Fibrinogen bovin
|
5 g đến 7 g
1)
|
Nước vô trùng
|
100 ml
|
1) Tùy thuộc vào độ
tinh khiết của fĩbrinogen bovin
|
|
5.3.2.2.2 Chuẩn bị
Hoà tan fibrinogen bovin trong nước ở điều kiện vô
trùng ngay trước khi sử dụng.
5.3.2.3 Dung dịch ức chế
tripsin và huyết tương thỏ
5.3.2.3.1 Thành phần
Huyết tương thỏ có EDTA dùng cho
coagulase (huyết tương coagulase EDTA)
30 ml
Chất ức chế trypsin
30 mg
5.3.2.3.2 Chuẩn bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.3 Môi trường hoàn chỉnh
5.3.3.1 Thành phần
Môi trường cơ bản (5.3.1)
90 ml
Dung dịch kali telurit (5.3.2.1)
0,25 ml
Dung dịch fibrinogen bovin (5.3.2.2)
7,5 ml
Dung dịch ức chế tripsin và huyết
tương thỏ (5.3.2.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.3.2 Chuẩn bị
Làm tan chảy môi truờng cơ bản,
sau đó làm nguội trong nồi cách thuỷ (6.3) đến khoảng 48 oC ± 1 oC.
Dưới các điều kiện vô trùng, thêm ba
dung dịch còn lại đã được làm ấm trước đến 48 oC ± 1 oC trong nồi
cách thuỷ. Trộn kỹ sau mỗi lần thêm bằng cách xoay tròn để hạn chế tối đa việc
tạo bọt.
Sử dụng môi trường hoàn chỉnh ngay
sau khi chuẩn bị, để tránh việc tạo kết tủa của huyết tương.
CẢNH BÁO - Nếu sử dụng dung dịch bovin
fibrinogen/ huyết tương thỏ bán sẵn, thì tuân thủ
nghiêm ngặt các chỉ dẫn của nhà sản xuất khi chuẩn bị dung dịch này và môi trường hoàn chỉnh
(đặc biệt là
nhiệt độ của môi trường cơ bản). Ngược lại, có thể
làm mất hoàn toàn hoạt tính môi trường.
5.4 Chuẩn bị các đĩa
thạch
Xem 5.3.4 của TCVN 4830-1: 2005 (ISO
6888-1 : 1999).
6 Thiết bị và dụng cụ
thuỷ tinh
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng các thiết
bị dùng một lần thay cho dụng cụ thuỷ tinh sử dụng nhiều lần nếu
chúng có các đặc tính thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1 Thiết bị để khử trùng
khô (lò sấy) và
khử trùng ướt (nồi hấp áp lực)
Xem TCVN 6404 (ISO 7218)
6.2 Tủ ấm, để duy trì nhiệt độ của
môi trường đã cấy,
các đĩa và ống trong dải nhiệt độ 35 oC ± 1 oC hoặc 37 oC ± 1 oC.
6.3 Nồi cách thuỷ, hoặc thiết
bị tương tự, có thể duy trì được ở nhiệt độ 48 oC ± 1 oC.
6.4 Đĩa Petri, vô trùng, bằng
thuỷ tinh hoặc chất dẻo.
6.5 Pipet chia độ xả hết, có dung
tích danh định 1 ml, 2 ml và 10 ml, được chia vạch 0,1 ml, 0,1 ml và 0,5 ml
tương ứng.
7 Lấy mẫu
Việc lấy mẫu không qui định trong tiêu
chuẩn này. Nếu chưa có tiêu chuẩn riêng về lấy mẫu cho sản phẩm tương ứng, thì
các bên có liên
quan tự
thoả
thuận về vấn đề này.
Điều quan trọng là phòng thử nghiệm nhận
được đúng mẫu đại diện và không bị hư hỏng hoặc biến đổi trong suốt quá trình bảo
quản hoặc vận chuyển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc chuẩn bị mẫu thử theo tiêu chuẩn
riêng phù hợp với sản phẩm tương ứng. Nếu chưa có tiêu chuẩn riêng, thì các bên có liên
quan tự
thoả
thuận về vấn đề này.
9 Cách tiến hành
9.1 Phần mẫu thử, huyền phù ban đầu và dịch
pha loãng
Xem TCVN 6507-1 (ISO 6887-1) và tiêu
chuẩn riêng phù hợp với sản phẩm liên
quan.
9.2 Cấy và ủ
9.2.1 Lấy 2 đĩa Petri
vô trùng (6.4). Dùng pipet vô trùng
(6.5) chuyển vào mỗi đĩa 1 ml mẫu thử sản phẩm dạng lỏng, hoặc 0,1 ml huyền
phù ban đầu nếu sản phẩm ở dạng khác. Lấy hai đĩa Petri vô trùng khác và chuyển vào mỗi
đĩa 1 ml dịch pha loãng thập phân thứ nhất.
Lặp lại trình tự này với các độ pha loãng liên tiếp, sử
dụng pipet mới vô trùng đối với mỗi dung dịch pha loãng thập phân.
9.2.2 Rót ngay vào từng đĩa
Petri (9.2.1) môi trường hoàn chỉnh vừa chuẩn bị (5.3.3) dày khoảng 3 mm (không
giữ môi trường này ở dạng lỏng).
Trộn cẩn thận dịch cấy với môi trường và để
cho đông đặc lại bằng cách đặt đĩa Petri lên trên mặt phẳng nằm ngang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3 Đếm khuẩn lạc
Sau khi kết thúc giai đoạn ủ (xem
9.2.3), staphylococci hình thành khuẩn lạc nhỏ màu đen hoặc màu xám hoặc thậm
chí màu trắng được bao quanh bởi vòng sáng kết tủa dấu hiệu cho hoạt tính
coagulase. Khi bắt đầu ủ, các
khuẩn lạc Proteus có thể cho thấy vẻ bên ngoài giống với các khuẩn lạc
staphylococci có phản ứng dương tính với coagulase. Tuy nhiên, sau khi ủ 24 h
hoặc 48 h, chúng có thể phát triển thành khuẩn lạc mọc rộng có màu nâu đậm hoặc
nâu nhạt do đó có thể phân biệt được với vi khuẩn staphyloccocci.
Đếm các khuẩn lạc điển hình trên mỗi
đĩa.
CHÚ THÍCH: Vì thạch fibrinogen huyết
tương thỏ được dựa vào phản ứng coagulase, nên không cần thử khẳng định hoạt
tính này.
10 Biểu thị kết quả
10.1 Trường hợp
chung
Chọn các đĩa chứa tối đa 300 khuẩn lạc,
có 100 khuẩn lạc điển hình ở hai độ pha loãng liên tiếp. Mỗi đĩa chứa ít nhất
15 khuẩn lạc điển hình.
Tính số lượng N staphylococci
có phản ứng dương tính với coagulase có trong một mililit hoặc trong một gam sản
phẩm là số trung bình của hai độ pha loãng liên tiếp, sử dụng công thức sau:
N =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
åC là tổng số các khuẩn lạc
staphylococcal điển hình trên tất cả
các đĩa đã chọn;
V là thể tích chất cấy
trên mỗi đĩa, tính bằng
mililit;
n1 là số lượng các đĩa
đã chọn ở độ pha loãng thứ nhất;
n2 là số lượng các đĩa đã
chọn ở độ pha loãng thứ hai;
d là hệ số pha loãng tương ứng với độ
pha loãng thứ nhất đã chọn (huyền phù ban đầu là một độ pha loãng),
Làm tròn các kết quả tính được đến hai
chữ số có nghĩa [xem TCVN 6404 (ISO 7218)].
Lấy kết quả là số lượng staphylococci
có phản ứng dương tính với
coagulase trong một mililit (sản phẩm dạng lỏng) hoặc trong một gam (sản phẩm ở
dạng khác), được biểu thị theo số từ 1,0 đến 9,9 nhân 10x, trong đó x là luỹ thừa
tương ứng của 10.
VÍ DỤ
Số đếm của sản phẩm sau khi cấy 0,1 ml
sản phẩm cho các kết quả sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với độ pha loãng thứ hai đã chọn
(10-3): 4 khuẩn lạc
điển hình và 7 khuẩn lạc điển hình.
N = 5 955
Kết quả sau khi được làm tròn là 6,0 x 103.
10.2 Ước tính các số
lượng nhỏ
10.2.1 Nếu hai đĩa, tương ứng
với mẫu thử (nếu các sản phẩm dạng lỏng) hoặc huyền phù ban đầu (nếu
các sản phẩm ở dạng khác),
mỗi đĩa chứa ít
hơn 15 khuẩn lạc thì báo cáo các kết quả như sau:
a) Đối với các sản phẩm dạng lỏng, số
staphylococci có phản ứng dương tính với coagulase được ước tính trong một
mililit:
N =
trong đó: C là tổng số
các khuẩn lạc staphylococci có phản ứng dương tính với coagulase đếm được (9.3) trên
hai đĩa đã chọn:
b) Đối với các sản phẩm ở dạng khác,
staphylococci có phản ứng
dương tinh với coagulase được ước tính trong một gam:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
C là tổng số các khuẩn lạc staphylococci có phản ứng dương
tính với coagulase đếm được (9.3) trên hai đĩa đã chọn
d là hệ số pha loãng của huyền phù ban đầu.
10.2.2 Nếu hai đĩa, tương ứng với mẫu thử (sản phẩm
dạng lỏng) hoặc huyền phù ban đầu
(sản phẩm dạng khác) không chứa bất kỳ một khuẩn lạc staphylococcal nào có phản
ứng dương tính với coagulase thì báo cáo kết quả như sau:
- Ít hơn 1 staphylococci có phản ứng dương tính với
coagulase trong 1 mililit (sản phẩm dạng lỏng);
- Ít hơn 1/d staphylococci có phản ứng dương tính
với coagulase trong một gam (sản phẩm dạng khác), trong đó d là hệ số pha loãng của
huyền phù ban đầu.
11 Độ chụm
11.1 Yêu cầu chung
Độ chụm của các phương pháp định lượng
có thể được biểu thị theo các thuật ngữ về độ lặp lại và độ tái lập, và được định
nghĩa trong TCVN 6910-2 (ISO 5725-2). Tuy nhiên phương pháp tính được sử dụng
trong TCVN 6910-2 (ISO 5725-2) dựa vào trung bình không phải bao giờ cũng thích
hợp cho các phép phân tích vi sinh vật, mà không phải lúc nào cũng cho sự phân
bố chuẩn (Gaussian). Do đó ISO 16140 đã được xây dựng riêng cho các phương pháp
phân tích vi
sinh vật và trong tiêu chuẩn này sử dụng các bộ ước tính để tính độ lặp lại
và độ tái lập. Các phép thống kê này có ưu điểm là ít nhạy đối với các giá trị cực điểm, nên
loại trừ được các giá trị ngoại lai bằng các phép thống kê. Do đó các bộ ước tính này được sử dụng
trong tiêu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2 Độ lặp lại
11.2.1 Giới hạn về độ lặp
lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa các kết quả
(được chuyển về log10) của hai phép thử độc lập đơn lẻ (số lượng
staphylococci có phản ứng dương tính với coagulase trong một gam hoặc trong một
mililit) hoặc tỷ số của giá trị cao hơn và giá trị thấp hơn của hai kết quả thử
nghiệm trên thang
danh định, thu được khi sử dụng cùng phương pháp thử trên vật liệu thử giống hệt
nhau, do một người thực hiện, sử dụng cùng thiết bị tiến hành trong khoảng thời
gian ngắn, không quá
5 % các trường hợp lớn hơn giới
hạn lặp lại (r).
11.2.2 Các giá trị
tổng thể
Để biểu thị chung của giới
hạn lặp lại (r),
các giá trị sau có thể
được sử dụng khi kiểm tra các mẫu thực phẩm nói chung. Các giá trị r này là
các giá trị trung bình của tất cả
các mẫu được xem xét:
r = 0,22 (được biểu thị theo chênh lệch
tuyệt đối giữa các kết quả thử nghiệm được chuyển về log10), hoặc
r = 1,7 (được biểu thị theo tỷ số của
giá trị cao hơn và giá trị thấp hơn trên thang danh định).
Đối với các vật liệu chuẩn (các viên
nang chứa khoảng 5
000 CFU, xem phụ lục A), các giá trị sau đây có thể được sử dụng:
r = 0,17 (được biểu thị
theo chênh lệch tuyệt đối giữa các kết quả thử nghiệm được chuyển thành log10),
hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ: Kết quả thử nghiệm
thứ nhất là 10 000 hoặc 1,0 x 104 staphylococci có phản ứng dương tính với
coagulase có trong một gam thực thẩm. Dưới các điều kiện lặp lại, tỷ số
của giá trị cao hơn và giá trị thấp hơn không được lớn hơn 1,7. Do đó,
kết quả thứ hai phải từ 5 882 (= 10 000/1,7) đến 17 000 (310 000 x 1,7)
staphylococci có phản ứng dương tính với coagulase trong một gam.
11.3 Độ tái lập
11.3.1 Giới hạn tái lập
Chênh lệch tuyệt đối giữa các kết quả
(được chuyển về log10) của hai
phép thử độc lập (số lượng staphylococci có phản ứng dương tính với coagulase
trong 1 gam hoặc trong 1 mililit) hoặc tỷ số của giá trị cao hơn và
giá trị thấp hơn của hai kết quả thử nghiệm trên thang danh định, thu được khi
sử dụng cùng phương pháp trên cùng
vât liệu thử nghiệm tiến hành trong các phòng thử nghiệm khác nhau, do các người
khác nhau thực hiện, sử dụng các thiết bị khác nhau, không quá 5 % các trường hợp
lớn hơn giới hạn tái lập (R).
11.3.2 Các giá trị tổng thể
Để biểu thị chung của giới hạn tái lập
(R). các giá trị sau đây có thể được sử dụng khi kiểm tra các mẫu thực phẩm nói
chung. Các giá trị R này là các trung
trình của tất cả các mẫu.
R = 0,33 (được biểu thị theo sự chênh
lệch giữa các kết quả thử nghiệm được chuyển
thành log10), hoặc
R = 2,2 (được biểu thị theo
tỷ số của giá trị cao hơn và giá trị thấp hơn trên thang danh định).
Đối với các vật liệu chuẩn (viên
nang chứa khoảng 5 000 CFU, xem phụ lục A) các giá trị sau đây có thể được sử dụng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R = 2,0 (được biểu thị theo tỷ số của giá trị
cao hơn và giá trị thấp hơn của hai kết quả thử trên thang danh định).
VÍ DỤ 1: Kết quả thu được trong thử
nghiệm thứ nhất là 1,0 X 104 staphylococci có phản ứng dương tính với
coagulase trong một gam sản phẩm thực phẩm. Dưới các điều kiện tái lập, thì tỷ
số giữa kết quả thu được trong phòng thử nghiệm thứ nhất và phòng thử nghiệm thứ
hai không được lớn hơn 2,2. Do đó, kết quả của phòng thử nghiệm thứ hai phải nằm
trong khoảng từ 4,5 x 103
(=1,0 x 104/2,2)
đến
2,2 x 104
(=1,0 x 104 x 2,2)
staphylococci có phản ứng dương tính với coagulase trong một gam.
VÍ DỤ 2: Một phòng thử nghiệm muốn biết
mức tối đa để có thể thấy rằng vẫn còn phù hợp với giới hạn đã định (ví dụ giới
hạn 105 hoặc log105). Về điều này, giá trị R (trên thang danh định)
cần phải nhân với hệ số 0,59. Giá trị 0,19 (0,33 x 0,59) là chênh lệch
giữa các kết quả thử nghiệm chuyển sang log10 hoặc 100,19. Do đó, các kết quả
đến log10 5,19 (log10
5 + log10 0,19) hoặc
1,55 x 105
không cho thấy sự không phù hợp với giới hạn. Hệ số 0,59 phản ánh thực
tế rằng phép thử có khoảng lệch 95 % được dùng để thử nghiệm cho dù giới hạn đã
bị vượt quá. Hệ số 0,59 thu được bằng công thức sau:
0,59 =
12 Báo cáo kết quả
Báo cáo thử nghiệm phải chỉ rõ:
- Tất cả thông tin cần thiết để nhận biết
đầy đủ về mẫu;
- Phương pháp lấy mẫu đã sử dụng,
nếu biết;
- Phương pháp thử đã sử dụng, viện dẫn
tiêu chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mọi chi tiết không qui định trong tiêu
chuẩn này, hoặc xem như tuỳ ý lựa chọn, cũng như bất kỳ chi tiết bất thường mà có
thể ảnh hưởng đến kết quả thử:
- Các kết quả thu được.
Phụ
lục A
(tham khảo)
Các
kết quả của nghiên cứu liên phòng thử nghiệm
Một nghiên cứu liên phòng thử nghiệm
quốc tế được tổ chức bởi Phòng thử
nghiệm về Nghiên cứu
Chất lượng và Vệ sinh
thực phẩm
(LERHQA) của cơ quan An toàn thực phẩm Pháp (AFSSA) vào năm 1999 trong khuôn khổ
của dự án Châu Âu SMT CT 96 2098 (xem tài liệu tham khảo [7]). Nghiên cứu này gồm
có 24 phòng thử nghiệm của 16 nước Châu Âu tham gia và đã tiến hành trên
phomát, thịt, bột trứng và các vật liệu chuẩn. Các mẫu thực phẩm mỗi loại được thử nghiệm
ở ba mức nhiễm bẩn
staphylococci có phản ứng dương tính với coagulase khác nhau và có kiểm tra âm
tính.
Dữ liệu về độ chụm nhận được từ nghiên
cứu liên phòng thử nghiệm này đề cập đến từng loại mẫu trong bảng từ A.1 đến A.4. Chúng
được tính sử dụng kỹ thuật thống kê như mô tả trong ISO 16140. Dữ liệu thu được
bởi một số các phòng thử nghiệm đã không đưa vào tính toán khi cho thấy sai lệch
khỏi thủ tục nghiên cứu qui định.
Bảng A.1 - Các kết quả phân tích dữ liệu
thu được với các mẫu phomát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pho mát mức thấp
Pho mát mức trung bình
Pho mát mức cao
Số lượng phòng thử nghiệm trả lại kết quả
19
19
19
Số lượng mẫu trong một
phòng thử nghiệm
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Số lượng phòng thử nghiệm
còn lại sau khi trừ ngoại lệ
18
18
18
Số lượng mẫu được chấp nhận
36
36
36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,25
5,03
6,00
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr (log10 CFU/g)
0,09
0,04
0,06
Độ lệch chuẩn tương đối lặp lại (%)
2,74
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,98
Giới hạn lặp lại (r), theo chênh lệch trên thang log10 (log10 CFU/g)
0,25
0,13
0,17
Độ lệch chuẩn tái lập, SR (log10
CFU/g)
0,09
0,12
0,11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,94
2,33
1,91
Giới hạn tái lập (R) theo chênh lệch trên
thang log10 (log10 CFU/g)
0,27
0,33
0,32
Bảng A.2 - Các kết quả
phân tích dữ liệu thu được với các mẫu thịt
Mẫu/mức nhiễm
bẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thịt mức
trung bình
Thịt mức
cao
Số lượng phòng thử nghiệm trả lại kết
quả
20
20
20
Số lượng mẫu trong một phòng thử
nghiệm
2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng phòng thử nghiệm
còn lại sau khi trừ ngoại lệ
17
17
17
Số lượng mẫu được chấp nhận
34
34
34
Giá trị trung bình (log10 CFU/g)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,13
6,08
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr (log10 CFU/g)
0,09
0,07
0,07
Độ lệch chuẩn tương đối lặp lại (%)
2,85
1,79
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn lặp lại (r), theo
chênh lệch trên thang log10 (log10
CFU/g)
0,25
0,21
0,21
Độ lệch chuẩn tái lập, sR (log10 CFU/g)
0,11
0,10
0,12
Độ lệch chuẩn tương đối tái lập (%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,38
1,96
Giới hạn tái lập (R), theo chênh lệch
trên thang log10 (log10 CFU/g)
0,32
0,28
0,33
Bảng A.3 - Các kết quả
phân tích dữ liệu thu được với các mẫu bột trứng
Mẫu/mức nhiễm
bẩn
Bột trứng mức
thấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bột trứng mức
cao
Số lượng phòng thử nghiệm trả lại kết quả
20
20
20
Số lượng mẫu trong một
phòng thử nghiệm
2
2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
19
19
Số lượng mẫu được chấp nhận
38
38
38
Giá trị trung bình (log10 CFU/g)
3,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,32
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr (log10 CFU/g)
0,12
0,06
0,09
Độ lệch chuẩn tương đối lặp lại (%)
3,66
1,41
1,68
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,33
0,17
0,25
Độ lệch chuẩn tái lập, sR (log10 CFU/g)
0,14
0,11
0,14
Độ lệch chuẩn tương đối tái lập (%)
4,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,64
Giới hạn tái lập (R). theo chênh lệch
trên thang log10 (log10 CFU/g)
0,38
0,32
0,39
Bảng A.4 - Các kết quả
phân tích dữ liệu thu được với các vật liệu chuẩn
Mẫu/mức nhiễm bẩn
Vật liệu
chuẩn
(các viên
nang chứa khoảng 5 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng phòng thử nghiệm trả lại kết quả
20
Số lượng mẫu trong một
phòng thử nghiệm
2
Số lượng phòng thử nghiệm
còn lại sau khi trừ ngoại lệ
19
Số lượng mẫu được chấp nhận
38
Giá trị trung bình (log10 CFU/g)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr (log10 CFU/g)
0,06
Độ lệch chuẩn tương đối lặp lại (%)
1,52
Giới hạn lặp lại (r), theo
chênh lệch trên thang log10 (log10 CFU/g)
0,17
Độ lệch chuẩn tái lập, sR (log10 CFU/g)
0,11
Độ lệch chuẩn tương đối tái lập (%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn tái lập (R), theo chênh
lệch trên thang log10 (log10 CFU/g)
0,31
a Vật liệu chuẩn được sản xuất bởi RIVM,
Netherlands.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] KLOOS W.E. Systematic and the natural
history of staphylococci. In: Staphylococci, J. Appl. Bacteriol. Symp. Suppl., 69, 1990,
pp. 25 s - 37 s; and Bergey's manual of determination bacteriology, 9th edn. , 1994.
[2] IDF 145 A : 1997, Milk and milk products -
Enumeration of coagulase - positive staphylococci staphylococci - Colony-count
technique.
[3] BECKERS H.L. et. , Evaluation of a
pour-plate system with rabit plasma-bovine fibrinogen agar for the enumeration
of Staphylococcus aureus in food. Can. J. Microbiol. , 30, 1984. pp.
470-474.
[4] SAWHNEY D, The toxicity of potassium tellurite
to Staphylococcus aureus in rabit plasma fibrinogen agar, J. Applied
Bacteriology, 61,1986, pp.149 - 155.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[6] ISO 16140, Microbiology of food and
animal feeding stuffs
- Protocol for the validation of altemative methods.
[7] DE BUYSER, M.L., LOMBARD, B., SHULTEN,
S.M., IN’T VELD, P.H., SCOTTER, S.L., ROLLIER, R., LAHELLEC, C. Tính hiệu lực của
TCVN 4830-1 và TCVN 4830-2. Int. J. Food Microbiol., 83 (2), 2003, pp. 185- 194.