BỘ
CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
30/2024/TT-BCT
|
Hà
Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2024
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN SẢN PHẨM VẬT
LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP - THUỐC NỔ AMONIT AD1
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29
tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ
hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng
11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công
Thương; Nghị định số 105/2024/NĐ-CP ngày 01
tháng 8 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công
Thương và Nghị định số 26/2018/NĐ-CP ngày 26
tháng 02 năm 2018 của Chính phủ về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn
Điện lực Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Nghị
định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật
Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định
số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định số 154/2018/NĐ-CP
ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy
định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Công
Thương ban hành Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn sản
phẩm vật liệu nổ công nghiệp - thuốc nổ Amonit AD1.
Điều
1. Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Ban hành kèm theo Thông
tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp
- thuốc nổ Amonit AD1.
Ký hiệu: QCVN
12-23:2024/BCT.
Điều
2. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2025 và thay thế Thông tư số 19/2015/TT-BCT ngày 22 tháng 6 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thuốc nổ Amonit
AD1.
Điều
3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Cục
trưởng các Cục: Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp, Hóa chất; Vụ trưởng
Vụ Khoa học và Công nghệ; Giám đốc Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Các đơn vị thuộc Bộ Công Thương;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website Chính phủ; website Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, ATMT.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trương Thanh Hoài
|
QCVN 12 - 23:2024/BCT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN SẢN PHẨM VẬT LIỆU NỔ
CÔNG NGHIỆP - THUỐC NỔ AMONIT AD1
National
technical regulation on safety of industrial explosive
materials - Amonit explosive AD1
LỜI NÓI ĐẦU
QCVN 12 - 23:2024/BCT
do Tổ soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn sản phẩm vật liệu nổ
công nghiệp - thuốc nổ AD1 biên soạn, Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công
nghiệp trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Công
Thương ban hành theo Thông tư số 30/2024/TT-BCT ngày 25 tháng 12 năm 2024.
Quy chuẩn này thay thế
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thuốc nổ Amonit AD1 số QCVN 07:2015/BCT.
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN SẢN PHẨM VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP - THUỐC NỔ
AMONIT AD1
National
technical regulation on safety of industrial explosive materials -
Amonit explosive AD1
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn kỹ thuật này
quy định chỉ tiêu kỹ thuật, phương pháp thử và quy định quản lý đối với thuốc
nổ Amonit AD1 có mã HS 3602.00.00.
2.
Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn kỹ thuật này
áp dụng cho các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan tới thuốc nổ Amonit AD1
trên lãnh thổ Việt Nam và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
3.
Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn kỹ
thuật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Độ nhạy kích nổ: Là
ngưỡng để thuốc nổ có thể phát nổ khi bị kích thích bằng sóng xung kích được
tạo ra từ các phương tiện gây nổ (kíp nổ, mồi nổ, dây nổ) hoặc va đập hoặc ma
sát hoặc ngọn lửa.
II. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
4. Tài
liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn
trong Quy chuẩn kỹ thuật này được áp dụng phiên bản được nêu ở dưới đây.
QCVN
01:2019/BCT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong sản xuất, thử
nghiệm, nghiệm thu, bảo quản, vận chuyển, sử dụng, tiêu hủy vật liệu nổ công
nghiệp và bảo quản tiền chất thuốc nổ.
QCVN
12-25:2024/BCT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn
sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - kíp nổ điện số 8.
QCVN
12-31:2024/BCT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn
sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - dây nổ chịu nước.
TCVN
6421:1998 - Vật liệu nổ công nghiệp - Xác định khả năng sinh công bằng
cách đo sức nén trụ chì.
TCVN
6424:1998 - Vật liệu nổ công nghiệp - Xác định khả năng sinh công bằng
con lắc xạ thuật.
TCVN
6425:1998 - Vật liệu nổ công nghiệp - Xác định khoảng cách truyền nổ.
TCVN
4851:1989 - Nước để phân tích dùng trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ
thuật và phương pháp thử.
5. Chỉ
tiêu kỹ thuật
Chỉ tiêu kỹ thuật của
thuốc nổ Amonit AD1 được quy định tại Bảng 1.
Bảng 1 - Chỉ tiêu kỹ
thuật của thuốc nổ Amonit AD1
Tên
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Mức,
yêu cầu
|
1. Khối lượng riêng
|
g/cm3
|
Từ
0,95 đến 1,05
|
2. Độ ẩm
|
%
|
Không
lớn hơn 0,5
|
3. Tốc độ nổ
|
m/s
|
Từ
3 600 đến 4 200
|
4. Khả năng sinh công
bằng con lắc xạ thuật (so sánh với thuốc nổ TNT tiêu chuẩn)
|
%
|
Từ
120 đến 130
|
5. Độ nén trụ chì
|
mm
|
Không
nhỏ hơn 14
|
6. Khoảng cách truyền
nổ
|
cm
|
Không
nhỏ hơn 04
|
7. Độ nhạy kích nổ
|
|
Kíp
nổ số 8, dây nổ 10 g/m
|
6. Bao
gói, đóng thỏi
Thuốc nổ amonit được
đóng thỏi, vỏ bằng giấy chống ẩm (tráng parafin) hoặc vỏ nhựa. Các thỏi thuốc
vỏ giấy được bảo quản trong các túi PE, các túi PE bảo quản trong thùng carton.
Các thỏi thuốc vỏ nhựa bảo quản trực tiếp trong thùng cacton theo quy định tại QCVN 01:2019/BCT và các quy định của pháp luật
hiện hành về bao gói vật liệu nổ công nghiệp.
7.
Phương pháp thử
7.1. Xác định khối
lượng riêng
7.1.1. Nguyên tắc
Cân, đo khối lượng và
thể tích của thỏi thuốc nổ rồi tính ra khối lượng riêng (ρ) của thỏi thuốc.
7.1.2. Vật tư, thiết
bị, dụng cụ
7.1.2.1. Thỏi
thuốc nổ Amonit AD1.
7.1.2.2. Cân kỹ thuật,
sai số 0,01 g.
7.1.2.3. Dao, kéo cắt.
7.1.2.4. Bút dạ.
7.1.2.5. Thước vạch
chuẩn, có chia vạch đến 1 mm.
7.1.2.6. Thước cặp có
dải đo từ 0 mm đến 250 mm, sai số 0,02 mm.
7.1.3. Cách tiến hành
7.1.3.1. Cắt hai đầu
thỏi thuốc nổ, mỗi đầu khoảng 2 cm, vết cắt phải phẳng, gọn, không để thuốc rơi
ra ngoài. Cân xác định khối lượng thỏi thuốc bao gồm cả vỏ (G).
7.1.3.2. Dùng bút đánh
dấu kẻ hai đường kính vuông góc với nhau trên bề mặt thỏi thuốc. Sau đỏ dùng
thước đo chính xác chiều dài thỏi thuốc (L) tại 4 vị trí là giao điểm của hai
đường kính trên với đường sinh thỏi thuốc, lấy giá trị trung bình của 4 lần đo
được.
7.1.3.3. Dùng thước cặp
để đo đường kính (Ф) tại 3 vị trí khác nhau trên chiều dài thỏi thuốc, tại mỗi
vị trí đo hai đường kính vuông góc với nhau lấy giá trị trung bình. Đường kính
thỏi thuốc là giá trị trung bình của các giá trị đo được tại 3 vị trí.
7.1.3.4. Dùng kéo cắt
tách đôi vỏ bao gói, tách vỏ ra khỏi thỏi thuốc, làm sạch toàn bộ thuốc bám
trên vỏ thỏi thuốc. Dùng thước cặp để đo chiều dày (δ) của vỏ bọc (bao gói) tại
3 điểm khác nhau, cộng lấy giá trị trung bình. Đồng thời cân chính xác khối
lượng vỏ bọc của thỏi thuốc (G1).
7.1.4. Tính kết quả
Khối lượng riêng của
thỏi thuốc nổ (ρ), tính theo công thức:
|
(1)
|
Trong đó:
G: Khối lượng thỏi
thuốc bao gồm cả vỏ bọc, g.
G1: Khối
lượng vỏ bọc thỏi thuốc, g.
L: Chiều dài thỏi
thuốc, cm.
Ф: Đường kính thỏi
thuốc, cm.
δ: Chiều dày của bao
gói, cm.
Thí nghiệm được tiến
hành 03 lần, sai số giữa các kết quả đo không lớn hơn 0,05 g/cm3.
Kết quả là giá trị trung bình của ba lần thí nghiệm, làm tròn đến 0,01 g/cm3
7.1.5. Đánh giá kết quả
Mẫu thử đạt yêu cầu về
khối lượng riêng khi đáp ứng quy định nêu tại Điều 5 của Quy chuẩn kỹ thuật
này.
7.2. Xác định độ ẩm
7.2.1. Nguyên tắc
Xác định độ ẩm của thuốc
nổ Amonit AD1 dựa trên sự giảm khối lượng do bay hơi nước sau quá trình sấy
mẫu.
7.2.2. Vật tư, thiết
bị, dụng cụ
7.2.2.1. Thỏi
thuốc nổ Amonit AD1.
7.2.2.2. Cân
phân tích, sai số 0,0001 g.
7.2.2.3. Tủ sấy.
7.2.2.4. Bình hút ẩm.
7.2.2.5. Hộp lồng thủy tinh
có nắp, đường kính từ 55 mm đến 65 mm.
7.2.2.6. Nước cất theo TCVN 4851:1989.
7.2.3. Cách tiến hành
7.2.3.1. Rửa sạch hộp
lồng thủy tinh, sấy khô ở nhiệt độ từ 100 °C đến 105 °C đến khối lượng không
đổi (khoảng 60 min), để nguội trong bình hút ẩm đến nhiệt độ phòng (khoảng 30
min). Cân, ghi lại khối lượng G1.
7.2.3.2. Cho khoảng 10
g mẫu vào hộp lồng đã sấy, cân khối lượng cả hộp lồng và mẫu ghi lại khối lượng
G2.
7.2.3.3. Sấy mẫu ở
nhiệt độ từ 65 °C đến 70 °C đến khối lượng không đổi (khoảng 210 min đến 240
min). Lấy ra để nguội trong bình hút ẩm đến nhiệt độ phòng (khoảng 30 min).
Cân, ghi khối lượng G3.
7.2.3.4. Thực hiện đồng
thời 03 mẫu.
7.2.4. Tính kết quả
Độ ẩm của thuốc nổ AD1
(Wa), tính bằng % khối lượng theo công thức:
|
(2)
|
Trong đó:
G1
là khối lượng hộp lồng đã sấy, g.
G2
là khối lượng hộp lồng và mẫu trước khi sấy, g.
G3
là khối lượng hộp lồng và mẫu sau khi sấy, g.
Chênh lệch giữa các kết
quả thí nghiệm tiến hành đồng thời không lớn hơn 0,02%.
Độ ẩm của mẫu là trung
bình cộng kết quả xác định đồng thời 03 mẫu.
7.2.5. Đánh giá kết quả
Mẫu thử đạt yêu cầu về
độ ẩm khi đáp ứng quy định nêu tại Điều 5 của Quy chuẩn kỹ thuật này.
7.3. Xác định tốc độ nổ
7.3.1. Nguyên tắc
Dùng máy đo thời gian
xác định thời gian sóng truyền nổ qua một chiều dài nhất định trên thỏi thuốc
từ đó xác định tốc độ nổ.
7.3.2. Vật tư, thiết
bị, dụng cụ
7.3.2.1. Thỏi
thuốc nổ Amonit AD1.
7.3.2.2. Máy đo tốc độ
nổ và dây quang đồng bộ.
7.3.2.3. Kíp nổ điện số
8 theo QCVN 12-25:2024/BCT.
7.3.2.4. Máy nổ mìn
chuyên dụng hoặc nguồn điện một chiều 6 V đến 12 V.
7.3.2.5. Thước vạch
chuẩn, có chia vạch đến 1 mm.
7.3.2.6. Dao, kéo cắt
7.3.2.7. Dụng cụ tạo lỗ
đường kính 2 mm và 7,5 mm.
7.3.2.8. Hầm nổ hoặc
bãi thử nổ.
7.3.3. Cách tiến hành
7.3.3.1. Trường hợp
thuốc nổ Amonit AD1 có chiều dài thỏi thuốc không nhỏ hơn 200 mm, cho phép sử
dụng thỏi thuốc để đo tốc độ nổ.
Trường hợp thuốc nổ
Amonit AD1 có chiều dài thỏi thuốc nhỏ hơn 200 mm, lấy 02 thỏi thuốc và cắt
phẳng 01 đầu đảm bảo 02 thỏi thuốc khi đặt liên tiếp sát nhau trên một đường
thẳng được tiếp xúc hoàn toàn, sao cho chiều dài không nhỏ hơn 200 mm, dùng
giấy Kraft cố định 02 thỏi thuốc lại.
7.3.3.2. Rải cát để tạo
mặt phẳng, đặt mẫu lên đó. Kẻ 1 đường thẳng dọc thân mẫu, đánh dấu 2 điểm trên
đường thẳng đấy để làm vị trí tra dây quang sao cho khoảng cách từ đáy lỗ tra
kíp đến vị trí dây quang gần nhất phải không nhỏ hơn 03 lần đường kính thỏi
thuốc và khoảng cách giữa 02 dây quang không nhỏ hơn 80 mm, dây quang thứ hai
cách đầu còn lại của thỏi thuốc không nhỏ hơn 30 mm. Tra dây quang, kíp vào lỗ
trên mẫu đã chuẩn bị sao cho ngập hết hai phần ba kíp trong lỗ tạo ra trên thỏi
thuốc.
7.3.3.3. Kết nối hai
đầu dây quang vào máy đo tốc độ nổ; kết nối 2 đầu dây của kíp với bộ điểm hỏa
(đang ở chế độ an toàn); cài đặt các thông số vào máy đo tốc độ nổ, để ở chế độ
sẵn sàng (sẵn sàng ghi lại các dữ liệu của quá trình nổ).
Chuẩn bị mẫu và cách
đấu dây với mẫu thuốc nổ được thể hiện tại Hình 1.
Hình
1 - Sơ đồ chuẩn bị mẫu và cách đấu dây với mẫu thuốc nổ
7.3.3.4. Tiến hành kích
nổ mẫu thuốc nổ, máy đo sẽ bắt đầu thu nhận thông tin về tốc độ nổ và kết quả
đo hiển thị trên màn hình hoặc được phân tích trên máy tính bằng phần mềm đi
kèm máy.
7.3.4. Tính kết quả
Thí nghiệm được tiến
hành tối thiểu 03 lần, sai số giữa các kết quả đo không được lớn hơn ± 200 m/s.
Kết quả là giá trị trung bình của các phép thử, làm tròn đến số nguyên.
7.3.5. Đánh giá kết quả
Mẫu thử đạt yêu cầu về
tốc độ nổ khi đáp ứng quy định nêu tại Điều 5 của Quy chuẩn kỹ thuật này.
7.4. Xác định khả năng
sinh công bằng con lắc xạ thuật
Thực hiện theo TCVN 6424:1998.
7.5. Xác định độ nén
trụ chì
Thực hiện theo TCVN 6421:1998.
7.6. Xác định khoảng
cách truyền nổ
Thực hiện theo TCVN 6425:1998
7.7. Xác định độ nhạy
kích nổ
7.7.1. Nguyên tắc
Sử dụng phụ kiện kích
nổ theo yêu cầu để kích nổ thỏi thuốc nổ Amonit AD1.
7.7.2. Vật tư, thiết
bị, dụng cụ
7.7.2.1. Thỏi
thuốc nổ Amonit AD1.
7.7.2.2. Kíp nổ điện số
8 theo quy định tại QCVN 12-25:2024/BCT.
7.7.2.3. Dây nổ chịu
nước loại 10 g/m, 12 g/m, dài 800 mm theo quy định tại QCVN 04:2015/BCT.
7.7.2.4. Tấm chì dài
400 mm, rộng 200 mm, dày 10 mm.
7.7.1.5.
Máy nổ mìn chuyên dụng hoặc nguồn điện một chiều từ 6 V đến 12 V.
7.7.2.6. Hầm nổ hoặc
bãi thử nổ.
7.7.3. Cách tiến hành
7.7.3.1. Lấy ngẫu nhiên
03 thỏi thuốc nổ Amonit AD1 trong lô hàng cần kiểm tra độ nhạy kích nổ, đảm bảo
khối lượng riêng nằm trong khoảng quy định tại Điều 5 của Quy chuẩn kỹ thuật
này.
7.7.3.2. Đặt mẫu thuốc
nổ đã chuẩn bị trên mặt cát bằng phẳng. Dùng băng dính cố định một đầu dây nổ
đã chuẩn bị sẵn lên mép dưới của thỏi thuốc nổ, sau đó cố định đầu còn lại của
dây nổ trên tấm chì sao cho khoảng cách từ đáy của thỏi thuốc nổ đến đầu tấm
chì không nhỏ hơn 300 mm.
7.7.3.3. Tra kíp nổ vào
lỗ chờ trên thỏi thuốc; đấu hai đầu dây dẫn của kíp nổ điện vào đường dây điện
khởi nổ chính. Tiến hành khởi nổ.
Xác định độ nhạy kích
nổ thể hiện tại Hình 2.
Hình
2 - Sơ đồ xác định độ nhạy kích nổ
7.7.4. Đánh giá kết quả
Yêu cầu toàn bộ các mẫu
đem thử phải nổ hết (trên tấm chì có vết của dây nổ) thì kết luận loại thuốc nổ
đó có độ nhạy kích nổ theo quy định.
7.8. Quy
định về an toàn trong thử nghiệm
Phải tuân thủ quy định
về an toàn trong bảo quản, sử dụng, tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp theo quy
định tại Quy chuẩn số QCVN 01:2019/BCT trong
quá trình thử nghiệm và tiêu hủy mẫu không đạt yêu cầu.
7.9. Quy định về sử
dụng phương tiện đo
Phương tiện đo phải
được kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo lường. Trong toàn
bộ thời gian quy định của chu kỳ kiểm định, hiệu chuẩn, đặc tính kỹ thuật đo
lường của phương tiện đo phải được duy trì trong suốt quá trình sử dụng.
III. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
8. Quy
định về quản lý
8.1. Thuốc nổ Amonit
AD1 phải công bố hợp quy phù hợp quy định kỹ thuật tại Điều 5 của Quy chuẩn kỹ
thuật này, gắn dấu hợp quy (dấu CR) và ghi nhãn hàng hóa trước khi lưu thông
trên thị trường. Việc ghi nhãn thuốc nổ Amonit AD1 được thực hiện theo quy định
tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng
4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định
số 111/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2021
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ về nhãn hàng hóa và QCVN 01:2019/BCT.
8.2. Thuốc nổ Amonit
AD1 sản xuất trong nước phải thực hiện công bố hợp quy theo quy định tại Thông
tư số 36/2019/TT-BCT ngày 29 tháng 11 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định quản lý chất lượng hàng hóa nhập
khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương (sau đây viết tắt là Thông tư
số 36/2019/TT-BCT).
8.3.Thuốc nổ Amonit AD1
nhập khẩu phải thực hiện kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu
theo quy định tại Nghị định số 132/2008/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định số 154/2018/NĐ-CP
ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy
định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành.
9.
Công bố hợp quy
9.1. Việc công bố hợp
quy thuốc nổ Amonit AD1 sản xuất trong nước, nhập khẩu phải dựa trên kết quả
chứng nhận của tổ chức chứng nhận được Bộ Công Thương chỉ định theo quy định
tại Thông tư số 36/2019/TT-BCT hoặc được
thừa nhận theo quy định của Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN
ngày 31 tháng 10 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn việc
ký kết và thực hiện các Hiệp định và thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau kết quả đánh
giá sự phù hợp (sau đây viết tắt là Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN).
9.2. Chứng nhận hợp quy
Chứng nhận hợp quy đối
với thuốc nổ Amonit AD1 sản xuất trong nước, nhập khẩu thực hiện theo phương
thức 5 “Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông
qua thử nghiệm mẫu lẫy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường hoặc lô hàng nhập
khẩu kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất” hoặc phương thức 7 “Thử nghiệm,
đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa’’ tại cơ sở sản xuất theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12
năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn,
công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật (sau đây viết tắt là Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN).
9.3. Thử nghiệm phục vụ
việc chứng nhận hợp quy phải được thực hiện bởi tổ chức thử nghiệm được Bộ Công
Thương chỉ định theo quy định tại Thông tư số 36/2019/TT-BCT
hoặc tổ chức được thừa nhận theo quy định của Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN.
9.4. Trình tự, thủ tục
và hồ sơ công bố hợp quy
Trình tự, thủ tục và hồ
sơ công bố hợp quy đối với thuốc nổ Amonit AD1 sản xuất trong nước và nhập khẩu
thực hiện theo quy định tại Thông tư số 36/2019/TT-BCT.
10. Sử
dụng dấu hợp quy
Dấu hợp quy và sử dụng
dấu hợp quy phải tuân thủ theo quy định tại khoản 2 Điều 4 của
Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN.
IV. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
11.
Trách nhiệm của tổ chức sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu thuốc nổ Amonit AD1
11.1. Tổ chức sản xuất,
kinh doanh thuốc nổ Amonit AD1 phải tuân thủ quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật
này và đảm bảo chất lượng phù hợp với quy định tại Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa.
11.2. Tổ chức sản xuất,
nhập khẩu thuốc nổ Amonit AD1 phải đăng ký bản công bố hợp quy tại Sở Công
Thương nơi đăng ký kinh doanh theo quy định tại Thông tư số 36/2019/TT-BCT.
12.
Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước
12.1. Cục Kỹ thuật an
toàn và Môi trường công nghiệp chủ trì phối hợp với Vụ Khoa học và Công nghệ
thuộc Bộ Công Thương, các đơn vị có liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện Quy chuẩn kỹ thuật này.
12.2. Sở Công Thương các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kiểm tra, đôn đốc về thực hiện các thủ
tục công bố hợp quy theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật này kiểm tra việc tuân
thủ các quy định về quản lý chất lượng thuốc nổ Amonit AD1 của các doanh nghiệp
trên địa bàn quản lý.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
13. Tổ
chức thực hiện
13.1. Quy chuẩn kỹ
thuật này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
13.2. Trong quá trình
thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật này, trường hợp tổ chức, cá nhân có khó khăn,
vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Công Thương để xem xét, hướng dẫn.
13.3. Trong trường hợp
các văn bản quy phạm pháp luật, Tiêu chuẩn, Quy chuẩn viện dẫn tại Quy chuẩn kỹ
thuật này có sửa đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định
tại văn bản mới ban hành.
14. Điều
khoản chuyển tiếp
Sản phẩm thuốc nổ
Amonit AD1 được công bố hợp quy trước ngày 01 tháng 7 năm 2025 theo Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về thuốc nổ Amonit AD1 số QCVN
07:2015/BCT được tiếp tục sử dụng theo thời hạn sử dụng đã công bố./.