Phần
1: Quy định chung
|
Phần
2: Quy định kỹ thuật
|
|
Chương
1 - Thứ tự hiệu lực của hệ thống báo hiệu và thứ tự đường ưu tiên
|
|
Chương
2 - Hiệu lệnh điều khiển giao thông
|
|
Chương
3 - Biển báo hiệu
|
|
Chương 4 - Biển báo
cấm
|
|
Chương 5 - Biển báo
nguy hiểm và cảnh báo
|
|
Chương 6 - Biển
hiệu lệnh
|
|
Chương 7 - Biển chỉ
dẫn trên đường ô tô không phải là đường cao tốc
|
|
Chương 8 - Biển
phụ, biển viết bằng chữ
|
|
Chương 9 - Biển chỉ
dẫn trên đường cao tốc
|
|
Chương 10 - Vạch kẻ
đường
|
|
Chương 11 - Cọc
tiêu, tiêu phản quang, tường bảo vệ và hàng rào chắn
|
|
Chương 12 - Cột kilômét,
Cọc H
|
|
Chương 13 - Mốc lộ
giới
|
|
Chương 14 - Báo
hiệu cấm đi lại
|
|
Chương 15 - Gương
cầu lồi, dải phân cách và lan can phòng hộ
|
Phần 3: Quy định về
quản lý
|
Phần 4: Tổ chức
thực hiện
|
Phụ lục A - Đèn tín
hiệu
|
Phụ lục B - Ý nghĩa
- Sử dụng biển báo cấm
|
Phụ lục C - Ý nghĩa
- Sử dụng biển báo nguy hiểm và cảnh báo
|
Phụ lục D - Ý nghĩa
- Sử dụng biển hiệu lệnh
|
Phụ lục E - Ý nghĩa
- Sử dụng biển chỉ dẫn
|
Phụ lục F - Ý nghĩa
- Sử dụng các biển phụ
|
Phụ lục G - Ý nghĩa
- Sử dụng vạch kẻ đường
|
Phụ lục I - Cột
kilômét - Cọc H - Mốc lộ giới
|
Phụ lục K - Kích
thước chữ viết và con số trên biển báo
|
Phụ lục M - Chi
tiết các thông số thiết kế biển báo
|
Phụ lục N - Mã hiệu
đường cao tốc
|
Phụ lục O - Kích
thước mã hiệu đường bộ
|
Phụ lục P - Chi
tiết các thông số thiết kế biển báo chỉ dẫn trên đường cao tốc
|
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định về hệ thống báo hiệu đường bộ, bao
gồm: hiệu lệnh của người điều khiển giao thông, tín hiệu đèn giao thông, chiếu
sáng, biển báo hiệu, vạch kẻ đường, cọc tiêu, tường bảo vệ và rào chắn, cột
kilômét, cọc H, mốc lộ giới, gương cầu lồi, dải phân cách và các thiết bị an
toàn giao thông khác.
Quy
chuẩn này quy định về hệ thống báo hiệu áp dụng cho tất cả các tuyến đường bộ
trong mạng lưới đường bộ Việt Nam bao gồm: đường cao tốc, đường quốc lộ, đường
tỉnh, đường huyện, đường xã, đường đô thị, đường chuyên dùng và các đường nằm
trong hệ thống đường bộ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên
(Hiệp định GMS-CBTA, các thỏa thuận trong ASEAN và các thỏa thuận quốc tế khác)
- sau đây gọi là các tuyến đường đối ngoại.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy
chuẩn này áp dụng đối với người tham gia giao thông trên mạng lưới đường bộ của
Việt Nam và các tổ chức, cá nhân liên quan đến quản lý, đầu tư xây dựng, bảo
vệ, bảo trì, khai thác, sử dụng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong
Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
3.1. Đường đô thị
(ĐĐT) là đường nằm trong phạm vi địa giới hành chính nội thành, nội thị xã
và thị trấn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.
Đường
dành riêng cho các loại phương tiện cơ giới là tuyến đường, phần đường hoặc làn
đường dành riêng cho phương tiện cơ giới lưu thông, tách biệt với phần đường
dành riêng cho các phương tiện thô sơ và người đi bộ bằng dải phân cách hoặc
vạch sơn dọc liền và được chỉ dẫn bằng biển báo hiệu hoặc vạch sơn.
3.4. Đường dành riêng cho
một số loại phương tiện là tuyến đường, phần đường hoặc làn đường dành riêng cho
một hoặc một vài loại phương tiện được lưu thông tách biệt với phần đường cho
các phương tiện khác và được chỉ dẫn bằng biển báo hiệu hoặc vạch sơn.
3.5.
Đường
dành riêng cho các phương tiện thô sơ và người đi bộ là tuyến đường, phần
đường hoặc làn đường được phân biệt với phần đường dành riêng cho phương tiện
cơ giới bằng các dải phân cách hoặc vạch sơn dọc liền.
3.6.
Đường
ưu tiên
là đường mà trên đó phương tiện tham gia giao thông được các phương tiện giao
thông đến từ hướng khác nhường đường khi qua nơi đường giao nhau, được đặt biển
báo hiệu đường ưu tiên.
3.7.
Làn
đường ưu tiên
là làn đường mà trên đó phương tiện tham gia giao thông được quy định là ưu
tiên sẽ được các phương tiện khác nhường đường khi cùng tham gia giao thông.
3.8. Đường không ưu tiên là đường giao cùng
mức với đường ưu tiên.
3.9.
Đường
một chiều
là đường chỉ cho đi một chiều.
3.10.
Đường
hai chiều
là đường dùng chung cho cả chiều đi và về trên cùng một phần đường xe chạy mà
không có dải phân cách.
3.11.
Đường
đôi
là đường mà chiều đi và về được phân biệt bằng dải phân cách (trường hợp phân
biệt bằng vạch sơn thì không phải đường đôi).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.13.
Phần
đường dành cho xe cơ giới là phần của đường bộ được sử dụng cho các phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ và xe máy chuyên dùng qua lại.
3.14.
Phần
đường dành cho xe thô sơ là phần của đường bộ được sử dụng cho các phương tiện
giao thông thô sơ đường bộ qua lại.
3.15.
Làn
đường
là một phần của phần đường xe chạy được chia theo chiều dọc của đường, có đủ bề
rộng cho xe chạy an toàn. Một phần đường xe chạy có thể có một hoặc nhiều làn
đường.
3.16.
Dải
phân cách là
bộ phận của đường mà xe không chạy trên đó được và để phân chia phần đường xe
chạy thành hai chiều xe chạy riêng biệt hoặc để phân chia phần đường dành cho
xe cơ giới và xe thô sơ hoặc của nhiều loại xe khác nhau trên cùng một chiều
giao thông.
3.17.
Nơi
đường giao nhau cùng mức (nơi đường giao nhau hoặc nút giao) là nơi hai hay nhiều
đường bộ gặp nhau trên cùng một mặt phẳng, gồm cả mặt bằng hình thành vị trí
giao nhau đó.
3.18.
Xe
cơ giới là
chỉ các loại xe ô tô; máy kéo; rơ-moóc hoặc sơ-mi rơ-moóc được kéo bởi xe ôtô; xe máy 2 bánh; xe máy 3 bánh;
xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các
loại xe tương tự được thiết kế để chở người và hàng hóa trên đường bộ.
Xe cơ giới bao gồm cả tàu điện bánh lốp (là loại tàu dùng điện nhưng không chạy
trên đường ray).
3.19.
Trọng
tải bản thân xe
là khối lượng bản thân của xe, đo bằng kilôgam (kg) hoặc tấn (t) ở trạng thái
tĩnh được ghi theo thông số quy định trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ không kể đến khối lượng người trong xe và khối
lượng hàng hóa trên xe.
3.20.
Trọng
tải toàn bộ xe (tổng trọng tải) là bằng khối lượng bản thân xe cộng với khối
lượng của người, hành lý và hàng hóa xếp trên xe (nếu có).
3.21.
Trọng
tải toàn bộ xe cho phép là bằng trọng tải bản thân xe cộng với khối lượng chuyên
chở cho phép xác định theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.23.
Xe
ô tô con
(hay còn gọi là xe con) là xe ô tô được xác định theo Giấy chứng
nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ, để chở người không quá 9 chỗ ngồi (kể cả chỗ người lái).
3.24. Xe bán tải (xe
pickup), xe tải VAN có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông
dưới 950 kg, xe 3 bánh có khối lượng bản thân lớn hơn 400 kg, trong tổ chức
giao thông, được xem là xe con.
3.25.
Ô
tô tải (hay còn gọi là xe tải) là xe ô tô có kết cấu và trang bị chủ yếu để
chuyên chở hàng hóa (bao gồm cả ô tô đầu kéo, ô tô kéo rơ moóc và các loại xe
như xe PICK UP, xe tải VAN có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao
thông từ 950 kg trở lên).
3.26.
Ô
tô khách (hay còn gọi là xe khách) là xe ô tô được xác định theo Giấy chứng
nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ để chở người với số lượng lớn hơn 9 người.
3.27.
Ô
tô đầu kéo kéo sơ-mi rơ-moóc là xe cơ giới chuyên chở hàng hóa mà thùng
xe là sơ-mi rơ-moóc được thiết kế nối với ô tô đầu kéo và truyền một phần trọng
lượng đáng kể lên ô tô đầu kéo và ô tô đầu kéo không có bộ phận chở hàng hóa
hoặc chở người (ô tô đầu kéo là ôtô được thiết kế để kéo sơ-mi rơ-moóc).
3.28.
Ô
tô kéo rơ-moóc
là xe ô tô được thiết kế để dành riêng kéo rơ-moóc hoặc là xe có kết cấu để kéo
thêm rơ-moóc, có khối lượng cho phép kéo theo được xác định theo Giấy chứng
nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ.
3.29.
Rơ-moóc là tổng hợp gồm hệ
thống trục và lốp xe có kết cấu vững chắc được
kết nối với xe ô tô sao cho khối lượng toàn bộ của rơ moóc không đặt lên ô tô
kéo.
3.30.
Máy
kéo
là chỉ đầu máy tự di chuyển bằng xích hay bánh lốp để thực hiện các công việc
đào, xúc, nâng, ủi, gạt, kéo, đẩy.
3.31.
Xe
mô tô (hay còn gọi là xe máy) là xe cơ giới hai hoặc ba bánh và các loại xe
tương tự, di chuyển bằng động cơ có dung tích xy lanh từ 50 cm3 trở
lên, trọng tải bản thân xe không quá 400 kg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.33.
Xe
thô sơ
gồm xe đạp (kể cả xe đạp máy, xe đạp điện), xe xích lô, xe súc vật kéo, xe lăn
dùng cho người khuyết tật và các loại xe tương tự không sử dụng động cơ gây ra
sức kéo.
3.34.
Xe
đạp
là phương tiện có hai bánh xe hoặc ba bánh và di chuyển được bằng sức người đạp
hoặc bằng tay quay, kể cả xe chuyên dùng của người khuyết tật có tính năng
tương tự.
3.35.
Xe
đạp thồ
là xe đạp chở hàng trên giá đèo hàng hoặc chằng buộc hai bên thành xe.
3.36.
Xe
người kéo
là những loại phương tiện thô sơ có một hoặc nhiều bánh và chuyển động được nhờ
sức người kéo hoặc đẩy trừ xe nôi trẻ em và phương tiện chuyên dùng đi lại của
người tàn tật.
3.37.
Xe
súc vật kéo
là những phương tiện thô sơ chuyển động được do súc vật kéo.
3.38.
Người
tham gia giao thông
là người điều khiển; người sử dụng phương tiện tham gia giao thông đường bộ;
người điều khiển, dẫn dắt súc vật; người đi bộ trên đường.
3.39.
Xe
ưu tiên
là xe được quyền ưu tiên theo quy định của Luật Giao thông đường bộ.
3.40.
Mốc
lộ giới
là cọc mốc được đặt ở mép ngoài cùng xác định ranh giới của đất dành cho đường
bộ theo chiều ngang đường.
3.41. Giá long môn
là một dạng kết cấu ngang qua đường ở phía trên phần đường xe chạy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.43.
Hàng
nguy hiểm
là
hàng nguy hiểm là hàng hóa có chứa các chất nguy hiểm khi chở trên đường có khả năng gây nguy hại tới tính mạng, sức khỏe
con người, kết cấu hạ tầng công trình giao thông, môi trường, an toàn và
an ninh quốc gia.
3.44.
Tốc
độ vận hành
là tốc độ mà người lái vận hành chiếc xe của mình.
3.45.
Tốc
độ thiết kế
là tốc độ được lựa chọn để thiết kế các yếu tố cơ bản của đường trong các điều
kiện khó khăn.
3.46.
Tốc
độ suất tích lũy 85% (V85) là tốc độ vận hành mà ở đó 85% các lái xe vận
hành xe chạy từ tốc độ này trở xuống.
3.47.
Tốc
độ tối đa
cho phép là tốc độ lớn nhất trên một tuyến đường, đoạn đường hoặc làn
đường được cấp có thẩm quyền quy định. Người điều khiển phương tiện không được
phép vận hành xe ở tốc độ cao hơn.
3.48.
Tốc
độ tối thiểu cho phép
là tốc độ nhỏ nhất trên một tuyến đường, đoạn đường hoặc làn đường được cấp có
thẩm quyền quy định. Người điều khiển phương tiện không được phép vận hành xe ở
tốc độ nhỏ hơn khi có điều kiện giao thông đảm bảo an toàn cho phép xe chạy với
tốc độ cao hơn.
3.49.
Tầm
nhìn
là khoảng cách đo dọc theo mặt đường tính từ mũi xe của một chiếc xe đang chạy
đến một vật thể ở phía trước.
3.50.
Tầm
nhìn dừng xe an toàn
là khoảng cách đo dọc theo đường tính từ mũi xe để một chiếc xe đang chạy có
thể dừng lại an toàn trước một vật thể tĩnh bất ngờ xuất hiện trên cùng một làn
đường ở phía trước.
3.51.
Tầm
nhìn vượt xe an toàn
là khoảng cách đo dọc theo mặt đường tính từ mũi xe để một chiếc xe đang chạy
trên đường 2 làn xe hai chiều có thể vượt qua một chiếc xe khác chạy chậm hơn
cùng chiều bằng cách chiếm dụng làn xe chạy phía chiều ngược lại và quay trở về
làn cũ của mình một cách an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.53.
Xe
trên các làn chạy nhanh hơn nhau: Trên đường có từ hai làn xe cơ giới mỗi
chiều trở lên (được phân biệt bằng vạch kẻ phân làn đường), người điều khiển
phương tiện phải cho xe đi trong một làn đường. Khi lưu thông, phương tiện trên
các làn khác nhau có thể chạy nhanh hơn nhau miễn là tuân thủ quy định về tốc
độ và loại phương tiện sử dụng làn đường và khi chuyển làn phải tuân thủ theo
quy tắc giao thông đường bộ.
3.54. Nhường đường cho phương
tiện khác là tình huống giao thông mà phương tiện nhường đường
không tiếp tục di chuyển như hiện tại để phương tiện được nhường đường không
phải chuyển hướng hoặc phải phanh đột ngột.
3.55.
Nút giao khác mức liên thông là nơi giao nhau của đường bộ bằng tổ
hợp các công trình vượt hoặc chui và nhánh nối mà ở đó cho phép các phương tiện
tham gia giao thông chuyển hướng đến đường ở các cao độ khác nhau.
3.56.
Nhánh
nối
là đường dùng để kết nối các hướng đường trong nút giao.
3.57.
Lối
ra
là nơi các phương tiện tham gia giao thông tách ra khỏi dòng giao thông trên
đường chính.
3.58.
Lối
vào
là nơi các phương tiện tham gia giao thông nhập vào dòng giao thông trên đường
chính.
Điều
4. Thứ tự hiệu lực của hệ thống báo hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.1. Hiệu lệnh của người
điều khiển giao thông;
4.1.2.
Hiệu
lệnh của đèn tín hiệu;
4.1.3. Hiệu lệnh của biển
báo hiệu;
4.1.4. Hiệu lệnh của vạch
kẻ đường và các dấu hiệu khác trên mặt đường.
4.2. Khi ở một vị trí đã
có biển báo hiệu đặt cố định lại có biển báo hiệu khác đặt có tính chất tạm
thời mà hai biển có ý nghĩa khác nhau thì người tham gia giao thông phải chấp
hành hiệu lệnh của biển báo hiệu có tính chất tạm thời. Biển có tính chất tạm
thời là biển sử dụng mang tính tình huống nhằm tổ chức điều khiển giao thông có
tính chất ngắn hạn như trong các sự kiện, sự cố giao thông hay sử dụng trong
quá trình thi công hoặc sửa chữa đường.
Điều 5. Thứ tự đường ưu tiên
5.1.
Quy
định về thứ tự đường ưu tiên như sau:
-
Đường cao tốc;
-
Quốc lộ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Đường tỉnh;
-
Đường huyện;
-
Đường xã;
-
Đường chuyên dùng.
5.2.
Nếu
hai đường cùng thứ tự, giao nhau cùng mức, việc xác định đường nào là đường ưu
tiên được xem xét lần lượt theo quy định sau:
5.2.1. Được cấp có thẩm
quyền quy định là đường ưu tiên;
5.2.2. Đường có cấp kỹ
thuật cao hơn thì được ưu tiên;
5.2.3. Khi lưu lượng xe
khác nhau, đường có lưu lượng xe trung bình ngày đêm lớn hơn thì được ưu tiên;
5.2.4. Khi lưu lượng xe trung bình ngày đêm bằng nhau,
đường có nhiều xe ô tô vận tải công cộng lớn hơn thì được ưu tiên;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.
Không
được quy định cả hai đường giao nhau cùng mức cùng đồng thời là đường ưu tiên.
Điều
6. Các phương pháp điều khiển giao thông
6.1.
Các
phương tiện điều khiển giao thông:
6.1.1. Bằng tay;
6.1.2. Bằng cờ;
6.1.3. Bằng gậy điều khiển
giao thông có màu đen trắng xen kẽ (có đèn hoặc không có đèn ở bên trong);
6.1.4. Bằng đèn tín hiệu
ánh sáng.
6.2.
Phương
pháp chỉ huy giao thông:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2. Bằng hệ thống tín
hiệu ánh sáng tự động.
Điều 7. Hiệu lệnh của người điều khiển giao
thông
7.1.
Hiệu
lệnh của người điều khiển được thể hiện bằng tay, cờ, gậy hoặc đèn tín hiệu ánh
sáng điều khiển giao thông. Để thu hút sự chú ý của người tham gia giao thông,
người điều khiển giao thông ngoài sử dụng các phương pháp nêu trên còn dùng
thêm còi.
7.2. Hiệu lệnh của người
điều khiển giao thông:
7.2.1. Tay giơ thẳng đứng
để báo hiệu cho người tham gia giao thông ở các hướng đều phải dừng lại;
7.2.2. Hai tay hoặc một tay
dang ngang để báo hiệu cho người tham gia giao thông ở phía trước và ở phía sau
người điều khiển phải dừng lại; người tham gia giao thông ở phía bên phải và
bên trái người điều khiển được đi tất cả các hướng; cánh tay trái người điều
khiển gập đi gập lại sau gáy để báo hiệu người tham gia giao thông bên trái
người điều khiển đi nhanh hơn hoặc cánh tay phải người điều khiển gập đi gập
lại trước ngực để báo hiệu người tham gia giao thông bên phải người điều khiển
đi nhanh hơn; bàn tay trái hoặc phải của người điều khiển ở vị trí ngang thắt
lưng và đưa lên, xuống báo hiệu người tham gia giao thông ở bên trái hoặc bên
phải người điều khiển đi chậm lại; bàn tay trái hoặc phải của người điều khiển
giơ thẳng đứng vuông góc với mặt đất báo hiệu người tham gia giao thông ở bên
trái hoặc bên phải người điều khiển dừng lại;
7.2.3. Tay phải giơ về phía
trước để báo hiệu cho người tham gia giao thông ở phía sau và bên phải người
điều khiển dừng lại; người tham gia giao thông ở phía trước người điều khiển
được rẽ phải; người tham gia giao thông ở phía bên trái người điều khiển được đi
tất cả các hướng; người đi bộ qua đường phía sau lưng người điều khiển giao
thông được phép đi; đồng thời tay trái giơ về phía trước lặp đi lặp lại nhiều
lần, song song với tay phải báo hiệu người tham gia giao thông ở phía bên trái
người điều khiển được rẽ trái qua trước mặt người điều khiển.
7.3. Quy định về việc sử
dụng âm hiệu còi trong điều khiển giao thông của cảnh sát điều khiển giao thông
như sau:
7.3.1. Một tiếng còi dài,
mạnh là ra lệnh dừng lại;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.3. Một tiếng còi dài và
một tiếng còi ngắn là cho phép rẽ trái;
7.3.4. Hai tiếng còi ngắn,
thổi mạnh là ra hiệu nguy hiểm đi chậm lại;
7.3.5. Ba tiếng còi ngắn
thổi nhanh là báo hiệu đi nhanh lên;
7.3.6. Thổi liên tiếp tiếng
một, nhiều lần, mạnh là báo hiệu phương tiện dừng lại để kiểm tra hoặc báo hiệu
phương tiện vi phạm.
7.4. Quy định về việc sử
dụng ánh sáng trong hiệu lệnh dừng xe của người điều khiển giao thông như sau:
cầm đèn ánh sáng có mặt đỏ giơ cao hướng về phía phương tiện đang chạy tới.
7.5.
Trường
hợp khi có tín hiệu hoặc hiệu lệnh phải dừng lại, nếu đã đi vượt qua vạch
dừng tại các nơi đường giao nhau mà dừng lại sẽ gây mất an toàn giao thông thì
được phép đi tiếp; người đi bộ còn đang đi ở lòng đường thì nhanh chóng đi hết
hoặc dừng lại ở đảo an toàn, nếu không có đảo thì dừng lại ở vạch phân chia hai
dòng phương tiện giao thông đi ngược chiều.
7.6.
Trường
hợp người điều khiển chỉ gậy chỉ huy giao thông vào hướng xe nào thì xe ở hướng
đó phải dừng lại.
Điều 8. Hiệu lực của người điều khiển giao
thông
Người
tham gia giao thông đều phải chấp hành nghiêm chỉnh hiệu lệnh của người điều
khiển giao thông, kể cả trong trường hợp hiệu lệnh trái với tín hiệu của đèn
điều khiển giao thông, biển báo hiệu hoặc vạch kẻ đường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người
điều khiển giao thông là cảnh sát giao thông mặc sắc phục theo quy định; người
được giao nhiệm vụ hướng dẫn giao thông.
Điều 10. Điều khiển giao thông bằng tín hiệu
đèn
10.1. Đèn tín hiệu chính
điều khiển giao thông được áp dụng ba loại màu tín hiệu: xanh, vàng và đỏ; chủ
yếu có dạng hình tròn, lắp theo chiều thẳng đứng hoặc nằm ngang.
10.1.1.
Thứ
tự tín hiệu lắp theo chiều thẳng đứng: đèn đỏ ở trên, đèn vàng ở giữa và đèn
xanh ở dưới.
10.1.2.
Thứ
tự tín hiệu lắp đặt theo chiều ngang: đèn đỏ ở phía bên trái, đèn vàng ở giữa
và đèn xanh ở phía bên phải theo chiều lưu thông.
10.2.
Đèn
tín hiệu ngoài ba dạng đèn chính còn được bổ sung một số đèn khác tùy
thuộc vào quy mô nút giao và tổ chức giao thông.
10.2.1.
Đèn
có hình mũi tên hoặc các hình có ký hiệu phù hợp với quy định của Quy chuẩn
này, được lắp đặt trên mặt phẳng ngang với đèn tín hiệu. Các hình trên đèn có
thể là hình một loại phương tiện giao thông hoặc hình người đi bộ.
10.2.2.
Trong
từng tín hiệu của đèn có thể có hình mũi tên. Nếu mũi tên chỉ hướng cho phép rẽ
trái thì đồng thời cho phép quay đầu, trừ khi có đặt biển báo số P.124 (a,b)
“Cấm quay đầu xe”.
10.2.3.
Đồng
hồ đếm ngược (khi đang hoạt động bình thường) có tác dụng báo hiệu thời gian có
hiệu lực của đèn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3. Ý nghĩa của đèn tín
hiệu:
10.3.1. Tín hiệu xanh: cho
phép đi.
10.3.2.Tín hiệu vàng báo
hiệu thay đổi tín hiệu của đèn xanh sang đỏ. Tín hiệu vàng bật sáng, phải dừng
lại trước vạch dừng, trường hợp đã đi quá vạch dừng hoặc đã quá gần vạch dừng
nếu dừng lại thấy nguy hiểm thì được đi tiếp.
Trong
trường hợp tín hiệu vàng nhấp nháy là được đi nhưng phải giảm tốc độ, chú ý
quan sát, nhường đường cho người đi bộ qua đường hoặc các phương tiện khác theo
quy định của Luật Giao thông đường bộ.
10.3.3. Tín hiệu đỏ: báo
hiệu phải dừng lại trước vạch dừng. Nếu không có vạch dừng thì phải dừng
trước đèn tín hiệu theo chiều đi.
10.3.4. Trường hợp không có
vạch dừng, thì vị trí đặt đèn tín hiệu gần nhất theo chiều đi coi như là vạch
dừng.
10.3.5. Tại một thời điểm,
trên cùng một bộ đèn tín hiệu chỉ được sáng một trong ba màu: xanh, vàng hoặc
đỏ.
10.4.
Ý
nghĩa của đèn hình mũi tên:
10.4.1.
Nếu
đèn có lắp đèn hình mũi tên màu xanh thì các loại phương tiện giao thông chỉ
được đi khi tín hiệu mũi tên bật sáng cho phép. Tín hiệu mũi tên cho phép rẽ
trái thì đồng thời cho phép quay đầu nếu không có báo hiệu cấm quay đầu khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.4.3.
Khi
tín hiệu mũi tên màu xanh được bật sáng cùng một lúc với tín hiệu đỏ hoặc vàng
thì các phương tiện đi theo hướng mũi tên nhưng phải nhường đường cho các loại
phương tiện đi từ các hướng khác đang được phép đi.
10.4.4.
Khi
tín hiệu mũi tên màu đỏ được bật sáng cùng lúc với tín hiệu đèn chính màu xanh
thì phương tiện không được đi theo hướng mũi tên. Những nơi bố trí mũi tên màu
đỏ cần bố trí làn chờ cho các xe đi hướng đang có đèn màu đỏ.
10.4.5. Khi tín hiệu màu đỏ
có hình của một loại phương tiện nào đó bật sáng cùng lúc với tín hiệu đèn
chính màu xanh thì loại phương tiện đó không được đi. Những nơi có bố trí đèn
hình phương tiện màu đỏ thì cần bố trí làn chờ cho phương tiện đó.
10.5. Điều khiển giao
thông bằng loại đèn hai màu:
10.5.1. Điều khiển giao
thông đối với người đi bộ bằng loại đèn hai màu: khi tín hiệu màu đỏ có tín
hiệu hình người tư thế đứng hoặc chữ viết "Dừng lại"; khi tín hiệu
màu xanh, có hình người tư thế đi hoặc chữ viết "Đi".
Người
đi bộ chỉ được phép đi qua đường khi tín hiệu đèn xanh bật sáng và đi trong
hàng đinh gắn trên mặt đường hoặc vạch sơn dành cho người đi bộ qua đường. Tín
hiệu đèn xanh nhấp nháy báo hiệu chuẩn bị chuyển sang tín hiệu màu đỏ; người đi
bộ lúc này không được bắt đầu đi ngang qua đường.
10.5.2. Loại đèn hai màu
xanh và đỏ không nhấp nháy dùng để điều khiển giao thông ở những nơi giao nhau
với đường sắt, bến phà, cầu cất, dải cho máy bay lên xuống ở độ cao không lớn
v.v... Đèn xanh bật sáng: cho phép các phương tiện giao thông được đi. Đèn đỏ
bật sáng: cấm đi. Hai đèn xanh và đỏ không được cùng bật sáng một lúc.
10.5.3. Loại đèn đỏ hai bên
thay nhau nhấp nháy nơi giao nhau với đường sắt, khi bật sáng thì mọi phương
tiện phải dừng lại và chỉ được đi khi đèn tắt. Ngoài ra để gây chú ý, ngoài đèn
đỏ nhấp nháy còn trang bị thêm chuông điện hoặc tiếng nói nhắc nhở có tàu hỏa.
10.6.
Để
điều khiển giao thông trên từng làn đường riêng có thể áp dụng bộ đèn tín hiệu
gồm 2 màu treo trên phần đường xe chạy, tín hiệu xanh có hình mũi tên phải đặt
phía trên làn đường cần điều khiển, tín hiệu đỏ có hình hai gạch chéo. Những
tín hiệu của đèn này có ý nghĩa như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.6.2. Tín hiệu đỏ phải
dừng lại theo điểm 10.3.3 khoản 10.3 Điều này trên làn đường có đèn treo tín
hiệu màu đỏ.
Điều 11. Xe ưu tiên và tín hiệu của xe ưu
tiên
11.1. Những xe sau đây
được quyền ưu tiên đi trước xe khác khi qua đường giao nhau từ bất kỳ hướng nào
tới theo thứ tự:
11.1.1. Xe chữa cháy đi làm
nhiệm vụ;
11.1.2. Xe quân sự, xe công
an đi làm nhiệm vụ khẩn cấp; đoàn xe có xe cảnh sát dẫn đường;
11.1.3. Xe cứu thương đang
thực hiện nhiệm vụ cấp cứu;
11.1.4. Xe hộ đê, xe đi làm
nhiệm vụ khắc phục sự cố thiên tai, dịch bệnh hoặc xe đi làm nhiệm vụ trong
tình trạng khẩn cấp theo quy định của pháp luật;
11.1.5. Đoàn xe tang.
11.2. Xe quy định tại các
điểm từ 11.1.1 đến 11.1.4 của khoản 11.1 Điều này khi làm nhiệm vụ có tín hiệu
theo quy định không bị hạn chế tốc độ; được phép đi vào đường ngược chiều, các
đường khác có thể đi được, kể cả khi có tín hiệu đèn đỏ và chỉ phải tuân theo
chỉ dẫn của người điều khiển giao thông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3.1. Xe chữa cháy có đèn quay
hoặc đèn chớp phát sáng màu đỏ hoặc xanh gắn trên nóc xe và có còi phát tín
hiệu ưu tiên.
11.4.
Tín
hiệu của xe quân sự đi làm nhiệm vụ khẩn cấp:
11.4.1.
Xe ô
tô có đèn quay hoặc đèn chớp phát sáng màu đỏ gắn trên nóc xe, cờ hiệu quân sự
đặt ở đầu xe phía bên trái người lái; có còi phát tín hiệu ưu tiên.
11.4.2.
Xe
máy có đèn quay hoặc đèn chớp phát sáng màu đỏ gắn ở càng xe phía trước hoặc phía sau; cờ hiệu quân sự đặt ở
đầu xe; có còi phát tín hiệu ưu tiên.
11.5. Tín hiệu của xe công
an đi làm nhiệm vụ khẩn cấp:
11.5.1. Xe ô tô có đèn quay
hoặc đèn chớp phát sáng màu xanh hoặc đỏ gắn trên nóc xe, cờ hiệu công an đặt ở
đầu xe phía bên trái người lái; có còi phát tín hiệu ưu tiên.
11.5.2.
Xe
máy có đèn quay hoặc đèn chớp phát sáng màu xanh hoặc đỏ gắn ở càng xe phía
trước hoặc phía sau, cờ hiệu công an đặt ở đầu xe; có còi phát tín hiệu ưu
tiên.
11.6. Tín hiệu của xe cảnh
sát giao thông dẫn đường:
11.6.1.
Xe ô
tô có đèn quay hoặc đèn chớp phát sáng màu xanh - đỏ gắn trên nóc xe, cờ hiệu Công an đặt ở đầu xe phía bên trái
người lái; có còi phát tín hiệu ưu tiên;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.7. Tín hiệu của xe cứu
thương đang thực hiện nhiệm vụ cấp cứu
Xe
cứu thương có đèn quay hoặc đèn chớp phát sáng màu đỏ gắn trên nóc xe; có còi
phát tín hiệu ưu tiên.
11.8. Tín hiệu của xe hộ
đê, xe đi làm nhiệm vụ trong tình trạng khẩn cấp theo quy định của pháp luật.
11.8.1. Xe làm nhiệm vụ cứu
hộ đê có cờ hiệu “HỘ ĐÊ” đặt ở đầu xe phía bên trái người lái.
11.8.2. Xe đi làm nhiệm vụ
khắc phục sự cố thiên tai, dịch bệnh hoặc xe đi làm nhiệm vụ trong tình trạng
khẩn cấp theo quy định của pháp luật thực hiện như sau:
a)
Xe đi làm nhiệm vụ khắc phục sự cố thiên tai, dịch bệnh, có biển hiệu riêng.
b)
Xe đi làm nhiệm vụ trong tình trạng khẩn cấp theo quy định của pháp luật có cờ
hiệu “TÌNH TRẠNG KHẨN CẤP” đặt ở đầu xe phía bên trái người lái.
11.9. Sử dụng tín hiệu của
xe ưu tiên:
11.9.1. Xe được quyền ưu
tiên chỉ được sử dụng tín hiệu ưu tiên khi đi làm nhiệm vụ và thiết bị phát tín
hiệu ưu tiên trên xe phải được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.10. Khi có tín hiệu của
xe được quyền ưu tiên, người tham gia giao thông phải nhanh chóng giảm tốc độ,
tránh hoặc dừng lại sát lề đường bên phải để nhường đường. Không được gây cản
trở xe được quyền ưu tiên.
Điều 12. Hiệu lực của đèn tín hiệu
Ở
nơi đường giao nhau vừa có đèn tín hiệu vừa có biển báo hiệu và vạch sơn thì
lái xe phải tuân theo hiệu lệnh của đèn tín hiệu. Trong trường hợp không sử
dụng đèn tín hiệu để điều khiển giao thông theo từng làn đường riêng thì tín
hiệu đèn có tác dụng cho toàn bộ phần đường xe chạy theo hướng xe đến. Trong
trường hợp đèn tín hiệu tắt hoặc có đèn tín hiệu vàng nhấp nháy thì lái xe phải
tuân theo biển báo hiệu và vạch sơn theo thứ tự hiệu lực đã quy định.
Điều 13. Vị trí và độ cao đặt đèn tín hiệu
13.1. Mặt đèn quay về
hướng đi của người tham gia giao thông.
13.2. Khi đèn bố trí theo
chiều thẳng đứng trên cột đặt trên lề đường, dải phân cách, đảo giao thông:
chiều cao vị trí thấp nhất của đèn từ 1,7m đến 5,8m, khoảng cách từ bộ đèn đến
mép phần đường xe chạy từ 0,5 đến 2m.
13.3. Khi đèn được đặt theo chiều ngang
trên cần vươn thì chiều cao tối thiểu là 5,2 m, tối đa là 7,8m tính từ điểm
thấp nhất của đèn đến mặt đường hoặc mặt vỉa hè;
13.4. Đèn được bố trí sao
cho người tham gia giao thông nhìn thấy được từ xa đủ để giảm tốc độ và dừng xe
được an toàn. Trong một số trường hợp có thể cho phép kết hợp đặt đèn
trên cột điện hoặc những vật kiến trúc nhưng phải đảm bảo những tiêu chuẩn kỹ
thuật đặt đèn về vị trí, độ cao, khoảng cách nhìn thấy đèn theo Quy chuẩn này
và đảm bảo thẩm mỹ.
13.5.
Đèn
tín hiệu đặt trên từng nhánh đường ngay trước nút giao theo chiều đi; Tùy từng
trường hợp, có thể bổ sung đèn tín hiệu trên cột cần vươn hoặc giá long môn
phía bên kia nút giao theo chiều đi để nhắc lại và thuận tiện cho việc quan
sát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.7. Độ lớn (kích thước)
và độ sáng của đèn tín hiệu phải được thiết kế phù hợp với điều kiện khai thác
đặc biệt phải nhìn thấy được trong điều kiện người tham gia giao thông bị ngược
ánh sáng mặt trời.
Điều 14. Kích thước, hình dạng và các quy
định khác của đèn tín hiệu
Kích
thước, hình dạng và các quy định khác của đèn tín hiệu tham khảo ở Phụ lục A
của Quy chuẩn này.
Điều
15. Phân loại biển báo hiệu
Biển
báo hiệu đường bộ trong Quy chuẩn này được chia thành 5 nhóm cơ bản sau đây:
biển báo cấm; biển hiệu lệnh; biển báo nguy hiểm và cảnh báo; biển chỉ dẫn;
biển phụ, biển viết bằng chữ.
Biển
báo hiệu trên đường cao tốc và đường đối ngoại phải phù hợp với các quy định
nêu tại các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
15.1.
Nhóm
biển báo cấm
là nhóm biển biểu thị các điều cấm mà người tham gia giao thông không được vi
phạm. Biển báo cấm chủ yếu có dạng hình tròn, viền đỏ, nền màu trắng, trên nền
có hình vẽ hoặc chữ số, chữ viết màu đen thể hiện điều cấm, trừ một số trường
hợp đặc biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.3.
Nhóm
biển báo nguy hiểm và cảnh báo là nhóm biển báo cho người tham gia giao
thông biết trước các nguy hiểm trên đường để chủ động phòng ngừa kịp thời. Biển
chủ yếu có hình tam giác đều, viền đỏ, nền màu vàng, trên có hình vẽ màu đen mô
tả sự việc cần báo hiệu.
15.4.
Nhóm
biển chỉ dẫn
là nhóm biển báo dùng để cung cấp thông tin và các chỉ dẫn cần thiết cho người
tham gia giao thông. Biển chỉ dẫn chủ yếu có hình chữ nhật hoặc hình vuông hoặc
hình mũi tên, nền màu xanh.
15.5.
Nhóm
biển phụ, biển viết bằng chữ là nhóm biển nhằm thuyết minh bổ sung nội
dung nhóm biển tại khoản 15.1, 15.2, 15.3, 15.4 Điều này hoặc được sử dụng độc
lập.
Điều 16. Kích thước của biển báo
16.1. Quy chuẩn này quy
định các thông số về kích thước biển, hình vẽ trong biển và chữ viết tương ứng
với đường đô thị có hệ số là 1 (xem Hình 1 và Bảng 1). Trường hợp đặc biệt,
kích thước biển có thể được điều chỉnh để đảm bảo cân đối, đáp ứng tính thẩm mỹ
và rõ ràng thông tin.
16.2. Đối với các đường
khác, kích thước biển, hình vẽ trong biển và chữ viết phải nhân với hệ số tương
ứng trong Bảng 2, kích thước biển được làm tròn theo nguyên tắc:
a)
Số hàng đơn vị ≤ 5 thì lấy bằng 5;
b)
Số hàng đơn vị > 5 thì lấy bằng 0 và
tăng số hàng chục lên 1 đơn vị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
1 - Kích thước các loại biển báo
Bảng
1 - Kích thước cơ bản của biển báo hệ số 1
Đơn vị tính: cm
Loại
biển
Kích
thước
Độ lớn
Biển
tròn
Đường
kính ngoài của biển báo, D
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Chiều
rộng của vạch đỏ, A
5
Biển bát
giác
Đường
kính ngoài biển báo, D
60
Độ rộng
viền trắng xung quanh, B
3
Biển tam
giác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
Chiều
rộng của viền mép đỏ, B
5
Bán kính
lượn tròn của viền mép đỏ, R
3,5
Khoảng cách đỉnh cung tròn đến đỉnh tam giác cơ bản, C
3
Biển vuông,
chữ nhật
Khoảng cách đỉnh cung tròn đến đỉnh chữ nhật cơ bản, C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2 - Hệ số kích
thước biển báo
Loại đường
Đường cao tốc
Đường đôi ngoài đô
thị
Đường ô tô thông
thường (*)
Đường đô thị (***)
Biển báo cấm, biển
hiệu lệnh, biển báo nguy hiểm và cảnh báo
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,25
1
Biển chỉ dẫn
(**)
2,0
1,5
1
Ghi chú:
(*) Đường ô tô
thông thường là các đường ô tô không phải là đường ô tô cao tốc, đường đôi,
đường đô thị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(***) Đối với các
biển báo lắp đặt trên giá long môn, giá cần vươn của đường đôi trong đô thị
sử dụng hệ số kích thước như quy định cho đường đôi ngoài đô thị.
Trong một số trường
hợp đặc biệt, chẳng hạn để đồng bộ trên đoạn toàn tuyến có chiều rộng mặt
đường như nhau nhưng có đoạn có dải phân cách có đoạn không có dải phân cách,
hoặc các đoạn ngắn xen kẹp thì kích thước biển báo được bố trí giống
nhau theo hướng thuận tiện cho việc quan sát của người tham gia giao thông
và mỹ quan.
16.3. Chi tiết thông số về
chữ viết, kích thước biển, hình vẽ trong biển được quy định tại các Phụ lục K,
M và Phụ lục P của Quy chuẩn này. Đối với biển chỉ dẫn, tùy theo điều kiện thực
tế, kích thước biển có thể được điều chỉnh để đảm bảo tính rõ ràng thông tin,
cân đối và thẩm mỹ của biển báo.
16.4. Đối với các đường cấp kỹ thuật thấp
(đường cấp V, cấp VI hoặc chưa vào cấp), đường giao thông nông thôn tùy theo quy mô
và điều kiện khai thác mà vận dụng các hệ số kích thước là: 1,25; 1,00 hoặc
0,75.
16.5.
Biển
di động, biển đặt tạm thời trong thời gian ngắn và các biển sử dụng trong các
trường hợp đặc biệt (vị trí biển ở dải phân cách hẹp, lề đường hẹp, hoặc ảnh
hưởng tầm nhìn biển đặt trên các ngõ, ngách, hẻm; các hình biển trong biển
ghép) có thể điều chỉnh kích thước với hệ số bằng 0,5 hoặc 0,75 (có làm tròn số
theo quy định).
16.6.
Đối
với các tuyến đường đối ngoại thì biển bằng chữ được điều chỉnh kích thước biển
để bố trí đủ chữ viết trên cơ sở quy định của Quy chuẩn này.
Điều 17. Chữ viết, màu sắc và biểu tượng trên
biển
17.1.
Chữ
viết trên biển
phù
hợp với quy định về kiểu chữ nêu tại Phụ lục K của Quy chuẩn này, trường hợp
đặc biệt có thể điều chỉnh cho cân đối, phù hợp và đáp ứng thông tin rõ ràng,
trong đó:
17.1.1. Sử dụng kiểu chữ
tiêu chuẩn “gt1 - Kiểu chữ nén” và “gt2 - Kiểu chữ thường” để ghi thông tin
bằng chữ trên biển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17.1.3. Chữ viết thường
được sử dụng để viết tên địa danh bằng tiếng Anh, các thông tin dịch vụ và trên
các biển phụ.
17.1.4.
Trên cùng một hàng chữ chỉ sử dụng một loại nét chữ.
17.1.5. Chữ viết trên biển
phải là tiếng Việt đủ dấu. Khoảng cách giữa các chữ cái từ 25% - 40% chiều cao
chữ, khoảng cách giữa các chữ bất kỳ trên cùng một hàng chữ từ 75% - 100% chiều
cao chữ. Khoảng cách theo chiều đứng giữa các hàng chữ tối thiểu 50% - 75%
chiều cao chữ lớn nhất của hàng sau. Khoảng cách giữa hàng chữ trên và dưới
cùng với mép biển tối thiểu bằng 40% chiều cao chữ cao nhất trong hàng. Khoảng
cách theo chiều ngang của các chữ ở góc trên cùng và dưới cùng đến mép biển tối thiểu bằng 60% chiều cao chữ với chữ viết
hoa và 100% với chữ viết thường.
17.1.6. Khoảng cách giữa chữ
ghi đơn vị đo lường (t, m, km) và chữ số phía trước lấy bằng 50% chiều cao chữ
ghi đơn vị đo lường.
17.1.7. Chiều cao chữ được
lựa chọn căn cứ trên tốc độ xe chạy sao cho người tham gia giao thông có thể
đọc được rõ ràng cả ban ngày và ban đêm. Chiều cao chữ tối thiểu trên các biển
chỉ dẫn là 100 mm với đường thông thường và đường đô thị; 150 mm với đường đôi
ngoài đô thị và 300 mm đối với đường cao tốc. Chữ viết chỉ địa danh và hướng
đường có chiều cao tối thiểu là 150 mm. Khuyến khích sử dụng kích thước chữ
viết lớn nhưng phải đảm bảo tính cân đối và thẩm mỹ đối với biển báo.
17.1.8. Chữ viết phải lựa
chọn câu, từ ngắn gọn, dễ hiểu nhất; thông tin trên biển phải thống nhất với
các thông tin báo hiệu khác.
17.1.9. Chỉ sử dụng màu của
chữ như sau: màu trắng trên nền đen, xanh hoặc đỏ; màu đen trên nền trắng hoặc
vàng hoặc màu vàng trên các nền xanh.
17.1.10. Chữ viết trên biển chỉ
dẫn trên đường cao tốc ngoài việc tuân thủ các quy định trong khoản 17.1 Điều
17 còn tuân thủ khoản 49.3 Điều 49 của Quy chuẩn này.
17.2.
Màu sắc trên biển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17.3.
Biểu tượng, hình vẽ trên biển
Biểu
tượng, hình vẽ được quy định chi tiết đối với từng biển báo. Riêng hình vẽ thể
hiện cho các loại phương tiện được thể hiện theo nguyên tắc: biểu thị ô tô nói
chung, xe buýt thì dùng biểu tượng hình chiếu đối diện, đối với từng loại xe
thì dùng biểu tượng là hình chiếu cạnh. Căn cứ vào thực tiễn tổ chức giao
thông, từ các biển đã có trong Quy chuẩn, khi muốn vận dụng cho các đối tượng
khác thì chỉ cần thay thế đối tượng (biểu tượng phương tiện) cũ bằng đối tượng
(biểu tượng phương tiện) mới. Đối với xe taxi, sử dụng biểu tượng ô tô có bổ
sung chữ “TAXI” phía trên; xe buýt nhanh, sử dụng biểu tượng xe buýt có bổ sung
chữ “BRT” phía trên; xe có gắn thiết bị thu phí tự động ETC, sử dụng biểu tượng
của xe đó có bổ sung ký hiệu “ETC“ phía trên. Đối với các loại xe chưa có biểu
tượng quy định thì có thể viết bằng chữ.
Biểu tượng đối với
từng loại phương tiện:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ô tô
Xe con
Xe tải
Xe buýt
Xe khách
Xe sơ-mi rơ-moóc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xe mô tô
(Xe máy)
Xe gắn máy
Xe đạp
Khi
cần biểu thị trọng tải hoặc số chỗ ngồi cho các loại xe tải, xe khách
thì bổ sung chữ viết số tấn, số chỗ ngồi (chẳng hạn, xe tải > 3,5
tấn thì viết chữ > 3,5t lên hình vẽ xe tải, xe khách dưới 16 chỗ
thì viết chữ < 16c lên hình vẽ xe khách).
Điều 18. Biển báo giao thông có thông tin
thay đổi, biển báo tạm thời
18.1.
Biển báo giao thông có thông tin thay đổi (biển báo VMS): là biển báo điện tử
có thể thay đổi thông tin trên cùng một mặt biển. Biển được sử dụng khi thông
tin hiển thị trên biển báo cần phải thay đổi tùy theo tình huống giao thông.
Tùy theo mục đích, thông tin trên biển có thể là chỉ dẫn, cấm, hiệu lệnh hoặc
báo nguy hiểm và cảnh báo. Biển không được dùng để quảng cáo, sử dụng hình hoạt
họa, nhấp nháy, các hình có tính chất di chuyển.
Khi
ở một vị trí đã có biển báo có thông tin tĩnh đồng thời lại có thêm biển báo có
thông tin thay đổi mà hai biển này có ý nghĩa khác nhau thì người tham gia giao
thông phải chấp hành hiệu lệnh của biển báo hiệu có thông tin thay đổi.
18.2.
Thể hiện thông tin trên biển báo VMS
18.2.1.
Thông
tin trên biển báo có thể là chữ viết, hình vẽ hoặc ký hiệu phù hợp với ý nghĩa
báo hiệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18.2.3. Tỷ lệ bề rộng và
chiều cao chữ từ 0,7 - 1,0; đối với kiểu chữ nén có thể giảm tỷ lệ này xuống
giá trị nhỏ nhất là 0,2.
18.2.4. Độ sáng của biển báo
điện tử phải đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật và phải được nhìn rõ vào ban ngày và
ban đêm. Chữ phải sáng trên nền đen hoặc trên nền tối hơn.
18.2.5. Chữ màu đỏ thể hiện
thông tin cấm, chữ màu vàng thể hiện thông tin cảnh báo, chữ màu trắng thể hiện
các thông tin hiệu lệnh, chữ màu xanh lam dùng để cung cấp thông tin chỉ dẫn,
chữ màu da cam để thể hiện hiệu lệnh tạm thời, chữ màu hồng huỳnh quang thể
hiện sự điều tiết giao thông theo điều kiện khai thác thực tế, và màu vàng -
xanh lá cây huỳnh quang cho người đi xe đạp, đi bộ.
18.2.6. Mỗi thông tin không
được quá hai câu. Mỗi câu không được quá ba dòng chữ trên biển. Câu phải rõ
nghĩa, dễ hiểu và không gây hiểu nhầm.
18.2.7. Nội dung thông tin
được hiển thị tức thì, không sử dụng các hiệu ứng như: nhấp nháy, mờ dần hoặc
rõ dần, cuốn trượt ngang, trượt dọc, hoạt họa.
18.3.
Biển có tính chất tạm thời: là biển sử dụng mang tính tình huống nhằm tổ chức điều
khiển giao thông có tính chất ngắn hạn như trong các sự kiện, sự cố giao thông
hay sử dụng trong quá trình thi công hoặc sửa chữa đường. Khi mà biển tạm có ý
nghĩa khác nhau với biển đã có thì người tham gia giao thông phải chấp hành
hiệu lệnh của biển báo hiệu có tính chất tạm thời, khi đó biển báo bố trí biển
phụ ghi chữ “TẠM THỜI”.
Điều 19. Hiệu lực của biển báo
19.1. Hiệu lực của các
loại biển báo nguy hiểm và cảnh báo và biển chỉ dẫn có giá trị trên các làn
đường của chiều xe chạy.
19.2.
Hiệu
lực của các loại biển báo cấm và biển hiệu lệnh có giá trị trên tất cả các làn
đường hoặc chỉ có giá trị trên một hoặc một số làn đường theo biển báo trên
đường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 20. Vị trí đặt biển báo theo chiều dọc
và ngang đường
20.1.
Biển
báo hiệu đặt ở vị trí để người tham gia giao thông dễ nhìn thấy và có đủ thời
gian để chuẩn bị đề phòng, thay đổi tốc độ hoặc thay đổi hướng nhưng không được
làm cản trở tầm nhìn và sự đi lại của người tham gia giao thông.
20.2.
Biển
được đặt thẳng đứng, mặt biển quay về hướng đối diện chiều đi; Biển được đặt về
phía tay phải hoặc phía trên phần đường xe chạy (trừ các trường hợp đặc biệt).
Ngoài ra, tùy từng trường hợp, có thể đặt bổ sung biển báo ở bên trái theo
chiều đi.
20.3.
Trường
hợp biển báo đặt trên cột (có thể đặt trên trụ chiếu sáng, trụ điện) thì khoảng
cách mép ngoài của biển theo phương ngang đường cách mép phần đường xe chạy tối
thiểu là 0,5 m và tối đa là 1,7 m. Trường hợp không có lề đường, hè đường,
khuất tầm nhìn hoặc các trường hợp đặc biệt khác được phép điều chỉnh theo
phương ngang nhưng mép biển phía phần xe chạy không được chờm lên mép phần
đường xe chạy và cách mép phần đường xe chạy không quá 3,5 m.
Điều 21. Giá long môn và cột cần vươn
21.1. Giá long môn và cột
cần vươn là kết cấu chịu được trọng lượng bản thân, trọng lượng biển báo
và chịu được cấp gió bão theo vùng, do Bộ Tài nguyên - Môi trường công bố.
21.2. Chân trụ giá long
môn và chân cột cần vươn đặt ở lề đường, vỉa hè, dải phân cách, đảo giao
thông cách mép ngoài phần đường xe chạy (kể cả những nơi bố trí làn đường dừng
xe khẩn cấp, làn đường tăng, giảm tốc) ít nhất là 0,5 m.
21.3. Khi treo biển trên giá
long môn, cột cần vươn thì cạnh dưới của biển (hoặc mép dưới của dầm nếu
thấp hơn cạnh dưới biển) cách mặt đường ít nhất là 5,2 m đối với đường cao tốc
và 5,0 m đối với các đường khác (xem Hình 2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 22. Độ cao đặt biển và ghép biển
22.1. Biển báo được đặt chắc chắn cố định
trên cột như quy định ở Điều 24 của Quy chuẩn này. Trong một số trường
hợp có thể cho phép kết hợp đặt biển trên cột điện, cây cối hoặc những
vật kiến trúc nhưng phải dễ quan sát và đảm bảo thẩm mỹ.
22.2. Trường hợp biển báo
đặt trên cột: độ cao đặt biển tính từ mép dưới của biển đến mặt đường là 1,8 m
đối với đường ngoài khu đông dân cư và 2,0 m đối với đường trong khu đông dân
cư, theo phương thẳng đứng. Biển số 507 “Hướng rẽ” đặt cao
từ 1,2 m đến 1,5 m. Loại biển áp dụng riêng cho xe thô sơ và người đi bộ đặt
cao hơn mặt, lề đường hoặc hè đường là 1,8 m. Trường hợp đặc biệt có thể thay
đổi cho phù hợp nhưng không nhỏ hơn 1,2 m, không quá 5,0 m, do Cơ quan quản lý
đường bộ quyết định.
22.3. Nếu có nhiều biển
cần đặt cùng một vị trí, cho phép đặt kết hợp trên cùng một cột nhưng không quá
3 biển và theo thứ tự ưu tiên như sau: biển báo cấm, biển hiệu lệnh, biển báo
nguy hiểm hoặc cảnh báo, biển chỉ dẫn (xem minh họa trên Hình 3).
Ghi chú: con số ghi trên
hình biểu thị thứ tự ưu tiên
Hình
3. Sơ đồ kết hợp các biển báo trên một cột
Khoảng
cách giữa các mép biển với nhau là 5 cm, độ cao từ mép thấp nhất của các biển
trong nhóm biển đến mặt đường là 1,7 m đối với đường ngoài phạm vi khu đông dân
cư và 2,0 m đối với đường trong phạm vi khu đông dân cư.
22.4.
Trường
hợp khó bố trí như quy định tại khoản 22.3 Điều này và số lượng nhiều cho phép
dùng 1 biển ghép hình vuông hoặc hình chữ nhật có kích thước đủ rộng, trên đó
có vẽ các hình biển (các biển đơn) cần có theo thứ tự đã nêu. Khoảng cách giữa
các mép gần nhất của các biển đơn và từ mép biển đơn đến mép biển ghép là 10 cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 23. Phản quang trên mặt biển báo
Tùy
theo điều kiện khai thác mà lựa chọn bề mặt biển báo cho phù hợp. Trong trường
hợp biển báo có dán màng phản quang thì được thực hiện theo tiêu chuẩn kỹ thuật
màng phản quang.
Điều 24. Quy định về cột biển
24.1.
Cột
biển báo hiệu phải làm bằng vật liệu chắc chắn (bằng thép hoặc bằng vật liệu khác có độ bền tương đương) có đường kính
tiết diện cột tối thiểu 8 cm (± 5mm).
24.2. Tại các nơi thường
xuyên bị hạn chế tầm nhìn do sương mù hoặc có khả năng dễ bị xe va chạm vào ban
đêm, các cột biển báo cần sử dụng vật liệu phản quang để tăng khả năng nhìn rõ.
Điều
25. Tác dụng của biển báo cấm
Biển
báo cấm để biểu thị các điều cấm. Người tham gia giao thông phải chấp hành
những điều cấm mà biển đã báo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26.1. Biển báo cấm có mã P
(cấm) và DP (hết cấm) với tên các biển như sau:
- Biển số P.101: Đường cấm;
- Biển số P.102: Cấm đi ngược
chiều;
- Biển số P.103a: Cấm xe ô tô;
- Biển số P.103 (b,c): Cấm xe ô tô rẽ trái;
Cấm xe ôtô rẽ phải;
- Biển số P.104: Cấm xe máy;
- Biển số P.105: Cấm xe ô tô và xe máy;
- Biển số P.106 (a,b): Cấm xe ô tô tải;
- Biển số P.106c: Cấm các xe chở hàng nguy
hiểm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biển số P.107a: Cấm xe ô tô khách;
- Biển số P.107b: Cấm xe ô tô taxi;
- Biển số P.108: Cấm xe kéo rơ-moóc;
- Biển số P.108a: Cấm xe sơ-mi rơ-moóc;
- Biển số P.109: Cấm máy kéo;
- Biển số P.110a: Cấm xe đạp;
- Biển số P.110b: Cấm xe đạp thồ;
- Biển số P.111a: Cấm xe gắn máy;
- Biển số P.111 (b) hoặc (c): Cấm xe ba bánh loại có động
cơ (xe lam, xích lô máy);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biển số P.112: Cấm người đi bộ;
- Biển số P.113: Cấm xe người kéo, đẩy;
- Biển số P.114: Cấm xe súc vật kéo;
- Biển số P.115: Hạn chế trọng tải toàn bộ
xe cho phép;
- Biển số P.116: Hạn chế tải trọng trục xe
(trục đơn);
- Biển số P.117: Hạn chế chiều cao;
- Biển số P.118: Hạn chế chiều ngang xe;
- Biển số P.119: Hạn chế chiều dài xe;
- Biển số P.120: Hạn
chế chiều dài xe cơ giới kéo theo rơ-moóc hoặc sơ-mi rơ moóc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biển số P.123 (a,b): Cấm rẽ trái; Cấm rẽ
phải;
- Biển số P.124 (a,b): Cấm quay đầu xe; Cấm
ô tô quay đầu xe;
- Biển số P.124 (c,d): Cấm rẽ trái và quay
đầu xe; Cấm rẽ phải và quay đầu xe;
- Biển số P.124(e,f): Cấm ô tô rẽ trái và
quay đầu xe; Cấm ô tô rẽ phải và quay đầu xe;
- Biển số P.125: Cấm vượt;
- Biển số P.126: Cấm xe ô tô tải vượt;
- Biển số P.127: Tốc độ tối đa cho phép;
- Biển số P.127a: Tốc độ tối đa cho phép về
ban đêm;
- Biển số P.127b: Biển ghép tốc độ tối đa
cho phép trên từng làn đường;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biển số DP.127: Biển hết tốc độ tối đa
cho phép trên biển ghép;
- Biển số P.128: Cấm sử dụng còi;
- Biển số P.129: Kiểm tra;
- Biển số P.130: Cấm dừng xe và đỗ xe;
- Biển số P.131 (a,b,c): Cấm đỗ xe;
- Biển số P.132: Nhường đường cho xe cơ
giới đi ngược chiều qua đường hẹp;
- Biển số DP.133: Hết cấm vượt;
- Biển số DP.134: Hết tốc độ tối đa cho
phép;
- Biển số DP.135: Hết tất cả các lệnh cấm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biển số P.137: Cấm rẽ trái, rẽ phải;
- Biển số P.138: Cấm đi thẳng, rẽ trái;
- Biển số P.139: Cấm đi thẳng, rẽ phải;
- Biển số P.140: Cấm xe công nông và các
loại xe tương tự.
26.2. Ý nghĩa sử dụng của từng biển được giải
thích chi tiết ở Phụ lục B.
Điều 27. Biển báo cấm theo thời gian
Khi
cần thiết cấm theo thời gian phải đặt biển phụ số S.508 dưới biển cấm, có thể
viết thêm chú thích bằng tiếng Việt và phụ đề tiếng Anh trong biển này (nếu khu
vực đó có nhiều người nước ngoài tham gia
giao thông hoặc tuyến đường đối ngoại).
Điều 28. Biển báo cấm nhiều loại
phương tiện, đối tượng
Để
báo đường cấm nhiều loại phương tiện, đối tượng có thể kết hợp đặt các ký hiệu
bị cấm trên một biển theo quy định như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28.2.
Các loại phương tiện thô sơ hoặc đối tượng cấm khác kết hợp trên một biển;
28.3. Mỗi biển chỉ kết hợp nhiều nhất hai loại
phương tiện.
Điều 29. Kích thước, hình dạng và màu
sắc của biển báo cấm
Kích
thước, hình dạng và màu sắc của biển được quy định chi tiết ở Điều 16, Điều 17
và Phụ lục B của Quy chuẩn này.
Điều 30. Vị trí đặt biển báo cấm theo
chiều đi và hướng hiệu lực của biển
30.1. Biển báo cấm được đặt ở nơi đường giao nhau
hoặc trước một vị trí trên đường cần cấm.
Biển
có hiệu lực bắt đầu từ vị trí đặt biển trở đi. Nếu vì lý do nào đó, biển đặt
cách xa vị trí định cấm thì phải đặt biển phụ số S.502 để chỉ rõ khoảng cách từ sau biển cấm đến vị trí biển
bắt đầu có hiệu lực.
30.2. Khi cần thiết để chỉ rõ hướng tác dụng của
biển và chỉ vị trí bắt đầu hay vị trí kết thúc hiệu lực của biển phải đặt biển
phụ số S.503 "Hướng tác dụng của biển".
30.3. Các biển báo cấm từ biển số P.101 đến biển
số P.120 không cần quy định phạm vi có hiệu lực của biển, không có biển báo hết
cấm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30.5. Biển số P.121 và biển số P.128 có hiệu lực
đến hết khoảng cách cấm ghi trên biển phụ số S.501 hoặc đến vị trí đặt biển số
DP.135 "Hết tất cả các lệnh cấm".
30.6. Biển số P.123 (a,b) và biển số P.129 có hiệu
lực tại khu vực đặt biển.
30.7. Biển số P.124 (a,b,c,d, e, f) có hiệu lực ở
vị trí nơi đường giao nhau, chỗ mở dải phân cách nhưng không cho phép quay đầu
xe hoặc căn cứ vào biển phụ số S.503.
30.8. Biển số P.125, P.126, P.127 (a,b,c), P.130, P.131 (a,b,c) có hiệu lực đến nơi đường giao nhau tiếp
giáp hoặc đến vị trí đặt biển hết cấm (các biển số DP.133, DP.134, DP.135,
DP.127d). Các biển số P.130 và P.131 (a,b,c) còn căn cứ vào các biển phụ.
30.9. Nếu đoạn đường phải thi hành
biển cấm đi qua các nút giao (trừ giao với các ngõ, ngách, hẻm hoặc lối
ra vào cơ quan, đơn vị; hoặc khu đất lân cận mà phương tiện chỉ có thể ra, vào
khu đất bằng một lối đi chung), biển cấm phải
được nhắc lại đặt phía sau nút giao theo hướng đường đang có biển cấm, trừ các
trường hợp có quy định riêng hoặc có biển phụ kèm theo.
Điều 31. Tác dụng của biển báo nguy hiểm và
cảnh báo
Biển
báo nguy hiểm và cảnh báo được dùng để báo cho người tham gia giao thông biết
trước tính chất của sự nguy hiểm hoặc các điều cần chú ý phòng ngừa trên tuyến
đường. Khi gặp biển báo nguy hiểm và cảnh báo, người tham gia giao thông phải
giảm tốc độ đến mức cần thiết, chú ý quan sát và chuẩn bị sẵn sàng xử lý những
tình huống có thể xẩy ra để phòng ngừa tai nạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32.1. Biển báo nguy hiểm và cảnh báo có mã W với
tên các biển như sau:
- Biển số W.201 (a,b): Chỗ ngoặt nguy hiểm;
- Biển số W.201 (c,d): Chỗ ngoặt nguy hiểm
có nguy cơ lật xe;
- Biển số W.202 (a,b): Nhiều chỗ ngoặt nguy
hiểm liên tiếp;
- Biển số W.203 (a,b,c): Đường bị thu hẹp;
- Biển số W.204: Đường hai chiều;
- Biển số W.205 (a,b,c,d,e): Đường giao
nhau;
- Biển số W.206: Giao nhau chạy theo vòng
xuyến;
- Biển số W.207 (a, b, c, d, e, f, g, h, i,
k, l): Giao nhau với đường không ưu tiên (đường nhánh);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biển số W.209: Giao nhau có tín hiệu đèn;
- Biển số W.210: Giao nhau với đường sắt có
rào chắn;
- Biển số W.211a: Giao nhau với đường sắt
không có rào chắn;
- Biển số W.211b: Giao nhau với đường tàu
điện;
- Biển số W.212: Cầu hẹp;
- Biển số W.213: Cầu tạm;
- Biển số W.214: Cầu quay - Cầu cất;
- Biển số W.215a: Kè, vực sâu phía trước;
- Biển số W.215 (b,c): Kè, vực sâu bên
đường phía bên phải; Kè, vực sâu bên đường phía bên trái;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biển số W.216b: Đường ngầm có nguy cơ lũ
quét;
- Biển số W.217: Bến phà;
- Biển số W.218: Cửa chui;
- Biển số W.219: Dốc xuống nguy hiểm;
- Biển số W.220: Dốc lên nguy hiểm;
- Biển số W.221a: Đường lồi lõm;
- Biển số W.221b: Đường có gồ giảm tốc;
- Biển số W.222a: Đường trơn;
- Biển số W.222b: Lề đường nguy hiểm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biển số W.224: Đường người đi bộ cắt
ngang;
- Biển số W.225: Trẻ em;
- Biển số W.226: Đường người đi xe đạp cắt
ngang;
- Biển số W.227: Công trường;
- Biển số W.228 (a,b): Đá lở;
- Biển số W.228c: Sỏi đá bắn lên;
- Biển số W.228d: Nền đường yếu;
- Biển số W.229: Dải máy bay lên xuống;
- Biển số W.230: Gia súc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biển số W.232: Gió ngang;
- Biển số W.233: Nguy hiểm khác;
- Biển số W.234: Giao nhau với đường hai
chiều;
- Biển số W.235: Đường đôi;
- Biển số W.236: Kết thúc đường đôi;
- Biển số W.237: Cầu vồng;
- Biển số W.238: Đường cao tốc phía trước;
- Biển số W.239a: Đường cáp điện ở phía
trên; Biển số W.239b: Chiều cao tĩnh không thực tế;
- Biển số W.240: Đường hầm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biển số W.242 (a,b): Nơi đường sắt giao
vuông góc với đường bộ;
- Biển số W.243 (a,b,c): Nơi đường sắt giao
không vuông góc với đường bộ;
- Biển số W.244: Đoạn đường hay xảy ra tai
nạn;
- Biển số W.245 (a,b): Đi chậm (a), Đi chậm
có chỉ dẫn tiếng Anh (b);
- Biển số W.246 (a,b,c): Chú ý chướng ngại
vật;
- Biển số W.247: Chú ý xe đỗ.
32.2. Ý nghĩa sử
dụng từng biển được giải thích chi tiết ở Phụ lục C.
Điều 33. Kích thước, hình dạng và màu
sắc của biển báo nguy hiểm
33.1. Biển báo nguy hiểm hoặc cảnh báo chủ yếu có
hình tam giác đều, ba đỉnh lượn tròn; một cạnh nằm ngang, đỉnh tương ứng hướng
lên trên, trừ biển số W.208 "Giao nhau với đường ưu tiên" thì đỉnh
tương ứng hướng xuống dưới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 34. Vị trí đặt biển báo nguy hiểm
và cảnh báo theo chiều đi và hiệu lực tác dụng của biển
34.1. Biển báo nguy hiểm và cảnh báo được đặt trước
nơi định báo một khoảng cách phù hợp với phương tiện tham gia giao thông và
thực tế hiện trường đảm bảo dễ quan sát, không ảnh hưởng tới tầm nhìn.
34.2.
Khoảng cách từ biển đến nơi định báo nên thống nhất trên cả đoạn đường có tốc độ trung bình xe như nhau. Trường hợp đặc
biệt cần thiết, có thể đặt biển xa hoặc gần hơn, cần thiết có thêm biển phụ số S.502 "Khoảng cách đến đối tượng báo
hiệu".
34.3. Biển số W.208 “Giao nhau với đường ưu tiên”:
trong khu đông dân cư đặt trực tiếp trước vị trí giao nhau với đường ưu tiên,
ngoài khu đông dân cư thì tùy theo khoảng cách đặt xa hay gần vị trí giao nhau
với đường ưu tiên mà có thêm biển phụ số S.502.
34.4. Mỗi kiểu biển báo báo một yếu tố nguy hiểm
có thể xảy ra ở một vị trí hoặc một đoạn đường. Nếu yếu tố nguy hiểm xảy ra
trên một đoạn đường, đặt biển phụ số S.501 "Phạm vi tác dụng của
biển" để chỉ rõ chiều dài đoạn đường nguy hiểm bên dưới các biển số W.202 (a,b),
W.219, W.220, W.221a, W.225, W.228, W.231, W.232. Nếu chiều dài có cùng yếu tố
nguy hiểm lớn thì đặt biển nhắc lại kèm biển phụ số S.501 ghi chiều dài yếu tố
nguy hiểm còn lại tiếp đó.
34.5. Hạn chế sử dụng biển báo nguy hiểm và cảnh
báo tràn lan nếu các tính chất không thực sự gây nguy hiểm cho người tham gia
giao thông.
34.6. Trong phạm vi những đoạn đường hạn chế tốc
độ:
34.6.1. Trường hợp chỗ ngoặt nguy hiểm đã có biển
hạn chế tốc độ tối đa nhỏ hơn hoặc bằng 40 km/h thì không phải đặt biển báo
chỗ ngoặt nguy hiểm (biển số W.201 (a,b) và biển số W.202 (a,b);
34.6.2. Trường hợp đường xấu, trơn, không bằng
phẳng, nếu đã đặt biển hạn chế tốc độ tối đa dưới 50 km/h thì không phải đặt
biển báo về đường không bằng phẳng, đường trơn (biển số W.221 (a,b) và biển số
W.222a);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34.7. Tại các nơi đường được ưu tiên giao với các
đường khác mà không được xem là nơi đường giao nhau theo quy định của Quy chuẩn
này thì không cần đặt các biển W.207, W.208. Tuy nhiên, có thể sử dụng các biển
này hoặc sử dụng vạch sơn kiểu mắt võng khi thấy cần thiết.
Điều 35. Tác dụng của biển hiệu lệnh
Biển
hiểu lệnh là biển báo cho người tham gia giao thông biết các điều bắt buộc phải
chấp hành.
Điều 36. Ý nghĩa sử dụng các biển hiệu
lệnh
36.1. Biển hiệu lệnh có mã R và R.E với tên các
biển như sau:
- Biển số R.122: Dừng lại;
- Biển số R.301 (a,b,c,d,e,f,g,h): Hướng đi
phải theo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biển số R.303: Nơi giao nhau chạy theo
vòng xuyến;
- Biển số R.304: Đường dành cho xe thô sơ;
- Biển số R.305: Đường dành cho người đi
bộ;
- Biển số R.306: Tốc độ tối thiểu cho phép;
- Biển số R.307: Hết tốc độ tối thiểu;
- Biển số R.308 (a,b): Tuyến đường cầu vượt
cắt qua;
- Biển số R.309: Ấn còi;
- Biển số R.310 (a,b,c): Hướng đi phải theo
cho các xe chở hàng nguy hiểm;
- Biển số R.403a: Đường dành cho xe ô tô;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biển số R.403c: Đường dành cho xe buýt;
- Biển số R.403d: Đường dành cho xe ô tô
con;
- Biển số R.403e: Đường dành cho xe máy;
- Biển số R.403f: Đường dành cho xe máy và
xe đạp;
- Biển số R.404a: Hết đoạn đường dành cho
xe ô tô;
- Biển số R.404b: Hết đoạn đường dành cho
xe ô tô, xe máy;
- Biển số R.404c: Hết đoạn đường dành cho
xe buýt;
- Biển số R.404d: Hết đoạn đường dành cho
xe ô tô con;
- Biển số R.404e: Hết đoạn đường dành cho
xe máy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biển số R.411: Hướng đi trên mỗi làn
đường phải theo;
- Biển số R.412a: Làn đường dành cho xe ô tô
khách;
- Biển số R.412b: Làn đường dành cho xe ô tô
con;
- Biển số R.412c: Làn đường dành cho xe ô tô
tải;
- Biển số R.412d: Làn đường dành cho xe
máy;
- Biển số R.412e: Làn đường dành cho xe
buýt;
- Biển số R.412f: Làn đường dành cho xe ô tô;
- Biển số R.412g: Làn đường dành cho xe máy
và xe đạp;
- Biển số R.412h: Làn đường dành cho xe
đạp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biển số R.412j: Kết thúc làn đường dành
cho xe ô tô con;
- Biển số R.412k: Kết thúc làn đường dành
cho xe ô tô tải;
- Biển số R.412l: Kết thúc làn đường dành
cho xe máy;
- Biển số R.412m: Kết thúc làn đường dành
cho xe buýt;
- Biển số R.412n: Kết thúc làn đường dành
cho xe ô tô;
- Biển số R.412o: Kết thúc làn đường dành
cho xe máy và xe đạp;
- Biển số R.412p: Kết thúc làn đường dành
cho xe đạp;
- Biển số R.415: Biển gộp làn đường theo
phương tiện;
- Biển số R.420: Bắt đầu khu đông dân cư;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biển số R.E,9a: Cấm đỗ xe trong khu vực;
- Biển số R.E,9b: Cấm đỗ xe theo giờ trong
khu vực;
- Biển số R.E,9c: Khu vực đỗ xe;
- Biển số R.E,9d: Tốc độ tối đa trong khu
vực;
- Biển số R.E,10a: Hết cấm đỗ xe trong khu
vực;
- Biển số R.E,10b: Hết cấm đỗ xe theo giờ
trong khu vực;
- Biển số R.E,10c: Hết khu vực đỗ xe;
- Biển số R.E,10d: Hết tốc độ tối đa trong
khu vực;
- Biển số R.E,11a: Đường hầm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36.2. Ý nghĩa sử
dụng của từng kiểu biển được giải thích chi tiết ở Phụ lục D.
Điều 37. Kích thước, hình dạng và màu
sắc của biển hiệu lệnh
37.1. Các biển hiệu lệnh chủ yếu có quy cách hình
tròn, hình chữ nhật màu xanh, hình vẽ màu trắng. Khi hết hiệu lệnh thường sử
dụng vạch chéo màu đỏ kẻ từ trên xuống và từ phải qua trái đè lên hình màu
trắng.
37.2. Kích
thước cụ thể của hình vẽ trên các biển được quy định chi tiết ở Điều 16, 17 và Phụ
lục D của Quy chuẩn này.
Điều 38. Vị trí
đặt biển hiệu lệnh theo chiều đi và hiệu lực tác dụng của biển
38.1. Các biển hiệu lệnh phải đặt tại vị trí cần
báo hiệu lệnh. Do điều kiện khó khăn nếu đặt xa hơn phải đặt kèm biển phụ số S.502.
38.2. Các biển hiệu lệnh có hiệu lực kể từ vị trí
đặt biển. Riêng biển số R.301a nếu đặt ở sau nơi đường giao nhau tiếp theo thì
hiệu lực của biển kể từ vị trí đặt biển đến nơi đường giao nhau tiếp theo. Các
biển R.301 (a,b,c,d,e,f,g,h), R.302(a,b,c), R.411, R.412 (a,b,c,d,e,f,g,h) và
biển R.415 không cấm xe rẽ phải, rẽ trái để ra, vào cổng nhà hoặc ngõ, ngách,
hẻm hoặc lối ra vào cơ quan, đơn vị trên đoạn đường có hiệu lực của biển.
38.3. Nếu đoạn đường phải thi hành biển hiệu lệnh
đi qua các nút giao (trừ giao với các ngõ, ngách, hẻm hoặc lối ra vào cơ
quan, đơn vị; hoặc khu đất lân cận mà phương tiện chỉ có thể ra, vào khu đất
bằng một lối đi chung), biển hiệu lệnh phải được nhắc lại đặt phía sau nút giao
theo hướng đường đang có biển hiệu lệnh, trừ các biển R.420, R.421, các biển
hiệu lệnh có tác dụng trong khu vực và các trường hợp có quy định riêng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 39. Tác dụng của biển chỉ dẫn
Các
biển chỉ dẫn để chỉ dẫn hướng đi hoặc các điều cần thiết nhằm giúp người tham
gia giao thông trong việc điều khiển phương tiện và hướng dẫn giao thông trên
đường được thuận lợi, đảm bảo an toàn.
Điều 40. Ý nghĩa sử dụng các biển chỉ
dẫn
40.1. Biển chỉ dẫn trên các đường ô tô không phải
là đường cao tốc có mã “I” với tên các biển như sau:
-
Biển số I.401: Bắt đầu đường ưu tiên;
-
Biển số I.402: Hết đoạn đường ưu tiên;
-
Biển số I.405 (a,b,c): Đường cụt;
-
Biển số I.406: Được ưu tiên qua đường hẹp;
-
Biển số I.407 (a,b,c): Đường một chiều;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Biển số I.408a: Nơi đỗ xe một phần trên hè phố;
-
Biển số I.409: Chỗ quay xe;
-
Biển số I.410: Khu vực quay xe;
-
Biển số I.413a: Đường phía trước có làn đường dành cho ô tô khách;
-
Biển số I.413 (b,c): Rẽ ra đường có làn đường dành cho ô tô khách;
-
Biển số I.414 (a,b,c,d): Chỉ hướng đường;
-
Biển số I.415: Mũi tên chỉ hướng đi;
-
Biển số I.416: Đường tránh;
-
Biển số I.417 (a,b,c): Chỉ hướng đường phải đi cho từng loại xe;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Biển số I.419a: Chỉ dẫn địa giới;
-
Biển số I.419b: Chỉ dẫn địa giới trên tuyến đường đối ngoại;
-
Biển số I.422a: Di tích lịch sử;
-
Biển số I.422b: Di tích lịch sử trên tuyến đường đối ngoại;
-
Biển số I.423 (a,b): Vị trí người đi bộ sang ngang;
- Biển số I.423c: Điểm bắt đầu đường đi bộ;
-
Biển số I.424 (a,b): Cầu vượt qua đường cho người đi bộ;
-
Biển số I.424 (c,d): Hầm chui qua đường cho người đi bộ;
-
Biển số I.425: Bệnh viện;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Biển số I.427a: Trạm sửa chữa;
-
Biển số I.427b: Trạm kiểm tra tải trọng xe;
-
Biển số I.428: Cửa hàng xăng dầu;
-
Biển số I.429: Nơi rửa xe;
-
Biển số I.430: Điện thoại;
-
Biển số I.431: Trạm dừng nghỉ;
-
Biển số I.432: Khách sạn;
-
Biển số I.433a: Nơi nghỉ mát;
-
Biển số I.433 (b,c,d): Báo hiệu nơi cắm trại, nhà nghỉ lưu động;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Biển số I.434a: Bến xe buýt;
-
Biển số I.434b: Bến xe tải;
-
Biển số I.435: Bến xe điện;
-
Biển số I.436: Trạm cảnh sát giao thông;
-
Biển số I.439: Tên cầu;
-
Biển số I.440: Đoạn đường thi công;
-
Biển số I.441 (a,b,c): Báo hiệu phía trước có công trường thi công;
-
Biển số I.442: Chợ;
-
Biển số I.443: Xe kéo rơ-moóc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Biển số I.445 (a, b, c, d, e, f, g, h): Biển báo kiểu mô tả tình trạng đường;
-
Biển số I.446: Nơi đỗ xe dành cho người khuyết tật;
-
Biển số I.447 (a, b, c, d): cầu vượt liên thông;
-
Biển số I.448: Làn đường cứu nạn hay làn thoát xe khẩn cấp;
-
Biển số I.449: Biển tên đường.
40.2. Ý nghĩa sử dụng của
từng biển được giải thích chi tiết ở Phụ lục E của Quy chuẩn này.
Điều 41. Chú thích về chữ viết trên
biển chỉ dẫn
Biển
chỉ dẫn viết bằng chữ đặt trong thành phố, thị xã và những tuyến quốc lộ có
nhiều phương tiện do người nước ngoài điều khiển thêm phụ đề tiếng Anh bên dưới
hàng chữ tiếng Việt. Chữ tiếng Anh sử dụng loại chữ viết thường.
Điều 42. Kích thước, hình dạng và màu
sắc của biển chỉ dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42.2. Các biển có nền là màu xanh lam, hình vẽ và
chữ viết màu trắng. Nếu nền màu trắng thì hình vẽ và chữ viết màu đen trừ một
số biển chỉ dẫn khác với quy định này được cụ thể ở Phụ lục E của Quy chuẩn
này.
42.3. Kích thước chi tiết của hình vẽ, chữ viết,
con số và màu sắc của các biển ở Điều 16, Điều 17 và Phụ lục E của Quy chuẩn
này.
Điều 43. Vị trí đặt biển chỉ dẫn theo
chiều đi trên đường ôtô không phải là đường cao tốc
Tùy
theo tính chất, mỗi kiểu biển được đặt ở một vị trí quy định như sau:
43.1. Biển số I.401 và biển số I.402 đặt tương ứng
ngay tại vị trí bắt đầu và vị trí cuối của đường ưu tiên và đường dành cho xe ô
tô.
43.2. Biển số I.407 (a,b,c), I.413 (a,b,c) và
I.418 đặt ở nơi đường bộ giao nhau:
-
Biển số I.407a và I.413a đặt sau nơi đường bộ giao nhau;
-
Biển số I.407 (b,c), I.413 (b,c) đặt trước nơi đường bộ giao nhau;
-
Biển số I.418 đặt trước biển báo cấm rẽ và cách nơi đường bộ giao nhau được chỉ
dẫn trên biển ít nhất 30 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
43.4. Biển số I.406, I.408, I.409, I.410, I.417c
và các biển từ biển số I.422 đến biển số I.436 được đặt ngay tại vị trí trước
và sát đoạn đường cần chỉ dẫn, nếu đặt cách xa hơn phải kèm biển số S.502.
Điều 44. Quy định về biển chỉ dẫn chỉ
hướng đường trên đường ô tô không phải là đường cao tốc
44.1. Biển chỉ hướng đường (biển
số I.414 (a,b,c,d)) đặt tại nơi đường giao nhau. Trong khu dân cư thì có thể chỉ đặt
biển trên các hướng chủ yếu nối khu dân cư đó với
địa danh lịch sử, đô thị, khu dân cư, khu du lịch, khu công nghiệp lân cận tiếp
theo.
44.2. Biển số I.414 (a,b)
dùng trong trường hợp chỉ có một địa danh khu dân cư trên hướng đường cần chỉ
dẫn. Biển số I.414 (c,d) dùng trong trường hợp có từ hai địa danh khu dân cư
cần chỉ dẫn.
44.3. Trên mỗi hướng đường ghi nhiều nhất
là ba địa danh cần chỉ dẫn. Địa danh ở xa hơn viết phía dưới,
lần lượt những địa danh đã ghi trên biển được giữ nguyên trên
những biển chỉ đường tiếp theo cho đến vị trí của địa danh gần nhất đã ghi trên
biển.
44.4. Địa danh và khoảng
cách ghi trên biển quy định như sau:
44.4.1. Những địa danh được
chỉ dẫn phải là địa danh mà tuyến đường đi qua. Việc lựa chọn địa danh để chỉ
dẫn theo thứ tự ưu tiên sau đây và được sử dụng trên tất cả các loại hệ thống
đường (CT, QL, ĐT, ĐH, ĐX, ĐĐT) trừ hệ thống đường chuyên dùng:
-
Tên thành phố trực thuộc Trung ương;
-
Tên thành phố trực thuộc tỉnh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Tên thị xã;
-
Tên huyện lỵ (trung tâm hành chính cấp huyện): không báo tên huyện
trừ trường hợp tên huyện trùng với tên huyện lỵ;
-
Tên thị trấn;
-
Di tích lịch sử hoặc danh lam thắng cảnh;
-
Tên ngã ba, ngã tư quan trọng, tên điểm đầu hoặc điểm cuối tuyến đường;
44.4.2. Trên đường chuyên
dùng chỉ ghi địa danh nơi đường giao nhau, điểm đầu hoặc điểm cuối tuyến đường.
44.4.3. Khoảng cách ghi trên
biển là cự ly từ vị trí đặt biển đến trung tâm địa danh chỉ dẫn (phù hợp với
thông tin trên cột kilômét) và ghi số chẵn đến kilômét nếu cự ly ≥ 1,0 km và
ghi số chẵn đến 100 m nếu cự ly < 1,0 km. Cự ly từng đoạn phù hợp với cự ly
toàn bộ và thống nhất cả hai chiều xe chạy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45.1. Tác dụng của biển phụ:
Biển
phụ thường được đặt kết hợp với các biển báo chính nhằm thuyết minh, bổ sung để
hiểu rõ, trừ biển số S.507 "Hướng rẽ" được sử dụng độc lập.
45.2. Ý nghĩa sử dụng biển phụ:
45.2.1. Biển phụ có mã S, SG và SH với tên các
biển phổ biến như sau:
- Biển số
S.501: Phạm vi tác dụng của biển;
- Biển số
S.502: Khoảng cách đến đối tượng báo hiệu;
- Biển số
S.503 (a,b,c,d,e,f): Hướng tác dụng của biển;
- Biển
S.H,3 (a,b,c): Hướng tác dụng của biển;
- Biển số
S.504: Làn đường;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biển số
S.505b: Loại xe hạn chế qua cầu;
- Biển số
S.505c: Tải
trọng trục hạn chế qua cầu;
- Biển số
S.506 (a,b): Hướng đường ưu tiên;
- Biển số
S.507: Hướng rẽ;
- Biển số
S.508 (a,b): Biểu thị thời gian;
- Biển số
S.509 (a,b): Thuyết minh biển chính;
- Biển số
S.510a: Chú ý đường trơn có băng tuyết;
- Biển số
S.G,7: Địa điểm cắm trại;
- Biển số
S.G,8: Địa điểm nhà trọ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biển số
S.G,11a; S.G,11c: Chỉ dẫn số lượng làn và hướng đi cho từng làn;
- Biển số
S.G,12a; S.G,12b: Chỉ dẫn làn đường không lưu thông;
- Biển số
S.H,6: Ngoại lệ.
Ngoài
ra, tùy theo các tình huống giao thông khác để có thể bố trí các biển phụ khác
cho phù hợp.
45.2.2. Ý nghĩa sử dụng của từng biển được giải thích
tham khảo ở Phụ lục F của Quy chuẩn này.
45.3. Kích thước, hình dạng và màu sắc biển phụ:
45.3.1.
Biển
phụ có hình dạng là hình chữ nhật hoặc hình vuông.
45.3.2. Các biển có nền là màu trắng, hình vẽ
và chữ viết màu đen hoặc có nền là màu xanh lam, chữ viết màu trắng. Biển số S.507 và S.508 (a,b) có đặc điểm riêng chỉ dẫn ở Phụ lục F của
Quy chuẩn này;
45.3.3. Kích thước chi
tiết của hình vẽ và màu sắc của các biển quy định ở Điều 16, Điều 17
và Phụ lục K của Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các
biển phụ đều được đặt ngay phía dưới biển chính trừ biển số S.507
sử dụng độc lập được đặt ở phía lưng đường cong đối diện với hướng đi hoặc đặt
ở giữa đảo an toàn nơi đường giao nhau.
Điều 46. Biển viết bằng chữ
46.1. Biển viết bằng chữ thường dùng trong trường
hợp không áp dụng được các kiểu biển đã quy định hoặc trong trường hợp cần
thiết khác.
46.2. Biển viết bằng chữ có hình chữ nhật. Biển
dùng để chỉ dẫn có nền màu xanh chữ viết màu trắng, biển dùng để cảnh báo có
nền vàng chữ đen, biển dùng để báo cấm hay hiệu lệnh có nền màu đỏ chữ viết màu
trắng.
46.3. Hàng chữ viết trên biển tùy theo nội dung
chỉ dẫn, cảnh báo, cấm hoặc hiệu lệnh nhưng phải ngắn gọn. Biển dùng để báo cấm
bắt đầu bằng chữ "Cấm".
46.4. Có thể sử dụng biển
ghép hình chữ nhật để thể hiện các thông tin trong trường hợp có nhiều thông
tin cần thể hiện và việc bố trí các biển đơn là phức tạp.
Điều 47. Hình dạng, kích thước, hình
vẽ của biển phụ, biển viết bằng chữ
Hình
dạng, kích thước, hình vẽ của biển quy định tại Điều 16, Điều 17 và Phụ lục K
của Quy chuẩn này. Hình dạng biển viết bằng chữ là hình chữ nhật có chiều cao
tối thiểu 20 cm.
Điều 48. Chữ viết và chữ số của biển
phụ, biển viết bằng chữ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48.2. Kiểu chữ thường dùng trong trường hợp hàng chữ ngắn và
trung bình;
48.3. Kiểu chữ nén dùng trong trường hợp hàng chữ
dài;
48.4. Trên một hàng chữ bao giờ cũng phải dùng thống nhất một
kiểu chữ;
48.5. Chiều cao chữ viết của biển viết bằng chữ nhỏ nhất là 10
cm (ứng với hệ số 1). Với biển ghép cho phép sử dụng chữ nhỏ nhất là 5 cm.
Điều 49. Quy định chung đối với biển chỉ dẫn
trên đường cao tốc
49.1. Chức năng biển chỉ
dẫn trên đường cao tốc
Cung
cấp thông tin đầy đủ, chính xác cho người điều khiển phương tiện nhằm lái xe an
toàn trên đường cao tốc và đi đến địa điểm mong muốn, cụ thể:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49.1.2. Chỉ dẫn địa điểm,
hướng đi, khoảng cách đến các thành phố, thị xã, thị trấn và các tuyến đường;
49.1.3.
Chỉ
dẫn đến các địa điểm khu công nghiệp, dịch vụ công cộng như: sân bay, bến tàu,
bến xe khách, bến tàu thuỷ, bến phà, trạm kiểm tra tải trọng xe, trạm dừng
nghỉ, nơi nghỉ mát, nơi danh lam thắng cảnh và giải trí;
49.1.4.
Thông
báo chuẩn bị tới nút giao, lối ra phía trước;
49.1.5. Chỉ dẫn tách, nhập
làn khi ra, vào đường cao tốc;
49.1.6. Chỉ dẫn tốc độ tối
đa, tốc độ tối thiểu khi tham gia giao thông trên đường cao tốc;
49.1.7. Chỉ dẫn giữ khoảng cách
lái xe an toàn cho người điều khiển phương tiện;
49.1.8. Cung cấp tần số sóng
radio nhằm giúp người tham gia giao thông trên đường cao tốc nắm bắt thông tin
về tình trạng giao thông, thời tiết và các thông tin tiện ích trên đường cao
tốc.
49.1.9. Các biển chỉ dẫn
khác: biển chỉ dẫn địa danh; địa phận hành chính cấp tỉnh, thành phố; biển tên
cầu, tên công trình lớn.
49.1.10. Các biển chỉ dẫn
trên đường cao tốc có mã là IE.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển
chỉ dẫn trên đường cao tốc phải đáp ứng được các yêu cầu sau:
49.2.1.
Nội dung ghi trên biển chỉ dẫn phải ngắn gọn, đơn giản, dễ hiểu; ưu tiên sử
dụng các ký hiệu, số hiệu và hình vẽ minh họa;
49.2.2 Kích cỡ chữ viết,
chữ số và ký hiệu phải đảm bảo để người điều khiển phương tiện nhìn rõ và nắm
bắt được nội dung từ khoảng cách ít nhất là 150 m trong điều kiện thời tiết
bình thường;
49.2.3 Phải được dán màng
phản quang, đảm bảo yêu cầu theo tiêu chuẩn quốc gia về “Màng phản quang dùng
cho báo hiệu đường bộ”.
49.3. Kích thước biển chỉ
dẫn trên đường cao tốc
Kích
thước biển chỉ dẫn trên đường cao tốc được xác định trên cơ sở diện tích cần
thiết để bố trí nội dung thông tin chỉ dẫn. Kích thước biển chỉ dẫn loại A (áp
dụng cho đường có tốc độ thiết kế 100 km/h và 120 km/h) được quy định chi tiết
tại Phụ lục P của Quy chuẩn này. Kích thước biển chỉ dẫn loại B (áp dụng cho
đường có tốc độ thiết kế 60 km/h và 80 km/h) được điều chỉnh trên cơ sở chiều
cao chữ quy định trong Bảng 4 của Quy chuẩn này cho phù hợp. Trường hợp đặc biệt
có thể điều chỉnh cục bộ cho cân đối, phù hợp và đáp ứng thông tin rõ ràng.
Điều 50. Nội dung biển chỉ dẫn trên
đường cao tốc
50.1. Nội dung biển chỉ dẫn trên đường cao
tốc
50.1.1. Nội dung biển chỉ dẫn đường cao tốc
được tổ hợp từ một hoặc nhiều thông tin sau: địa danh, ký hiệu đường bộ, mũi
tên chỉ hướng, mũi tên chỉ làn xe, chữ viết, chữ số, hình vẽ và các ký hiệu
khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Địa danh, tên đoạn tuyến đường cao tốc, ký
hiệu đường bộ được viết bằng chữ in hoa;
b) Trong biển chỉ dẫn, không ghi quá ba tên
điểm đến trên cùng một biển chỉ dẫn thông báo trước hoặc trên biển chỉ dẫn chỉ
lối ra;
c) Không ghi tên tuyến đường và tên thành phố
nằm trên tuyến đường đó trên cùng một biển chỉ dẫn;
d) Trong biển chỉ dẫn, không viết quá ba hàng
chữ tiếng Việt;
đ) Biển chỉ dẫn trên đường cao tốc gồm hai
thứ tiếng: tiếng Việt và tiếng Anh. Chiều cao tối thiểu chữ tiếng Việt và chữ
tiếng Anh được quy định trong Bảng 4. Trong một số trường hợp đặc biệt, có thể
điều chỉnh kích thước biển, cỡ chữ cho phù hợp quy mô phân mặt cắt ngang đường
và tiết kiệm chi phí đầu tư nhưng không nhỏ hơn kích cỡ tối thiểu trong Bảng 4.
Bảng 4. Quy định về chiều cao chữ viết tối
thiểu
Loại biển chỉ dẫn
Loại
B
Loại
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60;
80
100;
120
Chiều cao chữ tiếng
Việt, cm
30,0
36,0
33,0
40,0
Chiều cao chữ tiếng
Anh, cm
20,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25,0
30,0
50.2. Bố trí chữ viết và
kích thước chữ viết trên biển chỉ dẫn trên đường cao tốc
50.2.1.
Nguyên tắc bố trí chữ viết trên biển chỉ dẫn trên đường cao tốc quy định như
sau:
a) Khoảng cách giữa dòng chữ tiếng Việt và
dòng chữ tiếng Anh bằng chiều cao chữ tiếng Anh;
b) Khoảng cách giữa dòng chữ tiếng Anh đến
dòng chữ tiếng Việt tiếp theo bằng chiều cao chữ tiếng Anh;
c) Khoảng trống ở phía trên, phía dưới biển
chỉ dẫn có kích thước bằng chiều cao chữ tiếng Việt lớn nhất trong biển;
d) Khoảng trống ở phía bên trái và bên phải
biển chỉ dẫn (của dòng dài nhất) có kích thước bằng chiều cao của chữ tiếng
Việt lớn nhất trong biển;
đ) Thông thường, dòng chữ của biển chỉ dẫn
được bố trí căn chính giữa theo chiều ngang của biển chỉ dẫn. Khi bố trí biểu
tượng, sơ đồ nút giao, dòng chữ trên biển chỉ dẫn được bố trí sao cho phù hợp,
tuân thủ theo quy định tại các Phụ lục của Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50.3. Màu sắc của biển chỉ dẫn trên đường cao
tốc
50.3.1. Màu nền, màu chữ và đường viền của
biển chỉ dẫn trên đường cao tốc được quy định như sau:
a) Đối với biển có tính chất chỉ dẫn giao
thông, chữ viết, chữ số và hình vẽ trên biển chỉ dẫn được thể hiện bằng màu
trắng trên nền màu xanh lá cây và đường viền mép biển là màu trắng;
b) Đối với biển có tính chất chỉ dẫn dịch vụ
công cộng, chữ viết, chữ số và hình vẽ trên biển chỉ dẫn được thể hiện bằng màu
trắng trên nền màu xanh lam và đường viền mép biển là màu trắng;
c) Đối với biển có tính chất chỉ dẫn cảnh
báo, chữ viết, chữ số và hình vẽ trên biển chỉ dẫn được thể hiện bằng màu đen
trên nền màu vàng huỳnh quang và đường viền mép biển là màu đen;
d) Đối với biển có tính chất chỉ dẫn giải
trí, chữ viết, chữ số và hình vẽ trên biển chỉ dẫn được thể hiện bằng màu trắng
trên nền màu nâu và đường viền mép biển là màu trắng;
đ) Trừ những quy định
khác, chữ viết, chữ số và hình vẽ trên biển chỉ dẫn được thể hiện bằng màu trắng trên nền màu xanh lá cây và
đường viền mép biển là màu trắng.
50.3.2. Chi tiết cụ thể về màu nền, màu chữ
và đường viền được quy định cụ thể cho từng biển chỉ dẫn tại Phụ lục P của Quy
chuẩn này. Kiểu chữ viết, màu chữ viết và màu nền của biển chỉ dẫn trên đường
cao tốc được quy định trong Bảng 5.
Bảng
5. Quy định về kiểu chữ, màu sắc của biển chỉ dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô
tả biển chỉ dẫn
Kiểu
chữ
Màu
chữ, số
Màu
nền
Màu
viền
1
Ký hiệu
đường cao tốc
gt2
đen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đen
2
Ký hiệu
quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện
gt2
đen
trắng
đen
3
Biển số
IE.450 (a,b) chỉ dẫn sơ đồ, khoảng cách đến nút giao với đường dẫn vào đường
cao tốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trắng
xanh
lam
Trắng
4
Biển số
IE.451 (a,b) chỉ dẫn lối vào, khoảng cách đến lối vào đường cao tốc
gt2
trắng
xanh
lam
trắng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển số IE.452 chỉ dẫn bắt đầu đường cao tốc
gt2
trắng
xanh lá cây
trắng
6
Biển số
IE.453 (a,b) chỉ dẫn điểm kết thúc, khoảng
cách đến điểm kết thúc đường cao tốc
gt2
trắng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trắng
7
Biển số
IE.454 chỉ dẫn khoảng cách đến lối ra phía trước
gt2
trắng
xanh lá cây
trắng
8
Biển số
IE.455 (a,b) chỉ dẫn khoảng cách đến các lối ra tiếp theo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trắng
xanh lá cây
trắng
9
Biển số
IE.456 (a,b,c) chỉ dẫn khoảng cách, hướng rẽ đến trạm dừng nghỉ
gt2
trắng
xanh lá cây
trắng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển số
IE.457 (a,b) chỉ dẫn nơi đỗ xe trong trạm dừng nghỉ
gt2
trắng
xanh lá cây
trắng
11
Biển số
IE.458 chỉ dẫn khoảng cách đến các trạm dừng nghỉ tiếp theo
gt2
trắng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trắng
12
Biển số
IE.459 (a,b) chỉ dẫn khoảng cách đến khu tham quan, du lịch
gt2
trắng
xanh lá cây
trắng
13
Biển số
IE.460 chỉ dẫn cột lý trình kilômét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trắng
xanh lá cây
trắng
14
Biển số
IE.461 (a,b,c) chỉ dẫn khoảng cách đến khu dịch vụ công cộng, giải trí
gt2
trắng
xanh lá cây
trắng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển số
IE.461d chỉ dẫn hướng rẽ vào khu giải trí
gt2
trắng
nâu
trắng
16
Biển số
IE.462 chỉ dẫn tần số trên sóng radio
gt2
trắng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trắng
17
Biển số
IE.463 (a,b,c) chỉ dẫn khoảng cách, hướng rẽ vào trạm kiểm tra tải trọng xe
gt2
trắng
xanh lá cây
trắng
18
Biển số
IE.464 (a,b) chỉ dẫn địa điểm và phương hướng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trắng
xanh lá cây
trắng
19
Biển số
IE.465 (a,b) chỉ dẫn địa điểm và khoảng cách
gt2
trắng
xanh lá cây
trắng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển số
IE.466 chỉ dẫn sơ đồ lối ra một chiều
gt2
trắng
xanh lá cây
trắng
21
Biển số
IE.467 (a,b) chỉ dẫn vị trí nhập làn, khoảng cách đến vị trí nhập làn
gt2
trắng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trắng
22
Biển số
IE.468 (a,b,c) chỉ dẫn chướng ngại vật phía trước
-
-
vàng huỳnh quang
đen
23
Biển số
IE.469 chỉ dẫn hướng rẽ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
vàng huỳnh quang
đen
24
Biển số IE.470 chỉ dẫn số điện thoại khẩn cấp
gt2
trắng
xanh lá cây
trắng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển số
IE.471 chỉ dẫn giữ khoảng cách lái xe an toàn
gt2
đen
vàng huỳnh quang
đen
26
Biển số
IE.472 (a,b,c,d,e) chỉ dẫn khoảng cách đến trạm thu phí, trạm thu phí, thu
phí không dừng, rút thẻ, thu phí
gt2
trắng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trắng
27
Biển số
IE.473 chỉ dẫn giảm tốc độ
gt2
đen
vàng huỳnh quang
đen
28
Biển số
IE.474 chỉ dẫn lối ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trắng
xanh lá cây
trắng
29
Các
biển chỉ dẫn khác: biển chỉ dẫn địa danh; địa phận hành chính cấp tỉnh, thành
phố; biển tên cầu, tên công trình lớn.
(Thiết
kế chi tiết các biển chỉ dẫn khác có thể vận dụng các quy định về biển chỉ
dẫn cho đường ô tô không phải là đường cao tốc ngoại trừ các quy định nêu
trong Bảng này)
gt2
trắng
xanh lá cây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50.4. Đường viền của biển chỉ dẫn trên đường
cao tốc
50.4.1.
Chiều rộng đường viền xung quanh biển chỉ dẫn được quy định như sau:
a) Lấy bằng 5,0 cm đối với biển chỉ dẫn có
kích thước ≥ 300,0 x 100,0 cm;
b) Lấy bằng 3,0 cm đối với biển chỉ dẫn có kích
thước < 300,0 x 100,0 cm.
50.4.2.
Bán kính cong của đường viền xung quanh biển chỉ dẫn được lấy bằng 2% cạnh dài nhất của
biển chỉ dẫn.
50.5. Ký hiệu mũi tên trên biển chỉ dẫn trên
đường cao tốc
50.5.1. Đối với các biển chỉ dẫn chỉ lối ra,
mũi tên xiên hướng lên phía trên được dùng để chỉ lối ra; hướng mũi tên phù hợp
với hướng của lối ra.
50.5.2. Đối với mũi tên chỉ làn, mũi tên
thẳng, hướng xuống dưới (chỉ sử dụng ở biển lắp đặt trên giá long môn, cần
vươn) để quy định làn xe đi tới một địa điểm hay một tuyến đường nào đó.
50.5.3. Kích thước của mũi tên được quy định
chi tiết như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích
thước mũi tên
Đơn vị: cm
A
B
C
D
E
R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40,0
16,25
7,5
55,0
2,5
b)
Mũi tên chỉ hướng:
Kích
thước mũi tên
Đơn vị: cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
C
D
E
R
48,0
40,0
18,0
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
Mũi
tên chỉ hướng phải có hướng trùng với hướng cần chỉ dẫn.
50.6. Mã hiệu đường bộ trong biển chỉ dẫn
trên đường cao tốc
50.6.1. Mã hiệu đường bộ được đặt trong một
khuôn hình chữ nhật có kích thước cố định,
gồm hai phần: tên đường bộ viết tắt và số hiệu đường bộ. Tên đường bộ viết tắt (Đường cao tốc - CT, Quốc lộ - QL,
Đường tỉnh - ĐT, Đường huyện - ĐH). Số
hiệu đường bộ được quy định cụ thể tại Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày
24/02/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ. Tên đường bộ viết tắt và số hiệu đường bộ được phân cách bằng một dấu
chấm. Sử dụng kiểu chữ gt2 (kiểu chữ thường) để ghi ký hiệu đường bộ, trong đó
tùy theo độ dài của ký hiệu đường bộ, cho phép điều chỉnh chiều rộng của ký tự
và khoảng cách giữa các ký tự cho sao phù hợp với khuôn hình chữ nhật định sẵn.
Căn cứ quy hoạch phát triển mạng lưới đường bộ cao tốc Việt Nam đến năm 2020 và
định hướng đến năm 2030 đã được phê duyệt, mã hiệu đường cao tốc theo quy hoạch
được quy định tại Phụ lục N của Quy chuẩn này. Kích thước mã hiệu đường cao tốc
được quy định cụ thể tại Phụ lục O của Quy chuẩn này.
50.6.2.
Quy định màu nền, chữ viết và chữ số trong mã hiệu đường bộ như sau:
a) Mã hiệu đường cao tốc được thể hiện trên nền màu
vàng huỳnh quang, chữ màu đen và viền màu đen trong Hình 4a;
b) Mã hiệu quốc lộ, đường tỉnh và đường huyện được
thể hiện trên nền màu trắng, chữ màu đen và viền màu đen (các Hình 4b, 4c, 4d).
a) Mã hiệu đường cao tốc b)
Mã hiệu quốc lộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Mã hiệu đường tỉnh d)
Mã hiệu đường huyện
Hình
4. Mã hiệu đường bộ
50.7.
Biểu tượng khu công nghiệp, dịch vụ công cộng và giải trí
Các biểu tượng khu công nghiệp, dịch vụ công
cộng và giải trí được sử dụng để trình bày nội dung của một số biển chỉ dẫn
nhằm mục đích đưa thông tin ngắn gọn, dễ hiểu đến người tham gia giao thông.
a)
Trạm cảnh sát giao thông
b) Sân
bay c) Bến xe khách d) Nhà ga
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Điện thoại công cộng i) Trạm sửa
chữa k) Trạm xăng dầu
l) Ăn uống m)
Nhà vệ sinh n) Bệnh viện, cấp cứu
o) Nhà nghỉ p)
Chỗ cho người khuyết tật q) Nơi cung cấp
thông tin
r)
Nơi rửa xe s) Sân gôn t)
Rừng
sinh thái
Hình
5. Biểu tượng khu công nghiệp, dịch vụ công cộng và giải trí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50.8.
Số hiệu và tên biển chỉ dẫn
TT
Số
hiệu
Tên
biển chỉ dẫn
1
Biển số IE.450
(a,b)
Sơ đồ,
khoảng cách đến nút giao với đường dẫn vào đường cao tốc
2
Biển số
IE. 451 (a,b)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Biển số
IE.452
Bắt đầu
đường cao tốc
4
Biển số
IE.453 (a,b)
Kết
thúc đường cao tốc
5
Biển số
IE.454
Khoảng
cách đến lối ra phía trước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển số
IE.455 (a,b)
Khoảng
cách đến các lối ra tiếp theo
7
Biển số
IE.456 (a,b,c)
Trạm dừng nghỉ và khoảng cách đến trạm dừng nghỉ
8
Biển số
IE.457 (a,b)
Nơi đỗ
xe trong trạm dừng nghỉ
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng
cách đến các trạm dừng nghỉ tiếp theo
10
Biển số
IE.459 (a,b)
Khoảng
cách đến khu tham quan, du lịch
11
Biển số
IE.460
Cột lý
trình kilômét
12
Biển số
IE.461 (a,b,c,d)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
Biển số
IE.462
Tần số trên
sóng radio
14
Biển số
IE.463 (a,b,c)
Trạm
kiểm tra tải trọng xe
15
Biển số
IE.464 (a,b)
Địa
điểm và phương hướng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển số
IE.465 (a,b)
Địa
điểm và khoảng cách
17
Biển số
IE.466
Sơ đồ
lối ra một chiều
18
Biển số
IE.467 (a,b)
Nhập
làn
19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chướng
ngại vật phía trước
20
Biển số
IE.469
Hướng
rẽ
21
Biển số
IE.470
Số điện
thoại khẩn cấp
22
Biển số
IE.471
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23
Biển số
IE.472 (a,b)
Trạm
thu phí
24
Biển số
IE.473
Giảm
tốc độ
25
Biển số
IE.474
Lối ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển chỉ dẫn trên đường cao tốc được lắp trên
cột cần vươn, giá long môn, trên cột hoặc vật kiến trúc nhưng đảm bảo an toàn
và mỹ quan.
50.9.1. Lắp đặt biển chỉ dẫn trên giá long
môn, cột cần vươn:
a) Bố trí biển chỉ dẫn trên giá long môn, cột
cần vươn để người điều khiển phương tiện có thể dễ dàng nhận thấy biển chỉ dẫn
từ xa. Giá long môn, cột cần vươn phải có kết cấu bền vững, có khả năng chịu
lực và chịu được cấp gió bão theo vùng do Bộ Tài nguyên - Môi trường công bố.
b) Chiều cao tối thiểu từ đáy biển chỉ dẫn
đến điểm cao nhất của mặt đường không nhỏ hơn 5,2 m. Chân giá long môn, cột cần
vươn cách mép ngoài lề đường tối thiểu là 0,5 m (Hình 6).
Hình 6. Giá kiểu khung lắp đặt biển chỉ dẫn
cho đường cao tốc
50.9.2. Lắp đặt biển chỉ dẫn bên lề đường cao
tốc:
Vị trí lắp đặt biển chỉ dẫn bên lề đường cao tốc tuân thủ
theo quy định tại Điều 20
của Quy chuẩn này.
Điều 51. Các loại
biển chỉ dẫn trên đường cao tốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
51.1.1.
Biển số IE.450a chỉ dẫn khoảng cách đến nút giao với đường dẫn vào đường cao
tốc (Hình 7a), dùng để báo trước khoảng cách sắp đến nút giao với đường
dẫn vào đường cao tốc, với khoảng cách ghi trên biển quy về bội số của 100 m.
Tùy theo mạng lưới đường kết nối, có thể đặt biển IE.450a tại khu vực các nút
giao trong phạm vi bán kính 5km (trường hợp đặc biệt đặt xa hơn tại các đầu mối
giao thông lớn) để báo trước từ xa cho người tham gia giao thông biết hướng lên
đường cao tốc.
51.1.2.
Biển số IE.450b chỉ dẫn sơ đồ đến đường dẫn vào đường cao tốc (Hình 7b). Biển này đặt cách
nút giao với đường dẫn vào đường cao tốc tối thiểu bằng tầm nhìn một chiều của
cấp đường trên đường xe đang chạy theo quy định tại Bảng 6.
a) Biển số IE.450a
b) Biển số IE.450b
Hình 7. Biển số IE.450 chỉ dẫn sơ đồ và
khoảng cách đến nút giao với đường dẫn vào đường cao tốc
Bảng
6. Tầm nhìn tối thiểu trên đường nhánh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
60
50
40
35
30
Tầm nhìn, m
110
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
35
30
51.2. Lối vào và khoảng cách đến lối vào
đường cao tốc
51.2.1. Biển số IE.451a chỉ dẫn khoảng cách
đến lối vào đường cao tốc, được đặt trên đường dẫn vào đường cao tốc (Hình 8a);
dùng để báo trước khoảng cách đến lối vào đường cao tốc; tùy theo chiều dài của
đường dẫn vào đường cao tốc mà xác định vị trí đặt biển đến lối vào đường cao
tốc cho phù hợp.
51.2.2. Biển số IE.451b chỉ dẫn lối vào đường
cao tốc (Hình 8b). Biển này đặt ở vị trí cuối đường dẫn vào đường cao tốc.
a) Biển số IE.451a b) Biển số IE.451b
Hình 8. Biển số IE.451 chỉ dẫn lối vào,
khoảng cách
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
51.3. Bắt đầu đường cao tốc
Biển số IE.452 chỉ dẫn bắt đầu đường cao tốc
(Hình 9a). Biển này được thể hiện trên nền xanh lá cây, chữ màu trắng, bao gồm
các thông tin về tên và ký hiệu đường cao tốc, giá trị hạn chế tốc độ tối đa và
tốc độ tối thiểu. Trong trường hợp phân làn đường có tốc độ khác nhau thì hàng
dưới của biển có đặt các tốc độ tương ứng (Hình 9b).
Hình
9a. Biển số IE.452 chỉ dẫn bắt đầu đường cao tốc
Hình 9b. Biển chỉ dẫn bắt đầu đường cao tốc
phân làn đường
có
tốc độ khác nhau
51.4. Kết thúc đường cao tốc
51.4.1. Biển số IE.453a chỉ dẫn khoảng cách
đến điểm kết thúc đường cao tốc (Hình 10a) và Biển số IE.453b chỉ dẫn điểm kết
thúc đường cao tốc (Hình 10b). Kích thước Biển số IE.453 được quy định chi tiết
trong Phụ lục P (mục P.4) của Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Biển số IE.453a b) Biển số IE.453b
51.4.2. Biển số
IE.453c "Hết đường cao tốc"
Để chỉ dẫn hết đường cao tốc, đặt biển số IE.453c “Hết
đường cao tốc” (Hình 10c)
c) Biển số I.453c
Hình 10. Biển số IE.453c chỉ
dẫn khoảng cách đến điểm kết thúc đường cao tốc; Biển số IE.453c Hết đường cao
tốc
51.5. Khoảng cách đến lối ra phía
trước
Biển số IE.454 chỉ dẫn khoảng cách đến lối ra
phía trước (Hình 11). Tùy thuộc vào quy mô nút giao mà bố trí hai biển cách 1,0
km và 2,0 km trước nút giao hay chỉ sử dụng một biển với khoảng cách đặt trước
nút giao 1,0 km. Giá trị khoảng cách ghi trên biển chỉ lấy số nguyên không lấy
số lẻ. Kích thước biển chỉ dẫn khoảng cách đến lối ra phía trước được quy định
chi tiết trong Phụ lục P (mục P.5) của Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tại lối ra, đặt Biển
số IE.464b
tại dải phân ngã ba của nhánh rẽ
Hình
11’. Biển số IE.464b chỉ dẫn hướng ra tại lối ra
51.6. Khoảng cách đến các lối ra tiếp theo
Biển số IE.455 chỉ dẫn khoảng cách đến các
lối ra tiếp theo (Hình 12) để báo trước khi qua khu vực phía trước có
nhiều nút giao. Thông thường, biển chỉ dẫn khoảng cách đến các lối ra tiếp theo
chỉ thể hiện cho hai hoặc ba nút giao liên tiếp trên đường cao tốc. Biển được
lắp đặt ở phía trước nút giao bên lề đường để chỉ khoảng cách đến các lối ra
tiếp theo. Kích thước biển chỉ dẫn khoảng cách đến các lối ra tiếp theo được
quy định chi tiết trong Phụ lục P (mục P.6) của Quy chuẩn này.
a) Biển chỉ dẫn có hai
lối ra tiếp theo
b) Biển chỉ dẫn có ba
lối ra tiếp theo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
51.7. Trạm dừng nghỉ
51.7.1. Biển số IE.456 chỉ dẫn khoảng cách và
hướng rẽ đến trạm dừng nghỉ, được đặt bên lề đường cao tốc. Biển chỉ dẫn đến
trạm dừng nghỉ bố trí ba hoặc bốn dịch vụ cơ bản, trong đó có ba dịch vụ chính
sau: xăng dầu - ăn uống - nơi cung cấp thông tin. Dịch vụ thứ tư được lựa chọn
trong số dịch vụ có trong trạm dừng nghỉ, chẳng hạn như: điện thoại; nhà nghỉ;
trạm sửa chữa; cấp cứu; bãi đỗ xe tải; dịch vụ cho người tàn tật… Các loại dịch
vụ trong trạm dừng nghỉ được biểu hiện dưới dạng hình vẽ, biểu tượng đơn giản,
dễ hiểu. Kích thước biểu tượng dịch vụ được quy định chi tiết trong Phụ lục P
(mục P.13) của Quy chuẩn này.
51.7.2. Biển số IE.456a thông báo khoảng cách
đến trạm dừng nghỉ (Hình 13); Biển số IE.456b chỉ dẫn hướng rẽ vào trạm dừng
nghỉ, đặt cách nút giao vào trạm dừng nghỉ khoảng 150 m (Hình 14); Biển số
IE.456c chỉ dẫn lối vào trạm dừng nghỉ, đặt ngay trước lối vào trạm dừng nghỉ
(Hình 15).
51.8. Nơi đỗ xe trong trạm dừng nghỉ
Thông thường, Biển số IE.457a chỉ dẫn khoảng
cách đến nơi đỗ xe trong trạm dừng nghỉ (Hình 16) được lắp đặt cùng với biển
chỉ dẫn đến trạm dừng nghỉ. Biển số IE.457b chỉ dẫn hướng rẽ đến vị trí bãi đỗ
xe trong trạm dừng nghỉ. Kích thước chi tiết biển chỉ dẫn nơi đỗ xe trong trạm
dừng nghỉ được quy định trong Phụ lục P (mục P.9) của Quy chuẩn này.
Biển có ba dịch vụ Biển có bốn dịch vụ
Hình 13. Biển số IE.456a chỉ dẫn khoảng cách
đến trạm dừng nghỉ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 14. Biển số IE.456b chỉ dẫn hướng rẽ đến
trạm dừng nghỉ
Biển có ba dịch vụ Biển có bốn dịch vụ
Hình 15. Biển số IE.456c chỉ dẫn trạm dừng
nghỉ
a) Biển số IE.457a
b) Biển số IE.457b
Hình 16. Biển số
IE.457 chỉ dẫn nơi đỗ xe trong trạm dừng nghỉ
51.9. Khoảng cách đến các trạm dừng
nghỉ tiếp theo
Biển số IE.458 chỉ dẫn khoảng cách đến các
trạm dừng nghỉ tiếp theo. Biển này được đặt tại vị trí ngay sau khi ra khỏi
trạm dừng nghỉ, bên lề đường (Hình 17). Chi tiết biển chỉ dẫn
khoảng cách đến trạm dừng nghỉ tiếp theo được quy định trong Phụ lục P (mục
P.10) của Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 17. Biển số IE.458 chỉ dẫn khoảng cách
đến trạm dừng nghỉ tiếp theo
51.10. Khu tham quan, du lịch
51.10.1. Biển số IE.459 chỉ
dẫn đến khu tham quan, du lịch được đặt ở bên lề đường (Hình 18). Biển này chỉ
dẫn khoảng cách và hướng đến khu du lịch, khu danh lam thắng cảnh. Kích thước
chi tiết biển chỉ dẫn khu tham quan, du lịch được quy định trong Phụ lục P (mục
P.11) của Quy chuẩn này.
51.10.2. Biển số IE.459a
thông báo khoảng cách đến khu tham quan, du lịch; Biển số IE.459b chỉ dẫn hướng
rẽ vào khu tham quan, du lịch, đặt cách nút giao vào khu tham quan, du lịch
khoảng 150 m.
a)
Biển số IE.459a b) Biển số IE.459b
Hình 18. Biển số IE.459 chỉ dẫn đến khu tham
quan, du lịch
51.11. Cột kilômét
Biển số IE.460 chỉ dẫn cột kilômét
trên đường cao tốc đặt tại lề đường (tương ứng với cột kilômét dạng tấm hình
chữ nhật đặt ở lề đường quy định tại Điều 66 của Quy chuẩn này), bao gồm chữ Km
và lý trình ghi dưới dạng chữ số được trình bày theo chiều dọc, có viền màu
trắng trên nền màu xanh lá cây (Hình 19). Biển chỉ dẫn cột lý trình kilômét
được đặt cách mép lề đường 0,5 m. Chi tiết biển chỉ dẫn cột kilômét được quy
định trong Phụ lục I của Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
Biển số IE.460a b) Biển số IE.460b c) Biển số IE.460c
Hình 19. Biển số IE.460 chỉ dẫn cột lý trình
kilômét
51.12. Khu dịch vụ công cộng, giải trí
Biển số IE.461 chỉ dẫn
khoảng cách và hướng đến khu dịch vụ công cộng, giải trí. Biển này được thể
hiện trên nền màu xanh lá cây, chữ màu trắng kết hợp với các biểu tượng dịch vụ
tương ứng (Hình 20). Các
biển này chỉ được sử dụng khi có yêu cầu (định hướng cho người điều khiển
phương tiện giao thông tới các nơi có phục vụ công cộng như sân bay, ga tàu hỏa,
bến xe khách, bến cảng, bến tàu thủy, v.v… hay đến nơi có dịch vụ giải trí như
sân gôn, khu câu cá, bãi tắm biển, khu rừng sinh thái. Biển này được lắp đặt
bên lề đường, gần khu vực nút giao rẽ vào nơi cung cấp dịch vụ. Chi tiết biển
chỉ dẫn đến khu dịch vụ công cộng, giải trí được quy định trong Phụ lục P (mục
P.12) của Quy chuẩn này.
a) Biển số IE.461a chỉ dẫn khoảng cách b)
Biển số IE.461b chỉ dẫn hướng rẽ
c) Biển số IE.461c
chỉ dẫn hướng rẽ vào khu dịch vụ công cộng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
20. Biển chỉ dẫn dịch vụ công cộng và giải trí
51.13. Tần số trên sóng radio
Biển số IE.462 chỉ dẫn tần số trên sóng radio
được sử dụng ở những khu vực thời tiết hay thay đổi ảnh hưởng tới lưu thông của
các phương tiện hoặc khu vực có điều kiện đi
lại đặc biệt hoặc những vị trí cần thiết khác trên đường cao tốc (Hình 21).
Biển chỉ dẫn thể hiện tần số sóng radio để phát thông tin thời tiết và các
thông tin tiện ích liên quan đến giao thông trên đường cao tốc. Chi tiết biển
chỉ dẫn thông tin trên sóng radio được quy định trong Phụ lục P (mục P.14) của
Quy chuẩn này.
Hình 21. Biển số IE.462 chỉ dẫn tần số trên
sóng radio
51.14. Trạm kiểm tra tải trọng xe
Biển số IE.463 chỉ dẫn đến trạm kiểm tra tải
trọng xe (Hình 22), bao gồm: biển số IE.463a chỉ dẫn khoảng cách đến trạm kiểm
tra tải trọng xe; Biển số IE.463b chỉ dẫn hướng rẽ vào nơi đặt trạm kiểm tra
tải trọng xe; biển số IE.463c chỉ dẫn lối vào trạm kiểm tra tải trọng xe. Biển
số IE.463c chỉ lối vào trạm kiểm tra tải trọng xe được đặt ở nút giao giữa
đường cao tốc và đường vào trạm kiểm tra tải trọng xe. Chi tiết biển chỉ dẫn đến trạm kiểm tra tải trọng xe được
quy định trong Phụ lục P (mục P.15) của Quy chuẩn này.
a) Biển số IE.463a b) Biển số IE.463b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Biển số IE.463c
Hình 22. Biển số IE.463 chỉ dẫn đến trạm kiểm
tra tải trọng xe
51.15. Địa điểm và phương hướng
Biển số IE.464 chỉ dẫn
địa điểm và phương hướng dùng để chỉ dẫn địa danh nơi đến và mũi trên cho một
làn xe chạy cụ thể, bao gồm tên địa danh nơi đến và mũi tên chỉ xuống làn xe
chạy (Hình 23). Các mũi tên sử dụng trong biển này bao gồm: 1) mũi tên phân làn
có dạng mũi tên thẳng đứng hướng xuống dưới; 2) mũi tên chỉ hướng có dạng xiên lên trên để
chỉ làn xe có hiệu lực đến một địa điểm nào đó. Biển chỉ dẫn địa điểm và phương
hướng được bố trí trên giá long môn trước khu vực lối ra. Biển số IE.464b đặt tại dải phân ngã ba của nhánh rẽ
hoặc ở vị trí gần nút giao phía lưng đường cong trên đường ra khỏi đường cao
tốc. Chi tiết biển chỉ dẫn địa điểm và phương hướng được quy định trong Phụ lục
P (mục P.16) của Quy chuẩn này.
a) Biển số IE.464a chỉ dẫn lối ra một chiều
b) Biển số IE.464b chỉ dẫn hướng ra
Hình 23. Biển số IE.464 chỉ dẫn địa điểm và
phương hướng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển số IE.465 chỉ dẫn địa điểm và khoảng
cách, bao gồm hai hoặc ba dòng mang tên của đích đến và khoảng cách tới đích đó
tính bằng kilômét (Hình 24). Dòng thứ nhất (dòng trên cùng) xác định vị trí nút
giao đến địa danh gần nhất. Dòng thứ hai (nếu có) xác định khoảng cách đến khu
du lịch giải trí hoặc đầu mối giao thông lớn. Dòng thứ ba (dòng cuối cùng) chỉ
dẫn khoảng cách đến thành phố lớn (cấp cao nhất) mà tuyến đường đi qua. Biển
này được đặt ở bên lề đường ngay khi vào đường cao tốc và sẽ được lặp lại với
khoảng cách lớn hơn 10 km. Chi tiết biển chỉ dẫn địa điểm và khoảng cách được
quy định trong Phụ lục P (mục P.17) của Quy chuẩn này.
a) Biển chỉ dẫn hai
địa điểm
b) Biển chỉ dẫn ba
địa điểm
Hình
24. Biển số IE.465 chỉ dẫn địa điểm và khoảng cách
51.17. Sơ đồ lối ra một chiều
Biển số IE.466 chỉ dẫn sơ đồ lối ra một chiều
tại tất cả các nút giao trên đường cao tốc, được bố trí ở trên giá long môn
(Hình 25). Chi tiết biển chỉ dẫn sơ đồ lối ra một chiều được quy định trong Phụ
lục P (mục P.18) của Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
51.18. Nhập làn
Biển số IE.467a chỉ dẫn vị trí nhập làn xe
tại các vị trí nút giao thông có lưu lượng xe lớn. Để chỉ dẫn cho người điều khiển
phương tiện giao thông biết trước sắp đến vị trí nhập làn xe (Biển số IE.467b).
Biển được đặt bên lề đường gần vị trí nút giao. Chi tiết biển chỉ dẫn nhập làn
được quy định trong Phụ lục P (mục P.19) của Quy chuẩn này. Trong trường hợp
không lắp đặt biển IE.467 thì sử dụng các biển cảnh báo W.207g và W.238.
a) Biển số IE.467a b) Biển số
IE.467b
Hình 26. Biển số IE.467 chỉ dẫn vị trí nhập
làn
51.19. Chướng ngại vật phía trước
Biển số IE.468 chỉ dẫn chướng ngại vật phía
trước để báo cảnh báo phía trước có sự cản trở lưu thông bình thường (nằm bên
trong phần xe chạy hay ngay sát phần đường xe chạy) và chỉ dẫn hướng đi qua đó
cần đặt biển. Biển số IE.468a chỉ dẫn đi theo hướng bên trái; Biển số IE.468b
chỉ dẫn đi được cả hai hướng; Biển số IE.468c chỉ dẫn đi theo hướng bên phải
(Hình 27). Biển chỉ dẫn chướng ngại vật phía trước gồm các đường xiên màu đen
được bố trí trên nền màu vàng huỳnh quang. Chi tiết biển chỉ dẫn chướng ngại
vật phía trước được quy định trong Phụ lục P (mục P.20) của Quy chuẩn này.
a) Biển số IE.468a b) Biển số
IE.468b c) Biển số IE.468c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
51.20. Tiêu phản quang
Biển số IE.469 (tiêu phản quang) chỉ dẫn
hướng rẽ để nhắc người điều khiển phương tiện chuẩn bị đổi hướng đi khi sắp vào
đường cong nguy hiểm, có bán kính cong nhỏ
(Hình 28). Biển được đặt ở phía lưng đường cong, cách mép lề đường 0,5 m
hoặc đặt trên dải phân cách giữa đối với đường có hai chiều xe chạy riêng biệt.
Chi tiết biển chỉ dẫn hướng rẽ được quy định trong Phụ lục P (mục P.21) của Quy
chuẩn này. Khoảng cách lắp đặt Biển số 469 phụ thuộc vào bán kính cong và tốc
độ lưu thông trên nhánh rẽ ra khỏi đường cao tốc, được quy định trong Bảng 7.
a) Hướng rẽ phải
b) Hướng rẽ trái
Hình 28. Biển số
IE.469 chỉ dẫn hướng rẽ
Bảng
7. Quy định về khoảng cách đặt Biển số IE.469
Tốc
độ (km/h)
Bán
kính cong (m)
Khoảng
cách biển (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<
60
12
30
- 50
60
- 120
24
50
- 70
120
- 220
36
70
- 100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48
51.21.
Số điện thoại khẩn cấp
Biển số IE.470 sử dụng chữ màu trắng trên nền
màu xanh lá cây, cung cấp số điện thoại khẩn cấp cho người điều khiển phương
tiện giao thông trong trường hợp khẩn cấp, xảy ra sự cố, tai nạn trên đường cao
tốc (Hình 29). Biển này được lắp đặt bên lề đường. Chi tiết biển chỉ dẫn số
điện thoại khẩn cấp được quy định trong Phụ lục P (mục P.22) của Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 29. Biển số IE.470 chỉ dẫn số điện thoại
khẩn cấp
51.22. Giữ khoảng cách
lái xe an toàn
Biển số IE.471 sử dụng chữ màu đen trên nền
màu vàng huỳnh quang có viền màu đen (Hình 30). Biển này thông báo cho người
điều khiển phương tiện biết để giữ khoảng cách lái xe an toàn khi lưu thông
trên đường cao tốc. Quy định chi tiết biển
chỉ dẫn giữ khoảng cách lái xe an toàn được trình bày trong Phụ lục P (mục
P.23) của Quy chuẩn này.
Hình 30. Biển số IE.471 chỉ dẫn giữ khoảng
cách lái xe an toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Biển số IE.472b
Hình 31. Biển số IE.472 chỉ dẫn khoảng cách
đến trạm thu phí
51.23. Trạm thu phí
Biển số IE.472 sử dụng chữ màu trắng trên nền
màu xanh lá cây, được đặt cách trạm thu phí với một khoảng cách phù hợp nhằm
thông báo cho người điều khiển phương tiện biết trước chuẩn bị đến trạm thu phí
(Hình 31). Biển này được lắp đặt bên lề đường hoặc trên giá kiểu khung. Chi
tiết biển chỉ dẫn trạm thu phí và các biển chỉ dẫn khác liên quan đến trạm thu
phí được quy định trong Phụ lục P (mục P.24) của Quy chuẩn này.
51.24. Giảm tốc độ
Biển số IE.473 cảnh báo cho người điều khiển
phương tiện chú ý lái xe và giảm tốc độ tại khu vực có nguy cơ mất an toàn giao
thông (Hình 32). Biển này sử dụng chữ màu đen trên nền màu vàng huỳnh quang,
được đặt tại các vị trí cần thiết phải giảm tốc độ, như vào khu vực đường cong
nguy hiểm hoặc khu vực sắp đến trạm thu phí, trạm kiểm tra tải trọng xe, trạm
dừng nghỉ, khu vực hay có sương mù,…. Thông thường, biển này được lắp đặt bên
lề đường ở vị trí dễ quan sát hoặc trên giá
kiểu khung. Chi tiết biển chỉ dẫn giảm tốc độ được quy định tại Phụ lục P (mục
P.25) của Quy chuẩn này.
Hình 32. Biển số
IE.473 chỉ dẫn giảm tốc độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển số IE.474 sử dụng chữ màu trắng trên nền
màu xanh lá cây, chỉ dẫn lối ra đường cao tốc, được đặt bên lề đường hoặc trên
giá kiểu khung tại vị trí trước lối ra đường cao tốc (Hình 33). Chi tiết biển chỉ dẫn
lối ra đường cao tốc được quy định trong Phụ lục P (mục P.26) của Quy chuẩn
này.
Hình 33. Biển số IE.474 chỉ dẫn lối ra
Điều 52. Quy định chung đối với vạch kẻ đường
52.1. Vạch kẻ đường là một dạng báo hiệu để hướng dẫn,
điều khiển giao thông nhằm nâng cao an toàn và khả năng thông xe.
52.2. Vạch kẻ đường có thể dùng độc lập và có thể
kết hợp với các loại biển báo hiệu đường bộ hoặc đèn tín hiệu chỉ huy giao
thông.
52.3. Vạch kẻ đường bao gồm các loại vạch, chữ
viết, hình vẽ ở trên mặt đường xe chạy, trên thành vỉa hè, trên các công trình
giao thông và một số bộ phận khác của đường để quy định trật tự giao thông, khổ
giới hạn của các công trình giao thông, chỉ hướng đi quy định của làn đường xe
chạy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
52.5. Khi sử dụng, lựa chọn vạch kẻ đường phải đảm
bảo hợp lý về tổ chức giao thông đối với từng tuyến đường và căn cứ vào chiều
rộng mặt đường phần xe chạy, tốc độ xe chạy, lưu lượng, phương tiện và người đi
bộ tham gia giao thông để quyết định.
52.6. Đối với đường cao tốc, đường có tốc độ thiết
kế ≥ 60 km/h và các đường có tốc độ V85 từ 80 km/h trở lên, vạch kẻ
đường phải có vật liệu phản quang. Các loại đường khác, căn cứ theo khả năng
tài chính và yêu cầu khác mà có thể sử dụng vật liệu phản quang.
Điều 53. Phân loại vạch kẻ đường
53.1. Dựa vào vị trí sử dụng, vạch kẻ đường được
chia thành hai loại: vạch trên mặt bằng (bao gồm vạch trên mặt đường: vạch dọc
đường, ngang đường và những loại vạch khác) và vạch đứng.
53.1.1. Vạch trên mặt bằng dùng để quy định các phần
đường khác nhau trên mặt bằng có màu trắng trừ một số vạch quy định ở Phụ lục G
có màu vàng.
Trong một số trường hợp có thể sử dụng các màu sắc khác để nâng mức độ cảnh báo
giao thông trên mặt đường.
53.1.2. Vạch đứng kẻ trên thành vỉa hè, các
công trình giao thông và một số bộ phận khác của đường. Loại vạch này kết hợp
giữa vạch vàng và vạch đen hoặc vạch trắng và vạch đỏ.
53.2.
Dựa vào phương pháp kẻ, vạch kẻ đường được chia thành ba loại như
sau:
53.2.1. Vạch dọc đường là vạch kẻ dọc theo hướng xe
chạy trên đường;
53.2.2. Vạch ngang đường là vạch kẻ có hướng cắt
ngang đường hoặc hình thành một góc chéo với hướng xe chạy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
53.3. Dựa vào chức năng, ý nghĩa sử dụng, vạch kẻ
đường gồm: vạch hiệu lệnh, vạch cảnh báo, vạch chỉ dẫn, vạch giảm tốc độ.
53.4. Dựa vào hình dáng, kiểu, vạch kẻ đường được
chia thành hai loại sau:
53.4.1. Vạch trên mặt đường, trên thành vỉa hè (bó
vỉa) hoặc ở ranh giới phân cách làn xe, gồm vạch kẻ liền và vạch kẻ đứt khúc;
53.4.2.
Ký hiệu chữ và ký hiệu hình gồm chữ cái, chữ số hoặc hình vẽ trên mặt đường.
Điều 54. Ý nghĩa sử dụng và kích thước
của các vạch kẻ đường
Ý
nghĩa sử dụng và kích thước của các vạch kẻ đường phổ biến, được quy định ở Phụ
lục G.
Điều 55. Hiệu lực của vạch kẻ đường
Vạch
kẻ đường khi sử dụng độc lập thì người tham gia giao thông phải tuân theo ý
nghĩa của vạch kẻ đường. Vạch kẻ đường khi sử dụng kết hợp với đèn tín hiệu,
biển báo hiệu thì người tham gia giao thông phải tuân theo ý nghĩa, hiệu lệnh
của cả vạch kẻ đường và đèn tín hiệu, biển báo hiệu theo thứ tự quy định tại
Điều 4 của Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 56. Tác dụng của cọc tiêu hoặc tường bảo
vệ
Cọc
tiêu hoặc tường bảo vệ đặt ở lề của các đoạn đường nguy hiểm có tác dụng hướng
dẫn cho người tham gia giao thông biết phạm vi phần đường an toàn và hướng đi
của tuyến đường.
Tường
bảo vệ còn có tác dụng hạn chế các phương tiện tham gia giao thông khỏi văng ra
khỏi phần đường xe chạy. Tường bảo vệ đồng thời cần có tác dụng dẫn hướng cho
lái xe vào ban đêm bằng vạch sơn đứng hoặc tiêu phản quang gắn trên đó.
Điều 57. Hình dạng và kích thước cọc
tiêu
Cọc
tiêu có tiết diện là hình vuông, kích thước cạnh tối thiểu 12 cm hoặc hình tròn
có tiết diện tối thiểu tương đương; chiều cao cọc tiêu tính từ vai đường đến
đỉnh cọc là 70 cm; ở những đoạn đường cong, có thể trồng cọc tiêu thay đổi
chiều cao cọc, cao dần từ 40 cm tại tiếp đầu, tiếp cuối đến 70 cm tại phân
giác. Phần cọc trên mặt đất được sơn trắng, đoạn 10 cm ở đầu trên cùng có màu
đỏ và bằng chất liệu phản quang hoặc phát quang. Trong một số trường hợp có thể
sử dụng các cọc tiêu với màu sắc khác nhưng trên cọc tiêu được gắn các tiêu
phản quang theo các quy định tại Điều 61.
Điều 58. Các trường hợp cắm cọc tiêu
58.1. Những trường hợp cắm
cọc tiêu:
58.1.1. Phía lưng các đường
cong nằm từ tiếp đầu đến tiếp cuối. Trong trường hợp có đường cong chuyển tiếp thì bố trí cọc tiêu từ điểm nối đầu đến
điểm nối cuối;
58.1.2. Các đoạn nền đường bị thắt hẹp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
58.1.4. Các đoạn đường men
theo sông, suối, đầm, hồ, ao;
58.1.5. Các đoạn đường bộ
giao nhau với đường sắt cùng mức;
58.1.6. Dọc hai bên những
đoạn đường bị ngập nước thường xuyên hoặc chỉ ngập theo mùa và hai bên thân
đường ngầm, đường tràn;
58.1.7. Các đoạn đường qua
bãi cát, đồng lầy, đồi cỏ mà khó phân biệt mặt đường phần xe chạy với dải đất
hai bên đường.
58.2. Không cần bố trí cọc tiêu trong trường hợp
phần đường xe chạy đã được phân biệt rõ bởi bó vỉa, vỉa hè hoặc các kết cấu
liền kề hoặc khi đã sử dụng tiêu phản quang dạng mũi tên tại các đường cong.
Điều 59. Kỹ thuật cắm cọc tiêu
59.1. Đường mới xây dựng hoặc nâng cấp cải tạo, cọc
tiêu cắm sát vai đường và mép trong của cọc cách đều mép phần đường xe chạy tối
thiểu 0,5 m, lượn đều theo mép phần xe chạy trừ trường hợp bị vướng
chướng ngại vật.
59.2.
Đường đang sử dụng, lề đường không đủ rộng thì cọc tiêu cắm sát vai đường.
59.3.
Nếu đường đã có hàng cây xanh trồng ở trên vai đường hoặc lề đường, cho phép cọc
tiêu cắm ở sát mép hàng cây nhưng bảo đảm quan sát thấy rõ hàng cọc nhưng không được lấn vào phía tim đường làm thu
hẹp phạm vi sử dụng của đường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
59.5. Lề đường ở trong hàng cọc tiêu phải bằng
phẳng chắc chắn, không gây nguy hiểm cho xe khi đi ra sát hàng cọc tiêu và
không có vật chướng ngại che khuất hàng cọc tiêu.
59.6. Đối với đường đang sử dụng, nếu nền và mái
đường không bảo đảm được nguyên tắc nêu ở khoản 59.1 Điều này thì tạm thời cho
phép cắm cọc tiêu lấn vào trong lề đường đến phạm vi an toàn.
59.7. Cọc tiêu phải cắm thẳng hàng trên đường
thẳng và lượn cong dần trong đường cong, với khoảng cách giữa các cọc như sau:
59.7.1.
Khoảng cách (S) giữa hai cọc tiêu trên đường thẳng thông thường là S = 10 m
với các đường ô tô thông thường và 30 m với đường cao tốc;
59.7.2. Khoảng cách giữa hai cọc tiêu trên
đường cong nằm:
a)
Nếu đường cong có bán kính R = 10 m đến 30 m thì khoảng cách giữa hai cọc tiêu
S = 3 m;
b)
Nếu đường cong có bán kính R: 30 m < R £ 100 m thì khoảng
cách giữa hai cọc tiêu S = 5 m;
c)
Nếu đường cong có bán kính R > 100 m thì S = 10 m;
d)
Khoảng cách giữa hai cọc tiêu ở tiếp đầu (hoặc nối đầu) và tiếp cuối (hoặc nối
cuối) có thể bố trí xa hơn 3 m so với khoảng cách của hai cọc tiêu trong phạm
vi đường cong.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
Nếu đường có độ dốc ³
3%, khoảng cách giữa hai cọc tiêu là 5 m;
b)
Nếu đường có độ dốc < 3%, khoảng cách giữa hai cọc tiêu là 10 m (không áp
dụng đối với đầu cầu và đầu cống);
c)
Khoảng cách giữa hai cọc tiêu trên đoạn đường dốc nơi có đường cong nằm thì lấy
theo quy định tại điểm 59.7.2 khoản 59.7 Điều này. Khi hết phạm vi đường cong
nằm, khoảng cách của các cọc tiêu lấy theo tiết a và tiết b điểm này.
59.7.4. Mỗi hàng cọc tiêu cắm ít nhất là 6
cọc.
Điều 60. Hàng cây thay thế cọc tiêu
Trên
những đoạn đường nếu hàng cây có đủ điều kiện như sau thì được phép sử dụng
thay thế cọc tiêu:
60.1. Khoảng cách giữa hai cây khoảng 10 m và
tương đối bằng nhau (đường kính 0,15 m trở lên);
60.2. Hàng cây trồng ở lề đường hoặc mái taluy nền
đường;
lượn đều theo mép phần đường xe chạy;
60.3. Thân cây
được thường xuyên quét vôi trắng từ độ cao trên vai đường 1,5 m trở
xuống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
61.1. Quy định chung đối với tiêu phản quang
61.1.1. Tiêu phản quang là thiết bị dẫn hướng được
gắn các công cụ phản quang để dẫn hướng xe chạy vào ban đêm hoặc trong điều
kiện sương mù, điều kiện hạn chế tầm nhìn. Tiêu phản quang được bố trí tại các
nơi mà tuyến đường có thể gây ngộ nhận hoặc lúng túng về hướng đường.
61.1.2. Tiêu phản quang phải gắn công cụ phản quang
cho phép nhìn rõ vào buổi tối dưới ánh đèn pha ô tô đạt tiêu chuẩn trong điều
kiện thời tiết bình thường ở cự ly 300m.
61.1.3. Công cụ phản quang có thể là các tấm nhựa
phản quang, các khối kim loại gắn phản quang, màng phản quang dán trên các
miếng kim loại v.v... Công cụ phản quang có thể có dạng hình tròn, hình chữ
nhật, hình tam giác hoặc hình đa giác được gắn lên các lan can phòng hộ, tường
bảo vệ hoặc gắn xuống mặt đường. Công cụ phản quang cũng bao gồm các vật liệu
phản quang dạng dải quấn quanh các cọc tiêu phản quang.
61.1.4. Tiêu phản quang màu vàng được sử dụng ở các
dải phân cách giữa, tại bên đường các đường một chiều hay bên phải của đường
hai chiều. Tiêu phản quang màu đỏ được sử dụng cho hướng ngược chiều (bên trái)
theo chiều đi của đường hai chiều (để cảnh báo người lái đi nhầm đường) và sử
dụng cho các đường lánh nạn.
61.1.5. Tiêu phản quang bao gồm: tiêu phản quang bố
trí bên đường hoặc trên dải phân cách, tiêu phản quang dạng mũi tên và đinh
phản quang (còn gọi là cóc phản quang) bố trí trên mặt đường.
61.2. Tiêu phản quang bố trí bên đường hoặc trên dải phân
cách
61.2.1.
Phạm vi áp dụng tiêu phản quang bố trí bên đường hoặc trên dải phân cách:
a)
Trên các đường cao tốc:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Bố trí ít nhất một bên trên các nhánh nối của các nút
giao khác mức liên thông.
b)
Trên các đường khác: nên sử dụng tiêu phản quang tại vị trí các đoạn đường bị
thu hẹp phần đường xe chạy mà không có lan can phòng hộ, các đoạn đường đèo dốc
quanh co hạn chế tầm nhìn, trong phạm vi đường lánh nạn, nơi đường bộ giao nhau
với đường sắt. Nơi đường thường xuyên có sương mù cần bố trí tiêu phản quang
trên các vật thể cứng liền kề phần xe chạy như các đầu đảo giao thông, bó vỉa
v.v... khi khó nhận biết các vật thể này về ban đêm.
61.2.2. Không cần sử dụng tiêu phản quang bố trí bên
đường và trên dải phân cách trong các trường hợp sau:
a)
Trên mặt đường đã được gắn đinh phản quang liên tục;
b)
Đã sử dụng tiêu phản quang dạng mũi tên trong các đường cong;
c)
Tại những nơi có đèn đường chiếu sáng liên tục về ban đêm;
d)
Làn đường mở rộng dần theo chiều xe chạy.
61.2.3. Vị trí và khoảng cách tiêu phản quang bố trí
bên đường và trên dải phân cách như sau:
a) Tiêu phản quang đặt cách mép phần xe chạy phía ngoài
cùng từ 0,6 m - 2,4 m và cách đều mép mặt đường, lượn cong đều
theo mép phần đường xe chạy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c)
Trong phạm vi đường cong nằm, khoảng cách nhỏ nhất giữa các tiêu phản quang là
6 m và tối đa là 100 m phụ thuộc vào bán kính đường cong;
d) Phần đường thẳng tiếp giáp với điểm bắt
đầu hoặc kết thúc của đường cong bố trí 3 tiêu. Tiêu đầu tiên cách điểm bắt đầu
hoặc kết thúc của đường cong là 1S; tiêu thứ hai cách tiêu thứ nhất là 3S, và
tiêu thứ 3 cách tiêu thứ 2 là 6S nhưng cũng không cách xa quá 100 m (S là
khoảng cách giữa các tiêu bố trí trong đường cong).
61.3. Tiêu phản quang dạng mũi tên
61.3.1. Tiêu phản quang dạng
mũi tên bao gồm một biển vẽ dạng mũi tên chỉ hướng màu đen trên nền vàng gắn
trên đỉnh các cột (xem Hình 34a). Tiêu phản quang dạng mũi tên chỉ hướng ngược
chiều (bên trái) màu trắng trên nền đỏ thường sử dụng cho đường 2 chiều không
có dải phân cách giữa (Hình 34b)
Hình
34a. Tiêu phản quang dạng mũi tên
Hình
34b. Tiêu phản quang dạng mũi tên (bên trái) cho đường 2 chiều
61.3.2. Kích thước tiêu phản
quang dạng mũi tên được quy định như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích
thước (mm)
A
B
C
D
E
F
Đường
có tốc độ thiết kế < 60 km/h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
110
200
10
10
Đường
có tốc độ thiết kế 60 - 80 km/h
300
500
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
15
Đường
có tốc độ thiết kế > 80 km/h
600
800
300
400
20
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
61.3.3. Tiêu phản quang dạng mũi tên được sử dụng
trong phạm vi đường cong nằm trong các trường hợp sau:
a)
Trên các đường cao tốc tại các đường cong có bán kính bằng bán kính tối thiểu
nhỏ nhất theo cấp đường;
b)
Trên các nhánh rẽ trái gián tiếp của các nút giao khác mức liên thông;
c)
Trên các đoạn đường cong hạn chế tầm nhìn hoặc các đường cong được đánh giá là
điểm đen, điểm tiềm ẩn về tai nạn giao thông; các đường cong được gắn biển số
201 “Chỗ ngoặt nguy hiểm” có lưng hướng ra phía vực sâu mà không có tường bảo
vệ hoặc lan can phòng hộ; các đường cong dạng con rắn.
61.3.4. Tiêu phản quang dạng mũi tên được bố trí ở
phía lưng của đường cong nằm, bắt đầu từ điểm bắt đầu cho đến điểm kết thúc
đoạn cong. Khoảng cách giữa các tiêu phản quang dạng mũi tên không nhỏ hơn 12 m
và không lớn hơn 60 m.
61.4. Đinh phản quang
61.4.1. Đinh phản quang theo phương dọc đường được
bố trí như sau:
a)
Trên các đường cao tốc:
+
Bố trí trên các vạch sơn kênh hóa dòng xe tại đầu các mũi đảo tách dòng và nhập
dòng. Trong trường hợp này, cần sử dụng đinh phản quang trong phạm vi từ mũi
đảo thực (đảo cứng) cho đến mũi hết mũi đảo bằng vạch sơn với cự ly giữa các
đinh phản quang tối đa là 6 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b)
Với đường nhiều hơn 2 làn xe mỗi hướng không có dải phân cách cố định, có thể bố
trí một hàng đinh phản quang tại tim đường nằm giữa vạch sơn phân chia hai
chiều xe chạy hoặc phân làn đường, mép đường.
c)
Đối với đường có 2 làn xe, cần xem xét bố trí đinh phản quang tại tim đường kết
hợp với vạch sơn phân chia chiều đường xe chạy, đặc biệt đối với tuyến đường tại khu vực miền núi, đường đèo dốc quanh co, nhiều
sương mù, tầm nhìn hạn chế. Trong trường hợp cần thiết, có thế gắn đinh phản
quang tại dọc theo mép đường xe chạy.
61.4.2. Có thể sử dụng đinh phản quang màu vàng gắn
theo phương ngang đường tại vị trí mặt đường bị thấp xuống hoặc vồng lên đột
ngột theo phương ngang đường và trên vạch dừng xe nơi phần đường người đi bộ
cắt qua không có tín hiệu đèn điều khiển.
61.4.3. Đinh phản quang không được nhô cao khỏi mặt
đường quá 2,5 cm.
Điều 62. Tường bảo vệ
62.1. Có thể xây tường bảo vệ để thay thế cọc
tiêu. Tường bảo vệ thay thế cọc tiêu được gắn tiêu phản quang hoặc được sơn
phản quang theo các quy định về bố trí tiêu phản quang và vạch kẻ đường (vạch
đứng) quy định trong Quy chuẩn này;
62.2.
Tường bảo vệ dày tối thiểu từ 0,2m - 0,3m, cao trên vai đường tối thiểu 0,5m.
Điều 63. Hàng rào chắn cố định
63.1. Hàng rào chắn cố định đặt ở những vị trí nền
đường bị thắt hẹp, ở đầu cầu, đầu cống hoặc ở đầu những đoạn đường cấm, đường
cụt, không cho xe, người qua lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
63.3. Hai đầu cống nơi chiều dài cống hẹp hơn bề
rộng nền đường thì sử dụng hàng rào có lan can phòng hộ hoặc xây tường bảo vệ.
Tường hoặc lan can được sơn hoặc gắn tiêu phản quang có tác dụng như cọc tiêu.
63.4. Trên các bộ phận của hàng rào chắn (cột,
thanh ngang) gắn tiêu phản quang hoặc được sơn phản quang theo các quy định về
bố trí tiêu phản quang và vạch kẻ đường (vạch đứng) quy định trong Quy chuẩn
này.
Điều 64. Hàng rào chắn di động
64.1. Hàng rào chắn di động là những hàng rào chắn
có thể di động theo yêu cầu hoặc đóng mở được.
64.2. Hàng rào chắn di động đặt ở những vị trí cần
điều khiển sự đi lại và kiểm soát giao thông.
64.3.
Chiều cao hàng rào chắn di động là 0,85 m, chiều dài là suốt phần đường cấm.
64.4. Trên các bộ phận của hàng rào chắn (cột,
thanh ngang) được gắn tiêu phản quang hoặc được sơn phản quang theo các quy
định về bố trí tiêu phản quang và vạch kẻ đường (vạch đứng) quy định trong Quy
chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột
kilômét có tác dụng xác định lý trình để phục vụ yêu cầu quản lý đường và kết hợp chỉ dẫn cho những người tham gia giao
thông biết khoảng cách trên hướng đi.
Điều 66. Phân loại cột kilômét
66.1. Có 3 loại cột kilômét được sử dụng gồm:
66.1.1. Cột kilômét dạng cột thấp (Hình I.1 - Phụ
lục I);
66.1.2. Cột kilômét dạng cột cao (Hình I.2 - Phụ lục
I);
66.1.3. Cột kilômét dạng tấm hình chữ nhật (Hình I.3
- Phụ lục I).
66.2. Đối với đường hai làn xe không có dải phân
cách giữa, sử dụng một cột kilômét dạng cột thấp đặt ở lề đường hoặc sử dụng
một cột kilômét dạng cột cao đặt phía ngoài lan can phòng hộ. Cột kilômét được
đặt về phía tay phải theo hướng đi từ điểm đầu (điểm gốc đường) đến điểm cuối
tuyến đường. Trong trường hợp khó khăn có thể đặt cột kilômét về phía tay trái.
66.3. Đối với đường ô tô thông thường có nhiều hơn
hai làn xe không có dải phân cách giữa thì sử dụng hai cột kilômét dạng cột
thấp ở hai bên lề đường. Trong trường hợp có lan can phòng hộ thì sử dụng cột
kilômét dạng cột cao đặt phía bên ngoài của lan can phòng hộ.
66.4. Đối với
đường ô tô thông thường có dải phân cách giữa có bề rộng ≤ 4,0 m thì sử
dụng một cột kilômét dạng cột cao đặt ở giữa dải phân cách.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
66.5.
Đối với đường ô tô thông thường có dải phân cách giữa có bề rộng > 4,0 m thì sử
dụng hai cột kilômét dạng cột cao đặt ở hai mép dải phân cách phía bên trái
chiều xe chạy.
66.6. Đối với đường ô tô cao tốc có dải phân cách
giữa có bề rộng ≤ 4,0 m thì sử dụng một cột kilômét dạng cột cao đặt ở giữa dải
phân cách và hai cột dạng tấm hình chữ nhật đặt ở hai bên lề đường.
66.7. Đối với đường ô tô cao tốc có dải phân cách
giữa có bề rộng > 4,0 m thì sử dụng hai cột kilômét dạng cột cao đặt ở hai
mép dải phân cách và hai cột dạng tấm hình chữ nhật đặt ở hai bên lề đường.
Điều 67. Quy cách cột kilômét
67.1. Hình dạng, màu sắc kích thước và chữ viết
trên cột kilômét quy định ở Phụ lục I.
67.2. Đối với đường có tốc độ thiết kế ≥ 60 km/h,
mặt cột kilômét có phản quang để được nhìn rõ về ban đêm. Khuyến khích sử dụng
mặt cột kilômét phản quang đối với các đường khác.
67.3. Đối với cột kilômét dạng cột cao đặt ở giữa
dải phân cách, mép thấp nhất của cột đến mặt đường tối thiểu là 1.200 mm; mép
ngoài cột cách mép phần xe chạy tối thiểu 500 mm.
67.4. Đối với cột kilômét dạng tấm hình chữ nhật
đặt ở lề đường hoặc dải phân cách giữa chiều
cao mép biển thấp nhất so với mép mặt đường tối thiểu là 1.200 mm. Biển
đặt cách mép phần xe chạy tối thiểu là 0,5 m theo chiều ngang.
Điều 68. Vị trí đặt cột kilômét theo
chiều cắt ngang đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 69. Vị trí đặt cột kilômét theo
chiều dọc đường
69.1. Vị trí đặt cột kilômét theo chiều dọc đường
là khoảng cách chẵn 1.000 m của tim đường bắt đầu từ điểm gốc đường. Điểm gốc
đường gọi là “km 0”.
69.2. Vị trí điểm gốc đường và điều chỉnh cục bộ
hướng tuyến của một tuyến đường, chiều dài
cục bộ do cấp có thẩm quyền quản lý hệ thống đường đó ra quyết định.
69.3. Khi thay đổi điểm gốc đường và điều chỉnh cục
bộ hướng tuyến theo quyết định của cấp có thẩm quyền quy định ở khoản 69.2 Điều
này mới đặt lại hệ thống cột kilômét. Nhà thầu bảo trì không được tự ý thay đổi
vị trí cột kilômét.
69.4.
Khi không thể đặt cột kilômét chính xác tại lý trình yêu cầu do vướng chướng ngại vật
thì cho phép dịch chuyển cột trong cự ly 50 m theo phương dọc đường.
Điều 70. Tên địa danh và khoảng cách
ghi trên cột kilômét
70.1. Tên địa danh chỉ dẫn
trên cột kilômét được ghi trên các cột kilômét dạng cột thấp và cột kilômét
dạng cột cao theo quy định ở Phụ lục I của Quy chuẩn này.
70.2. Khoảng cách ghi kèm
theo tên địa danh là chiều dài từ cột kilômét đến vị trí trung tâm địa danh
mang tên địa phương đó, lấy số chẵn đến km.
Điều 71. Phạm vi áp dụng cột kilômét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 72. Cọc H (Cọc 100 m)
72.1. Cọc H được sử dụng trên các tuyến đường bộ
là các cọc lý trình 100 m được trồng trong phạm vi giữa hai cột kilômét liền
kề. Cứ cách 100 m từ cột kilômét trước đến cột kilômét sau trồng một cọc H.
Trên chiều dài 1 km có 9 cọc H lần lượt là H1, H2 đến H9. Kỹ thuật chôn cọc H
tương tự như cọc mốc lộ giới hoặc dạng tấm gắn lên trên dải phân cách hay hộ
lan.
72.2. Trường hợp tại vị trí cần cắm cọc H đã có hộ
lan, tường bảo vệ hoặc các vật cứng cố định thì có thể viết hoặc gắn thông tin
cọc H trực tiếp lên các kết cấu nói trên hoặc sử dụng dạng tấm gắn trên các kết
cấu đó. Thông tin cần thể hiện trên cọc H xem Phụ lục I của Quy chuẩn này.
72.3. Kích thước, hình dáng, màu sắc quy định tại
Phụ lục I của Quy chuẩn này.
Điều 73. Tác dụng của cọc mốc lộ giới
Cọc
mốc lộ giới là một loại báo hiệu đường bộ dùng để xác định giới hạn bề rộng đất
dành cho đường bộ (gồm đất của đường bộ và hành lang an toàn đường bộ) theo quy
định của Luật Giao thông đường bộ.
Điều 74. Cấu tạo cọc mốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
74.2. Mặt trước cọc (phía
quay ra đường) ghi chữ "MỐC LỘ GIỚI", chữ chìm, nét chữ màu đỏ cao 6
cm, rộng 1 cm, sâu vào trong bê tông 3 mm - 5 mm;
74.3. Cọc được sơn màu
trắng. Phần trên cùng cao 10 cm (từ đỉnh cột trở xuống) sơn màu đỏ;
74.4. Chi tiết quy định tại
Phụ lục I của Quy chuẩn này.
Điều 75. Quy định cắm cọc mốc lộ giới
75.1. Đường qua khu đông
dân cư, thị xã, làng, bản: bình quân cứ 100 m cắm một cột về mỗi bên đường.
75.2. Đường qua khu vực
đồng ruộng, đồi thấp, ngoài khu đông dân cư, tùy theo địa hình cụ thể mà cự ly
các cột thay đổi từ 200 m đến 500 m.
75.3. Ở vùng núi cao chỉ
cắm đại diện ở một số vị trí sao cho đủ để giúp cho quản lý hành lang an toàn
đường bộ.
Điều 76. Các quy định khác
76.1. Các đơn vị quản lý đường có trách nhiệm cắm
mốc lộ giới và bàn giao cho UBND cấp xã sở tại quản lý theo quy định. Đối với
các dự án xây dựng mới, chủ đầu tư chỉ đạo đơn vị thi công cắm đầy đủ mốc lộ
giới và lập thành hồ sơ, sau khi hoàn thành công trình phải bàn giao hồ sơ hoàn
công trong đó có hồ sơ mốc lộ giới xác định hành lang an toàn đường bộ cho đơn
vị quản lý đường bộ và UBND cấp xã sở tại quản lý theo quy định;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 77. Phân loại cấm đi lại
Có
ba loại cấm đi lại trên đường như sau:
77.1. Cấm riêng từng loại phương tiện;
77.2. Cấm riêng từng chiều đi;
77.3. Cấm toàn bộ sự đi lại, trong đó nguyên nhân
dẫn đến phải cấm cũng được chia ra:
77.3.1 Cấm đi lại vì những lý do đường, cầu bị tắc;
77.3.2 Cấm đi lại vì những lý do đặc biệt khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
78.1. Nếu cần cấm đi lại của riêng từng loại
phương tiện hoặc một số loại phương tiện nhất định, đặt các biển báo cấm quy
định từ B.3 đến B.20 Phụ lục B của Quy chuẩn này (từ biển số P.103 đến biển số
P.120, trừ biển số P.112 dùng để cấm người đi bộ).
78.2. Vị trí đặt biển báo cấm theo quy định ở Điều
30.
Điều 79. Cấm riêng từng chiều đi
79.1. Nếu cấm phương tiện đi lại trên một chiều,
đặt biển báo cấm số P.102 "Cấm đi ngược chiều" theo quy định ở Mục
B.2 Phụ lục B, chiều đi ngược lại đặt biển chỉ dẫn số I.407a "Đường một
chiều" quy định ở Mục E.7 Phụ lục E của Quy chuẩn này hoặc đặt biển R302a,
hay R302b tại các đầu dải phân cách.
79.2. Vị trí đặt biển báo cấm theo quy định ở Điều
30.
Điều 80. Cấm toàn bộ sự đi lại
80.1. Cấm đi lại do sự cố cầu, đường:
80.1.1. Trên những đoạn đường bị sự cố, các loại
phương tiện và người đi bộ không thể đi lại được đặt rào chắn và đặt biển số
P.101 "Đường cấm" như quy định ở Mục B.1 Phụ lục B của Quy chuẩn này.
80.1.2. Vị trí rào chắn đặt ở vị trí có đường tránh,
đường phân luồng cho các loại phương tiện đi lại. Kèm theo rào chắn và biển số
P.101, khi cần thiết đặt biển chỉ hướng đi
cho các loại phương tiện (biển số I.416, I.417 (a,b,c) quy định ở Mục E.16,
và E.17 Phụ lục E của Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
Trên đường chính, trước vị trí phân luồng 100 m, đặt biển chỉ dẫn hướng đi phù
hợp cho các loại phương tiện (biển số I.416, I.417 (a,b,c));
b)
Sau biển chỉ hướng đi 30 m, đặt biển chỉ dẫn "Đường cụt" (biển số
I.405c) như quy định ở Mục E.5 Phụ lục E của Quy chuẩn này;
c)
Trên hướng đường bị tắc, sau vị trí phân luồng cứ khoảng 300 m đến 500 m lại
đặt biển chỉ dẫn "Đường cụt" (biển số I.405c) nhắc lại;
d)
Đến giáp vị trí đường tắc, không cho phương tiện đi tiếp được nữa thì đặt rào
chắn và biển số P.101 "Đường cấm" như quy định ở Mục B.1 Phụ lục B
của Quy chuẩn này.
80.1.4. Nếu đường bị tắc không có hướng phân luồng,
phương tiện phải chờ đợi một thời gian rồi mới tiếp tục được đi thì đặt hàng
rào chắn và đặt biển số P.101 "Đường cấm" như quy định ở Mục B.1 Phụ
lục B của Quy chuẩn này.
80.1.5. Vị trí đặt rào chắn cấm đường phải lựa
chọn vị trí phương tiện có thể quay đầu được hoặc gần vị trí có dân cư để thuận
tiện cho phương tiện chờ đợi đồng thời đặt bảng thông báo về tình hình giao
thông và ngày, giờ phương tiện có thể tiếp tục đi lại.
80.2. Cấm đi lại vì những lý do khác:
80.2.1. Nếu vì những lý do đặc biệt phải cấm đi lại
trong thời gian dài thì phải đặt rào chắn và đặt biển số P.101 như quy định ở
Mục B.1 Phụ lục B của Quy chuẩn này.
80.2.2. Nếu cấm đi lại chỉ thi hành đột xuất trong
thời gian ngắn thì ngoài việc đặt rào chắn và biển báo đường cấm, khi cần thiết
có thể bố trí người thường trực chỉ huy phương tiện trong suốt thời gian cấm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
81.1.
Trường hợp cấm đi lại xảy ra đột ngột hoặc việc tổ chức phân luồng trên địa bàn
phức tạp về giao thông thì ngoài hệ thống báo hiệu như quy định từ Điều 77 đến
Điều 80 của Quy chuẩn này cần thiết tổ chức các trạm điều khiển giao thông.
81.2. Trạm điều khiển giao thông, khi cần thiết,
bố trí người thường trực làm việc liên tục suốt ngày đêm để điều hành giao
thông.
81.3.
Phải trang bị tại trạm đủ rào chắn, biển báo, đèn, cờ để điều khiển sự đi lại.
81.4. Nếu phải lập trạm điều khiển giao thông vì
lý do đường, cầu bị hư hỏng thì cơ quan quản lý đường có trách nhiệm tổ chức
trạm.
81.5. Nếu phải lập trạm điều khiển giao thông do
các công việc xây dựng, sửa chữa cầu đường hoặc các công trình khác có ảnh
hưởng đến sự đi lại thì các đơn vị thầu xây lắp phải chịu kinh phí để cơ quan
quản lý đường bộ tổ chức trạm.
81.6. Nếu phải tổ chức trạm trong một thời gian
ngắn vì các lý do khác ngoài các lý do nêu ở khoản 81.4 và khoản 81.5 Điều này
thì tùy tính chất công việc do cơ quan công an chịu trách nhiệm hoặc cơ quan
công an chủ trì phối hợp với cơ quan quản lý đường bộ tổ chức thực hiện.
81.7. Trước khi tổ chức trạm theo quy định ở khoản
81.6 Điều này, cơ quan công an lấy ý kiến với cơ quan quản lý đường bộ để được
phối hợp, hỗ trợ.
Điều 82. Báo hiệu cấm đường trong
những trường hợp khẩn cấp
Trong
những trường hợp khẩn cấp phải cấm đường nhưng chưa kịp bố trí hệ thống báo
hiệu theo quy định thì những tín hiệu sau đây có giá trị ngăn cấm đường: một
cây chắn ngang đường, đồng thời có cờ đỏ hoặc vải đỏ thì treo ở giữa cây chắn,
ban đêm dùng đèn đỏ thay cờ. Cần thiết có người gác hướng dẫn giao thông đứng ở
vị trí giữa đường, hai tay giơ ngang vai làm lệnh, mặt hướng về phía xe chạy
đến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
83.1. Trong trường hợp từng bộ phận, từng phần của
con đường như vỉa hè, lề đường, đường người đi trên cầu, một phần hoặc toàn bộ
làn đường bị hư hỏng hoặc đang sửa chữa thì phải đặt rào chắn xung quanh những
bộ phận hoặc phần công trình đó để người và phương tiện không đi vào khu vực đó
gây nguy hiểm.
83.2. Rào chắn phải chắc chắn.
83.3. Ở giữa rào chắn phải đặt biển số P.101
"Đường cấm" hoặc biển báo phù hợp khác. Nếu là công trường đang thi
công thì đặt biển số P.101 hoặc biển báo phù hợp khác kèm theo biển số W.227
"Công trường".
Khi
cần thiết có thể bố trí kèm theo các thiết bị cảnh báo khác để thông tin cho
người tham gia giao thông biết.
83.4.
Hàng rào chắn của các công trường thi công thường xuyên di động có thể làm theo
kiểu mang đi mang lại được. Chiều cao cột rào chắn trong trường hợp này chỉ cần
cao hơn mặt đất 0,6 m đến 1,2 m (hàng rào chắn có thể là từng đoạn rào bằng sắt sơn trắng đỏ, chân có bánh xe hoặc chóp nón bằng nhựa hay bằng
cao su...).
83.5. Nếu chiều ngang phạm vi cấm đường chiếm hoàn
toàn một làn đường trên những đường có hai làn đường, tạm thời hai chiều xe đi
và về phải đi chung nhau một làn còn lại thì ngoài những báo hiệu phải đặt như
quy định ở khoản 83.3 Điều này, cần phải có các biện pháp cảnh báo từ xa.
Điều 84. Gương cầu lồi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
84.2. Vị trí đặt gương cầu lồi
84.2.1. Gương cầu lồi sử dụng ở các vị trí
đường cong bán kính nhỏ, bị che khuất tầm nhìn được đặt chủ yếu ở các đường
cong ôm núi có tầm nhìn hạn chế.
84.2.2. Vị trí gương cầu lồi đặt ở sát vai nền
đường phía lưng, trên đường phân giác của góc đỉnh đường
cong và mép dưới gương cao hơn cao độ vai đường là 1,2 m.
Điều 85. Dải phân cách
85.1.
Dải phân cách là bộ phận của đường mà xe không chạy trên đó được dùng để phân
chia hai chiều xe chạy riêng biệt hoặc để phân chia phần đường của xe cơ giới
và xe thô sơ hoặc của nhiều loại xe khác nhau trên cùng một chiều xe chạy.
85.2. Khi dải phân cách đặt ở khoảng giữa đường và
sử dụng để phân chia giữa hai chiều xe chạy thì gọi là dải phân cách giữa; khi
dải phân cách sử dụng để phân chia phần đường chính và phần đường bên hoặc phân
chia giữa phần đường xe cơ giới và xe thô sơ hoặc của nhiều loại phương tiện
khác nhau trên cùng một chiều giao thông thì gọi là dải phân cách bên.
85.3. Dải
phân cách có hai loại là dải phân cách cố định và dải phân cách di động.
85.3.1. Dải phân cách cố định là dải
phân cách có vị trí cố định trên phần đường xe chạy. Dải phân cách cố định gồm
các loại cơ bản sau:
a)
Dải phân cách dạng bó vỉa bên trong đổ đất trồng cây (đối với dải phân cách
rộng), có thể sử dụng kết hợp lan can phòng hộ nửa cứng hoặc mềm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c)
Dải phân cách sử dụng lan can phòng hộ cứng xây cố định trên mặt đường có chiều
cao trong khoảng 0,3 m - 0,8 m, tối đa là 1,27 m nếu có nhu cầu chắn sáng, độ
rộng tùy theo mặt đường rộng hẹp để thiết kế và được gắn tiêu phản quang hoặc
được sơn phản quang theo các quy định về bố trí tiêu phản quang và vạch kẻ
đường (vạch đứng) quy định trong Quy chuẩn này.
85.3.2.
Dải phân cách di động là các dải phân cách có thể di chuyển theo bề
rộng trên mặt đường được tạo bởi các cột (cục) bê tông, nhựa composite bên
trong có thể đổ cát hoặc nước cao từ 0,3 m - 0,8 m xếp liền nhau hoặc có các
ống thép Æ40 - Æ50 xuyên
qua tạo thành hệ thống lan can trên mặt đường.
85.4. Điều kiện đặt dải phân cách cố định và di
động:
85.4.1. Dải phân cách cố định nên sử dụng khi
đường có từ 4 làn xe trở lên để phân làn đường đi theo hai hướng riêng biệt.
85.4.2. Dải phân cách di động nên dùng ở những
nơi mặt đường chỉ đủ 2 hay 3 làn xe, cần chia tạm thời hai chiều hoặc hai làn
xe riêng biệt.
Điều 86. Lan can phòng hộ
Có
ba loại lan can phòng hộ, gồm lan can phòng hộ cứng, nửa cứng và lan can phòng
hộ mềm.
86.1. Lan can phòng hộ cứng là loại phòng hộ bằng
bê tông cốt thép hoặc kết cấu có độ cứng tương tự nhằm giảm thiểu, ngăn ngừa
các xe đâm xuyên qua chiều đường ngược lại gây nguy hiểm. Loại này được áp dụng
ở các đường có tốc độ cao, dải phân cách cố định bề rộng hẹp, đường có nhiều xe
tải và xe buýt.
86.2. Lan can phòng hộ dạng nửa cứng là loại phòng
hộ bằng tôn lượn sóng gồm một hoặc hai hàng, ba hàng được lắp đặt song song
với mặt đường bằng cột gắn xuống đường; mép trên của tôn sóng phải cao hơn đỉnh
cột.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
86.3. Lan can phòng hộ mềm là loại phòng hộ dạng
dây cáp treo và được căng trước lên các hệ đầu cột gắn xuống đường.
Điều 87. Nguyên tắc quản lý
87.1. Các tuyến đường bộ khi đưa vào khai
thác phải bố trí, lắp đặt đầy đủ báo hiệu theo quy định của Quy chuẩn này;
87.2. Lộ trình thay thế, điều chỉnh đối với báo
hiệu đường bộ:
87.2.1. Báo hiệu đường bộ thay thế, bổ sung mới phải
tuân thủ theo quy định của Quy chuẩn này.
87.2.2. Biển báo có nội dung và ý nghĩa sai khác,
không đúng với Quy chuẩn này phải được thay thế, điều chỉnh ngay.
87.2.3. Báo hiệu đường bộ có biểu tượng, ký hiệu,
kích thước, màu sắc, đường viền chưa hoàn toàn phù hợp với Quy chuẩn này nhưng
không gây hiểu nhầm, hiểu sai khác về ý nghĩa sử dụng so với quy định tại Quy
chuẩn này thì vẫn có hiệu lực thi hành và sẽ được thay thế dần, hoàn thành
trước ngày 20/8/2025.
87.3.
Đối với dự án công trình đường bộ, nếu hệ thống báo hiệu đường bộ chưa thi công
thì phải điều chỉnh theo Quy chuẩn này; Hệ thống báo hiệu đường bộ là hạng mục công trình phải hoàn thành trước khi bàn giao đưa vào khai
thác, sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 88. Trách nhiệm và quyền hạn của
cơ quan quản lý đường bộ
88.1. Các cơ quan quản lý
đường bộ có trách nhiệm bảo đảm cho hệ thống báo hiệu trên đường được đầy đủ, thống nhất và rõ ràng theo quy định tại Quy
chuẩn này.
88.2. Tổ chức, cá nhân trực tiếp thực hiện công tác
quản lý bảo trì trong phạm vi của mình, kịp thời phát hiện hư hỏng, mất mát và
ngăn chặn, xử lý các xâm hại hệ thống báo hiệu, báo cáo về cơ quan quản lý đường
bộ.
Điều 89. Trách nhiệm của người sử dụng
đường bộ
89.1. Người sử dụng đường
bộ, khi tham gia giao thông phải chấp hành Quy chuẩn này.
89.2. Không được tự ý di
chuyển, chiếm đoạt, làm hư hỏng hoặc làm thay đổi hiệu lực và tác dụng của
những báo hiệu đặt trên đường;
89.3. Có trách nhiệm phát hiện, kiến nghị đến cơ
quan quản lý đường bộ các hư hỏng, mất mát, không phù hợp của hệ thống báo hiệu
đường bộ.
89.4. Chịu trách nhiệm bồi thường các thiệt hại do làm hư hỏng, mất mát; bị
xử lý
theo quy định của pháp luật nếu làm thay đổi tác dụng hiệu lực báo hiệu đường
bộ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 90. Tổ chức thực hiện
90.1. Tổng cục Đường bộ Việt Nam có trách nhiệm
hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn này trên toàn mạng lưới đường bộ;
triển khai thực hiện trên hệ thống Quốc lộ; xây dựng các bộ định hình, hướng
dẫn việc thiết kế và lắp đặt hệ thống báo hiệu đường bộ, bảo đảm tính thống
nhất, đồng bộ theo Quy chuẩn này.
90.2. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm triển
khai thực hiện Quy chuẩn này trên hệ thống Đường tỉnh, Đường huyện, Đường xã,
Đường đô thị và Đường chuyên dùng trong phạm vi địa giới hành chính.
90.3. Vụ Khoa học công nghệ chủ trì, phối hợp với
Tổng cục Đường bộ Việt Nam và các cơ quan có liên quan tổ chức kiểm tra việc
thực hiện Quy chuẩn này.
90.4. Trong quá trình thực hiện quy chuẩn, nếu có
khó khăn, vướng mắc, báo cáo Bộ Giao thông vận tải xem xét, hướng dẫn hoặc sửa
đổi, bổ sung cho phù hợp.
A.1 Các
dạng đèn tín hiệu
Hình A.1. Các dạng đèn tín hiệu
a)
Dạng đèn 1 Kiểu 1 là dạng đèn thường dùng, có 3 đèn tín hiệu xanh - vàng - đỏ.
Ngoài ra còn các kiểu 2, 3, 4 các loại đèn báo hiệu cho phép ngoài đèn chính
còn đèn mũi tên báo hiệu cho phép xe đi thẳng hoặc rẽ trái, rẽ phải, quay đầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c)
Dạng đèn 3: Bên trái là đèn 2 mũi gạch chéo màu đỏ, bên phải là đèn mũi tên màu
xanh. Khi tín hiệu màu đỏ sáng, các phương tiện phải dừng lại, khi đèn màu xanh
sáng, các phương tiện được phép đi theo hướng mũi tên.
d)
Dạng đèn 4: Đèn tín hiệu 2 màu, xanh và đỏ. Kiểu 1 là đèn dạng đứng: tín hiệu
đỏ ở trên, tín hiệu xanh ở dưới; Kiểu 2 là đèn dạng nằm ngang: đèn đỏ bên trái,
đèn xanh bên phải. Tín hiệu màu đỏ các phương tiện dừng lại, tín hiệu màu xanh
các phương tiện được đi.
e)
Dạng đèn 5: Đèn tín hiệu một màu đỏ. Kiểu 1 là đèn tròn, kiểu 2 là đèn chữ
thập. Khi đèn sáng cấm đi, đặt phía sau nút giao theo chiều đi.
i)
Dạng đèn 6 gồm 4 tín hiệu màu trắng có đường kính từ 80 mm đến 100 mm: bảng bố
trí đèn tín hiệu.
k)
Dạng đèn 7 là đèn tín hiệu điều khiển người đi bộ, người đứng màu đỏ, người đi
màu xanh. Khi tín hiệu đỏ sáng, người đi bộ không được phép đi, khi tín hiệu
xanh sáng, người đi bộ được phép đi trong phần đường dành cho người đi bộ. Kiểu
1: Tín hiệu đỏ bên trái, tín hiệu xanh bên phải; Kiểu 2: tín hiệu đỏ ở trên,
tín hiệu xanh ở dưới
l)
Dạng đèn 8 là đèn đếm lùi dùng để hỗ trợ cho các phương tiện giao thông biết
thời gian có hiệu lực của tín hiệu đèn. Chữ số trên đèn đếm lùi phải hiện thị
được ở 2 trạng thái màu xanh và màu đỏ. Khi tín hiệu xanh, chữ số màu xanh, khi
tín hiệu đỏ, chữ số màu đỏ. Kiểu 1 thường sử dụng cho đèn ở vị trí thấp, kiểu 2
dùng cho đèn ở vị trí cao hoặc ở phía bên kia nút giao.
m)
Dạng đèn 9 là đèn sử dụng để cảnh báo nguy hiểm: đèn nhấp nháy có dạng hình
tròn hoặc đèn hình chữ có nội dung cảnh báo nguy hiểm. Nội dung của chữ có thể
thay đổi tùy theo yêu cầu cần cảnh báo. Chu kỳ nháy của đèn phải phù hợp để gây
chú ý nhưng vẫn phải cho người điều khiển phương tiện đọc được nội dung cần
cảnh báo.
n)
Ngoài các dạng đèn nêu trên, còn có thể sử dụng đèn mũi tên kết hợp hình một
loại phương tiện để điều khiển, chỉ dẫn một loại phương tiện cụ thể.
o)
Với các dạng đèn đã nêu, có thể bố trí các tín hiệu khác nhau (xanh, vàng, đỏ)
trên cùng một bóng đèn nhưng phải đảm bảo một tín hiệu màu duy nhất, rõ ràng
trên mặt đèn ở từng thời điểm trong chu kỳ của đèn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2 Một số quy định khi sử dụng hệ thống đèn tín hiệu
-
Thời gian đèn xanh tối thiểu cho một hướng giao thông ít nhất là 15 giây;
-
Đèn dành cho người đi bộ có chu kỳ đèn dài ít nhất là 7 giây. Khi lưu
lượng người đi bộ thấp và bề rộng đường hẹp 2 làn xe và không là đường ưu tiên
thì có thể giảm bớt chu kỳ đèn ngắn hơn nhưng không ít hơn 4 giây. Chú ý, tốc
độ của người đi bộ sang đường tính bằng 1,2 m/s, nếu nơi bố trí dành cho người
khuyết tật qua đường sẽ phải tính tốc độ của người sang đường thấp hơn 1,2 m/s
và căn cứ vào thị sát để đặt chu kỳ đèn cho phù hợp.
Để
trợ giúp người đi bộ sang đường nhất là người khiếm thị, khiếm thính hoặc
khuyết tật người ta còn sử dụng thiết bị cảm biến thụ động hoặc nút ấn. Thiết
bị nút ấn dành cho người đi bộ sang đường bao gồm nút ấn, đèn nhấp nháy đặt
chung trên một cột ở vị trí thuận lợi trên vỉa hè ngay vị trí bắt đầu dành cho
người đi bộ sang đường. Thiết bị nút ấn còn trang bị bộ phận phát âm thanh để
báo nơi đặt thiết bị nút ấn, âm thanh dễ nhận biết có chu kỳ 0,15 giây và lặp
lại sau 1 giây, âm thanh có thể nghe thấy từ cự ly 1,8 m đến 3,7 m và âm lượng
không thấp hơn 5 dB nhưng không cao hơn 89 dB và sẽ bị vô hiệu hóa khi chu kỳ
đèn nhấp nháy kết thúc. Khi đặt thiết bị nút ấn phải khảo sát thực địa để bố
trí phù hợp.
- Sử dụng đèn tín hiệu có đường kính 300 mm ở những đường
có tốc V85 từ 60 km/h trở lên và ở nơi thường xuyên không có
người điều khiển giao thông, nơi có nhiều người già tham gia giao thông;
-
Đèn tín hiệu phải nhìn thấy từ xa và không nhỏ hơn khoảng cách quy định trong
bảng A.1:
Bảng A.1.
Khoảng cách tối thiểu nhìn thấy đèn tín hiệu
Tốc độ V85
(km/h)
Khoảng
cách nhìn thấy nhỏ nhất (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
40
65
50
85
60
110
70
140
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
165
90
195
-
Những nơi đặt đèn có độ sáng của thiên nhiên sau đèn gây rối nhận biết của
người điều khiển phương tiện thì cần nghiên cứu tạo nền sau đèn để trợ giúp
nhận biết cho người điều khiển phương tiện;
-
Do người điều khiển phương tiện tập trung quan sát phía trước để điều khiển
phương tiện, vì vậy, khi đặt đèn tín hiệu hoặc các báo hiệu giao thông trên lề,
hè cần xác định vùng quan sát hiệu quả. Cách xác định như sau: mở một góc 40°
từ vị trí mắt người lái đối xứng qua trục mắt tạo thành vùng nhìn rõ của người
lái. Cũng cần chú ý khả năng quan sát được đèn của các xe phía sau các xe lớn
hoặc người tham gia giao thông bị ngược ánh nắng mặt trời.
B.1
Biển số P.101 "Đường cấm"
a)
Để báo đường cấm các loại phương tiện đi lại cả hai hướng, trừ các xe được ưu
tiên theo quy định, đặt biển số P.101 "Đường cấm".
b)
Nếu đường cấm vì lý do đường, cầu bị tắc thì biển cấm đặt ở giữa phần xe chạy kèm theo có hàng rào chắn ngang trước phần xe chạy
như quy định ở Điều 82, các xe được ưu tiên cũng không được phép đi vào.
c)
Nếu đường cấm cả người đi bộ, đặt thêm biển số P.112 "Cấm người đi
bộ" (ở trong khu đông dân cư) hoặc kéo
dài hàng rào chắn ngang suốt cả nền đường (ở ngoài khu đông dân cư).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e)
Nếu phần xe chạy quá hẹp, biển đặt ở giữa phần xe chạy sẽ làm cản trở những xe
được phép ra vào đường cấm thì đặt biển ở mép phần xe chạy.
Hình B.1 -
Biển số P.101
B.2
Biển số P.102 "Cấm đi ngược chiều"
a)
Để báo đường cấm các loại xe (cơ giới và thô sơ) đi vào theo chiều đặt biển,
trừ các xe được ưu tiên theo quy định, đặt biển số P.102 "Cấm đi ngược
chiều". Người đi bộ được phép đi trên vỉa hè hoặc lề đường.
b)
Chiều đi ngược lại với chiều đặt biển P.102 là lối đi thuận chiều, các loại xe
được phép đi do đó phải đặt biển chỉ dẫn số I.407a hoặc đặt biển R302 a, hoặc
R302 b ở đầu dải phân cách).
Hình B.2 -
Biển số P.102
B.3
Biển số P.103a "Cấm xe ô tô", Biển số P.103b và P.103c "Cấm xe
ô tô rẽ phải" và "Cấm xe ô tô rẽ trái"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu
đường cấm vì lý do đường, cầu bị yếu, có thể đặt hàng rào chắn hay chướng ngại
vật trong phần đường xe chạy.
b) Để báo
đường cấm các loại xe cơ giới kể cả xe máy 3 bánh có thùng rẽ phải hay rẽ trái,
trừ xe máy 2 bánh, xe gắn máy và các xe được ưu tiên theo quy định, đặt biển số
P.103b "Cấm xe ô tô rẽ phải" hay biển số P.103c "Cấm xe ô tô rẽ
trái".
a)
Biển số P.103a b) Biển số P.103b c) Biển số P.103c
Hình B.3 -
Biển số P.103
B.4 Biển số P.104 "Cấm xe máy"
Để báo
đường cấm các loại xe máy, trừ các xe được ưu tiên theo quy định, đặt biển số
P.104 "Cấm xe máy". Biển không có giá trị cấm những người dắt xe máy.
Hình B.4 -
Biển số P.104
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để báo
đường cấm các loại xe cơ giới và xe máy đi qua trừ các xe được ưu tiên theo quy
định, đặt biển số P.105 "Cấm xe ô tô và xe máy".
Hình B.5 -
Biển số P.105
B.6 Biển số P.106 (a,b) "Cấm xe ô tô tải" và
Biển số P.106c "Cấm các xe chở hàng nguy hiểm”
a)
Để báo đường cấm các loại xe ô tô tải trừ các xe được ưu tiên theo quy định,
đặt biển số P.106a "Cấm xe ô tô tải". Biển có hiệu lực cấm đối với cả
máy kéo và các xe máy chuyên dùng đi vào đoạn đường đặt biển số P.106a.
b)
Để báo đường cấm các loại xe ô tô tải có khối lượng chuyên chở (theo Giấy chứng nhận
kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ) lớn
hơn một giá trị nhất định, đặt biển số P.106b. Biển có hiệu lực cấm các xe ô tô
tải có khối
lượng chuyên chở (xác định theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ) lớn hơn giá
trị chữ số ghi trong biển (chữ số tấn ghi bằng màu trắng trên hình vẽ xe). Biển
có hiệu lực cấm đối với cả máy kéo và các xe máy chuyên dùng đi vào đoạn đường
đặt biển.
c)
Để báo đường cấm các xe chở hàng nguy hiểm, đặt biển số P.106c.
a) Biển số P.106a b) Biển số P.106b c)
Biển số P.106c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.7 Biển số P.107 "Cấm xe ôtô khách và xe ô tô
tải"
Để báo
đường cấm xe ô tô chở khách và các loại xe ô tô tải kể cả các loại máy kéo và
xe máy chuyên dùng đi qua trừ các xe được ưu tiên theo quy định, đặt biển số
P.107 "Cấm xe ô tô khách và xe ô tô tải".
Hình B.7 - Biển số P.107
B.7a Biển số P.107a "Cấm xe ô tô khách"
a)
Để báo đường cấm ô tô chở khách đi qua trừ các xe ưu tiên theo quy định, đặt
biển số P.107a “Cấm xe ô tô khách”. Biển này không cấm xe buýt.
b) Trường hợp cấm xe khách theo số chỗ ngồi thì sử dụng biển phụ ghi số
chỗ ngồi đối với các xe cần cấm hoặc ghi số chỗ ngồi vào biểu tượng xe bằng chữ
trắng.
Hình B.7a - Biển số P.107a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để báo đường cấm xe ô
tô taxi đi lại, đặt biển P.107b “Cấm xe ô tô taxi”. Trường hợp cấm xe ô tô
taxi theo giờ thì đặt biển phụ ghi giờ cấm.
Hình B.7b - Biển số P.107b
B.8 Biển số P.108 "Cấm xe kéo rơ-moóc"
Để
báo đường cấm các loại xe cơ giới kéo theo rơ-moóc kể cả xe máy, máy kéo, ô tô
khách kéo theo rơ-moóc đi lại, trừ loại ô tô sơ-mi-rơ-moóc và các xe được ưu
tiên (có kéo theo rơ-moóc) theo quy định, đặt biển số P.108 "Cấm xe ô tô,
máy kéo kéo rơ-moóc".
.
Hình B.8 -
Biển số P.108
B.8a Biển số P.108a "Cấm xe sơ-mi rơ-moóc"
Để
báo đường cấm các loại xe sơ-mi rơ-moóc và các xe kéo rơ- moóc trừ các xe được
ưu tiên (có dạng xe sơ-mi rơ-moóc hoặc có kéo theo rơ-moóc) theo quy định, đặt
biển số P.108a "Cấm xe sơ-mi rơ-moóc".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.8a
- Biển số P.108a
B.9 Biển số P.109 "Cấm máy kéo"
Để báo
đường cấm các loại máy kéo, kể cả máy kéo bánh hơi và bánh xích đi qua, đặt
biển số P.109 "Cấm máy kéo".
Hình B.9 -
Biển số P.109
B.10 Biển số P.110a "Cấm xe đạp" và Biển số
P.110b "Cấm xe đạp thồ"
a)
Để báo đường cấm xe đạp đi qua, đặt biển số P.110a "Cấm xe đạp". Biển
không có giá trị cấm những người dắt xe đạp.
b) Để báo
đường cấm xe đạp thồ đi qua, đặt biển số P.110b "Cấm xe đạp thồ".
Biển này không cấm người dắt loại xe này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.10
- Biển số P.110
B.11 Biển số P.111a "Cấm xe
gắn máy", biển số P.111 (b,c) "Cấm xe ba bánh loại có động cơ"
và biển số P.111d "Cấm xe ba bánh loại không có động cơ"
a)
Để báo đường cấm xe gắn máy đi qua, đặt biển số P.111a "Cấm xe gắn
máy". Biển không có giá trị đối với xe đạp.
b)
Để báo đường cấm xe ba bánh loại có động cơ như xe lam, xe xích lô máy, xe lôi
máy, v.v... đặt biển số P.111b hoặc P.111c "Cấm xe ba bánh loại có động
cơ".
c) Để báo
đường cấm xe ba bánh loại không có động cơ như xe xích lô, xe lôi đạp, v.v...
đặt biển số P.111d "Cấm xe ba bánh loại không có động cơ".
a) Biển số
P.111a b) Biển số P.111b c) Biển số P.111c d) Biển số P.111d
Hình B.11
- Biển số P.111
B.12 Biển số P.112 "Cấm người đi bộ"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.12
- Biển số P.112
B.13 Biển số P.113 "Cấm xe người kéo, đẩy"
Để báo
đường cấm xe thô sơ, chuyển động do người kéo, đẩy đi qua, đặt biển số P.113
"Cấm xe người kéo, đẩy". Biển không có giá trị cấm những xe nôi của
trẻ em và phương tiện chuyên dùng để đi lại của những người tàn tật.
Hình B.13
- Biển số P.113
B.14 Biển số P.114 "Cấm xe súc vật kéo"
Để
báo đường cấm súc vật vận tải hàng hóa hoặc hành khách dù kéo xe hay chở trên
lưng đi qua, đặt biển số P.114 "Cấm xe súc vật kéo".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.15 Biển số P.115 "Hạn chế trọng tải toàn bộ
xe"
Để báo
đường cấm các xe (cơ giới và thô sơ) kể cả các xe được ưu tiên theo quy định,
có trọng tải toàn bộ xe (trọng tải bản thân xe cộng với khối lượng người, hành
lý và hàng hóa xếp trên xe) vượt quá trị số ghi trên biển đi qua, đặt biển số
P.115 "Hạn chế trọng tải toàn bộ xe".
Hình B.15
- Biển số P.115
B.16 Biển số P.116 "Hạn chế tải trọng trên trục
xe"
Để
báo đường cấm các xe (cơ giới và thô sơ) kể cả các xe được ưu tiên theo quy
định, có trọng tải toàn bộ xe (cả xe và hàng) phân bổ trên một trục bất kỳ của
xe (tải trọng trục xe) vượt quá trị số ghi trên biển đi qua, đặt biển số P.116
"Hạn chế tải trọng trên trục xe".
Hình B.16
- Biển số P.116
B.17 Biển số P.117 "Hạn chế chiều cao"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b)
Biển số P.117 có hiệu lực cấm các xe (cơ giới và thô sơ) có chiều cao vượt quá
trị số ghi trên biển đi qua, kể cả các xe được ưu tiên theo quy định (chiều cao
tính từ mặt đường, mặt cầu đến điểm cao nhất của xe hoặc hàng).
c)
Trị số ghi trên biển là khoảng cách từ điểm cao nhất của mặt đường đến điểm
thấp nhất của chướng ngại vật vượt trên đường (chiều cao tĩnh không) trừ đi 0,5
m. Cho phép làm tròn số đến 0,1 m theo hướng điều chỉnh tăng (ví dụ: chiều cao
thực là 4,65 m; trị số ghi trên biển là: 4,65 - 0,5 = 4,15 làm tròn = 4,2 m).
d) Tất cả những vị trí trên đường có chiều cao tĩnh không
dưới 4,75 m, đặt biển P.117 và biển W.239b.
Trường hợp các vị trí có chiều cao tĩnh không từ 4,75 m đến 5,5 m và các vị trí tĩnh không giới hạn trên đường dân sinh (cống, hầm chui
dân sinh,...), chỉ cần đặt biển W.239b để cảnh báo chiều cao tĩnh không thực tế
của các điểm bị hạn chế. Đối với các vị trí có chiều cao tĩnh không trên 5,5 m,
không cần đặt biển báo.
Hình B.17 -
Biển số P.117
B.18
Biển số P.118 "Hạn chế chiều ngang xe"
a) Để báo hạn chế chiều ngang của xe, đặt biển số P.118
"Hạn chế chiều ngang xe".
b)
Biển số P.118 có hiệu lực cấm các xe (cơ giới và thô sơ) kể cả các xe được ưu
tiên theo quy định có chiều ngang (kể cả xe và hàng hóa) vượt quá trị số ghi
trên biển đi qua.
c)
Số ghi trên biển là khoảng cách theo chiều ngang ở trạng thái tĩnh nhỏ nhất của
vật chướng ngại trên đường trừ đi 0,4 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.18 -
Biển số P.118
B.19
Biển số P.119 "Hạn chế chiều dài xe"
a)
Để báo đường cấm các loại xe (cơ giới và thô sơ) kể cả các xe được ưu tiên theo
quy định, có độ dài toàn bộ kể cả xe và hàng lớn hơn trị số ghi trên biển đi
qua, đặt biển số P.119 "Hạn chế chiều dài xe".
b)
Trị số ghi trên biển là chỉ độ dài cho phép lớn nhất tính bằng mét đối với xe
đơn chiếc nhằm ngăn ngừa khả năng gây ách tắc giao thông.
c)
Biển được đặt ở những đoạn đường có bán kính đường cong nằm nhỏ, đèo dốc quanh
co hoặc ở những đoạn đường mà xe có chiều dài lớn, gây nguy hiểm.
Hình B.19 -
Biển số P.119
B.20
Biển số P.120 "Hạn chế chiều dài xe cơ giới kéo theo rơ-moóc hoặc sơ-mi
rơ-moóc"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b)
Trị số ghi trên biển là chỉ độ dài cho phép lớn nhất tính bằng mét đối với toàn
bộ chiều dài đoàn xe kể cả hàng.
Hình
B.20 - Biển số P.120
B.21
Biển số P.121 "Cự ly tối thiểu giữa hai xe"
a)
Để báo xe ô tô phải đi cách nhau một khoảng tối thiểu, đặt biển số P.121
"Cự ly tối thiểu giữa hai xe".
b)
Số ghi trên biển cho biết khoảng cách tối thiểu tính bằng mét. Biển có hiệu lực
cấm các xe ô tô kể cả xe được ưu tiên theo quy định đi cách nhau một cự ly nhỏ
hơn trị số ghi trên biển báo.
c) Chiều dài có hiệu lực của biển số P.121 được báo bằng
biển số S.501 "Phạm vi tác dụng của biển" đặt dưới biển chính (hoặc
từ vị trí đặt biển đến vị trí đặt biển số P.135 "Hết tất cả các lệnh
cấm" nếu đồng thời có nhiều biển cấm khác hết tác dụng).
Hình B.21 - Biển số P.121
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
Để báo cấm rẽ trái hoặc rẽ phải (theo hướng mũi tên chỉ) ở những vị trí đường
giao nhau, đặt biển số P.123a "Cấm rẽ trái" hoặc biển số P.123b
"Cấm rẽ phải". Biển không có giá trị cấm quay đầu xe.
b)
Biển có hiệu lực cấm các loại xe (cơ giới và thô sơ) rẽ sang phía trái hoặc
phía phải trừ các xe được ưu tiên theo quy định.
c) Trước
khi đặt biển cấm rẽ, có thể đặt biển chỉ dẫn hướng đi thích hợp.
a) Biển số P.123a b) Biển số P.123b
Hình B.23
- Biển số P.123
B.24 Biển số P.124 (a,b) "Cấm
quay đầu xe", biển số P.124c "Cấm rẽ trái và quay đầu xe”, biển số
P.124d "Cấm rẽ phải và quay đầu xe”, biển số P.124e "Cấm ô tô rẽ trái
và quay đầu xe” và biển số P.124f "Cấm ô tô rẽ phải và quay đầu xe”
a)
Để báo cấm các loại xe quay đầu (theo kiểu chữ U), đặt biển số P.124a "Cấm
quay đầu xe". Chiều mũi tên phù hợp với chiều cấm quay đầu xe.
b)
Để báo cấm xe ô tô quay đầu (theo kiểu chữ
U), đặt biển số P.124b "Cấm ô tô quay đầu xe". Chiều mũi tên
phù hợp với chiều cấm xe ô tô quay đầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d)
Để báo
cấm các loại xe rẽ phải đồng thời cấm quay đầu, đặt biển P.124d “Cấm rẽ phải và
quay đầu xe”.
e)
Để báo
cấm xe ô tô rẽ trái và đồng thời cấm quay đầu, đặt biển P.124e “Cấm ô tô rẽ
trái và quay đầu xe”.
f)
Để báo
cấm xe ô tô rẽ phải và đồng thời cấm quay đầu, đặt biển P.124f “Cấm ôtô rẽ phải
và quay đầu xe”.
g)
Biển số P.124a có hiệu lực cấm các loại xe (cơ giới và thô sơ) và biển số
P.124b có hiệu lực cấm xe ô tô và xe máy 3 bánh (side car) quay đầu (theo kiểu
chữ U) trừ các xe được ưu tiên theo quy định.
Biển
không có giá trị cấm rẽ trái để đi sang hướng đường khác.
h) Nếu đặt
biển "Cấm quay đầu xe" hay biển "Cấm ô tô quay đầu xe" ở
một đoạn đường không phải là nơi đường giao nhau thì vị trí bắt đầu cấm, dùng
biển số S.503d "Hướng tác dụng của biển" đặt bên dưới biển chính.
hoặc hoặc
a) Biển số P.124a b) Biển
số P.124b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.24
- Biển số P.124
B.25 Biển số P.125 "Cấm vượt"
a)
Để báo cấm các loại xe cơ giới vượt nhau, đặt biển số P.125 "Cấm
vượt".
b)
Biển có hiệu lực cấm tất cả các loại xe cơ giới vượt nhau (kể cả xe được ưu
tiên theo quy định) nhưng được phép vượt xe máy 2 bánh, xe gắn máy.
c) Biển hết hiệu lực cấm khi có biển số P.133 "Hết
cấm vượt" hoặc đến vị trí đặt biển số P.135 "Hết tất cả các lệnh
cấm" nếu đồng thời có nhiều biển cấm khác hết tác dụng.
Hình B.25
- Biển số P.125
B.26 Biển số P.126 "Cấm xe ô tô tải vượt"
a)
Để báo cấm các loại ô tô tải vượt xe cơ giới khác, đặt biển số P.126 "Cấm
xe ô tô tải vượt".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c)
Biển không có giá trị cấm các loại xe cơ giới khác vượt nhau và vượt ô tô tải.
d)
Biển hết hiệu lực cấm khi có biển số DP.133 "Hết cấm vượt" hoặc đến
vị trí đặt biển số DP.135 "Hết tất cả các lệnh cấm" nếu đồng thời có
nhiều biển cấm khác hết tác dụng.
Hình B.26
- Biển số P.126
B.27 Biển số P.127 "Tốc độ tối đa cho phép"
a)
Để báo tốc độ tối đa cho phép các xe cơ giới chạy, đặt biển số P.127 "Tốc
độ tối đa cho phép";
b)
Biển có hiệu lực cấm các loại xe cơ giới chạy với tốc độ tối đa vượt quá trị số
ghi trên biển trừ các xe được ưu tiên theo quy định. Người điều khiển phương
tiện căn cứ vào điều kiện cụ thể khác như khí hậu thời tiết tình trạng mặt
đường, tình hình giao thông, phương tiện, điều kiện sức khỏe để điều khiển
phương tiện với tốc độ phù hợp, an toàn và không quá giá trị ghi trên biển;
c)
Số ghi trên biển tốc độ tối đa cho phép tính bằng km/h và tùy theo tiêu chuẩn
kỹ thuật hoặc điều kiện khai thác thực tế của đường mà quy định cho phù hợp.
Khi không có các nghiên cứu cụ thể, có thể tham khảo toán đồ trên Hình B.27a để
xác định giá trị tốc độ tối đa cho phép cho từng hướng đường;
d) Không nên quy định tốc độ tối đa cho phép nhỏ hơn 40 km/h
và lớn hơn 120 km/h. Không sử dụng biển số P.127 một cách tràn lan khi không
có nghiên cứu cụ thể;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.27a
- Toán đồ xác định tốc độ hạn chế tối đa theo tầm nhìn xe chạy và độ dốc dọc
đường (sử dụng để tham khảo)
g)
Trường hợp đường qua cầu tạm, cầu yếu, qua cầu phao, đường vào phà, trạm kiểm
tra giao thông, qua hầm, qua trạm thu phí, trạm kiểm tra tải trọng xe, thì tùy
theo yêu cầu kỹ thuật để quy định tốc độ tối đa cho phép.
h)
Trường hợp đường qua công trường đang thi công sử dụng biển cảnh báo công
trường, trường hợp cần thiết thì sử dụng biển hạn chế tốc độ tối đa cho phép
tạm thời. Hết phạm vi công trường cần có biển báo hết cấm. Khi công trường hoàn
thành hoặc ngừng thi công, phải tháo bỏ biển báo cấm tạm thời ngay sau khi khôi
phục lại giao thông bình thường;
i)
Khi sử dụng biển số P.127 tại các đoạn nhập làn và tách làn của các vị trí ra
và vào đường ô tô, để chỉ rõ hiệu lực của biển chỉ có tác dụng cho các xe nhập
làn và tách làn tại vị trí này, sử dụng kèm biển số S.509, trên biển ghi chữ
“Lối vào” hoặc “Lối ra” tương ứng.
Hình B.27b -
Biển số P.127
B.27a
Biển số P.127a "Tốc độ tối đa cho phép về ban đêm"
a)
Khi cần quy định tốc độ tối đa về ban đêm cho các phương tiện, đặt biển số
P.127a “Tốc độ tối đa cho phép về ban đêm”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Số ghi
trên biển tốc độ tối đa cho phép lớn nhất về ban đêm tính bằng km/h và không
lớn hơn 80 km/h. Người tham gia giao thông về ban đêm không được vượt quá giá
trị tốc độ ghi trên biển trừ một số trường hợp ưu tiên được quy định. Trong
phạm vi hiệu lực của biển P.127a ”Tốc độ tối đa cho phép về ban đêm”, nếu gặp
biển số P.127 “Tốc độ tối đa cho phép” thì người lái phải tuân thủ theo giá trị
tốc độ tối đa quy định ghi trên biển số P.127.
Hình B.27a
- Biển số P.127a
B.27b Biển số P.127b "Biển
ghép tốc độ tối đa cho phép trên từng làn đường"
a) Khi quy định tốc độ tối đa cho phép trên từng làn
đường, nếu chỉ sử dụng biển đặt bên đường hoặc trên cột cần vươn hay giá long
môn, sử dụng biển số P.127b. Xe chạy trên làn nào phải tuân thủ tốc độ tối đa
cho phép trên làn đường đó.
b) Biển số P.127b là biển hình chữ nhật nền màu xanh, trên đó thể hiện
tốc độ tối đa trên các làn đường. Biển đặt bên đường hoặc treo trên giá long
môn, cột cần vươn.
Hình B.27b
- Biển số P.127b
B.27c Biển số P.127c "Biển ghép tốc độ tối đa cho
phép theo phương tiện, trên từng làn đường"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Biển số
P.127c là biển hình chữ nhật nền màu xanh, trên đó thể hiện tốc độ tối đa trên
các làn đường. Biển đặt bên đường hoặc treo trên cột cần vươn hay giá long môn.
Biểu tượng trên biển có thể thay đổi theo điều kiện sử dụng thực tế.
Hình B.27c
- Biển số P.127c
B.27d Biển số DP.127 "Biển hết tốc độ tối đa cho
phép theo biển ghép"
a)
Đến hết đoạn đường tốc độ tối đa cho phép theo biển ghép P.127b, P.127c, đặt
biển số DP.127 “Biển hết tốc độ tối đa cho phép theo biển ghép” tương ứng với
các phương án tổ chức giao thông. Trường hợp "Hết tất cả các lệnh
cấm" đặt biển số DP.135.
b)
Biển có giá trị báo cho người tham gia giao thông biết hiệu lực của biển số
DP.127d hết tác dụng. Kể từ biển này, các xe được phép chạy với tốc độ tối đa
đã quy định trong Luật Giao thông đường bộ.
Biển số DP.127a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển số DP.127c
Hình B.27d
- Biển số DP.127
B.28 Biển số P.128 "Cấm sử dụng còi"
a)
Để báo cấm các loại xe sử dụng còi, đặt biển số P.128 "Cấm sử dụng
còi".
b)
Chiều dài có hiệu lực của biển cấm sử dụng còi được báo bằng biển số S.501
"Phạm vi tác dụng của biển" đặt dưới biển chính (hoặc từ vị trí đặt
biển đến vị trí đặt biển số DP.135 "Hết tất cả các lệnh cấm" nếu đồng
thời có nhiều biển cấm khác hết tác dụng).
Hình B.28 - Biển số P.128
B.29
Biển số P.129 "Kiểm tra"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.29 -
Biển số P.129
B.30
Biển số P.130 "Cấm dừng xe và đỗ xe"
a) Để báo nơi cấm dừng xe và đỗ xe, đặt biển số P.130
"Cấm dừng xe và đỗ xe".
Biển
có hiệu lực cấm các loại xe cơ giới dừng và đỗ ở phía đường có đặt biển trừ các
xe được ưu tiên theo quy định. Đối với các loại xe ô tô buýt chạy theo hành
trình quy định được hướng dẫn vị trí dừng thích hợp.
b)
Hiệu lực cấm của biển bắt đầu từ vị trí đặt biển đến nơi đường giao nhau hoặc
đến vị trí quy định đỗ xe, dừng xe (hoặc đến vị trí đặt biển số P.135 "Hết
tất cả các lệnh cấm" nếu đồng thời có nhiều biển cấm khác hết tác dụng).
Nếu cần thể hiện đặc biệt thì vị trí bắt đầu cấm phải dùng biển số S.503f và vị
trí kết thúc, dùng biển số S.503d "Hướng tác dụng của biển" đặt bên
dưới biển chính.
c)
Trong trường hợp chỉ cấm dừng, đỗ xe vào thời gian nhất định thì dùng biển số
S.508 (a, b).
d)
Trong phạm vi có hiệu lực của biển, nếu có chỗ mở dải phân cách cho phép xe
quay đầu thì cần đặt thêm biển số P.130 nhắc lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.31
Biển số P.131 (a,b,c) "Cấm đỗ xe"
a)
Để báo nơi cấm đỗ xe trừ các xe được ưu tiên theo quy định, đặt biển số P.131
(a,b,c) "Cấm đỗ xe".
Biển số P.131a có hiệu lực cấm các loại xe cơ giới đỗ ở
phía đường có đặt biển.
Biển
số P.131b có hiệu lực cấm các loại xe cơ giới đỗ ở phía đường có đặt biển vào
những ngày lẻ và biển số P.131c vào những ngày chẵn.
b)
Hiệu lực cấm và thời gian cấm đỗ xe áp dụng theo quy định tại điểm c, d mục
B.30 đối với biển số P.130.
c)
Trong phạm vi có hiệu lực của biển, nếu có chỗ mở dải phân cách cho phép xe
quay đầu thì cần đặt thêm biển nhắc lại.
a) Biển số
P.131a b) Biển số P.131b c) Biển số P.131c
Hình B.31
- Biển số P.131
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
Để báo các loại xe (cơ giới và thô sơ) kể cả các xe được ưu tiên theo quy định
khi thấy biển số P.132 phải nhường đường cho các loại xe cơ giới đang đi theo
hướng ngược lại qua các đoạn đường hẹp hoặc cầu hẹp, đặt biển số P.132
"Nhường đường cho xe cơ giới ngược chiều qua đường hẹp".
b) Biển có hiệu lực đối với các loại xe cơ giới và thô sơ
kể cả xe được ưu tiên theo quy định khi đi vào các đoạn đường hẹp có đặt biển
số P.132 và trên hướng ngược lại đang có các loại xe cơ giới đi tới thì phải
dừng lại ở vị trí thích hợp để nhường đường.
Hình B.32 - Biển số P.132
B.33 Biển số DP.133 "Hết cấm vượt"
Để báo hết đoạn đường cấm vượt, đặt biển số DP.133
"Hết cấm vượt" (hoặc đặt biển số DP.135 "Hết tất cả các lệnh
cấm" nếu đồng thời có nhiều biển cấm khác hết tác dụng).
Biển
có tác dụng báo cho người tham gia giao thông biết hiệu lực của các biển số
P.125 và biển số P.126 hết tác dụng. Các xe cơ giới được phép vượt nhau nhưng
phải theo quy định về điều kiện cho phép vượt nhau.
Hình B.33 - Biển số DP.133
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
Đến hết đoạn đường tốc độ tối đa, đặt biển số DP.134 "Hết tốc độ tối đa
cho phép" (hoặc đặt biển số DP.135 "Hết tất cả các lệnh cấm" nếu
đồng thời có nhiều biển cấm khác hết tác dụng).
b)
Biển có giá trị báo cho người tham gia giao thông biết hiệu lực của biển số
P.127 hết tác dụng. Kể từ biển này, các xe được phép chạy với tốc độ tối đa đã
quy định trong Luật Giao thông đường bộ.
Hình B.34 - Biển số DP.134
B.35 Biển số DP.135 "Hết tất cả các lệnh cấm"
a)
Đến hết đoạn đường mà nhiều biển báo cấm cùng hết hiệu lực, đặt biển số DP.135
"Hết tất cả các lệnh cấm".
b)
Biển có giá trị báo cho người tham gia giao thông biết hiệu lực của biển số
P.121 và nhiều biển cấm khác từ biển số P.125 đến biển số P.131 (a,b,c) được
đặt trước đó cùng hết tác dụng.
Hình B.35 - Biển số DP.135
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường
ở phía trước cấm tất cả các loại xe (trừ xe ưu tiên theo qui định) đi thẳng,
đặt biển số P.136 "Cấm đi thẳng". Biển được đặt ở vị trí ngay trước
nút giao của đường cấm đi thẳng. Nếu có quy định cấm về thời gian và loại xe
thì sử dụng biển báo phụ thời gian hoặc hình vẽ loại xe cấm.
Hình B.36 - Biển số P.136
B.37 Biển số P.137 "Cấm rẽ trái, rẽ phải"
Các
ngả đường phía trước cấm tất cả các loại xe (trừ xe ưu tiên theo quy định) rẽ
trái hay rẽ phải, đặt biển số P.137 "Cấm rẽ trái, rẽ phải". Biển được
đặt ở vị trí ngay trước nút giao của đường cấm rẽ phải, rẽ trái. Nếu có quy
định cấm về thời gian hoặc loại xe thì sử dụng biển báo phụ thời gian hoặc hình
vẽ loại xe cấm.
-
Vạch chéo màu đỏ đè lên mũi tên màu đen
Hình B.37 - Biển số P.137
B.38 Biển số P.138 "Cấm đi thẳng, rẽ trái"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.38 - Biển số P.138
B.39 Biển số P.139 "Cấm đi thẳng, rẽ phải"
Biểu
thị đường qua nút giao cấm tất cả các loại xe (trừ xe ưu tiên theo quy định) đi
thẳng, rẽ phải, đặt biển số P.139 "Cấm đi thẳng, rẽ phải"; biển đặt ở
vị trí ngay trước nút giao. Nếu có quy định cấm về thời gian hoặc loại xe thì
sử dụng biển báo phụ thời gian hoặc hình vẽ loại xe cấm.
Hình B.39 - Biển số P.139
B.40 Biển số P.140 "Cấm xe công nông và các loại xe
tương tự"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.40 - Biển số P.140
C.1
Biển số W.201 (a,b) "Chỗ ngoặt nguy hiểm"
a)
Để báo trước sắp đến một chỗ ngoặt nguy hiểm, đặt biển số W.201 (a,b):
-
Biển số W.201a chỗ ngoặt nguy hiểm vòng bên trái;
-
Biển số W.201b chỗ ngoặt nguy hiểm vòng bên phải.
b)
Chỗ ngoặt nguy hiểm là vị trí đường cong như sau:
-
Ở vùng đồng bằng, đường cong có góc chuyển hướng lớn hơn hay bằng 45° hoặc có
bán kính nhỏ hơn hay bằng 100 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c)
Ở những vùng mà việc quan sát của người tham gia giao thông gặp khó khăn như
vùng cây rậm rạp, vùng thường có sương mù thì các vị trí đường cong không phân
biệt độ lớn góc ở tâm hoặc bán kính đều coi là chỗ ngoặt nguy hiểm.
d)
Sau đoạn thẳng dài từ 1 km trở lên thì đường cong đầu tiên không phân biệt độ
lớn góc ở tâm hoặc bán kính đều coi là chỗ ngoặt nguy hiểm.
a) Biển số W.201a b) Biển số W.201b
Hình C.1 -
Biển số W.201 (a,b)
C.1a Biển số W.201(c,d) "Chỗ ngoặt nguy hiểm có
nguy cơ lật xe"
Để
báo trước sắp đến chỗ ngoặt nguy hiểm có khả năng gây lật các xe có trọng tâm
cao và trọng tải lớn như xe tải, xe buýt giường nằm, xe chở chất lỏng, v.v...
đặt biển số W.201(c,d):
-
Biển số W.201c chỗ ngoặt nguy hiểm có nguy cơ lật xe bên phải khi đường cong
vòng sang trái;
-
Biển số W.201d chỗ ngoặt nguy hiểm có nguy cơ lật xe bên trái khi đường cong
vòng bên phải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Biển số W.201c b) Biển số W.201d
Hình C.1a - Biển số W.201 (c, d)
C.2 Biển số W.202(a,b) "Nhiều chỗ ngoặt nguy hiểm
liên tiếp"
a)
Để báo trước sắp đến hai chỗ ngoặt ngược chiều nhau liên tiếp, đặt biển số W.202
(a,b):
-
Biển số W.202a đặt trong trường hợp có từ 2 chỗ ngoặt, ở gần nhau trong đó có
ít nhất một chỗ ngoặt nguy hiểm mà chỗ ngoặt đầu tiên hướng vòng bên trái;
-
Biển số W.202b đặt trong trường hợp như biển số W.202a nhưng hướng vòng bên
phải.
b)
Hai chỗ ngoặt gọi là gần nhau khi đoạn thẳng từ tiếp cuối của đường cong trước
đến tiếp đầu của đường cong tiếp sau nhỏ hơn 160 m.
a) Biển số W.202a b) Biển số W.202b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3 Biển số W.203(a,b,c) "Đường bị thu hẹp"
a)
Để báo trước sắp đến một đoạn đường bị thu hẹp đột ngột, đặt biển số W.203
(a,b,c):
-
Biển số W.203a đặt trong trường hợp đường bị thu hẹp cả hai bên;
-
Biển số W.203b hoặc biển số W.203c đặt trong trường hợp đường bị thu hẹp về
phía trái hoặc phía phải.
b)
Đoạn đường bị thu hẹp là đoạn đường mà phần xe chạy bị thu hẹp lại, các làn xe
đi ngược chiều nhau gặp khó khăn, nguy hiểm và khả năng thông qua giảm đột ngột
so với đoạn đường trước đó.
c)
Sau khi đặt biển số W.203 (a,b,c) nếu đường bị thu hẹp đến mức không có khả
năng thông qua cho hai xe đi ngược chiều thì đặt trước vị trí thu hẹp các biển
xác định quyền ưu tiên của chiều đi (biển số P.132 và biển số I.406).
d)
Ở tất cả những vị trí đường bị hẹp, người tham gia giao thông phải chú ý quan
sát giao thông ngược chiều. Xe đi ở chiều đường bị thu hẹp phải nhường đường
cho xe đi ngược chiều.
e)
Nếu trước vị trí bị thu hẹp có đặt biển số P.132 thì phải nhường cho xe chạy
ngược chiều; nếu đặt biển số I.406, thì xe được ưu tiên qua đường hẹp trước và
xe ngược chiều có trách nhiệm chờ đợi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.3 -
Biển số W.203 (a, b, c)
C.4 Biển số W.204 "Đường hai chiều"
a)
Để báo trước sắp đến đoạn đường do sửa chữa hoặc có trở ngại ở một phía đường
mà phải tổ chức đi lại cho phương tiện cả hai chiều trên phía đường còn lại
hoặc để báo trước đoạn đường đôi tạm thời hoặc đoạn đường có chiều xe đi và về
đi chung thì đặt biển số W.204 "Đường hai chiều".
b) Các
đoạn đầu và cuối đường có dải phân cách giữa chuyển tiếp sang đường đi chung
hai chiều hoặc khi hết đoạn đường một chiều, đặt biển số W.204.
Hình C.4 -
Biển số W.204
C.5 Biển số W.205 (a,b,c,d,e) "Đường giao
nhau"
Để
báo trước sắp đến nơi giao nhau cùng mức của các tuyến đường cùng cấp (không có
đường nào ưu tiên) trên cùng một mặt bằng, đặt biển số W.205 (a,b,c,d,e)
"Đường giao nhau". Biển được đặt trước nơi đường giao nhau ở ngoài
phạm vi nội thành, nội thị là chủ yếu. Trong nội thành, nội thị có thể châm chước
không đặt biển này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.5 -
Biển số W.205
C.6 Biển số W.206 "Giao nhau chạy theo vòng
xuyến"
Để báo
trước nơi giao nhau có bố trí đảo an toàn ở giữa nút giao, các loại xe qua nút
giao phải đi vòng xuyến quanh đảo an toàn theo chiều mũi tên, đặt biển số W.206
"Giao nhau chạy theo vòng xuyến". Trong nội thành, nội thị có thể không
đặt biển này.
Hình C.6 -
Biển số W.206
C.7 Biển số W.207 (a,b,c,d,e,f,g,h,i,k,l) "Giao nhau
với đường không ưu tiên (đường nhánh)"
a) Trên đường ưu tiên, để báo trước sắp đến nơi giao nhau
với đường không ưu tiên, đặt biển số W.207 (a,b,c,d,e,f,g,h,i,k,l). Tùy theo
hình dạng nơi giao nhau và hướng đường ưu tiên hay không ưu tiên để chọn kiểu
biển hoặc vẽ hình dạng hình vẽ cho phù hợp với thực tế nút giao. Tại chỗ đường
giao với các ngõ, ngách, hẻm hoặc tương tự, tùy theo điều kiện giao thông có
thể xem xét sử dụng biển số W.207 khi cần thiết.
b)
Biển số W.207 (a,b,c,d,e,f,g,h,i,k,l) được đặt trước nơi đường giao nhau ở
ngoài phạm vi nội thành, nội thị là chính (trong nội thành, nội thị tùy theo
điều kiện thực tế để sử dụng biển cho phù hợp). Các xe đi trên đường có đặt
biển này được quyền ưu tiên qua nơi giao nhau, chỉ phải nhường đường cho các
loại xe được quyền ưu tiên theo quy định.
d)
Trên tất cả các nhánh đường giao với đoạn đường ưu tiên (đoạn đường nằm giữa
biển số I.401 và biển số I.402) ở nơi đường giao nhau, đặt biển số W.208
"Giao nhau với đường ưu tiên".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Biển số W.207a b) Biển số W.207b c) Biển số
W.207c
d)
Biển số W.207d d) Biển số W.207e
Hình C.7 -
Biển số W.207 (a,b,c,d,e)
a)
Biển số W.207f b) Biển số W.207g c) Biển số W.207h
Hình C.8 -
Biển số W.207 (f,g,h)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.9 - Biển số W.207 (i,k,l)
C.8 Biển số W.208 "Giao nhau với đường ưu tiên
(đường chính)"
a)
Trên đường không ưu tiên, để báo trước sắp đến nơi giao nhau với đường ưu tiên,
đặt biển số W.208 "Giao nhau với đường ưu tiên". Trong nội thành, nội
thị có thể không đặt biển này.
b) Các xe đi trên đường có đặt biển số W.208 phải
nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên khi qua nơi giao nhau (trừ các loại
xe được quyền ưu tiên theo quy định).
c)
Bên dưới biển số W.208, có thể đặt biển số S.506b "Hướng đường ưu
tiên" nếu ở nơi đường giao nhau đường ưu tiên thay đổi hướng (rẽ ngoặt).
d)
Trường hợp đặt biển số W.208 ở trong khu đông dân cư, biển được đặt trực tiếp
trước vị trí giao nhau với đường ưu tiên. Ở ngoài khu đông dân cư, tùy theo đặt
xa hay gần mà có thêm biển số S.502
"Khoảng cách đến đối tượng báo hiệu".
Hình C.10 - Biển số W.208
C.9 Biển số W.209 "Giao nhau có tín hiệu đèn"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b)
Biển số W.209 có thể được dùng bổ sung hoặc thay thế cho các biển số W.205,
W.206, W.207, W.208.
Hình C.11 - Biển số W.209
C.10 Biển số W.210 " Giao nhau với đường sắt có rào
chắn"
Để
báo trước sắp đến chỗ giao nhau giữa đường bộ và đường sắt có rào chắn kín hay
rào chắn nửa kín và có nhân viên ngành đường sắt điều khiển giao thông, đặt
biển số W.210 "Giao nhau với đường sắt có rào chắn".
Hình C.12
- Biển số W.210
C.11 Biển số W.211a "Giao nhau với đường sắt không
có rào chắn" và Biển số W.211b "Giao nhau với đường tàu điện"
a)
Để báo trước sắp đến chỗ giao nhau giữa đường bộ và đường sắt không có rào chắn,
không có người điều khiển giao thông, đặt biển số W.211a "Giao nhau với
đường sắt không có rào chắn".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c)
Nơi đặt biển số W.211a, đặt thêm biển số W.242(a,b) "Nơi đường sắt giao
nhau vuông góc với đường bộ" đặt cách ray ngoài cùng của đường sắt là 10
m.
d)
Để chỉ nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường tàu điện, đặt biển số W.211b
"Giao nhau với đường tàu điện". Chỉ cần thiết phải đặt biển này khi
đường tàu điện không được nhìn thấy rõ ràng và kịp thời.
a) Biển số W.211a b) Biển số W.211b
Hình C.13
- Biển số W.211
C.12 Biển số W.212 "Cầu hẹp"
Để
báo trước sắp đến cầu hẹp là loại cầu có chiều rộng phần xe chạy nhỏ hơn hoặc
bằng 4,50 m, đặt biển số W.212 "Cầu hẹp". Khi qua các cầu này lái xe
phải đi chậm, quan sát, nhường nhau và dừng lại chờ ở hai đầu cầu.
Hình C.14
- Biển số W.212
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
Để báo trước sắp đến cầu tạm là loại cầu được làm để sử dụng tạm thời cho xe cộ
qua lại, đặt biển số W.213 "Cầu tạm".
b)
Nếu trọng tải của cầu thấp và khổ cầu hẹp thì đặt thêm các biển số 115
"Hạn chế trọng lượng xe" và biển số P.118 "Hạn chế chiều ngang
xe" hoặc các biển báo cần thiết khác. Khi gặp báo hiệu cầu tạm, người sử
dụng phương tiện tham gia giao thông cần thận trọng, khi nước ngập nhất thiết
không được qua cầu.
Hình C.15
- Biển số W.213
C.14 Biển số W.214 "Cầu quay - cầu cất"
Để
báo phía trước gặp cầu quay, cầu cất là loại cầu trong từng thời gian có cắt
giao thông đường bộ bằng cách quay hoặc nâng nhịp thông thuyền để cho tàu
thuyền qua lại, đặt biển số W.214 "Cầu quay - cầu cất". Các phương
tiện đi trên đường bộ phải dừng lại chờ đợi.
Hình C.16
- Biển số W.214
C.15 Biển số W.215a "Kè, vực
sâu phía trước", biển số W.215b “Kè, vực sâu bên đường phía bên phải” và
biển số W.215c “Kè, vực sâu bên đường phía bên trái”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Biển số W.215a b) Biển số W.215b c) Biển số
W.215c
Hình C.17
- Biển số W.215
C.16 Biển số W.216a "Đường ngầm" và biển số
W.216b “Đường ngầm có nguy cơ lũ quét”
a)
Để báo trước những vị trí có đường ngầm (đường tràn) phải đặt biển số W.216a
"Đường ngầm". Trường hợp đường ngầm thường xuyên có lũ quét phải đặt
biển số W.216b “Đường ngầm có nguy cơ lũ quét”. Khi cần thiết thì đặt thêm biển
phụ có chữ “LŨ” bên dưới biển này.
b)
Đường ngầm là những đoạn đường vượt qua sông, suối, khe cạn mà nước có thể chảy
tràn qua thường xuyên hoặc khi có lũ.
c)
Ở hai đầu đường ngầm phải đặt cột báo mức nước (cột thủy chí).
a) Biển số W.216a b) Biển số W.216b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.17 Biển số W.217 "Bến phà"
Để
báo trước sắp đến bến phà, phải đặt biển số W.217 "Bến phà". Người
tham gia giao thông phải tuân theo nội quy bến phà.
Hình C.19
- Biển số W.217
C.18
Biển số W.218 "Cửa chui"
Để
báo trước sắp đến đường có cổng chắn ngang, kiểu cổng như cổng thành, cầu vượt
đường bộ dạng cầu vòm, v.v... mà có ảnh hưởng đến giao thông, đặt biển số W.218
"Cửa chui".
Hình C.20
- Biển số W.218
C.19 Biển số W.219 "Dốc xuống nguy hiểm"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b)
Con số ghi trong biển chỉ độ dốc thực tế tính bằng % làm tròn không có số thập
phân
Chiều
dài của đoạn dốc được chỉ dẫn bằng biển số S.501 "Phạm vi tác dụng của
biển" đặt bên dưới biển chính.
c)
Những vị trí xuống dốc nguy hiểm là:
-
Độ dốc từ 6% trở lên và chiều dài dốc trên 600 m;
-
Độ dốc từ 10% trở lên và chiều dài dốc trên 140 m;
Người
lái các phương tiện phải lựa chọn phương thức chạy xe cho phù hợp để xe xuống
dốc một cách thuận lợi, an toàn.
Hình C.21 - Biển số 219
C.20 Biển số W.220 "Dốc lên nguy hiểm"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b)
Con số ghi trong biển chỉ độ dốc thực tế tính bằng %, làm tròn đến %.
Chiều
dài của đoạn dốc được chỉ dẫn bằng biển số S.501 "Phạm vi tác dụng của
biển" đặt bên dưới biển chính.
c)
Những vị trí lên dốc nguy hiểm là:
-
Độ dốc từ 6% trở lên và chiều dài dốc trên 600 m;
-
Độ dốc từ 10% trở lên và chiều dài dốc trên 140 m;
Người
lái các phương tiện phải lựa chọn phương thức chạy xe cho phù hợp để xe lên dốc
một cách thuận lợi, an toàn.
Hình C.22 - Biển số W.220
C.21 Biển số W.221(a,b) "Đường không bằng
phẳng"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biển số W.221a "Đường lồi lõm" đặt trong
trường hợp đường đang tốt, xe chạy nhanh lại đột ngột chuyển sang những đoạn lồi
lõm, gập ghềnh, ổ gà, lượn sóng;
-
Những đoạn đường khi xe chỉ chạy được tốc độ dưới 50 km/h hoặc khi bố trí vạch
sơn giảm tốc thì không phải đặt biển số W.221a trong trường hợp trên.
-
Chiều dài của đoạn đường không bằng phẳng được chỉ dẫn bằng biển số S.501
"Phạm vi tác dụng của biển" đặt bên dưới biển chính.
-
Biển số W.221b báo hiệu đoạn "Đường có gồ giảm tốc" để cảnh báo xe đi
chậm trước khi qua những điểm có gồ giảm tốc phía trước hoặc những vị trí tiếp
giáp với đầu cầu, cống bị lún, võng;
a) Biển số W.221a b) Biển số W.221b
Hình C.23
- Biển số W.221
C.22 Biển số W.222a "Đường
trơn" và Biển số W.222b "Lề đường nguy hiểm"
a)
Để báo trước sắp tới đoạn đường có thể xảy ra trơn trượt đặc biệt là khi thời
tiết xấu, mưa phùn, đặt biển số W.222a báo hiệu "Đường trơn". Khi gặp
biển này, tốc độ xe chạy phải giảm phù hợp và người tham gia giao thông phải
thận trọng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Biển số W.222a b) Biển số W.222b
Hình C.24
- Biển số 222
C.23 Biển số W.223 (a,b) "Vách núi nguy hiểm"
Để
báo hiệu đường đi sát vách núi, đặt biển báo nguy hiểm số W.223 (a,b)
"Vách núi nguy hiểm". Biển dùng để báo nguy hiểm cho người tham gia
giao thông phải cẩn thận. Biển đặt ở nơi sắp vào đoạn đường đi sát vách núi vừa
hẹp vừa hạn chế tầm nhìn. Khi dùng biển cần chú ý vách núi nằm ở bên trái hay
bên phải đường để đặt biển W.223a hoặc biển W.223b cho phù hợp.
a) Biển số W.223a b) Biển số W.223b
Hình C.25
- Biển số W.223
C.24 Biển số W.224 "Đường người đi bộ cắt
ngang"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Phần đường dành cho người đi bộ cắt ngang tại nơi
đường giao nhau, trong nội thành, nội thị nơi người qua lại nhiều phải được sơn
kẻ vạch đường dành cho người đi bộ.
c) Không cần phải đặt biển này tại các đoạn đường qua khu
đông dân cư nếu người tham gia giao thông dễ thấy được phần đường sang ngang
của người đi bộ, khi tốc độ hạn chế tối đa dưới 50 km/h hoặc tại vị trí này có
hệ thống đèn điều khiển giao thông.
Hình C.26 - Biển số W.224
C.25 Biển số W.225 "Trẻ em"
a) Để báo trước là gần đến đoạn đường thường có trẻ em đi
ngang qua hoặc tụ tập trên đường như ở vườn trẻ, trường học, câu lạc bộ, đặt
biển số W.225 "Trẻ em".
b)
Chiều dài của đoạn đường này được chỉ dẫn bằng biển số S.501 "Phạm vi tác
dụng của biển" đặt bên dưới biển chính.
c)
Gặp biển này, người tham gia giao thông phải đi chậm và thận trọng đề phòng khả
năng xuất hiện và di chuyển bất ngờ của trẻ em trên mặt đường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.26 Biển số W.226 "Đường người đi xe đạp cắt
ngang"
Để
báo trước là gần tới vị trí thường có người đi xe đạp từ những đường nhỏ cắt
ngang qua hoặc từ đường dành cho xe đạp đi nhập vào đường ôtô, đặt biển số
W.226 "Đường người đi xe đạp cắt ngang".
Hình C.28 - Biển số W.226
C.27 Biển số W.227 "Công trường"
Để
báo trước gần tới đoạn đường đang tiến hành thi công sửa chữa, cải tạo, nâng
cấp có người và máy móc đang làm việc trên mặt đường, đặt biển số W.227 báo
hiệu "Công trường". Khi gặp biển báo này tốc độ xe chạy phải giảm cho
thích hợp, không gây nguy hiểm cho người và máy móc trên đoạn đường đó.
Hình C.29 - Biển số W.227
C.28 Biển số W.228 (a,b) "Đá lở" và biển số
W.228c "Sỏi đá bắn lên" và biển số W.228d "Nền đường yếu"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gặp biển này, người tham gia giao thông phải chú ý; đặc
biệt khi thời tiết xấu, hạn chế tầm nhìn, không dừng hay đỗ xe trong khu vực đá
lở sau những trận mưa lớn.
b)
Để báo trước nơi có kết cấu mặt đường rời rạc, khi phương tiện đi qua, làm cho
các viên đá, sỏi băng lên gây nguy hiểm và mất an toàn cho người và phương tiện
tham gia giao thông, đặt biển số W.228c "Sỏi đá bắn lên".
c)
Để cảnh báo những đoạn nền đường yếu, đoạn đường đang theo dõi lún mà việc vận
hành xe ở tốc độ cao có thể gây nguy hiểm, đặt biển số W.228d “Nền đường yếu”.
Lái xe cần chú ý giảm tốc độ hợp lý.
a) Biển số W.228a b) Biển số W.228b c) Biển
số W.228c
d) Biển số W.228d
Hình C.30
- Biển số W.228
C.29 Biển số W.229 "Dải máy bay lên xuống"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.31
- Biển số W.229
C.30 Biển số W.230 "Gia súc"
Để báo trước gần tới đoạn đường thường có gia súc thả
rông hoặc lùa qua ngang đường, đường ở vùng đồng cỏ của nông trường chăn nuôi,
vùng thảo nguyên..., đặt biển số W.230 "Gia súc". Người tham gia giao
thông có trách nhiệm đi chậm, quan sát và dừng lại bảo đảm cho gia súc có thể
qua đường không bị nguy hiểm.
Hình C.32 - Biển số W.230
C.31 Biển số W.231 "Thú rừng vượt qua đường"
Để
báo trước gần tới đoạn đường thường có thú rừng qua đường như đường đi qua rừng
hay khu vực bảo tồn thiên nhiên cấm săn bắn, đặt biển số W.231 "Thú rừng
vượt qua đường". Chiều dài của đoạn đường này được chỉ dẫn bằng biển số
S.501 "Phạm vi tác dụng của biển" đặt bên dưới biển chính, người tham
gia giao thông phải đi chậm, chú ý quan sát hai bên đường và thận trọng đề
phòng tai nạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.32
Biển số W.232 "Gió ngang"
a)
Để báo trước gần tới đoạn đường thường có gió ngang thổi mạnh gây nguy hiểm,
đặt biển số W.232 "Gió ngang". Người tham gia giao thông cần phải
điều chỉnh tốc độ xe chạy cho thích hợp, đề phòng gió thổi mạnh gây lật xe.
b)
Biển này chỉ đặt ngoài phạm vi thành phố, khu đông dân cư. Tại vị trí nguy hiểm
nên đặt thiết bị đo gió để những người tham gia giao thông biết được hướng và
cường độ gió.
Hình C.34 - Biển số W.232
C.33 Biển số W.233 "Nguy hiểm khác"
Nếu
trên đường có những nguy hiểm mà không thể vận dụng được các kiểu biển từ biển
số W.201a đến biển số W.232 theo quy định từ phần C.1 đến phần C.32 Phụ lục
này, đặt biển số W.233 "Nguy hiểm khác".
Hình C.35 - Biển số W.233
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên
đường một chiều, để báo trước sắp đến vị trí giao nhau với đường hai chiều, đặt
biển số W.234 "Giao nhau với đường hai chiều". Trong nội thành, nội
thị có thể không đặt biển này.
Hình C.36 - Biển số W.234
C.35 Biển số W.235 "Đường đôi"
Để
báo trước sắp đến đoạn đường có chiều đi và chiều về phân biệt bằng dải phân
cách cứng, đặt biển số W.235 "Đường đôi". Trong nội thành, nội thị có
thể không đặt biển này.
Hình C.37 - Biển số W.235
C.36 Biển số W.236 "Kết thúc đường đôi"
Để
báo trước sắp kết thúc đoạn đường có chiều đi và chiều về phân biệt bằng dải
phân cách cứng, đặt biển số W.236 "Kết thúc đường đôi". Đường hai
chiều được phân chia bằng vạch sơn không phải đặt biển này. Trong nội thành,
nội thị có thể không đặt biển này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.38 - Biển số W.236
C.37 Biển số W.237 "Cầu vồng"
Dùng
để nhắc nhở lái xe phải thận trọng. Biển đặt ở trên đoạn đường sắp đến công
trình có độ vồng lớn ảnh hưởng tới tầm nhìn.
Hình C.39 - Biển số W.237
C.38 Biển số W.238 "Đường cao tốc phía trước"
Biển
số W.238 được đặt trên đường nhánh nhập vào đường cao tốc để báo cho các phương
tiện đi trên đường này biết có "Đường cao tốc phía trước".
Hình C.40 - Biển số W.238
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
Ở những nơi có đường dây điện cắt ngang phía trên tuyến đường, đặt biển số
W.239 "Đường cáp điện ở phía trên" và kèm theo biển số S.509a
"Chiều cao an toàn" ở phía dưới. Để báo chiều cao tĩnh không thực tế
của các vị trí có khoảng cách từ điểm cao nhất của mặt đường đến điểm thấp nhất
của chướng ngại vật bị giới hạn phải đặt biển W.239b “Chiều cao tĩnh không thực
tế”.
b)
Biển được đặt phía bên phải cho cả hai chiều đường xe chạy.
c)
Khi chiều cao an toàn > 5,5 m không phải đặt biển W.239(a, b), ngoại trừ các
trường hợp các đoạn đường có yêu cầu khai thác đặc biệt
Chiều cao an toàn: là chiều cao từ điểm võng tĩnh thấp nhấp ở trạng thái võng cực đại đến
điểm cao nhất của công trình trừ đi chiều cao phóng điện an toàn theo cấp điện.
Chiều cao tĩnh không thực tế: là khoảng cách từ
điểm cao nhất của mặt đường đến điểm thấp nhất của chướng ngại vật.
a) Biển số W.239a b) Biển số W.239b
Hình C.41 - Biển số W.239
C.40 Biển báo W.240 "Đường hầm"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.42 - Biển số W.240
C.41 Biển số W.241 "Ùn tắc giao thông"
Để
báo đoạn đường hay xảy ra ùn tắc giao thông, đặt biển số W.241 "Ùn tắc
giao thông".
Hình C.43 - Biển số 241
C.42 Biển số W.242 (a,b) "Nơi đường sắt giao vuông
góc với đường bộ"
Để
bổ sung cho biển số W.211 "Giao nhau với đường sắt không có rào
chắn", đặt biển số W.242 (a,b) để chỉ chỗ đường sắt giao vuông góc đường
bộ. Biển đặt trên đường bộ cách ray gần nhất của đường sắt 10 m.
Nếu
tại chỗ giao nhau, đường sắt chỉ có một cặp đường ray cắt ngang đường bộ thì
đặt biển số W.242a.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Biển số W.242a b) Biển số W.242b
Hình C.44 - Biển số W.242
C.43 Biển báo số W.243 (a,b,c) "Nơi đường sắt giao
không vuông góc với đường bộ"
Để
báo trước sắp đến vị trí giao cắt đường bộ với đường sắt cùng mức, không vuông
góc và không có người gác, không có rào chắn, đặt biển số W.243 "Nơi đường
sắt giao không vuông góc với đường bộ". Biển được đặt ở phía dưới biển số
W.211 “Giao nhau với đường sắt không có rào chắn”. Báo hiệu đường sắt giao cắt
không vuông góc với đường bộ gồm có 3 biển: biển số W.243a đặt ở nơi cách ray
gần nhất nơi giao đường sắt 50 m, biển số W.243b và biển số W.243c đặt cách ray
gần nhất nơi giao đường sắt 100 m và 150 m.
a) Biển số W.243a b) Biển số W.243b c) Biển số
W.243c
Hình C.45
- Biển số W.243
C.44 Biển số W.244 "Đoạn đường hay xảy ra tai
nạn"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.46
- Biển số W.244
C.45 Biển số W.245 (a,b) "Đi chậm"
Dùng
để nhắc lái xe giảm tốc độ đi chậm, đặt biển số W.245 (a,b) "Đi
chậm". Biển đặt ở vị trí thích hợp trước khi đến đoạn đường yêu cầu đi
chậm.
Đối
với các
tuyến đường đối ngoại, bắt buộc dùng biển số W.245b.
a) Biển số W.245a b) Biển số W.245b
Hình C.47 - Biển số W.245
C.46 Biển số W.246 (a,b,c) "Chú ý chướng ngại vật"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Biển số W.246a b) Biển số W.246b c) Biển
số W.246c
Hình C.48
- Biển số W.246
C.47 Biển số W.247 "Chú ý xe đỗ"
a)
Để cảnh báo có các loại xe ôtô, máy kéo, rơ-moóc hoặc sơ-mi rơ-moóc được kéo
bởi xe ôtô hoặc ôtô đầu kéo, xe máy chuyên dùng đang đỗ chiếm một phần đường xe
chạy, đặt trên mặt đường biển số W.247 “Chú ý xe đỗ”, biển được đặt cách xe
phía trước và phía sau xe (theo chiều đi) 5 m;
b)
Đối với đường một chiều, chỉ đặt một biển sau xe (hoặc đoàn xe) đỗ.
c)
Đối với đoàn xe gồm nhiều xe cùng đỗ, chỉ đặt biển này ở phía trước xe đầu và
sau xe cuối của đoàn xe trên đường hai làn xe.
d) Biển
đặt trực tiếp trên mặt đường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.49 - Biển số W.247
D.1
Biển số R.122 "Dừng lại"
a)
Để báo các xe (cơ giới và thô sơ) dừng lại, đặt biển số R.122 "Dừng
lại". Đây là biển hiệu lệnh dạng đặc biệt.
b)
Biển có hiệu lực buộc các loại xe cơ giới và thô sơ kể cả xe được ưu tiên theo
quy định dừng lại trước biển hoặc trước vạch ngang đường và chỉ được phép đi
khi thấy các tín hiệu (do người điều khiển giao thông hoặc đèn cờ) cho phép đi.
Trong trường hợp trên đường không đặt tín hiệu đèn cờ, không có người điều
khiển giao thông hoặc các tín hiệu đèn không bật sáng thì người tham gia giao
thông chỉ được phép đi khi trên đường không còn nguy cơ mất an toàn giao thông.
c)
Để đảm bảo quyền ưu tiên rẽ tại nơi giao nhau cho người tham gia giao thông ưu
tiên, đặt trên đường không ưu tiên biển số R.122 kèm theo
biển số S.506b "Hướng đường ưu tiên" bên dưới. Biển có hiệu lực bắt
buộc người tham gia giao thông trên đường không ưu tiên phải nhường đường (trừ
các xe được quyền ưu tiên theo quy định) cho xe trên đường ưu tiên được đi
trước qua vị trí giao nhau.
d)
Khi tầm nhìn tại nơi đường giao nhau không đảm bảo, cần bố trí biển số R.122
kết hợp với biển phụ ghi chữ “Dừng lại quan sát” và vạch sơn gờ giảm tốc trên
đường không ưu tiên.
Hình D.1 -
Biển số R.122
D.1a Biển số R.301 (a, b, c, d, e, f, g, h) "Hướng
đi phải theo"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b)
Biển có hiệu lực bắt buộc các loại xe phải đi theo hướng mũi tên chỉ (trừ xe
được quyền ưu tiên theo quy định):
-
Biển số R.301a: các xe chỉ được đi thẳng;
-
Biển số R.301b: các xe chỉ được rẽ phải;
-
Biển số R.301c: các xe chỉ được rẽ trái;
-
Biển số R.301d: các xe chỉ được rẽ phải;
-
Biển số R.301e: các xe chỉ được rẽ trái;
-
Biển số R.301f: các xe chỉ được đi thẳng và rẽ phải;
-
Biển số R.301g: các xe chỉ được đi thẳng và rẽ trái;
-
Biển số R.301h: các xe chỉ được rẽ trái và rẽ phải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Biển số R.301 (b,c) được đặt ở sau nơi đường giao nhau nhằm chỉ hướng cho phép
xe đi ngang qua nơi đường giao nhau và ngăn chặn hướng đi ngược chiều trên
đường phố với đường một chiều. Biển bắt buộc người tham gia giao thông chỉ được
phép rẽ phải hoặc rẽ trái ở phạm vi nơi đường giao nhau trước mặt biển.
-
Biển số R.301 (d,e) được đặt ở trước nơi đường giao nhau. Biển bắt buộc người
tham gia giao thông chỉ được phép rẽ phải hoặc rẽ trái ở phạm vi nơi đường giao
nhau đằng sau mặt biển.
-
Biển số R.301f được đặt ở trước nơi đường giao nhau. Biển bắt buộc người tham
gia giao thông chỉ được phép đi thẳng hay rẽ phải ở phạm vi nơi đường giao nhau
đằng sau mặt biển.
-
Biển số R.301g được đặt ở trước nơi đường giao nhau và người tham gia giao
thông chỉ được phép đi thẳng hay rẽ trái và được phép quay đầu xe để đi theo
hướng ngược lại.
-
Biển số R.301h được đặt ở sau nơi đường giao nhau nhằm ngăn ngừa chuyển động
ngược chiều trên đường phố với đường một chiều. Biển bắt buộc người tham gia
giao thông chỉ được phép rẽ trái, quay đầu hoặc rẽ phải ở phạm vi nơi đường
giao nhau trước mặt biển.
a) Biển số
R.301a b) Biển số R.301b c) Biển số R.301c d) Biển số R.301d
Hình D.2 - Biển số R.301 (a,b,c,d)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình D.3 - Biển số R.301 (e, f, g, h)
D.2
Biển số R.302 (a,b,c) "Hướng phải đi vòng chướng ngại vật"
a)
Để báo các loại xe (cơ giới và thô sơ) hướng đi để qua một chướng ngại vật, đặt
biển số R.302 (a,b,c) "Hướng phải đi vòng chướng ngại vật". Biển số
R.302 (a,b) còn dùng kết hợp với biển P.102 tại dải phân cách để báo hiệu chiều
đi của phần đường một chiều.
b)
Biển được đặt trước chướng ngại vật và tùy theo hướng đi: chỉ được vòng sang
phải; chỉ được vòng sang trái; hay phải vòng sang trái hoặc sang phải mà lựa
chọn kiểu biển cho phù hợp.
c)
Biển có hiệu lực bắt buộc các loại xe phải đi vòng chướng ngại vật theo hướng
mũi tên chỉ.
a) Biển số R.302a b) Biển số R.302b
c) Biển số R.302c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.3 Biển số R.303 "Nơi giao nhau chạy theo vòng
xuyến"
a)
Để báo cho các loại xe (thô sơ và cơ giới) phải chạy vòng theo đảo an toàn ở
nơi đường giao nhau phải đặt biển số R.303 "Nơi giao nhau chạy theo vòng
xuyến".
b)
Biển có hiệu lực bắt buộc các loại xe muốn chuyển hướng phải chạy vòng theo đảo
an toàn theo hướng mũi tên.
Hình D.5 - Biển số R.303
D.4 Biển số R.304 "Đường dành cho xe thô sơ"
a)
Để báo đường dành cho xe thô sơ (kể cả xe của người tàn tật) và người đi bộ,
đặt biển số R.304 "Đường dành cho xe thô sơ".
b) Biển có hiệu lực bắt buộc các loại xe thô sơ (kể cả xe
của người tàn tật) và người đi bộ phải dùng đường dành riêng này để đi và cấm
các xe cơ giới kể cả xe gắn máy, các xe được ưu tiên theo quy định đi vào đường
đã đặt biển này, trừ trường hợp đi cắt ngang qua nhưng phải đảm bảo tuyệt đối
an toàn cho xe thô sơ và người đi bộ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.5 Biển số R.305 "Đường dành cho người đi bộ"
a)
Để báo đường dành cho người đi bộ, đặt biển số R.305 "Đường dành cho người
đi bộ".
b)
Các loại xe cơ giới và thô sơ (trừ xe đạp và xe lăn dành cho người tàn tật), kể
cả các xe được ưu tiên theo quy định không được phép đi vào trên đường đã đặt
biển này, trừ trường hợp đi cắt ngang qua nhưng phải đảm bảo tuyệt đối an toàn
cho người đi bộ.
Hình D.7 -
Biển số R.305
D.6 Biển số R.306 "Tốc độ tối thiểu cho phép"
a)
Để báo tốc độ tối thiểu cho phép các xe cơ giới chạy, đặt biển số R.306
"Tốc độ tối thiểu cho phép".
b)
Biển có hiệu lực bắt buộc các loại xe cơ giới vận hành với tốc độ không nhỏ hơn
trị số ghi trên biển trong điều kiện giao thông thuận lợi và an toàn. Các loại
xe có tốc độ tối đa theo quy định của nhà sản xuất không đạt tốc độ tối thiểu
đã ghi trên biển không được phép đi vào đường này.
c)
Trị số ghi trên biển chỉ tốc độ tối thiểu cho phép tính bằng km/h và được quy
định tùy theo tiêu chuẩn kỹ thuật của cầu đường và tổ chức giao thông, không
được quy định trị số lớn hơn trị số tốc độ an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình D.8 - Biển số R.306
D.7 Biển số R.307 "Hết tốc độ tối thiểu"
a)
Đến hết đoạn đường tốc độ tối thiểu, đặt biển số R.307 "Hết hạn chế tốc độ
tối thiểu" (hoặc đặt biển số DP.135 "Hết tất cả các lệnh cấm",
nếu đồng thời có nhiều biển cấm khác hết tác dụng).
b)
Biển có giá trị báo cho người tham gia giao thông biết hiệu lực của biển số
R.306 hết tác dụng, kể từ biển này các xe được phép chạy chậm hơn trị số ghi
trên biển nhưng không được gây cản trở các xe khác.
Hình D.9 -
Biển số R.307
D.8 Biển số R.308 (a,b) "Tuyến đường cầu vượt cắt
qua"
Biểu thị phía trước có cầu vượt, xe có thể đi thẳng hoặc
theo chỉ dẫn trên hình vẽ để rẽ trái (hay rẽ phải), đặt biển số R.308 (a,b)
“Tuyến đường cầu vượt cắt ngang”. Biển đặt tại vị trí thích hợp trước cầu vượt
để hướng dẫn xe đi thẳng hoặc rẽ trái (hay rẽ phải).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Biển số R.308a b) Biển số R.308b
Hình D.10
- Biển số R.308
D.9 Biển số R.309 "Ấn còi"
Biểu thị xe cộ đi đến vị trí đặt
biển đó thì phải ấn còi. Đặt biển ở trước khúc đường
ngoặt gấp hoặc sắp vào đường đèo dốc dọc lớn hơn 10%, tầm nhìn bị hạn chế.
Hình D.11
- Biển số R.309
D.10 Biển số R.310 (a,b,c) "Hướng đi phải theo cho các xe chở hàng nguy
hiểm"
Để
báo cho các loại xe chở hàng nguy hiểm phải đi theo hướng quy định, đặt một
trong những kiểu biển số R.310(a,b,c) "Hướng đi phải theo cho các xe chở
hàng nguy hiểm ". Tùy theo hướng đi mà chọn kiểu biển cho phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình D.12 - Biển số R.310
D.11 Biển số R.403a "Đường
dành cho xe ô tô”, biển số R.403b “Đường dành cho xe ô tô, xe máy", biển
số R.403c “Đường dành cho xe buýt”, biển số R.403d “Đường dành cho xe ô tô
con”, biển số R.403e “Đường dành cho xe máy”, biển số R.403f “Đường dành cho xe
máy và xe đạp”
a)
Để báo hiệu bắt đầu đường dành cho các loại ô tô đi lại, đặt biển số R.403a
"Đường dành cho xe ô tô".
b)
Để báo hiệu bắt đầu đường dành cho các loại ô tô, xe máy đi lại, đặt biển số
R.403b "Đường dành cho xe ô tô, xe máy".
c)
Để báo hiệu bắt đầu đường dành cho xe buýt, đặt biển số R.403c “Đường dành cho
xe buýt”.
d)
Để báo hiệu bắt đầu đường dành cho xe ô tô con, đặt biển số R.403d “Đường dành
cho xe ô tô con”.
e)
Để báo hiệu bắt đầu đường dành cho xe máy, đặt biển số R.403e “Đường dành cho
xe máy”.
g)
Để báo hiệu bắt đầu đường dành cho xe máy (kể cả xe gắn máy) và xe đạp (kể cả
xe thô sơ), đặt biển số R.403f “Đường dành cho xe máy và xe đạp”.
h)
Ngoài các loại phương tiện quy định trên biển được đi lại, các loại phương tiện
giao thông khác không được phép đi vào đoạn đường có đặt các biển R.403a,
R.403b, R.403c, R.403d, R.403e, R.403f.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Biển
số R.403a b) Biển số R.403b
c) Biển
số R.403c d) Biển số R.403d
e)
Biển số R.403e f) Biển số R.403f
Hình
D.13 - Biển số R.403
D.12
Biển số R.404a "Hết đoạn đường dành cho xe ô tô”, biển số R.404b “Hết
đoạn đường dành cho xe ôtô, xe máy", biển số R.404c “Hết đoạn đường dành
cho xe buýt”, biển số R.404d “Hết đoạn đường dành cho xe ôtô con”, biển số
R.404e “Hết đoạn đường dành cho xe máy”, biển số R.404f “Hết đoạn đường dành
cho xe máy và xe đạp”
a)
Đến hết đoạn đường dành cho ô tô đi lại, đặt biển số R.404a "Hết đoạn
đường dành cho xe ô tô".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c)
Đến hết đoạn đường dành cho xe buýt đi lại, đặt biển số R.404c "Hết đoạn
đường dành cho xe buýt".
d)
Đến hết đoạn đường dành cho xe ô tô con đi lại, đặt biển số R.404d "Hết
đoạn đường dành cho xe ô tô con".
e)
Đến hết đoạn đường dành cho xe máy đi lại, đặt biển số R.404e "Hết đoạn
đường dành cho xe máy".
f)
Đến hết đoạn đường dành cho xe máy, xe đạp, kể cả xe gắn máy đi lại, đặt biển
số R.404f "Hết đoạn đường dành cho xe máy và xe đạp".
h)
Kích thước và màu sắc của hình vẽ trên biển:
-
Giống như biển số R.404 nhưng có thêm vạch chéo đỏ từ góc phía trên bên phải
xuống phía dưới bên trái.
a) Biển
số R.404a b) Biển số R.404b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Biển số
R.404e f) Biển số R.404f
Hình
D.14 - Biển số R.404
D.13
Biển số R.411 "Hướng đi trên mỗi làn đường phải theo"
a)
Để báo hiệu cho người tham gia giao thông biết số lượng làn đường trên mặt
đường và hướng đi trên mỗi làn đường theo vạch kẻ đường, đặt biển số R.411
"Hướng đi trên mỗi làn đường theo vạch kẻ đường". Biển sử dụng phối
hợp với vạch kẻ đường (loại vạch 9.3: vạch mũi tên chỉ hướng trên mặt đường).
Tùy theo tình hình thực tế về số lượng làn đường và hướng đi trên mỗi làn đường
mà có ký hiệu phù hợp. Biển có tác dụng bắt buộc người tham gia giao thông phải
đi đúng làn đường đã được chỉ dẫn hướng phù hợp với hành trình của xe.
Chú
ý: số làn đường và hướng mũi tên tùy theo yêu cầu chỉ dẫn thực tế mà vẽ cho phù
hợp. Hình trên biến số R.411 chỉ là một trường hợp.
Hình D.15
- Biển số R.411
D.14 Biển số R.412 (a,b,c,d,e,f,g,h) "Làn đường
dành riêng cho từng loại xe hoặc nhóm xe"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Biển số R.412a "Làn đường dành cho xe ô tô khách": làn đường
dành riêng cho ô tô khách (kể cả ô tô buýt). Trong trường hợp cần phân làn các
loại xe khách theo số chỗ ngồi thì ghi số chỗ ngồi cho phép của xe khách lên
thân xe trong hình vẽ của biển (Ví dụ: “< 16c”. Khi báo hiệu làn
đường dành riêng cho xe buýt nhanh, bổ sung thêm cụm từ “BRT” trên biển
R.412a.
-
Biển số R.412b "Làn đường dành cho xe ô tô con".
-
Biển số R.412c "Làn đường dành cho xe ôtô tải". Trong trường hợp
cần phân làn các loại xe tải theo khối lượng chuyên chở cho phép thì ghi trị số
khối lượng chuyên chở cho phép của xe tải lên thân xe trong hình vẽ của biển
(Ví dụ: “<3,5t”).
-
Biển số R.412d "Làn đường dành cho xe máy": làn đường dành riêng
cho xe máy và xe gắn máy.
-
Biển số R.412e “Làn đường dành cho xe buýt”.
- Biển số R.412f “Làn đường dành cho ô tô”: làn đường
dành cho các loại xe ô tô.
-
Biển số R.412g “Làn đường dành cho xe máy và xe đạp”: làn đường dành riêng cho
xe máy (kể cả xe gắn máy) và xe đạp (kể cả các loại xe thô sơ khác).
-
Biển số R.412h “Làn đường dành cho xe đạp”: làn đường dành riêng cho xe đạp (kể
cả các loại xe thô sơ khác).
b) Khi đến
gần nơi đường bộ giao nhau, xe được phép chuyển làn để đi theo hành trình mong
muốn. Việc chuyển làn phải thực hiện theo đúng các quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
Biển số R.412a b) Biển số R.412b c) Biển số R.412c d) Biển số R.412d
e)
Biển số R.412e f) Biển số R.412f g) Biển số R.412g h) Biển số R.412h
(ví dụ: Biển làn đường dành riêng cho nhóm xe khách và
xe con)
Hình D.16 - Biển số R.412
D.15 Biển số R.412 (i, j, k, l, m, n,
o, p) "Kết thúc làn đường dành riêng cho từng loại xe
hoặc nhóm xe”
a)
Khi kết thúc làn đường dành cho xe ô tô khách đi lại, đặt biển số R.413i "
Kết thúc làn đường dành cho xe ô tô khách".
b)
Khi kết thúc làn đường làn đường dành cho xe ô tô con đi lại, đặt biển số
R.413j "Kết thúc làn đường dành cho ô tô con".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d)
Khi kết thúc làn đường dành cho xe máy đi lại, đặt biển số R.413l "Kết
thúc làn đường dành cho xe máy".
e)
Khi kết thúc làn đường dành riêng cho xe buýt đi lại, đặt biển số R.413m
"Kết thúc làn đường dành cho xe buýt".
g)
Khi kết thúc làn đường dành cho xe ô tô đi lại, đặt biển số R.413n "Kết
thúc làn đường dành cho xe ô tô".
h)
Khi kết thúc làn đường dành cho xe máy và xe đạp đi lại, đặt biển số R.413o
"Kết thúc làn đường dành cho xe máy và xe đạp".
i)
Khi kết thúc làn đường dành cho đạp đi lại, đặt biển số R.413p "Kết thúc
làn đường dành cho xe đạp".
a) Biển số R.412i b) Biển số R.412j c) Biển số R.412k
d) Biển số R.412l
e) Biển số R.412m f) Biển số R.412n g) Biển số R.412o h)
Biển số R.413p
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(ví dụ: Biển kết thúc làn đường dành riêng cho nhóm xe
khách và xe con)
Hình D.17 - Biển số R.413
D.16 Biển số R.415 “Biển gộp làn đường theo phương tiện”
và “Kết thúc làn đường theo phương tiện”
a) Để báo
hiệu cho người tham gia giao thông biết số lượng làn đường và loại xe được phép
lưu thông trên từng làn đường theo quy định, đặt biển số R.415a “Biển gộp làn
đường theo phương tiện” (Hình D.18a). Tùy theo tình hình thực tế về số lượng
làn đường và phương án tổ chức giao thông mà sử dụng các ký hiệu phương tiện
trên các làn cho phù hợp. Hình trên biển số R.415a chỉ là một trường hợp. Biển
không áp dụng với các xe chuyển làn để ra vào hoặc dừng, đỗ bên đường. Căn cứ
vào vạch sơn thực
tế trên
đường để thực hiện việc chuyển làn cho phù hợp giữa các
làn được phép lưu thông
a) Hình D.18 - Biển số R.415a
Để
chỉ dẫn hết đoạn đường lưu thông trên từng làn đường theo quy định, đặt biển số
R.415b “Kết thúc làn đường theo phương tiện” (Hình D.18b).
b) Hình D.18 - Biển số R.415b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Khi đến
gần nơi đường bộ giao nhau, xe được phép chuyển làn để đi theo hành trình mong
muốn. Việc chuyển làn phải thực hiện theo đúng các quy định.
c) Biển
R.415 là biển hình chữ nhật nền màu xanh, trên đó thể hiện hình vẽ các loại
phương tiện cho phép sử dụng trên từng làn đường. Biển đặt bên đường hoặc treo
trên cột cần vươn, giá long môn.
d) Biển
này chỉ áp dụng với những đoạn đường có 2 đến 4 làn đường cơ giới cho mỗi hướng
lưu thông
D.17 Biển số R.420 "Bắt đầu khu đông dân cư"
a)
Để báo hiệu bắt đầu đoạn đường vào phạm vi khu đông dân cư, đặt biển số R.420
"Bắt đầu khu đông dân cư".
b)
Biển có tác dụng báo cho người tham gia giao thông biết phạm vi phải tuân theo
những quy định đi đường được áp dụng ở khu đông dân cư.
c) Đoạn đường qua khu vực đông dân cư được xác định bắt
đầu bằng biển số R.420 “Bắt đầu khu đông dân cư” và kết thúc bằng biển số R.421
“Hết khu đông dân cư”.
Đối với đoạn đường nằm trong khu đông dân cư: Căn cứ vào
mức độ đô thị hóa và mật độ dân cư sinh sống bên đường để đặt biển báo hiệu
"Bắt đầu khu đông dân cư" (Biển số 420) và biển báo hiệu "Hết
khu đông dân cư" (Biển số 421) trên các tuyến đường ở vị trí vào, ra đô
thị cho phù hợp (không đặt biển báo theo địa giới hành chính được quy hoạch, nếu
chưa đô thị hóa hoặc dân cư thưa thớt); Biển số 420 có hiệu lực khu đông dân cư
đối với tất cả các tuyến đường nằm trong khu đông dân cư đô thị cho đến vị trí
đặt biển số 421.
Đối với đoạn đường nằm ngoài đô thị: Đoạn đường được xác
định là qua khu đông dân cư khi có chiều dài từ 500 m trở lên, khoảng cách từ
nhà tới mép đường (phần xe chạy) từ 6m trở xuống và mật độ các lối ra vào nhà
trung bình dưới 10 m; ngoài ra, trong trường hợp đặc biệt khác như tại các nút
giao cần phải hạn chế tốc độ mà xen kẹp ngắn với khu dân cư cũng có thể kéo dài
khu dân cư qua các nút giao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình D.19 - Biển số R.420
D.18 Biển số R.421 "Hết khu đông dân cư"
Để báo hiệu hết đoạn đường qua phạm vi khu đông dân cư, đặt biển số
R.421 "Hết khu đông dân cư". Biển có tác dụng báo cho người tham gia
giao thông biết phạm vi phải tuân theo những quy định đi đường được áp dụng ở
khu đông dân cư đã hết hiệu lực.
Hình D.20 - Biển số R.421
D.19 Biển hiệu lệnh có tác dụng trong khu vực
Để
báo cấm, hạn chế hay chỉ dẫn có hiệu lực cho tất cả các tuyến đường trong một
khu vực (hiệu lực cho cả khu vực), đặt biển “Bắt đầu vào khu vực” (Ví dụ: biển
số R.E,9a; R.E,9b; R.E,9c; R.E,9d; ...). Từ ZONE được biểu thị ở phía trên và
chi tiết cấm, hạn chế hay chỉ dẫn được biểu thị ở bên dưới. Tùy theo chi tiết
cấm, hạn chế hay chỉ dẫn mà bố trí biển tương ứng, ví dụ:
-
Để cấm đỗ xe trong khu vực, đặt biển R.E,9a “Cấm đỗ xe trong khu vực”;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Để quy định khu vực đỗ xe, đặt biển R.E,9c “Khu vực đỗ xe”;
-
Để quy định hạn chế tốc độ tối đa trong khu vực, đặt biển R.E,9d “Hạn chế tốc
độ tối đa trong khu vực”.
a) Biển số R.E,9a b) Biển số R.E,9b c) Biển số R.E,9c d) Biển số R.E,9d
Hình D.21
- Biển “Bắt đầu vào khu vực”
D.20 Biển hết hiệu lực khu vực
Để
chỉ dẫn ra khỏi khu vực có báo cấm, hạn chế hay chỉ dẫn có hiệu lực trong một
khu vực, đặt biển “Ra khỏi khu vực” tương ứng (Ví dụ: biển số R.E,10a; R.E,10b;
R.E,10c; R.E,10d; ...). Tùy theo chi tiết cấm, hạn chế hay chỉ dẫn mà bố trí
biển tương ứng, ví dụ:
-
Để báo hiệu hết cấm đỗ xe trong khu vực, đặt biển R.E,10a “Hết cấm đỗ xe trong
khu vực”;
-
Để báo hiệu hết cấm đỗ xe theo giờ trong khu vực, đặt biển R.E,10b “Hết cấm đỗ
xe theo giờ trong khu vực”;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Để quy định hết hạn chế tốc độ tối đa trong khu vực, đặt biển R.E,10d “Hết hạn
chế tốc độ tối đa trong khu vực”.
a) Biển
số R.E,10a b) Biển số R.E,10b c) Biển số R.E,10c d) Biển số R.E,10d
Hình D.22 -
Biển “Ra khỏi khu vực”
D.21 Báo hiệu có hầm chui và kết
thúc hầm chui (biển R.E,11a; R.E,11b theo GMS)
a)
Để chỉ dẫn đoạn đường qua hầm có áp dụng quy định giao thông riêng, đặt biển
R.E,11a “Đường hầm”.
b)
Để chỉ dẫn hết đoạn đường qua hầm, các quy định giao thông riêng không còn áp
dụng, đặt biển R.E,11b “Kết thúc đường hầm”.
a) Biển số R.E,11a b) Biển số R.E,11b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.1
Biển số I.401 "Bắt đầu đường ưu tiên"
a)
Để biểu thị ưu tiên cho các phương tiện trên đường có đặt biển này được đi
trước, đặt biển số I.401 “Bắt đầu đường ưu tiên”. Biển đặt tại vị trí thích hợp
trước khi đường nhánh sắp nhập vào trục đường chính, yêu cầu phương tiện từ
đường nhánh ra phải dừng lại nhường cho phương tiện trên đường chính đi trước.
Trong
trường hợp trên đường ưu tiên đã có các biển W.207, tại các đường nhánh đã có
biển W.208 thì không nhất thiết đặt biển số I.401.
b)
Trên đoạn đường này, phương tiện được quyền ưu tiên đi qua nơi giao nhau không
có điều khiển giao thông. Phương tiện trên đường khác nhập vào hay cắt ngang
qua phải nhường đường (trừ các xe được quyền ưu tiên theo quy định). Nếu ở chỗ
giao nhau có điều khiển giao thông thì nguyên tắc chạy xe ưu tiên hết tác dụng
(trừ các xe được quyền ưu tiên theo quy định).
c)
Phía dưới biển số I.401, đặt biển số S.506a "Hướng đường ưu tiên".
Nếu ở nơi đường giao nhau đường ưu tiên thay đổi hướng.
d)
Trên các đường không ưu tiên, ở những điểm giao nhau, đặt biển số W.208
"Giao nhau với đường ưu tiên" hoặc biển số R.122 "Dừng
lại", bên dưới có đặt biển số S.506b "Hướng đường ưu tiên".
Hình E.1 - Biển số I.401
E.2 Biển số I.402 "Hết đoạn đường ưu tiên"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình E.2 - Biển số I.402
E.5 Biển số I.405 (a,b,c) "Đường cụt"
a)
Để chỉ dẫn những đường cụt, đặt các biển sau:
-
Biển số I.405 (a,b) để chỉ lối rẽ vào đường cụt. Tùy theo lối rẽ vào đường cụt
mà chọn kiểu biển cho phù hợp. Biển này đặt trên đường chính trước khi đến nơi
đường giao nhau để rẽ vào đường cụt.
-
Biển số I.405c để chỉ dẫn phía trước là đường cụt. Biển này đặt trước đường cụt
300 m đến 500 m và cứ 100 m phải đặt thêm một biển.
-
Đường cụt là những đường xe không thể tiếp tục đi qua được. Những đường cụt có
thể là những ngõ cụt (ở trong khu đông dân cư); đường hoặc cầu bị đứt do thiên
tai, địch hoạ hoặc đường tránh dự phòng mà mà tại vị trí vượt sông, suối chưa
có phương tiện vượt sông; đường đi vào cầu nhưng cầu hỏng v.v...
b)
Những đường cụt mà xe cộ không thể đi vào được hoặc không sử dụng thì không đặt
biển đường cụt mà phải rào chắn ngay tại nơi đường giao nhau và đặt biển số
P.101 "Đường cấm".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình E.5 - Biển số I.405
E.6 Biển số I.406 "Được ưu tiên qua đường hẹp"
a) Để chỉ dẫn cho người tham gia giao thông cơ giới biết
mình được quyền ưu tiên đi trước trên đoạn đường hẹp, đặt biển số I.406
"Được ưu tiên qua đường hẹp".
b)
Nếu trên hướng đi ngược chiều có xe (cơ giới hoặc thô sơ) đã đi vào phạm vi
đường hẹp thì xe đi theo chiều ưu tiên cũng phải nhường đường.
c)
Khi đã đặt biển số I.406 thì ở chiều ngược lại bắt buộc đặt biển số P.132
"Nhường đường cho xe cơ giới đi ngược chiều qua đường hẹp".
Hình E.6 -
Biển số I.406
E.7 Biển số I.407 (a,b,c) "Đường một chiều"
a) Để chỉ dẫn những đoạn đường chạy một chiều, đặt biển
số I.407(a,b,c) "Đường một chiều". Biển số I.407a đặt sau nơi đường
giao nhau, khi đã có biển R302 tại các đầu dải phân cách thì không nhất thiết
đặt biển số I.407a. Biển số I.407b,c đặt trước nơi đường giao nhau và đặt trên
đường chuẩn bị đi vào đường một chiều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c)
Khi hết đoạn đường một chiều đặt biển số I.204 "Đường hai chiều".
Biển số I.204 cho biết bắt đầu đi hai chiều.
a) Biển số
I.407a b) Biển số I.407b c) Biển số I.407c
Hình E.7 - Biển số I.407
E.8 Biển số I.408 "Nơi đỗ xe"
a)
Để chỉ dẫn những nơi được phép đỗ xe, những bãi đỗ xe, bến xe, v.v..., đặt biển
số I.408 "Nơi đỗ xe".
b)
Chiều dài nơi đỗ xe có thể được xác định giới hạn bằng vạch kẻ trên mặt đường
hoặc bãi đỗ có hình dáng rõ ràng. Phạm vi quy định đỗ xe sẽ hết hiệu lực 10 m
trước khi đến nơi đường giao nhau tiếp theo.
Hình E.8 -
Biển số I.408
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
Để chỉ dẫn những nơi được phép đỗ xe một phần trên hè phố rộng, đặt biển số
I.408a "Nơi đỗ xe một phần trên hè phố". Xe phải đỗ sao cho các bánh
phía ghế phụ trên hè phố.
b) Mặt biển có thể theo chiều hướng đi hoặc đặt song
song và có hiệu lực từ vị trí đặt biển. Chiều dài nơi đỗ xe có thể được xác
định giới hạn bằng vạch kẻ trên mặt đường. Khi cần thiết có thể đặt thêm biển
phụ chỉ hiệu lực của vùng cho phép đỗ.
Hình E.8a
- Biển số I.408a
E.9
Biển số I.409 "Chỗ quay xe"
a)
Để chỉ dẫn vị trí được phép quay đầu xe, đặt biển số I.409 "Chỗ quay
xe".
b)
Bên dưới biển số I.409 có thể đặt biển số S.502 "Khoảng cách
đến đối tượng báo hiệu".
Hình E.9 - Biển số I.409
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
Để chỉ dẫn khu vực được phép quay đầu xe, đặt biển số I.410 "Khu vực quay
xe". Trên biển mô tả cách thức tiến hành quay xe.
b) Bên dưới biển số I.410 có thể đặt biển số I.502 "Khoảng cách đến đối tượng báo
hiệu".
Hình E.10
- Biển số I.410
E.13 Biển số I.413a "Đường
phía trước có làn đường dành cho ô tô khách" và biển số I.413 (b,c)
"Rẽ ra đường có làn đường dành cho ô tô khách "
a)
Để chỉ dẫn cho người tham gia giao thông biết đường phía trước có làn đường
dành riêng cho ô tô khách theo chiều ngược lại, đặt biển số I.413a "Đường
phía trước có làn đường dành cho ô tô khách". Biển được đặt ở nơi đường
giao nhau đầu đường một chiều mà hướng ngược chiều có ô tô khách được phép
chạy.
b)
Để chỉ dẫn cho người tham gia giao thông biết ở nơi đường giao nhau rẽ phải
hoặc rẽ trái là rẽ ra đường có làn đường dành riêng cho ô tô khách, đặt biển số
I.413b hoặc biển số I.413c báo hiệu "Rẽ ra đường có làn đường dành cho ô
tô khách". Tùy theo hướng rẽ mà lựa chọn kiểu biển cho phù hợp.
a) Biển số I.413a b) Biển số I.413b c)
Biển số I.413c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.14 Biển số I.414 (a, b, c, d) "Chỉ hướng
đường"
Ở các nơi đường bộ giao nhau, đặt biển số I.414 (a, b, c,
d) "Chỉ hướng đường" để chỉ dẫn hướng đường đến các địa danh, khu dân
cư. Trên biển cần chỉ dẫn cả số hiệu (tên) đường và cự ly (làm tròn đến
kilômét; nếu cự ly < 1,0 km thì làm tròn đến 100 m):
-
Biển số I.414 (a,b) đặt ở nơi đường bộ giao nhau và chỉ có một địa danh và khu
dân cư trên hướng đường cần phải chỉ dẫn.
-
Biển số I.414 (c,d) đặt ở nơi đường bộ giao nhau có từ hai địa danh, khu dân cư
cần phải chỉ dẫn trên biển. Địa danh xa hơn phải viết bên dưới.
- Hình vẽ phác họa chỉ hướng đường trên biển phải
phù hợp (đồng dạng) với các hướng đường trên thực tế. Chữ và số viết tùy theo
kích thước biến và số ký tự để căn chỉnh cho phù hợp, đảm bảo rõ ràng, mỹ quan;
khuyến khích sử dụng cỡ chữ lớn.
a) Biển số
I.414a b) Biển số I.414b c) Biển số I.414c d) Biển số I.414d
Hình E.14 - Biển số I.414
E.15
Biển số I.415 "Mũi tên chỉ hướng đi"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình E.15 - Biển số I.415
E.16 Biển số I.416 "Đường tránh"
a)
Để chỉ dẫn lối đi đường tránh, đường vòng trong trường hợp đường cấm vì lý
do đường, cầu bị tắc hoặc thi công và cấm một số loại xe đi qua,
đặt biển số I.416 "Đường tránh" trước các đường giao nhau.
b)
Hình biển cấm vẽ trên biển này được sử dụng các loại biển từ số P.101 đến biển
số P.120 tùy theo trường hợp cần thiết yêu cầu. Trường hợp cần thiết có thể ghi
tên các đường trên hình vẽ để dễ nhận biết hướng đi.
Hình E.16 - Biển số I.416
E.17 Biển số I.417 (a,b,c) "Chỉ hướng đường phải đi
cho từng loại xe"
a) Ở các đường giao nhau trong trường hợp cấm hoặc hạn
chế một số loại xe, khi cần thiết có thể đặt biển chỉ hướng đường phải đi cho
từng loại xe đến một khu dân cư tiếp theo, đặt biển số I.417 (a, b, c)
"Chỉ hướng đường phải đi cho từng loại xe".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Biển số I.417a b) Biển số I.417b c) Biển số
I.417c
Hình E.17 - Biển số I.417
E.18 Biển số I.418 "Lối đi ở những vị trí cấm
rẽ"
a)
Để chỉ lối đi ở các nơi đường giao nhau bị cấm rẽ, đặt biển số I.418 "Lối
đi ở những vị trí cấm rẽ". Biển được đặt ở nơi đường giao nhau trước đường
cấm rẽ.
b)
Hình vẽ trên biển tùy theo quy định thực tế mà vẽ cho phù hợp.
Hình E.18 - Biển số I.418
E.19 Biển số I.419 "Chỉ dẫn địa giới"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển
số I.419b áp dụng cho các tuyến đường đối ngoại và các tuyến đường có nhiều
người nước ngoài đi lại. Biển I.419a áp dụng cho các trường hợp khác.
b)
Trên đường quốc lộ biển "Chỉ dẫn địa giới" đặt ở ranh giới hành chính
giữa hai thành phố trực thuộc Trung ương hoặc hai tỉnh hoặc thành phố trực
thuộc Trung ương với tỉnh. Trên các đường tỉnh biển "Chỉ dẫn địa
giới" đặt ở ranh giới hành chính như quy định cho quốc lộ và ranh giới
hành chính thành phố trực thuộc tỉnh với huyện hoặc hai huyện liền kề. Trên các
đường huyện, đường xã, đường đô thị và đường chuyên dùng không nhất thiết phải
đặt biển "Chỉ dẫn địa giới".
c)
Lý trình ghi trên biển số I.419 (a,b) "Chỉ dẫn địa giới" được làm
tròn đến mét.
d)
Tùy theo địa hình, biển "Chỉ dẫn địa giới" có thể đặt ở phía tay trái
hay phải theo hướng đi của người tham gia giao thông.
Hình E.19a - Biển số I.419a
Hình E.19b
- Biển số I.419b
E.22 Biển số I.422 "Di tích lịch sử"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển
số I.422b áp dụng cho các tuyến đường đối ngoại và các tuyến đường có nhiều
người nước ngoài đi lại. Biển số I.422a áp dụng cho các trường hợp khác.
Hình E.22a
- Biển số I.422a
Hình E.22b
- Biển số I.422b
E.23a Biển số I.423 (a,b) "Vị trí người đi bộ sang
ngang"
a)
Để chỉ dẫn người đi bộ và người tham gia giao thông biết vị trí dành cho người
đi bộ sang ngang, đặt biển số I.423 (a,b) "Vị trí người đi bộ sang
ngang".
b) Biển này được sử dụng độc lập ở những vị trí sang
ngang, đường không có tổ chức điều khiển giao thông hoặc có thể sử dụng phối
hợp với vạch kẻ đường. Gặp biển này người tham gia giao thông phải điều khiển
xe chạy chậm, chú ý quan sát, ưu tiên cho người đi bộ sang ngang. Chiều người
đi bộ trên biển phải hướng vào đường.
Khi
đã có vạch sơn kẻ đường cho người đi bộ hoặc trước vị trí người đi bộ sang
đường đã đặt
biển
số W.224 hoặc biển số R.305 thì có thể không đặt biển số I.423 (a,b).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Biển số I.423a b) Biển số I.423b
Hình E.23a - Biển số I.423
E.23b Biển số I.423c “Điểm bắt đầu
đường đi bộ” (biển F,9 theo Hiệp định GMS)
Để chỉ dẫn
cho người đi bộ và người lái xe biết nơi bắt đầu đoạn đường dành cho người đi
bộ, đặt biển số I.423c "Điểm bắt đầu đoạn đường đi bộ". Biển này
không dùng cho các vị trí đi bộ cắt ngang qua đường.
Hình
E.23b - Biển số I.423c
E.24 Biển số I.424 (a,b) "Cầu vượt qua đường cho
người đi bộ"
Để chỉ dẫn cho người đi bộ sử dụng cầu vượt qua đường,
đặt biển số I.424 (a,b) "Cầu vượt qua đường cho người đi
bộ". Tùy hướng thực tế của người đi bộ qua đường mà sử dụng biển số I.424a
hoặc biển số I.424b cho phù hợp.
Khi
người đi bộ dễ dàng nhận biết cầu vượt qua đường cho người đi bộ thì có thể
không cần sử dụng biển số I.424 (a,b).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Biển số I.424a b) Biển số I.424b
Hình E.24 - Biển số I.424
E.25 Biển số I.424 (c,d) "Hầm chui qua đường cho
người đi bộ"
Để chỉ dẫn cho người đi bộ sử dụng hầm chui qua đường, đặt
biển số I.424 (c,d) "Hầm chui qua đường cho người đi bộ". Tùy
hướng thực tế của người đi bộ qua hầm mà sử dụng biển số I.424c hoặc I.424d cho
phù hợp.
a) Biển số I.424c b) Biển số I.424d
Hình E.25 - Biển số I.424
E.26 Biển số I.425 "Bệnh viện"
a)
Để chỉ dẫn sắp đến cơ sở điều trị bệnh ở gần đường như bệnh viện, bệnh xá, trạm
xá v.v... đặt biển số I.425 "Bệnh viện".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình E.26
- Biển số I.425
E.27 Biển số I.426 "Trạm cấp cứu"
Để chỉ dẫn nơi có trạm cấp cứu y tế ở gần đường, đặt biển
số I.426 "Trạm cấp cứu".
Hình E.27
- Biển số I.426
E.28 Biển số I.427a "Trạm sửa chữa"
Để
chỉ dẫn nơi đặt xưởng, trạm chuyên phục vụ sửa chữa ô tô, xe máy hỏng trên
đường, đặt biển số I.427a "Trạm sửa chữa".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.29 Biển số I.427b “Trạm kiểm tra tải trọng xe”
Để
chỉ dẫn nơi đặt trạm kiểm tra tải trọng xe, đặt biển số I.427b "Trạm kiểm
tra tải trọng xe".
Hình E.29
- Biển số I.427b
E.30 Biển số I.428 "Cửa hàng xăng dầu"
Để
chỉ dẫn những nơi có đặt cửa hàng xăng, dầu hoặc nạp điện phục vụ cho phương
tiện giao thông đi trên đường, đặt biển số I.428 "Cửa hàng xăng dầu".
Hình E.30
- Biển số I.428
E.31 Biển số I.429 "Nơi rửa xe"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình E.31
- Biển số I.429
E.32 Biển số I.430 "Điện thoại"
Để
chỉ dẫn những nơi có đặt trạm điện thoại công cộng chuyên phục vụ khách đi
đường, đặt biển số I.430 "Điện thoại".
Hình E.32
- Biển số I.430
E.33 Biển số I.431 "Trạm dừng nghỉ"
Để
chỉ dẫn những nơi có các dịch vụ phục vụ khách đi đường (ăn uống nghỉ ngơi,
cung cấp nhiên liệu…), đặt biển số I.431 "Trạm dừng nghỉ". Tùy trạm
dừng nghỉ có dịch vụ gì mà bố trí các biểu tượng hình vẽ cho phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.34 Biển số I.432 "Khách sạn"
Để chỉ dẫn nơi có khách sạn phục vụ khách đi đường, đặt
biển số I.432 "Khách sạn".
Hình E.34 - Biển số I.432
E.35a Biển số I.433a "Nơi nghỉ mát"
Để
chỉ dẫn nơi nghỉ mát, đặt biển số I.433a "Nơi nghỉ mát"
Hình E.35a - Biển số I.433a
E.35b Biển số I.433 (b,c,d) - Báo hiệu nơi cắm trại, nhà
nghỉ lưu động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Biển số I.433b b) Biển số I.433c c) Biển số
I.433d
Hình E.35b - Biển báo nơi cắm trại, nhà nghỉ lưu động
E.35c
Biển số I.433e - Báo hiệu nhà trọ (Youth Hostel)
Trên
các tuyến đường đối ngoại và các tuyến đường có nhiều người nước ngoài đi lại,
để chỉ dẫn sắp đến nơi có nhà trọ, đặt biển số I.433e "Nhà trọ".
Hình
E.35c - Biển số I.433e
E.36
Biển số I.434a "Bến xe buýt"
Để
chỉ dẫn chỗ dừng đỗ xe buýt cho khách lên xuống, đặt biển số I.434a "Bến
xe buýt". Biển số I.434a được bố trí kết hợp với biển phụ để chỉ dẫn các
thông tin về số hiệu tuyến, tên tuyến, điểm đầu, điểm cuối và lộ trình tuyến xe
buýt. Biển phụ có thể bố trí liền kề với biển số I.434a hoặc trong khu vực đón
trả khách.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp chỗ dừng đỗ dùng để đón trả khách tuyến
cố định thì thay chữ “Bến xe buýt” thành chữ “Điểm đón trả khách tuyến cố định”
và bỏ chữ “BUS STOP” trên biển.
Trong
trường hợp để báo điểm dừng xe của các loại xe khác thì sử dụng hình vẽ loại xe
và dòng chữ tương ứng (chẳng hạn, “Điểm dừng xe taxi”, ...).
Hình E.36 - Biển số I.434a
E.37 Biển số I.434b "Bến xe tải"
Để chỉ dẫn khu vực đỗ xe tải để nhận và trả hàng hóa, đặt
biển số I.434b "Bến xe tải".
Trong
trường hợp khu vực đỗ xe tải không phải là bến xe theo các quy định hiện hành
thì thay chữ “Bến xe tải” trên biển thành chữ “Điểm dừng xe tải”.
Hình E.37 - Biển số I.434b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để chỉ dẫn chỗ dừng đỗ xe điện cho khách lên xuống, đặt
biển số I.435 "Bến xe điện".
Hình E.38 - Biển số I.435
E.39 Biển số I.436 "Trạm cảnh sát giao thông"
Để
chỉ dẫn nơi đặt trạm cảnh sát giao thông, đặt biển số I.436 "Trạm cảnh sát
giao thông". Các phương tiện phải giảm tốc độ đến mức an toàn và không
được vượt khi đi qua khu vực này.
Hình E.39 - Biển số I.436
E.40 Biển số I.437 "Đường cao tốc"
Để
chỉ dẫn bắt đầu đường cao tốc, đặt biển số I.437 “Đường cao tốc”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình E.40 - Biển số I.437
E.42 Biển số I.439 "Tên cầu"
a)
Để chỉ các thông tin về một cầu, đặt biển số I.439 "Tên cầu". Biển số
I.439 chỉ đặt khi chiều dài cầu lớn hơn 30 m và các cầu có chiều dài nhỏ hơn
hoặc bằng 30 m nhưng có tên gắn với địa danh văn hóa, lịch sử. Không lắp đặt
biển tên cầu đối với cầu có biểu tượng riêng và cầu trong khu vực nội thành,
nội thị trừ các cầu mang tên
danh nhân, địa danh văn hóa lịch sử đã có thì giữ nguyên và không nhất thiết
phải ghi lý trình.
Để
có thông tin phục vụ quản lý cầu, ngoài việc đặt biển số I.439 “Tên
cầu”, trong mọi trường hợp cần gắn các thông tin bao gồm: tên cầu, lý trình làm
tròn đến mét, tên hoặc số hiệu đường, tải trọng thiết kế, chiều dài cầu, năm
xây dựng vào thành dầm biên của cầu (gần đường lên, xuống kiểm tra cầu).
b)
Biển "Tên cầu" được đặt ở hai đầu cầu cách đuôi mố 10 m phía bên phải
theo hướng đến.
c)
Trên biển "Tên cầu" ghi: Tên cầu, lý trình và tên đường.
Hình E.42 - Biển số I.439
E.43 Biển số I.440 "Đường đang thi công"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lý
trình ghi trên biển được làm tròn đến m.
b)
Biển số I.440 được đặt ở hai đầu đoạn đường đang thi công sửa chữa hoặc nâng
cấp cải tạo và được đặt sau biển số I.441 (a,b,c).
Hình E.43 - Biển số I.440
E.44 Biển số I.441 (a,b,c) "Báo hiệu phía trước có
công trường thi công"
a)
Để báo cho người tham gia giao thông biết phía trước có công trường thi công,
sửa chữa hoặc nâng cấp, đặt biển số I.441 (a,b,c) "Báo hiệu phía trước có
công trường thi công".
b) Biển số I.441 (a,b,c) được đặt ở hai đầu đoạn thi công
và cách hai đầu đoạn thi công 500 m, 100 m và 50 m, trước biển số I.440. Trong
trường hợp đường 1 chiều thì chỉ cần đặt cho chiều đi tới. Tùy theo qui mô giao
thông, tốc độ xe chạy mà số lượng biển và cự ly báo có thể điều chỉnh cho phù
hợp trong phương án tổ chức giao thông.
c)
Cùng với biển số I.441(a,b,c), đặt kèm theo biển số W.227. Khi cần thiết có thể
đặt thêm biển P.127 "Tốc độ tối đa cho phép" và biển số P.134
"Hết hạn chế tốc độ tối đa" khi kết thúc đoạn đường thi công.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình E.44 - Biển số I.441
E.45 Biển số I.442 "Chợ"
Để
báo sắp đến khu vực có chợ gần đường có thể đặt biển số I.442
"Chợ", xe cơ giới qua lại khu vực này phải chú ý quan sát, giảm tốc
độ.
Hình E.45 - Biển số I.442
E.46 Biển số I.443 "Xe kéo rơ-moóc"
a) Để báo hiệu xe có kéo moóc hoặc xe kéo xe, đặt biển số
I.443 "Xe kéo rơ-moóc".
b)
Biển số I.443 được đặt trên nóc cabin xe kéo.
Nền
biển màu xanh lam, hình tam giác màu vàng khoảng cách đều các cạnh hình vuông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình E.46 - Biển số I.443
E.47 Biển số I.444 "Biển báo chỉ dẫn địa điểm"
Nhằm
chỉ dẫn cho người đi đường biết hướng đến những địa điểm quan trọng, các loại
biển báo phân biệt địa điểm chủ yếu bao gồm:
-
Ga tàu (biển số I.444a) đặt biển ở trước nơi đường giao nhau chỉ hướng vào ga
xe lửa;
-
Biển báo sân bay (biển số I.444b) đặt biển ở trước nơi đường giao nhau với
đường vào sân bay;
-
Biển báo bãi đậu xe (biển số I.444c) đặt biển ở trước nơi đường giao nhau với
đường vào bãi đậu xe;
-
Biển báo bến xe khách đường dài (biển số I.444d) đặt biển ở trước nơi đường
giao nhau với đường vào bến xe khách đường dài;
-
Biển chỉ dẫn trạm cấp cứu (biển số I.444e) đặt biển ở nơi đường giao nhau với
đường vào bệnh viện và trạm cấp cứu;
-
Biển báo bến tàu khách (biển số I.444f) đặt biển ở trước nơi đường giao nhau
với đường vào bến tàu khách;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Biển chỉ dẫn trạm xăng (biển số I.444h) đặt biển ở trước nơi đường giao nhau
với đường vào trạm bán xăng dầu;
-
Biển chỉ dẫn trạm rửa xe (biển số I.444i) đặt biển ở trước nơi đường giao nhau
với đường vào trạm phục vụ rửa xe;
-
Biển chỉ dẫn bến phà (biển số I.444j) đặt biển ở trước nơi đường giao nhau với
đường ra bến phà;
-
Biển báo ga tàu điện ngầm (biển số I.444k) đặt biển ở nơi đường giao nhau với
đường vào ga tàu điện ngầm;
-
Biển chỉ dẫn khu vực dịch vụ cho khách đi đường (biển số I.444l) đặt biển ở
trước nơi đường giao nhau với đường vào trạm dừng nghỉ;
-
Biển báo trạm sửa chữa xe (biển số I.444m) đặt biển ở trước nơi đường giao nhau
với đường vào trạm sửa chữa xe trong khu dịch vụ.
a) Biển
số I.444a b) Biển số I.444b c) Biển số I.444c
Hình E.47 - Biển số I.444 (a,b,c)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Biển
số I.444d b) Biển số I.444e c) Biển số I.444f
Hình
E.48 - Biển số I.444 (d,e,f)
a) Biển
số I.444g b) Biển số I.444h c) Biển số I.444i
Hình E.49 - Biển số I.444 (g, h, i)
a) Biển
số I.444j b) Biển số I.444k c) Biển số I.444l
Hình E.50 - Biển số I.444 (j,k,l)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.48 Biển số I.445 "Biển báo kiểu mô tả tình trạng
đường”
Nhằm
bảo đảm cho giao thông thông suốt, phòng tránh tai nạn, ở những đoạn đường hay
xảy ra điều kiện xấu, gây mất an toàn giao thông thì tại những vị trí trước khi
vào những đoạn đường đó, đặt biển báo mô tả tình trạng đường sá để nhắc lái xe
tập trung quan sát, giảm tốc độ, biển số I.445 gồm các loại dưới đây:
-
Biểu báo đường trơn phải chạy chậm (biểu số I.445a) biển đặt tại vị trí thích
hợp trước đoạn đường bị trơn trượt khi trời mưa hoặc láng dầu v.v...;
-
Biển báo đường dốc phải đi chậm, lái xe phải cẩn thận (biển số I.445b) biển đặt
ở vị trí thích hợp trước đoạn đường có độ dốc lớn và tầm nhìn hạn chế;
-
Biển báo đoạn đường sương mù, tầm nhìn hạn chế phải đi chậm, tập trung quan sát
(biển số I.445c) biển đặt trước đoạn đường nhiều sương mù;
-
Biển báo đoạn đường có nền đường yếu (biển số I.445d) biển đặt ở vị trí thích
hợp trước đoạn đường mà nền đường có hiện tượng sụt lún, không bằng phẳng, nhắc
nhở lái xe đi chậm và cẩn thận;
- Biển báo xe lớn hoặc quá khổ đi sát về bên phải (biển
số I.445e) biển đặt ở nơi thích hợp trước khi đi vào đoạn đường có từ hai làn
xe trở lên, hướng dẫn cho lái xe lớn hoặc quá khổ phải đi tốc độ thấp không
được chiếm làn đường của các loại xe khác;
-
Biển báo chú ý khu vực có gió ngang mạnh (biển số I.445f) biển đặt biển ở vị
trí trước khi đi vào cầu lớn, cầu vượt qua vịnh hoặc cửa núi đoạn đường thường
có gió ngang cường độ mạnh;
-
Biển báo đoạn đường nguy hiểm hay xẩy ra tai nạn (biển số I.445g) đặt biển ở nơi
thích hợp trước khi vào đoạn đường hay xẩy ra tai nạn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Biển
số I.445a b) Biển số I.445b c) Biển số I.445c
Hình E.52 - Biển số I.445 (a, b, c)
a) Biển số
I.445d b) Biển số I.445e c) Biển số I.445f
Hình
E.53 - Biển số I.445 (d, e, f)
a) Biển
số I.445g b) Biển số I.445h
Hình E.54- Biển số I.445 (g, h)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để báo
hiệu nơi đỗ xe dành cho người khuyết tật, đặt biển số I.446 "Nơi đỗ xe
dành cho người khuyết tật". Biển đặt tại vị trí thích hợp có thể sử dụng
kết hợp với biển P.131a “Cấm đỗ xe” và biển số I.408 “Nơi đỗ xe”.
Hình E.55 - Biển số I.446
E.50 Biển số I.447 “Biển báo cầu vượt liên thông”
Biển
đặt tại vị trí trước khi vào cầu vượt có tổ chức giao thông liên thông giữa các
tuyến. Tùy theo nút giao mà bố trí biển số I.447a, I.447b, I.445c, I.447d cho
phù hợp. Tại các lối rẽ thì sử dụng biển I.414c, d để báo các hướng đi.
Nếu sơ đồ,
hình thái giao không phù hợp với hình vẽ trên các biển I.447a, I.447b, I.445c,
I.447d thì phải điều chỉnh hình vẽ cho phù hợp (đồng dạng) với sơ đồ, hình thái
nút giao (các hướng tuyến trong nút giao).
a) Biển số I.447a
b) Biển số I.447b
Hình E.56 - Biển số I.447 (a, b)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Biển số I.447c
b) Biển số I.447d
Hình E.57 - Biển số I.447 (c, d)
E.51 Biển số I.448 "Làn đường cứu nạn hay làn thoát
xe khẩn cấp"
Biển
chỉ dẫn gồm 4 cặp biển ở các cự ly 2 km, 1 km, 300 m và tại chỗ rẽ nhằm chỉ dẫn
cho người tham gia giao thông biết vị trí và khoảng cách có làn cứu nạn. Vị trí
biển đặt ở vị trí thuận lợi, dễ quan sát, cự lý có thể điều chỉnh cho phù hợp
Nếu sơ đồ,
cự ly hình thái vị trí làn đường cứu nạn không phù hợp với hình vẽ trên các
biển I.448 thì phải điều chỉnh hình vẽ cho phù hợp. Để tránh nhầm lẫn giữa
đường chính và đường cứu nạn sử dụng cột cần vươn 2 bên đặt tại góc tiếp giáp
giữa đường cứu nạn và đường chính để chỉ rõ hướng đường.
Hình E.58 - Biển số I.448
E.52 Biển số I.449 "Biển tên đường"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển
I.449 có nền màu xanh đậm, chữ màu trắng.
Hình E.59 - Biển số I.449
Phụ lục F
Ý NGHĨA - SỬ DỤNG
CÁC BIỂN PHỤ
F.1
Biển số S.501. "Phạm vi tác dụng của biển"
a) Biển số
S.501 "Phạm vi tác dụng của biển" để thông báo chiều dài đoạn đường
nguy hiểm hoặc cấm hoặc hiệu lệnh hoặc hạn chế bên dưới một số biển báo
chính) Chiều dài đoạn nguy hiểm hoặc cấm hoặc hạn chế ghi theo đơn vị mét (m)
và lấy chẵn đến hàng chục mét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.2 Biển
số S.502 "Khoảng cách đến đối tượng báo hiệu"
a)
Bên dưới các loại biển báo nguy hiểm, biển báo cấm, biển hiệu lệnh và chỉ dẫn,
trong trường hợp vị trí đặt các biển báo đó khác với quy định chung, đặt biển
số S.502 "Khoảng cách đến đối tượng báo hiệu" để thông báo khoảng
cách thực tế từ vị trí đặt biển đến đối tượng báo hiệu ở phía trước.
b) Con số
trên biển ghi theo đơn vị mét (m) và lấy chẵn đến hàng chục mét.
Hình F.2 - Biển
số S.502
F.3 Biển
số S.503 (a,b,c,d,e,f) "Hướng tác dụng của biển"
a)
Các biển số S.503 (a,b,c) đặt bên dưới các biển báo cấm, biển hiệu lệnh để chỉ
hướng tác dụng của biển là hướng vuông góc với chiều đi.
b)
Biển số S.503b để chỉ đồng thời hai hướng tác dụng (trái và phải).
c)
Các biển số S.503 (d,e,f) đặt bên dưới biển số P.124 (a,b,c,d,e,f), biển số P.130 "Cấm dừng xe và đỗ xe", biển số P.131 (a,b,c)
"Cấm đỗ xe" để chỉ hướng tác dụng của biển là hướng song song với
chiều đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Biển
số S.503a b) Biển số S.503b c) Biển số S.503c
Hình F.3a - Biển số S.503
(a,b,c)
a) Biển số S.503d b) Biển số S.503e c) Biển
số S.503f
Hình F.3b -
Biển số S.503 (d,e,f)
Trên các
tuyến đường đối ngoại và các tuyến đường có nhiều người đi lại có thể sử dụng
biển phụ S.H,3a; S.H,3b; S.H,3c (Biển H,3 (a,b,c) theo GMS).
a) Biển số S.H,3a b) Biển số S.H,3b c) Biển số S.H,3c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.4 Biển
số S.504 "Làn đường"
Biển số S.504 được đặt bên trên làn đường và dưới các biển báo cấm và
biển hiệu lệnh hay bên dưới đèn tín hiệu để chỉ làn đường chịu hiệu lực của
biển báo hay đèn tín hiệu (khi kết hợp trên cùng một mặt biển, chỉ cần vẽ mũi
tên chỉ làn đường).
Hình F.4 - Biển
số S.504
F.5 Biển
số S.505a "Loại xe"
Biển số
S.505a được đặt bên dưới các biển báo cấm và biển hiệu lệnh hay biển chỉ dẫn để
chỉ loại xe chịu hiệu lực của biển báo cấm, biển hiệu lệnh hay biển chỉ dẫn.
Tùy theo loại xe chịu hiệu lực mà bố trí hình vẽ cho phù hợp.
Hình F.5 - Biển số S.505a
F.6 Biển
số S.505b "Loại xe hạn chế qua cầu"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển
S.505b được lắp đặt cho từng cầu. Biển đặt bên phải theo chiều đi cách hai đầu
cầu từ 10 đến 20 m ở vị trí dễ quan sát.
Trường hợp
cầu hư hỏng đột xuất, cầu có tải trọng khai thác thấp, ngoài việc đặt biển báo
hiệu S.505b còn phải đặt bổ sung các bảng thông tin hướng dẫn ở hai đầu đoạn
tuyến để thông báo cho người tham gia giao thông về vị trí tải trọng của cầu có
tải trọng khai thác thấp nhất nằm trong đoạn tuyến.
Hình
F.6 - Biển số S.505(b)
F.7
Biển số S.505c "Tải trọng trục hạn chế qua cầu"
a)
Biển số S.505c được đặt bên dưới biển báo số P.106a “Cấm ôtô xe tải” để chỉ các
loại xe tải có tải trọng trục lớn nhất cho phép tương ứng với mỗi loại trục
(trục đơn, trục kép, trục ba).
b)
Biển S.505c được đặt cùng với biển số S.505b bên dưới biển số P.106 và các xe
qua cầu phải thỏa mãn điều kiện của cả hai biển (biển số S.505b và S.505c);
Hình F.7 - Biển số S.505c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
Biển số S.506a được đặt bên dưới biển chỉ dẫn số I.401 trên đường ưu tiên để
chỉ dẫn cho người tham gia giao thông trên đường này biết hướng đường ưu tiên ở
ngã tư.
b)
Biển số S.506b được đặt bên dưới biển số W.208 và biển số R.122 trên đường không ưu tiên để chỉ dẫn cho người tham gia
giao thông trên đường này biết hướng đường ưu tiên ở ngã tư.
a) Biển số S.506a b) Biển số S.506b
Hình F.8 - Biển
số S.506
F.9 Biển
số S.507 "Hướng rẽ"
a)
Biển số S.507 được sử dụng độc lập để báo trước cho người tham gia giao thông
biết chỗ rẽ nguy hiểm và để chỉ hướng rẽ.
b)
Biển được đặt trong trường hợp người tham gia giao thông khó nhận biết hướng rẽ
của đường. Biển có thể đặt đồng thời hai biển ngược chiều nhau để chỉ hướng rẽ
trái và rẽ phải, với độ cao đặt biển từ 1,2 m đến 1,5 m. Trường hợp cần dẫn
hướng trong đường cong có thể sử dụng tiêu phản quang.
c)
Biển không thay thế cho việc đặt các biển báo nguy hiểm số W.201 (a,b) và W.202
(a,b,c).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình F.9 - Biển
số S.507
F.10 Biển
số S.508. "Biểu thị thời gian"
Biển
số S.508 (a,b) được đặt dưới biển báo cấm hoặc biển hiệu lệnh nhằm quy định
phạm vi thời gian hiệu lực của các biển báo cấm, biển hiệu lệnh cho phù hợp yêu cầu. Thời gian hiệu lực có thể là khoảng thời
gian trong ngày (từ giờ... đến giờ ...) hoặc ngày chẵn, lẻ hoặc
thứ trong tuần hoặc một khoảng thời gian nhất định (chẳng hạn, “> 5 phút”,
...) và cần thiết có thể bổ sung thêm tiếng Anh.
a) Biển số S.508a b) Biển số
S.508b
Hình F.10 - Biển
số S.508
F.11 Biển
số S.509 "Thuyết minh biển chính"
a)
Để bổ sung cho biển số W.239 "Đường cáp điện ở phía trên", có thể đặt
biển số S.509a "Chiều cao an toàn" bên dưới biển số W.239, biển này
chỉ rõ chiều cao cho các phương tiện đi qua an toàn.
b)
Trong trường hợp cần thiết, có thể đặt thêm biển số S.509b "Cấm đỗ
xe" bên dưới biển số P.130, P.131 (a,b,c) để làm rõ thông tin.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Biển số S.509a b) Biển số S.509b
Hình F.11 - Biển
số S.509
F.12. Biển số S.510a “Chú ý đường trơn có băng tuyết” và
Biển số S.510b “Chú ý đường sắt”
Để cảnh báo đường trơn, có tuyết trong những ngày trời có
tuyết, đặt biển phụ số S.510a “Chú ý đường trơn có băng tuyết”. Biển hình chữ
nhật nền đỏ, chữ và viền màu trắng.
a) Hình F.12 - Biển số S.510a
b) Hình F.12 - Biển số S.510b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
và “Chú ý
đường sắt”
F.13 Biển chỉ dẫn tới địa điểm cắm
trại, tới nhà trọ (biển G,7; G,8 theo GMS)
Để
chỉ dẫn tới địa điểm cắm trại hoặc nhà trọ, đặt biển số S.G,7 "Địa điểm
cắm trại" hoặc S.G,8 “Địa điểm nhà trọ”.
a) Biển
số S.G,7 b) Biển số S.G,8
Hình F.13
- Biển chỉ dẫn tới địa điểm cắm trại, tới nhà trọ
F.14 Chỉ
dẫn tới điểm đỗ xe dành cho lái xe muốn sử dụng phương tiện công cộng (biển
G,9b theo GMS)
Để chỉ dẫn
tới địa điểm đỗ xe dành cho xe có lái xe muốn sử dụng phương tiện công cộng,
đặt biển số S.G,9b.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.15 Biển chỉ dẫn số lượng làn và hướng đi cho từng làn
(biển S.G,11a; G,11c theo hiệp định GMS)
Để thông
báo cho lái xe số làn và hướng đi của từng làn xe, đặt biển số S.G,11a;
S.G,11c; các biển này phải có số mũi tên bằng số lượng làn xe đi cùng hướng và
phải chỉ dẫn số lượng làn xe của hướng đi sắp tới.
a) Biển
số S.G,11a b) Biển số S.G,11c
Hình F.15 -
Biển chỉ dẫn số lượng làn và hướng đi cho từng làn
F.16 Biển chỉ dẫn làn đường không lưu thông (biển
G,12a; G,12b theo hiệp định GMS)
Để chỉ dẫn cho lái xe biết làn đường không lưu thông, đặt
biển S.G,12a; S.G,12b.
a) Biển số S.G,12a b) Biển số S.G,12b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.17 Biển báo phụ “Ngoại lệ” (biển H,6 theo hiệp định
GMS)
Để chỉ các
trường hợp mà biển cấm hoặc hạn chế được coi là không áp dụng đặc biệt cho một
nhóm đối tượng tham gia giao thông nào đó, đặt biển S.H,6 và thể hiện nhóm đối
tượng đó cùng với cụm từ “Except - Ngoại lệ”.
Hình F.17 - Biển số S.H,6
G1.
Vạch dọc đường
G1.1. Nhóm vạch phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều
a. Vạch 1.1: Vạch phân chia hai chiều xe chạy (vạch tim
đường), dạng vạch đơn, đứt nét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Minh
họa:
Hình G.1 - Vạch 1.1
Quy
cách: Vạch 1.1 là vạch đơn, đứt nét, màu vàng. Bề rộng nét vẽ b = 15 cm, chiều
dài đoạn nét liền L1 = 1 m - 3 m; chiều dài đoạn nét đứt (2 m - 6 m); tỷ lệ
L1/L2=1:2. Trong
trường hợp đường hẹp, không đủ 2 làn cơ giới, nhưng có nhiều xe máy lưu thông,
có thể sử dụng vạch dạng này để phân chia, khi đó bề rộng vạch rộng 10cm, tỷ lệ
L1/L2=1:3 hoặc 1:2.
Tốc
độ vận hành càng cao, chọn chiều dài đoạn nét liền L1 và chiều dài đoạn nét đứt
L2 càng lớn. Chọn giá trị chiều dài đoạn nét liền L1 và đoạn nét đứt L2 nhỏ
trong các trường hợp cần tăng tính dẫn hướng xe chạy (ví dụ trong phạm vi đường
cong nằm bán kính nhỏ).
b. Vạch 1.2: Vạch phân chia hai chiều xe chạy (vạch tim
đường), dạng vạch đơn, nét liền
Ý
nghĩa sử dụng: dùng để phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều; xe không được
lấn làn, không được đè lên vạch.
Minh
họa:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy
cách:
-
Vạch 1.2 là vạch đơn, liền nét, màu vàng, bề rộng vạch 15 cm. Vạch này thường
sử dụng ở đoạn đường không đảm bảo tầm nhìn vượt xe, nguy cơ tai nạn giao thông
đối đầu lớn trên các đường có 2 hoặc 3 làn xe cơ giới và không có dải phân cách
giữa.
-
Chỉ được sử dụng vạch 1.2 để phân chia hai chiều xe chạy khi bề rộng làn đường
đáp ứng được điều kiện chuyển động của các loại xe có kích thước lớn được phép
tham gia giao thông trên tuyến đường đang xét.
c. Vạch 1.3: Vạch phân chia hai chiều xe chạy (vạch tim
đường), dạng vạch đôi, nét liền
Ý
nghĩa sử dụng: Dùng để phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều, xe không được
lấn làn, không được đè lên vạch.
Minh họa:
Hình G.3 -
Vạch 1.3
Quy
cách:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vạch này thường dùng để phân chia hai chiều xe chạy ngược
chiều cho đường có từ 4 làn xe cơ giới trở lên, không có dải phân cách giữa
trên đoạn đường không đảm bảo tầm nhìn vượt xe, nguy cơ tai nạn giao thông đối
đầu lớn hoặc ở các vị trí cần thiết khác.
-
Trường hợp các đường có 2 hoặc 3 làn xe cơ giới, không có dải phân cách giữa có
thể sử dụng vạch 1.3 ở các vị trí cần thiết để nhấn mạnh mức độ nguy hiểm,
không được lấn làn, không được đè lên vạch. Tác dụng của vạch 1.3 trong trường
hợp này tương tự vạch 1.2.
*
Trong trường hợp tại các vị trí cần thiết để cho xe cắt ngang qua thì sử dụng
vạch đứt nét màu vàng có qui cách như sau:
d. Vạch 1.4: Vạch phân chia hai chiều xe chạy, dạng vạch
đôi gồm một vạch nét liền, một vạch nét đứt
Ý
nghĩa sử dụng: dùng để phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều. Xe trên làn
đường tiếp giáp với vạch đứt nét được phép cắt qua và sử dụng làn ngược chiều
khi cần thiết; xe trên làn đường tiếp giáp với vạch liền nét không được lấn làn
hoặc đè lên vạch.
Minh
họa:
Hình G.4 - Vạch 1.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Vạch 1.4 là vạch đôi song song, một vạch liền nét, một vạch đứt nét. Bề rộng
nét vẽ của các vạch b = 15 cm; khoảng cách
phía trong hai mép vạch đơn là 15 cm - 20 cm. Đối với vạch đứt nét,
chiều dài đoạn nét liền L1 = (1 m - 3 m); chiều dài đoạn nét đứt L2 = (2 m - 6
m); tỷ lệ L1/L2 = 1:2.
Tốc
độ vận hành càng cao, chọn chiều dài đoạn nét liền L1 và chiều dài đoạn nét đứt
L2 càng lớn. Chọn giá trị chiều dài đoạn nét liền L1 và đoạn nét đứt L2 nhỏ
trong các trường hợp cần tăng tính dẫn hướng xe chạy (ví dụ trong phạm vi đường
cong nằm bán kính nhỏ).
-
Vạch này được sử dụng trên đường có từ 2 làn xe trở lên, không có dải phân
giữa, ở các đoạn cần thiết phải cấm xe sử dụng làn ngược chiều theo một hướng
xe chạy nhất định để đảm bảo an toàn.
Trường
hợp chỉ có một làn xe bên phía tiếp giáp với vạch liền nét, bề rộng của làn
đường này phải đáp ứng được điều kiện chuyển động của các loại xe có kích thước
lớn được phép tham gia giao thông trên tuyến đường đang xét.
e. Vạch 1.5: Vạch xác định ranh giới
làn đường có thể thay đổi hướng xe chạy
Ý
nghĩa sử dụng: dùng để xác định ranh giới làn đường có thể thay đổi hướng xe
chạy trên đó theo thời gian. Hướng xe chạy ở một thời điểm trên làn đường có
thể đổi chiều được quy định bởi người điều khiển giao thông, tín hiệu đèn, biển
báo hoặc các báo hiệu khác phù hợp.
Minh họa:
Hình G.5 -
Vạch 1.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc
độ vận hành càng cao, chọn chiều dài đoạn nét liền L1 và chiều dài đoạn nét đứt
L2 càng lớn. Chọn giá trị chiều dài đoạn nét liền L1 và đoạn nét đứt L2 nhỏ
trong các trường hợp cần tăng tính dẫn hướng xe chạy (ví dụ trong phạm vi đường
cong nằm bán kính nhỏ).
g. Sử dụng vạch phân chia hai chiều xe chạy trong đường
cong nằm hoặc đường cong đứng không đảm bảo tầm nhìn vượt xe an toàn
Để kẻ vạch tim đường cho các đoạn đường trong phạm vi
đường cong nằm hoặc đường cong đứng có yêu cầu cấm vượt xe cần phải xác định
được các vùng cấm vượt theo từng hướng xe chạy. Vùng cấm vượt theo một hướng xe
chạy là vùng có chiều dài tầm nhìn thực tế nhỏ hơn chiều dài tầm nhìn vượt xe
an toàn tối thiểu. Tùy theo yêu cầu cấm vượt mà bố trí loại vạch sơn dùng để phân
cách hai chiều xe chạy cho phù hợp. Sử dụng vạch 1.3 cho vùng cấm vượt ở cả hai
phía; sử dụng vạch 1.4 cho vùng cấm vượt ở một phía (lưu ý nét sơn liền trong
vạch 1.4 được vẽ về phía có yêu cầu cấm vượt) và sử dụng vạch 1.1 cho vùng
không có yêu cầu cấm vượt ở cả hai phía (xem minh họa về các loại vạch trên
Hình G.6 và Hình G.7).
Ghi
chú: Các vùng cấm vượt ở hai phía có thể trùm lên nhau hoặc không trùm lên
nhau.
Hình G.6 - Xác định vị trí các loại vạch phân chia hai
chiều xe chạy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú:
Các vùng cấm vượt ở hai phía có thể trùm lên nhau hoặc không trùm lên nhau.
Hình G.7 - Xác định vị trí các loại vạch phân chia hai
chiều xe chạy
(vạch tim
đường) trong phạm vi đường cong nằm
Chỉ
dẫn xác định vùng cấm vượt:
+
Điểm bắt đầu vùng cấm vượt (điểm a và a’ trên Hình G.6 và Hình G.7) là điểm mà
tầm nhìn thực tế đối với xe đi vào đường cong bắt đầu nhỏ hơn chiều dài tầm
nhìn vượt xe tối thiểu tương ứng với tốc độ xe chạy tốc độ hạn chế lớn nhất hoặc
tốc độ V85. Tốc độ V85 là giá trị tốc độ mà 85% số xe
trong dòng xe có tốc độ nhỏ hơn hoặc bằng giá trị này. Chiều dài tầm nhìn vượt
xe tối thiểu được lấy theo Bảng G.1 dưới đây.
Bảng G.1 - Chiều dài tầm nhìn vượt xe tối thiểu dùng để
xác định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ
hạn chế lớn nhất
hoặc tốc độ V85 (km/h)
Tầm nhìn vượt xe
tối thiểu (m)
(chỉ dùng để xác định vùng cấm vượt)
Tốc độ
hạn chế lớn nhất
hoặc tốc độ V85 (km/h)
Tầm nhìn vượt xe tối
thiểu (m)
(chỉ dùng để xác định vùng cấm vượt)
30
120
80
245
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
280
50
160
100
320
60
180
110
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
210
120
395
+ Điểm kết thúc vùng cấm vượt (điểm b và b’ trên Hình G.6
và Hình G.7) là điểm mà tầm nhìn thực tế bắt đầu lớn hơn chiều dài tầm nhìn
vượt xe tối thiểu tương ứng tốc độ xe chạy V85 hoặc tốc độ thiết kế
(sau khi xe đã đi qua đoạn không đảm bảo tầm nhìn vượt xe).
Quy
định về chiều dài các đoạn kẻ vạch:
+
Khi chiều dài vùng cấm vượt (chiều dài đoạn vạch liền nét xen kẽ các đoạn vạch
đứt nét) theo một chiều xe chạy nhỏ hơn 30 m, cần mở rộng vùng cấm vượt đảm bảo
chiều dài nhỏ nhất 30 m.
+
Chiều dài vùng cho phép vượt nằm xen kẽ các vùng cấm vượt trên một hướng xe
chạy không được nhỏ hơn 100 m.
Chỉ
sử dụng vạch có chức năng cấm vượt xe khi bề rộng làn xe trên hướng cấm vượt xe
trong phạm vi đường cong đủ để đảm bảo điều kiện chuyển động của các loại xe có
kích thước lớn được phép tham gia giao thông trên tuyến đường đang xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
G.8 và Hình G.9 minh họa việc sử dụng vạch sơn phân chia hai chiều xe chạy cho
đường có 3 làn xe trong khu vực số làn đường trên một hướng thay đổi từ một làn
sang hai làn và ngược lại:
Ghi
chú: Khoảng cách d = 75 m, khoảng cách L ≥ 25 m.
Hình G.8 -
Bố trí vạch sơn phân chia hai chiều xe chạy cho đường có 3 làn xe trong khu vực
số làn trên một hướng thay đổi từ một làn sang hai làn
Ghi
chú: Khoảng cách d = 75 m, L1 ≥ 100 m, khoảng cách L2 ≥ 100 m.
Hình G.9 -
Bố trí vạch sơn phân chia hai chiều xe chạy cho đường có 3 làn xe trong khu vực
số làn trên một hướng thay đổi từ hai làn sang một làn
Lưu
ý:
+
Các vạch gạch chéo được vẽ song song mỗi vạch rộng 45 cm, khoảng cách hai mép
vạch 100 cm, vạch nghiêng một góc 135o theo chiều ngược chiều kim
đồng hồ so với hướng chuyển động của xe (vạch 4.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G1.2. Nhóm vạch phân chia các làn xe chạy cùng chiều
a.
Vạch 2.1: Vạch phân chia các làn xe cùng chiều, dạng vạch đơn, đứt nét
Ý
nghĩa sử dụng: dùng để phân chia các làn xe cùng chiều. Trong trường hợp này,
xe được phép thực hiện việc chuyển làn đường qua vạch 2.1.
Minh
họa:
Hình G.10 - Vạch 2.1
Quy
cách: Vạch 2.1 là vạch đơn, đứt nét, màu trắng. Bề rộng nét vẽ b = 15cm, chiều
dài đoạn nét liền L1 = (1 m - 3 m); chiều dài đoạn nét đứt (3 m - 9 m); tỷ lệ L1/L2
= 1:3.
Tốc
độ vận hành càng cao, chọn chiều dài đoạn nét liền L1 và chiều dài đoạn nét đứt
L2 càng lớn. Chọn giá trị chiều dài đoạn nét liền L1 và đoạn nét đứt L2 nhỏ
trong các trường hợp cần tăng tính dẫn hướng xe chạy (ví dụ trong phạm vi đường
cong nằm bán kính nhỏ).
b. Vạch 2.2: Vạch phân chia các làn xe cùng chiều,
dạng vạch đơn, liền nét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Minh họa:
Hình G.11 - Vạch 2.2
Quy
cách: Vạch 2.2 là vạch đơn, liền nét, màu trắng, bề rộng vạch 15 cm.
c. Vạch 2.3: Vạch giới hạn làn đường dành riêng hoặc làn
đường ưu tiên
Ý
nghĩa sử dụng: Vạch giới hạn làn đường dành riêng cho một loại xe cơ giới nhất
định (vạch liền nét), các loại xe khác không được đi vào làn xe này trừ những
trường hợp khẩn cấp theo Luật Giao thông đường bộ.
Vạch
giới hạn làn đường ưu tiên cho một loại xe cơ giới nhất định (vạch đứt nét),
các xe khác có thể sử dụng làn đường này nhưng phải nhường đường cho xe được ưu
tiên sử dụng làn khi xuất hiện loại xe này trên làn xe.
Xe trên làn đường dành riêng hoặc làn đường ưu tiên có
thể cắt qua các vạch này khi làn đường hoặc phần đường xe chạy liền kề không
cấm sử dụng loại xe này.
Minh
họa:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình G.12 - Minh họa bố trí vạch giới hạn làn đường dành
riêng
hoặc ưu
tiên cho xe buýt
Quy
cách:
-
Vạch giới hạn đường dành riêng hoặc ưu tiên được cấu tạo bằng vạch đơn, màu
trắng, bề rộng vạch 30 cm. Vạch 2.3 có thể là vạch đứt nét hoặc vạch liền nét. Đối với vạch nét đứt, bề rộng nét liền L1 = (1 m -
2m), bề rộng nét đứt L2 = (1 m - 2 m), tỷ lệ L1/L2 = 1:1.
-
Vạch 2.3 dạng nét đứt cũng được dùng để xác định phạm vi làn đường dành riêng
hoặc ưu tiên ở vị trí đầu hoặc cuối làn đường như minh họa trên Hình G.12.
-
Vạch giới hạn làn đường dành riêng hoặc ưu tiên được sử dụng đi kèm với chữ
viết biểu thị loại xe được dành riêng hoặc ưu tiên hoặc có thể đi kèm với ký
hiệu chỉ loại xe được phép sử dụng làn đường.
-
Vạch giới hạn làn đường dành riêng hoặc ưu tiên được kẻ từ chỗ bắt đầu bố trí
làn đường dành riêng hoặc ưu tiên, cứ qua một nút giao phải viết lại chữ một
lần. Nếu khoảng cách giữa các ngã tư dài hơn 500 m thì có thể viết chữ nhắc lại
ở quãng giữa đoạn đường.
d.
Vạch 2.4: Vạch phân chia các làn xe cùng chiều, dạng vạch kép (một vạch liền,
một vạch đứt nét).
Ý
nghĩa sử dụng: dùng để phân chia các làn xe cùng chiều, xe trên làn đường tiếp
giáp với vạch đứt nét được phép cắt qua khi cần thiết; xe trên làn đường tiếp
giáp với vạch liền nét không được lấn làn hoặc đè lên vạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình G.13 - Vạch 2.4
Quy
cách: Gồm Vạch 2.1 kết hợp với Vạch 2.2.
G1.3. Nhóm vạch giới hạn mép phần đường xe chạy
a. Vạch 3.1: Vạch giới hạn mép ngoài phần đường xe chạy
hoặc vạch phân cách làn xe cơ giới và làn xe thô sơ
Ý
nghĩa sử dụng: để xác định mép ngoài phần đường xe chạy; hoặc phân cách làn xe
cơ giới và xe thô sơ, xe chạy được phép đè lên vạch khi cần thiết và phải
nhường đường cho xe thô sơ.
Qui
cách:
-
Khi sử dụng vạch 3.1 (a, b) để xác định mép ngoài phần xe chạy (phần lề gia
cố có kết cấu tương đương với kết cấu mặt đường được coi là phần xe chạy)
thì mép ngoài cùng của vạch cách mép ngoài cùng phần xe chạy từ 15 đến 30 cm
đối với đường thông thường và phân chia làn dừng khẩn cấp với phần đường xe
chạy đối với đường ô tô cao tốc. Chỉ kẻ vạch giới hạn mép phần đường xe chạy
trên đường cao tốc, đường có bề rộng phần đường xe chạy từ 7,0 m trở lên và các
trường hợp cần thiết khác.
-
Khi sử dụng vạch 3.1 (a, b) để phân chia giữa làn đường xe cơ giới và làn đường
xe thô sơ, phải sử dụng biển báo hoặc sơn chữ “XE ĐẠP”, hoặc biểu tượng xe đạp
trên làn xe thô sơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình G.13a - Minh họa sử dụng vạch 3.1 để xác định mép
ngoài phần xe chạy
Hình G.13b
- Minh sử dụng vạch 3.1 để phân chia giữa làn đường xe cơ giới và làn đường xe
thô sơ
Quy cách vạch như sau: Vạch 3.1a là vạch đơn, liền nét,
bề rộng vạch b = 15 cm - 20 cm. Vạch 3.1b là vạch đơn, nét đứt, bề
rộng vạch b = (15 cm - 20 cm); khoảng cách nét liền L1 = 0,6 m; khoảng cách nét
đứt L2 = 0,6 m. Tỷ lệ L1/L2 = 1:1.
b. Một số loại vạch khác có thể sử dụng để xác định mép
phần xe chạy
-
Vạch 3.2, vạch 3.3: sử dụng để phân cách giữa làn xe cơ bản và làn xe chuyển
tốc, giữa làn xe cơ bản và làn xe phụ thêm hoặc vạch phân cách, kênh hóa các
làn xe trong khu vực tách và nhập làn.
Vạch 3.2:
Vạch liền nét, màu trắng, bề rộng vạch là 45 cm cho đường ô tô cao tốc và 30 cm
cho các đường khác. Xe không được phép chuyển làn qua vạch 3.2 trừ các trường
hợp khẩn cấp theo quy định tại Luật giao thông đường bộ.
Vạch
3.3: Vạch đứt nét, màu trắng, bề rộng vạch là 45 cm cho đường ô tô cao
tốc và 30 cm cho các đường khác, khoảng cách nét đứt L1 = (100 cm - 300 cm);
khoảng cách nét đứt L2 = (100 cm - 300 cm); L1:L2 = 1:1. Xe được phép cắt,
chuyển làn qua vạch. Ngoài ra, vạch 3.3 còn được sử dụng để kẻ đoạn chuyển tiếp
từ vạch 2.1 sang vạch 3.2. Chiều dài đoạn chuyển tiếp từ vạch 2.1 sang vạch 3.2
trong khoảng từ 50 m đến 100 m.
- Vạch 3.4: sử dụng để báo hiệu sắp đến đến vạch 1.2 hoặc
vạch 2.2; hoặc sử dụng để kẻ vạch chuyển tiếp từ vạch 1.1 đến vạch 1.2; hoặc từ
vạch 2.1 đến vạch 2.2. Bề rộng vạch 3.4 được lấy tương ứng theo bề rộng của
vạch 1.2 hoặc vạch 2.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c. Bố trí vạch phân làn đường trong khu vực tách và nhập
làn
Nguyên
tắc chung sử dụng các loại vạch như sau:
-
Tại các mũi đảo tách làn hoặc nhập làn có thể bố trí vạch sơn chữ V trên phần
diện tích mặt đường giới hạn bởi các đường mép kéo dài từ các cạnh của đảo.
-
Các vạch chữ V (vạch 4.2) được vẽ song song mỗi vạch rộng 45 cm, khoảng cách
hai mép vạch rộng 100 cm, vạch chữ V được đặt sao cho cạnh chữ V xuôi chiều với
hướng chuyển động của xe và hợp với hướng xe chạy một góc 45o.
-
Vạch xác định phạm vi kẻ vạch chữ V là vạch liền nét, màu trắng, bề rộng vạch
20 cm (vạch 3.1).
-
Vạch phân cách giữa làn xe cơ bản và làn xe chuyển tốc; hoặc vạch phân cách,
kênh hóa các làn xe trong khu vực tách và nhập làn tùy từng trường hợp mà có
thể sử dụng vạch liền nét, màu trắng, bề rộng vạch 45 cm (vạch 3.2); hoặc sử
dụng vạch đứt nét, màu trắng, bề rộng vạch
45 cm, khoảng cách nét đứt L1 = 300 cm; khoảng cách nét đứt L2 = 300 cm
(vạch 3.3).
-
Xe không được phép cắt qua vạch chữ V trừ các trường hợp khẩn cấp theo quy định
tại Luật Giao thông đường bộ.
Dưới
đây là một số trường hợp điển hình bố trí vạch phân làn đường trong khu vực
tách và nhập làn:
-
Bố trí vạch sơn khu vực tách làn kiểu trực tiếp:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình G.14 - Minh họa bố trí vạch sơn khu vực tách làn
kiểu trực tiếp
- Bố trí vạch sơn khu vực tách làn kiểu có làn chuyển
tiếp song song:
Hình G.15 - Minh họa bố trí vạch sơn khu vực tách làn
kiểu song song
- Bố trí vạch sơn khu vực nhập làn kiểu trực tiếp:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bố trí vạch sơn khu vực nhập làn kiểu có làn chuyển
tiếp song song:
Đơn vị: cm
Hình G.17
- Minh họa bố trí vạch sơn khu vực nhập làn kiểu có làn chuyển tiếp song song
d. Bố trí vạch phân làn đường ở điểm dừng xe trên tuyến
kiểu bến cảng (có vịnh dừng đỗ)
Sử
dụng vạch 3.2 hoặc vạch 3.3 để phân cách giữa làn xe chạy chính và làn dừng xe.
Tùy theo bề rộng mặt đường mà có thể sử dụng vạch 5.1 để tạo đảo phân làn
đường. Chi tiết xem trên Hình G.18 và Hình G.19.
Đơn
vị: cm ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 không có đảo sơn phân làn
Hình G.19 - Bố trí vạch ở điểm dừng xe kiểu bến cảng,
trường hợp sử dụng vạch 5.1 e. Bố trí vạch sơn trong khu vực bề rộng phần xe chạy bị
thay đổi Trong
khu vực bề rộng phần xe chạy bị thay đổi hoặc số làn xe chạy tăng lên hoặc ít
đi, cần thiết phải bố trí các vạch sơn trên mặt đường (có thể kết hợp với biển
báo) để cảnh báo người tham gia giao thông điều khiển xe thận trọng hơn. Dưới
đây là các hình vẽ thể hiện quy định về bố trí vạch sơn trong khu vực phần xe
chạy bị thay đổi.
Hình G.20 - Bố trí vạch sơn khu vực chuyển tiếp giữa
đường 3 làn xe và đường 2 làn xe
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình G.22
- Bố trí vạch sơn khu vực chuyển tiếp giữa đường 4 làn xe và đường 3 làn xe
Hình G.23
- Bố trí vạch sơn khu vực chuyển tiếp giữa đường 4 làn xe và đường 2 làn xe Lưu
ý: -
Các quy định về bố trí vạch sơn đề cập ở mục này chỉ áp dụng cho khu vực phần xe
chạy bị thay đổi. Khu vực bề rộng phần xe chạy bị thay đổi được xác định là
phạm vi chiều dài tổng cộng các đoạn D, L, và d tương ứng trên các Hình G.20,
G.21, G.22, và G.23. -
Trong khu vực bề rộng phần xe chạy bị thay đổi, vạch 1.3 được sử dụng để phân
chia hai chiều xe chạy. Đối với hướng xe chạy có bề rộng mặt đường bị thu hẹp
trong khu vực phần xe chạy bị thay đổi phải bố trí vạch giới hạn mép phần xe
chạy (vạch 3.1) kết hợp với đặt biển số W.203 (b,c) “Đường bị thu hẹp”. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V2W
155 hoặc L =
0.625V.W (khi V > 60 km/h) (2) Trong đó; V: Tốc độ hạn chế lớn nhất hoặc tốc độ V85,
km/h; W: Chiều rộng giảm đi, m; D: chiều dài tầm nhìn dừng xe an toàn, m. -
Đoạn kéo dài của vạch ở điểm cuối cùng giảm chiều rộng (d) được lựa chọn như
sau: Đường có tốc độ hạn chế lớn nhất hoặc tốc độ V85 > 60 km/h
là 40 m, các loại đường khác là 20 m. Phụ lục G Ý NGHĨA -
SỬ DỤNG VẠCH KẺ ĐƯỜNG ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Khi
có chướng ngại vật trên đường, cần thiết phải bố trí các vạch sơn trên mặt
đường (có thể kết hợp với biển báo) để cảnh báo người tham gia giao thông điều
khiển xe thận trọng hơn, vòng tránh chướng ngại vật trên mặt đường. -
Trường hợp đường có hai làn xe, hai chiều xe chạy, khi chướng ngại vật nằm ở
giữa đường thì có thể kẻ vạch theo Hình G.24.
Hình G.24
- Bố trí vạch sơn cho đường hai làn xe, hai chiều xe chạy khi có chướng ngại
vật nằm ở giữa đường Lưu
ý: trị số d và L xác định tương tự như ở G1.3e: bố trí vạch sơn trong khu vực
phần xe chạy bị thay đổi. Vạch
tim đường (vạch phân cách hai chiều xe chạy) có thể là vạch 1.1 hoặc vạch 1.2. Bề
rộng và màu sắc vạch liền nét trên Hình G.20 lấy giống với bề rộng vạch tim
đường (vạch phân cách hai chiều xe chạy). -
Trường hợp đường có từ 4 làn xe chạy trở lên, khi chướng ngại vật nằm ở giữa
đường
thì có thể kẻ vạch theo Hình G.25.
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Lưu ý: Trị số d và L xác định tương tự như quy định tại
điểm e, mục
G.1.3: bố trí vạch sơn trong khu vực phần xe chạy bị thay đổi. Trong
phạm vi chiều dài đoạn d và L, sử dụng vạch đôi, liền nét có quy cách, màu sắc
giống với vạch 1.3. Ngoài phạm vi này, sử dụng vạch tim đường (vạch phân cách
hai chiều xe chạy) áp dụng thích hợp cho đường có từ 4 làn xe trở lên. -
Trường hợp chướng ngại vật trên đường nằm ở giữa hai làn đường cùng chiều thì
có thể kẻ vạch theo Hình G.26.
Hình G.26
- Bố trí vạch sơn khi chướng ngại vật nằm ở giữa hai làn đường cùng chiều Lưu
ý: trị số d và L xác định tương tự như mục: Bố trí vạch sơn trong khu vực bề
rộng phần xe chạy bị thay đổi. Trong
phạm vi chiều dài đoạn d, sử dụng vạch đơn, liền nét, màu trắng có bề rộng bằng
vạch phân cách hai chiều xe chạy (vạch 2.1) tương ứng. Trong phạm vi chiều dài
đoạn L, sử dụng vạch chữ V (vạch 4.2). Vạch xác định phạm vi vạch chữ V là vạch
đơn, liền nét, màu trắng có bề rộng bằng vạch phân hai chiều xe chạy (vạch 2.1)
được sử dụng. G1.4. Nhóm
vạch kênh hóa dòng xe a. Vạch
4.1: Vạch kênh hóa dòng xe dạng gạch chéo ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Quy
cách vạch như sau: Vạch
4.1 bao gồm các vạch liền nét, màu trắng được vẽ song song, mỗi vạch rộng 45
cm, khoảng cách hai mép vạch 100 cm, vạch nghiêng một góc 135o theo
chiều ngược chiều kim đồng hồ so với hướng chuyển động của xe. Vạch xác định
phạm vi kẻ vạch kênh hóa dòng xe dạng gạch chéo là vạch đơn liền nét, màu
trắng. Vạch này có bề rộng nét vẽ b = 20 cm. Hình G.27 minh họa cách vẽ vạch
kênh hóa dòng xe dạng gạch chéo.
Đơn vị: cm Hình G.27
- Vạch 4.1 b. Vạch
4.2: vạch kênh hóa dòng xe dạng chữ V Ý nghĩa sử dụng: Vạch kênh hóa dòng xe dạng chữ V được sử
dụng để giới hạn các phần mặt đường không sử dụng cho xe chạy mà sử dụng để
kênh hóa các dòng giao thông giao thông trên đường. Khi vạch 4.2 được sử dụng,
các phương tiện giao thông phải đi theo tuyến đường quy định, không được lấn
vạch hoặc cắt qua vạch trừ những trường hợp khẩn cấp theo quy định tại Luật
Giao thông đường bộ. Quy
cách vạch như sau: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị: cm Hình G.28
- Minh họa cách vẽ vạch kênh hóa dòng xe dạng chữ V c. Sử dụng
vạch 4.1 và 4.2 để kênh hóa các dòng xe -
Sử dụng vạch 4.1 và 4.2 để dẫn hướng xe ở trạm thu phí: Tùy
theo trường hợp mà có thể sử dụng vạch 4.1 hoặc 4.2 kết hợp với vạch đơn, liền
nét màu trắng, bề rộng vạch 20 cm để dẫn hướng xe đến cửa thu phí của cổng trạm
thu phí. Chi tiết bố trí xem trên Hình G.29.
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Hình G.29
- Vạch dẫn hướng xe ở trạm thu phí -
Sử dụng vạch 4.1 và 4.2 để kênh hóa các dòng xe ở nút giao cùng mức: Dưới
đây là một số trường hợp sử dụng vạch 4.1 và 4.2 để kênh hóa các dòng xe các
dòng xe trong phạm vi các nút giao cùng mức.
Hình G.30
- Bố trí vạch kênh hóa dòng xe ở ngã ba phức tạp - Mẫu 1
Hình G.31
- Bố trí vạch kênh hóa dòng xe ở ngã ba phức tạp - Mẫu 2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Hình G.32
- Bố trí vạch kênh hóa dòng xe ở ngã ba phức tạp - Mẫu 3
Hình G.33 - Bố trí
vạch kênh hóa dòng xe ở ngã ba phức tạp - Mẫu 4
Hình G.34
- Bố trí vạch kênh hóa dòng xe ở ngã ba phức tạp - Mẫu 5
Hình G.35
- Bố trí kênh hóa dòng xe ở ngã tư phức tạp d. Vạch
4.3: Vạch kênh hóa dòng xe dạng vành khuyên ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Khi
vạch 4.3 được sử dụng, các phương tiện giao thông không được lấn vạch hoặc cắt
qua vạch trừ những trường hợp khẩn cấp theo quy định tại Luật Giao thông đường
bộ. Minh
họa:
Hình G.36
- Vạch vành khuyên - Mẫu 1
Hình G.37
- Vạch vành khuyên - Mẫu 2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Đường
kính và hình dạng của vành khuyên được xác định bởi kích thước của nút giao ngã
tư. Vành khuyên kẻ bằng màu trắng, hình dáng và kích thước được thể hiện chi
tiết trên Hình G.36 và Hình G.37. e. Vạch
4.4: Vạch kẻ kiểu mắt võng Ý
nghĩa sử dụng: Vạch kẻ kiểu mắt võng được sử dụng để báo cho người điều khiển
không được dừng phương tiện trong phạm vi phần mặt đường có bố trí vạch để
tránh ùn tắc giao thông. - Tùy theo sự cần thiết mà có thể sử dụng vạch kẻ kiểu mắt
võng ở các vị trí thích hợp. Vạch kẻ kiểu mắt võng có thể sử dụng để xác định
phạm vi cấm dừng trong phạm vi nút giao cùng mức, trên nhánh dẫn cửa vào hoặc
cửa ra của nút giao hoặc những vị trí mặt đường cần thiết không cho phép dừng
xe. Tùy theo mặt bằng nút giao rộng, hẹp để bố trí vạch 4.4 như dưới đây để đảm
bảo cân đối, mỹ quan. Minh họa:
Hình G.38
- Minh họa bố trí vạch kẻ kiểu mắt võng tại nút giao ngã tư Hình G.39
- Minh họa bố trí vạch kẻ kiểu mắt võng tại nút giao ngã ba ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Quy
cách vạch như sau: -
Vạch mắt võng kiểu đơn giản: gồm vạch chéo trong lòng hình chữ nhật, màu vàng,
bề rộng nét vẽ 20 cm - 40 cm (xem minh họa trên Hình G.38 và G.39). - Vạch mắt võng kiểu thông thường: vạch có nét vẽ màu
vàng, vạch vành ngoài giới hạn phạm vi kẻ vạch mắt võng có bề rộng vạch 20 cm.
Vạch mắt võng bên trong nghiêng 45° so với vành ngoài, vạch rộng 10 cm khoảng
cách đường chéo 1 m - 5 m. G1.5. Nhóm
vạch dọc đường kéo dài qua phạm vi nút giao a.
Vạch 5.1: Vạch dẫn hướng rẽ trái qua phạm vi nút giao Ý nghĩa sử dụng: dùng để định hướng quỹ đạo cho dòng xe rẽ
trái theo giải pháp tổ chức làn đường được sử dụng trong nút. Mục đích sử dụng
vạch là tăng tính dẫn hướng cho xe chạy; xe có thể cắt qua vạch khi cần thiết.
Vạch dẫn hướng rẽ trái qua phạm vi nút giao là đoạn kéo dài của vạch phân cách
hai chiều xe chạy (vạch tim đường) hoặc vạch phân chia các làn đường cùng
chiều. Không nhất thiết phải sử dụng cả hai loại vạch kéo dài nói trên để định
hướng quỹ đạo dòng xe rẽ trái. Chỉ
sử dụng vạch khi quỹ đạo xe chạy được định hướng bởi vạch 5.1 phù hợp với ý đồ
tổ chức giao thông và không gây khó hiểu cho các phương tiện qua nút. Minh
họa:
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Quy cách vạch như sau: Vạch 5.1 là vạch đơn, đứt nét, màu
vạch lấy theo loại vạch (vạch phân cách hai chiều xe chạy hoặc vạch
phân chia làn đường cùng chiều) được kéo
dài. Vạch có bề rộng nét vẽ b = 15 cm; chiều dài đoạn nét liền L1 = (0,5 m -
2,0m); chiều dài đoạn nét đứt L2 = (0,5 m - 2,0 m). Tỷ lệ L1/L2 = 1:1. b. Vạch
5.2: vạch phân làn đường kéo dài qua phạm vi nút giao Ý
nghĩa sử dụng: sử dụng ở các nút giao lệch để định hướng quỹ đạo cho dòng xe đi
thẳng. Mục đích sử dụng vạch là tăng tính dẫn hướng cho xe chạy; xe có thể cắt
qua vạch khi cần thiết. Minh
họa:
Ghi chú: hướng xe chạy Hình G.41
- Minh họa bố trí vạch 5.2 Quy cách vạch như sau: vạch 5.2 là vạch đơn màu trắng, bề
rộng nét vẽ b = 15 cm, chiều dài
đoạn nét liền L1 = ( 0,5 m - 2,0 m); chiều dài đoạn nét đứt L2 = (0,5 m - 2,0 m);
tỷ lệ L1/L2 = 1:1. c. Vạch
5.3: vạch làn chờ rẽ trái trong nút giao Ý
nghĩa sử dụng: vạch được sử dụng để tạo không gian dừng chờ cho các xe rẽ trái
sau khi xe đã vượt qua vạch dừng xe trên nhánh dẫn của nút giao có sử dụng đèn
tín hiệu điều khiển, nhưng không thể vượt qua nút trong thời gian tín hiệu đèn
cho phép rẽ trái. Khi hết thời gian cho phép rẽ trái mà xe đã vượt qua vạch
dừng xe trên nhánh dẫn nhưng chưa vượt quá khu vực giới hạn bởi làn xe chờ rẽ
trái trong nút giao thì phải dừng lại trong khu vực làn chờ. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình G.42 - Minh họa
bố trí vạch 5.3 Quy
cách vạch như sau: Vạch
5.3 gồm hai vạch đơn, đứt nét, màu trắng chạy song song hơi cong về bên trái và
một vạch dừng xe (vạch 7.1) ở đầu các vạch đơn đứt nét. Vạch đơn đứt nét có bề rộng nét vẽ b = 15 cm, chiều dài đoạn nét
liền L1 = (0,5 m - 1,0 m); chiều dài nét đứt L2 = (0,5 m - 1,0 m). Tỷ lệ L1/L2
= 1:1. d. Minh
họa bố trí vạch phân làn đường trong khu vực nút giao cùng mức Hình
G.43 minh họa một trường hợp điển hình bố trí vạch phân làn đường trong khu vực
nút giao cùng mức.
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 G1.6. Nhóm
vạch cấm dừng xe trên đường a. Vạch
6.1: Vạch cấm đỗ xe trên đường Ý
nghĩa sử dụng: được sử dụng để báo hiệu không được phép đỗ xe bên đường. Vạch
6.1 được sử dụng độc lập hoặc phối hợp với ký hiệu chữ “Cấm đỗ xe” trên mặt
đường và biển báo “Cấm đỗ xe”; ngoài ra, căn cứ theo nhu cầu có thể đặt thêm
biển báo phụ ghi rõ thời gian cấm đỗ xe và phạm vi, đối tượng cấm đỗ xe. Minh
họa:
Hình G.44:
Vạch cấm đỗ xe trên đường Quy
cách vạch như sau: Vạch
6.1 là vạch đứt khúc màu vàng được sơn trên bó vỉa sát mép mặt đường phía cấm đỗ xe hoặc sơn trên mặt đường phía cấm đỗ
xe, cách mép mặt đường 30 cm khi không có bó vỉa sát mép mặt đường. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 b. Vạch
6.2: Vạch cấm dừng xe, cấm đỗ xe trên đường Ý
nghĩa sử dụng: được sử dụng để báo hiệu không được phép dừng xe, đỗ xe bên
đường. Vạch 6.2 có thể sử dụng phối hợp với ký hiệu chữ “cấm dừng, đỗ xe” trên
mặt đường và biển báo “Cấm dừng, đỗ xe”; ngoài ra căn cứ theo nhu cầu đặt thêm biển
báo phụ ghi rõ thời gian cấm dừng đỗ xe và phạm vi, đối tượng cấm dừng đỗ xe. Minh
họa:
Hình G.45
- Vạch cấm dừng hoặc đỗ xe trên đường Quy cách vạch như sau: Vạch 6.2 là vạch liền nét màu vàng được sơn trên bó vỉa
sát mép mặt đường phía cấm dừng xe hoặc đỗ xe hoặc sơn trên mặt đường phía cấm
dừng xe hoặc đỗ xe, cách mép mặt đường 30 cm khi không có bó vỉa sát mép mặt
đường. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 G.2. Vạch
ngang đường G2.1. Vạch
dừng xe Vạch 7.1:
Vạch dừng xe Ý
nghĩa sử dụng: dùng để xác định vị trí dừng xe để chờ tín hiệu cho phép đi
tiếp. Vạch dùng để xác định vị trí người điều khiển phương tiện phải dừng lại
khi có tín hiệu đèn đỏ hoặc khi có biển số R.122. Vạch cũng dùng để xác định vị
trí người điều khiển phải dừng lại trong các điều kiện nhất định ở một số vị
trí như: trên nhánh dẫn tới nút giao cùng mức với đường sắt, trên làn chờ rẽ
trái trong phạm vi nút giao, trước vị trí vạch người đi bộ qua đường. Minh
họa:
Hình G.46
- Bố trí vạch dừng xe ở nút giao thông có đèn tín hiệu ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Đơn vị: cm Hình G.47
- Vị trí vạch dừng xe ở nút giao có vạch người đi bộ qua đường Quy
cách vạch như sau: Vạch 7.1 là vạch liền nét màu trắng. Bề rộng vạch, căn cứ
vào cấp đường, lưu lượng xe, tốc độ xe chạy mà chọn dùng một trong các giá trị
20 cm, 30 cm hoặc 40 cm (bề rộng nét vẽ lớn hơn áp dụng cho đường có lưu lượng,
tốc độ xe chạy lớn hơn). Vạch này kẻ ngang toàn bộ bề rộng đường
của hướng xe chạy. Vạch
dừng xe cần đặt ở vị trí mà lái xe có thể dễ dàng quan sát. Tại các nút giao
cùng mức, vạch dừng xe nên đặt trùng với đường kéo dài của bó vỉa trục đường
giao khi trên nhánh dẫn không bố trí vạch đi bộ cắt qua đường; trường hợp trên
nhánh dẫn có bố trí vạch đi bộ cắt qua đường thì vạch dừng xe nên đặt cách mép
vạch người đi bộ qua đường (1,5 m - 3,0 m) (xem Hình G.47). Vạch
dừng xe có thể sử dụng kết hợp với vạch chữ “STOP”. Đỉnh chữ “STOP” cách mép
vạch dừng xe trong khoảng từ (2,0 m - 3,0 m); và có thể vẽ thêm chữ “STOP” để
báo hiệu trước trong phạm vi 25 m trước vị trí vạch dừng xe. Chi tiết thể hiện
trên Hình 48.
Hình G.48
- Vạch dừng xe tại nút giao không có tín hiệu đèn điều khiển G2.2. Vạch
nhường đường ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Ý
nghĩa sử dụng: để báo hiệu cho xe phải đi chậm hoặc dừng lại khi cần thiết để
nhường đường cho các phương tiện hoặc người trên các hướng giao thông khác được di chuyển trước. Vạch 7.2 được sử dụng
kết hợp với biển W.208 - “Giao với đường ưu tiên”. Minh
họa:
Đơn vị: cm Hình G.49
- Vạch giảm tốc độ nhường đường - Mẫu 1
Hình G.50
- Vạch giảm tốc độ nhường đường - Mẫu 2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Có
thể sử dụng một trong hai mẫu vạch nhường đường như sau: -
Mẫu 1: Vạch nhường đường là vạch đôi, nét đứt, đi kèm với một hình tam giác
ngược, tất cả đều màu trắng. Vạch được kẻ ngang trên toàn bộ bề rộng đường của
hướng xe chạy. Chi tiết kích thước vạch xem Hình G.49. -
Mẫu 2: Vạch nhường đường có hình tam giác cân màu trắng, đáy của tam giác hướng
về đường ưu tiên rộng 50 cm chiều cao của tam giác là 70 cm. Hai mép kề nhau
của 2 tam giác cách nhau 30 cm. Chi tiết xem trên Hình G.50. Vạch
nhường đường cần đặt ở vị trí mà lái xe có thể dễ dàng quan sát. Tại các nút
giao cùng mức, vạch nhường đường nên đặt trùng với đường kéo dài của bó vỉa trục đường giao khi trên nhánh dẫn không bố trí
vạch đi bộ cắt qua đường. Nếu trên nhánh dẫn có bố trí vạch đi bộ cắt
qua đường thì vạch giảm tốc độ nhường đường nên đặt cách mép vạch người đi bộ
qua đường (1,5 m - 3,0 m). G2.3. Vạch
đi bộ qua đường Vạch 7.3:
Vạch đi bộ qua đường Ý
nghĩa sử dụng: Vạch đi bộ qua đường xác định phạm vi phần đường dành cho người
đi bộ cắt qua đường. Bố
trí vạch đi bộ qua đường ở những nơi có người đi bộ qua đường, khoảng cách bố
trí hai vạch đi bộ qua đường trên cùng một đoạn đường nên cách nhau lớn hơn 150
m. Chiều rộng nhỏ nhất dành cho bố trí vạch đi bộ qua đường không được nhỏ hơn
3 m, tùy theo lượng người đi qua để nâng thêm chiều rộng, mỗi cấp nâng lên là 1
m. Trên
những đoạn đường không bình thường (tầm nhìn bị hạn chế, dốc dọc lớn, góc ngoặt
lớn hoặc đường cong nằm bán kính nhỏ hoặc có các nguy hiểm khó lường hoặc ở
những đoạn đường có bề rộng làn xe bị thu hẹp dần) thì không bố trí vạch đi bộ
qua đường. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a. Dạng
vuông góc
b. Dạng
cắt chéo Đơn vị: cm Hình G.51
- Vạch đi bộ qua đường - Mẫu 1
Hình G.52
- Vạch đi bộ qua đường - Mẫu 2 Quy
cách vạch như sau: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 -
Mẫu 2: Sử dụng hai vạch liền, màu trắng, bề
rộng nét vẽ b = 40 cm kẻ song song theo phương ngang đường để xác định phần
đường dành cho người đi bộ (xem Hình 52). Mẫu 2 chỉ áp dụng để xác định phần
đường cho người đi bộ qua đường ở những nơi có đèn tín hiệu phân định thời gian
người đi bộ được phép qua đường. Trước
vạch đi bộ qua đường cần sử dụng vạch dừng xe. Các phương tiện phải dừng lại
trước vạch dừng xe nói trên trong thời gian tín hiệu đèn đỏ hoặc phải dừng lại
quan sát trước khi cắt qua vạch dừng xe nếu biển số R.122 - “Dừng xe” được sử
dụng kèm theo. Trường hợp không có đèn tín hiệu điều khiển và không sử dụng
biển số R.122 - “Dừng xe”, các phương tiện phải dừng lại nhường đường cho người
đi bộ qua đường khi có dấu hiệu người đi bộ qua đường trong khu vực kẻ vạch
dừng xe. G2.4. Vạch
xe đạp qua đường Vạch 7.4:
Vạch xe đạp qua đường Ý
nghĩa sử dụng: Vạch đi bộ qua đường xác định phạm vi phần đường dành cho xe đạp
cắt qua đường. Ở nơi đường giao nhau không có người, tín hiệu điều khiển giao
thông thì xe đạp phải nhường đường cho phương tiện cơ giới chạy trên đường cắt
ngang đường xe đạp. Minh
họa: Đơn vị: m Hình G.53
- Vạch xe đạp qua đường ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Hai vạch đứt quãng chạy song song rộng bằng nhau bằng 40
cm, chiều dài vạch đứt quãng là 40 cm và cách nhau 40 cm. Hai mép ngoài của 2
vạch cách nhau 1,8 m. Vạch xác định vị trí chỗ xe đạp đi ngang qua đường trên
những chỗ giao nhau. Nơi không có điều khiển bằng đèn tín hiệu thì xe đạp phải
nhường cho xe cơ giới khác chạy trên đường. G2.5. Vạch
xác định khu vực cấm xe thô sơ trong nút giao Vạch
7.5: Vạch xác định khu vực cấm xe thô sơ trong nút giao Ý
nghĩa sử dụng: Vạch 7.5 sử dụng để báo cho người điều khiển xe thô sơ biết phạm
vi cấm khi đi vào nút giao ngã tư có sử dụng đèn tín hiệu điều khiển. Minh
họa:
Đơn vị: cm Hình G.54
- Vạch xác định khu vực cấm xe thô sơ trong nút giao Quy
cách vạch như sau: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 G2.6. Vạch
chỉ dẫn sắp đến chỗ có bố trí vạch đi bộ qua đường Vạch
7.6: Vạch chỉ dẫn sắp đến chỗ có bố trí vạch đi bộ qua đường Ý
nghĩa sử dụng: Vạch 7.6 sử dụng để báo hiệu sắp đến chỗ có bố trí vạch đi bộ
qua đường; đặc biệt đối với các chỗ bố trí vạch đi bộ qua đường ở giữa đoạn
đường nối hai nút để cảnh báo người lái xe phải nhường đường cho người đi bộ
qua đường. Minh
họa:
Đơn vị: cm Hình G.55
- Vạch chỉ dẫn sắp đến chỗ có bố trí vạch đi bộ qua đường ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Vạch
có dạng hình thoi, màu trắng. Kích thước vạch xem trên Hình G.56. G2.7. Vạch
báo gần chỗ giao nhau với đường sắt Vạch
7.7: Vạch báo gần chỗ giao nhau với đường sắt Ý nghĩa sử dụng: Vạch 7.7 sử dụng để báo cho người tham
gia giao thông biết phía trước có chỗ giao nhau với đường sắt, nhắc người điều
khiển phương tiện thận trọng. Cụm vạch này chỉ dùng ở chỗ không có người gác
chắn đường sắt. Minh
họa:
Đơn vị: cm ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Quy
cách vạch như sau: - Chữ "R" dùng sơn phản quang màu trắng ở bên
phải và bên trái vạch chéo "X". -
Vạch chéo "X" cách vạch nét đứt nằm ngang trước và sau là 450 cm,
vạch rộng 40 cm, vạch chéo theo phương ngang
hết bề rộng chiều xe chạy và dài 600 cm theo chiều dọc. -
Vạch nét đứt nằm ngang dùng sơn phản quang trắng, nét rộng 40 cm, mỗi nét dài
60 cm, cách nhau 60 cm trước và sau vạch chéo "X". - Bố trí kết hợp với vạch cấm vượt xe và vạch dừng xe.
Khoảng cách từ điểm gần nhất của ray theo chiều dọc đến vạch dừng xe là 300 cm.
Chi tiết xem trên Hình G.56. G2.8. Vạch
xác định khoảng cách xe trên đường Vạch 7.8:
Vạch xác định khoảng cách xe trên đường. Ý
nghĩa sử dụng: Vạch 7.8 là vạch dùng để xác định khoảng cách trên đường, giúp cho lái xe biết cần phải giãn cách cự ly để
đảm bảo an toàn với xe chạy phía trước. Vạch thường được sử dụng trên
đường ô tô cao tốc ở những nơi hay xảy ra tai
nạn do vượt xe hoặc đâm va từ phía sau hoặc ở những vị trí có yêu cầu đặc biệt.
Vạch được sử dụng kèm biển báo ghi khoảng cách giữa các vạch theo phương dọc
đường. Minh họa: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Đơn vị: m Hình G.57
- Bố trí vạch xác định khoảng cách xe trên đường
Đơn vị: cm Hình G.58
- Chi tiết vạch xác định khoảng cách xe trên đường Quy
cách vạch như sau: Vạch
có dạng các đường liền hình mũi nhọn, màu trắng chạy song song với tim đường.
Kích thước vạch xem trên Hình G.58. Vạch
xác định khoảng cách xe trên đường nên phối hợp sử dụng với biển báo, cách 50 m thì bố trí một nhóm vạch (2 vạch/làn,
vạch cách nhau 5 m theo chiều dọc) và bố trí trên chiều dài 200 m dọc
theo đường (5 cụm vạch/làn đường) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Quy định
chung về vạch giảm tốc độ Vạch
giảm tốc độ dùng để báo cho người điều khiển phương tiện biết đoạn đường cần phải
giảm tốc độ đồng thời bản thân vạch cũng được cấu tạo để góp phần làm giảm tốc
độ xe chạy. Vạch
giảm tốc độ được bố trí ở trước và trong các đoạn đường xe cần phải giảm tốc độ
để đảm bảo an toàn, như lối vào trạm thu phí; trên nhánh dẫn tới các nút giao
cùng mức, trước các đoạn đường cong nằm bán kính nhỏ cần giới hạn tốc độ xe
chạy và ở những nơi cần phải giảm tốc độ. Vạch
giảm tốc độ có màu vàng, có thể bố trí dạng cụm (nhiều vạch đơn) ở phía trước
và trong đoạn đường cần giảm tốc độ hoặc là dạng vạch đơn bố trí trên toàn bộ
chiều dài đoạn đường cần giảm tốc độ. G3. Vạch
đứng a. Vạch
8.1: Vạch đứng trên mốc cố định Ý
nghĩa sử dụng: sử dụng vạch 8.1 để cảnh báo người điều khiển phương tiện chú ý,
trên đường đi phía trước có chướng ngại vật cao hơn mặt đường để đề phòng va
quệt phải. Vạch này kẻ trên bề mặt phần đứng của chướng ngại vật có khả năng
gây nguy hiểm đối với phương tiện giao thông như: trụ cầu vượt qua đường hoặc
mặt trước của hai bên tường ở chỗ cầu vượt hay đường chui qua đường hoặc ở cửa
đường hầm, trên kết cấu dải phân cách, trên đảo an toàn của đường ngang dành
cho người đi bộ v.v.... Minh họa:
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Quy
cách vạch như sau: Vạch
8.1 cấu tạo gồm những nét chéo vàng, đen hoặc đỏ, trắng xen kẽ nhau, nghiêng
góc 45°, bề rộng và khoảng cách nét là 15 cm khi kẻ nên cho nét chéo xuống chéo
về phía đường xe chạy. Thông
thường màu vàng, đen được sử dụng cho các đường ngoài khu vực đô thị; màu đỏ,
trắng được sử dụng cho các đường trong khu vực đô thị. Khi cần thiết, các vạch
cũng có thể được bẻ gập dạng chữ V (xem ví dụ trên Hình G.63). Chi tiết cấu tạo
vạch 8.1 thể hiện trên Hình 62.
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Chú dẫn: - H <
2m; b ≤ 30cm thì a = 10cm - H <
2m; b > 30cm thì a = 15cm ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Hình G.62
- Chi tiết vạch đứng trên mốc cố định Sử dụng vạch
8.1 cho đảo phân làn tại trạm thu phí: - Trên bề mặt kết cấu đảo phân làn tại cổng trạm thu phí
sử dụng vạch 8.1 để biểu thị vị trí dải phân cách làn xe nhằm tăng tính dẫn
hướng cho xe đi đúng làn đường. -
Vạch có màu vàng và màu đen đan xen nhau, chiều
rộng của mỗi vạch là 15 cm bắt đầu vẽ từ đầu dải phân cách tạo thành một góc là
45° so mặt phẳng ngang và nghiêng đều về hai phía. Cách vẽ như ở thể hiện trên
Hình G.63 và Hình G.64.
Hình G.63
- Sử dụng vạch 8.1 trên đảo phân làn tại trạm thu phí - Mẫu 1
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình G.64
- Sử dụng vạch 8.1 trên đảo phân làn tại trạm thu phí - Mẫu 2 b. Vạch
8.2: vạch xác định mép dưới thấp nhất của kết cấu cầu vượt qua đường hoặc công
trình khác đi phía trên đường Ý
nghĩa sử dụng: Sử dụng vạch 8.2 để xác định mép dưới cùng của cầu vượt đường
hoặc công trình tương tự nhằm cảnh báo cho người tham gia giao thông về các
công trình này. Minh
họa:
Đơn vị: m Hình G.65 - Chi tiết
vạch 8.2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Vạch
8.2 cấu tạo gồm những nét vạch đỏ - trắng xen kẽ thẳng đứng có chiều rộng là 20
cm, cao 50 cm, bề rộng của phần vạch toàn bộ là 1 m. c. Vạch số 8.3: vạch kẻ xung quanh các cột tròn đặt trên
các đảo an toàn, trên dải phân cách và các vị trí tương tự Vạch
trắng - đỏ song song với mặt phẳng nằm ngang có chiều rộng của phần màu trắng
và phần màu đỏ bằng nhau và bằng chiều rộng B của công trình, vạch kẻ ở các cột
tròn đặt trên đảo an toàn, trên dải phân cách hoặc các vị trí tương tự: -
Nếu B £ 30cm thì
a = 10cm. -
Nếu B > 30cm thì a = 15cm.
Hình G.66
- Chi tiết vạch 8.3 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Vạch
xiên góc màu đỏ tạo với mặt phẳng ngang góc 30° rộng 15 cm, điểm giữa mép trên
của vạch cách mặt phẳng đỉnh cột là 15 cm. Độ xiên của vạch hướng về phía mặt
đường, vạch kẻ trên cột tín hiệu, cột rào chắn, cột tiêu.
Đơn vị: m Hình G.67
- Chi tiết vạch 8.4 e. Vạch số 8.5: vạch kẻ ở thanh ngang trên cùng của hàng
rào chắn chỗ đường cong có bán kính nhỏ, đường cao hơn so với khu vực xung
quanh, đường dốc xuống và những nơi nguy hiểm khác Vạch đỏ -
trắng xen kẽ có kích thước hết bề rộng công trình, vạch đỏ dài 1 m và vạch
trắng dài 2 m.
Đơn vị: m Hình G.68
- Chi tiết vạch 8.5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Vạch đỏ
liên tục chạy giữa bề mặt rào chắn rộng 10 cm.
Đơn vị: m Hình G.69
- Chi tiết vạch 8.6 g. Vạch số 8.7: Vạch kẻ ở hàng vỉa các vỉa hè nơi nguy
hiểm hoặc hàng vỉa của đảo an toàn Vạch đỏ -
trắng xen kẽ kẻ trên bề mặt đứng và ngang, chiều dài vạch đỏ là L1, vạch trắng là
L2. Trong trường hợp thông thường: L1 = 1 m - 2 m; L2 = 2 m - 4 m, tỷ lệ L1:L2
= 1:2 (xem Hình G.70). Đối với các vị trí hàng vỉa uốn cong với bán kính nhỏ,
L1 = 0,5 m - 2,0 m; L2 = 0,5 m - 2,0 m, tỷ lệ L1:L2 = 1:1.
Hình G.70
- Chi tiết vạch 8.7 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 a. Vạch
9.1: vạch cấm xe quay đầu Ý
nghĩa sử dụng: sử dụng vạch 9.1 ở những vị trí cấm quay đầu xe tại nút giao
hoặc chỗ mở dải phân cách hai chiều xe chạy. Minh họa:
Đơn vị: cm Hình G.71
- Vạch cấm xe quay đầu Quy
cách vạch như sau: Sử
dụng vạch màu vàng, hình dáng và kích thước xem trên Hình G.71. b. Vạch
9.2: Vạch quy định vị trí dừng đỗ của phương tiện giao thông công cộng trên
đường ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Minh
họa:
Đơn vị: m Hình G.72
- Chi tiết vạch số 9.2 Quy
cách vạch như sau: Vạch
9.2 là vạch đơn liền, màu vàng, bề rộng nét vẽ b = 10 cm. Vạch được vẽ dạng gãy
khúc (có dạng hình chữ M, nhiều đỉnh). Chiều cao chữ M bằng 2.0 m, đường xiên
của chữ M bằng nhau và bằng 2.0 m. c. Vạch
9.3: Vạch mũi tên chỉ hướng trên mặt đường Ý
nghĩa sử dụng: Vạch mũi tên chỉ hướng trên mặt đường được sử dụng để chỉ hướng
xe phải đi. Mũi tên chỉ hướng chủ yếu sử dụng ở các nút giao có tách nhập làn
và trên đường có nhiều làn xe. Mũi tên cũng có thể được sử dụng cho các phần đường xe
chạy một chiều để xác nhận hướng giao thông. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 -
Màu sắc của mũi tên chỉ đường là màu trắng. -
Tùy theo tốc độ xe chạy mà chọn kích thước
các mũi tên phù hợp theo nguyên tắc tốc độ xe chạy càng lớn thì kích thước mũi
tên càng lớn. Kích thước mũi tên thể hiện trên Hình G.73 áp dụng cho các đường
có tốc độ xe chạy thấp. Kích thước mũi tên ghi ngoài ngoặc đơn thể hiện trên
Hình G.74 áp dụng cho các đường có tốc độ xe chạy cao. Kích thước mũi trên ghi
trong ngoặc đơn thể hiện trên Hình G.74 áp dụng cho đường ô tô cao tốc và các
đường có tốc độ thiết kế ≥ 100 km/h.
Đơn vị: cm Hình G.73
- Kích thước mũi tên chỉ đường áp dụng cho đường có tốc độ xe chạy thấp
Đơn vị: cm Hình G.74
- Kích thước của mũi tên chỉ đường áp dụng cho đường có tốc độ xe chạy cao d. Vạch 9.4: Vạch mũi tên báo số làn xe phía trước bị
giảm Ý
nghĩa sử dụng: sử dụng vạch mũi tên báo số làn xe phía trước bị giảm để báo cho
người điều khiển phương tiện biết số làn xe theo hướng mũi tên bị giảm và phải
chuyển làn đi theo hướng mũi tên. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình G.75
- Vạch mũi tên báo số làn xe phía trước bị giảm Quy
cách vạch như sau: Vạch mũi tên báo số làn xe phía trước bị giảm có màu trắng. Kích thước vạch trong trường hợp thông
thường như thể hiện trên Hình G.75. Trường hợp đường có tốc độ xe chạy
thấp kích thước vạch có thể giảm xuống 0,5 lần so với kích thước ghi trên Hình
G.76. Trường hợp đường có tốc độ cao có thể tăng kích thước lên 1,5 lần so với
kích thước ghi trên Hình G.76.
Đơn vị: cm Hình G.76
- Kích thước vạch mũi tên báo số làn xe phía trước bị giảm e. Vạch
9.5: Vạch dạng chữ viết, chữ số, hoặc màu sắc trên mặt đường Ý
nghĩa sử dụng: sử dụng đi kèm với các loại báo hiệu khác nhằm tăng tính rõ ràng
về ý nghĩa của các báo hiệu. Quy định chung: Vạch dạng chữ
viết hoặc số có màu trắng; chiều cao chữ viết 3,0 m áp dụng cho đường cao tốc;
2,5 m áp dụng cho các loại đường khác; trong đô thị với các đường có tốc độ xe
chạy thấp có thể sử dụng chiều cao chữ là 1,6 m; khoảng cách các hàng chữ hoặc
số theo phương dọc đường 1,0 m - 1,5 m; bề rộng nét vẽ 12 cm -18 cm. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Vạch
9.5a: Vạch chữ “STOP”
Hình G.77
- Vạch chữ “STOP” - Vạch
9.5b: vạch chữ làn đường dành riêng cho ô tô “Ô TÔ”
Hình G.78
- Vạch chữ “Ô TÔ” - Vạch
9.5c: vạch chữ làn đường dành riêng cho xe máy “XE MÁY” Hình G.79
- Vạch chữ “XE MÁY” ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình G.80
- Vạch chữ “XE BUÝT” - Vạch
9.5.e: vạch chữ làn đường dành riêng cho xe đạp “XE ĐẠP”
Hình G.81
- Vạch chữ “XE ĐẠP” f. Vạch 9.6:
Vạch ký hiệu xe đạp trên mặt đường Ý nghĩa sử
dụng: sử dụng trên các làn đường dành riêng cho xe đạp. Minh họa:
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Quy cách
vạch như sau: Vạch có màu trắng minh họa hình vẽ xe đạp như thể hiện trên Hình
G.82. Kích thước hình vẽ được chọn tùy theo bề rộng của làn xe đạp. Các giá trị chiều rộng và chiều cao hình vẽ
có thể sử dụng gồm: 75 cm x 120 cm; 110 cm x 170 cm, và 170 cm x 275 cm. g. Màu sắc
mặt đường: Trong một số trường hợp, có thể sử dụng màu sắc mặt đường
để cảnh báo giao thông. Phụ
lục I CỘT
KILÔMÉT - CỌC TIÊU - CỌC H - MỐC LỘ GIỚI I.1 Quy định về hình dạng, kích thước và màu sắc đối với
cột kilômét dạng cột thấp và cột kilômét dạng cột cao a)
Cột kilômét dạng cột thấp -
Hình dạng là hình chữ nhật, đầu trên cùng lượn tròn theo hình bán nguyệt đường
kính 40 cm. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 -
Phần đầu hình bán nguyệt có màu đỏ với hệ thống đường quốc lộ, màu xanh với hệ
thống đường tỉnh, màu nâu với hệ thống đường huyện và màu vàng với hệ thống
đường chuyên dụng. Phần thân cột màu trắng. b)
Cột kilômét dạng cột cao -
Hình dạng là hình chữ nhật đầu trên cùng lượn tròn theo hình bán nguyệt đường kính
52 cm. -
Kích thước: xem Hình I.2. -
Phần đầu hình bán nguyệt có màu đỏ với hệ thống đường quốc lộ, màu xanh với hệ
thống đường tỉnh, màu nâu với hệ thống đường huyện và màu vàng với hệ thống
đường chuyên dụng. Phần thân cột là màu trắng. I.2 Chữ đề trên cột kilômét dạng cột thấp và cột kilômét
dạng cột cao Chữ
đề trên hai mặt thẳng góc với chiều đi màu đen. Nội dung và kích thước chữ như
sau: -
Trong phần đầu hình bán nguyệt ghi số hiệu hoặc tên đường và lý trình của cột
kilômét. Chiều cao số hiệu hoặc tên đường 4 cm. Chiều cao chữ "K" 8
cm, chữ "m" 5 cm, con số lý trình cao 8 cm, chữ và số màu trắng. -
Trong phần mặt trắng ghi tên địa phương theo quy định tại mục I.3. Chiều cao
chữ 12 cm, chiều cao con số và chữ "K" 10 cm, chữ "m" 6,25
cm. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 I.3 Quy định về tên địa phương chỉ dẫn trên cột kilômét
dạng cột thấp và cột kilômét dạng cột cao a)
Tên địa phương phải là địa danh mà tuyến đi qua, không được chỉ dẫn tên địa
phương trên đường khác đấu nối vào. b)
Những tên địa phương cần chỉ dẫn là những tên địa phương theo quy định tại
khoản 44.4 Điều 44 của Quy chuẩn này. c)
Nếu tuyến đường đi qua nhiều tỉnh thì đoạn qua từng tỉnh sẽ chỉ dẫn tên địa phương
thuộc địa phận tỉnh mình và chỉ dẫn thêm tên tỉnh lỵ của tỉnh kế cận hoặc điểm
đầu hay điểm cuối con đường trên đoạn đường tiếp giáp với tỉnh kế cận. d)
Một số trường hợp đặc biệt: -
Quốc lộ 1 là tuyến đường đặc biệt quan trọng chạy dọc chiều dài đất nước do đó
để thể hiện tính thống nhất quốc gia nên ở tất cả các tỉnh có quốc lộ 1 đi qua
đều có thể báo xen kẽ tên ba thành phố lớn trên tuyến đường này là Hà Nội, Huế
và Thành phố Hồ Chí Minh. -
Trường hợp một số tỉnh lỵ nằm ở trên đường cũ, do yêu cầu cải tuyến nên đường
mới đi tránh tỉnh lỵ, thì vẫn được báo địa danh trên cột kilômét ở tuyến đường
mới đi qua ngang tỉnh lỵ đó. e)
Phải đảm bảo mối liên quan chính xác giữa trị số khoảng cách, lý trình cột
kilômét và tên địa phương được chỉ dẫn ở cả hai mặt cột kilômét, hướng đi và
hướng về: -
Ví dụ: trên QL1, ở mặt bảng hướng về gốc đường ghi lý trình Km131, tên địa phương báo là Bắc Ninh, trị số khoảng cách là 10
km. Ở mặt bảng ngược lại (hướng về cuối đường) ghi lý trình Km131, tên địa
phương báo là Bắc Giang, trị số khoảng cách là 10 km. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 g)
Tên những địa phương quá dài thì chữ đứng đầu có thể viết tắt bằng một chữ cái đầu
tiên. Ví dụ: "Phan Rang" có thể viết tắt là "P.Rang",
"Buôn Ma Thuột" có thể viết tắt "B.M.Thuột". I.4 Quy định về hình dạng, kích thước và màu sắc đối với
cột kilômét dạng tấm hình chữ nhật -
Hình dạng: có dạng biển hình chữ nhật gắn trên cột biển báo. -
Kích thước: tấm hình chữ nhật làm mặt biển có
kích thước chiều rộng 350 mm; chiều
cao 700 mm, 1000 m hoặc 1300 m tùy theo việc bố trí 1, 2 hoặc 3 con số
lý trình thể hiện trên biển theo chiều đứng. Chi tiết xem Hình I.3. -
Biển có nền màu xanh lá cây, viền màu trắng với đường cao tốc. -
Biển có nền màu xanh lam, viền màu trắng với các đường ô tô khác.
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Hình I.1 -
Cột kilômét dạng cột thấp
Ghi chú:
Kích thước ghi trên hình vẽ là mm Hình I.2 -
Cột kilômét dạng cột cao
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 b) Loại hai chữ số lý trình c) Loại ba chữ số lý trình Ghi chú: Nền màu xanh lá cây áp dụng cho
đường ô tô cao tốc, nền màu xanh lam áp dụng cho các đường ô tô khác Hình I.3 - Biển báo hiệu cột kilômét dạng tấm hình chữ
nhật đặt ở lề đường Bảng các giá trị kích thước trên Hình I.3 Đơn vị: mm Ký
hiệu A B ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 D E F G H J Giá
trị kích thước (mm) 300 600 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 90 100 70 250 90 40
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 a) Mặt
chính (nhìn ra phía đường) b) Hai mặt bên (hướng xe chạy) Hình I.4 -
Cọc mốc lộ giới
Hình I.5 -
Mặt bằng bố trí mốc lộ giới
QCVN
41 : 2019/BGTVT ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Hình I.6 -
Chi tiết cọc H QCVN 41 : 2019/BGTVT Phụ
lục K KÍCH
THƯỚC CHỮ VIẾT VÀ CON SỐ TRÊN BIỂN BÁO K.1
Kiểu chữ thường (gt2) Bảng kê chi tiết kỹ
thuật kiểu chữ thường (gt2) Đơn vị tính: mm -
Chiều cao chữ 100 mm ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Chữ thường Lề trái Giữa Lề phải Lề trái ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Lề phải A 0,27 85,86 1,44 a 4,80 56,01 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Ă 0,27 85,86 1,44 ă 4,80 56,01 6,73 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,27 85,86 1,44 â 4,80 56,01 6,73 B ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 70,49 5,22 b 8,79 57,24 6,86 C 6,73 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,00 c 3,36 58,27 0,75 D 10,02 71,31 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 d 8,79 57,24 6,86 Đ 2,06 79,20 7,28 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 đ 8,79 63,97 0,14 E 10,02 64,52 3,57 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5,01 58,96 5,97 Ê 10,02 64,52 3,57 ê ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 58,96 5,97 F 10,02 64,52 0,89 f 2,47 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,00 G 6,73 71,79 7,21 g 6,31 57,17 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 H 10,02 70,49 10.57 h 8,79 57,24 9,40 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 9,81 16,54 9,88 i 8,99 15,58 9,13 J ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 58,68 8,58 j 0,00 27,32 8,92 K 10,09 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,00 k 8,85 62,87 1,17 L 10,02 64,52 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 l 8,65 25,60 1,99 M 10,09 85,66 10,78 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 m 9,88 98,83 10,98 N 10,02 75,50 10,57 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 8,79 57,24 9,40 O 6,73 71,79 7,21 o ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 58,96 5,97 Ô 6,73 71,79 7,21 ô 5,35 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5,97 Ơ 6,73 78,45 0,55 ơ 5,35 68,15 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 P 10,02 70,08 3,23 p 8,79 57,24 6,86 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3,98 81,33 0,41 q 6,31 57,17 9,40 R ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 73,78 1,92 r 6,11 48,52 0,00 S 1,37 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5,49 s 0,69 61,43 5,35 T 0,00 70,42 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 t 2,40 32,81 3,84 U 8,24 71,59 8,72 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 u 8,79 57,24 9,40 Ư 4,80 87,92 0,00 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 6,04 74,33 0,00 V 0,00 78,31 0,00 v ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 64,31 0,00 W 1,17 113,86 1,85 w 0,14 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,03 X 0,00 78,72 0,00 x 0,89 65,13 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Y 0,00 75,09 0,00 y 0,00 64,58 0,00 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3,98 64,58 4,32 z 4,19 53,53 4,67 Ghi
chú: Chữ viết và chữ số mẫu dùng để tham khảo khi thiết kế chi tiết biển chỉ
dẫn (kích thước mắt lưới = 10 x 10 mm) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình K.1 -
Ký hiệu các chi tiết kích thước chữ QCVN
41:2019/BGTVT
K.1.1
Chữ in hoa, kiểu chữ thường (gt2)
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Ghi chú: đơn vị mm Hình K.2 - Chi tiết chữ viết và con số dạng chữ in
hoa, kiểu chữ thường (gt2) QCVN
41:2019/BGTVT K.1.2
Chữ thường, kiểu chữ thường (gt2)
Hình K.3 - Chi tiết chữ viết và con số dạng chữ
thường, kiểu chữ thường (gt2) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 K.2
Kiểu chữ nén (gt1) Bảng kê chi tiết kỹ
thuật kiểu chữ nén (gt1) Đơn vị tính: mm -
Chiều cao chữ 100 mm Chữ in hoa Chữ thường Lề trái ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Lề phải Lề trái Giữa Lề phải A 0,15 57,10 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 a 5,05 42,90 6,15 Ă 0,15 57,10 0,29 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ă 5,05 42,90 6,15 Â 0,15 57,10 0,29 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5,05 42,90 6,15 B 7,76 46,19 6,44 b ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 42,90 5,64 C 6,88 46,19 4,61 c 5,20 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3,44 D 7,76 46,19 6,73 d 5,78 42,90 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Đ 0,59 54,90 5,20 đ 5,78 49,05 0,00 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 7,76 42,75 5,34 e 5,05 42,90 4,90 Ê ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 42,75 5,34 ê 5,05 42,90 4,90 F 7,76 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4,76 f 2,34 31,92 0,95 G 6,73 47,95 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 g 5,05 43,05 6,30 H 7,76 46,49 7,76 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 h 6,30 42,90 6,37 I 7,76 14,13 7,91 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 6,30 14,42 6,22 J 0,73 43,05 5,20 j ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 22,77 4,17 K 8,05 53,22 2,12 k 6,30 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,59 L 7,91 42,61 3,00 l 6,30 21,45 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 M 7,76 64,20 7,76 m 6,30 71,52 6,22 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 7,76 49,93 7,76 n 6,08 42,90 6,44 O ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 48,10 6,73 o 5,20 42,90 5,12 Ô 6,73 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 6,73 ô 5,20 42,90 5,12 Ơ 6,00 55,42 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ơ 3,73 51,39 0,29 P 7,76 46,34 2,42 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 p 6,44 42,90 5,05 Q 4,90 56,22 0,00 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5,64 42,90 6,30 R 7,61 51,90 2,20 r ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 33,02 2,64 S 3,88 49,19 4,90 s 3,29 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3,22 T 2,34 48,83 2,27 t 0,73 30,31 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 U 7,76 46,49 7,61 u 6,44 42,90 6,22 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4,83 59,52 0,37 ư 4,25 56,00 0,00 V ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 53,51 0,88 v 0,00 49,93 0,00 W 0,88 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,88 w 0,59 74,96 0,29 X 1,32 55,34 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 x 0,00 49,78 0,00 Y 0,00 53,37 0,00 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 y 0,00 49,93 0,00 Z 4,76 42,90 4,03 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3,29 38,95 3,44 Ghi chú: Chữ viết và chữ số mẫu dùng đề tham khảo khi
thiết kế chi tiết biển chỉ dẫn (kích thước mắt lưới = 10 x 10 mm) QCVN
41:2019/BGTVT K.2.1
Chữ in hoa, kiểu chữ nén (gt1)
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Ghi chú: đơn vị mm Hình K.4 -
Chi tiết chữ viết và con số dạng chữ in hoa, kiểu chữ nén (gt1) QCVN 41:2019/BGTVT K.2.2
Chữ thường, kiểu chữ nén (gt1) Hình K.5 -
Chi tiết chữ viết dạng chữ thường, kiểu chữ nén (gt1)
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Phụ lục M CHI TIẾT
CÁC THÔNG SỐ THIẾT KẾ BIỂN BÁO
Phụ lục P CHI TIẾT
CÁC THÔNG SỐ THIẾT KẾ BIỂN CHỈ DẪN TRÊN ĐƯỜNG CAO TỐC ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Đơn
vị: cm P. 26 Biển chỉ dẫn lối ra
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2019/BGTVT về Báo hiệu đường bộ
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2019/BGTVT về Báo hiệu đường bộ
52.031
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|
| | | | | | | | |