Pepton từ casein
Cao nấm men
Cao thịt
Natri pyruvat
L-Glyxin
Liti clorua
Thạch
Nước vừa đủ
|
10,0 g
1,0 g
5,0 g
10,0 g
12,0 g
5,0 g
12 g đến 22 g 1)
1 000 ml
|
1) Phụ thuộc vào sức đông của thạch.
|
5.3.1.2. Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần trên hoặc môi trường
hoàn chỉnh khô trong nước bằng cách đun sôi.
Chỉnh pH sao cho sau khi khử trùng, pH là 7,2
± 0,2 ở 25 °C, nếu cần.
Chuyển các lượng 100 ml môi trường vào các
bình hoặc các lọ (6.5) có dung tích thích hợp.
Khử trùng môi trường 15 phút ở 121 °C.
5.3.2. Dung dịch
5.3.2.1. Dung dịch kali telurit
5.3.2.1.1. Thành phần
Kali telurit 1) (K2TeO3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0 g
100 ml
1) Chỉ sử dụng kali telurit sẵn có phù hợp
đối với phép thử này (xem 5.3.2.1.2).
5.3.2.1.2. Chuẩn bị
Hòa tan hoàn toàn kali telurit trong nước
bằng cách đun nóng rất nhẹ.
Bột phải dễ tan. Nếu có mặt chất không hòa
tan màu trắng trong nước thì loại bỏ bột đó.
Lọc qua màng lọc cỡ lỗ 0,22 µm để khử trùng.
Dung dịch có thể được bảo quản tối đa một
tháng ở nhiệt độ + 3 °C ± 2 °C.
Loại bỏ dung dịch, nếu có kết tủa màu trắng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng dung dịch bán sẵn,
nếu có.
Sử dụng trứng gà tươi còn nguyên vẹn. Dùng
bàn chải, rửa trứng trong dung dịch tẩy rửa. Tráng sạch dưới dạng nước chảy,
sau đó khử trùng vỏ bằng cách ngâm trong etanol (70 % thể tích) trong 30 giây
và để cho đến khô trong không khí, hoặc bằng cách phun cồn sau đó tiệt trùng
bằng ngọn lửa.
Tiến hành ở điều kiện vô trùng, đập vỡ từng
quả trứng và tách lỏng ra khỏi lòng trắng bằng cách chuyển lòng đỏ từ nửa vỏ quả
này sang nửa vỏ quả còn lại nhiều lần. Cho lòng đỏ vào trong bình vô trùng
(6.5) và thêm bốn phần thể tích nước vô trùng. Trộn kỹ. Đun nóng hỗn hợp này
trong nồi cách thủy (6.4) đặt ở nhiệt độ 47 °C
trong 2 h và để ở nhiệt độ + 3°C
± 2 °C từ 18 h đến 24 h để
tạo kết tủa. Trong điều kiện vô trùng, thu phần chất lỏng nổi phía trên và bình
vô trùng để sử dụng.
Dịch nhũ tương này có thể bảo quản ở nhiệt độ
+ 3 °C ± 2 °C tối đa 72 h.
5.3.2.3.1. Thành phần
Sulfamezathin
Dung dịch natri hydroxit, c (NaOH) =
0,1 mol/l
Nước
0,2 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90 ml
5.3.2.3.2. Chuẩn bị
Hòa tan sulfamezathin trong dung dịch natri
hydroxit.
Pha loãng bằng nước đến 100 ml.
Lọc qua màng lọc cỡ lỗ 0,22 µm để khử trùng.
Dung dịch có thể bảo quản tối đa một tháng ở
nhiệt độ + 3 °C ± 2 °C.
5.3.3. Môi trường hoàn chỉnh
5.3.3.1. Thành phần
Môi trường cơ bản (5.3.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhũ tương lòng đỏ trứng (5.3.2.2)
Dung dịch sulfamezathin (5.3.2.1) (nếu cần)
100 ml
1,0 ml
5,0 ml
2,5 ml
5.3.3.2. Chuẩn bị
Làm tan chảy môi trường cơ bản, sau đó làm
nguội trong nồi cách thủy (6.4) đến khoảng 47 °C.
Dưới các điều kiện vô trùng, thêm hai dung
dịch khác (5.3.2.1 và 5.3.2.2) và nếu cần (khi nghi ngờ có mặt loài Proteus
trong mẫu thử) thì thêm dung dịch sulfamezathin (5.3.2.3), mỗi dung dịch khi
thêm đều được làm ấm trước trong nồi cách thủy ở 47 °C, lắc kỹ sau khi thêm từng dung dịch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đổ một lượng thích hợp môi trường hoàn chỉnh
(5.3.3) vào đĩa Petri vô trùng để thu được môi trường thạch dày khoảng 4 mm và
để cho đặc lại.
Trước khi làm khô, các đĩa có thể được bảo
quản đến 24 h ở nhiệt độ + 3 °C
± 2 °C.
CHÚ THÍCH: Đối với các đĩa sản xuất công
nghiệp, cần tuân thủ các chỉ dẫn của nhà sản xuất về thời gian bảo quản.
Trước khi sử dụng, làm khô các đĩa, tốt nhất
là mở nắp ra và úp bề mặt thạch xuống dưới, đặt vào tủ ấm ở nhiệt độ từ 25 °C đến 50 °C, cho đến khi các giọt nước biến mất
trên bề mặt của môi trường.
5.4. Môi trường canh thang não – tim
(Brain-heart infusion broth)
5.4.1. Thành phần
Pepton từ mô tế bào động vật
Bột não bê
Bột tim bò
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Natri clorua
Natri hydro phosphat, khan (Na2HPO4)
Nước
10,0 g
12,5 g
5,0 g
2,0 g
5,0 g
2,5 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.2. Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần trên hoặc môi trường
hoàn chỉnh khô trong nước, đun nóng nếu cần.
Chỉnh pH sao cho sau khi khử trùng, pH là 7,4
± 0,2 ở 25 °C.
Chuyển các lượng môi trường cấy từ 5 ml đến
10 ml vào ống hoặc lọ (6.5) có dung tích thích hợp.
Khử trùng môi trường 15 phút ở 121 °C.
5.5. Huyết tương thỏ
Sử dụng huyết tương thỏ khô có bán sẵn và hồi
nước theo các chỉ dẫn của nhà sản xuất.
Nếu không sẵn có huyết tương thỏ khô, thì pha
loãng một thể tích của huyết tương thỏ vô trùng tươi với ba thể tích nước vô
trùng.
Nếu kali xitrat hoặc natri xitrat được sử
dụng làm chất chống đông vón 3) huyết tương, thì thêm dung dịch EDTA
(axit etylenediaminetetraaxetic) để có được dung dịch 0,1 % EDTA trong huyết
tương đã hồi nước hoặc huyết tương đã pha loãng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước khi sử dụng, kiểm tra từ mẻ huyết tương
với các chủng staphylococci có phản ứng dương tính với coagulase và staphylococci
phản ứng âm tính với coagulase.
6. Thiết bị và dụng
cụ thủy tinh
CHÚ THÍCH: Có thể dùng dụng cụ thủy tinh sử
dụng một lần thay thế cho các dụng cụ thủy tinh sử dụng nhiều lần nếu chúng có
các đặc tính thích hợp.
Sử dụng thiết bị, dụng cụ của phòng thí
nghiệm vi sinh vật thông thường [Xem TCVN 6404 (ISO 7218)] và cụ thể là:
6.1. Thiết bị để khử trùng khô (lò sấy) và
khử trùng ướt (nồi hấp áp lực)
Xem TCVN 6404 (ISO 7218).
6.2. Tủ ấm, để duy trì môi trường đã cấy, các đĩa
và ống ở trong dải nhiệt độ 35 °C
± 1 °C hoặc 37 °C ± 1 °C.
6.3. Tủ sấy hoặc tủ ấm, có thể duy trì nhiệt độ từ 25 °C ± 1 °C đến 50 °C
± 1 °C.
6.4. Nồi cách thủy, hoặc thiết bị tương
tự, có thể duy trì được nhiệt độ ở 47 °C
± 2 °C.
6.5. Ống nghiệm, bình hoặc lọ có nắp
vặn, có dung tích thích hợp để khử trùng, bảo quản môi trường cấy và ủ môi
trường dạng lỏng; đặc biệt, các ống đựng dung dịch hồng cầu vô trùng, hoặc các
lọ đáy tròn có kích thước khoảng 10 mm x 75 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7. Que cấy thẳng [xem TCVN 6404 (ISO
7218) và pipet Pasteur.
6.8. Pipet chia độ xả hết, có dung tích danh
định 1 ml, 2 ml và 10 ml, được chia vạch tương ứng 0,1 ml, 0,1 ml và 0,5 ml.
6.9. Dụng cụ dàn mẫu, vô trùng, bằng thủy
tinh hoặc chất dẻo.
6.10. pH mét, có thể đọc chính xác
đến 0,01 đơn vị pH ở 25 °C, có thể đo chính
xác đến ± 0,1 đơn vị pH.
7. Lấy mẫu
Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn
này. Nếu chưa có tiêu chuẩn riêng về lấy mẫu cho sản phẩm tương ứng, thì các
bên có liên quan tự thỏa thuận về vấn đề này.
Điều quan trọng là phòng thí nghiệm nhận được
đúng mẫu đại diện và không bị hư hỏng hoặc biến đổi trong suốt quá trình bảo
quản hoặc vận chuyển.
8. Chuẩn bị mẫu thử
Việc chuẩn bị mẫu thử theo tiêu chuẩn riêng
phù hợp với các sản phẩm tương ứng. Nếu chưa có tiêu chuẩn riêng, thì các bên
có liên quan tự thỏa thuận về vấn đề này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1. Phần mẫu thử, huyền phù ban đầu và các
dung dịch pha loãng
Xem TCVN 6507-1 (ISO 6887-1) và tiêu chuẩn
riêng phù hợp với sản phẩm liên quan.
9.2. Cấy
9.1.2. Dùng pipet vô trùng (6.8) chuyển vào hai đĩa
thạch (5.3.4) mỗi đĩa 0,1 ml mẫu thử nếu sản phẩm ở dạng lỏng, hoặc 0,1 ml
huyền phù ban đầu (độ pha loãng 10-1) nếu sản phẩm ở dạng khác. Lặp
lại trình tự này đối với độ pha loãng 10-2 và các độ pha loãng thập
phân tiếp theo nếu cần.
9.2.2. Đối với sản phẩm nhất định, tốt nhất để đếm
staphylococci có phản ứng dương tính với coagulase với số lượng thấp, thì các
giới hạn phát hiện có thể tăng lên 10 lần bằng cách cấy 1,0 ml mẫu thử dạng
lỏng, hoặc 1,0 ml huyền phù ban đầu nếu các sản phẩm ở dạng khác, lên bề mặt
của một đĩa thạnh lớn (140 mm) hoặc lên bề mặt của ba đĩa thạch nhỏ (90 mm).
Trong cả hai trường hợp, chuẩn bị mẫu kép bằng cách dùng hai đĩa to hoặc sáu
đĩa nhỏ.
9.2.3. Sử dụng dụng cụ dàn mẫu (6.9) dàn chất cấy
cẩn thận càng nhanh càng tốt, lên mặt đĩa thạch, cố gắng không chạm vào mép
đĩa. Để các đĩa có nắp đậy cho đến khô trong khoảng 15 phút ở nhiệt độ phòng thử
nghiệm.
9.3. Ủ
Lật ngược các đĩa đã được chuẩn bị theo 9.2.3
và ủ chúng trong 24 h ± 2 h sau đó ủ lại thêm 24 h ± 2 h trong tủ ấm (6.2) ở 35
°C hoặc 37 °C 4).
9.4. Chuẩn bị các đĩa và diễn giải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ủ lại tất cả các đĩa ở nhiệt độ 35 °C hoặc 37 °C 4) thêm 24 h ± 2 h, và
đánh dấu các khuẩn lạc điển hình mới. Đồng thời cũng đánh dấu cả các khuẩn lạc
không điển hình có mặt (xem chú thích 1).
Chỉ lấy các đĩa (xem chú thích 2) có chứa tối
đa 300 khuẩn lạc với 150 khuẩn lạc điển hình và/ hoặc không điển hình ở hai
dung dịch kế tiếp nhau để định lượng. Một trong các đĩa phải chứa ít nhất 15
khuẩn lạc. Chọn để khẳng định (9.5) lượng A đã có (thường 5 khuẩn lạc điển
hình, hoặc 5 khuẩn lạc không điển hình nếu chỉ có khuẩn lạc không điển hình,
hoặc 5 khuẩn lạc điển hình và 5 khuẩn lạc không điển hình nếu cả hai loại đều
có mặt ở mỗi đĩa).
Với sản phẩm dạng lỏng chưa pha loãng hoặc
dung dịch pha loãng thấp nhất của các sản phẩm dạng khác, nếu có ít hơn 15
khuẩn lạc điển hình và/hoặc không điển hình có mặt trên các đĩa, có thể ước
tính như mô tả trong 9.4.3 và 10.2.
CHÚ THÍCH 1: Các khuẩn lạc điển hình có màu
đen hoặc màu xám, bóng và lồi (có đường kính từ 1 mm đến 1,5 mm sau khi ủ trong
24 h, và từ 1,5 mm đến 2,5 mm sau khi ủ 48 h) và được bao quanh bởi một vùng
trong rõ rệt, cũng có thể là mờ từng phần. Sau khi ủ trong ít nhất 24 h, có thể
xuất hiện một vòng màu trắng đục tiếp giáp với khuẩn lạc.
CHÚ THÍCH 2: Các khuẩn lạc không điển hình
cùng kích cỡ như khuẩn lạc điển hình và có thể có một trong các trạng thái sau:
- các khuẩn lạc đen bóng có hoặc không viền
trắng hẹp; không có vùng trong hoặc hầu như không nhìn thấy và không có vòng
trắng đục hoặc rất khó nhìn thấy.
- các khuẩn lạc màu xám không có vùng trong.
Các khuẩn lạc không điển hình được hình thành
chủ yếu bởi các chủng staphylococci có phản ứng dương tính với coagulase bị
nhiễm bẩn trong các sản phẩm, ví dụ, các sản phẩm sữa, tôm và các bộ phận của
vật nuôi. Chúng thường ít khi được hình thành bởi nhiễm các chủng staphylococci
có phản ứng dương tính với coagulase bị nhiễm bẩn trong các sản phẩm khác.
CHÚ THÍCH 3: Các khuẩn lạc khác là tất cả các
khuẩn lạc còn lại có khả năng có mặt trên các đĩa mà không cho thấy biểu hiện
bên ngoài điển hình hoặc không điển hình như đã mô tả trong Chú thích 1 và Chú thích
2, và được coi là hệ vi khuẩn nền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4.3. Để ước tính số lượng nhỏ staphylococci có
phản ứng dương tính với coagulase, thì giữ lại tất cả các đĩa có chứa chất
khuẩn lạc điển hình và không điển hình. Chọn tất cả các khuẩn lạc để khẳng định
nằm trong giới hạn đề ra ở trên.
9.5. Khẳng định (phép thử coagulase)
Từ mỗi khuẩn lạc đã chọn (9.4), dùng que cấy
vô trùng (6.7) lấy một phần và chuyển vào ống hoặc lọ đựng môi trường canh
thanh não – tim (5.4).
Ủ ở 35 °C
hoặc 37 °C 5) trong
24 h ± 2 h.
Bằng kỹ thuật vô trùng, lấy 0,1 ml mỗi dịch
cấy cho vào 0,3 ml huyết tương thỏ (5.5) (trừ khi nhà sản xuất quy định các
lượng khác) đựng trong các ống hoặc lọ đựng dung dịch hồng cầu vô trùng (quy
định trong 6.5), và ủ ở nhiệt độ 35 °C
hoặc 37 °C 5).
Nghiêng ống, kiểm tra sự kết dính của huyết
tương sau khi ủ từ 4 h đến 6 h và nếu phép thử là âm tính, thì kiểm tra lại sau
khi ủ 24 h, hoặc kiểm tra theo thời gian ủ được nhà sản xuất quy định.
Nếu thể tích kết dính chiếm hơn một nửa thể
tích ban đầu của chất lỏng, thì phép thử coagulase là dương tính.
Để kiểm tra âm tính, đối với mỗi mẻ huyết
tương, thêm 0,1 ml môi trường canh thanh não-tim vô trùng (5.4) vào một lượng
huyết tương thỏ (5.5) đã khuyến cáo và ủ nhưng không cấy. Phép thử hợp lệ khi
kiểm tra huyết tương cho thấy không có dấu hiệu kết dính.
10. Biểu thị kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1.1. Tính số lượng a của
staphylococci có phản ứng dương tính với coagulase đã nhận dạng trên mỗi đĩa đã
chọn
Trên mỗi đĩa, tính số lượng a các staphylococci
có phản ứng dương tính với coagulase đã được nhận dạng, theo công thức:
Trong đó
Ac là số lượng khuẩn
lạc điển hình đã qua phép thử coagulase (9.5);
Anc là số lượng khuẩn
lạc không điển hình đã qua phép thử coagulase (9.5);
bc là số lượng khuẩn
lạc điển hình cho thấy có phản ứng dương tính với coagulase;
bnc là số lượng khuẩn lạc
không điển hình cho thấy có phản ứng dương tính với coagulase;
cc là tổng số khuẩn lạc
điển hình nhìn thấy trên đĩa (9.4);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy kết quả tròn số [Xem TCVN 6404 (ISO
7218)].
10.1.2. Tính số lượng N staphylococci
có phản ứng dương tính với coagulase đã được nhận dạng có mặt trong phần mẫu
thử
Đối với các đĩa có chứa tối đa 300 khuẩn lạc,
có 150 khuẩn lạc điển hình và/ hoặc không điển hình ở hai độ pha loãng liên
tiếp, thì tính số lượng Staphylococci có phản ứng dương tính với coagulase đối
với mỗi đĩa theo quy định trong 10.1.1 và tính số N Staphylococci có
phản ứng dương tính với coagulase được nhận biết có mặt trong mẫu thử, là trung
bình thu được từ hai độ loãng liên tiếp, bằng công thức sau:
Trong đó:
Sa là tổng số khuẩn lạc staphylococci có phản ứng dương
tính với coagulase đã nhận biết trên tất cả các đĩa đã chọn.
V là thể tích của chất cấy trên mỗi đĩa, tính
bằng mililit;
n1 là số đĩa đã được
chọn ở độ pha loãng thứ nhất;
n2 là số đĩa đã được
chọn ở độ pha loãng thứ hai;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Làm tròn các kết quả đã tính đến hai chữ số
có nghĩa [xem TCVN 6404 (ISO 7218)].
Báo cáo kết quả theo số staphylococci có phản
ứng dương tính với coagulase trong một mililit (sản phẩm dạng lỏng) hoặc trong
một gam (đối với sản phẩm ở dạng khác), được biểu thị theo số từ 1,0 đến 9,9
nhân 10x, trong đó x là lũy thừa tương ứng của 10.
10.1.3. Ví dụ
Số đếm của sản phẩm sau khi cấy 0,1 ml sản
phẩm đã cho các kết quả sau:
- đối với độ pha loãng thứ nhất đã chọn (10-2):
65 khuẩn lạc điển hình, 85 khuẩn lạc điển hình và không có khuẩn lạc không điển
hình;
- đối với độ pha loãng thứ hai đã chọn (10-3):
3 khuẩn lạc điển hình, 7 khuẩn lạc điển hình và không có khuẩn lạc không điển
hình.
Số lượng được cấy đâm sâu như sau:
- từ 65 khuẩn lạc, 5 khuẩn lạc được cấy đâm
sâu và cả 5 khuẩn lạc đã cho phản ứng dương tính với coagulase, nên a =
65.
- từ 85 khuẩn lạc, 5 khuẩn lạc được cấy đâm
sâu, 3 trong số đó đã cho phản ứng dương tính với coagulase, nên a = 51.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- từ 7 khuẩn lạc, 5 khuẩn lạc được cấy đâm
sâu và cả 5 đã cho phản ứng dương tính với coagulase, nên a = 7.
57 272
Kết quả sau khi được làm tròn là 5,7 x 104
10.2. Ước tính các số lượng nhỏ
10.2.1. Nếu hai đĩa, tương ứng với mẫu thử
(sản phẩm dạng lỏng) hoặc huyền phù ban đầu (sản phẩm ở dạng khác), mỗi đĩa
chứa ít hơn 15 khuẩn lạc đã được nhận biết thì báo cáo các kết quả như sau:
a) Đối với các sản phẩm dạng lỏng, số
staphylococci có phản ứng dương tính với coagulase (10.1.1) trong một mililit
được ước tính như sau:
trong đó
Sa là tổng số khuẩn lạc staphylococci có phản ứng dương
tính với coagulase nhận biết được (10.1.1) trên hai đĩa đã chọn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đối với các sản phẩm ở dạng khác, số
staphylococci có phản ứng dương tính với coagulase trong một gam được ước tính
như sau:
trong đó
Sa là tổng số khuẩn lạc staphylococci có phản ứng dương
tính với coagulase nhận biết được (10.1.1) trên hai đĩa đã chọn;
d là độ pha loãng của huyền phù ban đầu;
V là thể tích cấy lên mỗi đĩa.
10.2.2. Nếu hai đĩa tương ứng khi cấy 0,1 ml
(trường hợp chung là 0,1 ml dịch cấy) mẫu thử (sản phẩm dạng lỏng) hoặc huyền
phù ban đầu (sản phẩm dạng khác) không chứa bất kỳ khuẩn lạc staphylococci nào
có phản ứng dương tính với coagulase, thì báo cáo kết quả như sau:
- ít hơn 10 staphylococci có phản ứng dương
tính với coagulase trong một mililit (sản phẩm dạng lỏng);
- ít hơn 10/d staphylococci có phản
ứng dương tính với coagulase trong một gam (sản phẩm dạng khác), trong đó d
là độ pha loãng của huyền phù ban đầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ít hơn 1 staphylococci có phản ứng dương
tính với coagulase trong một mililit (sản phẩm dạng lỏng);
- ít hơn 1/d staphylococci có phản ứng
dương tính với coagulase trong một gam (sản phẩm dạng khác).
11. Độ chụm
11.1. Yêu cầu chung
Độ chụm của các phương pháp định lượng có thể
được biểu thị theo các thuật ngữ về độ lặp lại và độ tái lập, và được định
nghĩa trong TCVN 6910-2 (ISO 5725-2). Tuy nhiên, phương pháp tính được sử dụng
trong TCVN 6910-2 (ISO 5725-2) dựa vào trung bình không phải bao giờ cũng thích
hợp cho các phép phân tích vi sinh vật, mà không phải lúc nào cũng cho sự phân
bố chuẩn (Gaussian). Do đó ISO 16140 đã được xây dựng riêng cho các phương pháp
phân tích vi sinh vật và trong tiêu chuẩn này sử dụng các bộ ước tính để tính
độ lặp lại và độ tái lập. Các phép thống kê này có ưu điểm là ít nhạy đối với
các giá trị cực điểm, nên loại trừ được các giá trị ngoại lai bằng các phép
thống kê. Do đó các bộ ước tính này được sử dụng trong tiêu chuẩn.
Các chi tiết của phép thử liên phòng thử
nghiệm về độ chụm của phương pháp được tóm tắt trong phụ lục A. Các giá trị
nhận được từ phép thử liên phòng thử nghiệm này có thể không áp dụng được cho
các dải tập trung các mẫu khác với các giá trị đã nêu. Dữ liệu độ chụm được xác
định khi sử dụng ba loại thực phẩm đã bị nhiễm ở các mức khác nhau và các vật
liệu chuẩn. Các yếu tố như chủng loại cần xem xét, hệ vi sinh vật cạnh tranh,
đặc điểm sinh lý của đối tượng và của chủng loại cạnh tranh cũng ảnh hưởng đến
giá trị độ chụm.
11.2. Độ lặp lại
11.2.1. Giới hạn lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa các kết quả của hai
phép thử độc lập đơn lẻ (được chuyển về log10) (số lượng
staphylococci có phản ứng dương tính với coagulase trong một gam hoặc trong 1
mililit) hoặc tỷ số giữa giá trị cao hơn và giá trị thấp hơn của hai kết quả
thử nghiệm trên thang danh định, thu được khi sử dụng cùng phương pháp, trên
vật liệu thử giống hệt nhau trong cùng một phòng thí nghiệm, do một người thao
tác, sử dụng cùng thiết bị, thực hiện trong khoảng thời gian ngắn, không quá 5
% các trường hợp lớn hơn giới hạn lặp lại (r).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để biểu thị chung của giới hạn độ lặp lại (r),
các giá trị sau có thể được sử dụng khi kiểm tra các mẫu thực phẩm nói chung.
Các giá trị r là các giá trị trung bình của tất cả các mẫu được xem xét:
r = 0,28 (được biểu thị theo chênh lệch tuyệt
đối giữa các kết quả thử nghiệm được chuyển thành log10), hoặc
r = 1,9 (được biểu thị theo tỷ số của giá trị
cao hơn và giá trị thấp hơn của hai kết quả thử nghiệm trên thang danh định).
Đối với vật liệu chuẩn (các viên nang chứa
khoảng 5 000 CFU, xem phụ lục A), các giá trị sau đây có thể được sử dụng:
r = 0,19 (được biểu thị theo chênh lệch tuyệt
đối giữa các kết quả thử nghiệm được chuyển về log10), hoặc
r = 1,55 (được biểu thị theo tỷ số của giá trị
cao hơn và giá trị thấp hơn của hai kết quả thử nghiệm trên thang danh định).
VÍ DỤ: Kết quả thử nghiệm thứ nhất là 10 000
hoặc 1,0 x 104 staphylococci có phản ứng dương tính với coagulase
quan sát được trong một gam thực phẩm. Dưới các điều kiện lặp lại, tỷ số của
giá trị cao hơn và giá trị thấp hơn của hai kết quả thử không được lớn hơn 1,9.
Vì vậy, kết quả thứ hai phải từ 5 263 (= 10 000/ 1,9) đến 19 000 (10 000 x 1,9)
staphylococci có phản ứng dương tính với coagulase trong một gam.
11.3. Độ tái lập
11.3.1. Giới hạn tái lập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3.2. Các giá trị tổng thể
Để biểu thị chung của giới hạn tái lập (R),
các giá trị sau đây có thể được sử dụng khi kiểm tra các mẫu thực phẩm nói
chung. Các giá trị R này là các trung bình của tất cả các mẫu.
R = 0,43 (được biểu thị theo sự chênh lệch
giữa các kết quả thử nghiệm được chuyển thành log10), hoặc
R = 2,7 (được biểu thị theo tỷ số của giá trị
cao hơn và giá trị thấp hơn của hai kết quả thử nghiệm trên thang danh định).
Đối với các vật liệu chuẩn (các viên nang
chứa khoảng 5 000 CFU, xem phụ lục A) các giá trị sau đây có thể được sử dụng:
R = 0,39 (được biểu thị theo sự chênh lệch
giữa các kết quả thử nghiệm được chuyển thành log10), hoặc
R = 2,4 (được biểu thị theo tỷ số của giá trị
cao hơn và giá trị thấp hơn trên thang danh định).
VÍ DỤ 1 : Kết quả quan sát được trong phòng
thử nghiệm thứ nhất là 1,0 x 104 staphylococci có phản ứng dương
tính với coagulase trong 1 gam sản phẩm thực phẩm. Dưới các điều kiện tái lặp,
thì tỷ số giữa kết quả thu được trong phòng thử nghiệm thứ nhất và phòng thử
nghiệm thứ hai không được lớn hơn 2,7. Vì vậy, kết quả của phòng thử nghiệm thứ
hai phải nằm trong khoảng từ 3,7 x 103 (= 1,0 x 104/2,7)
đến 2,7 x 104 (=1,0 x 104 x 2,7) staphylococci có phản ứng dương
tính với coagulase trong 1 gam.
VÍ DỤ 2: Một phòng thử nghiệm muốn biết mức
tối đa để có thể thấy rằng vẫn còn phù hợp với giới hạn đã định (ví dụ giới hạn
105 hoặc log10 5). Về điều này, giá trị R (trên
thang danh định) cần phải nhân với hệ số 0,59. Giá trị 0,25 (0,43 x 0,59) là
chênh lệch giữa các kết quả thử nghiệm chuyển sang log10 hoặc 10 0,25
là tỷ số giữa các kết quả thử nghiệm. Do đó các kết quả đến log10
5,25 (log10 5 + log10 0,25) hoặc 1,8 x 105
không cho thấy sự không phù hợp với giới hạn. Hệ số 0,59 phản ánh thực tế rằng
phép thử có khoảng lệch 95 % được dùng để thử nghiệm cho dù giới hạn bị vượt
quá. Hệ số 0,59 thu được bằng công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải chỉ rõ:
- tất cả thông tin cần thiết để nhận biết đầy
đủ về mẫu;
- phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
- phương pháp thử đã sử dụng, viện dẫn tiêu
chuẩn này;
- nhiệt độ ủ đã sử dụng;
- mọi chi tiết không quy định trong tiêu
chuẩn này, hoặc xem như tùy ý lựa chọn, cũng như bất kỳ chi tiết bất thường mà
có thể ảnh hưởng đến kết quả thử;
- các kết quả thu được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
CÁC
KẾT QUẢ CỦA NGHIÊN CỨU LIÊN PHÒNG THỬ NGHIỆM
Một nghiên cứu liên phòng thử nghiệm quốc tế
được tổ chức bởi phòng thử nghiệm về nghiên cứu chất lượng và vệ sinh thực phẩm
(LERHQA) của cơ quan An toàn thực phẩm pháp (AFSSA) vào năm 1999 trong khuôn
khổ của dự án Châu âu SMT CT 96 2098 (xem tài liệu tham khảo [8]). Nghiên cứu
này gồm có 24 phòng thử nghiệm của 16 nước Châu Âu tham gia và đã tiến hành
trên phomát, thịt, bột trứng và các vật liệu chuẩn. Các mẫu thực phẩm mỗi loại
được thử nghiệm ở ba mức nhiễm bẩn Staphylococci có phản ứng dương tính
với coagulase khác nhau và có kiểm tra âm tính.
Dữ liệu về độ chụm nhận được từ nghiên cứu
liên phòng thử nghiệm này đề cập đến từng loại mẫu trong bảng từ A.1 đến A.4.
Chúng được tính toán sử dụng kỹ thuật thống kê mô tả trong ISO 16140. Dữ liệu
thu được bởi một số phòng thử nghiệm đã không đưa vào tính toán khi cho thấy
sai lệch khỏi thủ tục nghiên cứu quy định.
Bảng A.1 – Các kết
quả phân tích dữ liệu thu được với các mẫu phomát
Mẫu/mức nhiễm bẩn
Phomát mức thấp
Phomát mức trung
bình
Phomát mức cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng mẫu trong một phòng thử nghiệm
Số lượng phòng thử nghiệm còn lại sau khi
trừ ngoại lệ
Số lượng mẫu được chấp nhận
22
2
19
38
22
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38
22
2
19
38
Giá trị trung bình (log10 CFU/g)
3,33
5,12
6,06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch chuẩn tương đối lặp lại (%)
Giới hạn lặp lại (r), theo chênh
lệch trên thang log10 (log10 cfu/g)
0,18
5,36
0,50
0,06
1,16
0,17
0,12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,33
Độ lệch chuẩn tái lập, sR
(log10 CFU/g)
Độ lệch chuẩn tương đối tái lập (%)
Giới hạn tái lập (R), theo chênh
lệch trên thang log10 (log10 CFU/g)
0,19
5,61
0,52
0,16
3,24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,24
3,91
0,66
Bảng A.2 – Các kết
quả phân tích dữ liệu thu được với các mẫu thịt
Mẫu/mức nhiễm bẩn
Thịt mức thấp
Thịt mức trung bình
Thịt mức cao
Số lượng phòng thử nghiệm trả lại kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng phòng thử nghiệm còn lại sau khi
trừ ngoại lệ
Số lượng mẫu được chấp nhận
23
2
18
36
23
2
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23
2
18
36
Giá trị trung bình (log10 CFU/g)
3,27
4,20
6,19
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr
(log10 CFU/g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn lặp lại (r), theo chênh
lệch trên thang log10 (log10 CFU/g)
0,12
3,64
0,33
0,07
1,58
0,19
0,10
1,67
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch chuẩn tái lập, sR
(log10 cfu/g)
Độ lệch chuẩn tương đối tái lập (%)
Giới hạn tái lập (R), theo chênh
lệch trên thang log10 (log10 CFU/g)
0,17
5,25
0,48
0,17
3,99
0,47
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,26
0,39
Bảng A.3 – Các kết
quả phân tích dữ liệu thu được với các mẫu bột trứng
Mẫu/mức nhiễm bẩn
Bột trứng mức thấp
Bột trứng mức trung
bình
Bột trứng mức cao
Số lượng phòng thử nghiệm trả lại kết quả
Số lượng mẫu trong một phòng thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng mẫu được chấp nhận
23
2
20
40
23
2
20
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
20
40
Giá trị trung bình (log10 CFU/g)
3,17
4,10
5,23
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr
(log10 CFU/g
Độ lệch chuẩn tương đối lặp lại (%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,09
2,78
0,25
0,09
2,17
0,25
0,07
1,41
0,21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch chuẩn tương đối tái lập (%)
Giới hạn tái lập (R), theo chênh
lệch trên thang log10 (log10 CFU/g)
0,11
3,57
0,32
0,10
2,55
0,29
0,11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,30
Bảng A.4 – Các kết
quả phân tích dữ liệu thu được với các vật liệu chuẩn
Mẫu/mức nhiễm bẩn
Vật liệu chuẩn a
(các viên nang chứa
khoảng 5 000 CFU)
Số lượng phòng thử nghiệm trả lại kết quả
Số lượng mẫu trong một phòng thử nghiệm
Số lượng phòng thử nghiệm còn lại sau khi
trừ ngoại lệ
Số lượng mẫu được chấp nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
20
40
Giá trị trung bình (log10 CFU/g)
3,79
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr
(log10 CFU/g
Độ lệch chuẩn tương đối lặp lại (%)
Giới hạn lặp lại (r), theo chênh
lệch trên thang log10 (log10 CFU/g)
0,07
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,19
Độ lệch chuẩn tái lập, sR
(log10 CFU/g)
Độ lệch chuẩn tương đối tái lập (%)
Giới hạn tái lập (R), theo chênh
lệch trên thang log10 (log10 CFU/g)
0,14
3,68
0,39
a Vật liệu chuẩn do RIVM của Netherlands
chuẩn bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] TCVN 4830-2 (ISO 6888-2) Vi sinh vật
trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi – Phương pháp định lượng Staphylococci có
phản ứng dương tính với coagulase (Staphylococci aureus và loài khác) trên đĩa
thạch. Phần 2: Kỹ thuật sử dụng môi trường thạnh fibrinogen huyết tương thỏ.
[2] KLOOS W.E, Systematics and the natural
history of staphylococci. In: Staphylococci, J. Appl. Bacteriol. Symp. Suppl. ,
69, 1990. 25 s – 37 s; and Bergey’s Manual of Determinative Bacteriology, 9th
edn. , 1994.
[3] BAIRD – PARKER, A.C. J Appl. Bacteriol. ,
25 (1), 1962, pp. 12 – 19.
[4] SMITH, B.A. and BAIRD – PACKER, A.C.J.
Appl. Bacteriol. , 27 (1) 1964, pp. 78-82.
[5] BAIRD – PACKER, A.C. The Staphylococci,
(ed. Cohen, J.O.), Wiley – Interscience, New York, London, 1972, p.11.
[6] TCVN 6910-2 (ISO 5725-2) Độ chính xác (độ
đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo. Phần 2: Phương pháp cơ bản xác
định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn.
[7] ISO 16140, Microbiology of food and
animal feeding stuffs – Protocol for the validation of alternative methods.
[8] DE BUYSER, M.L., LOMBARD., SHULTEN, S.M.,
IN’T VELD, P.H., SCOTTER, S.L., ROLLIER, R., LAHELLEC, C. Tính hiệu lực của
TCVN 4830-1 : 2005 (ISO 6888-1 : 1999 with amendment 1 : 2003) và TCVN 4830-2 :
2005 (ISO 6888-2 : 1999 with amendment 1 : 2003) Định lượng Staphylococci có
phản ứng dương tính với coagulase trong thực phẩm. Int. J. Food Microbiol.,
83 (2), 2003, pp.185-194.