Dung
trọng nước (T/m3)
|
Độ
muối (%)
|
∆T
(m)
|
1.
|
1,025
|
32
|
0
|
2.
|
1,020
|
26
|
+
0,004 T
|
3.
|
1,015
|
20
|
+
0,008 T
|
4.
|
1,010
|
13
|
+
0,012 T
|
5.
|
1,005
|
7
|
+
0,016 T
|
6.
|
1,000
|
0
|
+
0,020 T
|
Bảng
2 - Độ dự phòng chạy tàu tối
thiểu bảo đảm an toàn và độ lái tốt Z1
Chất
đáy trong phạm vi độ sâu
từ Hct đến Hct + 0,5m
Độ
dự phòng Z1 (m)
Ở
cửa vào khu neo đậu hoặc ở bên ngoài
Ở
tất cả các vùng nước khác của khu nước
1. Bùn.
0,04
T
0,03
T
2. Đất bồi
(cát bồi, vỏ
sò hến, sỏi)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,04
T
3. Đất chặt (cát, sét)
0,06
T
0,05
T
4. Đá
0,07
T
0,06
T
Bảng
3 - Dự phòng cho sóng Z2
Chiều
cao sóng (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
1,5
2,0
2,5
3,0
3,5
4,0
Dự
phòng cho sóng Z2(cm)
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34
58
76
102
130
158
CHÚ
THÍCH:
Nếu góc giữa hướng
sóng chính và trục tàu (đang chạy hoặc đang neo đậu)
bằng 35° thì các giá trị Z2 trong bảng 3 được nhân với
hệ số 1,4; nếu góc đó bằng 90° thì nhân với 1,7; với các giá trị trung gian
xác định bằng nội suy
Bảng
4 - Dự phòng về vận tốc chạy tàu Z3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
5
6
Dự
phòng vận tốc chạy tàu Z3 (cm)
15
20
25
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
1 - Gia tăng chiều rộng có cắt góc tại đoạn cong luồng tàu
3.3
Yêu cầu về độ tĩnh không qua luồng tàu
Đối với khu neo đậu
trú bão cấp vùng: Độ tĩnh không của cầu bắc qua luồng tàu thấp nhất là 7m, độ
tĩnh không của đường dây diện thấp nhất là 12m.
Đối với khu neo đậu
trú bão cấp tỉnh, thành phố: Độ tĩnh không của cầu bắc qua luồng tàu thấp nhất
là 4m, độ tĩnh không của đường dây điện thấp nhất là 7m.
3.4
Yêu cầu đối với vùng nước neo đậu tàu
Vùng nước neo đậu tàu
tương đối kín gió, lặng
sóng, được che chắn tối thiểu là 3 phía khỏi sóng biển, mức độ bồi lắng ít nhất
và không bị bào xói, tốc độ bồi lắng trở
lại sau khi nạo vét trong phạm vi cho phép để có thể khai thác được an toàn qua
một mùa bão lũ. Diện tích hữu hiệu đủ cho tàu neo đậu và quay trở.
Tỷ lệ phần diện tích hữu hiệu so với tổng
diện tích thực của vùng nước tối thiểu là 50%.
Chiều cao sóng giới hạn
xuất hiện trong vùng nước neo đậu tàu quy định như Bảng 5.
Bảng
5 - Xác định chiều cao sóng giới hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều
cao sóng h5% (m)
1. Thuyền không lắp
máy
<
0,4
2. Tàu cá < 90
cv
<
0,6
3. Tàu cá ≥
90 cv
<
0,9
GHI CHÚ:
CV là ký hiệu đơn vị đo công suất của tàu, tính bằng mã lực
Tốc độ dòng chảy
trong vùng nước neo đậu tàu trong mọi trường hợp nhỏ hơn 2m/s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
6 - Diện tích vùng nước neo tàu bằng phao neo
Đơn
vị tính là mét
Phương
pháp neo tàu
Điều
kiện neo tàu
(Địa
chất đáy, tốc
độ gió)
Bán
kính vùng nước
1. Neo tàu 1 neo
Neo
tốt
L+6D
Neo
kém
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Neo tàu 2 neo
Neo
tốt
L+4,5D
Neo
kém
L+4,5D+20m
CHÚ THÍCH:
1) L là chiều dài lớn
nhất của tàu tính toán (m);
2) D là chiều sâu
nước (m)
Khi neo tàu bằng trụ
neo nối bờ, nếu số lượng bến ở một phía của bến
nhô từ 3 trở xuống thì chiều rộng khu nước neo đậu bằng
1,0L, nếu số lượng bến từ 4 trở lên thì
chiều rộng khu nước bằng 1,5L.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện tích chuẩn vùng
nước quay tàu của các tàu lớn là hình
tròn có đường kính 3L khi quay mũi không có
trợ giúp của tàu lai hoặc hình tròn có bán kính 2L khi có trợ giúp của tàu tai.
Đối với các tàu nhỏ diện tích tương ứng là 2L và 1,5L.
3.6
Yêu cầu đối với hệ thống báo hiệu
3.6.1
Vị trí đặt đèn báo cửa
nằm tại cửa sông, cửa biển gần lối vào tuyến luồng
hoặc trên khu vực neo đậu tránh trú bão, sao
cho người đi biển định hướng và xác định vị trí của tàu mình,
tiện lợi trong việc quản lý, sử dụng và tọa độ
địa lý có độ chính xác tới 0,1 giây
cung kinh tuyến. Màu sắc, hình dáng và kích thước
bảo đảm khả năng nhận biết dễ dàng bằng mắt thường
hoặc bằng các thiết bị máy móc hàng hải của tàu.
3.6.2
Tầm hiệu lực (R) của đèn báo cửa: 10 hải
lý ≤ R < 15 hải lý. Chiều cao tối thiểu của tháp đèn (tính từ mực nước biển
trung bình với chiều cao mắt người quan sát bằng 5m) là 9m.
3.6.3
Các báo hiệu dẫn luồng đáp ứng “Mục
tiêu tự nhiên thấy rõ”, đáp ứng các yêu cầu: Có
vị trí được xác định với độ chính
xác cao; màu sắc, hình dáng khác biệt so với màu sắc
và hình dáng của các vật thể xung quanh; độ
cao phù hợp yêu cầu quan sát, đo đạc của người đi biển.
3.6.4
Kết cấu hệ thống báo hiệu bảo đảm độ bền
và độ ổn định dưới tác động của các tải trọng
trong quá trình xây dựng, khai thác, sửa chữa, bảo dưỡng. Yêu cầu tư thế
của phao báo hiệu khi thả cân bằng và có
mớn nước lớn hơn hoặc bằng 0,5 chiều cao
thành phao.
3.7
Yêu cầu đối với phao neo tàu, xích neo, rùa neo
3.7.1
Phao neo không bị chìm
khi neo tàu do lực căng của dây neo, khi không neo tàu nổi lên mặt nước với chiều
cao mạn khô bằng 1/3 chiều cao của phao. Tư thế của phao neo khi chưa sử dụng ở
trạng thái cân bằng.
3.7.2
Kết cấu phao neo bảo đảm độ bền và độ ổn
định dưới tác động của các tải trọng trong quá trình chế tạo, khai thác, sửa chữa,
bảo dưỡng. Các liên kết, kết cấu đủ độ bền riêng. Các liên kết hàn đáp ứng yêu
cầu kỹ thuật và được kiểm tra khuyết tật bằng siêu âm 100% hoặc các biện pháp
kiểm tra tương đương. Các thiết bị của phao neo trước khi sử dụng cho công
trình được Đăng kiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7.4
Đường kính xích neo tính theo công thức
d = 4,7 3√ D2 (mm), trong đó: D là lượng
chiếm nước của tàu (tấn).
3.7.5
Chiều dài
tối thiểu của xích neo không nhỏ hơn 3 lần chiều dài
tàu hoặc 3 đến 5 lần độ sâu vùng nước neo đậu.
3.7.6
Khối lượng và hình dạng của rùa neo giữ
được phao an toàn dưới tác động của lực neo tàu lớn nhất, phù hợp với điều kiện
địa chất, chiều sâu khu nước nơi đặt rùa và vị trí của rùa không bị
dịch chuyển trong mọi điều kiện khai thác.
3.8
Yêu cầu đối với đê chắn sóng.
3.8.1
Vị trí
đê chắn sóng là nơi thuận lợi khi thi
công; tránh các vị trí nền đất đặc biệt xốp, yếu.
3.8.2
Kết cấu đê
chắn sóng được tính toán đảm bảo
độ bền, độ ổn định trong suốt thời hạn sử dụng khu neo đậu tránh trú bão.
3.8.3
Việc bố trí đê chắn sóng đảm bảo sao cho
hướng cửa vào khu nước tạo với hướng gió chính một góc 45°< α< 60°. Góc
giữa trục luồng vào với đường bờ tối ưu là β>30° để tránh
hiện tượng tàu bị trôi dạt vào
bờ khi có gió và sóng bão (Hình 2).
Hình
2 - Bố trí hướng vào khu nước neo đậu tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.9.1
Mặt bằng của trụ neo nối bờ, trụ neo độc
lập bố trí phù hợp với kích thước của tàu tính toán, độ sâu mực nước, hướng
gió, hướng sóng và dòng triều cũng như những ảnh hưởng bất lợi trong thủy văn
và neo đậu các tàu khác.
3.9.2
Trụ neo nối
bờ, trụ neo độc lập nằm ở giữa vùng nước neo đậu tàu được trang bị các đệm để
giảm tác động va của tàu. Khoảng cách giữa các trụ neo trên một tuyến từ 15m đến
50m, tùy theo hình thức neo đậu tàu.
3.9.3
Khoảng cách tim tới tim của các cọc thẳng
đứng chịu tải trọng ngang phải lấy ≥ 6D (D là cạnh dài của tiết diện cọc hoặc
đường kính cọc tròn). Khoảng cách tim tới tim ở
mặt phẳng chân cọc giữa cọc đứng và cọc xiên phải
lấy ≥ 3D đối với các cọc treo (ma sát) và ≥ 2,5
D đối với
các cọc chống.
3.9.4
Chiều cao các cấu kiện chịu lực của kết
cấu phần trên phải thỏa mãn các yêu cầu về độ bền, độ chống
nứt, đồng thời phải bảo đảm trị số độ võng cho phép không vượt quá L/500
trong phạm vi nhịp và Lk/250 trong phạm vi dầm công
sơn (L và Lk tương ứng
là chiều dài nhịp
và chiều dài công sơn).
3.10
Yêu cầu đối vối hệ thống thông tin liên lạc
Khu neo đậu tránh trú
bão phải có thiết bị thông tin liên lạc tầm trung
và tầm xa bảo đảm liên lạc được với tàu cá trong mọi
điều kiện thời tiết; ngoài ra có thiết bị báo tín hiệu
báo bão, lũ, áp thấp nhiệt đới.
3.11
Yêu cầu về dịch vụ hậu cần, vệ sinh môi trường, phòng chống cháy nổ
3.11.1
Trong khu neo đậu tránh trú bão phải có
các cơ sở cung ứng dịch vụ thiết yếu như điện, nước ngọt,
xăng dầu, lương thực thực phẩm, y tế, xuồng cứu
nạn.
3.11.2
Khu neo đậu tránh trú bão phải trang bị
thùng rác, phương tiện đủ tiêu chuẩn để tiếp nhận rác thải, nước bẩn, cặn dầu,
chất thải có dầu và các loại chất độc hại khác từ tàu thuyền theo quy định về vệ
sinh và bảo vệ môi trường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trang bị đầy đủ
các thiết bị phòng, chống cháy, nổ theo quy định. Các cơ sở kinh doanh xăng dầu
trong khu neo đậu phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy trình
phòng cháy, chữa cháy và chịu trách nhiệm trong
phòng, chống cháy, nổ, sự cố rò rỉ, tràn dầu đối với hệ thống cung cấp nhiên liệu
của mình.
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] Công trình bến cảng
sông - Tiêu
chuẩn thiết kế 22TCN 219 -
1994
[2] Công trình
bến cảng biển - Tiêu chuẩn thiết kế 207 -
1992
[3] Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về báo hiệu đường thủy nội địa QCVN 39 2011/BGTVT
[4] Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về báo hiệu hàng hải QCVN 20 2010/BGTVT
[5] Hệ thống báo hiệu
đường biển TCVN 4161-1985
[6] Công trình
chỉnh trị luồng chạy sông 22TCN 241-98
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66