ACK
|
Acknowledgement
|
Bản tin xác nhận
|
EDGE
|
Enhanced Data Rates for GSM
Evolution
|
Nâng cao tốc độ dữ liệu cho GSM
|
GSM
|
Global System for Mobile
Communications
|
Hệ thống thông tin di động toàn cầu
|
IP
|
Internet Protocol
|
Giao thức Internet
|
LTE
|
Long Term Evolution
|
Truy nhập vô tuyến thế hệ sau
|
LTE-A
|
Long Term Evolution Advanced
|
Truy nhập vô tuyến tiên tiến thế hệ
sau
|
PDP
|
Packet Data Protocol
|
Giao thức dữ liệu gói
|
PDN
|
Packet Data Network
|
Mạng dữ liệu gói
|
SACK
|
Selective Acknowledgement
|
Bản tin xác nhận có lựa chọn
|
TCP
|
Transmission Control Protocol
|
Giao thức điều khiển truyền tải
|
RSCP
|
Received Signal Code Power
|
Công suất mã tín hiệu thu được
|
RSRP
|
Reference Signal Received Power
|
Công suất tín hiệu tham chiếu chuẩn
thu được
|
UE
|
User Equipment
|
Thiết bị người dùng
|
WCDMA
|
Wideband Code Division Multiple
Access
|
Đa truy nhập phân chia theo mã băng
rộng
|
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Chỉ tiêu
chất lượng kỹ thuật
2.1.1. Độ sẵn sàng của mạng vô tuyến
2.1.1.1. Định nghĩa
Độ sẵn sàng của mạng vô tuyến là tỷ lệ
(%) giữa số mẫu đo có mức tín hiệu thu lớn hơn hoặc bằng mức tín hiệu thu tối
thiểu được quy định tại mục 1.4.5 trên tổng số mẫu đo.
2.1.1.2. Chỉ tiêu
Độ sẵn sàng của mạng vô tuyến ≥ 95 %.
2.1.1.3. Phương pháp xác định
Phương pháp mô phỏng: số lượng mẫu đo
tối thiểu là 100 000 mẫu, thực hiện đo ngoài trời di động vào các giờ khác nhau
trong ngày, trong vùng cung cấp dịch vụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.2.1. Định nghĩa
Tỷ lệ truy nhập không thành công dịch
vụ là tỷ lệ (%) giữa số lần truy nhập không thành công dịch vụ trên tổng số lần
truy nhập dịch vụ.
2.1.2.2. Chỉ tiêu
Tỷ lệ truy nhập không thành công dịch
vụ ≤ 5 %.
2.1.2.3. Phương pháp xác định
Phương pháp mô phỏng: Số lượng mẫu đo
tối thiểu là 1 500 mẫu, phân bố theo các điều kiện đo kiểm: đo trong nhà (tối
thiểu 500 mẫu), đo ngoài trời tại các vị trí cố định (tối thiểu 500 mẫu), đo
ngoài trời di động (tối thiểu 500 mẫu). Với mỗi điều kiện đo kiểm thực hiện đo
vào các giờ khác nhau trong ngày, trong vùng cung cấp dịch vụ. Khoảng thời gian
giữa hai mẫu đo liên tiếp xuất phát từ một UE tối thiểu là 30 s. Yêu cầu chung
về đo kiểm được quy định tại Phụ lục A.
2.1.3. Thời gian trễ trung bình truy
nhập dịch vụ
2.1.3.1. Định nghĩa
Thời gian trễ trung bình truy nhập
dịch vụ là trung bình cộng của các khoảng thời gian trễ truy nhập dịch vụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thời gian trễ trung bình truy nhập
dịch vụ Internet trên mạng viễn thông di động mặt đất sử dụng công nghệ WCDMA:
≤ 10 s.
- Thời gian trễ trung bình truy nhập
dịch vụ Internet trên mạng viễn thông di động mặt đất sử dụng công nghệ LTE,
LTE-A và các phiên bản tiếp theo: ≤ 5 s.
2.1.3.3. Phương pháp xác định
Phương pháp mô phỏng: Số lượng mẫu đo
tối thiểu là 1 500 mẫu, phân bố theo các điều kiện đo kiểm: đo trong nhà (tối
thiểu 500 mẫu), đo ngoài trời tại các vị trí cố định (tối thiểu 500 mẫu), đo
ngoài trời di động (tối thiểu 500 mẫu). Với mỗi điều kiện đo kiểm thực hiện đo
vào các giờ khác nhau trong ngày, trong vùng cung cấp dịch vụ. Khoảng thời gian
giữa hai mẫu đo liên tiếp xuất phát từ một UE tối thiểu là 30 s. Yêu cầu chung
về đo kiểm được quy định tại Phụ lục A.
2.1.4. Tỷ lệ truyền tải dữ liệu bị rơi
2.1.4.1. Định nghĩa
Tỷ lệ truyền tải dữ liệu bị rơi là tỷ
lệ (%) giữa số lần truyền tải tệp dữ liệu bị rơi trên tổng số lần truyền tải
tệp dữ liệu.
2.1.4.2. Chỉ tiêu
Tỷ lệ truyền tải dữ liệu bị rơi ≤ 5 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp mô phỏng: Mô phỏng các mẫu
đo tải tệp dữ liệu lên/xuống máy chủ phục vụ công tác đo kiểm. Số lượng mẫu đo
tải tệp dữ liệu tối thiểu là 1 500 mẫu, chi tiết như trong Bảng 1. Khoảng thời
gian để thực hiện một mẫu đo từ 60 s đến 180 s. Dung lượng tệp dữ liệu sử dụng
làm mẫu đo phải đủ lớn để đảm bảo không hoàn thành tải lên hay tải xuống tệp dữ
liệu trong khoảng thời gian thực hiện một mẫu đo. Khoảng thời gian giữa hai mẫu
đo liên tiếp xuất phát từ một UE tối thiểu là 30 s. Yêu cầu chung về đo kiểm
được quy định tại Phụ lục A.
Bảng 1 - Số
mẫu đo kiểm
STT
Hướng tải
Điều kiện
đo
Số mẫu đo
tối thiểu (mẫu)
1
Tải lên
Đo trong nhà
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Đo ngoài trời tại các vị trí cố định
250
3
Đo ngoài trời di động
250
4
Tải xuống
Đo trong nhà
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Đo ngoài trời tại các vị trí cố định
250
6
Đo ngoài trời di động
250
2.1.5. Tốc độ tải dữ liệu trung bình
2.1.5.1. Định nghĩa
Tốc độ tải dữ liệu trung bình gồm: tốc
độ tải xuống trung bình (Pd) và tốc độ tải lên trung bình (Pu):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tốc độ tải lên trung bình (Pu)
là tỷ số giữa tổng tốc độ tải lên của các mẫu đo trên tổng số mẫu đo theo hướng
lên.
Trong đó:
- Tốc độ tải xuống của từng mẫu đo là
tỷ số giữa tổng dung lượng tệp dữ liệu tải xuống trên tổng thời gian tải xuống
của mẫu đo đó.
- Tốc độ tải lên của từng mẫu đo là tỷ
số giữa tổng dung lượng tệp dữ liệu tải lên trên tổng thời gian tải lên của mẫu
đo đó.
2.1.5.2. Chỉ tiêu
Tốc độ tải dữ liệu trung bình: Pd
≥ Vd và Pu ≥ Vu
Tỷ lệ (%) số mẫu có tốc độ tải xuống
lớn hơn hoặc bằng Vdmin trong từng vùng: ≥ 95%
2.1.5.3. Phương pháp xác định
Phương pháp mô phỏng: Mô phỏng các mẫu
đo tải tệp dữ liệu lên/xuống máy chủ phục vụ công tác đo kiểm, số lượng mẫu đo
tải tệp dữ liệu tối thiểu là 1 500 mẫu, chi tiết như trong Bảng 1. Khoảng thời
gian để thực hiện một mẫu đo từ 60 s đến 180 s. Dung lượng tệp dữ liệu sử dụng
làm mẫu đo phải đủ lớn để đảm bảo không hoàn thành tải lên hay tải xuống tệp dữ
liệu trong khoảng thời gian thực hiện một mẫu đo. Khoảng thời gian giữa hai mẫu
đo liên tiếp xuất phát từ một UE tối thiểu là 30 s. Yêu cầu chung về đo kiểm
được quy định tại Phụ lục A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.1. Khiếu nại của khách hàng về
chất lượng dịch vụ
2.2.1.1. Định nghĩa
Khiếu nại của khách hàng về chất lượng
dịch vụ là sự không hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ được báo
DNCCDV bằng văn bản.
2.2.1.2. Chỉ tiêu
Tỷ lệ khiếu nại của khách hàng về chất
lượng dịch vụ ≤ 0,25 khiếu nại/100 thuê bao/3 tháng.
2.2.1.3. Phương pháp xác định
Thống kê toàn bộ số khiếu nại bằng văn
bản của khách hàng về chất lượng dịch vụ trong khoảng thời gian 3 tháng liên
tiếp.
2.2.2. Hồi âm khiếu nại của khách hàng
2.2.2.1. Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.2.2. Chỉ tiêu
DNCCDV phải có văn bản hồi âm cho 100
% khách hàng khiếu nại trong thời hạn 2 ngày làm việc kể từ thời điểm tiếp nhận
khiếu nại.
2.2.2.3. Phương pháp xác định
Thống kê toàn bộ văn bản hồi âm cho
khách hàng khiếu nại về chất lượng dịch vụ trong thời gian tối thiểu là 3 tháng
liên tiếp.
2.2.3. Dịch vụ trợ giúp khách hàng
2.2.3.1. Định nghĩa
Dịch vụ trợ giúp khách hàng là dịch vụ
giải đáp thắc mắc, tư vấn, hướng dẫn sử dụng, tiếp nhận yêu cầu, cung cấp thông
tin liên quan cho khách hàng về dịch vụ truy nhập Internet trên mạng viễn thông
di động mặt đất.
2.2.3.2. Chỉ tiêu
- Thời gian cung cấp dịch vụ trợ giúp
khách hàng qua điện thoại là 24 giờ trong ngày.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.3.3. Phương pháp xác định
- Mô phỏng hoặc gọi nhân công: thực
hiện mô phỏng hoặc gọi nhân công tới dịch vụ trợ giúp khách hàng, số cuộc gọi
thử là 250 cuộc vào các giờ khác nhau trong ngày.
- Giám sát bằng thiết bị hoặc bằng
tính năng sẵn có của mạng: số lượng cuộc gọi lấy mẫu tối thiểu là toàn bộ cuộc
gọi trong 7 ngày liên tiếp.
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN
LÝ
3.1. Dịch vụ truy nhập Internet trên
mạng viễn thông di động mặt đất thuộc phạm vi quy định tại mục 1.1 phải tuân
thủ các quy định tại Quy chuẩn này.
3.2. DNCCDV phải công bố vùng cung cấp
dịch vụ dưới dạng bản đồ số và các giá trị tốc độ Vdmin, Vd,
Vu. Yêu cầu chung về vùng cung cấp dịch vụ dưới dạng bản đồ số được
quy định tại Phụ lục B.
4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN
4.1. Các DNCCDV phải đảm bảo chất
lượng dịch vụ truy nhập Internet trên mạng viễn thông di động mặt đất phù hợp
với Quy chuẩn này, thực hiện công bố chất lượng dịch vụ và chịu sự kiểm tra của
cơ quan quản lý nhà nước theo các quy định hiện hành.
4.2. Các DNCCDV có trách nhiệm xây
dựng máy chủ đáp ứng yêu cầu mục A.1, Phụ lục A để đảm bảo công tác kiểm tra,
giám sát chất lượng dịch vụ theo Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
5.1. Cục Viễn thông và các Sở Thông tin
và Truyền thông có trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức triển khai công tác quản lý
chất lượng dịch vụ truy nhập Internet trên mạng viễn thông di động mặt đất theo
Quy chuẩn này.
5.2. Quy chuẩn này thay thế Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia QCVN 81:2014/BTTTT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
dịch vụ truy nhập Internet trên mạng viễn thông di động mặt đất IMT-2000”.
5.3. Trong trường hợp các quy định
trong Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện
theo quy định tại văn bản mới.
5.4. Trong quá trình triển khai thực
hiện quy chuẩn này, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, các tổ chức và cá nhân
có liên quan phản ánh bằng văn bản về Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Khoa học
và Công nghệ) để được hướng dẫn, giải quyết./.
PHỤ
LỤC A
(Quy định)
Yêu cầu chung về đo kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy chủ phục vụ công tác đo kiểm phải
là máy chủ chuyên dụng phục vụ công tác đo kiểm, không sử dụng chung với mục
đích thương mại.
Máy chủ phục vụ công tác đo kiểm không
đăng ký tên miền và được nhận dạng bằng địa chỉ IP.
Máy chủ phục vụ công tác đo kiểm được
kết nối tới mạng Internet bằng đường truyền có băng thông phải lớn hơn hoặc
bằng tổng lưu lượng các hướng đo.
Thiết lập giao thức điều khiển truyền
tải (TCP) của máy chủ phục vụ công tác đo kiểm phải thỏa mãn tối thiểu các yêu
cầu sau:
+ Kích cỡ đoạn lớn nhất nằm trong
khoảng 1 380 bytes -1 460 bytes;
+ Kích cỡ cửa sổ TCP Rx > 4 096
bytes;
+ Cho phép SACK;
+ Cho phép truyền lại nhanh TCP;
+ Cho phép khôi phục nhanh TCP;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2. Yêu cầu về các vị trí đo kiểm
Điều kiện đo trong nhà: Đo kiểm bên
trong các công trình công cộng, như: cảng hàng không, nhà ga tàu hỏa, bến xe ô
tô, bệnh viện, bảo tàng...
Điều kiện đo ngoài trời tại các vị trí
cố định: Đo kiểm tại các điểm tập trung đông dân cư như khu vực phụ cận: bến
tàu hỏa, bến xe ô tô, chợ, bệnh viện, trường học, công viên, di tích văn hóa và
danh lam thắng cảnh...
- Điều kiện đo ngoài trời di động: Đo
kiểm trong quá trình lưu thông trên đường.
A.3. Tệp dữ liệu mẫu
Tệp dữ liệu mẫu sử dụng đo kiểm phải ở
dạng nén.
PHỤ
LỤC B
(Quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các Vùng cung cấp dịch vụ dưới dạng
bản đồ số là các lớp riêng biệt được nhúng trên nền bản đồ trực tuyến Google
Maps, Bing Map, Esri...
- Các Vùng cung cấp dịch vụ khác nhau
phải được thể hiện bằng các màu sắc khác nhau với độ phân giải tối thiểu 100 m
x 100 m và được chú thích rõ ràng giá trị Vdmin, Vd, Vu
tương ứng của từng vùng.
Các Vùng cung cấp dịch vụ dưới dạng
bản đồ số phải có tính năng phóng to, thu nhỏ.
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] ITU - T E.804 (2014) “Quality of
service aspects for popular services in mobile networks".
[2] ETSI EG 202 057-4 (2008) “Speech
Processing, Transmission and Quality Aspects (STQ); User related QoS parameter
definitions and measurements; Part 4: Internet access".
[3] ITU-T Y. 1545.1 (3/2017)
“Framework for monitoring the quality of service of IP network services”.
[4] ETSI TR 102 678 V1.2.1 (2011-05)
“Speech and multimedia Transmission Quality (STQ); QoS Parameter Measurements
based on fixed data transfer times”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[6] MTSFB 009:2005 “Quality of Service
for Voice, SMS, Packet-Switched traffic for public cellular services”.
[7] IDA “QoS Standards for 3G public
cellular mobile telephone service”.
[8] IDA “QoS Standards for 4G public
cellular mobile telephone service”.