Seri thử
|
Số lần chà xát đến
khi mẫu bị phá hủy
|
Chu kỳ thử (số lần
chà xát)
|
A
|
≤ 5 000
|
Mỗi 1 000 lần
|
B
|
> 5 000 ≤ 20 000
|
Mỗi 2 000 lần
|
c
|
> 20 000 ≤ 40
000
|
Mỗi 5 000 lần
|
d
|
> 40 000
|
Mỗi 10 000 lần
|
CHÚ THÍCH
1 Với mục đích để dự đoán, chu kỳ thử cho
mỗi seri thử có thể được giảm dần đến khi gần đạt đến điểm kết thúc.
2 Chu kỳ thử lựa chọn phải được thỏa thuận
giữa các bên liên quan.
|
9. Kết quả
Đối với mỗi mẫu thử, xác định chu kỳ thử mà
tại thời điểm đó mẫu bị phá hủy (xem điều 8). Từ các giá trị riêng tính toán
giá trị trung bình của kiểu dệt nền và vải nổi hoa văn và nếu cần thiết tính
toán giới hạn tin cậy của giá trị này.
Nếu có yêu cầu, đánh giá sự thay đổi màu theo
TCVN 5466: 2002 (ISO 105 - A02).
CHÚ THÍCH Xem TCVN 6910 (ISO 5725) về đánh
giá theo thống kê hoặc kiểm tra vật liệu dệt bằng mắt có sử dụng các tính chất
theo thứ tự
10. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải gồm các thông tin
sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) tình trạng mẫu, trình bầy và số liệu kỹ
thuật của mẫu thử;
c) khối lượng và áp lực danh nghĩa sử dụng
khi thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) những phép thử đặc biệt hoặc những kết quả
được đánh giá cùng với những quan sát khác khi áp dụng, ví dụ:
- giá trị trung bình
- giới hạn tin cậy của giá trị trung bình;
- đánh giá sự thay đổi màu, nếu có (xem điều
9);
f) thủ tục ban đầu (ví dụ những thỏa thuận
riêng về điều kiện thử hoặc sự đánh giá);
g) ngày tháng kiểm tra.
CHÚ THÍCH Thông tin về độ chính xác của phép
thử đưa ra trong phụ lục B.
Phụ
lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn
bị mẫu với các loại vải đặc biệt
A.1 Vải đàn hồi
Đối với vải có chứa các sợi đàn hồi chuẩn bị
mẫu thử như sau:
Cắt hoặc dập mẫu thử hình vuông kích thước 60
mm x 60 mm, cạnh song song với các mũi kim hoặc các sợi dệt. Điều hòa mẫu và
đặt chúng lên bàn hình vuông gắn trên bàn thử, đo cạnh dài 45 mm x 45 mm với
mặt mài quay xuống. Đặt một kẹp dài 30 mm trên mỗi cạnh của mẫu thử treo phía trên
bàn này, phải kẹp chắc và treo một quả nặng trên mỗi kẹp mà không làm căng mẫu.
Đặt bốn quả nặng trên một giá đỡ có thể hạ thấp xuống được. Khối lượng của mỗi
quả nặng có cả kẹp phải là 10 g. Hạ xuống và nâng giá đỡ lên ba lần (cùng với
quả nặng đặt trên đó) nhanh liên tiếp sao cho mẫu thử chịu tải trọng (giãn ra)
ba lần do bốn quả nặng này và sau đó bỏ tải trọng này đi. Lại hạ thấp giá đỡ
xuống, thay tải trọng mới (làm giãn) mẫu thử. Ở trạng thái nén này, dùng một
miếng lót kích thước 50 mm x 50 mm có dán băng dính cả hai mặt và có một lỗ ở
tâm có đường kính 30 mm đè lên mẫu đã giãn này và mẫu được dính bởi băng dính.
Lại nâng giá đỡ lên. Bỏ bốn quả nặng ra khỏi mẫu, tháo mẫu ra khỏi dụng cụ gắn
mẫu và dập mẫu có kích thước 38 mm để tiến hành thử độ mài mòn. Phải cẩn thận
sao cho lỗ ở tâm có đường kính 30 mm của tấm lót là đúng tâm, như vậy mẫu dập
này được giữ ở trạng thái căng nhẹ bởi một vành tròn tấm lót rộng 4 mm. Để
tránh mất độ dính ở diện tích vòng tròn này ngay sau khi dập phải gắn ngay mẫu
thử vào giá giữ mẫu. Xem hình A.1.
CHÚ THÍCH Tấm lót polyvinylclorua trong suốt
dày 0,2 mm sử dụng đạt kết quả tốt. Trước khi dập thành hình vuông kích thước
50 mm x 50 mm, dán băng dính hai mặt (ví dụ băng dính thảm) trên một mặt của mẫu
lót này và chỉ bóc vỏ ngoài của băng dính khi dán lên trên mẫu thử. Dập một lỗ
đường kính 30 mm ở tâm của tấm lót hình vuông. Như vậy mặt trên của mẫu thử
dính vào vòng tấm lót này tỳ trên giá giữ mẫu.
A.2 Vải nhung kẻ và vải có tuyết
Đối với vải nhung kẻ và vải có tuyết có khối
lượng trên đơn vị diện tích lớn hơn 500 g.m-2 và thử không cần lót
xốp, tiến hành xử lý sơ bộ mẫu như sau:
Mẫu phòng thí nghiệm có đường kính (hoặc
chiều dài và chiều rộng) ít nhất là 140 mm với mặt trái qua lên trên được gắn
lên bàn mài có phủ nỉ. Gắn vải mài có đường kính 38,0 +0,50
mm vào giá giữ mẫu và tấm lót xốp đỡ mẫu.
Đối với vải may mặc, mài mặt trái của vải đến
1 000 lần chà xát, đối với vải bọc đệm chịu đến 4 000 lần chà xát với tải trọng
mài tương ứng là 595 g và 795 g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng vải mài mới cho mỗi lần xử lý sơ bộ.
Tùy thuộc vào cấu trúc và chất lượng của vải
nhung kẻ và vải có tuyết, một lượng nhỏ hoặc một lượng lớn đáng kể tuyết của
vải có thể bị mất đi trong quá trình xử lý sơ bộ và điều này có thể ảnh hưởng
đến việc có tiếp tục thử nữa hay không. Trong trường hợp tiếp tục phép thử mài
mòn thông thường, ghi lại bất cứ những thay đổi nào sau khi xử lý sơ bộ vào báo
cáo thử nghiệm.
Trong trường hợp lớp tuyết bị mất đáng kể,
động tác làm sau đó phải được thỏa thuận giữa các bên liên quan và được lấy làm
cơ sở, ví dụ, ảnh hưởng bất lợi về mặt ngoại quan của bề mặt vải vượt qua giới
hạn cho phép, hoặc một giới hạn về giảm khối lượng (tính bằng gam hoặc bằng
phần trăm) của diện tích vải xử lý mài mòn sơ bộ.
Đối với vải có tuyết kết thúc phép thử khi
lớp tuyết bị mòn hoàn toàn.
Kích thước tính bằng
milimet
Chỉ dẫn
1 Bàn lắp mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Quả nặng
4 Giá điều chỉnh mẫu
Hình A.1 - Dụng cụ
lắp mẫu cho các loại vải đàn hồi
Phụ
lục B
(tham khảo)
Độ
chụm của phép thử
Vải mài chuẩn qui định trong 6.1 của TCVN
7424 - 1: 2004 (ISO 12947 - 1: 1998) được đưa ra để thử tập trung tại một phòng
thí nghiệm và cũng được thử ở liên phòng thí nghiệm gồm 21 phòng. Cả hai thử
nghiệm đều sử dụng ba loại vải len khác nhau, và trong bảng B.1 và B.2 đưa ra
hệ số chênh lệch cho mỗi loại vải đối với thí nghiệm đơn phòng và thí nghiệm
liên phòng.
Bảng B.1 và B.2 dựa trên những lỗi chuẩn cho
mỗi loại vải và cho mỗi lần thí nghiệm. Các kết quả cho mỗi lỗi chuẩn (độ tin
cậy 67 %) được trích dẫn trong bảng B.3 và B.4 và, nếu nó được thiết kế để làm
việc đến mức tin cậy 95 % thì những con số này phải được nhân đôi. Các kết quả
trên đây của thí nghiệm đơn phòng kết hợp cả sự sai lệch trên cùng một máy và
sự sai lệch giữa các máy. Các kết quả của thí nghiệm liên phòng đưa ra sự sai
lệch giữa các phòng thí nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) khả năng thay đổi của vải khi thử;
b) thời điểm kết thúc phép thử càng lâu thì
giá trị biểu thị thời điểm kết thúc càng lớn
c) tầm quan trọng của việc điều hòa mẫu chính
xác trong phòng thí nghiệm;
d) sự đánh giá thời điểm kết thúc phép thử
khác nhau giữa những người làm thí nghiệm và một số loại vải khó đánh giá, ví
dụ vải bọc đệm làm từ vải pha polyeste / len;
e) số liệu được trích dẫn dựa trên ba loại
vải 100 % len và không chứa các loại xơ khác.
Bảng B.1 - Hệ số
chênh lệch (tính bằng phần trăm) dựa trên một sự đánh giá lỗi chuẩn
Mẫu thử
Thí nghiệm đơn
phòng (10 máy thử trong phòng thí nghiệm)
Thí nghiệm liên
phòng: 21 phòng thí nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giữa các phòng thí
nghiệm
Vải 1
12,3
13,4
20,8
Vải 2
13,2
12,6
13,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,6
8,0
18,1
Bảng B.2 - Hệ số
chênh lệch (tính bằng phần trăm trung bình của bốn mẫu thử dựa trên bảng B.1)
Mẫu thử
Thử trong một phòng
thí nghiệm a
Thử trong một phòng
thí nghiệm bất kỳb
Vải 1
6,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vải 2
6,6
14,7
Vải 3
3,8
18,5
Trung bình
5,5
18,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b Trên cơ sở thí nghiệm liên phòng.
Bảng B.3 - Lỗi chuẩn
đã được tính toán
Mẫu thử
Thí nghiệm đơn
phòng (10 máy thử trong phòng thí nghiệm)
Lỗi chuẩn (SE)
Thí nghiệm liên
phòng
Trong phòng thí
nghiệm
SE
Giữa các phòng thí
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
3 300
3 400
5 100
2
1 300
1 110
1 160
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 700
3 900
Bảng B.4 - Lỗi chuẩn
trung bình của bốn mẫu (dựa trên bảng B.3)
Mẫu thử
Thử trong một phòng
thí nghiệm
Thử trong một phòng
thí nghiệm bất kỳb
1
1 660
540
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
670
1 290
3
810
4 000
a Trên cơ sở thí nghiệm đơn phòng. Các kết quả
phải gần giống nhau nếu dựa trên lỗi chuẩn trong phòng thí nghiệm của thí
nghiệm đơn phòng.
b Trên cơ sở thí nghiệm liên phòng.
CHÚ THÍCH
Lỗi chuẩn =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 6910 -1: 2001 (ISO 5725 -1: 1994),
Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo – Phần 1:
Nguyên tắc và định nghĩa chung.
[2] TCVN 6910 - 2: 2001 (ISO 5725 - 2: 1994),
Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo – Phần 2:
Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu
chuẩn.
[3] TCVN 6910 - 3: 2001 (ISO 5725 - 3:
1994), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo –
Phần 3: Các thước đo trung gian độ chụm của phương pháp đo tiêu chuẩn.
[4] TCVN 6910 - 4: 2001 (ISO 5725 - 4: 1994),
Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo – Phần 4:
Các phương pháp cơ bản xác định độ đúng của phương pháp đo tiêu chuẩn.
[5] TCVN 6910 - 5: 2002 (ISO 5725 - 5: 1994),
Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo – Phần 5:
Các phương pháp khác xác định độ chụm của phương pháp đo tiêu chuẩn.
[6] TCVN 6910 - 6: 2002 (ISO 5725 - 6: 1994),
Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo – Phần 6: Sử
dụng các giá trị độ chính xác trong thực tế.