Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
20/2023/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Điện Biên
Người ký:
Lê Thành Đô
Ngày ban hành:
11/10/2023
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
20/2023/QĐ-UBND
Điện Biên, ngày
11 tháng 10 năm 2023
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH MỨC BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG VÀ VẬT NUÔI LÀ THUỶ SẢN KHI NHÀ
NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Lâm
nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Thủy
sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Trồng
trọt ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà
nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về mức bồi
thường thiệt hại đối với cây trồng và vật nuôi là thuỷ sản khi Nhà nước thu hồi
đất vì mục đích quốc phòng, an ninh, phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc
gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan quản lý n hà nước về đất đai; c ơ quan quản lý n hà nước về nông, lâm nghiệp và thủy sản; tổ
chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh
Điện Biên.
b) Người sử dụng đất quy định
tại Điều 5 của Luật Đất đai khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
c) Tổ chức, cá nhân khác có
liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều 2.
Mức bồi thường thiệt hại đối với cây trồng và vật
nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên (chi tiết
tại Phụ lục I và Phụ lục II kèm theo).
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng bồi
thường
1. Bồi thường đối với cây trồng
a) Cây trồng được bồi thường là cây đang sinh trưởng,
phát triển bình thường hoặc đang cho sản phẩm.
b) Đối với cây trồng không quy định mật độ quy định
tại Phụ lục I, ban hành kèm theo Quyết định này thì mức bồi thường được tính
theo diện tích gieo, trồng thực tế tại thời điểm kiểm đếm.
c) Đối với cây trồng chuyên canh (chỉ trồng 01 loại
cây) có quy định mật độ tại Phụ lục I, ban hành kèm theo Quyết định này thì mức
bồi thường được tính như sau:
- Trường hợp trồng mật độ thấp hơn hoặc bằng mật độ
quy định thì mức bồi thường được tính bằng 100% mức bồi thường.
- Trường hợp trồng vượt mật độ dưới 50% so với mật
độ quy định thì mức bồi thường số cây vượt mật độ được tính bằng 30% mức bồi
thường của cây trồng đó.
- Trường hợp trồng vượt mật độ từ 50% trở lên so với
mật độ quy định thì mức bồi thường số cây vượt mật độ được tính bằng 10% mức bồi
thường của cây trồng đó.
d) Đối với vườn cây trồng nhiều loại cây khác nhau,
khi tính tổng mức bồi thường không được vượt quá mức bồi thường của loại cây có
giá trị kinh tế cao nhất của vườn cây.
e) Tổ chức, cá nhân sau khi nhận bồi thường được sử
dụng sản phẩm tận thu từ cây trồng đã bồi thường với điều kiện phải cam kết bàn
giao mặt bằng đúng thời hạn quy định.
2. Đối với vật nuôi là thủy sản tại thời điểm thu hồi
đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường thiệt hại thực tế do phải
thu hoạch sớm theo quy định tại Phụ lục II, ban hành kèm theo Quyết định này.
Trường hợp vật nuôi là thuỷ sản có thể di chuyển được thì được bồi thường chi
phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gây ra, mức bồi thường thực hiện theo
quy định tại Phụ lục II, ban hành kèm theo Quyết định này.
3. Đối với cây trồng và vật nuôi là thủy sản được
nuôi, trồng sau thời điểm có thông báo thu hồi đất của cấp có thẩm quyền (kể cả
cây trồng, vật nuôi đảm bảo đúng mật độ, đúng tiêu chuẩn kỹ thuật) thì không được
bồi thường.
4. Trường hợp cây trồng và vật nuôi là thủy sản
chưa có trong quy định tại Quyết định này, khi tính mức bồi thường thiệt hại
thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng áp dụng mức bồi thường
của cây trồng và vật nuôi là thuỷ sản cùng loại có giá trị tương đương trên cùng
địa bàn.
5. Đối với cây trồng là cây đầu dòng, vườn cây đầu
dòng, cây giống gốc, cây trội, cây quý hiếm có chứng nhận của cơ quan có thẩm
quyền, đang trong thời gian khai thác, mức bồi thường được tính bằng 03 (ba) lần
so mức bồi thường của loại cây tương ứng tại Quyết định này.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành từ ngày 25 tháng 10 năm 2023.
2. Bãi bỏ Phụ lục II Đơn giá bồi thường
thiệt hại về cây trồng vật nuôi trên đất khi nhà nước thu hồi đất ban hành kèm
theo Quyết định số 02/2015/QĐ-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2015 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Điện Biên ban hành Đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng,
cây trồng và vật nuôi trên đất khi Nhà nước thu hồi trên địa bàn tỉnh Điện Biên
và Quyết định số 05/2016/QĐ-UBND ngày 06 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Điện Biên về việc sửa đổi, bổ sung mục X Phụ lục II Đơn giá bồi thường thiệt hại
về công trình xây dựng, cây trồng và vật nuôi trên đất khi nhà nước thu hồi đất
trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
3. Đối với những dự án, hạng mục dự án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định
thu hồi đất, đã phê duyệt phương án bồi thường, đã được bố trí đủ vốn để chi trả
tiền bồi thường trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì không áp dụng
theo mức bồi thường quy định tại Quyết định này.
Điều 5. Trách nhiệm
tổ chức thực hiện
1. Căn cứ biến động giá thị trường và
thực tế sản xuất trên địa bàn tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ
trì, phối hợp với các cơ quan, địa phương có liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân
dân tỉnh sửa đổi, bổ sung mức bồi thường thiệt hại cho cây trồng, vật nuôi là
thuỷ sản đảm bảo theo quy định.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Thành Đô
PHỤ LỤC I
MỨC BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 20/2023/QĐ-UBND ngày 11/10/2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Điện Biên)
STT
Cây trồng
Đơn vị tính
Mức bồi thường
I
Cây lương thực
1
Lúa nước
Đồng/m2
8.400
2
Lúa nương
Đồng/m2
3.200
3
Ngô
Đồng/m2
4.000
II
Cây có hạt chứa dầu
1
Đậu tương
Đồng/m2
5.400
2
Lạc
Đồng/m2
5.200
3
Vừng
Đồng/m2
7.500
III
Cây lấy củ có chất bột
1
Khoai lang
Đồng/m2
10.800
2
Khoai sọ
Đồng/m2
9.800
3
Sắn
Đồng/m2
3.900
4
Dong
Đồng/m2
6.600
5
Sắn dây
Đồng/gốc
160.000
6
Củ từ
Đồng/m2
5.500
7
Cây lấy củ có bột khác
Đồng/m2
3.000
IV
Cây rau
1
Bắp cải
Đồng/m2
17.000
2
Súp lơ
Đồng/m2
18.800
3
Cải ăn lá các loại, rau ngót
Đồng/m2
16.800
4
Rau ăn lá khác
Đồng/m2
15.600
5
Ngô ngọt
Đồng/m2
16.000
6
Cà chua
Đồng/m2
16.800
7
Cà pháo, cà tím
Đồng/m2
16.200
8
Dưa lưới, dưa hoàng kim
Đồng/m2
74.000
9
Dưa hấu, dưa mèo, dưa xá, dưa bở, dưa lê
Đồng/m2
22.000
10
Rau trồng giàn cho hoa,quả (Dưa chuột, mướp, su
su, bí xanh, bầu, thiên lý)
Đồng/m2
60.300
11
Bí đỏ
Đồng/m2
19.200
12
Ớt
Đồng/m2
16.800
13
Đậu lấy quả
Đồng/m2
17.000
14
Rau lấy hoa, quả khác
Đồng/m2
16.500
15
Khoai tây
Đồng/m2
17.500
16
Su hào
Đồng/m2
22.000
17
Cà rốt
Đồng/m2
21.800
18
Củ đậu
Đồng/m2
21.500
19
Tỏi lấy củ
Đồng/m2
23.200
20
Rau lấy củ, rễ hoặc thân khác
Đồng/m2
22.700
21
Các loại rau gia vị
Đồng/m2
29.000
22
Đậu xanh, đậu đen, đậu đỏ
Đồng/m2
6.500
23
Măng tây
(mật độ 15.000 khóm/ha)
Giai đoạn trồng mới
Đồng/cây
14.500
Giai đoạn phát triển thân lá đến thu hoạch
Đồng/khóm (bụi)
83.300
V
Các loại hoa
1
Hoa lay ơn
(mật độ 120.000 củ/ha)
Giai đoạn trồng mới
Đồng/m2
45.000
Giai đoạn phát triển thân lá đến thu hoạch
Đồng/m2
54.000
2
Hoa cúc
(mật độ 350.000 cây/ha)
Giai đoạn trồng mới
Đồng/m2
37.500
Giai đoạn phát triển thân lá đến thu hoạch
Đồng/m2
55.500
3
Hoa đồng tiền (mật độ 50.000 cây/ha)
Giai đoạn trồng mới
Đồng/m2
18.500
Giai đoạn phát triển thân lá đến thu hoạch
Đồng/m2
25.000
4
Hoa lily (mật độ 200.000 cây/ha)
Giai đoạn trồng mới
Đồng/m2
104.000
Giai đoạn phát triển thân lá đến thu hoạch
Đồng/m2
200.000
5
Hoa hồng
(mật độ 50.000 cây/ha)
Giai đoạn trồng mới
Đồng/m2
29.500
Giai đoạn phát triển thân lá đến thu hoạch
Đồng/m2
57.500
6
Các loại hoa khác
Giai đoạn trồng mới
Đồng/m2
8.000
Giai đoạn phát triển thân lá đến thu hoạch
Đồng/m2
22.000
VI. Cây ăn quả lâu năm
1. Giai đoạn chưa cho thu hoạch sản phẩm
STT
Loại cây trồng
Giai đoạn
Đơn vị tính
Mức bồi thường
1
Cam, quýt
(mật độ 625
cây/ha)
Năm thứ 1
Đồng/cây
125.750
Năm thứ 2
Đồng/cây
196.540
Năm thứ 3
Đồng/cây
248.740
2
Chanh
(mật độ 800
cây/ha)
Năm thứ 1
Đồng/cây
81.680
Năm thứ 2
Đồng/cây
118.190
Năm thứ 3
Đồng/cây
155.290
3
Hồng
(mật độ 600
cây/ha)
Năm thứ 1
Đồng/cây
129.960
Năm thứ 2
Đồng/cây
198.000
Năm thứ 3
Đồng/cây
268.100
4
Na, Mãng cầu
(mật độ 1.100
cây/ha)
Năm thứ 1
Đồng/cây
81.400
Năm thứ 2
Đồng/cây
114.120
Năm thứ 3
Đồng/cây
159.350
5
Nhãn, vải, xoài,
mít
(mật độ 400
cây/ha)
Năm thứ 1
Đồng/cây
141.600
Năm thứ 2
Đồng/cây
209.045
Năm thứ 3
Đồng/cây
274.850
6
Đào, mận, mơ
(mật độ 500
cây/ha)
Năm thứ 1
Đồng/cây
108.210
Năm thứ 2
Đồng/cây
159.430
Năm thứ 3
Đồng/cây
212.620
7
Bơ
(mật độ 400
cây/ha)
Năm thứ 1
Đồng/cây
134.660
Năm thứ 2
Đồng/cây
194.200
Năm thứ 3
Đồng/cây
271.630
8
Ổi
(mật độ 1.100
cây/ha)
Năm thứ 1
Đồng/cây
64.740
Năm thứ 2
Đồng/cây
91.270
9
Cây lê (Mắc coọc)
(mật độ 400
cây/ha)
Năm thứ 1
Đồng/cây
131.800
Năm thứ 2
Đồng/cây
201.750
Năm thứ 3
Đồng/cây
278.430
10
Bưởi
(mật độ 500
cây/ha)
Năm thứ 1
Đồng/cây
124.400
Năm thứ 2
Đồng/cây
191.350
Năm thứ 3
Đồng/cây
266.420
11
Táo
(mật độ 500
cây/ha)
Năm thứ 1
Đồng/cây
99.098
Năm thứ 2
Đồng/cây
160.890
Năm thứ 3
Đồng/cây
248.270
12
Trứng gà, Hồng
xiêm
(mật độ 400
cây/ha)
Năm thứ 1
Đồng/cây
134.710
Năm thứ 2
Đồng/cây
213.530
Năm thứ 3
Đồng/cây
294.230
13
Khế, Cóc
(mật độ 400
cây/ha)
Năm thứ 1
Đồng/cây
65.070
Năm thứ 2
Đồng/cây
103.620
14
Dâu lấy quả, roi
(mật độ 600
cây/ha)
Năm thứ 1
Đồng/cây
77.250
Năm thứ 2
Đồng/cây
122.280
15
Quất hồng bì, Dâu
da xoan, Me
Nhót, Lựu, Thị, Muỗm
(mật độ 600
cây/ha)
Năm thứ 1
Đồng/cây
70.000
Năm thứ 2
Đồng/cây
99.760
16
Vú sữa
(mật độ 270
cây/ha)
Năm thứ 1
Đồng/cây
161.250
Năm thứ 2
Đồng/cây
251.940
Năm thứ 3
Đồng/cây
351.240
1. Giai đoạn kinh doanh (giai đoạn thu quả)
Mức bồi thường đối với cây ăn quả giai đoạn thu quả
được tính theo 2 cách sau:
Cách 1 . Mức bồi thường tính theo diện tích
tán lá
Mức bồi thường/cây = Diện tích tán lá (Cột 4) x
Năng suất (Cột 5) x Giá bán sản phẩm (Cột 6)
Cách 2. Mức bồi thường tính theo mật độ trồng
Mức bồi thường
theo mật độ/cây
=
Tổng mức bồi thường/ha
(Cột 7)
Mật độ quy định (Cột
3)
STT
Loại cây trồng
Mật độ quy định (cây/ha)
Diện tích tán lá m2 /cây
Năng suất kg/m2
Giá bán sản phẩm
(đồng/kg)
Tổng mức bồi thường/ha
(đồng/ha)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
1
Cam, quýt
625
R2 x 3,14
5
17.500
875.000.000
2
Chanh
800
R2 x 3,14
4
20.000
800.000.000
3
Hồng
600
R2 x 3,14
4
20.000
800.000.000
4
Na, Mãng cầu
1.100
R2 x 3,14
4
20.000
800.000.000
5
Nhãn, vải ghép
400
R2 x 3,14
4
17.600
704.000.000
6
Nhãn, vải thường
400
R2 x 3,14
3
13.000
360.000.000
7
Mít Thái, mít Tố nữ
400
R2 x 3,14
4 (quả)
18.000
720.000.000
8
Mít thường
400
R2 x 3,14
4 (quả)
12.000
480.000.000
8
Xoài ghép
400
R2 x 3,14
5
14.000
700.000.000
9
Xoài trồng hạt
400
R2 x 3,14
5
12.000
600.000.000
10
Đào, mận, mơ
500
R2 x 3,14
5
12.000
600.000.000
11
Bơ
400
R2 x 3,14
5
20.000
1.000.000.000
12
Ổi
1.100
R2 x 3,14
4
15.000
600.000.000
13
Cây Lê (mắc coọc)
400
R2 x 3,14
8
10.000
800.000.000
14
Bưởi mỹ, Đoan hùng, Da
xanh, Diễn
500
R2 x 3,14
5 (quả)
16.100
805.000.000
15
Bưởi thường
500
R2 x 3,14
5 (quả)
6.000
300.000.000
16
Táo
500
R2 x 3,14
5
16.200
810.000.000
17
Hồng xiêm
400
R2 x 3,14
4
21.600
864.000.000
18
Khế, Cóc
400
R2 x 3,14
3
11.000
330.000.000
19
Dâu lấy quả, roi
600
R2 x 3,14
4
10.000
400.000.000
20
Quất hồng bì, Dâu da xoan,
Me, Nhót, Lựu, Thị, Muỗm
600
R2 x 3,14
4
12.000
480.000.000
21
Trứng gà
400
R2 x 3,14
4
15.000
450.000.000
22
Vú sữa
270
R2 x 3,14
4
15.000
600.000.000
Ghi chú: R là bán kính tán lá, đơn vị tính: mét (m)
VII. Cây trồng khác
STT
Loại cây trồng
Giai đoạn
Đơn vị tính
Mức bồi thường
1
Cây dừa
(mật độ 256 cây/ha)
Năm thứ 1
Đồng/cây
202.900
Năm thứ 2
Đồng/cây
322.340
Năm thứ 3
Đồng/cây
452.850
Giai đoạn có quả cây cao từ 3m đến <5m
Đồng/cây
1.350.000
Giai đoạn có quả cây cao ≥5m
Đồng/cây
2.250.000
2
Cây cau lấy quả
(mật độ 700 cây/ha)
Cây cao từ 1m đến <3m
Đồng/cây
109.790
Cây cao từ 3m đến <5m
Đồng/cây
126.700
Cây cao ≥5m
Đồng/cây
386.000
3
Cây đu đủ
(mật độ 3.300 m)
Cây chưa có quả
Đồng/cây
40.000
Cây có quả cao <1,5m
Đồng/cây
150.000
Cây có quả cao ≥1,5m
Đồng/cây
250.000
4
Chuối
(mật độ 2.000 cây/ha)
Giai đoạn trồng mới đến phát triển thân lá cao ≤
1m
Đồng/cây
49.000
Giai đoạn cao >1m đến ra hoa, phát triển quả
Đồng/khóm
150.000
5
Dâu tây
(mật độ 40.000 cây/ha)
Giai đoạn trồng mới - cây con
Đồng/m2
44.200
Giai đoạn phát triển thân lá đến thu hoạch
Đồng/m2
240.000
6
Dứa
(mật độ 50.000 cây/ha)
Trồng mới - cây con
Đồng/cây
6.600
Giai đoạn phát triển thân lá đến thu hoạch
Đồng/khóm
12.000
7
Thanh long
(mật độ 4.440 cây/ha; 1100/trụ/ha)
Giai đoạn trồng mới đến dưới 1 năm
Đồng/khóm (trụ)
98.000
Giai đoạn từ 1 năm trở lên
Đồng/khóm (trụ)
405.000
Hỗ trợ di chuyển cột trụ
Đồng/trụ
20.000
8
Gấc, nho
(mật độ 400 cây/ha)
Giai đoạn trồng mới - cây con
Đồng/cây
135.000
Giai đoạn phát triển thân lá đến thu hoạch
Đồng/cây
334.000
9
Chanh leo
(mật độ 850 cây/ha)
Giai đoạn trồng mới đến ≤6 tháng tuổi
Đồng/cây
146.500
Giai đoạn kinh doanh >6 tháng
Đồng/cây
400.000
Hỗ trợ di chuyển cột trụ, dây căng
Đồng/cột
20.000
10
Dâu tằm
(mật độ 40.000 cây/ha)
Giai đoạn trồng mới
Đồng/cây
11.200
Giai đoạn phát triển thân lá đến thu hoạch
Đồng/m2
45.000
11
Cây cảnh quan, bóng mát: cây bàng, cây bằng
lăng,cây phượng, cây hoa hòe, cây sấu, cây hoa sữa, cây trứng cá, cây long
não, cây hoa ban, cây hoa đào, cây hoa anh đào.
Cây trồng mới
Đồng/cây
5.500
Đường kính thân <5cm
Đồng/cây
32.000
Đường kính thân từ 5cm đến <10cm
Đồng/cây
54.000
Đường kính thân từ 10cm đến <20cm
Đồng/cây
75.000
Đường kính thân từ 20cm đến <30cm
Đồng/cây
129.000
Đường kính thân ≥ 30cm
Đồng/cây
161.000
12
Cỏ chăn nuôi, cây chít
Đồng/m2
9.600
13
Trầu không
Trồng mới - leo giàn
Đồng/cây
16.000
Diện tích giàn leo <5m2
Đồng/giàn
54.000
Diện tích giàn leo ≥5m2
Đồng/giàn
75.000
14
Lá dong
Đồng/m2
4.500
15
Cây mắc mật, cây núc nác
Cây trồng mới
Đồng/cây
5.500
Đường kính thân <5cm
Đồng/cây
30.000
Đường kính thân từ 5cm đến <10cm
Đồng/cây
50.000
Đường kính thân từ 10cm đến <20cm
Đồng/cây
65.000
Đường kính thân ≥20cm
Đồng/cây
75.000
16
Cây vối
Cây trồng mới
Đồng/cây
5.500
Đường kính thân <5cm
Đồng/cây
35.000
Đường kính thân từ 5cm đến <10cm
Đồng/cây
55.000
Đường kính thân từ 10cm đến <20cm
Đồng/cây
65.000
Đường kính thân ≥20cm
Đồng/cây
75.000
VIII. Cây dược liệu, hương liệu
STT
Loại cây trồng
Giai đoạn
Đơn vị tính
Mức bồi thường
1
Đinh lăng
Năm thứ 1
Đồng/khóm
13.500
Năm thứ 2
Đồng/khóm
40.500
Năm thứ 3
Đồng/khóm
54.000
Năm thứ 4
Đồng/khóm
67.500
Năm thứ 5 trở đi
Đồng/khóm
94.500
2
Nghệ, gừng, riềng
Đồng/m2
39.550
3
Sả
Đồng/m2
14.550
4
Hương nhu, Xạ đen, Chè đắng
Cây trồng mới
Đồng/cây
6.710
Phát triển thân lá đến thu hoạch
Đồng/cây
10.000
5
Bồ kết
(Mật độ 400 cây/ha)
Năm thứ 1
Đồng/cây
55.000
Năm thứ 2,3
Đồng/cây
120.000
Năm thứ 4
Đồng/cây
200.000
Năm thứ 5 trở đi
Đồng/cây
250.000
IX. Cây công nghiệp
STT
Loại cây trồng
Giai đoạn
Đơn vị tính
Mức bồi thường
1
Cây Cà phê
( mật độ 4.300 cây/ha)
Năm thứ 1
Đồng/cây
33.300
Năm thứ 2
Đồng/cây
50.960
Năm thứ 3
Đồng/cây
70.007
Năm thứ 4
Đồng/cây
81.707
Năm thứ 5
Đồng/cây
86.240
Năm thứ 6
Đồng/cây
89.265
Năm thứ 7
Đồng/cây
93.800
Năm thứ 8 cho đến
khi cưa đốn cải tạo
Đồng/cây
102.870
Cây cà phê sau khi cưa đốn, cải tạo: mức bồi thường
của cây cà phê sau cưa đốn, cải tạo được xác định tương ứng với mức bồi thường
như giai đoạn cây cà phê năm thứ 1, thứ 2….tính từ thời gian cưa đốn, cải tạo.
2
Cây chè
(mật độ 8.000 cây/ha)
Năm thứ 1
Đồng/cây
9.980
Năm thứ 2
Đồng/cây
14.940
Năm thứ 3
Đồng/cây
20.730
Giai đoạn kinh
doanh
Đồng/cây
41.250
3
Mía
(Mật độ 40.000 cây/ha)
Trồng mới - cây con
Đồng/cây
6.000
Giai đoạn đẻ nhánh - vươn lóng, tích lũy đường -
thu hoạch
Đồng/cây
8.300
X. Cây cao su
1
Thời kỳ kiến thiết cơ bản
Đơn vị tính
Mức bồi thường
-
Cây trồng năm thứ 1
Đồng/cây
124.400
-
Cây trồng năm thứ 2
Đồng/cây
207.400
-
Cây trồng năm thứ 3
Đồng/cây
268.000
-
Cây trồng năm thứ 4
Đồng/cây
316.800
-
Cây trồng năm thứ 5
Đồng/cây
367.100
-
Cây trồng năm thứ 6
Đồng/cây
390.000
-
Cây trồng năm thứ 7
Đồng/cây
420.200
-
Cây trồng năm thứ 8
Đồng/cây
433.200
2
Thời kỳ khai thác
Đơn vị tính
Mức bồi thường
-
Cây trồng năm thứ 9 đến năm thứ 12
Đồng/cây
453.900
-
Cây trồng năm thứ 13 đến năm thứ 17
Đồng/cây
378.500
-
Cây trồng năm thứ 18 đến năm thứ 22
Đồng/cây
273.500
-
Cây trồng năm thứ 23 đến năm thứ 28
Đồng/cây
125.600
XI. Cây lâm nghiệp
I
Nhóm cây lấy gỗ
Đơn vị tính
Mức bồi thường
1
Cây trồng phân tán
1.1
Gỗ nhóm I đến nhóm III
-
Đường kính thân <3cm
Đồng/cây
40.000
-
Đường kính thân từ 3 đến <5cm
Đồng/cây
50.000
-
Đường kính thân từ 5 đến <10cm
Đồng/cây
85.000
-
Đường kính thân từ 10 đến <20cm
Đồng/cây
190.000
-
Đường kính thân ≥20cm
Đồng/cây
280.000
1.2
Gỗ nhóm IV đến nhóm VIII
-
Đường kính thân <3cm
Đồng/cây
25.000
-
Đường kính thân từ 3 đến <5cm
Đồng/cây
30.000
-
Đường kính thân từ 5 đến <10cm
Đồng/cây
65.000
-
Đường kính thân từ 10 đến <20cm
Đồng/cây
125.000
-
Đường kính thân ≥ 20cm
Đồng/cây
160.000
2
Rừng trồng:
- Áp dụng theo Quyết định số 33/2020/QĐ-UBND ngày
16/12/2020 của UBND tỉnh ban hành khung giá rừng trên địa bàn tỉnh Điện Biên,
Hướng dẫn số 159/HD-SNN ngày 26/01/2021 của Sở Nông nghiệp và PTNT về việc sử
dụng khung giá rừng trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
- Đối với các diện tích rừng trồng được đầu tư, hỗ
trợ từ ngân sách nhà nước, mức bồi thường cho người trồng rừng được tính bằng
đơn giá này trừ đi số tiền nhà nước đã đầu tư, hỗ trợ trồng rừng.
II
Nhóm cây Lâm sản ngoài gỗ
Đơn vị tính
Mức bồi thường
1
Cây Mắc ca (mật độ 278 cây/ha)
-
Cây trồng năm thứ 1 (đường kính gốc ≥ 1cm; chiều
cao ≥50cm)
Đồng/cây
203.800
-
Cây trồng năm thứ 2
Đồng/cây
281.700
-
Cây trồng năm thứ 3
Đồng/cây
369.600
-
Cây trồng năm thứ 4
Đồng/cây
469.800
-
Cây trồng năm thứ 5
Đồng/cây
568.600
-
Cây trồng năm thứ 6
Đồng/cây
825.400
-
Cây trồng năm thứ 7 trở đi
Đồng/cây
940.000
2
Cây Sơn tra (mật độ 1.660 cây/ha)
-
Cây trồng năm thứ 1 (mới trồng đường kính gốc
0,4cm đến <1cm)
Đồng/cây
13.500
-
Cây trồng năm thứ 2,3 (đường kính gốc từ 1cm đến
<4cm)
Đồng/cây
30.000
-
Cây trồng năm thứ 4,5 (đường kính gốc từ 4cm đến
<6cm)
Đồng/cây
116.000
-
Cây trồng năm thứ 6 trở đi (đường kính thân ≥6cm)
Đồng/cây
229.600
3
Cây Mắc khén (mật độ 400 cây/ha)
-
Năm thứ 1
Đồng/cây
69.700
-
Năm thứ 2,3
Đồng/cây
120.000
-
Năm thứ 4
Đồng/cây
200.000
-
Năm thứ 5 trở đi
Đồng/cây
250.000
4
Cây Thảo quả (mật độ 1.660 cây/ha)
-
Năm thứ 1
Đồng/cây
16.300
-
Năm thứ 2
Đồng/cây
25.100
-
Năm thứ 3
Đồng/cây
32.700
-
Năn thứ 4 trở đi (giai đoạn thu hoạch quả)
Đồng/khóm
35.700
5
Cây Sa nhân (mật độ 2.000 cây/ha)
-
Năm thứ 1
Đồng/cây
15.000
-
Năm thứ 2
Đồng/cây
22.900
-
Năm thứ 3
Đồng/cây
29.500
-
Năn thứ 4 trở đi (giai đoạn thu hoạch quả)
Đồng/khóm
32.500
6
Giổi xanh (ăn hạt) (mật độ 1.660 cây/ha)
-
Năm thứ 1 (mới trồng đường kính gốc từ 0,4cm đến
<1cm)
Đồng/cây
14.400
-
Năm thứ 2 đến năm thứ 4 (đường kính gốc từ 1cm đến
<5cm)
Đồng/cây
32.000
-
Năm thứ 5,6 (đường kính thân từ 5 đến <10cm)
Đồng/cây
390.000
-
Năm thứ 7 trở đi (đường kính thân ≥10cm)
Đồng/cây
608.100
7
Cây Trám đen, Trám trắng (lấy quả) (mật độ 1.660
cây/ha)
-
Năm thứ 1 (mới trồng đường kính gốc <1cm)
Đồng/cây
14.200
-
Năm thứ 2,3,4 (đường kính gốc từ 1cm đến <5cm)
Đồng/cây
32.000
-
Năm thứ 5 (đường kính thân từ 5cm đến <8cm)
Đồng/cây
260.000
-
Năm thứ 6 đến năm thứ 9 (đường kính thân từ 8cm đến
<15cm)
Đồng/cây
486.000
-
Năm thứ 10 trở đi (đường kính thân ≥15cm)
Đồng/cây
970.000
8
Cây Tre, Luồng lấy măng (mật độ 500 khóm/ha)
-
Năm thứ 1
Đồng/khóm
32.200
-
Năm thứ 2
Đồng/khóm
52.500
-
Năm thứ 3
Đồng/khóm
72.100
-
Trồng năm thứ 4 trở đi (giai đoạn thu hoạch)
Từ 2-5 cây/khóm
Đồng/khóm
138.000
Từ >5 cây/khóm
Đồng/khóm
230.000
9
Tre, Trúc lấy thân
-
Đường kính thân <5cm
Đồng/cây
15.000
-
Đường kính thân từ 5cm đến <10cm
Đồng/cây
20.000
-
Đường kính thân ≥10cm
Đồng/cây
30.000
10
Cây Mây, cây Song (mật độ 2.200 cây/ha)
-
Năm thứ 1
Đồng/khóm
29.900
-
Năm thứ 2
Đồng/khóm
37.400
-
Năm thứ 3
Đồng/khóm
43.600
-
Năm thứ 4
Đồng/khóm
44.900
-
Từ năm thứ 5 trở đi
Đồng/khóm
109.500
11
Cây Sặt các loại
-
Đường kính thân từ <1,5cm
Đồng/cây
1.000
-
Đường kính thân ≥1,5cm
Đồng/cây
2.000
12
Cây Nứa
-
Đường kính thân <3cm
Đồng/cây
5.000
-
Đường kính thân ≥3cm
Đồng/cây
11.000
13
Cây Cánh kiến (Cọ khiết)
(mật độ 1.000 cây/ha)
-
Năm thứ 1
Đồng/cây
17.100
-
Năm thứ 2
Đồng/cây
29.000
-
Năm thứ 3
Đồng/cây
40.000
-
Năm thứ 4 trở đi
Đồng/cây
114.400
14
Cây Quế
-
Giai đoạn chưa thu sản phẩm:
Cây Quế trồng theo mật độ trồng tập trung thuần
loài và trồng nông lâm kết hợp theo quy định tại Quyết định số 14/QĐ-BNN-TCLN
ngày 05/01/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành
hướng dẫn kỹ thuật gieo ươm trồng, chăm sóc, nuôi dưỡng, khai thác, sơ chế và
bảo quản sản phẩm Quế, mức bồi thường được tính bằng mức bồi thường/cây nhân
với mật độ trồng theo quy định. Các trường hợp khác trồng mật độ không đúng
theo quy định tại Quyết định số 14/QĐ-BNN-TCLN áp dụng theo quy định tại điểm
d khoản 1 Điều 4 Quyết định này.
Năm thứ 1 (mới trồng đường kính gốc từ 0,4cm đến
<1cm)
Đồng/cây
17.900
Từ năm thứ 2 đến năm 4 (đường kính gốc từ 1cm đến
<4cm)
Đồng/cây
31.500
-
Giai đoạn kinh doanh: Từ năm thứ 5 trở đi (đối với
trồng tập trung thuần loài và nông lâm kết hợp) chỉ tính mật độ cây Quế còn lại
sau khi tỉa thưa theo quy định tại Quyết định số 14/QĐ-BNN-TCLN ngày
05/01/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Năm thứ 5 (đường kính thân từ 4cm đến <6cm)
Đồng/cây
42.000
Từ năm thứ 6 đến năm thứ 8 (đường kính thân từ
6cm đến <8cm)
Đồng/cây
86.033
Từ năm thứ 9 đến năm thứ 10 (đường kính thân từ
8cm đến <10cm)
Đồng/cây
134.300
Từ năm thứ 11 trở đi (đường kính thân ≥10cm)
Đồng/cây
172.600
XII. Di chuyển cây giống và cây hoa, cây cảnh
1
Di chuyển cây ươm trong bầu
Đơn vị tính
Mức bồi thường
-
Đường kính bầu <6cm
Đồng/cây
450
-
Đường kính bầu từ 6cm đến <10cm
Đồng/cây
900
-
Đường kính bầu ≥10cm
Đồng/cây
1.800
2
Di chuyển cây đang ươm, trồng dưới đất
-
Cây đang dâm cành (chưa có rễ)
Đồng/cây
500
-
Cây đang dâm cành (đã ra rễ)
Đồng/cây
1.500
-
Đường kính tán rộng <50cm
Đồng/cây
15.000
-
Đường kính tán lá từ 50 cm đến <100cm
Đồng/cây
25.000
-
Đường kính tán lá từ 100 cm đến <150cm
Đồng/cây
40.000
-
Đường kính tán là ≥ 150cm
Đồng/cây
50.000
3
Di chuyển cây hoa, cây cảnh trồng dưới đất
-
Cây có chiều cao <1m
Đồng/cây
21.670
-
Cây có chiều cao từ 1m đến <3m
Đồng/cây
118.750
-
Cây có chiều cao ≥3m
Đồng/cây
290.000
4
Di chuyển cây hoa, cây cảnh trồng trong chậu/ang/khay
-
Chậu/ang/khay có chu vi <100 cm
Đồng/cây
15.000
-
Chậu/ang/khay có chu vi từ 100cm đến <200 cm
Đồng/cây
45.000
-
Chậu/ang/khay có chu vi ≥ 200cm
Đồng/cây
64.290
PHỤ LỤC II
MỨC BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 20/2023/QĐ-UBND ngày 11/10/2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Điện Biên)
1. Mức bồi thường thiệt hại đối với vật nuôi là thủy
sản khi phải thu hoạch sớm được xác định như sau:
Mức bồi thường =
Sản lượng thủy sản
tại thời điểm kiểm đếm
x
Mức bồi thường/kg
thủy sản
x
Diện tích mặt nước
được bồi thường thiệt hại
Trong đó:
- Sản lượng thủy sản tại thời điểm kiểm đếm được
xác định như sau: Dùng chài thu thủy sản theo các điểm đại diện trong ao để xác
định đối tượng và trọng lượng từng loại trên 01 điểm quăng chài, cộng lại chia
trung bình để tính ra sản lượng/m2 (chỉ xác định đối tượng thủy sản
chưa đạt trọng lượng/kích cỡ thu hoạch, được đối chiếu tại bảng).
+ Xác định diện tích của 01quăng chài để tính ra diện
tích thu cá theo từng điểm.
+ Số điểm quăng chài: Ao có diện tích ≤ 500m2
tối thiểu 05 điểm; Ao có diện tích từ 600 - 1.000m2 tối thiểu 10 điểm;
Ao có diện tích từ trên 1.000m2 tối thiểu 15 điểm.
- Mức bồi thường/kg thủy sản và trọng lượng/kích cỡ
thủy sản được tính bồi thường quy định tại bảng dưới đây như sau:
TT
Nội dung
Mức bồi thường/kg
thủy sản
Trọng lượng/kích
cỡ thủy sản được tính bồi thường (kg/con cá thương phẩm, cá bố mẹ; cm/con giống
cá giống)
I
Nuôi thương phẩm
Đồng/kg
Kg/con
1
Nuôi tôm càng xanh bán thâm canh
376.667
≤ 0,03
2
Nuôi tôm càng xanh thâm canh
376.667
≤ 0,03
3
Nuôi cá Rô phi đơn tính bán thâm canh
41.333
≤ 0,7
4
Nuôi cá Rô phi đơn tính thâm canh
41.333
≤ 0,7
5
Nuôi cá trắm đen
146.667
≤ 3,0
6
Nuôi cá ghép (trắm, trôi, mè, chép, rô phi)
53.267
-
7
Nuôi bán thâm canh cá Rô đồng
86.667
≤ 0,08
8
Nuôi cá Lăng chấm
233.333
≤ 1,0
9
Nuôi cá Lóc (cá quả)
120.000
≤ 0,6
10
Nuôi Ếch
90.000
≤ 0,2
11
Nuôi cá trê lai
50.000
≤ 0,5
12
Nuôi Lươn trong bể
246.667
≤ 0,3
13
Nuôi cá chim trắng
36.667
≤ 0,8
14
Nuôi cá Nheo mỹ
110.000
≤ 1,8
15
Nuôi cá Trắm giòn
143.333
≤ 2,0
16
Nuôi cá Chép giòn
143.333
≤ 1,5
17
Nuôi Ba ba gai
550.000
≤ 1,2
18
Nuôi Ba ba trơn
370.000
≤ 1,2
19
Nuôi ốc nhồi (ốc bươu) trong ao
110.000
≤ 0,04
20
Nuôi ốc nhồi trong bể
100.000
≤ 0,04
21
Nuôi cua đồng trong bể
120.000
≤ 0,02
II
Ương nuôi cá giống
1
Ương cá bột lên cá hương
Đồng/kg
Cm/con
1.1
Cá Mè
400.000
≤ 2,5
1.2
Cá trắm cỏ
500.000
≤ 2,5
1.3
Cá Trôi (Rô hu/Mrigal)
400.000
≤ 2,5
1.4
Cá Rô phi
600.000
≤ 1,5
1.5
Cá Chép
500.000
≤ 2,5
2
Ương cá hương lên cá giống
Đồng/kg
Cm/con
2.1
Cá Mè
200.000
≤ 10
2.2
Cá trắm cỏ
250.000
≤ 12
2.3
Cá Trôi (Rô hu/Mrigal)
200.000
≤ 8
2.4
Cá Rô phi
300.000
≤ 5
2.5
Cá Chép
250.000
≤ 5
III
Cá bố mẹ
Đồng/kg
Kg/con
3.1
Cá Mè
400.000
≤ 2
3.2
Cá trắm cỏ
500.000
≤ 2,5
3.3
Cá Trôi (Rô hu/Mrigal)
400.000
≤ 2
3.4
Cá Rô phi
400.000
≤ 0,5
3.5
Cá Chép
500.000
≤ 1
2. Mức bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại do
di chuyển đối với vật nuôi là thủy sản
2.1. Đối với thủy sản nuôi làm giống mức bồi thường
được tính như sau:
Mức bồi thường
=
Khối lượng cá giống
tại thời điểm kiểm đếm
x
20%
x
Đơn giá con giống (cá bố mẹ/cá giống)
Trong đó:
Khối lượng cá giống: cân thực tế số lượng cá giống
trong ao cần di chuyển
Đơn giá con giống (cá bố mẹ/cá giống) được xác định
dưới bảng sau đây:
TT
Nội dung
Đơn vị tính
Đơn giá con giống
(cá bố mẹ/cá giống)
I
Ương nuôi cá giống
1
Ương cá bột lên cá hương
1.1
Cá Mè
Đồng/kg
400.000
1.2
Cá trắm cỏ
Đồng/kg
500.000
1.3
Cá Trôi (Rô hu/Mrigal)
Đồng/kg
400.000
1.4
Cá Rô phi
Đồng/kg
600.000
1.5
Cá Chép
Đồng/kg
500.000
2
Ương cá hương lên cá giống
2.1
Cá Mè
Đồng/kg
200.000
2.2
Cá trắm cỏ
Đồng/kg
250.000
2.3
Cá Trôi (Rô hu/Mrigal)
Đồng/kg
200.000
2.4
Cá Rô phi
Đồng/kg
300.000
2.5
Cá Chép
Đồng/kg
250.000
II
Cá bố mẹ
1
Cá Mè
Đồng/kg
120.000
2
Cá trắm cỏ
Đồng/kg
175.000
3
Cá Trôi (Rô hu/Mrigal)
Đồng/kg
120.000
4
Cá Rô phi
Đồng/kg
30.000
5
Cá Chép
Đồng/kg
60.000
2.2. Đối với đối tượng nuôi là Ba ba mức bồi thường
di chuyển được tính như sau: Mức bồi thường = Khối lượng ba ba tại thời điểm x
5% x mức bồi thường/kg ba ba
Trong đó:
- Khối lượng ba ba tại thời điểm kiểm đếm: Cân thực
tế số lượng ba ba cần di chuyển trong ao.
- Mức bồi thường/kg ba ba (Ba ba gai: 550.000 đồng/kg;
Ba ba trơn: 370.000đ/kg).
Quyết định 20/2023/QĐ-UBND quy định về mức bồi thường thiệt hại đối với cây trồng và vật nuôi là thuỷ sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 20/2023/QĐ-UBND ngày 11/10/2023 quy định về mức bồi thường thiệt hại đối với cây trồng và vật nuôi là thuỷ sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên
1.294
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng