Ký
hiệu
|
Đơn
vị
|
Mô
tả
|
Điều
viện dẫn
|
CR
|
N
|
hiệu ứng lực do từ
biến
|
4;12.5
|
DD
|
N
|
tải trọng kéo xuống
(xét hiện tượng ma sát âm)
|
4;
11.8
|
DC
|
N
|
tải trọng bản thân
của các bộ phận kết cấu và thiết bị phụ trợ phi kết cấu
|
4;5.1
|
DW
|
N
|
tải trọng bản thân của
lớp phủ mặt và các tiện ích công cộng
|
4;5.1
|
EH
|
N
|
tải trọng áp lực đất
nằm ngang
|
4;
5.2
|
EL
|
N
|
các hiệu ứng lực bị
hãm tích lũy do phương pháp thi công bao gồm căng dự ứng lực từng phần của
thi công hẫng phân đoạn.
|
4
|
ES
|
N
|
tải trọng đất chất
thêm
|
4;5.2
|
EV
|
N
|
áp lực thẳng đứng
do tự trọng đất đắp.
|
4;5.1
|
PS
|
N
|
hiệu ứng lực thứ cấp
sau khi căng dự ứng lực
|
4;11
|
SH
|
N
|
hiệu ứng lực do co
ngót
|
4;5.12
|
Bảng
2 - Ký hiệu tải trọng nhất thời
Ký
hiệu
Đơn
vị
Mô
tả
Điều
viện dẫn
BR
N
lực hãm
xe
4;6.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
lực ly tâm
4;6.3
CT
N
lực va xe
4,6.5
cv
N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4;13
EQ
N
tải trọng động đất
4;9
FR
N
lực ma sát
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
Độ gia tăng lực do
xung kích của xe
4;6.2
LL
N
hoạt tải xe
4;6.1
LS
N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4;10.6.4
PL
N
tải trọng người đi
4;6.1
SE
N
ứng lực do lún
4;
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
co ngót
4;1.14
TG
N
ứng lực do gradien
nhiệt
4;11.3
TU
N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4;11.2
WA
N
tải
trọng nước và áp lực dòng chảy
4;7
WL
N
tải trọng gió trên
hoạt tải
4;8.1.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
tải trọng gió trên
kết cấu
4;8.1.2
3
THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA
3.1 Áp
lực đất chủ động (Active Earth Pressure) - Áp lực ngang
gây ra do đất được kết cấu hay bộ phận kết cấu chắn lại. Áp lực này có xu hướng
làm chuyển dịch kết cấu chắn rời khỏi khối đất.
3.2 Lăng
thể đất chủ động (Active Earth Wedge) - Lăng thể
đất có xu hướng chuyển dịch nếu không có kết cấu hay bộ phận kết cấu chắn giữ lại.
3.3 Dao
động khí động đàn hồi (Aeroelastic Vibration) - Phản
ứng đàn hồi theo chu kỳ của kết cấu dưới tác động của gió.
3.4 Áp
lực đất biểu kiến (Apparent Earth Pressure) - Áp lực đất nằm
ngang phân phối cho tường neo thi công theo phương pháp trên xuống
3.5 Đơn
vị trục xe (Axle Unit) - Trục đơn hay trục đôi (tandem) của xe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7 Lực
ly tâm (Centrifugal Force) - Lực ngang do xe chuyển hướng di động
trên đường cong.
3.8 Giảm
chấn (Damper) - Bộ phận có cơ cấu truyền và giảm lực giữa các bộ
phận kết cấu phần trên hoặc giữa kết cấu phần trên và kết cấu phần dưới trong
khi vẫn cho phép chuyển vị do nhiệt. Cơ cấu giảm chấn bằng tiêu
hao năng lượng sản sinh do động đất, lực hãm và các lực động khác.
3.9
Đường thủy mớn nước sâu (Deep
Draft Waterways) - Luồng đường thủy cho tàu thương mại với mớn nước có tải
trong khoảng 4200 - 18000mm.
3.10
Làn xe thiết kế (Design Lane) - Làn
xe quy ước đặt theo chiều ngang trên bề rộng phần xe chạy.
3.11
Biên chuyển vị do nhiệt Design (Thermal
Movement Range) - Phạm vi dịch chuyển kết cấu do chênh lệch giữa nhiệt độ thiết
kế cao nhất và thấp nhất.
Chiều sâu nước thiết
kế (Design Water Depth) - Chiều sâu ở
mức nước cao trung bình.
3.12
Biến hình (Distortion) - Thay đổi hình
dạng kết cấu.
3.13
Ụ Chống
va (Dolphin) - Vật thể phòng hộ, có thể có hệ thống chắn riêng,
thường có mặt bằng tròn và độc lập về kết cấu với
cầu.
3.14
Độ gia tăng xung kích (Dynamic
Load Allowance) - Phần tăng thêm hiệu ứng lực tĩnh để xét đến tương tác động giữa
cầu và xe cộ đi lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.16
Lộ ra (Exposed) - Điều kiện trong
đó có một bộ phận của kết cấu phần dưới hay phần trên của cầu có thể bị va chạm
bởi bất kỳ bộ phận nào của mũi tầu, ca bin hay cột tầu.
3.17
Cực hạn (Extreme) - Tối đa hoặc tối
thiểu.
3.18
Hệ thống (chắn Fender) - Kết cấu
phòng hộ cứng được liên kết vào bộ phận kết cấu được bảo vệ hoặc để dẫn luồng
hoặc để chuyển hướng các tầu bị chệch hướng.
3.19
Tổng thể (Global) - Phù hợp với toàn bộ
kết cấu phần trên hay toàn bộ cầu.
3.20
Mặt ảnh
hưởng (Influence
Surface) - Một bề mặt liên tục hay rời rạc được vẽ ứng với cao độ mặt cầu trong
mô hình tính toán mà giá trị tại một điểm của nó nhân với
tải trọng tác dụng thẳng góc với mặt cầu tại điểm
đó sẽ được ứng lực
3.21
Làn (Lane) - Phần diện tích mặt
cầu tiếp nhận tải trọng xe hoặc dải tải trọng dải đều
3.22
Quy tắc đòn bẩy (Lever Rule) - Lấy tổng
mô men đối với một điểm để tìm phản lực tại điểm thứ hai.
3.23
Hóa lỏng (Liquefaction) - Sự mất cường
độ chịu cắt trong đất bão hòa do vượt qua áp lực thủy tĩnh. Trong đất rời bão
hoà, sự mất cường độ này có thể do tải trọng tức thời hoặc chu kỳ, đặc biệt
trong cát nhỏ đến cát vừa rời rạc hạt đồng nhất.
3.24 Tải
trọng (Load) - Hiệu ứng của gia tốc bao gồm gia tốc trọng trường,
biến dạng cưỡng bức hay thay đổi thể tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.26
Tấn (Megagram) (Mg) -
1000 kg (một đơn vị khối lượng).
3.27
Dạng thức dao động (Mode
of Vibration) - Một dạng của biến dạng động ứng với một tần số dao động.
3.28
Đường thuỷ
thông thương (Navigable Waterway) - Một đường thủy được xếp hạng thông
thương bởi Cục Đường sông Việt Nam hoặc Cục Hàng
hải Việt Nam.
3.29 Tải
trọng danh định (Nominal Load) - Mức tải trọng thiết kế
được lựa chọn theo quy ước.
3.30
Đất cố kết thông thường (Normally
Consolidated Soil) - Đất dưới áp lực đất phủ hiện tại bằng áp lực đất phủ đã từng
hiện diện trong quá khứ ở chỗ đang xét.
3.31 Đất
quá cố kết (Overconsolidated Soil) - Đất dưới áp lực đất
phủ hiện tại nhỏ hơn áp lực đất phủ đã từng hiện diện trong quá khứ.
3.32 Ổn
định tổng thể (Overall Stability)
- Ổn định của
toàn bộ tường chắn hoặc kết cấu mố được xác định
bằng việc đánh giá các mặt trượt cơ nguy cơ nằm ở bên ngoài toàn bộ kết cấu.
3.33
Tỷ lệ quá cố
kết (Overconsolidation Ratio) - OCR =
áp
lực cố kết lớn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.34
Áp lực đất bị động (Passive
Earth Pressure) - Áp lực ngang do đất chống lại
chuyển vị ngang về phía khối đất của kết cấu hoặc bộ phận kết cấu.
3.35
Tải trọng thường xuyên (Permanent
Loads) - Các tải trọng hay các lực không đổi tác dụng lên kết cấu sau khi hoàn
thành thi công hoặc chỉ biến đổi sau một khoảng thời gian dài.
3.36 Xe
được phép (Permit Vehicle) - Một xe bất kỳ được phép đi là xe bị hạn chế
một cách nào đó bằng biện pháp hành chính về trọng lượng hoặc về kích thước của
chúng.
3.37
Chỉ số độ tin cậy (Reliability Index) -
Sự đánh giá định lượng về mặt an toàn được tính bằng tỷ số của hiệu của sức
kháng bình quân và ứng lực bình quân với độ lệch tiêu chuẩn tổ hợp của sức
kháng và ứng lực.
3.38 Giằng
neo (Restrainers) - Một hệ cáp cường độ cao hoặc thanh làm nhiệm
vụ truyền lực giữa các bộ phận kết cấu phần trên hoặc giữa các bộ phận kết cấu
phần trên và phần dưới chịu tác dụng của động đất hay các lực động khác sau khi
có xuất hiện các khe hở kết cấu
nhưng vẫn cho phép chuyển vị do giãn nở nhiệt.
3.39 Bề
rộng lòng đường, Bề rộng phần xe chạy (Roadway
Width) - Khoảng cách tịnh giữa rào chắn và/ hoặc đá vỉa.
3.40 Nhiệt
độ lắp đặt (Setting Temperature) - Nhiệt độ trung bình của kết cấu dùng
để xác định kích thước của kết cấu khi lắp thêm một cấu kiện hoặc khi lắp đặt.
3.41 Đường
thủy mớn nước nông (Shallow Draft Waterways) - Một đường thủy
dùng chủ yếu cho tàu nhỏ với mớn nước có tải nhỏ hơn 2700 đến 3000 mm.
3.42 Bộ
truyền lực sốc (Shock Transmission Unit (STU)- Bộ truyền
dẫn xung động; Cơ cấu nối giữa các bộ phận kết cấu phần trên hoặc giữa kết cấu
phần trên với kết cấu phần dưới có khả năng làm việc như một liên kết cứng tạm
thời dưới tác dụng của các lực như động đất, lực hãm hoặc các lực động khác
nhưng vẫn cho phép kết cấu chuyển vị dài hạn do các hiệu ứng thay đổi nhiệt độ
hay co ngót.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.44 Kết
cấu phần dưới (Substructure) - Bộ phận kết cấu cầu để
đỡ kết cấu nhịp bên trên.
3.45 Kết
cấu phần trên (Superstructure) - Bộ phận kết cấu cầu để
vượt nhịp (kết cấu nhịp).
3.46 Tải
trọng chất thêm (Surcharge) - Tải trọng được dùng để
mô hình hóa trọng lượng đất đắp hoặc các tải trọng khác tác dụng trên đỉnh của
vật liệu đắp
3.47 Trục
xe đôi (Tandem) - Xe có hai trục đặt sát nhau, thường được liên kết
với cùng một khung gầm xe để tải trọng truyền đều
lên các trục.
3.48
Tải trọng nhất thời (Transient
Load) - Tải trọng và lực có thể biến đổi trong một khoảng thời gian tương đối
ngắn so với tuổi thọ của kết cấu.
3.49 Góc
ma sát tường (Wall Friction Angle) - Góc bằng arctg của hệ số ma sát biểu
kiến giữa tường và khối đất.
3.50
Bánh xe (Wheel) - Một hoặc hai bánh
lốp ở đầu một trục xe.
3.51 Dãy
bánh xe (Wheel Line) - Một nhóm bánh xe được xếp theo chiều ngang hoặc
chiều dọc.
4
CÁC HỆ SỐ VÀ TỔ HỢP TẢI TRỌNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q =
∑higiQi (1)
trong đó:
hi
= hệ số điều chỉnh tải trọng lấy theo Điều 4.2 Phần 1 bộ tiêu chuẩn này
Qi = ứng lực
do tải trọng quy định ở đây
gi
= hệ số tải trọng lấy theo Bảng 3, 4 và 5
Các cấu kiện và các
liên kết của cầu phải thoả mãn Phương trình 1 Phần 1 bộ tiêu chuẩn này cho các
tổ hợp thích hợp của ứng lực cực hạn tính
toán được quy định cho mỗi tổ hợp tải trọng quy định trong Bảng 3 theo các trạng
thái giới hạn sau đây:
• CƯỜNG ĐỘ I: Tổ hợp
tải trọng cơ bản liên quan đến việc sử dụng cho xe tiêu chuẩn của cầu không xét
đến gió
• CƯỜNG ĐỘ II: Tổ hợp
tải trọng liên quan đến việc sử dụng cầu cho các loại xe đặc biệt theo quy định
riêng hoặc đánh giá cầu để cấp phép cho xe đặc biệt qua cầu, không xét đến gió
trong cả hai trường hợp.
• CƯỜNG ĐỘ III: Tổ hợp
tải trọng liên quan đến cầu chịu gió với vận
tốc vượt quá 25m/s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• CƯỜNG ĐỘ V: Tổ hợp
tải trọng liên quan đến việc sử dụng xe tiêu chuẩn của cầu với gió
có vận tốc 25m/s
• ĐẶC
BIỆT I: Tổ hợp tải trọng có tải trọng động đất. Hệ số tải trọng hoạt tải, gEQ
được xác định trên cơ sở quy định của dự án.
• ĐẶC BIỆT II: Tổ
hợp tải trọng liên quan đến lực va của tầu thuyền và xe cộ, lũ kiểm tra và một
số hiện tượng thủy lực với hoạt tải đã chiết giảm mà chính là một phần của tải
trọng xe va xô, CT. Các trường hợp tính lũ kiểm tra không tổ hợp với CV,
CT
• SỬ DỤNG I: Tổ
hợp tải trọng liên quan đến khai thác bình thường
của cầu với gió có vận tốc 25m/s với tất cả tải
trọng lấy theo giá trị danh định. Cũng dùng tổ hợp
này để kiểm soát độ võng trong các kết cấu kim loại vùi, vách hầm vỏ thép, ống
nhựa nhiệt dẻo, kiểm soát bề rộng vết nứt trong kết cấu bê tông cốt thép thường,
và kiểm tra chịu kéo trong phân tích theo chiều ngang của dầm bê tông phân đoạn.
Tổ hợp trọng tải này cũng cần được dùng để khảo sát ổn định mái dốc.
• SỬ DỤNG II: Tổ hợp
tải trọng dự kiến để kiểm soát giới hạn chảy của kết cấu thép và trượt của mối
nối bu lông cường độ cao chịu ma sát tới hạn do hoạt tải xe.
• SỬ DỤNG III: Tổ hợp
tải trọng trong phân tích dọc liên quan đến kéo trong kết cấu phần trên bê tông
cốt thép dự ứng lực để kiểm soát nứt và liên quan đến ứng suất kéo chủ trong bản
bụng của dầm bê tông phân đoạn.
• SỬ DỤNG IV: Tổ hợp
tải trọng chỉ liên quan đến kéo trong cột bê tông dự ứng lực để kiểm soát nứt.
• MỎI I: Tổ hợp tải
trọng gây mỏi và nứt gẫy dòn, với tuổi thọ chịu mỏi
vô hạn.
• MỎI
II: Tổ hợp tải trọng gây mỏi và nứt gẫy dòn, với tuổi thọ chịu mỏi hữu hạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả được tổng hợp
theo Phương trình 1 Phần 1 bộ tiêu chuẩn này và nhân với hệ số điều chỉnh tải
trọng lấy theo Điều 4.2. Phần 1 bộ tiêu chuẩn
này.
Các hệ số phải chọn
sao cho gây ra tổng ứng lực tính toán bất lợi nhất. Đối với mỗi tổ hợp tải trọng,
cả trị số cực hạn âm lẫn trị số cực hạn dương đều phải được xem xét.
Trong tổ hợp tải
trọng nếu tác dụng của một tải trọng làm giảm tác dụng của một tải trọng khác
thì phải lấy giá trị nhỏ nhất của tải trọng làm giảm giá trị tải
trọng kia. Đối với tác động của tải trọng thường xuyên thì hệ số tải trọng gây
ra tổ hợp bất lợi hơn phải được lựa chọn theo Bảng 3. Khi tải trọng thường
xuyên làm tăng sự ổn định hoặc tăng năng lực chịu tải của một cấu kiện hoặc của
toàn cầu thì trị số tối thiểu của hệ số tải trọng đối với
tải trọng thường xuyên này cũng phải được xem xét.
Trị số lớn hơn của
hai trị số quy định cho hệ số tải trọng TU phải được dùng để
tính biến dạng, còn trị số nhỏ hơn dùng cho các tác động khác. Trong phân tích
giản hóa kết cấu phần dưới
bằng bê tông ở trạng thái giới hạn cường độ, giá trị 0,50 cho gTU
có thể sử dụng khi tính toán hiệu ứng lực, nhưng phải lấy với mô men quán tính
mặt cắt nguyên của các cột hoặc thân trụ. Khi sử dụng phân tích chính xác với
toàn bộ kết cấu phần dưới bằng bê tông ở trạng thái giới hạn cường độ, giá trị
1,0 cho gTU phải được sử dụng khi phân
tích với mô men quán tính của mặt cắt đã bị nứt một phần. Với kết cấu phần dưới
trong trạng thái giới hạn cường độ, giá trị 0,5 cho gPS.
gCR
và gSH
có thể vận dụng tương tự khi tính toán các hiệu ứng lực trong kết cấu không
phân đoạn, nhưng phải áp dụng kết hợp với mô men quán tính mặt cắt nguyên của cột
hay thân trụ. Với kết cấu phần dưới bằng thép, giá trị 1,0 cho gTU,
gPS, gCR
và gSH
phải được áp dụng.
Khi đánh giá ổn định
tổng thể của khối đất sau tường chắn cũng như mái đất có móng hoặc không có móng,
móng nông hay móng sâu đều cần đánh giá ở trạng thái giới
hạn sử dụng dựa trên tổ hợp tải trọng sử dụng I và với hệ số sức kháng phù hợp
theo Điều 5.6 và Điều 6.2.3 Phần 11 của bộ tiêu chuẩn này..
Đối với các kết cấu hộp
dạng bản phù hợp với các quy định của Điều 9 Phần 12 của bộ tiêu chuẩn này, hệ
số hoạt tải của hoạt tải xe LL và IM phải lấy bằng 2,0.
Hệ số tải trọng tính
cho gradien nhiệt gTG
cần được xác định trên cơ sở một dự án cụ thể riêng. Nếu không có thông tin
riêng có thể lấy gTG
bằng:
• 0,0 ở các trạng
thái giới hạn cường độ và đặc biệt
• 1,0 ở trạng thái giới
hạn sử dụng khi không xét hoạt tải, và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số tải trọng cho
lún, gSE,
nên được xem xét trên cơ sở của từng dự án cụ thể. Trong trường hợp thiếu các
quy định cụ thể, gSE,
có thể lấy bằng 1,0. Tổ hợp tải trọng có xét lún cũng phải áp dụng
khi không lún.
Đối với cầu thi công
phân đoạn, phải xem xét tổ hợp sau đây ở trạng thái giới hạn sử dụng:
DC
+ DW + EH + EV + ES + WA + CR + SH + TG + EL + PS (2)
Bảng
3 - Tổ hợp tải trọng và hệ số tải
trọng
TỔ
HỢP TẢI TRỌNG THEO TRẠNG
THÁI GIỚI HẠN
DC
DD DW EH EV ES EL PS CR SH
LL
IM CE BR PL LS
WA
WS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FR
TU
TG
SE
Chỉ
một trong các tải trọng đồng thời
EQ
CT
CV
CƯỜNG ĐỘ I (trừ ghi
chú)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,75
1,00
-
1,00
0,50/1,20
gTG
gSE
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
CƯỜNG ĐỘ
II
gp
1,35
1,00
-
-
1,00
0,50/1,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
gSE
-
-
-
CƯỜNG ĐỘ
III
gp
-
1,00
1,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
0.50/1,20
gTG
gSE
-
-
-
CƯỜNG
ĐỘ IV
gp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
-
-
1,00
0.50/1,20
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CƯỜNG
ĐỘ V
gp
1,35
1,00
0,40
1.0
1,00
0.50/1,20
gTG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
ĐẶC
BIỆT I
1,0
gEQ
1,00
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
1,00
-
ĐẶC
BIỆT II
gp
0,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
1,00
-
-
-
-
1,00
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
1,00
1,00
0,30
1.0
1,00
1,00/1,20
gTG
gSE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
SỬ DỤNG II
1,00
1,30
1,00
-
-
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
SỬ DỤNG III
1,00
0,80
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
1,00
1,00/1,20
gTG
gSE
-
-
SỬ DỤNG IV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
1,00
0,70
-
1,00
1,00/1,20
-
1,0
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
MỎI I - chỉ LL,
IM&CE
-
1,50
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
MỎI II-chỉ LL,
IM&CE
-
0,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Bảng
4 - Hệ số tải trọng cho tải trọng thường xuyên, gp
Loại
tải trọng, Loại móng, Phương pháp
tính lực kéo xuống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn
nhất
Nhỏ
nhất
DC: Cấu kiện và các
thiết bị phụ
1,25
0,90
DC: chỉ
cho Cường độ IV
1,50
0,90
DD: Ma sát
âm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,4
0,25
Cọc tính
theo Phương pháp l
1,05
0,30
Cọc khoan tính
theo, Phương pháp của O’ Neill và Reese (1999)
1,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DW: Lớp
phủ mặt cầu và các tiện ích
1,50
0,65
EH: Áp
lực đất ngang
• Chủ động
1,50
0,90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,35
0,90
• Áp
lực đất chủ động cho tường neo
1,35
N/A
EL: Ứng suất do lực
cưỡng bức tích lũy khi thi công
1,00
1.00
EV: Áp
lực đất thẳng đứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Ổn định tổng
thể
1,00
N/A
• Tường chắn và mố
1,35
1,00
• Kết cấu vùi cứng
1,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Khung cứng
1,35
0,90
• Kết cấu vùi mềm
o Cống hộp và cống
kim loại lượn sóng
1,50
0,90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,30
0,90
o Các loại khác
1,95
0,90
ES: Tải trọng đất
chất thêm
1,50
0,75
Bảng
5 - Hệ số tải trọng cho tải trọng thường xuyên do tích lũy biến dạng, gP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PS
CR,,
SH
Kết cấu
phần trên thi công phân đoạn
1,0
Xem
gP
cho DC, Bảng 4.
Kết cấu
phần dưới bằng bê tông đỡ kết cấu phần trên phân đoạn (xem
Điều 11.4, 11.5)
Kết cấu phần trên bằng
bê tông - không thi công phân đoạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
Kết cấu phần dưới đỡ
kết cấu phần trên không phân đoạn
Sử dụng Ig
0,5
0,5
Sử dụng lcó hiệu
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết cấu phần dưới bằng
thép
1,0
1,0
Khi các cấu
kiện dự ứng lực được ghép với dầm thép, các hiệu ứng lực sau phải được xét đến
như các tải trọng thi công, EL:
• Khi ghép các bản mặt
cầu đúc sẵn bằng dự ứng lực dọc căng trước khi chúng được liên hợp với dầm
thép, phải xét ma sát giữa phần bản bê tông và dầm thép.
• Khi tạo dự ứng lực
dọc trong bản mặt cầu sau khi tạo liên hợp với dầm thép, phải xét các hiệu ứng
lực bổ sung trong dầm thép và neo chống cắt.
• Hiệu ứng do chênh lệch
của co ngót và từ biến trong bê tông.
• Hiệu ứng Poisson.
Hệ số tải trọng cho
hoạt tải trong Tổ hợp tải trọng đặc biệt I, gEQ,
phải được xác định trên cơ sở của từng dự án cụ thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.1 Đánh
giá theo trạng thái giới hạn cường độ
Phải xem xét tất cả
các tổ hợp tải trọng cường độ thích hợp trong Bảng 3.
với các quy định hiệu chỉnh tại Điều này.
Khi xem xét các tổ hợp
tải trọng cường độ I, III, và V trong quá trình thi công, hệ số tải trọng dùng
cho tải trọng kết cấu và các phụ kiện không được lấy nhỏ hơn 1,25.
Trừ khi có quy định
khác, hệ số tải trọng của tải trọng thi công cho
các thiết bị và bất kỳ hiệu ứng xung kích nào của nó không được lấy nhỏ hơn 1,5
trong tổ hợp tải trọng cường độ I. Hệ số tải trọng gió trong tổ hợp tải trọng
cường độ III không được lấy nhỏ hơn 1,25.
4.2.2 Đánh
giá độ võng theo trạng thái giới hạn sử dụng
Khi không được quy định
riêng trong tài liệu hợp đồng, để đánh giá độ võng thi công yêu cầu trong tài
liệu hợp đồng, phải áp dụng Tổ hợp tải trọng
sử dụng I. Ngoại trừ các cầu thi công theo phương pháp phân đoạn, tĩnh tải thi
công phải được bổ sung vào Tổ hợp tải trọng sử dụng I với hệ số tải trọng bằng
1,0. Các Tổ hợp tải trọng và giới hạn ứng suất cho các cầu thi công phân đoạn quy
định trong Điều 14.2.3 Phần 5 bộ tiêu chuẩn này. Độ võng cho phép khi thi công
phải được chỉ rõ trong hồ sơ thiết kế.
4.3
HỆ SỐ TẢI TRỌNG DÙNG CHO LỰC KÍCH NÂNG HẠ KẾT CẤU NHỊP VÀ LỰC KÉO SAU ĐỐI VỚI
CÁP DỰ ỨNG LỰC
4.3.1 Lực
kích
Trừ khi có quy định đặc
biệt, lực kích thiết kế trong khai thác cầu không được nhỏ hơn
1,3 lần phản
lực gối liền kề với điểm kích do tải trọng thường xuyên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.2 Lực
thiết kế vùng neo kéo sau
Lực thiết kế vùng neo
kéo sau phải lấy bằng 1,2 lần lực kích kéo căng cáp lớn nhất.
4.4
HỆ SỐ TẢI TRỌNG CHO BẢN TRỰC HƯỚNG
Khi đánh giá mỏi của
mối hàn sườn dọc vào chi tiết khoét lỗ ở bụng dầm ngang và
mối hàn sườn vào bản mặt thì hệ số hoạt tải của trọng mỏi I, gLL,
nhân thêm trị số 1,5.
5 TẢI
TRỌNG THƯỜNG XUYÊN
5.1 TĨNH
TẢI DC, DW VÀ EV
Tĩnh tải bao gồm trọng
lượng của tất cả cấu kiện của kết cấu, phụ kiện và tiện ích công cộng kèm theo,
trọng lượng đất phủ, trọng lượng mặt cầu, dự phòng phủ bù và mở
rộng cầu.
Khi không có đủ
số liệu chính xác có thể lấy khối lượng riêng như trong Bảng 6 để tính tĩnh tải
Bảng
6 - Khối lượng riêng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối
lượng riêng (kg/m3)
Hợp kim nhôm
2800
Lớp phủ bê tông
asphalt
2250
Thép đúc
7200
Xỉ than
960
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1925
Bê
tông
Nhẹ
1775
cát
nhẹ
1925
thường
với f'c
≤ 35MPa
2320
thường với 35 <
f'c
≤ 105MPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đất
xốp loại cát, bụi, đá sỏi
1600
Sét mềm
1600
Sỏi cuội, Ma ca đam
hoặc ba lát
2250
Thép
7850
Đá xây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gỗ
Cứng
960
Mềm
800
Nước
Ngọt
1000
Mặn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạng mục
Khối
lượng trên đơn vị chiều dài (kg/mm)
Ray, nối,
cóc hãm cho mỗi đường ray
0,30
5.2 TẢI
TRỌNG ĐẤT EH, ES VÀ DD
Áp lực đất, tải trọng
gia tải trên đất, tải trọng kéo xuống (ma sát âm) được xác định như quy định
trong Điều 10.
6
HOẠT TẢI
6.1
TẢI TRỌNG TRỌNG LỰC: LL VÀ PL
6.1.1 Hoạt
tải xe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số làn xe thiết kế được
xác định bởi phần số nguyên của tỷ số w/3600, ở đây
w là bề rộng khoảng trống của lòng đường giữa hai đá vỉa hoặc hai rào chắn, đơn
vị là mm. Cần xét đến khả năng thay đổi trong tương
lai về vật lý hoặc chức năng của bề rộng trống của lòng đường của cầu.
Trong trường hợp bề rộng
làn xe nhỏ hơn 3600mm thì số làn xe thiết kế lấy
bằng số làn giao thông và bề rộng làn xe thiết kế phải lấy bằng bề rộng làn
giao thông.
Lòng đường rộng từ
6000 mm đến 7200 mm phải có 2 làn xe thiết kế, mỗi
làn bằng một nửa bề rộng lòng đường.
6.1.1.2
Hệ số làn xe
Những quy định của Điều
này không được áp dụng cho trạng thái giới hạn mỏi, trong trường hợp đó
chỉ dùng với một xe tải thiết kế, bất kể số
làn xe thiết kế. Khi dùng hệ số phân phối gần đúng của 1 làn xe đơn như quy định
trong Điều 6.2.2 và 6.2.3, Phần 4 của bộ tiêu chuẩn
này với quy tắc đòn bẩy và phương pháp tĩnh học, ứng lực phải được chia cho
1,20.
Trừ khi được chỉ rõ tại
điều khác, ứng lực cực hạn gây ra do hoạt tải phải xác định bằng cách xét mỗi tổ
hợp có thể của số làn chịu tải nhân với hệ số làn xe để tính đến xác suất có
mặt đồng thời đầy đủ hoạt tải thiết kế HL93 trên tất cả các làn. Khi thiếu những
dữ liệu cần thiết, lấy các giá trị hệ số làn trong Bảng 7 dùng cho các trường hợp:
• Khi kiểm tra các hiệu
ứng của một làn xe chịu tải,
• Có thể sử dụng để
kiểm tra các hiệu ứng của ba hoặc nhiều hơn làn xe chịu tải.
Với mục đích xác định
số làn xe khi đặt tải bao gồm cả tải trọng người đi bộ theo Điều 6.1.6 kết hợp
với một hoặc nhiều làn xe cơ giới, tải trọng người đi có
thể xác định như một làn xe đặt tải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
7 - Hệ số làn, m
Số
làn chất tải
Hệ
số làn, m
1
1,20
2
1,00
3
0,85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,65
6.1.2 Hoạt
tải xe ôtô thiết kế
6.1.2.1
Tổng quát
Hoạt tải
xe ôtô trên mặt cầu hay kết cấu phụ trợ được đặt tên là HL-93 sẽ gồm một tổ hợp
của:
• Xe tải thiết kế hoặc
xe 2 trục thiết kế, và
• Tải trọng làn thiết
kế
Trừ trường hợp được
điều chỉnh trong Điều 6.1.3.1, mỗi làn thiết kế được xem xét phải được bố trí
hoặc xe tải thiết kế hoặc xe hai trục chồng với
tải trọng làn khi áp dụng được. Các tải trọng này được coi là chiếm 3000mm theo
chiều ngang trong một làn xe thiết kế.
6.1.2.2
Xe tải thiết kế
Trọng lượng và khoảng
cách các trục và bánh xe của xe tải thiết kế phải lấy theo Hình 1. Độ gia tăng
lực do xung kích của hoạt tải lấy theo Điều 6.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các cầu trên
các tuyến đường cấp IV và thấp hơn, có thể
điều chỉnh tải trọng trục cho trong Hình 1 nhân với hệ số 0,50 hoặc 0,65 nếu có
yêu cầu.

Hình
1- Các đặc trưng của xe tải thiết kế
6.1.2.3
Xe hai trục
thiết kế
Xe hai trục gồm một cặp
trục 110.000N cách nhau 1200mm. Cự ly chiều ngang của các bánh xe lấy bằng
1800mm. Độ gia tăng lực do xung kích của hoạt tải lấy theo Điều 6.2
Đối với các cầu trên
các tuyến đường cấp IV và thấp hơn, có thể điều chỉnh tải trọng xe hai trục nói
trên nhân với hệ số 0,50 hoặc 0,65 nếu có yêu cầu.
6.1.2.4
Tải trọng làn thiết kế
Tải trọng làn thiết kế
gồm tải trọng 9,3N/mm phân bố đều theo chiều dọc. Theo chiều ngang cầu được giả
thiết là phân bố đều trên chiều rộng 3000mm. Ứng lực của tải trọng làn thiết kế
không xét lực xung kích.
6.1.2.5
Diện tích tiếp xúc của lốp
xe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp lực lốp xe được giả
thiết là phân bố đều trên diện tích tiếp
xúc. Áp lực lốp xe giả thiết phân bố như
sau:
Trên bề mặt liên tục,
phân bố đều trên diện tích tiếp xúc quy định.
Trên bề mặt bị gián
đoạn, phân bố đều trên diện tích tiếp xúc thực tế trong phạm vi vệt bánh xe với
áp lực tăng theo tỷ số của diện tích quy định trên diện tích tiếp xúc thực tế.
Đối với thiết kế mặt
cầu bản trực hướng và lớp phủ mặt cầu bản trực hướng, các bánh xe phía trước phải
được giả định là một hình chữ nhật đơn có chiều rộng và chiều dài là 250 mm quy
định tại Điều 6.1.4.1.
6.1.2.6
Phân bố tải trọng bánh xe
qua đất đắp
6.1.2.6.1 Tổng
quát
Đối với cống đơn, khi
chiều dầy lớp đất đắp lớn hơn 2400mm và lớn
hơn chiều dài nhịp cống thì có thể bỏ qua tác dụng của hoạt tải; đối với cống
nhiều nhịp có thể bỏ qua tác dụng của hoạt tải khi bề dầy đất đắp lớn
hơn khoảng cách giữa các bề mặt phía trong của hai tường biên của cống.
Khi bề dầy lớp đất đắp
trên cống nhỏ hơn 600mm, hoạt tải phân bố trên bản nắp
cống hộp, cống tròn bê tông cốt thép theo quy định
điều 6.2.10 Phần 4 của bộ tiêu chuẩn này. Lớp đất đắp trên cống
tròn bê tông cốt thép có chiều dày 300 mm hoặc hơn nhưng nhỏ hơn 600 mm phải được
thiết kế theo chiều dày lớp đất đắp phủ 300 mm. Các cống tròn có lớp đất đắp phủ
nhỏ hơn 300 mm phải được tính toán với các phương pháp chính xác hơn.
Khi lớp đất đắp trên
các loại cống tròn không phải là bê tông có chiều dày lớn hơn 300 mm hoặc các cống
hộp, cống vòm và ống cống bê tông có chiều dầy lớp đất phía trên dày 600 mm hoặc
lớn hơn thì coi hoạt tải phân bố trên kết cấu như tải trọng bánh xe phân bổ đều
trên diện tích hình chữ nhật có các cạnh bằng với kích thước của diện tích bánh
xe tiếp xúc như qui định trong Điều 6.1.2.5 được gia tăng bởi
hệ số phân bố hoạt tải (LLDF) quy định trong Bảng 8 và các quy định của các Điều
6.1.2.6.2 và 6.1.2.6.3. Có thể sử dụng các phương pháp tính chính xác hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
8 - Hệ số phân bổ hoạt tải (LLDF) trên các kết cấu vùi dưới đất.
Loại
kết cấu
LLDF
theo chiều ngang hoặc song song với nhịp
Ống
cống bê tông có lớp
đất đắp phía trên dày 600 mm hoặc hơn
1,15 cho đường kính
600 mm hoặc nhỏ hơn
1,75 cho đường kính
2400 mm hoặc lớn hơn
Nội suy tuyến tính
cho LLDF giữa các giá trị giới hạn trên
Tất cả các loại cống
khác và các kết cấu vùi trong đất
1,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ALL = lw
ww (3)
Các giá trị lw
và ww phải
được xác định như quy định trong các Điều 6.1.2.6.2 và 6.1.2.6.3.
6.1.2.6.2 Hướng
xe chạy song song với khẩu độ nhịp cống
Khi xét sự phân bố của
hoạt tải qua đất đắp theo chiều vuông góc với kết cấu nhịp
cống, chiều sâu tương tác của tải trọng trục bánh xe,
Hint-t được
xác định như sau:
(4)
Trong đó:
• Khi H < Hint-t:
ww
- wi + LLDF(H) + 0,060Di (5)
• Khi H ≥
Hint-t:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi xét sự phân bố của
hoạt tải qua đất đắp theo chiều song song với kết cấu nhịp cống,
chiều sâu tương tác của tải trọng trục bánh xe Hint-p
được xác định như sau:
(7)
Trong đó:
• Khi H < Hint-p:
Iw
= li +
LLDF(H) (8)
• Khi
H ≥ Hint-p
lw = li
+ sa+LLDF(H) (9)
Tại đây:
ALL
= diện tích hình chữ nhật tại chiều sâu H (mm2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ww = chiều
rộng vệt phân bố hoạt tải tại chiều sâu H (mm)
Hint-t=
chiều sâu tương tác của bánh xe theo chiều vuông góc với
nhịp bản (mm)
Sw = cự ly
bánh xe, 1800 mm
Wt = chiều
rộng vệt lốp xe, 510 mm.
Di
= đường kính trong hoặc nhịp tịnh của cống (mm.)
LLDF = hệ số phân bố
hoạt tải như quy định trong Bảng 8
H = chiều dày lớp đất
đắp trên cống (mm)
Hint-p =
chiều sâu tương tác của tải trọng trục xe song song với nhịp cống (mm)
sa = cự ly
trục xe (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp lực do hoạt tải thẳng
đứng phải được xác định như sau:
(10)
Trong đó:
PL = áp lực chóp do hoạt tải thẳng đứng (MPa).
P = hoạt tải đặt trên
mặt đường tất cả các bánh xe tương tác (N).
IM = độ gia tăng lực
do xung kích theo Điều 6.2.2.
m = hệ số làn xe theo
quy định Điều 6.1.1.2.
ALL
= diện tích hình chữ nhật ở độ sâu H (mm2).
6.1.2.6.3 Hướng
xe chạy vuông góc với nhịp của cống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.3 Vận
dụng xếp hoạt tải xe thiết kế
6.1.3.1
Tổng quát
Trừ khi có quy định
khác, ứng lực lớn nhất phải được lấy theo giá trị lớn hơn của các trường hợp
sau:
• Hiệu ứng của xe hai
trục thiết kế tổ hợp với hiệu ứng tải trọng làn thiết kế,
hoặc
• Hiệu ứng của một xe
tải thiết kế có cự ly trục bánh thay đổi
như trong Điều 6.1.2.2 tổ hợp với hiệu ứng của tải trọng
làn thiết kế, và
• Đối với mô men âm
giữa các điểm uốn ngược chiều khi chịu tải trọng rải đều trên các nhịp và chỉ đối
với phản lực gối giữa thì lấy 90% hiệu ứng của hai xe tải
thiết kế có khoảng cách trục bánh trước xe này cách bánh sau xe kia là 15000mm
tổ hợp với 90% hiệu ứng của tải trọng làn thiết kế; khoảng cách giữa các trục
145kN của mỗi xe tải phải lấy bằng 4300mm.
Các trục bánh xe
không gây ra ứng lực lớn nhất đang xem xét phải bỏ qua.
Cả tải trọng làn và vị
trí của bề rộng 3000mm của mỗi làn phải đặt sao cho gây ra ứng lực lớn nhất. Xe
tải thiết kế hoặc xe hai bánh thiết kế phải bố trí trên chiều ngang sao cho tim
của bất kỳ tải trọng bánh xe nào cũng không gần hơn:
• Khi thiết kế bản hẫng:
300mm tính từ mép đá vỉa hay lan can
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trừ khi có
quy định khác, chiều dài của làn xe thiết kế hoặc một phần của nó
mà gây ra ứng lực lớn nhất phải được chất tải trọng làn thiết kế.
6.1.3.2
Chất tải để
đánh giá độ võng do hoạt tải
Nếu có yêu cầu kiểm
soát độ võng do hoạt tải theo quy định của Điều 5.2.6.2
Phần 2 bộ tiêu chuẩn này thì độ võng cần lấy
theo trị số lớn hơn của:
• Kết quả tính toán
do chỉ một xe tải thiết kế, hoặc
• Kết quả tính toán của
25% xe tải thiết kế cùng với tải trọng làn thiết kế.
6.1.3.3
Tải trọng thiết kế mặt cầu,
hệ mặt cầu và bản đỉnh
của cống hộp
Những quy định trong
điều này không được áp dụng cho mặt cầu được thiết kế theo quy định của Điều
7.2 Phần 9 bộ tiêu chuẩn này quy định phương pháp thiết kế theo kinh nghiệm.
Khi bản mặt cầu và bản
nắp của cống hộp được thiết kế theo phương pháp dải gần đúng, thì
các ứng lực phải được xác định trên cơ sở sau:
• Trường hợp nhịp
chính của bản theo phương ngang, phải áp dụng các trục của xe tải thiết kế theo
Điều 6.1.2.2 hoặc xe hai trục thiết kế theo Điều 6.1.2.3 để thiết kế bản
mặt cầu hoặc bản nắp cống hộp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
o Với bản
nắp của cống hộp trong mọi trường hợp và mọi chiều dài nhịp, và cả cầu bản có
nhịp không vượt quá 4600mm, phải áp dụng các trục của xe tải thiết kế hoặc xe
hai trục thiết kế theo Điều 6.1.2.2 hoặc 6.1.2.3 tương ứng.
o Các trường hợp
khác, kể cả cầu bản (trừ bản nắp của cống hộp) có
nhịp vượt 4600mm, phải áp dụng tất cả các tải trọng theo Điều 6.1.2.
Khi dùng phương pháp
tính chính xác để phân tích bản mặt cầu, phải xác định các hiệu ứng lực trên
các cơ sở như sau:
• Trường hợp nhịp chính
của bản là phương ngang, chỉ phải áp dụng các trục của xe tải thiết kế theo Điều
6.1.2.2 hoặc xe hai trục thiết kế theo Điều 6.1.2.3 trên bản.
• Trường hợp nhịp
chính của bản là phương dọc (bao gồm các loại cầu bản), phải áp dụng tất
cả các tải trọng theo Điều 6.1.2.
Tải trọng bánh xe phải
được giả thiết là bằng nhau trong phạm vi một đơn vị trục xe và sự tăng tải trọng
bánh xe do các lực ly tâm và lực hãm không cần đưa vào tính toán bản mặt cầu.
6.1.3.4
Tải trọng trên bản hẫng
Khi thiết kế bản
mặt cầu hẫng có chiều dài hẫng không quá 1800mm tính từ trục tim của dầm ngoài
cùng đến mặt của lan can bằng bê tông liên tục theo
kết cấu, tải trọng bánh xe dãy ngoài cùng có thể được thay bằng một tải trọng
tuyến phân bố đều với cường độ 14,6 N/mm đặt cách bề mặt lan can 300mm.
Tải trọng ngang trên
bản hẫng do lực va của xe với rào chắn phải lấy theo quy định của Phần 13 bộ
tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.4.1
Độ lớn và dạng hoạt tải
Tải trọng tính mỏi là
một xe tải thiết kế hoặc là các trục của nó được
quy định trong Điều 6.1.2.2 nhưng với một khoảng cách không đổi là 9000 mm giữa
các trục 145.000N.
Phải áp dụng Lực xung
kích quy định trong Điều 6.2 cho tải trọng
tính mỏi.
Khi thiết kế mặt cầu
bản trực hướng và lớp phủ mặt cầu bản trực hướng phải sử dụng mô hình tải trọng
như trên Hình 2.

Hình
2- Vệt xe tải thiết kế để tính thiết kế
mỏi bản mặt cầu trực hướng
6.1.4.2
Tần số lặp
Tần số của tải trọng
mỏi phải được lấy theo lưu lượng xe tải trung bình ngày của làn xe đơn (ADTTSL).
Tần số này phải được áp dụng cho tất cả các cấu kiện của cầu, dù cho chúng nằm
dưới làn xe có số xe tải ít hơn.
Khi thiếu các thông
tin tốt hơn thì ADTT của làn xe đơn phải lấy như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(11)
trong đó:
ADTT = số
xe tải / ngày theo một chiều tính trung bình trong tuổi thọ thiết kế;
ADTTSL = số
xe tải / ngày trong một làn xe đơn tính trung bình trong tuổi thọ thiết kế;
p = Tỷ lệ
lượng xe tải trên một làn lấy theo Bảng 9.
Bảng
9 - Tỷ lệ xe tải trong một làn xe đơn, p
Số
làn xe có thể cho xe tải
p
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
0,
85
≥
3
0,
80
6.1.4.3
Phân bố tải
trọng khi tính mỏi
6.1.4.3.1 Các
phương pháp chính xác
Khi cầu được tính
toán theo bất kỳ phương pháp chính xác nào được quy định trong Điều 6.3 Phần 4
bộ tiêu chuẩn này thì
một xe tải đơn chiếc phải được bố trí theo chiều ngang và chiều dọc sao cho phạm
vi ứng suất trong chi tiết đang xét là lớn nhất, bất kể vị trí dòng xe hay làn
xe thiết kế trên mặt cầu.
6.1.4.3.2 Các
phương pháp gần đúng
Khi cầu được tính
toán theo sự phân bố gần đúng của tải trọng như quy định trong Điều 6.2 Phần 4
bộ tiêu chuẩn này, phải sử dụng hệ số phân bố cho một làn xe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu cầu dùng cho cả
đường sắt, cơ quan có thẩm quyền quy định các đặc
trưng của hoạt tải đường sắt và các tương quan
giữa hoạt tải ô tô và hoạt tải đường sắt
6.1.6 Tải
trọng bộ hành
Đối với tất cả đường
bộ hành rộng hơn 600m phải lấy tải trọng người đi bộ bằng 3x10-3
MPa và phải tính đồng thời cùng hoạt tải xe thiết kế.
Đối với cầu chỉ dành
cho người đi bộ và/hoặc đi xe đạp phải thiết kế với hoạt tải là
4x10-3
MPa.
Khi cần phải dùng xe
bảo dưỡng và/hoặc đề phòng xe ngẫu nhiên đi vào phần đường bộ hành trên cầu hay
trên cầu cho người đi bộ và cầu đi xe đạp thì các
tải trọng này phải được xét trong thiết kế. Lực xung kích của các loại xe này
không cần phải xét.
Khi xe có thể đi vào
lề bộ hành, tải trọng bộ hành trên lề đi bộ không được tính đồng thời với hoạt
tải xe.
6.1.7 Tải
trọng trên lan can
Tải trọng trên lan
can phải lấy như quy định tại Phần 13 bộ tiêu chuẩn này.
6.2
TỶ LỆ GIA TĂNG LỰC DO XUNG KÍCH: IM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trừ trường hợp cho
phép qui định trong Điều 6.2.2 và 6.2.3,
tác động tĩnh học của xe tải hay xe hai trục thiết kế không kể lực ly tâm và lực
hãm, phải được tăng thêm một tỷ lệ phần trăm được quy định
trong Bảng 10 để tính đến tác động xung kích lực.
Hệ số áp dụng cho tải
trọng tác dụng tĩnh được lấy bằng: (1 + IM/100)
Lực xung kích không
được áp dụng cho tải trọng bộ hành hoặc tải trọng làn thiết kế.
Bảng
10- Tỷ lệ gia tăng lực do xung kích IM
Cấu
kiện
IM
Mối nối bản mặt cầu
- Tất cả các trạng thái giới hạn
75%
Tất cả cấu kiện
khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Trạng thái giới hạn
mỏi và nứt gẫy
15%
• Tất cả trạng
thái giới hạn khác
33%
Tác động của lực xung
kích đối với các cấu kiện vùi trong đất như trong Phần 12 phải lấy theo quy định
của Điều 6.2.2.
Không cần xét lực
xung kích đối với:
• Tường chắn không chịu
phản lực thẳng đứng từ kết cấu phần trên.
• Thành phần móng nằm
hoàn toàn dưới mặt đất.
Lực xung kích có thể
được chiết giảm cho các cấu kiện trừ mối nối, nếu
đã kiểm tra đủ căn cứ theo các quy định của Điều 7.2.1 Phần
4 bộ tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực xung kích tính bằng
phần trăm đối với cống và các cấu
kiện vùi trong đất quy định trong Phần 12 bộ tiêu chuẩn này phải lấy như sau:
IM
= 33(1,0 - 4,1x10-4DE) ≥ 0%
(12)
trong đó:
DE = Chiều
dày tối thiểu của lớp đất phủ phía trên kết cấu (mm).
6.3
LỰC LY TÂM: CE
Để tính toán lực hướng
tâm hoặc hiệu ứng lật lên tải trọng bánh xe, lực ly tâm của hoạt tải phải được
lấy bằng tích số của các trọng lượng trục của xe tải hay xe hai trục với hệ số C
lấy như sau;
C
= f (v2/gR)
(13)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f = 4/3 cho các tổ hợp
tải trọng khác với tổ hợp mỏi và bằng 1,0 cho mỏi
v = tốc độ thiết kế đường ô tô (m/s);
g = gia tốc trọng lực
9,807 (m/s2)
R = bán kính cong của
làn xe (m)
Tốc độ thiết kế đường
bộ không lấy nhỏ hơn trị số theo cấp đường quy định trong TCVN 4054:2005.
Phải áp dụng hệ số
làn quy định trong Điều 6.1.1.2.
Lực ly tâm tác dụng
theo phương nằm ngang cách phía trên mặt
đường 1800mm. Phải có một đường truyền lực hướng tâm tới kết cấu phần dưới.
Có
thể xem xét giảm hiệu ứng lật của lực ly
tâm lên tải trọng bánh xe theo phương đứng do hiệu ứng của
siêu cao.
6.4
LỰC HÃM XE: BR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• 25% trọng lượng các
trục xe của xe tải hoặc xe hai trục thiết kế hoặc,
• 5% của xe tải thiết
kế cộng tải trọng làn hoặc 5% trọng lượng của xe hai trục thiết kế cộng tải trọng
làn
Lực hãm này phải được
đặt trong tất cả các làn thiết kế được chất tải theo Điều 6.1.1.1 và coi như đi
cùng một chiều. Các lực này được coi là tác
dụng theo chiều nằm ngang cách phía trên mặt đường 1.800mm cùng theo chiều dọc
để gây ra ứng lực lớn nhất. Tất cả các làn thiết kế
phải được chất tải đồng thời trên cầu và coi như đi cùng một chiều trong tương
lai.
Phải áp dụng hệ số
làn quy định trong Điều 6.1.1.2
6.5
LỰC VA CỦA XE: CT
6.5.1 Bảo
vệ kết cấu
Không áp dụng các quy
định trong Điều 6.5.2 nếu công trình được bảo vệ bởi
một trong các kết cấu:
• Nền đắp;
• Kết cấu rào chắn độc
lập cao 1370 mm chịu được va, chôn trong đất, đặt trong phạm vi cách bộ phận cần
được bảo vệ 3000 mm; hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rào chắn phải có cấu
tạo và kích thước hình học đủ chịu lực va tương đương thí nghiệm va xe mức 5
quy định trong Phần 13 bộ tiêu chuẩn này.
6.5.2 Xe
cộ và tầu hoả va vào kết cấu
Trừ khi được bảo vệ
như quy định trong Điều 6.5.1, mố trụ đặt trong phạm vi cách mép lòng đường bộ
9000 mm hay trong phạm vi 15000 mm đến tim đường sắt đều phải thiết kế chịu
một va lực tĩnh tương đương là 1.800.000N tác dụng ở bất kỳ
hướng nào trong mặt phẳng nằm ngang, cách mặt đất 1200 mm.
Phải áp dụng các quy
định của Điều 3.2.2.1 Phần 2 bộ tiêu chuẩn này.
6.5.3 Xe
cộ va vào lan can
Phải áp dụng các quy
định trong Phần 13 bộ tiêu chuẩn này.
7 TẢI
TRỌNG NƯỚC: WA
7.1 ÁP
LỰC TĨNH
Áp lực tĩnh của nước
được giả thiết là tác động thẳng góc với mặt cản nước. Áp lực được tính toán bằng
tích của chiều cao mặt nước phía trên điểm đang tính nhân với khối lượng riêng
của nước và gia tốc trọng trường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi kiểm
tra tác động của các tải trọng EQ, CT và CV ở trạng thái giới hạn
đặc biệt, tải trọng nước (WA) và chiều sâu xói có thể dựa trên lưu lượng lũ
trung bình hàng năm. Tuy nhiên, kiểm tra các hậu quả của những thay đổi
điều kiện nền móng do xói bởi lũ kiểm
tra, áp dụng tải trọng nước (WA) nhưng không tính tải trọng EQ, CT hoặc CV.
7.2 LỰC
ĐẨY NỔI
Lực đẩy nổi của nước
là một lực đẩy hướng lên trên được lấy bằng tổng của các thành phần thẳng đứng
của áp lực tĩnh được xác định trong Điều 7.1, tác dụng lên tất cả các bộ phận kết
cấu nằm dưới mức nước thiết kế.
7.3 ÁP
LỰC DÒNG CHẢY
7.3.1 Theo
chiều dọc
Áp lực nước chảy
tác dụng theo chiều dọc của kết cấu phần dưới phải được tính theo công thức:
p
= 5,14 x 10-4
CD V2
(14)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CD
= hệ số cản của trụ lấy theo Bảng 11
V = vận tốc nước thiết
kế tính theo lũ thiết kế cho xói ở trạng thái giới hạn cường độ và sử dụng.
Bảng
11- Hệ số cản
Loại
hình
CD
Trụ đầu
tròn
0,7
Trụ đầu vuông
1,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,4
Trụ đầu nhọn với
góc nhọn 90° hoặc nhỏ hơn
0,8
Lực cản dọc được tính
bằng tích của áp lực dòng chảy dọc nhân với hình chiếu của diện tích mặt hứng
nước của trụ.
7.3.2 Theo
chiều ngang
Áp lực ngang phân bổ
đều trên kết cấu phần dưới do dòng chảy lệch với chiều dọc của trụ một góc q
được lấy bằng:
p
= 5,14 x 10-4
CL V2
(15)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CL = hệ số
cản theo chiều ngang lấy theo Bảng 12

Hình
3 - Mặt bằng trụ thể hiện áp lực
dòng chảy
Bảng
12- Hệ số cản theo chiều ngang
Góc
q giữa hướng dòng chảy và
trục dọc của trụ
CL
0°
0,0
5°
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10°
0,7
20°
0,9
≥ 30°
1,0
Lực cản ngang được
tính bằng tích số của áp lực dòng chảy theo chiều ngang nhân với diện tích hứng
nước của kết cấu.
7.4 TẢI
TRỌNG SÓNG
Tác dụng của sóng lên
kết cấu được xét cho những kết cấu phơi lộ chịu tác dụng của lực sóng lớn có
thể xuất hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải áp dụng những
quy định trong Điều 6.4.4 Phần 2 bộ tiêu chuẩn này.
Những hậu quả của sự
thay đổi điều kiện của móng sau xói do lũ thiết kế phải được xét
đến ở trạng thái giới hạn cường độ và trạng thái giới hạn sử dụng. Hậu quả của
sự thay đổi điều kiện của móng sau xói do tác động của lũ kiểm tra phải được
xét đến ở trạng thái giới hạn đặc biệt.
8 TẢI
TRỌNG GIÓ: WL VÀ WS
8.1
TẢI TRỌNG GIÓ NGANG
8.1.1
Tổng quát
Điều này quy định các
tải trọng gió nằm ngang tác dụng
vào các công trình cầu thông thường. Đối với các kết cấu
nhịp lớn hay kết cấu nhạy cảm với gió như cầu treo dây võng, cầu dây văng cần
có những khảo sát, nghiên cứu đặc biệt về môi trường khí hậu đối với gió và thí
nghiệm hầm gió để xác định các tác động của gió
trong thiết kế. Ngoài ra, phải xem xét trạng thái làm việc khí động học của các
kết cấu đó theo các yêu cầu của Điều 8.3.
Tốc độ gió thiết kế,
V, phải được xác định theo công thức:
V
= VBS
(16)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VB = tốc độ
gió giật cơ bản trong 3 giây với chu kỳ xuất hiện 100 năm thích hợp với vùng
tính gió tại vị trí cầu đang nghiên cứu, như quy định trong Bảng 13.
S = hệ số điều chỉnh
đối với khu đất chịu gió và độ cao mặt cầu theo quy định trong Bảng 14.
Bảng
13 - Các giá trị của VB cho các vùng tính gió ở Việt Nam
Vùng
tính gió theo TCVN 2737-1995
VB(m/s)
I
38
II
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
53
IV
59
Để tính gió trong quá
trình lắp ráp, có thể nhân các giá trị VB trong Bảng 13 với hệ số
0,85.
Bảng
14 - Các giá trị của S
Độ
cao của mặt cầu trên mặt đất khu vực xung quanh hay trên mặt nước (m)
Khu
vực lộ thiên hay mặt nước thoáng
Khu
vực có rừng hay có nhà cửa với cây cối, nhà cao tối đa khoảng
10m
Khu
vực có nhà cửa với đa số nhà cao trên 10m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,09
1,00
0,81
20
1,14
1,06
0,89
30
1,17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,94
40
1,20
1,13
0,98
50
1,21
1,16
1,01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.2.1
Tải trọng gió ngang
Tải
trọng gió ngang PD phải được lấy
theo phương tác dụng nằm ngang và đặt tại trọng tâm của các phần diện tích
thích hợp, và được tính như sau:
PD=
0,0006 V2AtCd ≥
1,8 At(kN)
(17)
trong đó:
V = tốc độ gió thiết
kế xác định theo phương trình 16 (m/s)
At = diện
tích của kết cấu hay cấu kiện phải tính tải trọng gió ngang (m2)
Cd = hệ số
cản được xác định theo Hình 4
Diện tích kết cấu hay
cấu kiện đang xét phải là diện tích đặc chiếu lên mặt trước vuông góc, trong trạng thái không có hoạt tải tác dụng, với các điều kiện sau
đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với kết cấu phần
trên có lan can hở, tải trọng toàn bộ phải lấy bằng tổng tải
trọng tác dụng lên kết cấu phần trên, khi đó phải xét lan can hứng và không hứng
gió riêng rẽ từng loại. Nếu có hơn hai lan can, chỉ
xét ảnh hưởng những lan can nào có ảnh hưởng lớn nhất về phương diện không che
chắn.
Đối với kết cấu nhịp
kiểu dàn, lực gió sẽ được tính toán cho từng
bộ phận một cách riêng rẽ cả nơi hướng gió và nơi khuất gió, mà không xét phần
bao bọc.
Đối với các trụ,
không xét mặt che chắn.
Hệ số cản Cd
phải tính theo các phương pháp sau:
Đối với Kết cấu phần
trên có mặt trước đặc, khi kết cấu quy đổi có các mép cạnh dốc
đứng và không có góc vuốt đáy đáng kể về
khí động phải lấy Cd theo Hình 4, trong đó:
b = Chiều rộng toàn bộ
của cầu giữa các bề mặt lan can (mm)
d = Chiều cao Kết cấu
phần trên bao gồm cá lan can đặc nếu có (mm)
Đối với
Kết cấu phần trên giàn, lan can và kết cấu phần dưới phải lấy lực gió đối với từng
cấu kiện với các giá trị Cd theo Bảng 6 TCVN 2737: 1995 hoặc theo tài
liệu khác nếu có căn cứ khoa học.
Đối với mọi Kết cấu
phần trên khác, phải xác định Cd trong hầm thí nghiệm gió.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
4 - Hệ số cản Cd dùng cho kết cấu phần trên có mặt hứng gió đặc
CHÚ
DẪN:
1. Các giá trị cho
trong Hình 4 dựa trên giả thiết là mặt hứng gió thẳng đứng và gió tác dụng nằm
ngang.
2. Nếu mặt hứng gió
xiên so với mặt thẳng đứng, hệ số cản Cd có thể được giảm 0.5% cứ mỗi
độ xiên so với mặt đường và tối đa được giảm 30%.
3. Nếu mặt hứng gió
có cả phần đứng lẫn phần dốc hoặc 2 phần dốc nghiêng với góc khác nhau, tải trọng
gió phải lấy như sau:
a) Hệ số cản
cơ bản Cd tính với chiều cao toàn bộ kết cấu
b) Đối với từng mặt đứng
hệ số cản cơ bản tính trên được giảm theo chú dẫn 2.
c) Tính tải trọng gió
tổng cộng bằng cách dùng hệ số cản thích hợp cho các diện tương ứng.
4. Nếu kết cấu phần
trên được nâng cao, phải lấy Cd tăng lên 3% cho mỗi độ nghiêng so với
đường nằm ngang, nhưng không quá 25%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Nếu kết cấu phần
trên được nâng cao đồng thời chịu gió xiên, phải lấy hệ số cản theo kết quả khảo
sát đặc biệt.
8.1.2.2
Tải trọng gió dọc
Đối với mố, trụ, kết
cấu phần trên là giàn hay các dạng kết cấu khác có một bề mặt cản gió lớn song
song với tim dọc của kết cấu thì phải xét tải trọng gió dọc. Phải tính
tải trọng gió dọc theo cách tương tự với tải trọng gió
ngang theo Điều 8.1.2.1.
Đối với Kết cấu phần
trên có mặt trước đặc, tải trọng gió lấy bằng 0,25 lần tải trọng gió ngang theo
Điều 8.1.2.1.
Các tải trọng gió dọc
và ngang phải cho tác dụng trong từng trường hợp đặt tải
riêng rẽ, nếu thấy thích hợp thì kết cấu phải kiểm
toán bằng hợp lực của gió xét đến ảnh hưởng của các góc hướng gió trung gian
(không vuông góc).
8.1.3 Tải
trọng gió tác dụng lên xe cộ: WL
Khi có xe trên cầu,
phải xét áp lực gió tác dụng vào cả kết cấu và xe cộ. Áp lực gió lên xe cộ
phải thể hiện bằng các dải lực có thể di động và
gián đoạn với giá trị 1,46 N/mm tác dụng theo
phương vuông góc và ở trên 1800 mm so với mặt đường và tác dụng vào kết cấu.
Khi gió tác dụng trên
xe cộ không vuông góc với kết cấu, thành phần vuông góc và song
song tác dụng lên hoạt tải có thể lấy theo quy
định trong Bảng 15 với góc chéo lấy vuông góc
với bề mặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
15 - Các thành phần gió lên hoạt tải
Góc
chéo
Thành
phần vuông góc
Thành
phần song song
Độ
N/mm
N/mm
0
1,46
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
1,28
0,18
30
1,20
0,35
45
0,96
0,47
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,50
0,55
8.2
TẢI TRỌNG GIÓ THẲNG ĐỨNG
Phải lấy tải trọng
gió thẳng đứng Pv tác dụng vào trọng tâm của diện tích thích hợp
theo công thức:
Pv
= 0,00045 V2Av (kN)
(18.)
trong đó:
V = tốc độ gió
thiết kế được xác định theo phương trình 16 (m/s)
Av = diện
tích phẳng của mặt cầu hay câu kiện
dùng để tính tải trọng gió thẳng đứng (m2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường lực này phải đặt
ở điểm 1/4 chiều rộng mặt cầu ở phía có gió cùng với lực gió nằm ngang quy định
theo Điều 8.1.
Có thể dùng Phương
trình 18 với điều kiện góc nghiêng của gió tác dụng vào kết cấu ít hơn 5°; nếu
vượt quá 5°, hệ số "nâng bốc" phải được xác định bằng thí nghiệm.
8.3
MẤT ỔN ĐỊNH ĐÀN HỒI KHÍ ĐỘNG
8.3.1 Tổng
quát
Hiệu ứng lực đàn hồi
khí động phải được xét trong thiết kế các cầu và các bộ phận có khả năng nhạy cảm
với gió. Các cầu và các bộ phận kết cấu của nó có tỷ lệ giữa chiều dài nhịp và
chiều rộng hoặc chiều cao vượt quá 30 được coi là nhạy cảm với gió.
Dao động của dây cáp
do cộng tác dụng của gió và mưa cũng phải được xét.
8.3.2 Hiện
tượng đàn hồi khí
Phải xét hiện tượng
đàn hồi khí của các kích thích do gió xoáy, rung giật, rung chao đảo hay rung lệch
tăng dần khi phù hợp.
8.3.3 Kiểm
tra đáp ứng động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.4 Thí
nghiệm hầm gió
Có
thể dùng các thí nghiệm hầm gió cho mặt cắt đại diện để thoả mãn các yêu cầu của
các Điều 8.3.2 và 8.3.3.
9
HIỆU ỨNG ĐỘNG ĐẤT: EQ
9.1
TỔNG QUÁT
Tải trọng động đất phải
được lấy bằng một ứng lực nằm ngang được xác định phù hợp với các quy định của
Điều 7.4 Phần 4 bộ tiêu chuẩn này trên cơ sở hệ số ứng xử đàn hồi Csm
được quy định trong Điều 9.6 và trọng lượng tương
đương của kết cấu phần trên và được chỉnh lý bằng hệ số điều chỉnh ứng xử quy định
trong Điều 9.7.1
Những quy định ở đây
được áp dụng với kết cấu phần trên dạng bản, dầm tổ hợp, dầm hộp và giàn thông
thường với nhịp không vượt quá 150.000 mm. Đối với những kết cấu khác và cầu với
chiều dài nhịp vượt quá 150.000 mm thì xác định theo chứng cứ khoa học hoặc chấp
nhận những quy định thích hợp. Trừ khi có quy định khác, các quy định này không
áp dụng cho những công trình hoàn toàn bị vùi.
Đối với cống hộp và
công trình bị vùi không cần xét hiệu ứng động đất trừ trường hợp
công trình đi qua vùng đứt gẫy đang hoạt động.
Phải xét đến khả năng
đất bị hóa lỏng và các dốc trượt tùy theo điều kiện địa chất và vùng động đất.
9.2
HỆ SỐ GIA TỐC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải tiến hành những
nghiên cứu riêng do chuyên gia chuyên sâu thực hiện để xác định các hệ số gia tốc
riêng theo vị trí và kết cấu nếu tồn tại bất kỳ một điều kiện nào dưới đây:
• Vị trí ở gần một đứt
gãy đang hoạt động.
• Có thể có những động
đất kéo dài trong vùng.
• Do tầm quan trọng của
cầu cần xét đến một chu kỳ công trình chịu động
đất dài hơn (do đó liên quan đến chu kỳ tái xuất hiện).
Ảnh hưởng
của các đặc tính cơ lý đất tại chỗ được quy định trong Điều 9.5.

Hình
5 - Các vùng hệ số gia tốc
9.3
CÁC MỨC ĐỘ QUAN TRỌNG CỦA CÔNG TRÌNH CẦU
Để tính
toán về động đất, phải xếp loại công trình cầu đang xét vào một trong ba mức độ
quan trọng như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Các cầu thiết yếu,
hoặc
• Các cầu thông thường
Cơ sở để xếp loại phải
dựa trên các yêu cầu xã hội/sự sống
còn và an ninh/quốc phòng. Trong việc phân loại cầu cần xét đến những thay đổi
có thể trong tương lai về các điều kiện và các yêu cầu.
9.4
VÙNG ĐỘNG ĐẤT
Mỗi vị trí cầu phải
được xem xét để xác định mức độ kháng chấn theo một trong 3 vùng động đất quy định
trong Bảng 16.
Bảng
16 - Vùng động đất
Hệ
số gia tốc
Vùng
động đất
Cấp
(MSK - 64)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Cấp
≤ 6,5
0.09
< A ≤
0,19
2
6,5
< Cấp ≤ 7,5
0.19
< A <
0,29
3
7,5
< Cấp ≤ 8
9.5
CÁC ẢNH HƯỞNG CỦA VỊ TRÍ CÔNG TRÌNH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ảnh hưởng
của vị trí cầu phải được xét đến trong việc xác định các tải
trọng động đất cho cầu.
Hệ số
thực địa S quy định trong Bảng 17 phải dựa trên loại đất được xác định theo các
Điều 9.5.2 đến 9.5.5.
Bảng
17- Hệ số thực địa
Hệ
số thực địa
Loại
đất
I
II
III
IV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
1,2
1,5
2,0
Ở những vị trí công
trình không biết đầy đủ chi tiết về tính chất của đất để xác định loại đất, hoặc
khi đất không khớp với một trong 4 loại, thì hệ
số thực địa S phải lấy theo đất loại II.
9.5.2 Đất
loại I
Đất được xếp vào loại
I gồm:
• Đá các loại hoặc là
đá sit dạng kết tinh, hoặc
• Đất cứng có bề dày
nhỏ hơn 60000 mm và đất phủ trên nền đá là cát, sỏi
cuội hoặc sét cứng trầm tích ổn định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đất dính cứng hoặc đất
rời sâu có bề dày vượt quá 60000 mm và loại đất phủ trên nền đá là cát, sỏi
cuội hay sét cứng trầm tích ổn định được xếp vào loại II.
9.5.4 Đất
loại III
Đất sét mềm đến nửa cứng
và cát được đặc trưng bởi lớp dày 9000 mm hay hơn nữa là sét mềm hay nửa cứng,
có hoặc không có xen lẫn các lớp cát hoặc đất rời khác được xếp vào loại III.
9.5.5 Đất
loại IV
Đất sét mềm hoặc bùn
dày hơn 12000 mm được xếp vào loại IV.
9.6
HỆ SỐ ĐÁP ỨNG ĐỘNG ĐẤT ĐÀN HỒI
9.6.1 Tổng
quát
Ngoài quy định của Điều
9.6.2, hệ số đáp ứng động đất đàn hồi Csm cho
dạng thức dao động thứ m được lấy theo:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
Tm = chu kỳ
dao động của dạng thức dao động thứ m (s)
A = hệ số gia tốc lấy
theo Điều 9.2
S = hệ số thực địa lấy
theo Điều 9.5
Khi xác định chu kỳ
dao động, Tm, cần dựa trên cơ sở khối lượng danh định, không có hệ số
của các cấu kiện hoặc kết cấu.
9.6.2 Các
trường hợp ngoại lệ
Với các cầu trong
vùng đất loại III và trong các vùng mà hệ số “A” không nhỏ hơn 0,30, Csm
không vượt quá 2,0A.
Đối với đất loại III
và IV và đối với các dạng thức dao động khác với dạng thức dao động cơ bản có
chu kỳ nhỏ hơn 0,3 giây, thì Csm phải
lấy theo:
Csm
= A(0,8 + 4,0 Tm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu chu kỳ dao động của
một dạng thức dao động bất kỳ lớn hơn 4,0 giây thì trị số Csm của dạng
thức dao động đó phải lấy theo:

(21)
9.7
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH ĐÁP ỨNG
9.7.1 Tổng
quát
Để áp dụng các hệ số
điều chỉnh ứng xử quy định ở đây, các chi tiết kết cấu cần phải thỏa
mãn quy định của các Điều 10.2.2, Điều 10.11 và 13.4.6 Phần 5 bộ tiêu chuẩn
này.
Trừ
các điểm lưu ý tại Điều này, ứng lực động đất thiết kế của các kết cấu phần dưới
và các liên kết giữa các bộ phận của kết cấu được liệt kê trong Bảng
19 phải được xác định bằng cách chia ứng lực từ kết quả phân tích đàn hồi cho hệ
số điều chỉnh ứng xử thích hợp R, như quy định
trong Bảng 18 và 19 tương ứng.
Hệ số R còn được quy
định trong Bảng 19 cho các liên kết, các mối nối ướt giữa các bộ phận kết cấu
và các kết cấu, chẳng hạn như liên kết cột với bệ móng, có thể được thiết kế để
truyền ứng lực lớn nhất có thể phát sinh bởi khớp
dẻo của cột hay bệ nhóm cột mà chúng liên kết như quy định trong Điều 9.9.4.3.
Nếu phương pháp lịch
sử thời gian phí đàn hồi được dùng để phân tích, thì hệ số điều chỉnh ứng xử R
sẽ lấy bằng 1,0 cho mọi kết cấu phần dưới và liên kết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết
cấu phần dưới
Mức
độ quan trọng
Rất
quan trọng
Chủ
yếu
Khác
Trụ kiểu tường có
kích thước lớn
1,5
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bệ cọc BTCT
•
chỉ có cọc thẳng
1,5
2,0
3,0
• có cả cọc xiên
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
Cột đơn
1,5
2,0
3,0
Cọc thép hay thép
liên hợp và bệ cọc BTCT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
•
chỉ có cọc
thẳng
1,5
3,5
5,0
• có cả cọc xiên
1.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
Bệ nhóm cột
1,5
3,5
5,0
Bảng
19 - Hệ số điều chỉnh ứng xử R - Các liên kết
Liên
kết
Tất
cả các cấp quan trọng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
Khe co giãn trong
nhịp của kết cấu phần trên
0,8
Cột trụ hay bệ cọc
với rầm mũ hay kết cấu phần trên
1,0
Cột hay trụ với
móng
1,0
9.7.2 Áp
dụng
Tải trọng động đất được
giả thiết tác dụng trong mọi phương ngang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một trụ bê tông cốt
thép dạng tường có thể được tính toán như là cột đơn theo
chiều mảnh nếu thỏa mãn quy định cho cột trong Phần 5 bộ tiêu chuẩn này.
9.8
TỔ HỢP CÁC ỨNG LỰC ĐỘNG ĐẤT
Các ứng lực động đất
đàn hồi trên mỗi trục chính của một cấu kiện được rút ra từ tính toán theo hai
phương thẳng góc phải được tổ hợp thành hai trường hợp tải trọng sau:
• 100% của giá trị
tuyệt đối của các ứng lực theo một trong các chiều vuông góc thứ nhất được tổ hợp
với 30% của giá trị tuyệt đối của các ứng lực trong chiều vuông góc thứ hai.
• 100% của giá trị
tuyệt đối của các ứng lực trong chiều vuông góc thứ hai được tổ
hợp với 30% của giá trị tuyệt đối của các ứng lực trong chiều vuông góc thứ nhất.
Khi lực liên kết giữa
cột và/hoặc móng được xác định từ khớp dẻo
trong cột theo Điều 9.9.4.3, khi xác định hiệu ứng của hợp lực có thể không xét
đến các trường hợp tổ hợp tải trọng nêu trên. Với mục đích này lực cắt và mô
men được xác định trên cơ sở khớp dẻo. Lực dọc trục phải được xác định từ các tổ
hợp tải trọng phù hợp với lực dọc, nếu có, kết hợp với khớp dẻo
khi động đất EQ. Nếu một trụ được thiết kế như một cột theo Điều 9.7.2, ngoại lệ
này phải áp dụng cho phương yếu
của trụ khi sử dụng khớp dẻo; các trường hợp tổ hợp tải trọng trên phải được áp
dụng cho phương khỏe của trụ.
9.9
TÍNH TOÁN LỰC THIẾT KẾ
9.9.1 Tổng
quát
Đối với cầu một nhịp
bất kể trong vùng động đất nào, lực thiết kế liên kết nhỏ nhất theo chiều bị kiềm
giữ dịch chuyển giữa kết cấu phần trên và kết cấu phần dưới không được lấy nhỏ
hơn tích của hệ số thực địa, hệ số gia tốc nhân với tải trọng thường xuyên được
phân phối về đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.9.2 Vùng
động đất 1
Đối với cầu nằm trong
vùng 1 có hệ số gia tốc nhỏ hơn 0,025 và nền đất thuộc loại I hoặc loại II, lực
thiết kế liên kết ngang trong chiều bị kiềm giữ dịch chuyển
không được lấy nhỏ hơn 0,1 lần phần lực thẳng đứng do tải trọng thường xuyên
truyền vào đó và do các hoạt tải được cho là có tồn tại trong khi có
động đất.
Đối với các địa điểm
khác trong vùng 1 thì lực liên kết ngang thiết kế trong các
chiều bị kiềm giữ dịch chuyển không được lấy nhỏ hơn 0,2 lần phản lực thẳng đứng
do tải trọng thường xuyên truyền vào đó và do các hoạt tải có thể tồn tại trong
khi có động đất.
Đối với mỗi phân đoạn
liền của kết cấu phần trên thì tải trọng thường
xuyên được phân phối cho liên kết trên trục gói
cố định dùng để xác định lực liên kết thiết kế phải lấy
bằng tổng tải trọng thường
xuyên của đốt dầm.
Nếu mỗi gối đỡ một
phân đoạn liền hoặc đỡ một nhịp giản đơn được cố định theo phương ngang thì
tải trọng thường xuyên dùng để xác định
lực liên kết phải lấy bằng phân lực do tải trọng thường xuyên tác dụng trên gối
đó.
Mỗi gối cao su và các
liên kết của chúng vào khối xây hay bản
gối phải được thiết kế để chịu được lực động đất nằm ngang truyền qua gối. Đối
với tất cả các cầu trong vùng động đất 1 và tất cả
các cầu một nhịp thì lực cắt do động đất không được nhỏ hơn lực liên kết được quy
định ở đây.
9.9.3 Vùng
động đất 2
Công trình trong vùng
động đất 2 phải được tính toán phù hợp với yêu cầu tối thiểu được ghi trong các
Điều 7.4.1 và 7.4.3 Phần 4 bộ tiêu chuẩn này.
Trừ móng, lực động đất
thiết kế dùng cho các bộ phận bao gồm cả bệ
cọc và tường chắn phải được xác định bằng cách chia lực động đất đàn
hồi tính theo Điều 9.8 cho hệ số điều chỉnh
đáp ứng thích hợp R lấy trong Bảng 18.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi có một nhóm
tải trọng không phải loại Đặc biệt I quy định
trong Bảng 3, chi phối việc thiết kế các cột, thì
phải xem xét khả năng các lực động đất truyền xuống móng có thể lớn hơn lực
tính theo cách quy định trên đây, do có thể vượt cường độ của các cột.
9.9.4 Vùng
động đất 3
9.9.4.1
Tổng quát
Các kết cấu trong
vùng động đất 3 phải được tính toán phù hợp với yêu cầu tối thiểu ghi trong các
Điều 7.4.1 và 7.4.3 Phần 4 bộ tiêu chuẩn này.
Lực thiết kế của mỗi
thành phần phải lấy giá trị nhỏ hơn của các lực xác định theo:
• Các quy định của Điều
9.9.4.2; hoặc
• Các quy định của Điều
9.9.4.3,
cho tất cả các cấu kiện
của một cột, xà mũ và móng cũng như liên kết của chúng.
9.9.4.2
Lực thiết kế điều chỉnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.9.4.3
Lực khớp dẻo
9.9.4.3.1 Tổng
quát
Khi áp dụng sơ đồ
tính theo giả thiết hình thành khớp dẻo làm cơ sở để
thiết kế động đất, các ứng lực tổng hợp do khớp dẻo ở đỉnh và đáy cột phải được
tính toán sau khi thiết kế sơ bộ của cột đó hoàn thành theo các lực thiết kế được
điều chỉnh quy định trong Điều 9.9.4.2 như là các tải trọng động đất. Các lực
thu được từ khớp dẻo sau đó phải được dùng để xác định lực thiết kế cho hầu hết
các bộ phận như quy định tại Điều này. Phương pháp để tính toán các lực cho cột
trụ đơn và trụ khung với nhiều hơn hai cột phải lấy theo các quy định trong các
Điều tiếp sau.
Khớp dẻo phải được
xác định là xảy ra trước khi kết cấu và/hoặc móng bị phá hoại do vượt ứng suất
hay do mất ổn định trong kết cấu và/hoặc trong móng.
Khớp dẻo chỉ cho phép xuất hiện trong cột là vị trí dễ kiểm tra và sửa chữa. Sức
kháng uốn dẻo của bộ phận kết cấu phần dưới phải được xác định theo các quy định
trong các Phần 5 và 6 bộ tiêu chuẩn này.
Cấu kiện và bộ phận
liên kết với cột trong kết cấu phần trên và kết cấu phần dưới cũng phải được
thiết kế để chịu lực cắt ngang của cột, được xác định theo sức kháng uốn dẻo
tính toán của cột sử dụng hệ số sức kháng được quy định tại đây.
Các lực cắt phát
sinh, được tính trên cơ sở khớp dẻo, có thể coi như lực động đất cực hạn mà cầu
có thể khai thác được.
9.9.4.3.2 Các
cột và trụ đơn
Các hiệu ứng lực phải
được xác định theo hai trục chính của cột và trục yếu của trụ hoặc trụ khung
như sau:
• Bước 1 - Xác định sức
kháng mô men vượt cường độ của cột. Sử dụng hệ số sức kháng bằng 1,3 cho cột bê
tông cốt thép và 1,25 cho cột thép. Với cả hai loại vật liệu, lực dọc tác dụng
phải được xác định từ Tổ hợp tải trọng đặc biệt l, với lực dọc đàn hồi lớn nhất
từ lực động đất xác định theo Điều 9.8 được lấy như EQ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ứng lực tương ứng với
sự hình thành khớp dẻo trong cột đơn được xác định như sau:
• Lực dọc - Được xác
định theo tổ hợp tải trọng đặc biệt I, tải trọng lực dọc động đất không chiết
giảm lớn nhất và nhỏ nhất theo Điều 9.8 được lấy như
EQ
• Mô men - Được tính
theo Bước 1
• Lực cắt - Được tính
theo Bước 2
9.9.4.3.3 Trụ
với hai hoặc nhiều Cột
Ứng lực của trụ khung
với hai hoặc nhiều cột phải được xác định theo cả hai mặt phẳng trụ khung và
vuông góc với mặt phẳng trụ khung. Theo phương vuông góc với trụ khung, các lực
phải xác định cho cột đơn theo Điều 9.9.4.3.2.
Trong mặt phẳng khung, các lực phải được tính toán như sau:
• Bước 1 - Xác định sức
kháng mô men vượt cường độ của cột. Sử dụng hệ số sức kháng bằng 1,3 cho cột bê
tông cốt thép và 1,25 cho cột thép. Lực dọc ban đầu được xác định trong tổ hợp
tải trọng đặc biệt I với EQ = 0 cho cả hai
loại vật liệu.
• Bước 2 -
Sử dụng sức kháng mô men vượt cường độ, để tính toán lực cắt. Lấy tổng lực cắt
của khung để xác định lực cắt lớn nhất trong trụ. Nếu có giằng ngang giữa các cột,
chiều cao có hiệu của cột sẽ được lấy từ đỉnh giằng ngang. Với cột có
phần loe và móng ở dưới mặt đất, phải áp dụng các quy định của Điều 9.9.4.3.2.
Với các cọc tạo thành trụ khung, tính thêm cả chiều dài của cọc trong lớp bùn
khi xác định lực cắt.
• Bước 3 - Đặt lực cắt
của khung tại tâm khối lượng của kết cấu phần trên phía trên trụ và xác định lực
dọc trong cột do lật khi cột làm việc tới sức kháng mô men vượt cường độ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các lực trong các cột
riêng biệt trong mặt phẳng khung ứng với khớp
dẻo của cột phải được lấy như sau:
• Lực dọc - Lực dọc lớn
nhất và nhỏ nhất xác định theo tổ hợp tải trọng đặc biệt I, với lực dọc được
xác định từ bước lặp cuối cùng ở bước 3 được lấy như EQ và được lấy cả hai dấu
dương và âm.
• Mô men - sức kháng
mô men vượt cường độ tương ứng với lực nén lớn nhất xác định từ bước trên.
• Lực cắt - Lực cắt
tương ứng với sức kháng mô men vượt cường độ đã xác định như trên, lưu ý đến
các quy định ở bước 2 ở trên.
9.9.4.3.4 Các
lực thiết kế cho cột và trụ cọc nạng chống
Lực thiết kế cho cột
và trụ cọc nạng chống phải được lấy theo Điều 9.9.4.1, áp dụng như sau:
• Lực dọc - Lực thiết
kế lớn nhất hoặc nhỏ nhất trong tổ hợp tải trọng đặc biệt I
với giá trị thiết kế đàn hồi theo điều 9.8 được lấy
như EQ, hoặc giá trị tương ứng với khớp dẻo lấy như EQ.
• Mô men - Mô men thiết
kế hiệu chỉnh trong tổ hợp tải trọng đặc biệt I
• Lực cắt - giá trị
nhỏ hơn giữa giá trị thiết kế đàn hồi trong tổ hợp tải trọng đặc biệt I tổ hợp
với tải trọng động đất theo Điều 9.8 và sử dụng hệ số
R bằng 1 cho cột, hoặc giá trị tương ứng cho khớp dẻo
của cột
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực thiết kế phải lấy
theo tổ hợp tải trọng đặc biệt I, trừ khi trụ được thiết kế như một cột theo
phương yếu. Nếu trụ được thiết kế như một cột, lực thiết kế
theo phương yếu phải được xác định theo Điều 9.9.4.3.4 và phải áp dụng tất cả
các yêu cầu thiết kế của trụ theo quy định của Phần 5 của bộ tiêu chuẩn nầy.
Khi các lực phát sinh do chốt dẻo được dùng trong phương yếu, phải áp dụng tổ hợp
các lực theo Điều 9.8, để xác định mô men đàn hồi sau đó chiết giảm bằng hệ số
R thích hợp.
9.9.4.3.6 Lực
thiết kế móng
Các lực thiết kế cho
móng bao gồm cả móng nông, bệ cọc và cọc có thể lấy như các lực từ tổ hợp tải
trọng đặc biệt I, với lực động đất theo Điều 9.8, hoặc các lực ở đáy cột tương ứng
với khớp dẻo theo Điều 9.8.
Khi các cột của trụ
khung có một bệ chung, lực phân bố cuối cùng ở chân cột trong Bước 4 của Điều
9.9.4.3.3 có thể dùng để thiết kế móng trong mặt phẳng khung. Sự
phân bố này tạo ra lực cắt và mô men bé hơn cho móng bởi vì
một cột ngoài cùng này có thể bị kéo và cột khác bị nén do mô men lật động đất.
Điều này làm tăng đáng kể lực cắt và mô men tới hạn cho cột này và giảm cho cột
khác.
9.9.5 Bộ
phận cản dọc
Lực ma sát không được
coi là một phương thức cản lại tác dụng của lực
ngang do hiệu ứng động đất.
Bộ phận cản phải được
thiết kế theo một lực được tính bằng hệ số gia tốc nhân với tải trọng thường
xuyên của nhịp nhẹ hơn trong hai nhịp hoặc các bộ phận kề bên của kết cấu.
Nếu bộ phận cản đặt ở
một điểm mà ở đó được cấu tạo để có chuyển vị tương đối
của các mặt cắt kết cấu phần trên xảy ra trong quá trình hoạt động của động đất,
thì phải cho phép đủ chùng trong bộ phận cản để bộ phận cản
chỉ bắt đầu hoạt động khi chuyển vị vượt quá trị số thiết kế.
Bộ phận cản được đặt ở
trụ hay cột thì bộ phận cản của mỗi nhịp có thể được liên kết với trụ hay cột tốt
hơn là liên kết các nhịp liền kề với nhau. Thay cho các bộ phận cản,
STUs (cơ cấu truyền lực đẩy ngang) có thể được sử dụng và thiết kế cho cả các lực
đàn hồi theo Điều 7 Phần 4 bộ tiêu chuẩn này hoặc ứng lực lớn nhất được sinh ra
do khớp dẻo của kết cấu phần dưới theo Điều 9.7.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với Vùng động đất
2 và 3, thiết bị neo giữ phải được đặt ở các gối và khớp trong kết cấu liên tục
mà ở đó lực động đất thẳng đứng do tải trọng động đất dọc ngược chiều và vượt
50% nhưng không lớn hơn 100% phản lực do tải trọng thường xuyên gây ra. Trong
trường hợp này lực nâng thực dùng để thiết
kế thiết bị neo giữ phải lấy bằng 10% phản lực do tải
trọng thường xuyên có thể phát huy nếu như giả
định là dầm kê đơn giản lên gối.
Nếu lực động đất thẳng
đứng tạo ra hiệu ứng lực nâng thì thiết kế neo giữ phải được tính toán để chịu
được trị số lực lớn hơn trong hai trường hợp
sau:
• 120% hiệu số giữa lực
động đất thẳng đứng và phản lực do tải trọng thường xuyên, hoặc
• 10% phản lực do tải
trọng thường xuyên.
9.10
CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI CẦU TẠM VÀ XÂY DỰNG PHÂN KỲ.
Bất kỳ cầu hoặc cầu
được xây dựng từng phần nào được coi là tạm cho trên 5 năm thì phải thiết kế
theo kết cấu vĩnh cửu và không được dùng các quy định của điều này.
Yêu cầu một trận động
đất không được gây ra sập đổ toàn bộ hoặc một phần
cầu nêu trong Điều 9.1 phải áp dụng cho cầu tạm dùng cho giao thông. Yêu cầu đó cũng phải được áp dụng cho các cầu được xây dựng phân kỳ dùng cho giao
thông và/hoặc vượt qua đường giao thông. Hệ số gia tốc cho trong Điều 9.2 có thể
được giảm bằng một hệ số không lớn hơn 2 để tính các lực đàn hồi và chuyển vị của
cấu kiện. Các hệ số gia tốc cho các địa điểm
xây dựng ở gần các đứt gãy đang hoạt động phải được nghiên cứu
riêng. Các hệ số điều chỉnh đáp ứng cho trong Điều 9.7 có thể tăng lên bằng một
hệ số không lớn hơn 1,5 để tính lực thiết kế. Hệ số này không được
áp dụng cho các liên kết như xác định trong Bảng 19.
Các quy định về chiều
rộng gối tối thiểu của Điều 7.4.4 Phần 4 bộ tiêu chuẩn này phải áp dụng cho mọi
cầu tạm và cầu xây dựng phân kỳ.
10
ÁP LỰC ĐẤT: EH, ES, LS VÀ DD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp lực đất phải được
coi là hàm số của:
• Loại đất và tỷ trọng
của đất,
• Hàm lượng nước,
• Tính lưu biến của đất,
• Độ chặt,
• Vị trí mực nước ngầm,
• Tương tác giữa đất
và công trình,
• Trị số tải trọng chất
thêm, và
• Tác động của động đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Độ nghiêng của tường.
Không được sử dụng đất
hạt bụi hoặc sét nghèo cho nền đắp sau mố và tường chắn trừ khi phương pháp thiết
kế phù hợp được áp dụng và thống nhất với biện pháp đo đạc kiểm tra quy định
trong hồ sơ thiết kế. Phải xét đến sự xuất hiện của áp lực nước lỗ rỗng trong
khối đất theo Điều 10.3. Các quy định về thoát nước thích hợp phải được áp dụng
để tránh lực thủy tĩnh và thấm phát sinh sau tường theo các quy định của Phần 9
bộ tiêu chuẩn này. Không được sử dụng sét có độ dẻo cao để đắp nền đường sau mố
và tường chắn.
10.2
ĐẦM NÉN
Tác dụng gia tăng của
áp lực đất do đầm lèn phải được đưa vào tính toán Tác dụng này xảy ra phía sau
tường trong phạm vi cự ly một nửa chiều cao tường, lấy bằng chênh cao giữa điểm
giao của lớp đắp đường đã làm xong với móng tường.
10.3
SỰ HIỆN DIỆN CỦA NƯỚC
Khi đất phía sau tường
không được thoát nước thì tác dụng của áp lực thủy tĩnh phải được tính bổ sung
vào áp lực đất.
Trong trường hợp phía
sau tường có thể đọng thành vũng thì tường phải được thiết kế để chịu
áp lực đất cộng với áp lực thủy tĩnh.
Áp lực ngang của đất
phía dưới mức nước ngầm phải tính với tỷ trọng đất ngậm nước.
Nếu mức nước ngầm ở hai
phía tường khác nhau thì phải xét tác dụng dòng nước ngầm qua móng tường đến ổn
định của tường và xem xét khả năng sói ngầm. Áp lực nước lỗ rỗng sau tường phải
được cộng thêm vào ứng suất nằm ngang có hiệu khi tính tổng áp lực ngang của đất
lên tường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải tính hiệu ứng của
lực quán tính của tường, khả năng khuyếch đại của áp lực đất chủ động và/hoặc độ
chuyển dịch của khối đất bị động do động đất.
10.5
ÁP LỰC ĐẤT: EH
10.5.1
Áp lực đất ngang
Áp lực đất ngang được
giả thiết là phân bố tuyến tính và tỷ lệ với chiều sâu đất và lấy bằng:
p=khgsgz(x10-9)
(22)
trong đó:
p = áp lực đất ngang
(MPa)
kh = hệ số
áp lực ngang của đất lấy bằng ko quy định trong Điều 10.5.2
đối với tường không biến dạng hay dịch chuyển,
hoặc ka trong các Điều 10.5.3; 10.5.6
và 10.5.7 đối với tường biến dạng hay dịch chuyển đủ để đạt tới điều kiện chủ động
tối thiểu, hoặc kp, theo Điều 10.5.4, cho biến dạng hoặc dịch chuyển
của tường đủ để đạt đến điều kiện bị động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
z = chiều sâu dưới mặt
đất (mm)
g = gia tốc trọng trường
(m/s2)
Tải trọng ngang của
áp lực đất do trọng lượng của nền đắp phải được giả
thiết tác dụng tại một phần ba chiều cao tường H (H/3), trong đó H là tổng chiều
cao tường tính từ mặt đất ở sau tường đến đáy móng hoặc đỉnh của gờ làm phẳng đỉnh
tường (cho tường đất có cốt MSE).
10.5.2
Hệ số áp lực đất ngang tĩnh (trạng thái nghỉ), k0
Đối với đất được cố kết
bình thường hệ số áp lực đất ngang tĩnh lấy như sau:
k0
= 1 - sin ϕ'f
(23)
trong đó:
ϕ'f = góc ma sát có hiệu của đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với đất quá cố kết,
hệ số áp lực đất ngang tĩnh có thể giả thiết thay đổi
theo hàm số của tỷ lệ quá cố kết hay
biểu đồ ứng suất
và có thể lấy bằng:

(24)
trong đó:
OCR = tỷ lệ quá cố kết
Không dùng đất bột và
sét nghèo để đắp nền sau mố và tường chắn trừ khi có các giải pháp thiết kế thích
hợp và các biện pháp kiểm soát thi công được đề cập trong hồ sơ thiết kế để
xét đến sự hiện diện của chúng. Phải chú ý đến sự phát triển áp lực nước lỗ
rỗng trong khối đất theo quy định của Điều 10.3. Phải có quy định thoát nước
thích hợp để ngăn chặn sự xuất hiện áp lực thủy tĩnh và áp lực thẩm thấu sau tường
theo các điều khoản trong Phần
11 bộ tiêu chuẩn này. Không được dùng sét dẻo chảy để đắp nền đường sau mố và
tường chắn.
10.5.3
Hệ số áp lực chủ động ka
Giá trị
cho hệ số áp lực đất chủ động có thể lấy bằng:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:

(26)
với:
d = góc
ma sát giữa đất đắp và tường lấy như quy định
trong Bảng 20 (Độ)
b = góc
của đất đắp với phương nằm ngang như trong Hình 6 (Độ)
q = góc
của đất đắp với mặt sau tường với phương nằm ngang như trong Hình 6 (Độ)
ϕ'f
= góc nội ma sát có hiệu (Độ)
Đối với các điều kiện
khác với miêu tả trong Hình 6, áp lực đất
chủ động có thể tính bằng phương pháp thử dần dựa theo lý thuyết lăng thể trượt
theo phương pháp Culmann..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
6- Chú giải theo Coulomb về áp lực đất
Bảng
20 - Góc ma sát của các loại vật liệu khác nhau
Vật
liệu bề mặt
Góc
ma sát,
d (độ)
hệ
số ma sát, Tan d
Khối bê tông trên
các nền sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
0,70
• Đá dăm sạch, hỗn
hợp đá dăm cát, cát hạt thô
29-31
0,55-0,60
• Cát hạt mịn đến hạt
trung sạch, cát hạt trung đến hạt thô lẫn bụi, đá dăm lẫn sét hoặc bụi
24
- 29
0,45
- 0,55
• Cát hạt mịn sạch,
cát hạt mịn đến hạt
trung lẫn sét và bụi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,34
- 0,45
• Bụi lẫn cát nhỏ,
bùn không dẻo
17-19
0,31
-0,34
• Sét tàn tích rất
cứng hoặc cứng chắc hoặc sét quá cố kết
22-26
0,40
- 0,49
• Sét cứng trung
bình đến cứng và sét bụi
17-19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối xây trên các nền
trên có cùng hệ số ma sát
Cọc ván thép với
các loại đất sau:
• Đá dăm sạch, đá
dăm lẫn cát, đá vụn có cấp phối tốt
22
0,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
0,31
• Cát bụi, đá dăm
hoặc cát lẫn bụi hoặc sét
14
0,25
• Bụi lẫn cát mịn,
bùn không dẻo
11
0,19
Bê tông đúc sẵn hoặc
bề mặt nhẵn hoặc cọc ván bê tông với vật liệu đất:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Đá dăm sạch, đá
dăm lẫn cát, đá vụn có cấp phối tốt
22-26
0,40-0,49
• Cát sạch, hỗn hợp
đá dăm cát bụi, đá vụn cùng cỡ
17-22
0,31
-0,40
• Cát bụi, đá dăm
hoặc cát lẫn bụi hoặc sét
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Bụi lẫn cát mịn,
bùn không dẻo
14
0,25
Các vật liệu kết cấu
khác nhau:
• Đá xây trên nền
đá, nham thạch, và đá biến chất:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
0,70
- Đá cứng với đá mềm
33
0,65
- Đá cứng với đá cứng
29
0,55
• Đá xây trên mặt gỗ
ngang thớ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,49
• Thép với thép
trong khóa cọc ván thép
17
0,31
10.5.4
Hệ số áp lực đất ngang bị động, kp
Đối với đất
không dính giá trị của hệ số áp lực đất ngang bị động có
thể lấy từ Hình 7 cho cho trường hợp tường nghiêng hoặc thẳng đứng và nền đắp bằng
hoặc từ Hình 8 cho trường hợp tường thẳng đứng và nền đắp dốc. Đối với điều kiện
khác với những miêu tả trong Hình 7 và 8 áp lực bị động có thể tính bằng cách sử
dụng phương pháp thử dần dựa
trên cơ sở lý thuyết lăng thể trượt như phương pháp của Terzaghi và cộng sự
(1996). Khi sử dụng lý thuyết lăng thể trượt thì giá trị giới hạn của góc ma
sát của tường không nên lấy lớn hơn một nửa góc nội ma sát, ϕf.
Đối với đất dính, áp
lực bị động có thể xác định theo:

(27)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pp = áp lực
đất ngang bị động (MPa)
gs
= tỷ trọng của đất (kg/m3)
z = độ sâu tính từ mặt
đất
c = độ dính đơn vị của
đất (MPa)
kp = hệ số
áp lực đất bị động lấy theo Hình 7 và 8 khi thích hợp.
g = gia tốc trọng trường
(m/s2)

Hình
7- Phương pháp tính áp lực đất bị động cho tường đứng và nghiêng, nền đắp

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.5.5.
Phương pháp chất lỏng tương đương để tính áp lực đất ngang theo Rankine
Phương pháp chất lỏng
tương đương có thể áp dụng khi lý thuyết áp lực đất ngang của Rankine là phù hợp.
Phương pháp chất lỏng
tương đương chỉ được dùng khi đất đắp thoát nước được.
Nếu không thoả mãn tiêu chuẩn này, phải dùng các quy định của các Điều 10.3;
10.5.1 và 10.5.3 để tính áp lực đất ngang.
Khi sử dụng phương
pháp chất lỏng tương đương, áp lực đất cơ bản p tính
bằng MPa có thể lấy như sau:
p
= geqgZ(x10-9)
(28)
trong đó
geq
= tỷ trọng chất lỏng tương đương của đất, không nhỏ
hơn 480 (kg/m3)
z = chiều sâu dưới mặt
đất (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng
hợp tải trọng đất nằm ngang do trọng lượng đất đắp phải được giả thiết là tác dụng
tại chiều cao H/3 phía trên đáy tường chắn, trong đó H là chiều cao toàn bộ của
tường lấy từ mặt đất đến đáy móng.
Trị số chuẩn của tỷ
trọng chất lỏng tương đương dùng trong thiết kế tường có chiều cao không vượt
quá 6000 mm có thể lấy theo Bảng
21, trong đó:
∆ = chuyển vị của đỉnh
tường theo yêu cầu để đạt được áp lực chủ động nhỏ nhất hoặc áp lực bị động lớn
nhất do nghiêng hay chuyển dịch ngang (mm)
H = chiều cao tường
(mm)
b = góc
nghiêng của mặt đất đắp đối với tường thẳng nằm ngang (Độ)
Độ lớn của thành phần
thẳng đứng của tổng áp lực đất cho trường hợp mặt đất đắp dốc có thể
lấy theo:
Pv
= Ph tan b
(29)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(30)
Bảng
21 - Giá trị điển hình của tỷ trọng chất lỏng
tương đương của đất
Loại
đất
Đất
đắp ngang bằng
Đất
đắp dốc với b = 25°
Nghỉ
geq(kg/m3)
Chủ
động ∆/H = 1/240 geq(kg/m3)
Nghỉ
geq(kg/m3)
Chủ
động ∆/H = 1/240 geq(kg/m3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
880
640
1040
800
Cát hoặc sỏi cuội vừa
800
560
960
720
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
720
480
880
640
10.5.6
Áp lực đất ngang của tường hẫng không trọng lực
Với các tường vĩnh cửu,
có thể vận dụng các sơ đồ phân bố áp lực đất ngang từ Hình 9 tới 11. Nếu tường
chắn đỡ đất dính hoặc được chống đỡ bằng đất dính cho các mục đích tạm thời, tường
có thể được thiết kế dựa trên phương pháp phân
tích ứng suất tổng và thông số cường
độ cắt không thoát nước. Với trường hợp sau, có thể áp dụng các sơ đồ phân bố
áp lực đất từ Hình 12 đến 15 với các điều kiện hạn chế sau:
• Tỷ số của tổng áp lực
đất với cường độ chống cắt không thoát nước, Ns (theo Điều
10.5.7.2), nên nhỏ hơn 3 ở đáy tường.
• Áp lực đất ngang chủ
động không được nhỏ hơn 0,25 lần áp lực đất thẳng đứng có
hiệu tại bất kỳ chiều sâu nào, hoặc 5,5 □10-6
MPa của chiều cao tường, lấy giá trị nào lớn hơn.
Với tường
chắn tạm thời làm bằng các cấu kiện thẳng đứng riêng lẻ
chôn trong đất rời hoặc đá, có thể sử dụng Hình 9 và 10 để
xác định áp lực đất bị động và Hình
12 và 13 để xác định áp lực đất chủ động do nền đắp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lớn của tải trọng
đất đắp mái dốc trên tường để xác định Pa2 trong Hình
12 được tính dựa trên nêm đất nằm trong lăng thể trượt. Trong Hình 13, phần tải
trọng âm ở đỉnh tường do lực dính của đất được bỏ qua và phải xét đến áp lực thủy
tĩnh trong vết nứt chịu kéo, mà không thể hiện trên hình.

CHÚ DẪN:
b = Bề rộng thực tế
trong mặt phẳng tường của đơn nguyên tường thẳng đứng tách rời, chôn ngập phía
dưới cao độ thiết kế
Hình
9 - Sơ đồ phân bố áp lực đất danh định
(không hệ số) với tường hẫng không trọng lực vĩnh cửu tạo thành từ các cấu kiện
thẳng đứng riêng biệt ngàm trong đất rời.

CHÚ DẪN:
b = Bề rộng thực tế
trong mặt phẳng tường của đơn nguyên tường thẳng đứng tách rời, chôn ngập phía
dưới cao độ thiết kế
Hình
10 - Sơ đồ phân bố áp lực đất danh định với tường hẫng không trọng lực vĩnh cửu
tạo thành từ các cấu kiện thẳng đứng riêng biệt ngàm trong đá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
11 - Sơ đồ phân bố áp lực đất danh định với tường hẫng vĩnh cửu kết cấu liền khối
liên tục ngàm trong trong đất rời hiệu chỉnh do Teng (1962).

CHÚ DẪN:
b = Bề rộng thực tế
trong mặt phẳng tường của đơn nguyên tường thẳng đứng tách rời, chôn ngập phía
dưới cao độ mặt đất thiết kế
Hình
12 - Sơ đồ phân bố áp lực đất danh định với tường
hẫng không trọng lực, tạm thời, tạo thành từ các đơn nguyên thẳng đứng tách rời,
ngàm trong đất dính, chắn giữ đất rời

CHÚ DẪN:
b = Bề rộng thực tế
trong mặt phẳng tường của đơn nguyên tường thẳng đứng tách rời, chôn ngập phía
dưới cao độ mặt đất thiết kế
Hình
13 - Sơ đồ phân bố áp lực đất danh định với tường
hẫng không trọng lực, tạm thời, tạo thành từ các đơn nguyên
thẳng đứng tách rời, ngàm trong đất dính và chắn giữ đất
dính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
14 - Sơ đồ phân bố áp lực đất danh định với tường hẫng không trọng lực, tạm thời,
kết cấu liền khối liên tục, ngàm trong đất dính và chắn giữ đất rời, hiệu chỉnh
do Teng (1962).

Hình
15 - Sơ đồ phân bố áp lực đất danh định với tường hẫng không trọng lực, tạm thời,
kết cấu tường liền khối liên tục, ngàm trong đất dính
và chắn giữ đất đất dính, hiệu chỉnh
do Teng (1962)
10.5.7
Áp lực đất biểu kiến (AEP) của tường neo
Với tường neo vòng
vây hố đào, thi công theo phương pháp từ trên xuống, áp lực đất có thể xác định
theo Điều 10.5.7.1 hoặc 10.5.7.2.
Khi xác định các mức
áp lực đất thiết kế cho tường neo, phải xét đến chuyển vị tường có
thể ảnh hưởng đến công trình lân cận hoặc các tiện ích ngầm.
10.5.7.1
Đất rời
Áp lực đất lên tường
chắn neo tạm hoặc vĩnh cửu trong đất rời có thể xác định theo Hình 16, trong đó
giá trị lớn nhất, Pa, trên biểu đồ áp lực có thể tính như sau:
Với tường có
1 tầng neo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với tường có
nhiều tầng neo:
(32)
trong đó:
pa
= giá trị lớn nhất trên biểu đồ áp lực (MPa)
ka = hệ số
áp lực đất chủ động
= tan2
(45° - ϕf/2) khi b
= 0, sử dụng Phương trình 25 cho b ≠
0
g’s
= khối lượng riêng có hiệu của đất (kg/m3)
H = tổng chiều sâu
đào (mm)
H1
= khoảng cách từ mặt đất đến tầng neo trên cùng (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thi = lực
ngang trong thanh neo đất thứ i (N/mm)
R = phản
lực chống bởi nền (tức là dưới đáy hố đào) (N/mm)
g = gia tốc trọng trường
(m/s.2)

Hình
16 - Phân bố áp lực đất bề ngoài cho tường neo thi công theo phương pháp từ trên
xuống (top-down)
10.5.7.2
Đất dính
Phân bố áp lực đất biểu
kiến cho đất dính liên quan đến số ổn định, Ns, xác định như sau:
(33)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H = tổng chiều sâu
đào (mm)
Su = cường
độ cắt không thoát nước trung bình của đất (MPa)
g = gia tốc trọng trường
(m/s2)
10.5.7.2.1 Đất
cứng tới cứng chắc
Với tường neo tạm thời
trong đất dính từ cứng tới cứng chắc (Ns ≤
4), áp lực đất có thể xác định theo Hình 16, với giá trị lớn nhất, pa,
trên biểu đồ áp lực được lấy như sau:
Từ pa
= 0,2x10-9gsgH;
đến pa,max
= 0,4x10-9gsgH
(34)
trong đó:
pa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
gs
= khối lượng riêng
tổng của đất (kg/m3)
H
= tổng
chiều sâu đào (mm)
g
= gia tốc trọng trường
(m/s.2)
CHÚ
THÍCH: Giá trị công thức pa =
0,3x10-9gsgH
tính khi neo đất đạt giá trị 75% giá trị tải trọng danh định thiết kế; Giá trị
Pa,max
khi neo đất đạt 100% giá trị tải trọng danh định thiết kế.
Với tường neo tạm thời
trong đất dính từ cứng tới cứng chắc, phân bố áp lực đất biểu kiến
theo Điều 10.5.7.1 có
thể dùng ka dựa trên góc ma sát thoát
nước. Với tường vĩnh cửu, sự phân bố áp lực, lâu dài hoặc tạm thời, sử dụng với
tổng lực lớn nhất để thiết kế.
10.5.7.2.2 Đất
dẻo mềm đến nửa cứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
pa
= kagsgHx10-9
(35)
trong đó:
pa
= giá trị lớn nhất trên biểu đồ áp lực (MPa)
ka = hệ số
áp lực đất chủ động xác định theo phương trình.
36
gs
= khối lượng riêng tổng của đất (kg/m3)
H = tổng chiều sâu
đào (mm)
g = gia tốc trọng trường
(m/s.2)
Hệ số áp lực đất chủ
động, ka, có thể xác định theo:
(36)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Su = cường
độ không thoát nước của đất được chắn giữ (MPa) Sub = cường độ không
thoát nước của đất dưới đáy hố đào (MPa)
gs
= khối lượng riêng toàn phần của đất được chắn giữ (kg/m3)
H = tổng chiều sâu
đào (mm)
d = chiều sâu của mặt
có nguy cơ phá hoại dưới đáy hố đào (mm)
Giá trị
của d được lấy như bề dày của lớp đất dính mềm đến nửa cứng dưới đáy hố đào đến
giá trị lớn nhất là Be/√2, với Be là bề rộng hố
đào.

Hình
17- Phân bố áp lực đất biểu kiến tường neo thi công theo phương pháp từ trên xuống
trong đất từ dẻo mềm đến nửa cứng
10.5.8.
Áp lực ngang đất trong tường chắn đất có cốt (MSE)
10.5.8.1
Tổng quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pa = 0,5kagsgh2x10-9
(37)
trong đó:
Pa = tổng
hợp lực cho mỗi đơn vị chiều dài tường (N/mm)
gs
= khối lượng riêng toàn phần của đất sau tường (kg/m3)
h = chiều cao của biểu
đồ áp lực đất ngang được lấy theo Hình 18, 19
và 20 (mm)
ka = hệ số
áp lực đất chủ động theo Điều 10.5.3,
với góc mái dốc sau của nền đắp
là b,
xác định theo Hình 19, B, theo Hình 20,
và d
= b
và B trong Hình 19 và 20, tương ứng.
g = gia tốc trọng trường
(m/s.2)

Hình
18 - Phân bố áp lực đất cho tường MSE
với nền đắp bằng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
19 - Phân bố áp lực đất cho tường MSE với nền đắp dốc.

Hình
20 - Phân bố áp lực đất cho tường MSE với
nền đắp gãy khúc
10.5.8.2
Ổn
định nội tại
Hệ số tải trọng gp,
áp dụng cho tải trọng lớn nhất Tmax do cốt trong đất chịu, để tính
cường độ cốt tăng cường, cường độ liên kết, và
lực nhổ (xem Điều 10.6.2 Phần 11 bộ tiêu chuẩn này) phải lấy theo EV, cho áp lực
đất thẳng đứng.
Với tường
MSE, hi phải lấy bằng 1
10.5.9
Áp lực đất ngang cho tường đúc sẵn theo mô đun
Có thể xác định độ lớn
và vị trí của hợp lực cũng như lực kháng của tường đúc sẵn theo mô đun theo
Hình 21 và 22. Khi lưng tường có dạng bất quy tắc, tạo bậc, áp lực đất phải được
tính toán theo mặt phẳng nối từ phần góc trên của mô đun trên cùng tới góc dưới
của mô đun dưới cùng theo lý thuyết áp lực đất của Coulomb.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm đặt lực Pa
tại vị trí H/3
Giá trị của 
Hình
21- Phân bố áp lực đất cho tường đúc sẵn theo mô đun, mặt lưng tường phẳng
liên tục.

Hình
22 - Phân bố áp lực cho tường đúc sẵn theo mô đun có lưng tường bất qui tắc.
Giá trị ka
sử dụng để tính lực đẩy ngang từ đất đắp và các tải trọng khác sau lưng tường
phải tính toán dựa trên góc ma sát của đất sau tường. Khi không có các dữ liệu
xác định, nếu dùng đất đắp rời sau tường trong
vùng 1V:1H (tỷ lệ chiều đứng/ chiều ngang) từ đỉnh tường, có thể lấy giá trị ϕf
bằng 34°. Ngoài ra, khi không có các dữ liệu xác định,
phải sử dụng góc ma sát lớn nhất 30°.
10.6
TẢI TRỌNG CHẤT THÊM ES VÀ LS
Sự tăng ứng suất đất
tính toán sau tường hoặc trong phạm vi tường gây ra bởi tải trọng chất thêm tập
trung hoặc dải đều phải lấy giá trị lớn
hơn trong hai trường hợp:
(1) các ứng suất hoặc
tải trọng chất thêm danh định (chưa có hệ số) nhân với các hệ số tải
trọng qui định cho ES, hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải trọng do các kết
cấu phía trên có gối đặt trên tường chắn không được nhân hai lần hệ số tải trọng.
10.6.1 Tải
trọng chất thêm rải đều (ES)
Khi có một tải trọng
dải đều chất thêm phải bổ sung thêm một lượng áp lực
đất ngang không đổi vào áp lực đất cơ bản. Áp lực đất không đổi
này có thể lấy bằng:
∆p
= ksqs
(38)
trong đó:
∆p = áp lực
đất ngang không đổi do tác dụng của tải trọng chất
thêm phân bổ đều (MPa)
ks = hệ số
áp lực đất do tác dụng của tải trọng chất thêm
qs = tải
trọng dải đều chất thêm tác dụng ở mặt trên của lăng thể đất chủ động (MPa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.6.2 Tải
trọng tập trung, tuyến, dài (ES): Tường bị kìm chế dịch chuyển
Phân bố áp lực ngang
lên tường Aph, tính bằng MPa, do dải tải trọng phân bố đều song song
với tường có thể lấy bằng:
(39)
ở đây:
p = cường độ tải trọng
rải đều trên một dải song song với tường (MPa)
α = góc được quy định
trong Hình 23 (RAD)
d = góc
được quy định trong Hình 23 (RAD)
P
(ÁP LỰC)

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp lực ngang ∆ph
lên tường, tính bằng MPa, do dải tải trọng tập trung có thể
lấy bằng:
(40)
ở đây:
P = tải trọng tập
trung (N)
R = cự ly tính từ điểm
tác động của tải trọng đến một điểm trên tường như quy định trong Hình
24 trong đó R = (x2 + y2 + Z2)0.5
(mm)
X = cự ly ngang từ
lưng tường tới điểm tác động của tải trọng (mm)
Z = cự ly đứng từ điểm
tác động của tải trọng tới cao độ của một điểm trên tường đang xem xét (mm)
Y = khoảng cách ngang
đo dọc theo tường, tính từ điểm đang xét trên tường đến mặt phẳng đi qua điểm
đặt tải trọng tập trung, vuông góc với tường, (mm)
v = hệ số Poisson
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
24 - Áp lực ngang lên tường do một tải trọng tập trung
Áp lực ngang ∆ph,
tính bằng MPa, do một tải trọng tuyến dài vô hạn song song với tường có thể lấy
bằng:

(41)
ở
đây:
Q = cường độ tải trọng
N/mm
và các ký hiệu khác
như xác định ở trên và trong Hình 25

Hình
25 - Áp lực ngang lên tường do một tải trọng tuyến dài vô hạn song song với tường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(42)
trong đó:

(43)

(44)
ở đây:
X1
= cự ly từ mặt sau tường đến điểm đầu của tải trong
tuyến như quy định trong Hình 26 (mm)
X2 = chiều
dài của đường tải trọng (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
v = hệ
số Poisson
Q = cường độ tải trọng
(N/mm)

Hình
26 - Áp lực ngang lên tường gây ra bởi
tải trọng tuyến có hạn thẳng
góc với tường
10.6.3 Tải
trọng dải (ES) - Tường chắn mềm
Tĩnh tải tập trung phải
được đưa vào khi thiết kế ổn định trong và ngoài của tường mềm bằng cách sử dụng
sơ đồ phân bố tải trọng đơn giản theo đường dốc với độ dốc theo tỷ lệ 2 đứng 1
ngang để xác định thành phần ứng suất thẳng đứng theo độ sâu trong khối đất có
cốt theo Hình 27. Lực tập trung theo phương ngang tại đỉnh tường phân bố trong
khối đất có cốt theo Hình 28. Nếu tĩnh tải tập trung nằm sau khối đất có cốt,
phải phân bố nó theo như cách cho nó nằm trong khối đất có cốt.
Thành phần ứng suất
thẳng đứng sau khối đất có cốt phải nhân với ka để xác định tải trọng
chất thêm khi tính ổn định ngoài. Tải trọng tập trung theo
phương ngang được phân bố theo Hình 28 sau tường không được nhân với ka.

CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bf = Bề rộng
tải trọng tác dụng. Với móng chịu tải trọng lệch tâm (ví dụ móng mố),
lấy bf bằng bề rộng móng tương
đương B’ bằng bề rộng móng trừ đi 2e’, với e’ là
độ lệch tâm của tải trọng tác dụng trên móng (bf-2e’)
L = Chiều dài móng
Pv
= Tải trọng đường hoặc tải trọng móng băng
P’v = Tải
trọng móng chữ nhật đơn hoặc tải trọng tập trung
Z2 = Chiều
sâu khi bề rộng có hiệu giao cắt lưng tường = 2d - bf
d = Khoảng cách giữa
trọng tâm của tải trọng tập trung thẳng đứng và mặt lưng tường
Sự tăng áp lực đứng
do tải trọng chất thêm không ảnh hưởng đến ứng suất dùng để đánh giá ổn định trong nếu tải trọng chất thêm nằm sau khối đất có cốt. Khi tính
ổn định ngoài, tải trọng chất thêm không ảnh hưởng nếu nó
nằm ngoài vùng chủ động sau tường.
Hình
27- Phân bố ứng suất của tải trọng tập trung đứng Pv để tính toán ổn định trong
và ngoài

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e' =
lệch tâm của tải trọng trên móng (xem Hình 17 Phần 11 bộ tiêu chuẩn này về cách
tính toán đại lượng này)
a.
Phân bố ứng suất để tính ổn định trong.

b.
Phân bố ứng suất để tính ổn định ngoài.
Hình
28 - Phân bố ứng suất phát sinh do tải trọng ngang tập trung
10.6.4 Hoạt
tải chất thêm: LS
Phải áp dụng hoạt tải
chất thêm khi xe chạy trên tường chắn trong khoảng bằng một nửa chiều cao tường
tính từ mặt phía lưng tường. Nếu hoạt tải là tải trọng đường bộ, cường độ tải
trọng phải theo Điều 6.1.2. Nếu hoạt tải không phải là đường bộ, cần xác định cụ
thể tải trọng chất thêm thích hợp.
Sự tăng thêm của tải
trọng chất thêm có thể xác định như sau:
∆p
= kgsgheq
x 10-9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
∆p = hằng số áp lực đất ngang do hoạt tải chất
thêm (MPa)
gs
= khối lượng riêng tổng của đất (kg/m3)
k = hệ số áp suất đất
ngang
heq = chiều
cao tương đương của tải trọng xe (mm)
g = gia tốc trọng trường
(m/s2)
Chiều cao đất tương
đương, heq, cho tải trọng đường bộ lên mố
và lên tường chắn có thể lấy theo Bảng 22 và 23. Phải sử dụng nội suy tuyến
tính cho các giá trị trung gian.
Chiều cao tường phải
lấy bằng khoảng cách giữa mặt đất đắp và đáy mỏng dọc theo mặt áp suất
đang xét.
Bảng
22 - Chiều cao đất tương đương của tải trọng xe lên mố
vuông góc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
heq(mm)
1500
1200
3000
900
≥
6000
600
Bảng
23 - Chiều cao đất tương đương của tải trọng xe lên tường chắn song song với chiều
xe chạy
Chiều
cao tường chắn (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng
cách từ lưng tường tới lề xe chạy
0.0
mm
300
mm hoặc hơn
1500
1500
600
3000
1050
600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
600
600
Hệ số
tải trọng cho cả thành phần đứng và ngang của hoạt tải chất thêm phải lấy theo
Bảng 3.
10.6.5 Chiết
giảm tải trọng chất thêm
Nếu tải trọng xe truyền
xuống đất qua một bản được đỡ bởi các bộ phận không
phải là đất thì ứng với nó được phép chiết giảm tải trọng chất thêm.
10.7 CHIẾT
GIẢM ÁP LỰC ĐẤT
Đối với cống và cầu
và các bộ phận của chúng khi áp lực đất có thể giảm tác dụng bởi các tải trọng
hay lực khác, sự chiết giảm đó phải được giới hạn tới độ lớn áp lực đất có thể
được coi là sẽ tồn tại thường xuyên. Khi thiếu số liệu chính xác hơn, có thể
chiết giảm 50% nhưng không được tổ hợp với hệ số
tải trọng nhỏ nhất được xác định trong Bảng 4.
10.8 LỰC
KÉO XUỐNG (DO MA SÁT ÂM)
Khả năng phát sinh lực
kéo xuống lên cọc hoặc cọc khoan khi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Vật liệu đắp sẽ hoặc
mới được đắp gần cọc hoặc cọc khoan, như trường hợp thường thấy ở cầu dẫn,
• Mực nước ngầm hạ thấp
đáng kể, hoặc
• Xuất
hiện sự hóa lỏng của đất pha cát tơi xốp.
Khi xuất hiện nguy cơ
có lực kéo xuống tác dụng vào cọc hoặc cọc khoan do dịch chuyển đi xuống của đất
so với cọc hoặc cọc khoan, và nguy cơ lực kéo xuống không được loại trừ bằng
cách chất tải trước để giảm thiểu chuyển vị đi xuống của đất hoặc các biện pháp
giảm thiểu khác, cọc hoặc cọc khoan phải được thiết kế chịu lực kéo xuống.
Phải xem xét để loại
trừ nguy cơ tải trọng kéo xuống thông qua các biện pháp: sử dụng tải trọng chất
thêm của nền đắp, các kỹ thuật gia cố đất, và/hoặc
thoát nước thẳng đứng cũng như các biện pháp đo đạc quan trắc lún.
Với trạng thái giới hạn
đặc biệt I, lực kéo xuống do hóa lỏng nền đất phải cộng tác dụng lên cọc hoặc cọc
khoan trong tổ hợp với các tải trọng khác cùng trong tổ hợp tải trọng này.
Không được tổ hợp lực kéo xuống do hóa lỏng đất với lực kéo xuống do lún cố kết.
Khi xét tải
trọng lực kéo xuống cho nhóm cọc hoặc cọc khoan, phải đánh giá hiệu ứng nhóm.
Nếu tải trọng tức thời
tác dụng làm giảm độ lớn của lực kéo xuống và phải xét hiệu ứng này trong thiết
kế, không được giảm quá phần tải trọng tức thời bằng với
hiệu ứng lực kéo xuống.
Ứng lực do tác động
kéo xuống đối với cọc hay cọc khoan nên được xác định theo các bước sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 2 - Tính lún cho
từng lớp đất dọc theo chiều dài cọc hoặc cọc khoan theo phương pháp của Điều
6.2.4.3 Phần 10 bộ tiêu chuẩn này.
Bước 3 - Xác định chiều
dài cọc hoặc cọc khoan chịu tác dụng của lực kéo xuống. Nếu lún trong một lớp đất
là 10 mm hoặc lớn hơn so với cọc hoặc cọc khoan, có thể coi lực kéo xuống phát
triển hoàn toàn.
Bước 4 - Xác định độ
lớn của lực kéo xuống, DD, bằng cách tính sức kháng ma sát âm mặt bên cọc theo
các phương pháp phân tích tĩnh của Điều.7.3.8.6, Phần
10 bộ tiêu chuẩn này, cho cọc trong mọi loại đất và Điều 8.3.4, Phần
10 bộ tiêu chuẩn này, cho cọc khoan trong vùng đất dính chịu ma sát âm. Nếu
vùng chịu ma sát âm có đất rời, sử dụng phương pháp trong Điều 8.3.4, Phần 10 bộ
tiêu chuẩn này, để tính ma sát âm cho cọc khoan. Lấy tổng tất cả sức kháng ma
sát âm bề mặt cọc cho tất cả các lớp đất có ma sát âm từ lớp thấp nhất đến đáy
của bệ cọc hoặc mặt đất tự nhiên.
Phương pháp mặt trung
hòa cũng có thể sử dụng để xác định ma sát âm.
11 ỨNG
LỰC DO BIẾN DẠNG CƯỠNG BỨC: TU, TG, SE, PS
11.1 TỔNG QUÁT
Nội lực trong cấu kiện
do tác dụng của từ biến và co ngót phải được xét đến. Hiệu ứng của gradien nhiệt
cần được xét ở vị trí thích hợp. Trong phân tích cũng phải tính ứng lực do biến
dạng cưỡng bức của cấu kiện chịu lực, chuyển vị của
điểm tác dụng của tải trọng và chuyển dịch của gối.
11.2 NHIỆT ĐỘ PHÂN BỐ
ĐỀU
Thiết kế chuyển vị do
thay đổi nhiệt độ phân bố đều có thể tính theo phương pháp sau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng biến thiên nhiệt
độ phải xác định theo số liệu ghi trong Bảng
24. Chênh lệch giữa nhiệt độ cao nhất và thấp nhất với nhiệt độ cơ sở thi công
giả định trong thiết kế phải được dùng để tính các hiệu
ứng biến dạng do nhiệt độ. Hiệu ứng lực phải được tính toán dựa trên các đặc
trưng mặt cắt nguyên và giá trị nhỏ hơn của gTU.
Nhiệt độ thấp nhất và
cao nhất quy định trong Bảng 24 phải được lấy
như TMintk và TMaxtk tương ứng trong
Phương trình 46..
Bảng
24 - Biên độ nhiệt độ**
Vùng
khí hậu
Kết
cấu bê tông
Mặt
cầu bê tông trên dầm
hoặc hộp thép
Mặt
cầu thép trên dầm hoặc hộp thép
Bắc vĩ độ 16°B (Đèo
Hải Vân)*
+5°
C đến +47° C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-3°C
đến +63° C
Nam vĩ độ 16°B (Đèo
Hải Vân)
+10°
C đến +47° C
+6°
C đến +55° C
+2°
C đến+63° C
* Đối với các địa
điểm ở phía bắc vĩ độ 16° B và ở độ cao
cao hơn mặt biển trên 700m nhiệt độ thấp nhất trong bảng
phải trừ bớt 5° C.
** Biên
độ nhiệt độ cầu xác định theo Bảng
là dựa trên biên nhiệt độ không khí trong bóng râm từ 0°C đến +45°C phía bắc
Vĩ tuyến 16° N (Hầm Hải Vân) và từ +5°C đến +45°C phía nam vĩ tuyến 16° N.
Khi xác định được các dữ liệu nhiệt độ tại vị trí công trình,
có thể sử dụng chúng để xác định giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của nhiệt độ
không khí trong bóng râm với chu kỳ lặp là 100 năm cho vị trí công trình, và
có thể điều chỉnh nhiệt độ
của cầu trong Bảng tương ứng.
11.2.2 Chuyển
vị do nhiệt thiết kế
Phải xác định biên độ
chuyển vị do nhiệt, ∆T, để thiết kế
khe co giãn và gối cầu với giá trị lớn hơn của gTU
và theo giá trị nhiệt độ thiết kế cầu quy định ở Điều 11.2.1 và được tính như
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(46)
trong đó:
L = chiều dài giãn nở
(mm)
α = hệ số
giãn nở nhiệt (mm/mm/°C)
11.3 GRADIEN
NHIỆT
Các tác động của
gradien nhiệt khác nhau trong kết cấu phần trên của cầu cần phải được lấy từ cả
hai điều kiện chênh nhiệt dương (mặt trên nóng hơn) và chênh nhiệt âm (mặt trên
lạnh hơn).
Gradien nhiệt theo
chiều thẳng đứng trong kết cấu nhịp bê tông hay
thép bê tông liên hợp có bản mặt cầu bằng bê tông có thể lấy như trong Hình 29.
Các giá trị T1, T2 và T3 trong Hình 29 được cho trong Bảng 25 cho cả hai trường
hợp chênh nhiệt dương và âm. Kích thước "A" trong Hình 29 được lấy
như sau:
• 300 mm cho kết cấu
nhịp BTCT có chiều cao 400 mm hay lớn hơn
• Đối với mặt cắt
BTCT có chiều cao thấp hơn 400 mm thì lấy nhỏ hơn chiều cao thực tế 100 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị nhiệt độ T3
phải lấy bằng 0 °C trừ khi nghiên cứu cụ thể ở hiện trường chỉ ra giá trị thích
hợp, nhưng không được vượt quá 3 °C.
Khi phải tính đến
gradien nhiệt thì ứng suất nội và biến dạng của kết cấu do cả gradien nhiệt
dương và âm có thể được xác định theo các quy định của Điều 6.6 Phần 4 bộ tiêu
chuẩn này.

Hình
29 - Gradiend nhiệt trong phương thẳng
đứng trong kết cấu nhịp thép và bê tông
Bảng
25 - Gradient nhiệt cơ sở
Thông
số
Gradien
nhiệt dương
Gradien
nhiệt âm
T1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-7
T2
+6
-1
T3
+3
0
11.4 CO
NGÓT KHÁC NHAU
Ở nơi
thích hợp, ứng biến do co ngót khác nhau giữa bê tông có tuổi và thành phần
khác nhau, giữa bê tông và thép phải được xác định theo các quy định của Phần 5
bộ tiêu chuẩn này..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ứng biến do từ biến của
bê tông phải theo các quy định của Phần 5 bộ tiêu chuẩn này. Khi xác định ứng lực
và biến dạng do từ biến phải xét đến sự phụ thuộc theo thời gian và những thay
đổi của ứng suất nén.
11.6 LÚN
Phải xét đến ứng lực
do chênh lệch các giá trị cực hạn của độ lún giữa các kết cấu phần dưới và
trong phạm vi các đơn nguyên kết cấu phần
dưới. Tính toán độ lún cho từng đơn nguyên
kết cấu phần dưới thực hiện theo các quy định của Điều 7.2.3 Phần 10 bộ tiêu
chuẩn này.
11.7 LỰC THỨ CẤP DO
DỰ ỨNG LỰC KÉO SAU, PS
Phải xem xét tác dụng
lực dự ứng lực kéo sau trên kết cấu liên tục làm phát sinh phản lực tại gối và
nội lực gọi chung là lực thứ cấp.
12
LỰC MA SÁT: FR
Lực do ma sát chung gối
cầu phải được xác định trên cơ sở của giá trị cực đại của hệ số ma sát giữa các
mặt trượt. Khi thích hợp phải xét đến tác động của độ ẩm và khả năng giảm phẩm
chất hoặc nhiễm bẩn của mặt trượt hay xoay đối với hệ số ma sát.
13
LỰC VA CỦA TÀU THUYỀN: CV
13.1 TỔNG
QUÁT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu cầu vượt qua đường
thủy có mớn nước sâu và không đủ cao để tránh va chạm với tàu
có thể lấy lực va nhỏ nhất
cho thiết kế kết cấu phần trên bằng lực va cột buồm
theo Điều 13.10.3.
Nếu dự đoán có va tàu
trên đường thủy, kết cấu phải được:
• Thiết kế để chịu được
lực va của tàu và/hoặc
• Bảo vệ đầy đủ bởi
rào chắn, ụ chống va, hộ đạo, đảo hoặc các thiết bị có thể bỏ đi thay thế sau
khi bị va tầu thuyền.
Khi xác định tải trọng
va của tàu, phải nghiên cứu các quan hệ của kết cấu cầu tới:
• Yếu tố hình học của
tuyến đường thủy,
• Kích thước, loại
hình, điều kiện chất tải và tần suất của tàu sử dụng đường thủy;
• Sự thay đổi mực nước,
• Hướng và vận tốc
tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.2 CÁC CƠ SỞ ĐỂ
XÁC ĐỊNH LỰC VA TÀU
Trước khi xác định lực
va tàu thiết kế, cần phải tiến hành nghiên cứu lập căn cứ để
xác định các yếu tố làm cơ sở thiết kế cầu
chịu lực va tàu thuyền như sau:
• tầm quan trọng của
cầu,
• mật độ tàu thuyền của
giao thông thủy,
• Loại tàu thuyền thiết
kế, vận tốc thiết kế
• xác định hoặc chấp
thuận mức độ phá hoại cho phép để sửa chữa của các thành phần cầu bao gồm cả
các hệ thống bảo vệ như trụ chống va.
13.3 PHÂN
LOẠI TẦM QUAN TRỌNG KHAI THÁC CHO CẦU
Để thực hiện quy định
của Điều13, phải phân loại tầm quan trọng theo điều kiện khai thác cho tất cả
các cầu theo các loại “cầu đặc biệt quan trọng; cầu quan trọng” hoặc “cầu thông
thường”. Các cầu đặc biệt quan trọng phải đủ khỏe chịu lực va tàu để tiếp tục
thực hiện được chức năng của nó sau va chạm với một xác
xuất nhỏ hơn cầu thông thường.
13.4 TÀU
THIẾT KẾ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải lựa chọn tàu thiết
kế trên cơ sở phân loại tầm quan trọng của cầu, và các đặc trưng về giao thông
thủy, tàu thuyền và cầu.
Trong trường hợp
không có đủ số liệu điều tra mật độ lưu thông của các loại tàu thuyền qua vị
trí cầu để thực hiện phân tích mức độ rủi do cầu bị hư hại do va tàu thuyền để
lựa chọn loại tàu thiết kế cho từng trụ cầu và kết cấu phần trên, có thể lựa chọn
tàu thiết kế theo loại tàu ứng với cấp sông thông thuyền. Kích thước các loại
tàu này lấy theo Bảng Phụ Lục của TCVN 5664:2009. Các giá trị trong bảng này
cho những yêu cầu có tính khuyến nghị để thiết kế va tàu; tình hình cụ thể của
mỗi công trình nên được xem xét và các đặc trưng của tàu nên sửa đổi nếu cần. Đối
với các cầu gần cảng hoặc ở cửa sông cần được xem xét đặc biệt, nơi mà chiều rộng
luồng và chiều sâu nước có thể cho phép các tàu lớn hơn rất nhiều so với các
tàu cho trong Bảng này thì cần phân tích rủi ro
để xác định lực va tàu cho thiết kế kết cấu cầu.
Đối với cầu nhiều nhịp,
nơi các phần cầu ở xa luồng thông thuyền chính hoặc đi qua đoạn nước nông hơn,
có thể xét loại tàu thiết kế nhỏ hơn đối với các phần cầu đó theo sự chấp thuận
của cơ quan có thẩm quyền.
13.5 TẦN
SUẤT SẬP ĐỔ HÀNG NĂM
Tần suất sập đổ hàng
năm của một bộ phận cầu được tính như sau:
AF= (N)(PA)/(PG)/(PC) (PF) (47)
trong đó:
AF = tần suất sập đổ
hàng năm của bộ phận cầu do va tàu
N = Số lượng tàu hàng
năm, được phân loại theo dạng, kích cỡ, và điều kiện chất tải hoạt động trên luồng
tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PG = xác suất do kích
thước hình học gây nên va chạm giữa một tàu đi sai luồng và trụ cầu hoặc nhịp cầu
PC = xác suất sập đổ
cầu do va chạm với một tàu đi sai luồng
PF = Hệ số điều chỉnh
xét tới khả năng các kết cấu chống va tham gia bảo vệ trụ như các đảo đất đắp
phía thượng lưu, hạ lưu của trụ hoặc các kết cấu khác bảo vệ không cho tàu va
vào trụ.
AF phải được tính
toán cho từng trụ cầu và từng loại tàu thuyền. Xác suất sập đổ hàng năm của
toàn cầu bằng tổng xác suất sập đổ của tất cả các thành phần AF.
Với cầu đặc biệt quan
trọng, xác suất sập đổ hàng năm lớn nhất, AF, cho toàn cầu, phải
lấy là 0,0001.
Với cầu thông thường,
xác suất sập đổ hàng năm lớn nhất, AF, cho toàn cầu, phải lấy
là 0,001
Với đường thủy có bề
rộng nhỏ hơn 6,0 lần chiều dài toàn bộ của tàu, LOA, phải xác định tiêu chí chấp
nhận được cho xác suất sập đổ hàng năm của từng trụ và bộ phận của kết cấu phần
trên bằng cách phân bố tiêu chí chấp nhận được cho toàn cầu, AF, cho các trụ và
nhịp trong phạm vi luồng tàu.
Với đường thủy có bề
rộng lớn hơn 6,0 lần chiều dài toàn bộ của tàu, LOA, phải xác định tiêu chí chấp
nhận được cho xác suất sập đổ hàng năm của từng trụ
và bộ phận của kết cấu phần trên bằng cách phân bố tiêu chí chấp nhận được cho kết
cấu phần trên cầu cho các trụ nằm trong phạm vi 3,0 lần LOA về mỗi phía từ tim
của luồng tàu.
13.5.1 Phân
bố tần suất của tàu thuyền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.5.2 Xác
suất của tàu đi sai luồng
13.5.2.1
Tổng
quát
Có thể xác định xác
suất của tàu đi sai luồng, PA, bằng thống kê hoặc phương pháp gần đúng.
13.5.2.2
Phương pháp thống kê
Có thể tính toán
xác suất của tàu đi chệch luồng trên cơ sở phân tích thống kê các dữ liệu trong
lịch sử về va tàu, đâm, và quệt trên đường thủy và trên số tàu đi qua trong suốt
khoảng thời gian báo cáo tai nạn.
13.5.2.3
Phương pháp gần đúng
Xác suất của tàu sai
luồng có thể lấy như sau:
PA = ( BR )( R B )( R
C )( R XC )( R D ) (48)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BR = tỷ
lệ tàu đi sai luồng cơ sở
RB = hệ số điều chỉnh
do vị trí cầu
RC = Hệ số điều chỉnh
cho dòng chảy tác động song song với đường đi của tàu
RXC = Hệ số điều chỉnh
cho dòng chảy ngang tác động vuông góc với đường đi của tàu
RD = hệ số điều chỉnh
của mật độ vận tải tàu thuyền
Tỷ lệ cơ sở, BR, của
tàu đi sai luồng phải lấy như sau:
• Với tàu thủy:
BR=0,6x10-4
• Với sà lan:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số điều chỉnh
của vị trí cầu, RB, dựa trên vị trí tương đối của cầu trong 3 khu vực đường thủy,
như trong Hình 30, phải lấy như sau:
• Cho khu vực luồng
tàu thẳng:
RB=1,0
(49)
• Cho các khu vực
luồng chuyển tiếp:
RB = (1+q/90°)
(50)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RB = (1+q/45°)
(51)
trong đó:
q =
góc chuyển hướng theo Hình 30 (Độ)
Hệ số điều chỉnh, RC,
Hệ số điều chỉnh cho dòng chảy tác động song song với đường đi của tàu:
RC
= (1+VC/19)
(52)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số điều chỉnh, RXC.
cho dòng chảy ngang tác động vuông góc với đường đi của tàu:
RXC
= 1,0+0,54VXC
(53)
trong đó:
VXC =
thành phần vận tốc dòng chảy vuông góc với đường đi của tàu (km/h)

Hình
30 - Khu vực đường thủy tại vị trí cầu
Phải chọn hệ số điều
chỉnh mật độ tàu thuyền lưu thông, RD,
trên cơ sở của mật độ tàu thuyền / sà lan lưu thông trong vùng lân cận ngay sát
với vị trí cầu như sau:
• Mật độ thấp - hiếm
gặp tàu đi qua, hoặc bất thình lình có trong vùng lân cận vị trí cầu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Mật độ trung bình -
thỉnh thoảng gặp đi qua, hoặc bất thình lình có trong vùng lân cận vị trí cầu:
RD=1,3 (55)
• Mật độ cao-thường
xuyên bắt gặp tàu thuyền qua lại vùng lân cận vị trí cầu:
RD
= 1,6 (56)
13.5.3 Xác
suất hình học
Phân bố chuẩn có thể
được sử dụng để lập mô hình đường đi của một tàu đi sai luồng gần vị trí cầu.
Xác suất hình học, PG, được lấy như diện tích của phân bố chuẩn được bao bởi
bề rộng của thân trụ và bề rộng của thân tàu về mỗi
phía của trụ, như Hình 31. Độ lệch chuẩn, σy,
của phân bố chuẩn được giả thiết bằng chiều dài toàn bộ, LOA, của tàu thiết kế,
lựa chọn theo Điều 13.4.
Trung vị của phân bố
chuẩn được lấy là tim của luồng tàu. PG phải được xác định dựa trên bề rộng,
BM, của từng loại tàu được phân loại, hoặc có thể xác định cho tất cả các khoảng
phân loại sử dụng BM của tàu thiết kế được lựa chọn theo Điều 13.4.

Hình
31- Xác suất hình học của va tàu vào trụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải lấy xác suất sập
đổ cầu, PC, dựa trên tỷ số của sức kháng ngang cực hạn của trụ,
HP, và nhịp, Hs, với lực va tàu, P, phải lấy như sau:
• Nếu 0,0 ≤
H/P < 0,1, thì
PC = 0,1+9(0,1-H/P) (57)
• Nếu 0,1 ≤
H/P < 1,0, thì
PC = 0,111(0,1-H/P) (58)
• Nếu H/P ≥
1,0, thì
PC = 0,0 (59)
Trong đó:
PC = Xác suất sập đổ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P = Lực
va tàu, PS, PBH,
PDH) hoặc PMT, xác định theo Điều 13.8,
13.10.1, 13.10.2,
và 13.10.3, tương ứng (N)
13.5.5 Hệ
số chống
va
Hệ số chống va, PF,
được tính như sau:
PF= 1- (% do kết cấu
chống va chịu/100) (60)
Nếu
không có kết cấu chống va bao quanh trụ, thì PF = 1,0. Nếu trụ được bảo vệ 100%
thì PF = 0,0. Nếu kết cấu chống va (thí dụ như các ụ chống va) chịu được 70% lực
va, thì giá trị PF bằng 0,3. Các giá trị PF có thể thay đổi theo từng trụ và nó
thay đổi tùy theo hướng đi của giao thông đường thủy (nghĩa là hướng đi vào ngược
với hướng đi ra).
13.6 VẬN
TỐC VA THIẾT KẾ
Vận tốc va tàu thiết
kế có thể xác định theo Hình 32, trong đó:
V = vận tốc va của
tàu thiết kế (m/s)
VT = vận tốc
thông thường của tàu lưu thông trong luồng ở điều kiện bình thường nhưng không
nhỏ hơn VMIN (m/s)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X = khoảng cách từ mặt
trụ đến tim luồng tàu (mm)
XC = khoảng
cách tới mép luồng (mm)
XL = Khoảng
cách bằng 3,0 lần độ dài tổng của tàu thiết kế (mm)
Độ dài tổng, LOA, cho
sà lan kéo phải được lấy là tổng chiều dài đầu kéo cộng chiều dài của sà lan.

KHOẢNG
CÁCH TỪ TIM LUỒNG TÀU
(X)
Hình
32- Phân bố vận tốc va tàu thiết kế
13.7 NĂNG
LƯỢNG VA TÀU
Phải lấy động năng của
tàu di chuyển được hấp thụ khi va không lệch tâm với trụ cầu bằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
KE = năng lượng va
tàu (J)
M = Khối lượng chuyển
động của tàu (Mg)
CH = hệ số
khối lượng thủy động
V = vận tốc va tàu
(m/s)
Khối lượng tàu, M, phải
dựa trên điều kiện chất tải của tàu và phải bao gồm cả trọng lượng không tải của
tàu, cộng khối lượng xét đến của hàng hóa, DWT, cho khối lượng tàu có tải, hoặc
khối lượng dằn tàu với tàu không tải hoặc có tải nhẹ. Khối lượng của sà lan kéo
phải gồm khối lượng của đầu kéo và sà lan với khối lượng tổ hợp của một hàng sà
lan trong phạm vi kéo theo.
Hệ số khối lượng thủy
động, CH, phải lấy như sau:
• Nếu tĩnh không dưới
sống tàu vượt quá trị số (0,5 x mớn nước):
CH= 1,05 (62)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CH= 1,25 (63)
Các giá trị CH
có thể nội suy cho các giá trị trung gian nằm trong giới hạn trên của tĩnh
không dưới sống tàu. Tính không dưới sống tàu phải lấy bằng khoảng cách từ đáy
lườn tàu đến đáy nước.
13.8 LỰC
VA TÀU VÀO TRỤ
Lực va đâm thẳng đầu
tàu vào trụ phải được tính như sau:

(64)
trong đó:
Ps = lực
va tàu tĩnh tương đương (N)
DWT = tấn trọng tải của
tàu (Mg)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.9 CHIỀU
DÀI HƯ HỎNG CỦA MŨI TÀU
Chiều dài nằm ngang của
mũi tàu bị bẹp bởi va chạm với vật cứng phải được lấy như
sau:

(65)
trong đó:
as = chiều
dài hư hỏng của mũi tàu (mm)
KE = năng lượng va của
tàu (joule)
Ps = lực
va của tàu được xác định theo Phương trình 64 (N)
13.10 LỰC
VA CỦA TÀU LÊN KẾT CẤU PHẦN
TRÊN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực va của mũi tàu
lên kết cấu phần trên phải được lấy theo:
PBH
= RBHPs
(66)
trong đó:
PBH = lực
va của mũi tàu lên kết cấu phần trên (N)
RBH = tỷ số
của chiều cao kết cấu phần trên bị phơi lộ trên tổng chiều cao mũi tàu
Ps = lực
va của tàu lấy theo Phương trình 64 (N)
Để tính toán theo điều
này, phần bị phơi lộ là đoạn đứng chập nhau theo chiều đứng giữa tàu và kết cấu
phần trên của cầu với chiều cao của vùng va chạm.
13.10.2 Va
với ca bin tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PDH
= RDHPs
(67)
trong đó:
PDH = lực
va của ca bin tàu (N)
RDH = hệ số
chiết giảm được xác định ở đây
Ps = lực
va của tàu như quy định trong Phương trình 64 (N)
Đối với tàu vượt quá
100 000 DWT, RDH phải lấy bằng 0,10. Đối với tàu nhỏ hơn 100 000 DWT
thì hệ số chiết giảm phải lấy theo:

(68)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực va của cột tàu với
kết cấu phần trên phải được lấy theo:
PMT
= 0,10
PDH
(69)
trong đó:
PMT = lực
va của cột tàu (N)
PDH = lực
va của ca bin tàu quy định trong Phương trình 67 (N)
13.11 LỰC
VA CỦA SÀ LAN VÀO TRỤ
Lực va vào trụ do sà
lan một xà lan tiêu chuẩn phải được lấy như sau:
• Nếu aB
< 100 mm thì:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PB
= 6,0 x 104 aB
(70)
• Nếu aB
≥ 100 mm thì:
PB
= 6,0 x 106+ 1600 aB
(71)
trong đó:
PB = lực
va tĩnh tương đương của sà lan (N)
aB = chiều
dài hư hỏng của mũi xà lan quy định trong Phương trình 72 (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
Xà lan tiêu chuẩn có
kích thước: Rộng 10500mm; Dài 60000 mm; Cao
3700 mm; mớn nước không tải: 520 mm; mớn nước có tải: 2700 mm; Khối lượng: 1540
Mg
13.12 CHIỀU
DÀI HƯ HỎNG CỦA MŨI SÀ LAN
Chiều dài bị hư hỏng
theo đường nằm ngang của mũi sà lan chờ bùn (cát) tiêu chuẩn phải được lấy
theo:

(72)
trong đó:
aB = chiều
dài hư hỏng của mũi xà lan (mm)
KE = năng lượng va của
tàu (joule)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho phép tính đến ứng
ứng xử đàn hồi và phân phối lại lực trong các thành phần của kết cấu phần dưới
và phần trên có đủ độ dẻo và độ dư để phần kết cấu còn lại có thể tồn tại tránh
gây ra thảm họa sập cầu khi có va tàu ở trạng thái giới hạn đặc biệt.
Có thể làm kết cấu bảo
vệ trụ cầu như một cách khác để loại trừ hoặc giảm bớt tải trọng va của tàu
thuyền vào kết cấu cầu ở mức độ chấp nhận được.
13.14 TÁC DỤNG CỦA LỰC
VA
13.14.1 Thiết
kế kết cấu phần dưới
Khi thiết kế kết cấu
phần dưới lực tĩnh tương đương song song và thẳng góc với đường tim của luồng vận
tải phải được tác dụng riêng biệt như sau:
• 100% lực va thiết kế
trong phương song song với đường tim luồng vận tải,
• hoặc 50% của lực va
thiết kế trong phương thẳng góc với đường tim luồng vận tải.
Tất cả bộ phận của kết
cấu phần dưới lộ ra để có thể tiếp xúc với bất kỳ phần nào của vỏ tàu hay mũi
tàu đều phải được thiết kế để chịu được tải trọng va. Khi xác định bộ phận tiếp
xúc lộ ra của kết cấu phần dưới với tàu thuyền phải xét đến mũi tàu nhô ra, khoảng
nghiêng hoặc thon của tàu và sà lan. Cũng phải xét đến sự va của mũi tàu gây
nên tiếp xúc với bất kỳ phân lõm nào của kết cấu phần dưới.
Trong hai trường hợp
thiết kế ở đây lực va phải tác dụng vào kết cấu phần dưới phù hợp với các giới
hạn sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Để tính lực va cục
bộ, lực va thiết kế được tác dụng như một tải trọng tuyến thẳng đứng phân bố đều
dọc theo chiều cao của mũi tàu như trong Hình 34. Mũi tàu được coi là nghiêng về
phía trước khi xác định diện tích có khả năng tiếp xúc của lực va với kết cấu
phần dưới. Đối với va sà lan, lực va cục bộ được coi như một tải trọng tuyến thẳng
đứng phân bố đều trên mũi sà lan như trong Hình 35.

Hình
33 - Lực va tập trung của tàu lên trụ

Hình
34 - Tải trọng va tầu dạng tuyến lên trụ

Hình
35 - Lực va của sà lan lên trụ
13.14.2 Thiết
kế kết cấu phần trên
Khi thiết kế kết cấu
phần trên, lực va thiết kế phải tác dụng như một lực tĩnh ngang tương đương lên
bộ phận kết cấu nhịp theo chiều song song với đường tim luồng vận tải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể xây dựng kết cấu
bảo vệ trụ cầu để loại trừ hoặc làm giảm va chạm của tàu thuyền với phần phơi lộ
của kết cấu phần dưới của cầu bao gồm đệm chắn, nhóm cọc, kết cấu đỡ trên cọc, ụ
chống va, đảo và kết cấu hỗn hợp của chúng.
Có thể
cho phép hệ thống bảo vệ bị hư hỏng nặng hoặc sập đổ
miễn là các kết cấu này chặn được tàu trước khi va vào trụ cầu hoặc chuyển hướng
tàu đi ra khỏi phạm vi trụ.
PHỤ LỤC-A
(Tham
khảo)
SƠ ĐỒ CÁC BƯỚC THIẾT KẾ CẦU CHỊU TẢI TRỌNG
ĐỘNG ĐẤT


...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy
định)
SỨC KHÁNG VƯỢT CƯỜNG ĐỘ
Điều 9.9.4.3.1 xác định
các lực phát sinh do xuất hiện chốt dẻo nghĩa là
cột đạt tới khả năng chịu mô men cực hạn của nó trong cột và có hai phương pháp
tính. Một trong các phương pháp là dùng cho chốt dẻo cột đơn xuất hiện quanh
hai trục chính của nó, phương pháp này áp dụng cho các trụ và các trụ khung làm
việc như cột đơn. Phương pháp thứ hai là
dùng cho trụ khung nhiều cột trong mặt phẳng
xà mũ. Các lực phát sinh dựa trên sức kháng vượt cường độ tiềm năng của các vật
liệu và nó trở thành cơ sở yêu cầu Thiết kế các chi tiết của mặt cắt của cột tại
nơi chốt dẻo có thể xuất hiện. Sức kháng vượt cường độ có được là do các đặc
trưng thực tế của cột lớn hơn các giá trị nhỏ nhất theo yêu cầu và nó được bố
trí cấu tạo theo quy định hệ số sức kháng lớn hơn 1.
Yếu tố này phải được xét đến khi các lực phát sinh do xuất hiện chốt dẻo được
dùng như là lực thiết kế. Nói chung, sức kháng vượt cường độ phụ thuộc vào các
yếu tố sau:
• Kích thước thực tế
của cột và lượng cốt thép thực tế trong cột.
• Hiệu ứng cường độ của
thép tăng cao hơn giá trị fy. Vì hiệu ứng của úng biến hóa cứng.
• Hiệu úng của cường
độ bê tông tăng cao hơn cường độ bê tông danh định f’c và hiệu ứng
kiềm chế bê tông nở hông của cốt thép đai và cường độ bê
tông tăng theo thời gian.
• Hiệu ứng ứng biến
nén tới hạn thực tế của bê tông lớn hơn 0,003.
Kích thước cột và cấu
tạo cốt thép
Khi thiết kế nên chọn
kích thước cột và tỷ lệ cốt thép là tối thiểu để thỏa mãn yêu cầu thiết kế kết
cấu. Khi các thông số này tăng lên, sức kháng vượt cường độ cũng tăng lên. Điều
này dẫn tới tăng kích thước móng và giá thành công trình. Các kích thước cột và
tỷ lệ cốt thép mà tương ứng với các lực thiết kế ở phía dưới đỉnh
lồi đường cong của biểu đồ tương tác trên hình vẽ là tốt hơn, nhất là đối với
vùng động đất mạnh. Tuy nhiên việc lựa chọn kích thước và bố trí cốt thép cũng
phải thỏa mãn các yêu cầu kiến trúc và các yêu cầu khác khống chế việc thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hầu như tất cả cốt
thép có giới hạn chảy lớn hơn giá trị tối thiểu quy định, trung bình giá trị
này cao hơn 12%, có khi cao hơn tới 30%. Kết hợp với tăng cường ứng biến, trong
thực tế cường độ chảy có thể tăng tới 1,25fy
khi tính sức kháng vượt cường độ của cột.
Tăng vượt cường độ bê
tông
Cường độ bê tông được
quy định là cường độ chịu nén ở tuổi 28
ngày, điều này là mức độ thấp của cường độ bê tông ở hiện trường. Thông thường
thiết kế cấp phối bê tông thiên về an toàn nên cường độ bê
tông thực tế cao hơn quy định 20-25%. Bê tông lại tiếp tục tăng cường độ theo
thời gian. Các thí nghiệm trên mẫu lõi khoan bê tông của các cầu xây dựng những
năm 1950 và 1960 cho thấy cường độ chịu nén của bê tông cao hơn 1,5f’c.
Cường độ chịu nén của bê tông còn tiếp tục được tăng lên do kiềm chế nở
hông của cốt thép đai. Tác động nhanh của tải trọng động đất cũng làm tăng cường
độ chịu nén của bê tông một cách đáng
kể do hiệu ứng tốc độ ứng biến. Với các quan điểm nêu trên cường độ bê tông khi
có động đất xảy ra sẽ lớn hơn cường độ bê tông giả định 28 ngày. Do đó có thể
xem xét tăng cường độ bê tông lên 1,5f'c
khi tính toán sức kháng vượt cường độ của cột.
Ứng biến chịu nén cực
hạn (εc)
Mặc dù thí nghiệm nén
nở hông của bê tông đã cho thấy ứng biến
0,003 là hợp lý khi bắt đầu bị phá hoại, thí nghiệm trên các mặt cắt cột không
nở hông cho thấy giá
trị này lớn hơn rất đáng kể. Với ứng biến thớ ngoài cùng thấp như vậy thì việc
xác định ứng biến phá hoại tại thời điểm vỡ nứt đầu tiên của cột là rất bảo thủ
và nhỏ hơn đáng kể ứng biến xuất hiện khi động đất xảy
ra. Các nghiên cứu đã cho thấy ứng biến chịu
nén cực hạn có thể đạt tới ở mức 0,01 và cao hơn. Do đó người thiết kế có thể
giả thiết giá trị ứng biến tới hạn thực tế xảy ra là 0,01.
Để tính toán, chiều
dày của lớp bê tông bảo vệ để tính mặt cắt vượt cường độ không lớn hơn 50 mm. Sự
chiết giảm này thích hợp cho tất cả các tải trọng liên quan tới chốt dẻo.
Khả năng vượt cường độ
Các cơ sở để xét khả
năng vượt cường độ của cột trình bày trên biểu đồ Hình B1. Hiệu quả của các đặc
tính vật liệu cao hơn giá trị quy định được minh họa bằng cách so sánh đường
cong vượt cường độ thực tế tính theo các giá trị f'c,
fy và εc thực tế đạt được với đường cong tương tác cường
độ danh định Pn, Mn. Nói chung, để có đường cong chịu lực
vượt cường độ thỏa mãn bằng cách nhân giá trị cường độ mô
men danh định với hệ số 1,3 cho đoạn biểu đồ lực dọc trục ở phía dưới đỉnh
lồi của đường cong tương tác, tức là đường cong Pn, 1,3Mn.
Tuy nhiên đường cong này có thể có sai số rất lớn cho lực dọc trục ở đoạn phía
trên đỉnh lồi của đường cong tương tác đó.
Khuyến nghị rằng đường
cong sức kháng vượt cường độ gần đúng có thể xây dựng được
bằng cách nhân cả Pn, Mn với hệ số ϕ = 1,3 nghĩa là 1,3Pn, 1,3Mn. Đường cong này có
dạng chung của đường cong thực tế rất gần với tất cả các mức độ của tải trọng dọc
trục với các lý do trình bày ở trên, khuyến nghị:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Với các cầu nằm
trong vùng động đất 3, cấp phân loại khai thác là “thông thường” và
tất cả các cầu nằm trong vùng động đất 2, chốt dẻo được cấu tạo để xuất hiện,
đường cong sức kháng tăng cường độ cho tải trọng dọc trục lớn hơn Pb
được coi gần đúng bằng nhân cả hai Pn và
Mn với ϕ = 1,3.
• Với các cầu trong
vùng động đất 3 với cấp khai thác "đặc
biệt quan trọng” hoặc “thiết yếu”, đường cong cho sức kháng vượt cường độ của tải
trọng dọc trục lớn hơn Pb phải được tính theo các giá trị của fc,
fy và □c như được khuyến nghị trong Bảng B1 hoặc tính
theo các giá trị dựa trên kết quả thí nghiệm thực tế. Sức kháng vượt cường độ của
cột theo kết quả tính toán này không được nhỏ hơn giá trị xác định bằng quan hệ
đường cong gần đúng dựa theo 1,3 Pn, 1,3Mn.
Bảng
B1- Các giá trị khuyến nghị gia tăng các đặc trưng vật liệu.
Gia tăng fy
(nhỏ nhất)
1,25fy
Gia tăng fc
1,5fc
Gia tăng εc
0,01εc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phá hoại theo phương
thức do lực cắt trong cột và các trụ có khả năng gây ra phá hỏng một phần kết cấu
cầu hoặc gây sập đổ cầu; do đó lực để thiết kế chống cắt phải được tính thiên về
an toàn. Khi tính lực cắt trong cột hay trụ khung cần phải chú ý đến vị trí có
khả năng xuất hiện khớp dẻo. Ở các cột có dạng loe, khớp dẻo có khả năng xuất
hiện ở đỉnh hoặc đáy của đoạn cột có hình loe. Đối với trụ khung nhiều cột có một
phần thân là kết cấu tường, thì các khớp dẻo sẽ xuất hiện ở phần đỉnh tường, trừ
khi tường có cấu tạo tách rời khỏi các cột. Với các cột
được chôn ngập sâu vào móng, thì khớp dẻo có thể xuất hiện ở trên
bệ móng hoặc bệ cọc. Đối với các trụ cọc nạng chống, khớp dẻo có thể xảy ra ở
phía trên điểm ngàm tính toán. Do hậu quả của sự phá hoại do lực cắt, nên việc
định các vị trí có tiềm năng xuất hiện khớp dẻo theo cách thiên về an toàn sao
cho chiều dài cột giữa các khớp dẻo có tiềm năng là nhỏ nhất để tính ra các trị
số lực cắt cho thiết kế lớn nhất có khả năng xuất hiện.

Hình
B1- Xây dựng đường cong tương tác sức kháng vượt cường độ từ đường cong sức
kháng danh định