vì lý do khách quan
mà không ký vào biên bản thì biên bản phải có chữ ký của đại diện chính quyền
cơ sở nơi xảy ra vi phạm hoặc của 02 người chứng kiến; cụ thể:
+ Trường hợp Biên bản VPHC do công chức làm nhiệm vụ
kiểm soát chi NSNN tại KBNN cấp huyện lập: 02 người chứng kiến là 02 công chức
thuộc cùng đơn vị KBNN cấp huyện với người lập Biên bản VPHC.
+ Trường hợp Biên bản VPHC do công chức làm nhiệm vụ
kiểm soát chi NSNN tại KBNN cấp tỉnh hoặc Sở Giao dịch KBNN lập: 02 người chứng
kiến là 02 công chức làm nhiệm vụ kiểm soát chi NSNN cùng phòng nghiệp vụ với
người lập Biên bản VPHC.
+ Trường hợp Biên bản VPHC do đoàn Thanh tra chuyên
ngành KBNN lập: 02 người chứng kiến là 02 thành viên đoàn Thanh tra chuyên
ngành KBNN.
- Biên bản VPHC trong lĩnh vực KBNN phải được lập
thành ít nhất 03 bản; trong đó, 01 bản giao cho cá nhân hoặc tổ chức vi phạm;
01 bản lưu tại hồ sơ của người lập biên bản; 01 bản chuyển đến người có thẩm
quyền xử phạt VPHC (trong trường hợp hành vi VPHC không thuộc thẩm quyền xử phạt
của người lập biên bản). Biên bản VPHC phải có chữ ký của người lập biên bản và
người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm; trường hợp người vi phạm không ký
được thì điểm chỉ; nếu có người chứng kiến, người bị thiệt hại hoặc đại diện tổ
chức bị thiệt hại thì họ cùng phải ký vào biên bản; trường hợp biên bản gồm nhiều
tờ thì phải ký vào từng tờ của biên bản. Nếu các đối tượng nêu trên từ chối ký
thì người lập biên bản phải ghi rõ lý do vào biên bản.
8. Quyết định xử phạt VPHC trong lĩnh vực KBNN
a) Nguyên tắc ra Quyết định xử phạt VPHC
trong lĩnh vực KBNN
- Trường hợp một cá nhân, tổ chức thực hiện nhiều hành
vi VPHC mà bị xử phạt trong cùng một lần thì chỉ ra 01 Quyết định xử phạt VPHC;
trong đó, quyết định hình thức, mức xử phạt đối với từng hành vi VPHC.
- Trường hợp nhiều cá nhân, tổ chức cùng thực hiện
một hành vi VPHC thì có thể ra 01 hoặc nhiều Quyết định xử phạt VPHC để quyết định
hình thức, mức xử phạt đối với từng cá nhân, tổ chức.
- Trường hợp nhiều cá nhân, tổ chức thực hiện nhiều
hành vi VPHC khác nhau trong cùng một vụ vi phạm thì có thể ra 01 hoặc nhiều
Quyết định xử phạt VPHC để quyết định hình thức, mức xử phạt đối với từng hành
vi vi phạm của từng cá nhân, tổ chức.
b) Hiệu lực thi hành Quyết định xử phạt VPHC
trong lĩnh vực KBNN
Quyết định xử phạt VPHC trong lĩnh vực KBNN có hiệu
lực kể từ ngày ký trừ trường hợp trong quyết định quy định ngày có hiệu lực
khác.
c) Sửa đổi, bổ sung, đính chính, hủy bỏ, ban
hành Quyết định xử phạt VPHC mới trong lĩnh vực KBNN
- Việc sửa đổi, bổ sung, đính chính Quyết định xử
phạt VPHC trong lĩnh vực KBNN được thực hiện theo quy định tại khoản
8 Điều 1 Nghị định số 97/2017/NĐ-CP.
- Việc hủy bỏ, ban hành Quyết định xử phạt VPHC mới
trong lĩnh vực KBNN được thực hiện theo quy định tại khoản 9 Điều
1 Nghị định số 97/2017/NĐ-CP.
- Thời hạn thực hiện việc sửa đổi, bổ sung, đính
chính, hủy bỏ, ban hành Quyết định xử phạt VPHC mới trong lĩnh vực KBNN được thực
hiện theo quy định tại khoản 10 Điều 1 Nghị định số
97/2017/NĐ-CP.
- Hiệu lực, thời hạn, thời hiệu thi hành của quyết
định sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ, Quyết định xử phạt VPHC mới, văn bản đính chính
Quyết định xử phạt VPHC trong lĩnh vực KBNN được thực hiện theo quy định tại khoản 11 Điều 1 Nghị định số 97/2017/NĐ-CP.
9. Lập, lưu trữ hồ sơ xử phạt VPHC và chế độ báo
cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý VPHC trong lĩnh vực KBNN
a) Lập và lưu trữ hồ sơ xử phạt VPHC trong
lĩnh vực KBNN
Việc xử phạt VPHC trong lĩnh vực KBNN phải được lập
thành hồ sơ xử phạt VPHC, bao gồm: Biên bản VPHC; Quyết định xử phạt VPHC và
các tài liệu, giấy tờ có liên quan. Hồ sơ xử phạt VPHC phải được đánh bút lục
và lưu trữ theo quy định của pháp luật về lưu trữ; cụ thể:
- Tại KBNN cấp huyện: đơn vị KBNN cấp huyện phát hiện
hành vi VPHC và lập Biên bản VPHC có trách nhiệm lưu trữ: Biên bản xử phạt VPHC
(bản chính); Quyết định xử phạt VPHC (bản chính) và các tài liệu, giấy tờ có
liên quan (bản chính).
- Tại KBNN cấp tỉnh:
+ Phòng nghiệp vụ làm nhiệm vụ kiểm soát chi NSNN
có trách nhiệm lưu trữ:
(i) Đối với hành vi VPHC do công chức làm nhiệm vụ
kiểm soát chi NSNN thuộc phòng nghiệp vụ phát hiện và lập biên bản: Biên bản
VPHC (bản chính); Quyết định xử phạt VPHC (bản chính) và các tài liệu, giấy tờ
có liên quan (bản chính).
(ii) Đối với hành vi VPHC do KBNN cấp huyện chuyển
hồ sơ đến KBNN cấp tỉnh để đề nghị Giám đốc KBNN cấp tỉnh (hoặc người được giao
quyền) ra Quyết định xử phạt VPHC: hành vi VPHC thuộc lĩnh vực do phòng nghiệp
vụ nào phụ trách thì phòng nghiệp vụ đó có trách nhiệm lưu trữ: Biên bản VPHC
(bản chính); Quyết định xử phạt VPHC (bản chính) và các tài liệu, giấy tờ có
liên quan (bản phô tô).
+ Phòng Thanh tra có trách nhiệm lưu trữ: Biên bản
VPHC (bản chính); Quyết định xử phạt VPHC (bản chính) và các tài liệu, giấy tờ
có liên quan (bản chính) đối với hành vi VPHC do đoàn Thanh tra chuyên ngành
KBNN do Giám đốc KBNN cấp tỉnh thành lập phát hiện và lập Biên bản VPHC.
- Tại KBNN:
+ Sở Giao dịch KBNN có trách nhiệm lưu trữ: Biên bản
VPHC (bản chính); Quyết định xử phạt VPHC (bản chính) và các tài liệu, giấy tờ
có liên quan (bản chính) đối với hành vi VPHC do công chức làm nhiệm vụ kiểm
soát chi NSNN tại Sở Giao dịch KBNN phát hiện và lập Biên bản VPHC.
+ Vụ Thanh tra - Kiểm tra có trách nhiệm lưu trữ:
Biên bản VPHC (bản chính); Quyết định xử phạt VPHC (bản chính) và các tài liệu,
giấy tờ có liên quan (bản chính) đối với hành vi VPHC do đoàn Thanh tra chuyên
ngành KBNN do Tổng Giám đốc KBNN thành lập phát hiện và lập Biên bản VPHC.
b) Chế độ báo cáo công tác thi hành pháp luật
về xử lý VPHC trong lĩnh vực KBNN
Chế độ báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý
VPHC trong lĩnh vực KBNN được thực hiện theo quy định tại Nghị định số
09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ
quan hành chính nhà nước và Thông tư số 16/2018/TT-BTP ngày 14/12/2018 của Bộ
Tư pháp quy định chế độ báo cáo trong quản lý công tác thi hành pháp luật về xử
lý VPHC và theo dõi tình hình thi hành pháp luật (sau đây gọi tắt là Thông tư số
16/2018/TT-BTP); cụ thể:
- Nội dung báo cáo: nội dung Báo cáo công
tác thi hành pháp luật về xử lý VPHC được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số 16/2018/TT-BTP.
-Thời gian chốt số liệu báo cáo: thời gian
chốt số liệu 06 tháng đầu năm được tính từ ngày 15/12 năm trước kỳ báo cáo đến
ngày 14/6 của kỳ báo cáo. Thời gian chốt số liệu 06 tháng cuối năm được tính từ
ngày 15/6 đến ngày 14/12 của kỳ báo cáo. Thời gian chốt số liệu báo cáo năm được
tính từ ngày 15/12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14/12 của kỳ báo cáo.
-Thời hạn gửi báo cáo:
+ Tại KBNN cấp huyện: định kỳ 06 tháng và hàng năm
có trách nhiệm tổng hợp, lập Báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý VPHC
đối với các hồ sơ xử phạt VPHC do đơn vị KBNN cấp huyện lập biên bản, gửi KBNN
cấp tỉnh (Phòng Thanh tra) trước ngày 16/6 (đối với báo cáo 06 tháng) và trước
ngày 16/12 (đối với báo cáo năm) để tổng hợp, lập báo cáo.
+ Tại KBNN cấp tỉnh:
(i) Các phòng nghiệp vụ làm nhiệm vụ kiểm soát chi
NSNN: định kỳ 06 tháng và hàng năm có trách nhiệm tổng hợp, lập Báo cáo công
tác thi hành pháp luật về xử lý VPHC đối với các hồ sơ xử phạt VPHC do công chức
làm nhiệm vụ kiểm soát chi NSNN thuộc phòng nghiệp vụ đó lập biên bản, gửi
Phòng Thanh tra trước ngày 16/6 (đối với báo cáo 06 tháng) và trước ngày 16/12
(đối với báo cáo năm) để tổng hợp, lập báo cáo.
(ii) Phòng Thanh tra: định kỳ 06 tháng và hàng năm
có trách nhiệm tổng hợp, lập Báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý VPHC
trong lĩnh vực KBNN của toàn tỉnh gửi KBNN (Vụ Thanh tra - Kiểm tra) trước ngày
18/6 (đối với báo cáo 06 tháng) và trước ngày 18/12 (đối với báo cáo năm).
+ Tại KBNN:
(i) Sở Giao dịch KBNN: định kỳ 06 tháng và hàng năm
có trách nhiệm tổng hợp, lập Báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý VPHC
đối với các hồ sơ xử phạt VPHC do công chức làm nhiệm vụ kiểm soát chi NSNN tại
Sở Giao dịch KBNN lập biên bản, gửi Vụ Thanh tra - Kiểm tra trước ngày 18/6 (đối
với báo cáo 06 tháng) và trước ngày 18/12 (đối với báo cáo năm).
(ii) Vụ Thanh tra - Kiểm tra: định kỳ 06 tháng và
hàng năm có trách nhiệm tổng hợp, lập Báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử
lý VPHC trong hệ thống KBNN, trình Lãnh đạo KBNN trước ngày 22/6 (đối với báo
cáo 06 tháng) và trước ngày 22/12 (đối với báo cáo năm) để báo cáo Bộ Tài
chính.
- Phương thức gửi báo cáo: Báo cáo công tác
thi hành pháp luật về xử lý VPHC được gửi trên môi trường điện tử trong nội bộ
hệ thống KBNN theo hướng dẫn tại Công văn số 1334/KBNN-TTKT ngày 31/3/2016 của
KBNN về báo cáo Thanh tra - Kiểm tra.
II. QUY TRÌNH XỬ PHẠT VPHC TRONG
LĨNH VỰC KBNN
1. Lập Biên bản VPHC trong lĩnh
vực KBNN
- Khi phát hiện hành vi VPHC, người có thẩm quyền lập
Biên bản VPHC trong lĩnh vực KBNN phải kịp thời lập Biên bản VPHC.
- Mẫu Biên bản VPHC được thực hiện theo Mẫu số 02 (đính kèm).
2. Xem xét ra Quyết định xử phạt
VPHC
2.1. Trường hợp hành vi VPHC thuộc thẩm
quyền xử phạt của người lập biên bản thì người lập biên bản căn cứ vào Biên bản
VPHC và các quy định của pháp luật hiện hành, xem xét ra Quyết định xử phạt
VPHC.
2.2. Trường hợp hành vi VPHC không
thuộc thẩm quyền hoặc vượt quá thẩm quyền xử phạt của người lập biên bản thì
người lập biên bản phải chuyển ngay Biên bản VPHC (bản chính) và các hồ sơ, tài
liệu có liên quan (bản phô tô) đến người có thẩm quyền xử phạt VPHC để tiến
hành xử phạt; cụ thể:
+ Trường hợp Biên bản VPHC do công chức làm nhiệm vụ
kiểm soát chi NSNN tại KBNN cấp huyện lập: trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ
ngày lập Biên bản VPHC, KBNN cấp huyện phải chuyển Biên bản VPHC (bản chính) và
các hồ sơ, tài liệu có liên quan (bản phô tô) đến KBNN cấp tỉnh.
Hành vi VPHC thuộc lĩnh vực do phòng nghiệp vụ nào
tại KBNN cấp tỉnh phụ trách thì công chức được phân công thuộc phòng nghiệp vụ
đó có trách nhiệm tiếp nhận và xử lý hồ sơ xử phạt VPHC do KBNN cấp huyện chuyển
đến.
Căn cứ Biên bản VPHC, các hồ sơ, tài liệu có liên
quan và các quy định của pháp luật hiện hành, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ xử phạt VPHC do KBNN cấp huyện chuyển đến, công chức được
phân công tại KBNN cấp tỉnh có trách nhiệm lập Tờ trình và dự thảo Quyết định xử
phạt VPHC để trình Lãnh đạo phòng nghiệp vụ, trình Giám đốc KBNN cấp tỉnh (hoặc
người được giao quyền) xem xét ra Quyết định xử phạt VPHC.
+ Trường hợp Biên bản VPHC do công chức làm nhiệm vụ
kiểm soát chi NSNN tại KBNN cấp tỉnh lập: căn cứ Biên bản VPHC và các quy định
của pháp luật hiện hành, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày lập Biên bản
VPHC, người lập biên bản có trách nhiệm lập Tờ trình và dự thảo Quyết định xử
phạt VPHC, kèm theo Biên bản VPHC (bản chính) và các hồ sơ, tài liệu có liên
quan (bản chính) để trình Lãnh đạo phòng nghiệp vụ, trình Giám đốc KBNN cấp tỉnh
(hoặc người được giao quyền) xem xét ra Quyết định xử phạt VPHC.
+ Trường hợp Biên bản VPHC do công chức làm nhiệm vụ
kiểm soát chi NSNN tại Sở Giao dịch KBNN lập: căn cứ Biên bản VPHC và các quy định
của pháp luật hiện hành, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày lập Biên bản
VPHC, người lập biên bản có trách nhiệm lập Tờ trình và dự thảo Quyết định xử
phạt VPHC, kèm theo Biên bản VPHC (bản chính) và các hồ sơ, tài liệu có liên
quan (bản chính) để trình Lãnh đạo Sở Giao dịch KBNN, trình Tổng Giám đốc KBNN
(hoặc người được giao quyền) xem xét ra Quyết định xử phạt VPHC.
2.3. Khi xem xét ra Quyết định xử phạt
VPHC, nếu thấy hành vi vi phạm có dấu hiệu tội phạm thì người có thẩm quyền xử
phạt VPHC trong lĩnh vực KBNN phải chuyển ngay hồ sơ vụ vi phạm cho cơ quan tiến
hành tố tụng hình sự; đồng thời, báo cáo về KBNN để biết và theo dõi.
2.4. Trường hợp nhận được hồ sơ vụ vi
phạm và đề nghị xử phạt VPHC do cơ quan tiến hành tố tụng hình sự chuyển đến
thì người có thẩm quyền xử phạt VPHC trong lĩnh vực KBNN phải căn cứ vào hồ sơ
vụ vi phạm do cơ quan tiến hành tố tụng chuyển đến để xem xét ra Quyết định xử
phạt VPHC.
2.5. Đối với hành vi lập hồ sơ, chứng
từ giả mạo gửi KBNN để thanh toán vốn đầu tư thuộc nguồn vốn NSNN và nguồn vốn
đầu tư từ NSNN thực hiện các chương trình mục tiêu hoặc chi thực hiện các công
trình sửa chữa, bảo trì, cải tạo, nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất từ nguồn
kinh phí chi thường xuyên NSNN và nguồn phí được để lại theo chế độ quy định để
chi thường xuyên có tổng mức đầu tư trên 500 triệu đồng thì người có thẩm quyền
xử phạt VPHC trong lĩnh vực KBNN phải căn cứ vào hồ sơ vụ vi phạm và giải trình
trực tiếp hoặc bằng văn bản của tổ chức vi phạm (nếu có) để xem xét ra Quyết định
xử phạt VPHC.
2.6. Các trường hợp không ra Quyết định xử phạt
VPHC:
a) Không xác định được đối tượng VPHC.
b) Hết thời hiệu xử phạt VPHC quy định tại Điều 6 Luật Xử lý VPHC; cụ thể: quá thời hạn 01 năm từ thời điểm
chấm dứt hành vi vi phạm đối với VPHC đã kết thúc hoặc từ thời điểm phát hiện
hành vi vi phạm đối với VPHC đang được thực hiện.
c) Hết thời hạn ra Quyết định xử phạt VPHC quy định
tại khoản 3 Điều 63 Luật Xử lý VPHC; cụ thể: quá thời hạn
30 ngày, kể từ ngày người có thẩm quyền xử phạt VPHC nhận được hồ sơ đề nghị xử
phạt VPHC từ các cơ quan tiến hành tố tụng hình sự đối với các vụ việc do cơ
quan tiến hành tố tụng hình sự thụ lý, giải quyết, nhưng sau đó lại có quyết định
không khởi tố vụ án hình sự, quyết định hủy bỏ quyết định khởi tố vụ án hình sự,
quyết định đình chỉ điều tra hoặc quyết định đình chỉ vụ án; hoặc quá thời hạn
45 ngày, kể từ ngày người có thẩm quyền xử phạt VPHC nhận được hồ sơ đề nghị xử
phạt VPHC từ các cơ quan tiến hành tố tụng hình sự và cần xác minh thêm tình tiết
để làm căn cứ ra Quyết định xử phạt VPHC.
d) Hết thời hạn ra Quyết định xử phạt VPHC quy định
tại khoản 1 Điều 66 Luật Xử lý VPHC; cụ thể: quá thời hạn
07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản VPHC hoặc quá thời hạn 30 ngày, kể từ ngày lập
Biên bản VPHC đối với vụ việc có nhiều tình tiết phức tạp mà không thuộc trường
hợp giải trình theo quy định tại Điều 61 Luật Xử lý VPHC.
đ) Cá nhân VPHC chết, mất tích, tổ chức VPHC đã giải
thể, phá sản trong thời gian xem xét ra Quyết định xử phạt VPHC.
e) Chuyển hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để
truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định tại Điều 62 Luật Xử
lý VPHC
Đối với các trường hợp không ra Quyết định xử phạt
VPHC tại điểm a, b, c, d, đ nêu trên, người có thẩm quyền không ra Quyết định xử
phạt VPHC nhưng có thể ra quyết định áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả theo
quy định tại khoản 6 Điều 4 Nghị định số 63/2019/NĐ-CP.
2.7. Trong quá trình xem xét ra Quyết
định xử phạt VPHC, người có thẩm quyền xử phạt VPHC trong lĩnh vực KBNN có thể
trưng cầu giám định theo quy định của pháp luật về giám định.
3. Ra Quyết định xử phạt VPHC
trong lĩnh vực KBNN
a) Thời hạn ra Quyết định xử phạt
VPHC trong lĩnh vực KBNN là 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản VPHC (trừ những
trường hợp được quy định khác tại khoản 1 Điều 66 Luật Xử lý
VPHC).
b) Nội dung Quyết định xử phạt VPHC trong
lĩnh vực KBNN:
- Địa danh, ngày, tháng, năm ra quyết định;
- Căn cứ pháp lý để ban hành quyết định. Phần căn cứ
pháp lý trong Quyết định xử phạt VPHC trong lĩnh vực KBNN của cấp phó được giao
quyền phải thể hiện rõ số, ngày, tháng, năm của Quyết định giao quyền;
- Biên bản VPHC, kết quả xác minh, văn bản giải
trình của cá nhân, tổ chức vi phạm hoặc Biên bản họp giải trình và tài liệu
khác (nếu có);
- Họ, tên, chức vụ của người ra quyết định;
- Họ, tên, địa chỉ, nghề nghiệp của người vi phạm
hoặc tên, địa chỉ của tổ chức vi phạm;
- Hành vi VPHC; tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng
nặng;
- Điều, khoản của văn bản pháp luật được áp dụng;
- Hình thức xử phạt chính; hình thức xử phạt bổ
sung, biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có);
- Quyền khiếu nại, khởi kiện đối với Quyết định xử
phạt VPHC;
- Hiệu lực của quyết định, thời hạn thi hành quyết
định, nơi thi hành quyết định, nơi nộp tiền phạt;
- Họ, tên, chữ ký của người ra Quyết định xử phạt
VPHC;
- Trách nhiệm thi hành Quyết định xử phạt VPHC và
việc cưỡng chế trong trường hợp cá nhân, tổ chức bị xử phạt VPHC không tự nguyện
chấp hành.
c) Mẫu Quyết định xử phạt VPHC trong lĩnh vực
KBNN được thực hiện theo Mẫu số 03 (đính kèm).
4. Gửi Quyết định xử phạt VPHC
để thi hành
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày ra Quyết
định xử phạt VPHC, người có thẩm quyền xử phạt phải gửi quyết định xử phạt cho
cá nhân, tổ chức bị xử phạt; KBNN nơi thu tiền phạt; đơn vị đã gửi hồ sơ xử phạt
VPHC và đề nghị ra Quyết định xử phạt VPHC; các cơ quan có liên quan khác (nếu
có) để thi hành.
5. Thi hành Quyết định xử phạt
VPHC trong lĩnh vực KBNN
- Quy trình, thủ tục thu, nộp tiền phạt VPHC được
thực hiện theo quy định tại Điều 78 Luật Xử lý VPHC; cụ thể;
+ Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết
định xử phạt VPHC (trường hợp Quyết định xử phạt VPHC có ghi thời hạn nhiều hơn
10 ngày thì thực hiện theo thời hạn đó), cá nhân, tổ chức bị xử phạt phải nộp
tiền phạt tại KBNN hoặc nộp vào tài khoản của KBNN được ghi trong Quyết định xử
phạt VPHC. Nếu quá thời hạn nêu trên thì sẽ bị cưỡng chế thi hành Quyết định xử
phạt VPHC và cứ mỗi ngày chậm nộp phạt thì cá nhân, tổ chức vi phạm phải nộp
thêm 0,05% tổng số tiền phạt chưa nộp. Thẩm quyền quyết định cưỡng chế và quy
trình thực hiện cưỡng chế được thực hiện theo quy định tại Điều
87 Luật Xử lý VPHC và Nghị định số 166/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính
phủ quy định về cưỡng chế thi hành Quyết định xử phạt VPHC.
Ngày nhận Quyết định xử phạt VPHC là ngày giao trực
tiếp quyết định cho cá nhân, tổ chức vi phạm theo sổ giao nhận (trường hợp gửi
trực tiếp) hoặc tính theo dấu bưu điện (trường hợp gửi qua đường bưu điện).
+ Tại vùng sâu, vùng xa, biên giới, miền núi mà việc
đi lại gặp khó khăn thì cá nhân, tổ chức bị xử phạt có thể nộp tiền phạt cho
người có thẩm quyền xử phạt VPHC. Người có thẩm quyền xử phạt VPHC có trách nhiệm
thu tiền phạt tại chỗ và nộp tại KBNN hoặc nộp vào tài khoản của KBNN trong thời
hạn không quá 07 ngày, kể từ ngày thu tiền phạt.
+ Trường hợp xử phạt trên biển hoặc ngoài giờ hành
chính, người có thẩm quyền xử phạt VPHC được thu tiền phạt trực tiếp và phải nộp
tại KBNN hoặc nộp vào tài khoản của KBNN trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ
ngày vào đến bờ hoặc ngày thu tiền phạt.
+ Cá nhân, tổ chức VPHC bị phạt tiền phải nộp tiền
phạt một lần, trừ trường hợp quy định tại Điều 79 Luật Xử lý
VPHC.
+ Người thu tiền phạt có trách nhiệm giao chứng từ
thu tiền phạt cho cá nhân, tổ chức nộp tiền phạt.
- Các đơn vị KBNN không thực hiện trích tài khoản dự
toán, tài khoản tiền gửi có nguồn gốc từ NSNN để thu tiền phạt của tổ chức
VPHC.
- Người có thẩm quyền xử phạt VPHC trong lĩnh vực
KBNN đã ra quyết định xử phạt có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra việc chấp hành
Quyết định xử phạt VPHC của cá nhân, tổ chức bị xử phạt và thông báo kết quả
thi hành xong quyết định cho cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu về xử lý VPHC của Bộ
Tư pháp, cơ quan tư pháp địa phương.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Công văn này thay thế Công văn số 2924/KBNN-THPC
ngày 11/11/2014 của KBNN hướng dẫn thực hiện Thông tư số 54/2014/TT-BTC và Công
văn số 7273/KBNN-TTKT ngày 20/12/2019 của KBNN về đầu mối trong xử phạt VPHC tại
KBNN các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Trường hợp các văn bản quy phạm
pháp luật được dẫn chiếu tại Công văn này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng
văn bản mới thì thực hiện theo quy định tại văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế
đó.
Thủ trưởng các đơn vị thuộc cơ quan KBNN và Giám đốc
KBNN các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ đạo các phòng nghiệp vụ và
KBNN cấp huyện nghiêm túc thực hiện các quy định theo hướng dẫn tại Công văn
này. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị kịp thời báo
cáo về KBNN (Vụ Tổng hợp - Pháp chế) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo KBNN;
- Lưu: VT, THPC (80 bản).
|
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Trần Thị Huệ
|
Mẫu
số 01
CƠ QUAN (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ......
/QĐ-GQXP
|
(2)…………
ngày …. tháng …. năm …….
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính*
Căn cứ Điều 54 Luật xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ khoản 6 Điều 5 Nghị định số 81/2013/NĐ-CP
ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính (được bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều
1 Nghị định số 97/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP);
Căn cứ (3)........................................................................................
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của <cơ quan, tổ
chức> (1)................................................................
..........................................................................................................................................................;
Tôi:................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Chức vụ (4):
.......................................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao quyền xử phạt vi phạm hành
chính cho ông (bà) có tên sau đây:
Họ và tên:
..................................................................................................................................
Chức vụ:
.....................................................................................................................................
Đơn vị công tác:
........................................................................................................................
1. Phạm vi được giao quyền (5):.................................................................................................
2. Nội dung giao quyền (6):
.........................................................................................................
3. Thời hạn được giao quyền (7):
...............................................................................................
4. Được thực hiện các thẩm quyền của (8):
...............................................................................
quy định tại Luật xử lý vi phạm hành chính và các
văn bản quy định chi tiết thi hành Luật, kể từ ngày ..../.../.....
Điều 2. Trong khi tiến hành các hoạt động xử
phạt vi phạm hành chính, ông (bà) có tên tại Điều 1 Quyết định này phải chịu
trách nhiệm về những quyết định của mình trước pháp luật và trước người giao
quyền xử phạt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Điều 4. <Người đứng đầu bộ phận tổ chức,
bộ phận văn phòng của đơn vị>, <người được giao quyền>, chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Lưu: VT, ……..
|
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
|
________________________
* Mẫu này được sử dụng để người có thẩm quyền
xử phạt vi phạm hành chính giao quyền cho cấp phó quy định tại khoản 1 Điều 54
Luật xử lý vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm
quyền xử phạt vi phạm hành chính. Trường hợp người ra quyết định là Chủ tịch Ủy
ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể
thức của Bộ Nội vụ.
(3) Ghi đầy đủ tên loại văn bản; số, ký
hiệu văn bản; ngày, tháng, năm ban hành văn bản; tên cơ quan ban hành và tên của
văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ
quan của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính.
(4) Ghi chức danh và cơ quan của người
ra quyết định.
(5) Ghi rõ giao quyền xử phạt vi phạm
hành chính thường xuyên hay theo vụ việc quy định tại khoản 2 Điều 54 Luật xử
lý vi phạm hành chính.
(6) Ghi rõ thực hiện việc xử phạt vi phạm
hành chính, áp dụng các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử phạt vi phạm hành
chính.
(7) Ghi cụ thể thời hạn được giao quyền
(tính theo đơn vị thời gian tháng hoặc năm). Trường hợp giao quyền xử phạt vi
phạm hành chính theo vụ việc thì không phải ghi thời hạn giao quyền.
(8) Ghi chức vụ của người có thẩm quyền
xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của Luật xử lý vi phạm hành chính.
Mẫu
số 02
CƠ QUAN (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ......
/BB-VPHC
|
|
BIÊN BẢN VI PHẠM HÀNH CHÍNH*
Về........................................(2)
Hôm nay, hồi........ giờ........ phút, ngày..... /.......
/ ........, tại(3).........................
Căn cứ............................................................................................................
(4)
Chúng tôi gồm:
1. Họ và
tên:.......................................................... Chức vụ:
..........................
Cơ quan:
.........................................................................................................
2.Với sự chứng kiến của(5):
a) Họ và
tên:...................................................... Nghề nghiệp:
........................
Nơi ở hiện nay:
................................................................................................
b) Họ và
tên:.................................................... Nghề nghiệp:
...........................
Nơi ở hiện nay:
.................................................................................................
c) Họ và
tên:................................................... Chức vụ:
...................................
Cơ quan: ..........................................................................................................
Tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính đối với
<ông (bà)/tổ chức> có tên sau đây:
<1. Họ và tên>:.................................................................
Giới tính:................
Ngày, tháng, năm sinh:................
/.............. / ..................Quốc tịch:.................
Nghề nghiệp:
...................................................................................................
Nơi ở hiện tại: .................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:...........................
; ngày cấp:..... /....... /....... ;
nơi cấp:
.....................................................................................................................
<1. Tên tổ chức vi phạm>: ...................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
........................................................................................
Mã số doanh nghiệp:
................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng
ký hoạt động: .............................................................................................................................................
Ngày cấp:....... /....... /........ ; nơi cấp:
...................................................................................
Người đại diện theo pháp luật(6):
...............................................Giới
tính:...........................
Chức danh(7):
....................................................................................................................
2. Đã có các hành vi vi phạm hành chính(8):
…………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
3. Quy định tại(9). ………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
4. Cá nhân/tổ chức bị thiệt hại(10):
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
5. Ý kiến trình bày của cá nhân vi phạm/đại diện tổ
chức vi phạm: ………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
6. Ý kiến trình bày của người chứng kiến (nếu
có): ………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
7. Ý kiến trình bày của cá nhân/tổ chức bị thiệt hại
(nếu có): ………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
8. Chúng tôi đã yêu cầu cá nhân/tổ chức vi phạm chấm
dứt ngay hành vi vi phạm.
9. Các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm
hành chính được áp dụng, gồm(11):
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
10. Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm
giữ, gồm:
STT
|
Tên tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Chủng loại
|
Tình trạng
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11. Giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ, gồm:
STT
|
Tên giấy phép, chứng
chỉ hành nghề
|
Số lượng
|
Tình trạng
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngoài những tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
và các giấy tờ nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm thứ gì khác.
12. Trong thời hạn (12) .... ngày làm việc,
kể từ ngày lập biên bản này, ông(bà)(13)
.......................................................... là cá nhân vi phạm/đại
diện tổ chức vi phạm có quyền gửi <văn bản yêu cầu được giải trình trực
tiếp/văn bản giải trình> đến ông (bà)(14)
............................................. để thực hiện quyền giải trình.
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút,
ngày...... /...... /....... gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và
giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận
là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà)(13)
......................... là cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm 01 bản, 01
bản lưu hồ sơ.
<Trường hợp cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức
vi phạm không ký biên bản>
Lý do ông (bà)(13)..........................................
là cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm không ký biên bản (15):
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
CÁ NHÂN VI PHẠM
HOẶC ĐẠI DIỆN TỔ
CHỨC VI PHẠM
(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
|
NGƯỜI LẬP BIÊN
BẢN
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)
|
ĐẠI DIỆN CHÍNH
QUYỀN
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
|
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)
|
NGƯỜI BỊ THIỆT
HẠI
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)
|
|
* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản vi phạm hành
chính quy định tại Điều 58 Luật xử lý vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm
quyền lập biên bản.
(2) Ghi tên lĩnh vực quản lý nhà nước
theo tên của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể.
(3) Ghi địa điểm lập biên bản là nơi xảy
ra vi phạm hoặc trụ sở cơ quan làm việc của người có thẩm quyền lập biên bản.
(4) Ghi đầy đủ các căn cứ của việc lập
biên bản như: Kết luận thanh tra; biên bản làm việc; kết quả ghi nhận của
phương tiện, thiết bị kỹ thuật, nghiệp vụ được sử dụng để phát hiện vi phạm
hành chính quy định tại Điều 64 Luật xử lý vi phạm hành chính;....
(5) Trường hợp cá nhân vi phạm/người đại
diện tổ chức vi phạm không có mặt hoặc cố tình trốn tránh hoặc vì lý do khách
quan mà không ký vào biên bản, thì người có thẩm quyền lập biên bản phải mời 02
người chứng kiến hoặc mời đại diện Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi xảy
ra vi phạm để chứng kiến.
(6) Ghi họ và tên của người đại diện
theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên
trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp
tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của người đại diện
theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên
trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư
nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi tóm tắt mô tả hành vi vi phạm
(ngày, giờ, tháng, năm, địa điểm xảy ra vi phạm,...), đối với vi phạm trên các
vùng biển cần ghi rõ tên tàu, công suất máy chính, tổng dung tích/trọng tải
toàn phần, tọa độ, hành trình.
(9) Ghi điểm, khoản, điều của nghị định
quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể.
(10) Ghi họ và tên của người bị thiệt hại.
Trường hợp tổ chức bị thiệt hại thì ghi họ và tên, chức vụ người đại diện tổ chức
bị thiệt hại và tên của tổ chức bị thiệt hại.
(11) Ghi cụ thể tên các biện pháp ngăn
chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính đã được áp dụng.
(12) Ghi cụ thể thời hạn: Không quá 02
ngày làm việc, trong trường hợp cá nhân/tổ chức vi phạm yêu cầu giải trình trực
tiếp; không quá 05 ngày, trong trường hợp cá nhân/tổ chức vi phạm giải trình bằng
văn bản.
(13) Ghi họ và tên của cá nhân vi phạm/người
đại diện tổ chức vi phạm. Nếu cá nhân vi phạm là người chưa thành niên, gửi cho
cha/mẹ hoặc người giám hộ của người đó 01 bản.
(14) Họ và tên, chức vụ của người có thẩm
quyền xử phạt vi phạm hành chính.
(15) Ghi rõ lý do theo từng trường hợp cụ
thể: Cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm không có mặt hoặc cố tình trốn
tránh hoặc vì lý do khách quan khác...
Mẫu
số 03
CƠ QUAN (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ......
/QĐ-XPVPHC
|
(2)…………
ngày …. tháng …. năm …….
|
QUYẾT ĐỊNH
Xử phạt vi phạm hành chính*
Căn cứ Điều 57, Điều 68 Luật xử lý vi phạm hành
chính;
Căn cứ(3)
.....................................................................................................
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số.........
/BB-VPHC lập ngày...../..../......;
Căn cứ Biên bản phiên giải trình trực tiếp số
..../BB-GTTT lập ngày...../..../.... (nếu có);
Căn cứ Biên bản xác minh tình tiết của vụ việc vi
phạm hành chính số ..../BB-XM lập ngày...../...../...... (nếu có);
Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm
hành chính số ..../QĐ-GQXP ngày ...../....../..... (nếu có),
Tôi:
.........................................................................................................................
Chức vụ(4): ..............................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính đối với
<ông (bà)/tổ chức> có tên sau đây:
<1. Họ và tên>:.....................................
Giới tính: ..................................................
Ngày, tháng, năm sinh:.... /..... /......... Quốc tịch:
...................................................
Nghề nghiệp:
..........................................................................................................
Nơi ở hiện tại:
.........................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:...................
; ngày cấp:...... /...... /....... ;
nơi cấp:
...................................................................................................................
<1. Tên tổ chức vi phạm>:
......................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:.................................................................................................
Mã số doanh nghiệp:
...............................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng
ký hoạt động:
..................................................................................................................................
Ngày cấp:..... /...... /......; nơi cấp:..............................................................................
Người đại diện theo pháp luật(5):.........................
Giới tính:.....................................
Chức danh(6):............................................................................................................
2. Đã thực hiện hành vi vi phạm hành chính(7):.......................................................
3. Quy định tại(8):..................................................................................……………..
4. Các tình tiết tăng nặng (nếu có): ................................................................................................................................
.................................................................................................................................
5. Các tình tiết giảm nhẹ (nếu có):
..........................................................................
.................................................................................................................................
6. Bị áp dụng hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục
hậu quả như sau:
a) Hình thức xử phạt chính(9):
Cụ thể(10):
................................................................................................................
.................................................................................................................................
b) Hình thức xử phạt bổ sung (nếu có)(11):
.............................................................
c) Các biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có)(12):
..................................................
Thời hạn thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả(13).........
ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.
Mọi chi phí tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu
quả do cá nhân/tổ chức vi phạm có tên tại Điều này chi trả.
Ông (bà)/Tổ chức có tên tại Điều này phải hoàn trả
số kinh phí là:..........................
(Bằng chữ:.................................... )
cho (14):
............................................................
là cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả
theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật xử lý vi phạm hành chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày...... /...... /.........
Điều 3. Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (15)............................
là cá nhân vi phạm/đại diện cho tổ chức vi phạm có tên tại Điều 1 Quyết định
này để chấp hành.
Ông (bà)/Tổ chức có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh
chấp hành quyết định xử phạt này. Nếu quá thời hạn mà ông (bà)/tổ chức (16).........................................................
không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp
luật.
Trường hợp không nộp tiền phạt trực tiếp cho người
có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại khoản 2 Điều 78 Luật
xử lý vi phạm hành chính, ông (bà)/tổ chức(16).........................
phải nộp tiền phạt tại(17)........................... hoặc nộp tiền
phạt vào tài khoản số(18)........................... của (19).......................................
trong thời hạn ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định xử phạt.
Ông (bà)/Tổ chức(16)
.................................................................... có quyền
khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của
pháp luật.
2.Gửi cho(19)..............................................................................
để thu tiền phạt.
3.Gửi cho(20).......................................................................
để tổ chức thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: Hồ sơ.
|
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
|
_____________________________
* Mẫu này được sử dụng để xử phạt vi phạm hành
chính theo thủ tục có lập biên bản, hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính quy định tại
Điều 57 Luật xử lý vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm
quyền xử phạt vi phạm hành chính. Trường hợp người ra thuyết định xử phạt vi phạm
hành chính là Chủ tịch Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về
thể thức của Bộ Nội vụ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể
thức của Bộ Nội vụ.
(3) Ghi đầy đủ tên loại văn bản; số, ký
hiệu văn bản; ngày tháng năm ban hành văn bản; tên cơ quan ban hành và tên gọi
văn bản (tên của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ
thể).
(4) Ghi chức danh và cơ quan của người
ra quyết định xử phạt, vi phạm hành chính.
(5) Ghi họ và tên của người đại diện
theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên
trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp
tư nhân; Ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của người đại diện
theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên
trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư
nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi tóm tắt mô tả hành vi vi phạm.
(8) Ghi điểm, khoản, điều của nghị định
quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể.
(9) Ghi rõ hình thức xử phạt chính được
áp dụng (cảnh cáo/phạt tiền/tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề
có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn/tịch thu tang vật, phương tiện
vi phạm hành chính/trục xuất).
(10) Ghi chi tiết theo hình thức xử phạt
chính đã áp dụng (trường hợp phạt tiền, thì ghi rõ mức tiền phạt bằng số và bằng
chữ; trường hợp tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề hoặc, đình chỉ
hoạt động có thời hạn, thì ghi rõ thời hạn, thời điểm tước hoặc đình chỉ; trường
hợp tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, thì ghi rõ số lượng, giá
trị tang vật, phương tiện vi phạm bị tịch thu, nếu có biên bản kèm theo thì phải
ghi rõ).
(11) Ghi chi tiết hình thức xử phạt bổ
sung (trường hợp tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề hoặc đình chỉ
hoạt động có thời hạn, thì ghi rõ thời hạn, thời điểm tước hoặc đình chỉ; trường
hợp tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, thì ghi rõ tên tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu, đơn vị tính, số lượng, chủng loại,
tình trạng, chất lượng hoặc số tiền (ghi cả bằng số và bằng chữ) tương đương trị
giá tang vật, phương tiện vi phạm bị tạm giữ do bị chiếm đoạt, sử dụng trái
phép để vi phạm hành chính thuộc trường hợp bị tịch thu, nếu có biên bản kèm
theo thì phải ghi rõ).
(12) Ghi cụ thể các biện pháp khắc phục
hậu quả mà cá nhân/tổ chức vi phạm phải thực hiện.
(13) Ghi cụ thể thời hạn thực hiện của từng
biện pháp khắc phục hậu quả.
(14) Trong trường hợp khẩn cấp, cần khắc
phục ngay hậu quả để kịp thời bảo vệ môi trường, bảo đảm giao thông, cơ quan
nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản
5 Điều 85 Luật xử lý vi phạm hành chính, thì ghi tên của cơ quan đã thi hành biện
pháp khắc phục hậu quả.
(15) Ghi họ và tên của cá nhân vi phạm/người
đại diện tổ chức vi phạm.
(16) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ
chức vi phạm.
(17) Ghi đầy đủ tên, địa chỉ Kho bạc nhà
nước hoặc tên, địa chỉ Ngân hàng thương mại được Kho bạc nhà nước ủy nhiệm thu
tiền phạt.
(18) Ghi số tài khoản mà cá nhân/tổ chức
vi phạm phải nộp tiền phạt trực tiếp hoặc chuyển khoản.
(19) Ghi tên của Kho bạc nhà nước.
(20) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ
chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định.