SỞ GIAO
DỊCH
CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 20/QĐ-HĐTV
|
Hà Nội, ngày 20 tháng 5 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ NIÊM YẾT VÀ GIAO DỊCH HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI
HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN SỞ GIAO DỊCH
CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
Căn cứ Luật Chứng khoán số 54/2019/QH14
ngày 26 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 158/2020/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về chứng khoán phái sinh và thị
trường chứng khoán phái sinh;
Căn cứ Quyết định số 37/2020/QĐ-TTg
ngày 23 tháng 12 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập, tổ chức
và hoạt động của Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 58/2021/TT-BTC ngày
12 tháng 7 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 158/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về chứng khoán phái sinh và thị trường
chứng khoán phái sinh;
Căn cứ Thông tư số 96/2020/TT-BTC ngày
16 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn công bố thông tin
trên thị trường chứng khoán;
Căn cứ Quyết định số 757/QĐ-BTC ngày
01 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt
động của Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam;
Căn cứ Công văn số 1667/UBCK-PTTT
ngày 31 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc chấp thuận ban
hành Quy chế Niêm yết và giao dịch hợp đồng tương lai;
Căn cứ Nghị quyết số 18/NQ-HĐTV
ngày
10 tháng 5 năm 2022 của Hội
đồng thành viên Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam;
Theo đề nghị của Tổng giám đốc Sở Giao
dịch Chứng khoán Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy chế Niêm yết và giao dịch hợp đồng tương lai.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Sở
Giao dịch Chứng khoán Hà Nội, thủ trưởng các đơn vị thuộc Sở Giao dịch Chứng
khoán Việt Nam, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 3;
- UBCKNN (để b/c);
- TTLKCKVN;
- HĐTV, BĐH, BKS;
- Lưu:
VT,
GSTT (15b).
|
TM. HỘI
ĐỒNG THÀNH VIÊN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thành Long
|
QUY CHẾ
NIÊM
YẾT VÀ GIAO DỊCH HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 20/QĐ-HĐTV ngày 20 tháng 5 năm 2022 của
Hội đồng thành viên Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về hoạt động niêm
yết và giao dịch hợp đồng tương lai chỉ số chứng khoán và hợp đồng tương lai
trái phiếu Chính phủ tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Đối tượng áp dụng của quy chế này là Sở
Giao dịch Chứng khoán Hà Nội, các công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại,
các tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư, kinh doanh, tư vấn và cung cấp các dịch vụ
liên quan đến hợp đồng tương lai tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ và viết tắt
Ngoài các từ ngữ đã được giải thích
trong Nghị định số 158/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về chứng
khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh (sau đây gọi tắt là Nghị định
số 158/2020/NĐ-CP), Thông tư số 58/2021/TT-BTC ngày 12 tháng 7 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 158/2020/NĐ-CP ngày
31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng
khoán phái sinh (sau đây gọi tắt là Thông tư số 58/2021/TT-BTC), các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Biên độ dao động giá là giới hạn
dao động của giá hợp đồng tương lai quy định trong ngày giao dịch, tính theo tỷ
lệ phần trăm (%) so với giá tham chiếu.
2. Hệ số chuyển đổi là tỷ lệ hoán đổi
trái phiếu cơ sở sang trái phiếu chuyển giao tại mức lãi suất danh nghĩa của
trái phiếu giả định của hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ tại ngày thanh
toán cuối cùng của hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ.
3. Hệ số nhân hợp đồng tương lai là hệ
số dùng để xác định quy mô hợp đồng tương lai.
4. Hệ thống giao dịch là hệ thống công
nghệ thông tin dùng cho hoạt động giao dịch chứng khoán phái sinh tại Sở Giao dịch
Chứng khoán Hà Nội.
5. Hệ thống giao dịch trực tuyến của
thành viên là toàn bộ hoặc một phần hệ thống máy tính của
thành viên kết nối với hệ thống giao dịch của Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội để
thực hiện giao dịch trực tuyến.
6. Hệ thống nhập lệnh của Sở Giao dịch
Chứng khoán Hà Nội là một phần của hệ thống giao dịch, bao gồm hệ thống máy
tính tại phòng nhập lệnh của Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội và hệ thống máy
tính giao dịch từ xa do thành viên giao dịch chứng khoán phái sinh sử dụng để
nhập lệnh trực tiếp vào hệ thống giao dịch.
7. Giá giao dịch là mức giá của hợp đồng
tương lai được xác định từ kết quả khớp lệnh hoặc hình thành từ kết quả giao dịch
thỏa thuận.
8. Giao dịch trực tuyến là việc thành
viên sử dụng hệ thống giao dịch trực tuyến của thành viên kết nối với hệ thống
giao dịch để thực hiện giao dịch hợp đồng tương lai theo các quy định hiện hành
về giao dịch chứng khoán phái sinh.
9. Giá tham chiếu của hợp đồng tương
lai là giá thanh toán cuối ngày của ngày giao dịch liền trước.
10. Mức chênh lệch giá là chênh lệch
giữa giá mua và giá bán trên thị trường tại cùng một thời điểm.
11. Ngày niêm yết là ngày Sở Giao dịch
Chứng khoán Hà Nội niêm yết một hợp đồng tương lai.
12. Phương thức thanh toán bằng chuyển
giao tài sản cơ sở là phương thức thanh toán có sự chuyển giao trái phiếu của
người bán cho người mua hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ để nhận lại một
khoản tiền bằng giá trị thanh toán cuối cùng tại ngày thanh toán cuối cùng của
hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ.
13. Phương thức thanh toán bằng tiền
là phương thức thanh toán không chuyển giao tài sản cơ sở mà chỉ thanh toán phần
chênh lệch bằng tiền do biến động giá hợp đồng tương lai tại ngày giao dịch cuối
cùng của hợp đồng tương lai.
14. Quy mô hợp đồng tương lai là giá
trị danh nghĩa bằng tiền của mỗi hợp đồng tương lai (đối với hợp đồng tương lai
chỉ số cổ phiếu); là số lượng hoặc giá trị tài sản cơ sở sẽ được chuyển giao hoặc
thanh toán giữa các bên khi thực hiện hợp đồng tương lai (đối với hợp đồng
tương lai trái phiếu Chính phủ).
15. Thành viên gồm thành viên giao dịch
chứng khoán phái sinh và thành viên giao dịch đặc biệt trên thị trường chứng
khoán phái sinh.
16. Tháng đáo hạn là tháng mà hợp đồng
tương lai đáo hạn và được tất toán.
17. Danh sách trái phiếu có thể chuyển
giao là danh mục các trái phiếu chuyển giao do Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
phối hợp với Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam xây dựng và
công bố.
18. Tiêu chuẩn trái phiếu chuyển giao
là các điều kiện để lựa chọn trái phiếu vào danh sách trái phiếu có thể chuyển
giao.
Chương II
NIÊM
YẾT HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI
Điều 4. Nguyên tắc
chung về niêm yết hợp đồng tương lai
1. Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam
ban hành Mẫu hợp đồng
tương lai chỉ số cổ phiếu và Mẫu hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ theo quy định tại
khoản 1 Điều 15 Nghị định số 158/2020/NĐ-CP và khoản
3 Điều 3, khoản 3 Điều 4 Thông tư số 58/2021/TT-BTC.
2. Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội cấp
mã giao dịch cho hợp đồng tương lai chỉ số cổ phiếu và hợp đồng tương lai trái
phiếu Chính phủ theo quy định tại khoản 2 Điều 36 Nghị định số
158/2020/NĐ-CP.
3. Khi một hợp đồng tương lai đáo hạn,
Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội cấp mã giao dịch và niêm yết hợp đồng tương lai
có thời gian đáo hạn mới vào ngày giao dịch kế tiếp ngày giao dịch cuối cùng của
hợp đồng tương lai đáo hạn.
Điều 5. Nội dung mẫu
hợp đồng tương lai
1. Nội dung mẫu hợp đồng tương lai do
Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam ban hành theo quy định tại điểm
a, b khoản 2 Điều 14 Nghị định số 158/2020/NĐ-CP; khoản 3 Điều
3, khoản 3 Điều 4 Thông tư số 58/2021/TT-BTC, bao gồm các điều khoản sau:
a) Tên hợp đồng tương lai.
b) Mã giao dịch.
c) Tài sản cơ sở.
d) Quy mô hợp đồng tương lai.
đ) Hệ số nhân hợp đồng tương lai.
e) Ngày niêm yết.
g) Phương thức giao dịch.
h) Tháng đáo hạn.
i) Thời gian giao dịch.
k) Bước giá.
l) Đơn vị yết giá.
m) Giá tham chiếu.
n) Biên độ dao động giá.
o) Giới hạn lệnh.
p) Giới hạn vị thế (theo Quy chế nghiệp
vụ của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ Chứng khoán Việt Nam).
q) Ngày giao dịch cuối cùng.
r) Ngày thanh toán cuối cùng.
s) Phương thức thanh toán.
t) Phương thức xác định giá thanh toán
cuối ngày (theo Quy chế nghiệp vụ của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ Chứng khoán Việt
Nam).
u) Phương thức xác định giá thanh toán
cuối cùng (theo Quy chế nghiệp vụ của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ Chứng khoán
Việt Nam).
v) Mức ký quỹ (theo Quy chế nghiệp vụ
của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ Chứng khoán Việt Nam).
x) Tiêu chuẩn trái phiếu chuyển giao (đối
với Hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ).
y) Các điều khoản khác.
2. Việc xây dựng, sửa đổi, bổ sung điều
khoản trong mẫu hợp đồng tương lai do Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam thực hiện
sau khi thống nhất với Tổng công ty
Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam và có ý kiến chấp thuận của Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước.
Điều 6. Mã giao dịch
1. Cấu trúc mã giao dịch của hợp đồng
tương lai bao gồm 03 nhóm ký tự thể hiện các nội dung sau:
a) Tài sản cơ sở.
b) Loại hợp đồng tương lai (F-hợp đồng
tương lai).
c) Thời gian đáo hạn.
2. Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội thực
hiện cấp mã giao dịch của hợp đồng tương lai theo quy định tại mẫu hợp đồng
tương lai.
Điều 7. Tài sản cơ sở
Tài sản cơ sở của hợp đồng tương lai
quy định tại khoản 1 Điều 3 và khoản 1 Điều 4 Thông tư số
58/2021/TT-BTC.
Điều 8. Tháng đáo hạn
1. Tháng đáo hạn được quy định tại Mẫu hợp đồng
tương lai.
2. Việc điều chỉnh tháng đáo hạn thực
hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Quy chế này.
Điều 9. Quy mô hợp đồng
và hệ số nhân hợp đồng tương lai
1. Quy mô hợp đồng của hợp đồng tương
lai được xác định như sau:
a) Đối với hợp đồng tương lai chỉ số,
quy mô hợp đồng tương lai chỉ số = (điểm chỉ số) x (hệ số nhân hợp
đồng).
b) Đối với hợp đồng tương lai trái phiếu
Chính phủ, quy mô hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ = (mệnh giá trái phiếu
Chính phủ cơ sở) x (hệ số nhân hợp đồng).
2. Việc thay đổi điều khoản về quy mô
hợp đồng tương lai và hệ số nhân hợp đồng thực hiện theo quy định tại khoản
2 Điều 5 Quy chế này.
Điều 10. Hủy niêm yết
Việc hủy niêm yết đối với hợp đồng
tương lai thực hiện theo quy định tại khoản 2, 3 Điều 15 Nghị định
số 158/2020/NĐ-CP.
Chương III
GIAO
DỊCH HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI
Điều 11. Quy tắc
chung
1. Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam,
Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội thực hiện các nghĩa vụ đối với hoạt động giao dịch
chứng khoán phái sinh theo quy định tại Điều 19 Nghị định số
158/2020/NĐ-CP.
2. Giao dịch hợp đồng tương lai được
thực hiện qua thành viên. Việc nhận, chuyển và thực hiện lệnh, xác nhận kết quả
giao dịch của thành viên giao dịch chứng khoán phái sinh thực hiện theo quy định
tại Điều 7 Thông tư số 58/2021/TT-BTC và các quy chế có liên
quan do Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam ban hành.
3. Thành viên giao dịch đặc biệt trên
thị trường chứng khoán phái sinh thực hiện quyền, nghĩa vụ về giao dịch hợp đồng
tương lai trái phiếu Chính phủ theo quy định tại khoản 2 Điều
25 Nghị định số 158/2020/NĐ-CP.
Điều 12. Ngày giao dịch
đầu tiên
1. Ngày giao dịch đầu tiên của hợp đồng
tương lai niêm yết lần đầu là ngày đầu tiên hợp đồng tương lai được giao dịch
trên Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.
2. Ngày giao dịch đầu tiên của các hợp
đồng tương lai niêm yết kế tiếp trên cùng tài sản cơ sở được thực hiện theo quy
định tại khoản 3 Điều 4 Quy chế này.
Điều 13. Ngày thanh
toán cuối cùng
Ngày thanh toán cuối cùng được quy định
tại mẫu hợp đồng tương lai.
Điều 14. Thời gian
giao dịch và kết cấu phiên giao dịch
1. Hợp đồng tương lai được giao dịch từ
Thứ Hai đến Thứ Sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định trong Bộ Luật
lao động. Căn cứ vào mỗi loại hợp đồng tương lai, các phiên giao dịch trong
ngày có thể bao gồm:
a) Phiên khớp lệnh định kỳ
mở cửa.
b) Phiên khớp lệnh liên tục.
c) Phiên khớp lệnh định kỳ
đóng cửa.
2. Thời gian giao dịch cụ thể do Sở
Giao dịch Chứng khoán Việt Nam quy định cụ thể sau khi được Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước chấp thuận.
3. Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
công bố thông tin về thời gian giao dịch cụ thể theo thông báo của Sở Giao dịch
Chứng khoán Việt Nam và tổ chức thực hiện.
Điều 15. Biên độ dao
động giá
1. Biên độ dao động giá được quy định
tại mẫu hợp đồng tương lai.
2. Việc thay đổi biên độ dao động giá,
bao gồm các trường hợp áp dụng cho thay đổi biên dao động giá trong ngày giao dịch
đầu tiên, biên độ dao động giá trong ngày giao dịch cuối cùng, biên độ dao động
giá đối với hợp đồng tương lai đáo hạn tháng gần nhất thực hiện theo khoản 2 Điều 5 Quy chế này.
Điều 16. Giới hạn dao
động giá
1. Giới hạn dao động giá đối với hợp đồng
tương lai được xác định như sau:
Giá trần = Giá tham chiếu + (Giá tham
chiếu x Biên độ dao
động giá).
Giá sàn = Giá tham chiếu - (Giá tham
chiếu x Biên độ dao
động giá).
2. Trường hợp sau khi tính toán, giá
trần và giá sàn bằng giá tham chiếu, giới hạn dao động giá được xác định lại
như sau:
Giá trần điều chỉnh = Giá tham chiếu +
01 đơn vị yết giá.
Giá sàn điều chỉnh = Giá tham chiếu -
01 đơn vị yết giá.
3. Trường hợp giá tham chiếu bằng 01
đơn vị yết giá, giới hạn dao động giá được xác định lại như sau:
Giá trần điều chỉnh = Giá tham chiếu +
01 đơn vị yết giá.
Giá sàn điều chỉnh = Giá tham chiếu.
Điều 17. Giới hạn lệnh
1. Giới hạn lệnh được được quy định tại
Mẫu hợp đồng
tương lai.
2. Việc điều chỉnh giới hạn lệnh thực
hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Quy chế này.
Điều 18. Giới hạn vị
thế
1. Giới hạn vị thế được được quy định
tại mẫu hợp đồng tương lai.
2. Việc điều chỉnh giới hạn vị thế thực
hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Quy chế này.
Điều 19. Phương thức
giao dịch
1. Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội tổ
chức giao dịch cho các loại hợp đồng tương lai niêm yết theo các phương thức
giao dịch sau:
a) Phương thức khớp lệnh bao gồm
khớp lệnh định kỳ và khớp lệnh liên tục.
- Phương thức khớp lệnh định kỳ là
phương thức giao dịch được hệ thống giao dịch thực hiện trên cơ sở so khớp các lệnh
mua và lệnh bán hợp đồng tương lai tại một thời điểm xác định.
- Phương thức khớp lệnh liên tục là
phương thức giao dịch được hệ thống giao dịch thực hiện trên cơ sở so khớp các
lệnh mua và lệnh bán hợp đồng tương lai ngay khi lệnh được nhập vào hệ thống
giao dịch.
b) Phương thức thoả thuận là phương thức
giao dịch trong đó các điều kiện giao dịch được các bên tham gia thoả thuận với
nhau và xác nhận thông qua hệ thống giao dịch.
2. Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam
có thể thay đổi phương thức giao dịch đối với từng loại hợp đồng tương lai sau
khi được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận và thông báo Sở Giao dịch Chứng
khoán Hà Nội thực hiện.
Điều 20. Nguyên tắc
khớp lệnh
Hệ thống giao dịch chứng khoán phái
sinh thực hiện so khớp các lệnh mua và lệnh bán hợp đồng tương lai theo nguyên
tắc thứ tự ưu tiên về giá và thời gian, cụ thể như sau:
1. Ưu tiên về giá:
a) Lệnh mua có mức giá cao hơn được ưu
tiên thực hiện trước.
b) Lệnh bán có mức giá thấp hơn được
ưu tiên thực hiện trước.
2. Ưu tiên về thời gian: Trường hợp
các lệnh mua hoặc lệnh bán có cùng mức giá thì lệnh nhập vào hệ thống giao dịch
trước sẽ được ưu tiên thực hiện trước.
Điều 21. Nguyên tắc
xác định giá khớp lệnh
1. Nguyên tắc xác định giá khớp lệnh định
kỳ:
a) Giá khớp lệnh định kỳ là mức giá
giao dịch mà tại đó khối lượng giao dịch đạt lớn nhất và tất cả các lệnh mua có
mức giá cao hơn, lệnh bán có mức giá thấp hơn giá được chọn phải được thực hiện
hết.
b) Trường hợp có nhiều mức giá thỏa
mãn điểm a khoản này, mức giá được lựa chọn thực hiện là mức giá tại đó các lệnh
của một bên phải được thực hiện hết, các lệnh của bên đối ứng phải được thực hiện
hết hoặc một phần.
c) Trường hợp có nhiều mức giá thỏa
mãn điểm b khoản này, mức giá được chọn là mức giá trùng hoặc gần với mức giá
giao dịch gần nhất theo phương thức khớp lệnh.
d) Trường hợp không có mức giá nào thỏa
mãn điểm b khoản này, mức giá được chọn là mức giá thỏa mãn điểm a khoản này và
trùng hoặc gần với giá giao dịch gần nhất theo phương thức khớp lệnh.
2. Nguyên tắc xác định giá khớp lệnh
liên tục: giá giao dịch là giá của lệnh đối ứng đang chờ trên sổ lệnh.
Điều 22. Lệnh giao dịch
1. Lệnh giới hạn (LO)
a) Lệnh LO là lệnh mua hoặc bán hợp đồng
tương lai tại một mức giá xác định hoặc tốt hơn. Mức giá tốt hơn là mức giá
cao hơn mức giá xác định đối với lệnh bán và mức giá thấp hơn mức giá xác định đối
với lệnh mua.
b) Lệnh LO được nhập vào hệ thống giao
dịch theo nguyên tắc sau:
- Lệnh LO được phép nhập vào hệ thống
giao dịch trong đợt khớp lệnh liên tục và đợt khớp lệnh định kỳ.
- Lệnh LO có hiệu lực kể từ khi nhập
vào hệ thống giao dịch cho đến khi kết thúc ngày giao dịch hoặc cho đến khi lệnh
bị hủy bỏ.
2. Lệnh thị trường
a) Lệnh thị trường là lệnh mua hợp đồng
tương lai tại mức giá bán thấp nhất hoặc lệnh bán hợp đồng tương lai tại mức
giá mua cao nhất hiện có trên thị trường.
b) Lệnh thị trường chỉ được nhập vào hệ
thống giao dịch trong đợt khớp lệnh liên tục.
c) Lệnh thị trường sẽ bị hủy trên hệ
thống giao dịch ngay sau khi nhập nếu không có lệnh đối ứng. Khi có lệnh đối ứng,
lệnh thị trường được thực hiện theo quy định đối với từng loại lệnh thị trường
tại điểm d khoản này.
d) Các loại lệnh thị trường:
- Lệnh thị trường giới hạn (MTL) là lệnh
thị trường nếu không được thực hiện toàn bộ thì phần còn lại của
lệnh được chuyển
thành
lệnh LO với mức giá đặt lệnh là giá khớp lệnh gần nhất. Lệnh MTL được chuyển
thành lệnh LO phải tuân thủ các quy định về sửa, hủy đối với lệnh LO.
- Lệnh thị trường khớp toàn bộ hoặc hủy
(MOK) là lệnh thị trường nếu không được thực hiện toàn bộ thì bị hủy trên hệ thống
giao dịch ngay sau khi nhập.
- Lệnh thị trường khớp và hủy (MAK) là
lệnh thị trường có thể thực hiện toàn bộ hoặc một phần, phần còn lại (nếu có) của lệnh
sẽ bị hủy ngay sau khi khớp lệnh.
3. Lệnh giao dịch tại mức giá mở cửa (ATO)
a) Lệnh ATO là lệnh đặt mua hoặc đặt
bán hợp đồng tương lai tại mức giá mở cửa.
b) Khối lượng của lệnh ATO bên mua (hoặc
bên bán) được cộng vào khối lượng của bên mua (hoặc bên bán) tại mỗi mức giá để
xác định khối lượng giao dịch tại mỗi mức giá trong khi so khớp lệnh định kỳ.
c) Lệnh ATO được ưu tiên trước lệnh giới
hạn trong khi phân bổ lệnh khớp.
d) Nếu trong phiên khớp lệnh định kỳ
xác định giá mở cửa chỉ có lệnh ATO ở hai bên sổ lệnh thì giá khớp lệnh được
xác định như sau:
- Bằng giá tham chiếu nếu tổng khối lượng
lệnh mua bằng tổng khối lượng lệnh bán.
- Bằng giá tham chiếu cộng một (01)
đơn vị yết giá nếu tổng khối lượng mua lớn hơn tổng khối lượng bán.
- Bằng giá tham chiếu trừ một (01) đơn
vị yết giá nếu tổng khối lượng mua nhỏ hơn tổng khối lượng bán.
đ) Lệnh ATO chỉ được nhập vào hệ thống
trong đợt khớp lệnh định kỳ mở cửa. Sau thời điểm khớp lệnh của phiên, lệnh
không được thực hiện hoặc phần còn lại của lệnh không được thực hiện hết sẽ tự
động bị hủy.
4. Lệnh giao dịch tại mức giá đóng cửa
(ATC)
a) Lệnh ATC là lệnh đặt mua hoặc đặt
bán hợp đồng tương lai tại mức giá đóng cửa.
b) Khối lượng của lệnh ATC bên mua (hoặc
bên bán) được cộng vào khối lượng của bên mua (hoặc bên bán) tại mỗi mức giá để
xác định khối lượng giao dịch tại mỗi mức giá trong khi so khớp lệnh định kỳ.
c) Lệnh ATC được ưu tiên trước lệnh giới
hạn trong khi phân bổ lệnh khớp.
d) Nếu trong phiên khớp lệnh định kỳ
xác định giá đóng cửa chỉ có lệnh ATC ở hai bên sổ lệnh thì giá khớp lệnh được
xác định như sau:
- Bằng giá giao dịch gần nhất nếu tổng
khối lượng lệnh mua bằng tổng khối lượng lệnh bán.
- Bằng giá giao dịch gần nhất cộng một
(01) đơn vị yết giá nếu tổng khối lượng mua lớn hơn tổng khối lượng bán.
- Bằng giá giao dịch gần nhất trừ một
(01) đơn vị yết giá nếu tổng khối lượng mua nhỏ hơn tổng khối lượng bán.
đ) Lệnh ATC chỉ được nhập vào hệ thống
trong đợt khớp lệnh định kỳ đóng cửa. Sau thời điểm khớp lệnh, lệnh không được
thực hiện hoặc phần còn lại của lệnh không được thực hiện hết sẽ tự động bị hủy.
5. Các loại lệnh giao dịch khác do Sở
Giao dịch Chứng khoán Việt Nam quy định cụ thể sau khi được Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước chấp thuận.
Điều 23. Nội dung lệnh
đặt của thành viên giao dịch chứng khoán phái sinh gửi vào hệ thống giao dịch
Thành viên giao dịch chứng khoán phái
sinh gửi lệnh giao dịch chứng khoán phái sinh vào hệ thống giao dịch phải có tối
thiểu các nội dung sau:
1. Số hiệu lệnh.
2. Mã thành viên giao dịch chứng khoán
phái sinh.
3. Mã giao dịch của hợp đồng tương
lai.
4. Số tài khoản nhà đầu tư.
5. Lệnh: mua, bán, hủy, sửa.
6. Loại lệnh.
7. Khối lượng.
8. Giá đặt lệnh (trong trường hợp đặt
lệnh giới hạn).
Điều 24. Sửa, hủy lệnh
giao dịch khớp lệnh
1. Việc sửa lệnh, hủy lệnh giao dịch
khớp lệnh chỉ có hiệu lực đối với lệnh chưa được thực hiện hoặc phần còn lại của
lệnh chưa được thực hiện.
2. Lệnh giới hạn được phép sửa giá, khối
lượng và hủy lệnh trong thời gian giao dịch. Thứ tự ưu tiên của lệnh sau khi sửa
được xác định như sau:
a) Thứ tự ưu tiên của lệnh không đổi nếu
chỉ sửa giảm khối lượng.
b) Thứ tự ưu tiên của lệnh được tính kể
từ khi lệnh sửa được nhập vào hệ thống giao dịch đối với các trường hợp sửa
tăng khối lượng và/hoặc sửa giá.
3. Không được phép sửa, hủy lệnh trong
toàn bộ phiên khớp lệnh định
kỳ.
Điều 25. Nội dung xác
nhận kết quả giao dịch khớp lệnh
Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội xác nhận
kết quả khớp lệnh với các nội dung sau:
1. Số hiệu lệnh.
2. Số hiệu xác nhận giao dịch.
3. Mã giao dịch của hợp đồng tương
lai.
4. Mã thành viên giao dịch chứng khoán
phái sinh.
5. Số tài khoản nhà đầu tư.
6. Số lượng hợp đồng tương lai khớp lệnh
giao dịch.
7. Giá khớp lệnh.
8. Thời gian giao dịch thực hiện.
Điều 26. Lệnh giao dịch
thỏa thuận
Giao dịch thỏa thuận được thực hiện
theo nguyên tắc có sự tham gia xác nhận của hai bên giao dịch về các nội dung giao
dịch thỏa thuận sau đây:
1. Số hiệu lệnh.
2. Mã giao dịch của hợp đồng tương
lai.
3. Mã thành viên giao dịch chứng khoán
phái sinh bên mua.
4. Mã thành viên giao dịch chứng khoán
phái sinh bên bán.
5. Giá giao dịch.
6. Khối lượng.
7. Tài khoản nhà đầu tư mua.
8. Tài khoản nhà đầu tư bán.
Điều 27. Sửa, hủy lệnh
giao dịch thỏa thuận
1. Giao dịch thoả thuận đã được xác lập
trên hệ thống giao dịch (có sự tham gia xác nhận của hai bên giao dịch) không
được phép sửa hoặc hủy bỏ.
2. Trong thời gian giao dịch, trường hợp
thành viên giao dịch chứng khoán phái sinh nhập sai lệnh giao dịch thỏa thuận của
nhà đầu tư, thành viên giao dịch chứng khoán phái sinh được phép sửa, hủy lệnh
giao dịch thỏa thuận khi lệnh chưa được bên đối tác xác nhận.
Điều 28. Xác định giá
thanh toán cuối ngày và giá thanh toán cuối cùng
Giá thanh toán cuối ngày và giá thanh
toán cuối cùng của hợp đồng tương lai được Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng
khoán Việt Nam tính toán theo phương thức tại Quy chế nghiệp vụ của Tổng công
ty Lưu ký và Bù trừ Chứng khoán Việt Nam.
Điều 29. Phương thức
thanh toán
1. Phương thức thanh toán được quy định
tại Mẫu hợp đồng
tương lai.
2. Trường hợp hợp đồng tương lai trái
phiếu Chính phủ sử dụng phương thức thanh toán chuyển giao tài sản cơ sở thực
hiện theo quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều 4 Thông tư số
58/2021/TT-BTC, trong đó:
a) Tiêu chuẩn trái phiếu chuyển giao
được Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam thống nhất với Tổng công ty Lưu ký và Bù
trừ Chứng khoán Việt Nam và quy định tại Mẫu hợp đồng tương lai.
b) Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội có
trách nhiệm công bố thông tin về danh sách trái phiếu có thể chuyển giao kèm
theo hệ số chuyển đổi tương ứng của từng mã trái phiếu được tính theo công thức
quy định tại điểm c, khoản 2 Điều này. Thời điểm công bố danh sách trái phiếu
có thể chuyển giao là ba (03) ngày giao dịch trước ngày giao dịch đầu tiên của hợp
đồng tương lai. Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội thực hiện chốt danh sách trái
phiếu có thể chuyển giao đối với các mã hợp đồng tương lai có tháng đáo hạn gần
nhất so với ngày hiện tại tối thiểu ba mươi (30) ngày trước ngày giao dịch cuối
cùng. Danh sách trái phiếu có thể chuyển giao đối với từng mã giao dịch của hợp
đồng tương lai trái phiếu Chính phủ được cập nhật hàng ngày cho đến ngày chốt
danh sách.
c) Hệ số chuyển đổi của các mã trái
phiếu trong danh sách trái phiếu có thể chuyển giao không thay đổi trong suốt
thời gian niêm yết hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ.
- Trường hợp ngày thanh toán cuối cùng
của hợp đồng tương lai là ngày giao dịch hưởng quyền của trái phiếu chuyển
giao, hệ số chuyển đổi được tính như sau:
- Trường hợp ngày thanh toán cuối cùng
của hợp đồng tương lai là ngày giao dịch không hưởng quyền của trái phiếu chuyển
giao, hệ số chuyển đổi được tính
như sau:
Trong đó :
- CF là hệ số chuyển đổi cho trái phiếu
chuyển giao.
- Lc là lãi suất danh nghĩa
(%/năm) của trái phiếu chuyển giao.
- r là lãi suất danh nghĩa (%/năm) của
trái phiếu giả định.
- k là số lần trả lãi trong mỗi năm của
trái phiếu chuyển giao.
- n là số kỳ trả lãi còn lại từ sau
ngày trả lãi kế tiếp ngày thanh toán cuối cùng của hợp đồng tương lai cho đến
khi trái phiếu đáo hạn.
- E là số ngày thực tế của kỳ trả lãi
có chứa ngày thanh toán cuối cùng của hợp đồng tương lai.
- Dn là số ngày thực tế từ
ngày thanh toán cuối cùng của hợp đồng tương lai đến ngày trả lãi kế tiếp.
3. Trường hợp hợp đồng tương lai trái
phiếu Chính phủ sử dụng phương thức thanh toán bằng tiền thực hiện theo quy định
tại điểm b khoản 4, khoản 5 Điều 4 Thông tư số 58/2021/TT-BTC.
4. Việc thay đổi phương thức thanh
toán thực hiện theo khoản 2 Điều 5 Quy chế này.
Điều 30. Tạm ngừng,
khôi phục giao dịch chứng khoán phái sinh
1. Việc tạm ngừng giao dịch chứng
khoán phái sinh thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 17 Nghị
định số 158/2020/NĐ-CP. Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam quyết định tạm ngừng
giao dịch sau khi được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận và thông báo cho
Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội thực hiện. Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội công
bố thông tin về việc tạm ngừng giao dịch chứng khoán phái sinh.
2. Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam
quyết định khôi phục giao dịch chứng khoán phái sinh sau khi Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước chấp thuận và thông báo cho Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội thực
hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 21 Nghị định số 158/2020/NĐ-CP.
Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội công bố thông tin về việc khôi phục giao
dịch.
Điều 31. Giao dịch hợp
đồng tương lai của nhà đầu tư
1. Nhà đầu tư thực hiện giao dịch hợp
đồng tương lai theo quy định tại Điều 16 Nghị định số
158/2020/NĐ-CP; Điều 5, Điều 6 Thông tư số 58/2021/TT-BTC
và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện
giao dịch hợp đồng tương lai theo quy định tại Thông tư số 51/2021/TT-BTC ngày
30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân
trong hoạt động đầu tư nước ngoài trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
Điều 32. Hoạt động tạo
lập thị trường
Hoạt động tạo lập thị trường thực hiện
theo hướng dẫn của Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam.
Điều 33. Các biện
pháp ổn định thị trường
Các biện pháp ổn định thị trường được
thực hiện theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 158/2020/NĐ-CP.
Điều 34. Ngày giao dịch
cuối cùng
1. Ngày giao dịch cuối cùng được quy định
tại Mẫu hợp đồng
tương lai.
2. Việc thay đổi ngày giao dịch cuối
cùng thực hiện theo khoản 2 Điều 5 Quy chế này.
Điều 35. Sửa lỗi sau
giao dịch
Việc sửa lỗi sau giao dịch thực hiện
theo quy định tại Điều 8 Thông tư số 58/2021/TT-BTC.
Điều 36. Xử lý vi phạm
1. Các vi phạm đối với Quy chế này của
thành viên giao dịch chứng khoán phái sinh, thành viên giao dịch đặc biệt trên
thị trường chứng khoán phái sinh bị xử lý theo quy định tại Quy chế thành viên
do Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam ban hành.
2. Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam,
Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước để xử lý
theo quy định đối với các vi phạm quy định pháp luật của nhà đầu tư và các đối
tượng khác có liên quan.
Chương IV
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 37. Điều khoản
thi hành
1. Các đơn vị có liên quan thuộc Sở
Giao dịch Chứng khoán Việt Nam và Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội tổ chức thực
hiện Quy chế này.
2. Các nội dung phối hợp giữa Sở Giao
dịch Chứng khoán Việt Nam, Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội với Tổng công ty
Lưu ký và Bù trừ
Chứng khoán Việt Nam thực hiện theo quy định tại Nghị định số 158/2020/NĐ-CP và
Thông tư số 58/2021/TT-BTC .
3. Các hợp đồng tương lai đang niêm yết
và giao dịch trước thời điểm Quy chế này có hiệu lực tiếp tục niêm yết và được
giao dịch.
4. Trường hợp văn bản pháp luật được
ban hành sau khi Quy chế này có hiệu lực và có quy định khác với nội dung quy định
tại Quy chế này thì thực hiện theo văn bản pháp luật đó cho đến khi Sở Giao dịch
Chứng khoán Việt Nam sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành Quy chế thay thế.
5. Trước khi Tổng công ty Lưu ký và Bù
trừ Chứng khoán Việt Nam chính thức hoạt động theo quy định tại Luật Chứng
khoán số 54/2019/QH14, Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam, Sở Giao dịch Chứng
khoán Hà Nội tiếp tục phối hợp với Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam thực
hiện các nội dung liên quan đến Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ Chứng khoán Việt
Nam theo quy định tại Quy chế này.
6. Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này
do Hội đồng thành viên Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam quyết định sau khi được
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận./.