|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 08/2023/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 16/2021/TT-BGTVT kiểm định phương tiện giao thông
Số hiệu:
|
08/2023/TT-BGTVT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giao thông vận tải
|
|
Người ký:
|
Lê Đình Thọ
|
Ngày ban hành:
|
02/06/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Điều kiện xe ô tô được tự động gia hạn đăng kiểm
Điều kiện xe ô tô được tự động gia hạn đăng kiểm được quy định tại Thông tư 08/2023/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 16/2021/TT-BGTVT về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.Điều kiện xe ô tô được tự động gia hạn đăng kiểm
Cụ thể, trường hợp Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định của ô tô chở người đến 09 chỗ không kinh doanh vận tải (có thời gian sản xuất đến 07 năm và thời gian sản xuất từ 13 năm đến 20 năm) đã được cấp trước ngày 22/3/2023 và có hiệu lực đến trước ngày 01/7/2024 thì được tiếp tục sử dụng đến hết thời hạn tính theo chu kỳ quy định tại Phụ lục V của Thông tư 08/2023/TT-BGTVT.
Lưu ý: Quy định này không áp dụng cho các trường hợp Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định hết hiệu lực trước ngày Thông tư 08/2023/TT-BGTVT có hiệu lực (tức ngày 03/6/2023).
Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định của xe ô tô được tự động gia hạn đăng kiểm được Cục Đăng kiểm Việt Nam xác nhận theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BGTVT (bản điện tử được ký số bởi Cục Đăng kiểm Việt Nam và có mã QR-Code kết nối tới Trang thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam).
Chủ xe thực hiện tra cứu trên Trang thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam (https://giahanxcg.vr.org.vn), in Giấy xác nhận thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định.
Giấy xác nhận này là giấy tờ kèm theo không tách rời của Giấy chứng nhận kiểm định đã được cấp để tham gia giao thông đường bộ theo quy định.
Sửa đổi nguyên tắc chung xác định chu kỳ đăng kiểm
Nguyên tắc chung xác định chu kỳ đăng kiểm được quy định như sau:
- Chu kỳ đầu được áp dụng đối với các đối tượng sau đây:
+ Xe cơ giới thuộc đối tượng miễn kiểm định lần đầu nêu tại khoản 3 Điều 5 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT (đã được sửa đổi bởi Thông tư 02/2023/TT-BGTVT);
+ Xe cơ giới chưa qua sử dụng phải kiểm định lần đầu (có năm sản xuất đến năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận kiểm định lần đầu dưới 03 năm (năm sản xuất cộng 02 năm)).
Thời gian tính từ năm sản xuất đến năm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận kiểm định được xác định theo hướng dẫn nêu tại điểm e mục 1 của Phụ lục này.
(Trước đây là: Xe cơ giới chưa qua sử dụng có năm sản xuất đến năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận kiểm định lần đầu dưới 02 năm (năm sản xuất cộng 01 năm))
- Chu kỳ định kỳ áp dụng đối với các đối tượng sau:
+ Các loại xe cơ giới kiểm định lần đầu không thuộc đối tượng được áp dụng theo chu kỳ đầu đã nêu ở trên;
+ Xe cơ giới kiểm định ở các lần tiếp theo.
Thông tư 08/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 03/6/2023.
>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
08/2023/TT-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 02 tháng 6 năm 2023
|
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT
SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 16/2021/TT-BGTVT NGÀY 12 THÁNG 8 NĂM 2021 CỦA BỘ TRƯỞNG
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUY ĐỊNH VỀ KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm
2008;
Căn cứ Nghị định số
56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Môi trường và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt
Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ.
Điều
1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ (sau đây viết tắt là Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT)
và Thông tư số 02/2023/TT-BGTVT ngày 21 tháng 03 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 16/2021/TT-BGTVT (sau đây viết tắt là Thông tư số 02/2023/TT-BGTVT)
1.
Bổ sung khoản 13
Điều 3 của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT như sau:
“13. Miễn kiểm định
lần đầu là việc đơn vị đăng kiểm căn cứ Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối
với xe sản xuất, lắp ráp hoặc Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu hoặc Thông báo miễn kiểm tra chất lượng
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu và các giấy tờ liên
quan theo quy định tại Thông tư này để lập hồ sơ phương tiện, quản lý, lưu trữ
theo quy định và cấp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định mà không phải thực
hiện việc kiểm tra, đánh giá phương tiện.”.
2.
Sửa đổi, bổ sung
khoản 5 Điều 7 của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT như sau:
“5. Xe cơ giới kiểm
định lại ngay trong ngày làm việc tại cùng một đơn vị đăng kiểm, đơn vị đăng
kiểm chỉ kiểm định lại các hạng mục không đạt. Riêng đối với các hạng mục liên
quan đến hệ thống phanh hoặc hệ thống lái nếu có hạng mục không đạt thì phải
kiểm tra lại toàn bộ các hạng mục thuộc hệ thống phanh hoặc hệ thống lái tương
ứng. Trường hợp kiểm định lại vào ngày khác hoặc tại đơn vị khác thì phải kiểm
định lại tất cả các hạng mục.”.
3.
Sửa đổi, bổ sung
điểm d khoản 1 Điều 8 của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT (đã
được sửa đổi, bổ sung tại điểm a khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 02/2023/TT-BGTVT)
như sau:
“d) Đối với xe cơ
giới thuộc đối tượng miễn kiểm định lần đầu, đơn vị đăng kiểm căn cứ hồ sơ do
chủ xe cung cấp, kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ theo quy định tại khoản 1 Điều
6 của Thông tư này, tra cứu thông tin phương tiện trên Trang thông tin điện tử
của Cục Đăng kiểm Việt Nam. Trường hợp xe cơ giới chưa được cấp Giấy chứng nhận
kiểm định, Tem kiểm định lần đầu thì đơn vị đăng kiểm cấp Giấy chứng nhận kiểm
định, Tem kiểm định và cập nhật dữ liệu với nội dung “Phương tiện đã thực hiện
việc cấp miễn kiểm định lần đầu” lên Trang thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm
Việt Nam. Trường hợp xe cơ giới đã được cấp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm
định lần đầu thì không cấp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định.
Trường hợp xe cơ giới
thuộc đối tượng miễn kiểm định lần đầu chỉ có Giấy hẹn cấp Giấy đăng ký xe, đơn
vị đăng kiểm cấp Tem kiểm định lần đầu, đồng thời cấp Giấy hẹn trả Giấy chứng
nhận kiểm định cho chủ xe theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông
tư này. Khi chủ xe xuất trình Giấy tờ về đăng ký xe (Bản chính Giấy đăng ký xe
do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc bản chính Giấy biên nhận giữ bản
chính Giấy đăng ký xe (kèm theo bản sao giấy đăng ký xe) đang thế chấp của tổ
chức tín dụng hoặc bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê tài
chính), đơn vị đăng kiểm phô tô Giấy đăng ký hoặc bản chính Giấy biên nhận giữ
bản chính Giấy đăng ký xe (kèm theo bản sao giấy đăng ký xe) đang thế chấp của
tổ chức tín dụng hoặc bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê
tài chính để lưu trong Hồ sơ phương tiện, Hồ sơ kiểm định và trả Giấy chứng
nhận kiểm định. Trường hợp xe cơ giới đã được cấp Giấy chứng nhận kiểm định,
Tem kiểm định lần đầu thì không cấp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định.
Đối với xe cơ giới
phải thực hiện kiểm định, đơn vị đăng kiểm thực hiện kiểm định theo quy định
tại khoản 2, khoản 3 Điều này và chụp ảnh xe cơ giới để lưu trữ (có thể hiện
thời gian chụp trên ảnh) như sau: 02 ảnh tổng thể thể hiện rõ biển số của xe cơ
giới (01 ảnh ở góc chéo khoảng 45 độ từ phía trước bên cạnh xe và 01 ảnh từ
phía sau góc đối diện); ảnh chụp số khung của xe; 02 ảnh chụp phần gầm xe (01
ảnh chụp hướng từ đầu xe, 01 ảnh chụp hướng từ cuối xe) trừ trường hợp ô tô chở
người đến 09 chỗ.”
4.
Sửa đổi, bổ sung
điểm a khoản 1 Điều 9 của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT (đã
được sửa đổi, bổ sung tại điểm b khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 02/2023/TT-BGTVT);
sửa đổi, bổ sung khoản 6 Điều 9 của
Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT như sau:
a)
Sửa đổi, bổ sung
điểm a khoản 1 Điều 9 của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT (đã được sửa đổi, bổ sung tại điểm b khoản
4 Điều 1 của Thông tư số 02/2023/TT-BGTVT) như
sau:
“a) Giấy chứng nhận
kiểm định, Tem kiểm định cấp cho xe cơ giới phải có cùng một số sê ri, được in
từ chương trình quản lý kiểm định trên phôi do Cục Đăng kiểm Việt Nam thống
nhất phát hành, có nội dung phù hợp với Hồ sơ phương tiện và dữ liệu trên chương
trình quản lý kiểm định. Đối với xe cơ giới có biển số nền màu vàng, chữ và số
màu đen, sê ri biển số sử dụng một trong các chữ cái A, B, C, D, E, F, G, H, K,
L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z thì cấp Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm
định loại dành cho xe cơ giới có kinh doanh vận tải; đối với các trường hợp
khác cấp Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định theo khai báo của chủ xe.”.
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 6 Điều 9 của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT như sau:
“6. Trường hợp đơn vị
đăng kiểm phát hiện Giấy chứng nhận kiểm định hoặc Tem kiểm định bị làm giả
hoặc bị tẩy xóa, sửa chữa thì đơn vị đăng kiểm lập biên bản thu hồi Giấy chứng
nhận kiểm định và Tem kiểm định theo mẫu quy định tại Phụ lục XXI kèm theo Thông tư này và
chuyển cơ quan công an xử lý theo quy định của pháp luật, đồng thời báo cáo Cục
Đăng kiểm Việt Nam và nhập thông tin vi phạm lên Trang thông tin điện tử của
Cục Đăng kiểm Việt Nam.”.
5.
Sửa đổi, bổ sung
khoản 1 Điều 13 của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT như sau:
“1. Trong khoảng thời
gian giữa hai chu kỳ kiểm định, chủ xe có trách nhiệm phải bảo dưỡng, sửa chữa
để đảm bảo duy trì tình trạng kỹ thuật của phương tiện, chịu trách nhiệm theo
quy định của pháp luật đối với hành vi đưa phương tiện không bảo đảm tiêu chuẩn
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường tham gia giao thông đường bộ.”.
6.
Bổ sung khoản 6
Điều 14 của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT như sau:
“6. Tổ chức thực hiện
việc tra cứu thông tin xác nhận thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận kiểm
định, Tem kiểm định theo mẫu quy định tại Phụ lục XX ban hành kèm theo Thông tư
này; cung cấp tài khoản để tra cứu thông tin xác nhận thời hạn hiệu lực của
Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định trên Trang thông tin điện tử của Cục
Đăng kiểm Việt Nam cho lực lượng chức năng để phục vụ công tác tuần tra, kiểm
soát, xử lý vi phạm, giải quyết các vụ việc liên quan đến phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ.”.
7.
Sửa đổi, bổ sung
khoản 9, khoản 11 và bổ sung khoản 19 Điều
16 của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT như sau:
a)
Sửa đổi, bổ sung
khoản 9 Điều 16 của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT như sau:
“9. Sử dụng Chương
trình quản lý kiểm định, miễn kiểm định lần đầu, phần mềm điều khiển thiết bị
do Cục Đăng kiểm Việt Nam công bố.”.
b)
Sửa đổi, bổ sung
khoản 11 Điều 16 của Thông tư số 16/2021/TT- BGTVT như sau:
“11. Tiếp nhận đăng
ký kiểm định thông qua một trong các hình thức: trực tiếp, qua điện thoại,
Trang thông tin điện tử, qua ứng dụng đăng ký trực tuyến cho xe cơ giới.”.
c)
Bổ sung khoản 19
Điều 16 của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT như sau:
“19. Cảnh báo đối với
các trường hợp xe kiểm định không đạt, các trường hợp quy định tại khoản 6 Điều
9 của Thông tư này và xóa cảnh báo đối với trường hợp xe đã kiểm định lại đạt
yêu cầu trên Trang thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam.”.
Điều
2. Bãi bỏ một số khoản, thay thế một số Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT và Thông tư số 02/2023/TT-BGTVT
1. Thay thế Phụ lục I, II, III, VI, XI ban hành kèm theo Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT
(đã được thay thế bằng Phụ lục I, II, III, IV, V của Thông tư số 02/2023/TT-BGTVT)
tương ứng bằng Phụ lục I, II,
III, IV, V ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Bổ sung Phụ lục XX, XXI vào Thông tư số
16/2021/TT-BGTVT tương ứng bằng phụ lục VI, VII ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Bãi bỏ khoản 2 Điều 3 của Thông tư số 02/2023/TT-BGTVT.
Điều
3. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có
hiệu lực thi hành từ ngày 03 tháng 06 năm 2023.
2. Quy định chuyển
tiếp
a) Các Giấy chứng
nhận kiểm định và Tem kiểm định đã được cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực
thì tiếp tục được sử dụng đến hết thời hạn ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định
và Tem kiểm định, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này;
b) Trường hợp Giấy
chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định của ô tô chở người đến 09 chỗ không kinh
doanh vận tải (có thời gian sản xuất đến 07 năm và thời gian sản xuất từ 13 năm
đến 20 năm) đã được cấp trước ngày 22 tháng 3 năm 2023 và có hiệu lực đến trước
ngày 01 tháng 7 năm 2024 thì được tiếp tục sử dụng đến hết thời hạn tính theo
chu kỳ quy định tại Phụ lục V của Thông tư này.
Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định được Cục Đăng
kiểm Việt Nam xác nhận theo mẫu quy định tại Phụ lục
VI ban hành kèm theo Thông tư này (bản điện tử được ký số bởi Cục Đăng kiểm
Việt Nam và có mã QR-Code kết nối tới Trang thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm
Việt Nam). Chủ xe thực hiện tra cứu trên Trang thông tin điện tử của Cục Đăng
kiểm Việt Nam (https://giahanxcg.vr.org.vn), in Giấy xác nhận thời hạn hiệu lực
của Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định. Giấy xác nhận này là giấy tờ kèm
theo không tách rời của Giấy chứng nhận kiểm định đã được cấp để tham gia giao
thông đường bộ theo quy định;
c) Quy định tại điểm
b khoản này không áp dụng cho các trường hợp Giấy chứng nhận kiểm định và Tem
kiểm định hết hiệu lực trước ngày Thông tư này có hiệu lực.
3. Chánh Văn phòng
Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Cục
trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Giao
thông - Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ
quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, KHCN&MT.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Đình Thọ
|
PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm theo Thông tư số
08/2023/TT-BGTVT ngày 02 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Phụ lục I
MẪU PHIẾU THEO DÕI HỒ
SƠ
PHIẾU THEO DÕI HỒ SƠ
|
Ngày....tháng....năm.....
Số:
......................(1)
Biển số
Đăng ký...........
|
Danh mục
|
Các lần kiểm định trong ngày
|
Ghi chú
|
Lần 1
|
Lần 2
|
Lần 3
|
HỒ SƠ CỦA XE CƠ GIỚI
|
1
|
Đăng
ký/ giấy hẹn
|
|
|
|
|
2
|
Bản sao
Phiếu chất lượng xuất xưởng
|
|
|
|
|
3
|
Giấy
chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải
tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Bản cà
số khung, số động cơ
|
|
|
|
|
5
|
Các
giấy tờ khác (GCN…)
|
|
|
|
|
HỒ SƠ PHƯƠNG TIỆN(2)
|
Số seri
Phiếu lập hồ sơ phương tiện
|
.........
|
..........
|
..........
|
|
HỒ SƠ KIỂM ĐỊNH(2)
|
Số
Phiếu kiểm định
|
.........
|
..........
|
..........
|
|
CHỨNG CHỈ KIỂM ĐỊNH(2)
|
Giấy
chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định
|
|
|
Ghi
"không
cấp
Tem kiểm
định"
nếu xe
không
được
cấp
Tem kiểm
định
|
Kinh
doanh vận tải:
|
Có □ (biển số nền màu
vàng, chữ màu đen hoặc hoặc trường hợp khác1)
|
Không
□
|
Thiết
bị giám sát hành trình2:
|
Có □
|
Không
□
|
Thiết
bị camera2:
|
Có □
|
Không
□
|
Kiểm định để cấp giấy
chứng nhận kiểm định thời hạn 15 ngày(3) □
Điện thoại chủ xe/lái
xe (nếu
có): .......................................…………………………………
Khai báo thông tin
đối với trường hợp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định bị mất, hư hỏng,
sai lệch thông tin, bị thu hồi để tạm dừng lưu hành:
Mất □ Hư hỏng □ Bị thu hồi □ Khác □
Lý do:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Chủ
xe/ lái xe/ Chủ sở hữu phương tiện/ Người được ủy quyền theo quy định của
pháp luật
(ký
và ghi rõ họ tên)
|
Người
lập Phiếu
(ký
và ghi rõ họ tên)
|
Chú ý: - Ghi đầy đủ các nội
dung trong Phiếu vào các ô tương ứng. Cấp chứng chỉ kiểm định ở lần nào, đánh
dấu vào ô tương ứng với lần đó.
- (1): Số Phiếu được
lấy theo số thứ tự xe cơ giới vào kiểm định trong ngày.
- (2): Đơn vị đăng
kiểm phân công người chịu trách nhiệm hoàn thiện nội dung của mục này trong Phiếu
phân công nhiệm vụ kiểm định.
- (3): Trường hợp
kiểm định để cấp Giấy chứng nhận kiểm định có thời hạn 15 ngày thì đánh dấu vào
mục kiểm định để cấp Giấy chứng nhận kiểm định thời hạn 15 ngày.
PHỤ LỤC II
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BGTVT
ngày 02 tháng 06 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Phụ lục II
Nội Dung Kiểm Tra,
Phương Pháp Kiểm Tra Và Khiếm Khuyết, Hư Hỏng
Bảng 1
NỘI DUNG KIỂM TRA,
PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA VÀ KHIẾM KHUYẾT, HƯ HỎNG
Các nội dung kiểm tra
quy định trong Phụ lục này được thực hiện phù hợp theo hồ sơ kỹ thuật của xe cơ
giới và tiêu chuẩn, quy định hiện hành.
Khiếm khuyết, hư hỏng
không quan trọng (MINOR DEFECTS): Ký hiệu MiD
Khiếm khuyết, hư hỏng
quan trọng (MAJOR DEFECTS): Ký hiệu MaD
Hư hỏng nguy hiểm
(DANGEROUS DEFECTS): Ký hiệu DD
Nội dung kiểm tra
|
Phương pháp kiểm tra
|
Khiếm khuyết, hư hỏng
|
MiD
|
MaD
|
DD
|
1.
Kiểm tra nhận dạng, tổng quát
|
1.1
|
Biển số
đăng ký
|
Quan
sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a)
Không đủ số lượng
|
|
x
|
|
b) Lắp
đặt không chắc chắn; mầu nền biển số khác với ký hiệu nền mầu biển số ghi
trên Giấy đăng ký xe;
|
x
|
|
|
c)
Không đúng quy cách; các chữ, số không rõ ràng, không đúng với Giấy đăng ký
xe.
|
|
x
|
|
1.2
|
Số
khung, số động cơ
|
Quan sát,
đối chiếu hồ sơ phương tiện.
|
a)
Không đầy đủ, không đúng vị trí;
|
|
x
|
|
b) Sửa
chữa, tẩy xoá;
|
|
x
|
|
c) Các
chữ, số không rõ, không đúng với hồ sơ phương tiện.
|
|
x
|
|
1.3
|
Mầu sơn
|
Quan
sát.
|
a)
Không đúng mầu sơn ghi trong Giấy đăng ký xe.
|
|
x
|
|
b) Dán
decal nhưng không làm thay đổi đến nhận diện mầu sơn của xe theo Giấy đăng ký
xe.
|
x
|
|
|
1.4
|
Kiểu loại; kích thước xe, thùng hàng
|
Quan
sát, dùng thước đo.
|
Không
đúng với hồ sơ kỹ thuật.
|
|
x
|
|
1.5
|
Biểu
trưng; thông tin kẻ trên cửa xe, thành xe theo quy định
|
Quan
sát
|
a)
Không có theo quy định;
|
x
|
|
|
b)
Không chính xác, không đầy đủ thông tin theo quy định;
|
x
|
|
|
c) Mờ,
không nhìn rõ.
|
x
|
|
|
2.
Kiểm tra khung và các phần gắn với khung
|
2.1. Khung
và các liên kết
|
2.1.1
|
Tình
trạng chung
|
Đỗ xe
trên hầm kiểm tra và quan sát cả 02 phía của khung xe.
|
a) Gia
cường khung xe ngoài quy định;
|
|
x
|
|
b) Nứt,
gẫy, biến dạng, cong vênh. mọt gỉ ở mức nhận biết được bằng mắt;
|
|
x
|
|
c) Các
liên kết không chắc chắn;
|
|
x
|
|
2.1.2
|
Thiết
bị bảo vệ thành bên và phía sau
|
Quan
sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a)
Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn;
|
|
x
|
|
b) Nứt,
gẫy, hư hỏng.
|
|
x
|
|
2.1.3
|
Móc kéo
|
Quan
sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Lắp
đặt không chắc chắn;
|
|
x
|
|
b) Nứt,
gãy, biến dạng;
|
|
x
|
|
2.2. Thân
vỏ, buồng lái, thùng hàng
|
2.2.1
|
Tình
trạng chung
|
Quan
sát.
|
a)
Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn, không cân đối trên khung;
|
|
x
|
|
b) Nứt,
gãy, thủng, mục gỉ, rách, biến dạng, sơn bong tróc;
|
|
x
|
|
c) Lọt
khí từ động cơ, khí xả vào trong khoang xe, buồng lái;
|
|
x
|
|
d) Thay
đổi lưới tản nhiệt (mặt ca lăng) cùng kích thước.
|
x
|
|
|
2.2.2
|
Dầm
ngang, dầm dọc
|
Đỗ xe
trên hầm kiểm tra; quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Lắp
đặt không chắc chắn.
|
|
x
|
|
b) Nứt,
gãy, mục gỉ, biến dạng.
|
|
x
|
|
2.2.3
|
Cửa,
khóa cửa và tay nắm cửa
|
Đóng,
mở cửa và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a)
Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn;
|
|
x
|
|
b) Bản
lề, chốt bị mất, lỏng, hư hỏng;
|
|
x
|
|
c)
Đóng, mở không nhẹ nhàng;
|
x
|
|
|
d) Cửa
tự mở, đóng không hết.
|
|
x
|
|
đ) Thay
đổi tiện nghi điều khiển từ cơ sang điện
|
x
|
|
|
2.2.4
|
Cơ cấu
khoá, mở
buồng
lái; thùng
xe;
khoang hành lý;
khoá
hãm công-
ten-nơ
|
Đóng,
mở buồng lái, thùng xe, khoang hành lý, khóa hãm công ten nơ và quan sát, kết
hợp dùng tay lay lắc.
|
a)
Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn;
|
|
x
|
|
b) Khoá
mở không nhẹ nhàng;
|
x
|
|
|
c) Khóa
tự mở;
|
|
x
|
|
d)
Không có tác dụng.
|
|
x
|
|
2.2.5
|
Sàn
|
Quan
sát bên trên và bên dưới xe.
|
a) Lắp
đặt không chắc chắn;
|
|
x
|
|
b)
Thủng, rách.
|
|
x
|
|
2.2.6
|
Ghế
ngồi (kể cả ghế người lái), giường nằm
|
Quan
sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Số
người cho phép chở không đúng hồ sơ kỹ thuật, bố trí và kích thước ghế,
giường không đúng quy định;
|
|
x
|
|
b) Lắp
đặt không chắc chắn;
|
|
x
|
|
c) Cơ
cấu điều chỉnh (nếu có) không có tác dụng;
|
x
|
|
|
d) Rách
mặt đệm.
|
x
|
|
|
2.2.7
|
Bậc lên
xuống
|
Quan
sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a)
Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn, nứt, gãy;
|
|
x
|
|
b) Mọt
gỉ, thủng.
|
x
|
|
|
c) Thay
đổi tiện nghi điều khiển từ cơ sang điện
|
x
|
|
|
2.2.8
|
Tay
vịn, cột chống
|
Quan
sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a)
Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn, nứt, gãy;
|
|
x
|
|
b) Mọt
gỉ.
|
x
|
|
|
2.2.9
|
Giá để hàng,
khoang hành lý
|
Quan
sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a)
Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn, nứt, gãy;
|
|
x
|
|
b) Mọt
gỉ, thủng, rách.
|
x
|
|
|
c)
Không chia khoang theo quy định.
|
|
x
|
|
2.2.10
|
Chắn
bùn
|
Quan
sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a)
Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn;
|
x
|
|
|
b)
Rách, thủng, mọt gỉ, vỡ.
|
x
|
|
|
2.3. Mâm
xoay, chốt kéo của ô tô đầu kéo, sơ mi rơ moóc và rơ moóc
|
2.3.1
|
Tình
trạng chung
|
Quan
sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a)
Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn;
|
|
x
|
|
b) Các
chi tiết bị biến dạng, gãy, rạn nứt.
|
|
x
|
|
2.3.2
|
Sự làm
việc
|
Đóng,
mở khoá hãm chốt kéo và quan sát.
|
Cơ cấu
khoá mở chốt kéo không hoạt động đúng chức năng.
|
|
x
|
|
3. Kiểm
tra khả năng quan sát của người lái
|
3.1
|
Tầm
nhìn
|
Quan
sát từ ghế lái.
|
Lắp
thêm các vật làm hạn chế tầm nhìn của người lái theo hướng phía trước, hai
bên.
|
x
|
|
|
3.2
|
Kính
chắn gió
|
Quan
sát.
|
a)
Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn;
|
|
x
|
|
b) Vỡ,
rạn nứt ảnh hưởng đến tầm nhìn người lái;
|
|
x
|
|
c) Hình
ảnh quan sát bị méo, không rõ.
|
|
x
|
|
3.3
|
|
|
a)
Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn;
|
|
x
|
|
|
Gương, camera quan sát phía sau (đối với xe
sử dụng camera thay gương)
|
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
b) Phía bên trái không quan sát được ít
nhất chiều rộng 2,5 m ở vị trí cách gương 10 m về phía sau;
|
|
x
|
|
c) Phía bên phải của xe con, xe tải có khối
lượng lượng toàn bộ theo thiết kế không lớn hơn 2 tấn không quan sát được ít
nhất chiều rộng 4 m ở vị trí cách gương 20 m về phía sau; đối với các loại xe
khác không quan sát được ít nhất chiều rộng 3,5m ở vị trí cách gương 30 m về
phía sau;
|
|
x
|
|
d) Hình ảnh quan sát bị méo, không rõ ràng;
|
|
x
|
|
đ) Nứt, vỡ, hư hỏng không điều chỉnh được.
|
|
x
|
|
3.4
|
Gạt nước
|
Cho hoạt động và quan sát, kết hợp dùng tay
lay lắc.
|
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn;
|
x
|
|
|
b) Lưỡi gạt quá mòn;
|
x
|
|
|
c) Không đảm bảo tầm nhìn của người lái;
|
x
|
|
|
d) Không hoạt động bình thường.
|
x
|
|
|
3.5
|
Phun nước rửa kính
|
Cho hoạt động và quan sát, kết hợp dùng tay
lay lắc.
|
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn;
|
x
|
|
|
b) Không hoạt động hoặc phun không đúng vào
phần được quét của gạt nước.
|
x
|
|
|
4. Kiểm tra hệ thống điện, chiếu
sáng, tín hiệu
|
4.1. Hệ thống điện
|
4.1.1
|
Dây điện
|
Đỗ xe trên hầm; kiểm tra dây điện ở trên, ở
dưới phương tiện và trong khoang động cơ bằng quan sát kết hợp dùng tay lay
lắc.
|
a) Lắp đặt không chắc chắn;
|
x
|
|
|
b) Vỏ cách điện hư hỏng;
|
|
x
|
|
c) Có dấu vết cọ sát vào các chi tiết
chuyển động
|
|
x
|
|
4.1.2
|
Ắc quy
|
Quan sát, kết hợp
dùng tay lay lắc.
|
a) Lắp đặt không chắc chắn, không đúng vị
trí;
|
x
|
|
|
b) Rò rỉ môi chất.
|
x
|
|
|
4.2. Đèn chiếu sáng
phía trước
|
4.2.1
|
Tình trạng và sự hoạt động
|
Bật, tắt đèn và quan sát, kết hợp dùng tay
lay lắc.
|
a) Lắp đặt không đúng vị trí, không chắc
chắn; vỡ
|
|
x
|
|
b) Không sáng khi bật công tắc;
|
|
x
|
|
c) Thấu kính, gương phản xạ mờ, nứt;
|
x
|
|
|
d) Mầu ánh sáng không phải là mầu trắng
hoặc vàng.
|
|
x
|
|
4.2.2
|
Chỉ tiêu về ánh sáng của đèn chiếu xa (đèn
pha)
|
Sử dụng thiết bị đo đèn: đặt buồng đo chính
giữa trước đầu xe, cách một khoảng theo hướng dẫn của nhà sản xuất thiết bị, điều
chỉnh buồng đo song song với đầu xe; đẩy buồng đo đến đèn cần kiểm tra và điều
chỉnh buồng đo chính giữa đèn cần kiểm tra; bật đèn trong khi xe nổ máy, nhấn
nút đo và ghi nhận kết quả.
|
a) Hình dạng của chùm sáng không đúng;
|
|
x
|
|
b) Tâm vùng cường độ sáng lớn nhất nằm bên
trên đường nằm ngang 0%;
|
|
x
|
|
c) Tâm vùng cường độ sáng lớn nhất nằm dưới
đường nằm ngang -2% đối với các đèn có chiều cao lắp đặt không lớn hơn 850 mm
so với mặt đất hoặc nằm dưới đường nằm ngang -2,75% đối với các đèn có chiều
cao lắp đặt lớn hơn 850 mm so với mặt đất;
|
|
x
|
|
d) Tâm vùng cường độ sáng lớn nhất lệch
trái đường nằm dọc 0%;
|
|
x
|
|
đ) Tâm vùng cường độ sáng lớn nhất lệch
phải đường nằm dọc 2%;
|
|
x
|
|
e) Cường độ sáng nhỏ hơn 10.000 cd.
|
|
x
|
|
4.2.3
|
Chỉ tiêu về ánh sáng của đèn chiếu gần (đèn
cốt)
|
Sử dụng thiết bị đo đèn: điều chỉnh vị trí
buồng đo tương tự như ở mục 4.2.2 Phụ lục này; bật đèn cần kiểm tra trong khi
xe nổ máy, đặt màn hứng sáng xuống dưới 1,3% nếu khoảng cách từ tâm đèn đến
mặt đất không lớn hơn 850 mm và 2% nếu khoảng cách từ tâm đèn đến mặt đất lớn
hơn 850 mm, nhấn nút đo và ghi nhận kết quả.
|
a) Hình dạng của chùm sáng không đúng;
|
|
x
|
|
b) Giao điểm của đường ranh giới tối sáng
và phần hình nêm nhô lên của chùm sáng lệch sang trái của đường nằm dọc 0%;
|
|
x
|
|
c) Giao điểm của đường ranh giới tối sáng
và phần hình nêm nhô lên của chùm sáng lệch sang phải của đường nằm dọc 2%;
|
|
x
|
|
d) Đường ranh giới tối sáng nằm trên đường
nằm ngang - 0,5% đối với đèn có chiều cao lắp đặt không lớn hơn 850 mm tính
từ mặt đất hoặc nằm trên đường nằm ngang - 1,25% đối với đèn có chiều cao lắp
đặt lớn hơn 850 mm tính từ mặt đất;
|
|
x
|
|
đ) Đường ranh giới tối sáng nằm dưới đường
nằm ngang -2% đối với đèn có chiều cao lắp đặt không lớn hơn 850 mm tính từ
mặt đất hoặc nằm dưới đường nằm ngang - 2,75% đối với đèn có chiều cao lắp
đặt lớn hơn 850 mm tính từ mặt đất.
|
|
x
|
|
4.3. Đèn kích thước
phía trước, phía sau và thành bên
|
4.3.1
|
Tình trạng và sự hoạt động
|
Bật, tắt đèn và quan sát trực tiếp hoặc qua
các thiết bị hỗ trợ (gương, màn hình…) kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, vỡ;
|
|
x
|
|
b) Lắp đặt không đúng vị trí, không chắc
chắn;
|
|
x
|
|
c) Không sáng khi bật công tắc;
|
|
x
|
|
d) Gương phản xạ, kính tán xạ ánh sáng mờ,
nứt;
|
x
|
|
|
đ) Mầu ánh sáng không phải mầu trắng hoặc
vàng nhạt đối với đèn phía trước và không phải mầu đỏ đối với đèn phía sau;
|
|
x
|
|
e) Khi bật công tắc, số đèn hoạt động tại
cùng thời điểm không theo từng cặp đối xứng nhau, không đồng bộ về mầu sắc và
kích cỡ.
|
|
x
|
|
4.3.2
|
Chỉ tiêu về ánh sáng
|
Bật đèn và quan sát trực tiếp hoặc qua các
thiết bị hỗ trợ (gương, màn hình…) trong điều kiện ánh sáng ban ngày.
|
Cường độ sáng và diện tích phát sáng không
đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 10 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày.
|
|
x
|
|
4.4. Đèn báo rẽ
(xin đường) và đèn báo nguy hiểm
|
4.4.1
|
Tình trạng và sự hoạt động
|
Bật, tắt đèn và quan sát trực tiếp hoặc qua
các thiết bị hỗ trợ (gương, màn hình…), kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, vỡ;
|
|
x
|
|
b) Lắp đặt không đúng vị trí, không chắc
chắn;
|
|
x
|
|
c) Không hoạt động khi bật công tắc;
|
|
x
|
|
d) Gương phản xạ, kính tán xạ ánh sáng mờ,
nứt;
|
x
|
|
|
đ) Mầu ánh sáng: đèn phía trước xe không
phải mầu vàng, đèn phía sau xe không phải mầu vàng hoặc mầu đỏ;
|
|
x
|
|
e) Khi bật công tắc, số đèn hoạt động tại
cùng thời điểm không theo từng cặp đối xứng nhau, không đồng bộ về mầu sắc và
kích cỡ; không hoạt động đồng thời, không cùng tần số nháy.
|
|
x
|
|
4.4.2
|
Chỉ tiêu về ánh sáng
|
Bật đèn và quan sát trực tiếp hoặc qua các
thiết bị hỗ trợ (gương, màn hình…) trong điều kiện ánh sáng ban ngày.
|
Cường độ sáng và diện tích phát sáng không
đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 20 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày.
|
|
x
|
|
4.4.3
|
Thời gian chậm tác dụng và tần số nháy
|
Bật đèn và quan sát trực tiếp hoặc qua các
thiết bị hỗ trợ (gương, màn hình…), nếu thấy thời gian chậm tác dụng, tần số
nháy có thể không đảm bảo thì dùng đồng hồ đo để kiểm tra.
|
a) Đèn sáng sau 3 giây kể từ khi bật công
tắc;
|
|
x
|
|
b) Tần số nháy không nằm trong khoảng từ 60
đến 120 lần/phút.
|
|
x
|
|
4.5. Đèn phanh
|
4.5.1
|
Tình trạng và sự hoạt động
|
Đạp, nhả phanh và quan sát trực tiếp hoặc
qua các thiết bị hỗ trợ (gương, màn hình…) cầu lồi, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đầy đủ, vỡ;
|
|
x
|
|
b) Lắp đặt không đúng vị trí, không chắc
chắn;
|
|
x
|
|
c) Không sáng khi phanh xe;
|
|
x
|
|
d) Gương phản xạ, kính tán xạ ánh sáng mờ,
nứt;
|
x
|
|
|
đ) Mầu ánh sáng không phải mầu đỏ;
|
|
x
|
|
e) Khi đạp phanh, số đèn hoạt động tại cùng
thời điểm của cặp đèn đối xứng nhau không đồng bộ về mầu sắc và kích cỡ.
|
x
|
|
|
4.5.2
|
Chỉ tiêu về ánh sáng
|
Đạp phanh và quan sát trực tiếp hoặc qua
các thiết bị hỗ trợ (gương, màn hình…) trong điều kiện ánh sáng ban ngày.
|
Cường độ sáng và diện tích phát sáng không
đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 20 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày.
|
|
x
|
|
4.6. Đèn lùi
|
4.6.1
|
Tình trạng và sự hoạt động
|
Vào, ra số lùi và quan sát trực tiếp hoặc
qua các thiết bị hỗ trợ (gương, màn hình…), kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Lắp đặt không chắc chắn;
|
x
|
|
|
b) Không sáng khi cài số lùi, vỡ;
|
|
x
|
|
c) Gương phản xạ, kính tán xạ ánh sáng mờ,
nứt.
|
x
|
|
|
d) Màu ánh sáng không phải màu trắng;
|
|
x
|
|
4.6.2
|
Chỉ tiêu về ánh sáng
|
Cài số lùi và quan sát trực tiếp hoặc qua
các thiết bị hỗ trợ (gương, màn hình…) trong điều kiện ánh sáng ban ngày.
|
Cường độ sáng và diện tích phát sáng không
đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 20 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày.
|
|
x
|
|
4.7. Đèn soi biển
số
|
4.7.1
|
Tình trạng và sự hoạt động
|
Tắt, bật đèn và quan sát trực tiếp hoặc qua
các thiết bị hỗ trợ (gương, màn hình…), kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn;
|
x
|
|
|
c) Không sáng khi bật đèn chiếu sáng phía
trước;
|
x
|
|
|
d) Kính tán xạ ánh sáng mờ, nứt, vỡ;
|
x
|
|
|
đ) Mầu ánh sáng không phải mầu trắng.
|
x
|
|
|
4.7.2
|
Chỉ tiêu về ánh sáng
|
Bật đèn và quan sát trực tiếp hoặc qua các
thiết bị hỗ trợ (gương, màn hình…) trong điều kiện ánh sáng ban ngày.
|
Cường độ sáng và diện tích phát sáng không
đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 10 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày.
|
x
|
|
|
4.8. Còi
|
4.8.1
|
Tình trạng và sự hoạt động
|
Bấm còi và quan sát, kết hợp với nghe âm
thanh của còi.
|
a) Không có hoặc không đúng kiểu loại;
|
|
x
|
|
b) Âm thanh phát ra không liên tục, âm
lượng không ổn định;
|
x
|
|
|
c) Điều khiển hư hỏng, không điều khiển dễ
dàng, lắp đặt không đúng vị trí.
|
x
|
|
|
4.8.2
|
Âm lượng
|
Kiểm tra bằng thiết bị đo âm lượng nếu thấy
âm lượng còi nhỏ hoặc quá lớn: đặt micro của thiết bị đo được đặt gần với mặt
phẳng trung tuyến dọc của xe với chiều cao nằm trong khoảng từ 0,5 m đến 1,5
m và cách đầu xe là 7 m
|
a) Âm lượng nhỏ hơn 93 dB(A);
|
x
|
|
|
b) Âm lượng lớn hơn 112 dB(A).
|
|
x
|
|
5. Kiểm tra bánh xe
|
5.1
|
Tình trạng chung
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra, sử dụng thiết bị
hỗ trợ kiểm tra gầm để đánh giá tình trạng chung của bánh xe. Trường hợp có
nghi ngờ thì tiến hành kích bánh xe khỏi mặt đất. Dùng tay hoặc dùng thanh,
đòn hỗ trợ kiểm tra để lắc bánh xe theo phương thẳng đứng kết hợp với đạp
phanh để kiểm tra độ rơ moay ơ. Quay bánh xe để kiểm tra quay trơn và quan
sát, kết hợp dùng búa kiểm tra. Dùng đồng hồ đo áp suất lốp nếu có nghi ngờ
áp suất lốp không đảm bảo quy định của nhà sản xuất.
|
a) Không đầy đủ, không đúng thông số của
lốp do nhà sản xuất xe cơ giới quy định, tài liệu kỹ thuật;
|
|
x
|
|
b) Lắp đặt không chắc chắn, không đầy đủ hay
hư hỏng chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng;
|
|
|
x
|
c) Áp suất lốp không đúng;
|
x
|
|
|
d) Vành, đĩa vành rạn, nứt, cong vênh;
|
|
x
|
|
đ) Vòng hãm không khít vào vành bánh xe;
|
|
x
|
|
e) Lốp nứt, vỡ, phồng rộp làm hở lớp sợi
mành;
|
|
x
|
|
g) Lốp bánh dẫn hướng hai bên không cùng
kiểu hoa lốp, chiều cao hoa lốp không đồng đều, sử dụng lốp đắp;
|
|
x
|
|
h) Lốp mòn đến dấu chỉ báo độ mòn của nhà
sản xuất;
|
|
x
|
|
i) Bánh xe không quay trơn, bị bó kẹt, cọ
sát vào phần khác;
|
|
x
|
|
k) Moay ơ rơ.
|
|
x
|
|
5.2
|
Trượt ngang của bánh xe dẫn hướng
|
Cho xe chạy thẳng qua thiết bị thử trượt
ngang với vận tốc khoảng 5 km/h, không tác động lực lên vô lăng.
|
Trượt ngang của bánh dẫn hướng vượt quá 5
mm/m.
|
|
x
|
|
5.3
|
Giá lắp và bánh xe dự phòng
|
Quan sát.
|
a) Giá lắp nứt gãy, không chắc chắn;
|
|
x
|
|
b) Bánh xe dự phòng gá lắp không an toàn.
|
|
x
|
|
c) Bánh xe dự phòng không đầy đủ; nứt vỡ,
phồng, rộp, mòn đến dấu chỉ báo của nhà sản xuất.
|
x
|
|
|
6. Kiểm tra hệ
thống phanh
|
6.1. Dẫn động phanh
|
6.1.1
|
Trục bàn đạp phanh
|
Đạp, nhả bàn đạp phanh và quan sát, kết hợp
dùng tay lay lắc. Đối với hệ thống phanh có trợ lực cần tắt động cơ khi kiểm
tra.
|
a) Không đủ chi tiết lắp ghép, phòng lỏng;
|
|
x
|
|
b) Trục xoay quá chặt, kẹt;
|
|
x
|
|
c) Ổ đỡ, trục, rơ.
|
|
x
|
|
6.1.2
|
Tình trạng bàn đạp phanh và hành trình bàn
đạp
|
Đạp, nhả bàn đạp phanh và quan sát, kết hợp
dùng tay lay lắc. Nếu nhận thấy hành trình không đảm bảo phải dùng thước đo.
|
a) Lắp đặt không chắc chắn, rạn, nứt;
|
|
x
|
|
b) Cong vênh;
|
|
x
|
|
c) Bàn đạp không tự trả lại đúng khi nhả
phanh;
|
|
x
|
|
d) Bàn đạp phanh không có hành trình tự do,
dự trữ hành trình;
|
|
x
|
|
đ) Không có tác dụng chống trượt trên bàn
đạp phanh, bị mất bộ phận chống trượt hoặc mòn nhẵn.
|
x
|
|
|
6.1.3
|
Cần hoặc nút bấm hoặc bàn đạp điều khiển
phanh đỗ xe
|
Kéo, nhả cần điều khiển; bấm nhả nút bấm điều
khiển; đạp, nhả bàn đạp phanh đỗ xe và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Lắp đặt không chắc chắn;
|
|
x
|
|
b) Cong vênh;
|
|
x
|
|
c) Cóc hãm không có tác dụng;
|
|
x
|
|
d) Không hoạt động khi bấm nhả nút bấm điều
khiển.
|
|
x
|
|
6.1.4
|
Van phanh, nút bấm điều khiển phanh đỗ xe
|
Đóng, mở van, nút bấm bằng tay và quan sát
|
a) Lắp đặt không chắc chắn;
|
|
x
|
|
b) Bộ phận điều khiển nứt, hỏng;
|
|
x
|
|
c) Van điều khiển làm việc sai chức năng,
không ổn định; các mối liên kết lỏng, có sự rò rỉ trong hệ thống.
|
|
x
|
|
d) Không có tín hiệu khi đóng mở nút bấm
|
|
x
|
|
6.1.5
|
Ống cứng, ống mềm
|
Cho hệ thống hoạt động và quan sát, kết hợp
dùng tay lay lắc.
|
a) Lắp đặt không chắc chắn;
|
|
x
|
|
b) Có dấu vết cọ sát vào bộ phận khác của
xe;
|
|
|
|
c) Ống, chỗ kết nối bị rò rỉ; ống cứng bị
rạn, nứt, mọt gỉ; ống mềm bị nứt, phồng rộp;
|
|
|
x
|
6.1.6
|
Dây cáp, thanh kéo, cần đẩy, các liên kết
|
Cho hệ thống hoạt động và quan sát, kết hợp
dùng tay lay lắc.
|
a) Lắp đặt không chắc chắn;
|
|
x
|
|
b) Có dấu vết cọ sát vào bộ phận khác của
xe;
|
|
x
|
|
c) Thiếu chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng
đối với dẫn động phanh chính;
|
|
|
x
|
d) Cáp bị đứt sợi, thắt nút, kẹt chùng
lỏng.
|
|
x
|
|
6.1.7
|
Đầu nối cho phanh rơ moóc hoặc sơ mi rơ
moóc
|
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Lắp đặt không chắc chắn;
|
|
x
|
|
b) Bị rò rỉ.
|
|
x
|
|
6.1.8
|
Cơ cấu tác động (bầu phanh hoặc xi lanh
phanh)
|
Cho hệ thống hoạt động và quan sát, kết hợp
dùng tay lay lắc.
|
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc
chắn;
|
|
|
x
|
b) Rạn, nứt, vỡ, biến dạng;
|
|
|
x
|
c) Bị rò rỉ;
|
|
|
x
|
d) Không đủ chi tiết lắp ghép, phòng lỏng.
|
|
|
x
|
6.2. Bơm chân không, máy nén khí, các van
và bình chứa môi chất
|
6.2.1
|
Bơm chân không, máy nén khí, bình chứa, các
van an toàn, van xả nước.
|
Cho hệ thống hoạt động ở áp suất làm việc.
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc các bộ phận.
|
a) Không đầy đủ, lắp đặt không đúng, không
chắc chắn;
|
|
|
x
|
b) Áp suất giảm rõ rệt, nghe rõ tiếng rò
khí;
|
|
|
x
|
c) Bình chứa rạn, nứt, biến dạng, mọt gỉ;
|
|
|
x
|
d) Các van an toàn, van xả nước, không có
tác dụng.
|
|
|
x
|
6.2.2
|
Các van phanh
|
Cho hệ thống hoạt động và quan sát, kết hợp
dùng tay lay lắc.
|
a) Lắp đặt không đúng, không chắc chắn;
|
|
|
x
|
b) Bị hư hỏng, rò rỉ.
|
|
|
x
|
6.2.3
|
Trợ lực phanh, xi lanh phanh chính
|
Cho hệ thống hoạt động và quan sát, kết hợp
dùng tay lay lắc.
|
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc
chắn;
|
|
|
x
|
b) Trợ lực hư hỏng, không có tác dụng;
|
|
x
|
|
c) Nắp bình chứa dầu phanh không kín, bị
mất.
|
x
|
|
|
6.3. Sự làm việc và
hiệu quả phanh chính
|
6.3.1
|
Sự làm việc
|
Kiểm tra trên đường hoặc trên băng thử
phanh. Đạp bàn đạp phanh từ từ đến hết hành trình. Theo dõi sự thay đổi của
lực phanh trên các bánh xe.
|
a) Lực phanh không tác động trên một hay
nhiều bánh xe;
|
|
|
x
|
b) Lực phanh biến đổi bất thường;
|
|
|
x
|
c) Chậm bất thường trong hoạt động của cơ
cấu phanh ở bánh xe bất kỳ.
|
|
|
x
|
6.3.2
|
Hiệu quả phanh trên băng thử
|
Thử phanh xe trên băng thử phanh: Nổ máy,
tay số ở vị trí số không; đạp phanh đều đến hết hành trình, ghi nhận:
- Hệ số sai lệch lực phanh giữa hai bánh
trên cùng một trục KSL: KSL = (FPlớn-FPnhỏ)/
FPlớn
.100%;
trong đó FPlớn, FPnhỏ tương ứng là lực phanh lớn hơn và nhỏ hơn
của một trong hai bánh trên trục;
- Hiệu quả phanh toàn bộ KP: KP = ∑ FPi /G .100%; trong đó
∑ FPi
- tổng
lực phanh trên tất cả các bánh xe, G - Khối lượng xe khi thử phanh.
|
a) Hệ số sai lệch lực phanh giữa hai bánh
trên cùng một trục KSL
lớn
hơn 25%;
|
|
|
x
|
b) Hiệu quả phanh toàn bộ của xe KP không đạt mức giá
trị tối thiểu quy định đối với các loại phương tiện như sau:
- Ô tô tải; ô tô chuyên dùng có khối lượng
bản thân không lớn hơn 12.000 kg và ô tô chở người: 50%;
- Ô tô tải; ô tô chuyên dùng có khối lượng
bản thân lớn hơn 12.000 kg; ô tô đầu kéo; sơ mi rơ moóc; rơ moóc và đoàn xe ô
tô sơ mi rơ moóc: 45%.
|
|
|
x
|
6.3.3
|
Hiệu quả phanh trên đường
|
Kiểm tra quãng đường phanh khi phanh và độ
lệch quỹ đạo chuyển động. Thử phanh xe không tải ở vận tốc 30 km/h trên mặt
đường bê tông nhựa hoặc bê tông xi măng bằng phẳng, khô, có hệ số bám không
nhỏ hơn 0,6. Ngắt động cơ khỏi hệ truyền lực, đạp phanh đều hết hành trình và
giữ bàn đạp phanh tới khi xe dừng hẳn. Quan sát và ghi nhận quãng đường phanh
SPh.
|
a) Khi phanh quỹ đạo chuyển động của xe
lệch quá 8°
so với
phương chuyển động ban đầu và xe lệch khỏi hành lang phanh 3,50 m;
|
|
|
x
|
b) Quãng đường phanh SPh vượt quá giá trị
tối thiểu sau:
- Ô tô con, kể cả ô tô con chuyên dùng có
số chỗ (kể cả người lái) đến 09 chỗ: 7,2 m
- Ô tô tải; ô tô chuyên dùng có khối lượng
toàn bộ theo thiết kế không lớn hơn 8.000 kg; ô tô chở người có số chỗ (kể cả
người lái) trên 09 chỗ và có tổng chiều dài không lớn hơn 7,5 m: 9,5 m
- Ô tô tải; ô tô chuyên dùng có khối lượng
toàn bộ theo thiết kế lớn hơn 8.000 kg; ô tô chở người có số chỗ (kể cả người
lái) trên 09 chỗ và có tổng chiều dài lớn hơn 7,5 m: 11 m
|
|
|
x
|
6.4. Sự làm việc và hiệu quả của hệ thống
phanh đỗ
|
6.4.1
|
Sự làm việc
|
Kiểm tra trên đường hoặc trên băng thử
phanh.
|
Không có tác dụng phanh trên một bên bánh
xe.
|
|
x
|
|
6.4.2
|
Hiệu quả phanh
|
Thử phanh xe không tải ở vận tốc 15 km/h
trên đường, điều kiện mặt đường và phương pháp kiểm tra như mục 6.3.3 của Phụ
lục này, hoặc thử trên mặt dốc 20% hoặc trên băng thử phanh.
|
a) Thử trên đường: quãng đường phanh lớn
hơn 6 m;
|
|
x
|
|
b) Thử trên mặt dốc 20%: phanh đỗ không giữ
được xe đứng yên trên mặt dốc;
|
|
x
|
|
c) Thử trên băng thử phanh: tổng lực phanh
đỗ trên các bánh xe nhỏ hơn 16% so với khối lượng của xe khi thử.
|
|
x
|
|
6.5. Sự hoạt động
của các trang thiết bị phanh khác
|
6.5.1
|
Phanh chậm dần bằng động cơ
|
Cho hệ thống hoạt động, quan sát; nghe
tiếng động cơ.
|
Hệ thống không hoạt động.
|
|
x
|
|
6.5.2
|
Hệ thống chống hãm cứng
|
Quan sát thiết bị cảnh báo.
|
Thiết bị cảnh báo bị hư hỏng;
|
|
x
|
|
6.5.3
|
Phanh tự động sơ mi rơ moóc
|
Ngắt kết nối hệ thống phanh giữa đầu kéo và
sơ mi rơ moóc.
|
Phanh sơ mi rơ moóc không tự động tác động
khi ngắt kết nối.
|
|
x
|
|
7. Kiểm tra hệ
thống lái
|
7.1. Vô lăng lái
|
7.1.1
|
Tình trạng chung
|
Dùng tay lay lắc vô lăng lái, theo phương
hướng kính và dọc trục, quan sát.
|
a) Lắp đặt không chắc chắn;
|
|
x
|
|
b) Có sự dịch chuyển tương đối giữa vô lăng
lái và trục lái;
|
|
x
|
|
c) Vô lăng lái, bị nứt, gãy, biến dạng.
|
|
x
|
|
7.1.2
|
Độ rơ vô lăng lái
|
Cho động cơ hoạt động nếu có trợ lực lái,
để bánh xe dẫn hướng ở vị trí thẳng, quay vô lăng lái về một phía đến khi
bánh xe dẫn hướng bắt đầu có sự dịch chuyển thì xác định điểm thứ nhất trên
vô lăng sau đó quay vô lăng lái về phía ngược lại đến khi bánh xe dẫn hướng
bắt đầu có sự dịch chuyển thì xác định điểm thứ hai trên vô lăng, đo khoảng
cách hai điểm.
|
Khoảng cách hai điểm đã xác định vượt quá
1/5 đường kính vô lăng lái.
|
|
x
|
|
7.2. Trụ lái và
trục lái
|
|
Tình trạng chung
|
Dùng tay lay lắc vô lăng lái theo phương
hướng kính và dọc trục, quan sát.
|
a) Lắp đặt không chắc chắn;
|
|
x
|
|
b) Trục lái rơ dọc, rơ ngang;
|
|
x
|
|
c) Nứt, gãy, biến dạng;
|
|
|
x
|
d) Cơ cấu thay đổi độ nghiêng không đảm bảo
khoá vị trí chắc chắn.
|
|
x
|
|
7.3. Cơ cấu lái
|
|
Tình trạng chung
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra; cho động cơ hoạt
động nếu có trợ lực lái, quan sát kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc
chắn;
|
|
|
x
|
b) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép,
phòng lỏng;
|
|
|
x
|
c) Nứt, vỡ;
|
|
|
x
|
d) Không đầy đủ, rách, vỡ cao su chắn bụi;
|
|
x
|
|
đ) Chảy dầu thành giọt.
|
|
x
|
|
7.4. Sự làm việc
của trục lái và cơ cấu lái
|
|
Sự làm việc
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra; cho động cơ hoạt
động nếu có trợ lực lái, kích bánh dẫn hướng vừa đủ còn tiếp xúc với mặt đất,
quay vô lăng lái hết về hai phía và quan sát kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Bó kẹt khi quay;
|
|
|
x
|
b) Di chuyển không liên tục, giật cục;
|
|
x
|
|
c) Lực đánh lái không bình thường; có sự
khác biệt lớn giữa lực lái trái và lực lái phải;
|
|
x
|
|
d) Có sự khác biệt lớn giữa góc quay bánh
dẫn hướng về bên trái và bên phải;
|
|
x
|
|
đ) Có tiếng kêu bất thường trong cơ cấu
lái.
|
|
x
|
|
7.5. Thanh và đòn
dẫn động lái
|
7.5.1
|
Tình trạng chung
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra, quan sát kết hợp
dùng tay lay lắc.
|
a) Không đúng kiểu loại;
|
|
x
|
|
b) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép,
phòng lỏng, lắp đặt không chắc chắn;
|
|
|
x
|
c) Có dấu vết cọ sát vào bộ phận khác của
xe;
|
|
x
|
|
d) Nứt, gãy, biến dạng.
|
|
|
x
|
7.5.2
|
Sự làm việc
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra; cho động cơ hoạt
động nếu có trợ lực lái, kích bánh dẫn hướng vừa đủ còn tiếp xúc với mặt đất,
quay vô lăng lái hết về hai phía với lực lái thay đổi, quan sát.
|
a) Di chuyển bị chạm vào các chi tiết khác;
|
|
x
|
|
b) Di chuyển không liên tục, bị giật cục;
|
|
x
|
|
c) Di chuyển quá giới hạn.
|
|
x
|
|
7.6. Khớp cầu và
khớp chuyển hướng
|
7.6.1
|
Tình trạng chung
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra; quan sát, kết hợp
dùng tay lay lắc.
|
a) Không đúng kiểu loại;
|
|
x
|
|
|
|
|
b) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép,
phòng lỏng, lắp đặt không chắc chắn;
|
|
|
x
|
c) Nứt, gãy, biến dạng;
|
|
|
x
|
d) Thủng, rách, vỡ vỏ bọc chắn bụi.
|
|
x
|
|
7.6.2
|
Sự làm việc
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra, cho động cơ hoạt
động nếu có trợ lực lái, sử dụng thiết bị hỗ trợ kiểm tra gầm hoặc lắc vô
lăng lái với lực lái thay đổi về hai phía và quan sát.
|
a) Bị bó kẹt khi di chuyển;
|
|
|
x
|
b) Khớp cầu, khớp chuyển hướng rơ, lỏng, bị
giật cục.
|
|
x
|
|
7.7. Ngõng quay lái
|
7.7.1
|
Tình trạng chung
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra, kích bánh xe dẫn
hướng lên khỏi mặt đất, dùng tay lay lắc bánh xe dẫn hướng theo phương thẳng
đứng và quan sát; nếu rơ, đạp bàn đạp phanh để khử độ rơ của moay ơ.
|
a) Không đúng kiểu loại;
|
|
x
|
|
b) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép,
phòng lỏng, lắp đặt không chắc chắn;
|
|
|
x
|
c) Nứt, gãy, biến dạng;
|
|
|
x
|
d) Thủng, rách, vỡ vỏ bọc chắn bụi;
|
|
x
|
|
đ) Trục, khớp cầu rơ, lỏng.
|
|
x
|
|
7.7.2
|
Sự làm việc
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra, cho động cơ hoạt
động nếu có trợ lực lái, kích bánh xe dẫn hướng vừa đủ để còn tiếp xúc với
mặt đất, quay vô lăng lái hết về hai phía và quan sát.
|
a) Bó kẹt khi quay;
|
|
|
x
|
b) Di chuyển không liên tục, giật cục.
|
|
x
|
|
7.8. Trợ lực lái
|
7.8.1
|
Tình trạng chung
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra, quan sát kết hợp
dùng tay lay lắc.
|
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc
chắn;
|
|
x
|
|
b) Rạn, nứt, biến dạng;
|
|
x
|
|
c) Chảy dầu thành giọt, thiếu dầu trợ lực.
|
|
x
|
|
7.8.2
|
Sự làm việc
|
Lắc vô lăng lái về hai phía khi động cơ
hoạt động và không hoạt động, so sánh lực quay vô lăng lái và quan sát.
|
a) Không hoạt động;
|
|
x
|
|
b) Không có tác dụng giảm nhẹ lực đánh lái;
|
|
x
|
|
c) Có tiếng kêu khác lạ.
|
|
x
|
|
8. Kiểm tra hệ
thống truyền lực
|
8.1. Ly hợp
|
8.1.1
|
Tình trạng chung
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra; đạp, nhả bàn đạp
ly hợp và quan sát, kết hợp với dùng tay lay lắc.
|
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc
chắn;
|
|
x
|
|
b) Không có tác dụng chống trượt trên bàn
đạp, bị mất bộ phận chống trượt hoặc mòn nhẵn.
|
x
|
|
|
c) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép,
phòng lỏng;
|
|
x
|
|
d) Rò rỉ môi chất;
|
|
x
|
|
đ) Các chi tiết nứt, gãy, biến dạng.
|
|
x
|
|
8.1.2
|
Sự làm việc
|
Cho động cơ hoạt động, cài số và thực hiện
đóng mở ly hợp để kiểm tra.
|
a) Ly hợp đóng, cắt không hoàn toàn, đóng,
cắt không nhẹ nhàng, êm dịu;
|
|
x
|
|
b) Có tiếng kêu khác lạ.
|
|
x
|
|
8.2. Hộp số
|
8.2.1
|
Tình trạng chung
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra, quan sát kết hợp
dùng tay lay lắc.
|
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc
chắn;
|
|
x
|
|
b) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép,
phòng lỏng;
|
|
x
|
|
c) Chảy dầu thành giọt;
|
|
x
|
|
d) Các chi tiết nứt, gãy, biến dạng.
|
|
x
|
|
8.2.2
|
Sự làm việc
|
Ra vào số để kiểm tra.
|
a) Khó thay đổi số;
|
|
x
|
|
b) Tự nhảy số.
|
|
x
|
|
8.2.3
|
Cần điều khiển số
|
Ra vào số và quan sát.
|
a) Không đúng kiểu loại, không chắc chắn,
rạn, nứt;
|
|
x
|
|
b) Cong vênh.
|
x
|
|
|
8.3. Các đăng
|
|
Tình trạng chung và sự làm việc
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra; quan sát kết hợp
dùng tay lay lắc, xoay trục các đăng.
|
a) Không đúng kiểu loại;
|
|
x
|
|
b) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép,
phòng lỏng, lắp đặt không chắc chắn;
|
|
|
x
|
c) Các chi tiết nứt, gãy, biến dạng, cong
vênh;
|
|
|
x
|
d) Then hoa, trục chữ thập, ổ đỡ bị rơ;
|
|
x
|
|
đ) Hỏng các khớp nối mềm;
|
|
x
|
|
e) Ổ đỡ trung gian nứt, không chắc chắn;
|
|
x
|
|
g) Có dấu vết cọ sát vào bộ phận khác của
xe;
|
|
x
|
|
8.4. Cầu xe
|
|
Tình trạng chung
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra và quan sát.
|
a) Không đúng kiểu loại;
|
|
x
|
|
b) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép,
phòng lỏng, lắp đặt không chắc chắn;
|
|
|
x
|
c) Chảy dầu thành giọt;
|
|
x
|
|
|
|
|
d) Các chi tiết nứt, gãy, biến dạng;
|
|
|
x
|
đ) Nắp che đầu trục không đầy đủ, hư hỏng.
|
x
|
|
|
9. Kiểm tra hệ
thống treo
|
9.1
|
Bộ phận đàn hồi (Nhíp, lò xo, thanh xoắn)
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra, sử dụng thiết bị
hỗ trợ kiểm tra gầm; quan sát, dùng tay lay lắc kết hợp dùng búa kiểm tra
|
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt sai, không
chắc chắn;
|
|
x
|
|
b) Phần nhíp, lò xo, thanh xoắn bị nứt,
gẫy, biến dạng;
|
|
x
|
|
c) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép,
phòng lỏng;
|
|
x
|
|
d) Ắc nhíp rơ, lỏng.
|
|
x
|
|
9.2
|
Giảm chấn
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra; quan sát, dùng tay
lay lắc kết hợp dùng búa kiểm tra. Sử dụng thiết bị nếu có.
|
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn;
|
|
x
|
|
b) Rò rỉ dầu, chi tiết cao su bị vỡ nát;
|
x
|
|
|
c) Các chi tiết bị nứt, gẫy, biến dạng.
|
|
x
|
|
9.3
|
Thanh dẫn hướng, thanh ổn định, hạn chế
hành trình
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra; quan sát, dùng tay
lay lắc kết hợp dùng búa kiểm tra.
|
a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, lắp
đặt sai, không chắc chắn;
|
|
x
|
|
b) Các chi tiết bị nứt, gẫy, biến dạng, quá
gỉ, chi tiết cao su bị vỡ nát.
|
|
x
|
|
9.4
|
Khớp nối
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra, sử dụng thiết bị
rung lắc; quan sát, dùng tay lay lắc kết hợp dùng búa kiểm tra
|
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn;
|
|
x
|
|
b) Không đầy đủ, hư hỏng vỏ bọc chắn bụi;
|
|
x
|
|
c) Các chi tiết bị nứt, gẫy, biến dạng;
|
|
x
|
|
9.5
|
Hệ thống treo khí
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra; quan sát, dùng tay
lay lắc kết hợp dùng búa kiểm tra.
|
a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, lắp
đặt không chắc chắn;
|
|
x
|
|
b) Hư hỏng các bộ phận ảnh hưởng đến chức
năng hệ thống.
|
|
x
|
|
10. Kiểm tra các
trang thiết bị khác
|
10.1
|
Dây đai an toàn
|
Quan sát, dùng tay kéo dây mạnh đột ngột để
kiểm tra cơ cấu hãm
|
a) Không đầy đủ theo quy định, lắp đặt
không chắc chắn;
|
|
x
|
|
b) Dây bị rách, đứt;
|
|
x
|
|
c) Khóa cài đóng mở không nhẹ nhàng, tự mở;
|
x
|
|
|
d) Dây bị kẹt, không kéo ra, thu vào được;
|
|
x
|
|
đ) Cơ cấu hãm không giữ chặt dây khi giật dây
đột ngột.
|
|
x
|
|
10.2
|
Bình chữa cháy
|
Quan sát.
|
a) Không có bình chữa cháy theo quy định;
|
|
x
|
|
b) Bình chữa cháy không còn hạn sử dụng.
|
|
x
|
|
10.3
|
Cơ cấu chuyên dùng phục vụ vận chuyển
|
Cho hệ thống hoạt động và quan sát, kết hợp
dùng tay lay lắc.
|
a) Không đúng hồ sơ kỹ thuật, lắp đặt không
chắc chắn;
|
|
x
|
|
b) Hoạt động, điều khiển không bình thường.
|
|
x
|
|
10.4
|
Búa phá cửa sự cố
|
Quan sát
|
Không đầy đủ, không được đặt ở vị trí quy
định.
|
x
|
|
|
10.5. Thiết bị giám
sát hành trình, camera giám sát, camera hành trình, camera lùi
|
10.5.1
|
Thiết bị giám sát hành trình
|
Sử dụng tên đăng nhập và mật khẩu truy cập
vào trang thông tin điện tử quản lý quản lý thiết bị giám sát hành trình do
chủ xe hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam cung cấp.
|
a) Không truy cập được;
|
|
x
|
|
b) Hiển thị sai thông tin của xe cơ giới
trên trang thông tin điện tử;
|
|
x
|
|
10.5.2
|
Camera giám sát
|
Sử dụng tên đăng nhập và mật khẩu truy cập
vào trang thông tin điện tử quản lý thiết bị camera do chủ xe hoặc Tổng cục
Đường bộ Việt Nam cung cấp.
|
a) Không truy cập được;
|
|
x
|
|
b) Hiển thị sai thông tin của xe cơ giới
trên trang thông tin điện tử;
|
|
x
|
|
10.5.3
|
Camera hành trình
|
Cho hệ thống hoạt động và quan sát
|
Không hiển thị hình ảnh quan sát
|
x
|
|
|
10.5.4
|
Camera lùi
|
Cho hệ thống hoạt động và quan sát
|
Không hiển thị hình ảnh quan sát
|
x
|
|
|
11. Kiểm tra động
cơ và môi trường
|
11.1. Động cơ và
các hệ thống liên quan
|
11.1.1
|
Tình trạng chung
|
Quan sát, dùng tay lay lắc kết hợp dùng búa
kiểm tra
|
a) Lắp đặt không chắc chắn;
|
|
x
|
|
b) Chảy dầu thành giọt;
|
|
x
|
|
c) Dây cu roa chùng lỏng, rạn nứt, rách;
|
|
x
|
|
d) Các chi tiết nứt, gãy, vỡ;
|
|
x
|
|
đ) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép,
phòng lỏng.
|
|
x
|
|
11.1.2
|
Sự làm việc
|
Cho động cơ hoạt động, thay đổi số vòng
quay và quan sát.
|
a) Không khởi động được động cơ hoặc hệ
thống khởi động hoạt động không bình thường;
|
|
x
|
|
|
|
|
b) Động cơ hoạt động không bình thường ở
các chế độ vòng quay, có tiếng gõ lạ;
|
|
x
|
|
c) Đồng hồ áp suất hệ thống phanh, đồng hồ
nhiệt độ nước làm mát động cơ không hoạt động hoặc báo lỗi;
|
|
x
|
|
d) Các loại đồng hồ khác, đèn báo trên bảng
điều khiển không hoạt động hoặc báo lỗi.
|
x
|
|
|
11.1.3
|
Hệ thống dẫn khí thải, bộ giảm âm.
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra; quan sát, dùng tay
lay lắc kết hợp dùng búa kiểm tra
|
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn;
|
|
x
|
|
b) Mọt gỉ, rách, rò rỉ khí thải.
|
x
|
|
|
11.1.4
|
Bình chứa và ống dẫn nhiên liệu
|
Quan sát, kết hợp với dùng tay lay lắc
|
a) Lắp đặt không chắc chắn;
|
|
x
|
|
b) Bình chứa, ống dẫn bị biến dạng, nứt, ăn
mòn, rò rỉ, có dấu vết va chạm, cọ sát với các chi tiết khác;
|
|
|
x
|
c) Bình chứa mất nắp hoặc nắp không kín
khít;
|
|
x
|
|
d) Khóa nhiên liệu (nếu có) không khoá
được, tự mở;
|
|
x
|
|
e) Có nguy cơ cháy do:
- Bình chứa nhiên liệu, ống xả được bảo vệ
không chắc chắn;
- Tình trạng ngăn cách với động cơ;
|
|
|
x
|
f) Đối với hệ thống sử dụng LPG/CNG:
- Bình chứa LPG/CNG bố trí trong xe không
được đặt trong khoang kín có thông hơi ra ngoài và ngăn cách với khoang động
cơ, khoang hành khách;
- Bình chứa LPG/CNG bố trí ngoài xe không
được bảo vệ bằng tấm chắn thích hợp để phòng hư hỏng do đá bắn vào hoặc do va
chạm với các vật khác khi có sự cố; khoảng cách từ bình chứa tới mặt đất nhỏ
hơn 200 mm;
- Bình chứa, ống dẫn và các bộ phận khác
của hệ thống nhiên liệu LPG/CNG đặt cách ống xả, nguồn nhiệt bất kỳ dưới 100
mm mà không được cách nhiệt thích hợp;
- Bình chứa LPG/CNG không có chứng nhận
kiểm định áp lực còn hiệu lực, các ký, dấu hiệu trên bình chứa không đúng quy
định;
- Ngoài các điểm định vị, bình chứa có tiếp
xúc với vật kim loại khác của xe.
|
|
x
|
|
11.1.5
|
Tình trạng bàn đạp ga
|
Đạp, nhả bàn đạp ga khi động cơ không làm
việc và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc
|
a) Lắp đặt không chắc chắn, rạn, nứt, cong
vênh;
|
|
x
|
|
b) Bàn đạp không tự trả lại đúng khi nhả
ga;
|
|
x
|
|
c) Không có tác dụng chống trượt trên bàn đạp,
bị mất bộ phận chống trượt hoặc mòn nhẵn.
|
x
|
|
|
11.2. Khí thải động
cơ cháy cưỡng bức
|
|
Hàm lượng chất độc hại trong khí thải
|
Sử dụng thiết bị phân tích khí thải và
thiết bị đo số vòng quay động cơ theo quy định. Thực hiện quy trình đo ở chế
độ không tải theo TCVN 6204.
|
a) Nồng độ CO lớn hơn 4,5 % thể tích đối
với các xe sản xuất trước năm 1999 hoặc lớn hơn 3,5 % thể tích đối với các xe
sản xuất từ năm 1999 trở về sau.
|
|
x
|
|
b) Nồng độ HC (C6H14 hoặc tương đương):
- Đối với động cơ 4 kỳ: lớn hơn 1200 phần
triệu (ppm) thể tích đối với các xe sản xuất trước năm 1999 hoặc lớn hơn 800 phần
triệu (ppm) thể tích đối với các xe sản xuất từ năm 1999 trở về sau;
- Đối với động cơ 2 kỳ: lớn hơn 7800 phần
triệu (ppm) thể tích;
- Đối với động cơ đặc biệt: lớn hơn 3300 phần
triệu (ppm) thể tích
|
|
x
|
|
c) Số vòng quay không tải của động cơ không
nằm trong phạm vi quy định của nhà sản xuất hoặc lớn hơn 1000 vòng/phút.
|
|
x
|
|
11.3. Khí thải động
cơ cháy do nén
|
|
Độ khói của khí thải
|
Sử dụng thiết bị đo khói và thiết bị đo số
vòng quay động cơ. Đạp bàn đạp ga đến hết hành trình để xác định số vòng quay
lớn nhất thực tế của động cơ; thực hiện đo độ khói theo chu trình gia tốc tự
do quy định trong TCVN 7663.
|
a) Chiều rộng dải đo khói chênh lệch giữa
giá trị đo lớn nhất và nhỏ nhất vượt quá 10% HSU;
|
|
x
|
|
b) Kết quả đo khói trung bình của 3 lần đo
lớn hơn 72% HSU đối với các xe sản xuất trước năm 1999 hoặc lớn hơn 60% HSU
thể tích đối với các xe sản xuất từ năm 1999 trở về sau.
|
|
x
|
|
c) Giá trị số vòng quay không tải của động
cơ không nằm trong phạm vi quy định của nhà sản xuất hoặc lớn hơn 1000
vòng/phút;
|
|
x
|
|
d) Thời gian tăng tốc từ số vòng quay nhỏ
nhất đến lớn nhất vượt quá 5 giây.
|
|
x
|
|
e) Giá trị số vòng quay lớn nhất của động
cơ nhỏ hơn 90% số vòng quay ứng với công suất cực đại theo quy định của nhà
sản xuất, trừ trường hợp đặc biệt (theo thiết kế của nhà sản xuất khống chế
tốc độ vòng quay không tải lớn nhất ở giá trị nhỏ hơn 90% tốc độ vòng quay
ứng với công suất cực đại).
|
|
x
|
|
11.4. Độ ồn
|
|
Độ ồn ngoài
|
Kiểm tra bằng thiết bị đo âm lượng nếu nhận
thấy độ ồn quá lớn. Thực hiện đo tiếng ồn động cơ gần ống xả theo phương pháp
đo độ ồn của xe đỗ quy định trong tiêu chuẩn TCVN 7880; khi đo chênh lệch
giữa các lần đo không được vượt quá 2 dB(A), chênh lệch giữa độ ồn nền và độ
ồn trung bình của các lần đo không được nhỏ hơn 3 dB(A).
|
Độ ồn trung bình sau khi đã hiệu chỉnh vượt
quá các giới hạn sau đây:
- Ô tô con, ô tô tải, ô tô chuyên dùng và ô
tô khách hạng nhẹ, xe lam, xích lô máy có khối lượng toàn bộ theo thiết kế G
≤ 3500 kg: 103 dB(A);
- Ô tô tải, ô tô chuyên dùng và ô tô khách
có khối lượng toàn bộ theo thiết kế G > 3500 kg và công suất có ích lớn
nhất của động cơ P ≤ 150 (kW): 105 dB(A);
- Ô tô tải, ô tô chuyên dùng và ô tô khách
có khối lượng toàn bộ theo thiết kế G > 3500 kg và công suất có ích lớn
nhất của động cơ P > 150 (kW): 107 dB(A);
- Ô tô cần cẩu và các phương tiện cơ giới
đường bộ có công dụng đặc biệt: 110 dB(A).
|
|
x
|
|
12. Kiểm tra xe
điện (***)
|
12.1
|
Hệ thống lưu trữ Pin (RESS)
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra: quan sát kết hợp
dùng tay lay lắc
|
a) Không an toàn hoặc không đầy đủ
|
|
x
|
|
b) Các thành phần bị hư hỏng hoặc bị ăn mòn
|
|
x
|
|
c) Rò rỉ
|
|
x
|
|
d) Các tấm chắn không đúng vị trí hoặc bị
hư hỏng
|
|
x
|
|
đ) Cách điện bị hư hỏng
|
|
x
|
|
12.2
|
Hệ thống quản lý RESS nếu được trang bị, ví
dụ: thông tin phạm vi, chỉ báo trạng thái sạc, kiểm soát nhiệt độ pin.
|
Quan sát
|
a) Các thành phần bị thiếu hoặc bị hỏng
|
|
x
|
|
b) Có cảnh báo thiết bị bị trục trặc
|
|
x
|
|
c) Thiết bị cảnh báo cho thấy hệ thống trục
trặc
|
|
x
|
|
d) Hoạt động của hệ thống thông gió/ làm
mát RESS bị suy giảm, ví dụ: tắc các lỗ thông gió, ống dẫn, rò rỉ chất lỏng
|
|
x
|
|
12.3
|
Bộ chuyển đổi điện tử, động cơ và điều
khiển thay đổi, dây điện và đầu nối
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra: quan sát kết hợp
dùng tay lay lắc
|
a) Không an toàn hoặc không đầy đủ
|
|
x
|
|
b) Các thành phần bị hư hỏng hoặc bị ăn mòn
|
|
x
|
|
c) Các tấm chắn không đúng vị trí hoặc bị
hư hỏng
|
|
x
|
|
d) Cách điện bị hư hỏng.
|
|
x
|
|
12.4
|
Động cơ kéo
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra: quan sát kết hợp
dùng tay lay lắc
|
a) Không an toàn hoặc không đầy đủ
|
|
x
|
|
b) Các thành phần bị hư hỏng hoặc bị ăn mòn
|
|
x
|
|
c) Các tấm chắn không đúng vị trí hoặc bị
hư hỏng
|
|
x
|
|
d) Cách điện bị hư hỏng
|
|
x
|
|
12.5
|
Hệ thống sạc bên ngoài nếu được trang bị/
yêu cầu
|
Quan sát
|
b) Các thành phần bị hư hỏng hoặc bị ăn mòn
|
|
x
|
|
c) Cách điện bị hư hỏng
|
|
x
|
|
a) Không an toàn hoặc không được bảo đảm
đầy đủ.
|
|
x
|
|
12.6
|
Bộ phận kết nối đầu sạc trên xe
|
Quan sát
|
b) Các thành phần bị hư hỏng hoặc bị ăn
mòn.
|
|
x
|
|
c) Các tấm chắn không đúng vị trí hoặc bị
hư hỏng.
|
|
x
|
|
d) Cách điện bị hư hỏng.
|
|
x
|
|
đ) Bộ phận bịt kín hoặc giao diện cáp sạc
không phù hợp.
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- (***): Chỉ thực
hiện kiểm tra đối với xe điện.
- Khi kiểm định ô tô
đầu kéo có thể được kéo theo sơ mi rơ moóc không có hàng hoặc sơ mi rơ moóc chở
theo công-ten-nơ không có hàng.
Bảng 2
NỘI DUNG KIỂM TRA TẠI CÁC CÔNG ĐOẠN
TRÊN DÂY CHUYỂN KIỂM ĐỊNH
STT
|
Hạng mục kiểm tra
|
Nội dung kiểm tra
(Theo nội dung kiểm tra tại Bảng 1)
|
Khiếm khuyết, hư
hỏng
(Theo nội dung khiếm khuyết, hư hỏng tại Bảng 1)
|
MiD
|
MaD
|
DD
|
Công đoạn 1: Kiểm
tra nhận dạng, tổng quát
|
01
|
Biển số đăng ký
|
1.1. Biển số đăng ký
|
b) Lắp đặt không chắc chắn; mầu nền biển số
khác với ký hiệu nền mầu biển số ghi trên Giấy đăng ký xe.
|
a) Không đủ số lượng
c) Không đúng quy cách; các chữ, số không
rõ ràng, không đúng với Giấy đăng ký xe.
|
|
02
|
Số khung
|
1.2. Số khung
|
|
a) Không đầy đủ, không đúng vị trí;
b) Sửa chữa, tẩy xoá;
c) Các chữ, số không rõ, không đúng với hồ
sơ phương tiện.
|
|
03
|
Số động cơ
|
1.2. Số động cơ
|
|
a) Không đầy đủ, không đúng vị trí;
b) Sửa chữa, tẩy xoá;
c) Các chữ, số không rõ, không đúng với hồ
sơ phương tiện.
|
|
04
|
Động cơ và các hệ thống liên quan, ắc quy
|
11.1.1. Tình trạng chung
|
|
a) Lắp đặt không chắc chắn;
b) Chảy dầu thành giọt;
c) Dây cu roa chùng lỏng, rạn nứt, rách;
d) Các chi tiết nứt, gãy, vỡ;
đ) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép,
phòng lỏng.
|
|
11.1.2. Sự làm việc
|
|
a) Không khởi động được động cơ hoặc hệ
thống khởi động hoạt động không bình thường;
b) Động cơ hoạt động không bình thường ở
các chế độ vòng quay, có tiếng gõ lạ.
|
|
11.1.4. Bình chứa, ống dẫn nhiên liệu
|
|
a) Lắp đặt không chắc chắn;
c) Bình chứa mất nắp hoặc nắp
không kín khít;
d) Khóa nhiên liệu (nếu có) không khoá
được, tự mở.
|
b) Bình chứa, ống dẫn bị biến dạng, nứt, ăn
mòn, rò rỉ, có dấu vết va chạm, cọ sát với các chi tiết khác;
e) Có nguy cơ cháy do:
- Bình chứa nhiên liệu, ống xả được bảo vệ
không chắc chắn;
- Tình trạng ngăn cách với động cơ;
f) Đối với hệ thống sử dụng LPG/CNG:
- Bình chứa LPG/CNG bố trí trong xe không
được đặt trong khoang kín có thông hơi ra ngoài và ngăn cách với khoang động
cơ, khoang hành khách;
- Bình chứa LPG/CNG bố trí ngoài xe không
được bảo vệ bằng tấm chắn thích hợp để phòng hư hỏng do đá bắn vào hoặc do va
chạm với các vật khác khi có sự cố; hoặc khoảng cách từ bình chứa tới mặt đất
nhỏ hơn 200 mm;
- Bình chứa, ống dẫn và các bộ phận khác
của hệ thống nhiên liệu LPG/CNG đặt cách ống xả hoặc nguồn nhiệt bất kỳ dưới
100 mm mà không được cách nhiệt thích hợp;
- Bình chứa LPG/CNG không có chứng nhận
kiểm định áp lực còn hiệu lực, các ký, dấu hiệu trên bình chứa không đúng quy
định;
- Ngoài các điểm định vị, bình chứa có tiếp
xúc với vật kim loại khác của xe.
|
6.2.1. Bơm chân không, máy nén khí, bình
chứa, các van an toàn, van xả nước: (chỉ kiểm tra bơm chân không, máy
nén khí và đánh giá)
|
|
|
a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, lắp
đặt không đúng, không chắc chắn.
|
4.1.2. Ắc quy
|
a) Lắp đặt không chắc chắn, không đúng vị
trí;
b) Rò rỉ môi chất.
|
|
|
05
|
Mầu sơn
|
1.3. Mầu sơn
|
b) Dán decal nhưng không làm thay đổi đến
nhận diện mầu sơn của xe theo Giấy đăng ký xe.
|
a) Không đúng mầu sơn ghi trong Giấy đăng
ký xe.
|
|
06
|
Kiểu loại, kích thước xe
|
1.4. Kiểu loại, kích thước xe
|
|
Không đúng với hồ sơ kỹ thuật.
|
|
07
|
Biểu trưng; thông tin kẻ trên cửa xe, thành
xe theo quy định
|
1.5. Biểu trưng; thông tin kẻ trên cửa xe,
thành xe theo quy định
|
a) Không có theo quy định;
b) Không chính xác, không đầy đủ thông tin
theo quy định;
c) Mờ, không nhìn rõ.
|
|
|
08
|
Bánh xe và bánh xe dự phòng
|
5.1. Bánh xe
|
5.1. Tình trạng chung
|
c) Áp suất lốp không đúng.
|
a) Không đầy đủ, không đúng thông số của
lốp do nhà sản xuất xe cơ giới quy định, tài liệu kỹ thuật;
d) Vành, đĩa vành rạn, nứt, cong vênh;
đ) Vòng hãm không khít vào vành bánh xe;
e) Lốp nứt, vỡ, phồng rộp làm hở lớp sợi mành;
g) Lốp bánh dẫn hướng hai bên không cùng
kiểu hoa lốp, chiều cao hoa lốp không đồng đều, sử dụng lốp đắp
h) Lốp mòn đến dấu chỉ báo độ mòn của nhà
sản xuất.
|
b) Lắp đặt không chắc chắn, không đầy đủ
hay hư hỏng chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng.
|
5.3. Giá lắp và bánh xe dự phòng
|
c) Bánh xe dự phòng không đầy đủ; nứt vỡ,
phồng, rộp, mòn đến dấu chỉ báo của nhà sản xuất.
|
a) Giá lắp nứt gãy, không chắc chắn;
b) Bánh xe dự phòng gá lắp không an toàn.
|
|
09
|
Các cơ cấu chuyên dùng phục vụ vận chuyển,
mâm xoay, chốt kéo, búa phá cửa sự cố
|
2.3. Mâm xoay, chốt kéo của ô tô đầu kéo,
sơ mi rơ moóc và rơ moóc
|
2.3.1. Tình trạng chung
|
|
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc
chắn;
b) Các chi tiết bị biến dạng, gãy, rạn nứt.
|
|
2.3.2. Sự làm việc
|
|
Cơ cấu khoá mở chốt kéo không hoạt động
đúng chức năng.
|
|
10.3. Cơ cấu chuyên dùng phục vụ vận chuyển
|
|
a) Lắp đặt không chắc chắn;
b) Hoạt động, điều khiển không bình thường.
|
|
10.4. Búa phá cửa sự cố
|
Không đầy đủ, không được đặt ở vị trí quy
định.
|
|
|
10
|
Các cơ cấu khóa hãm
|
2.2.4. Cơ cấu khoá, mở buồng lái; thùng xe;
khoang hành lý; khoá hãm công-ten- nơ
|
b) Khoá mở không nhẹ nhàng.
|
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn;
c) Khóa tự mở;
d) Không có tác dụng.
|
|
11
|
Đèn chiếu sáng phía trước (pha, cốt)
|
4.2. Đèn chiếu sáng phía trước
|
4.2.1. Tình trạng và sự hoạt động
|
c) Thấu kính, gương phản xạ mờ, nứt.
|
a) Lắp đặt không đúng vị trí, không chắc
chắn;
b) Không sáng khi bật công tắc;
d) Mầu ánh sáng không phải là mầu trắng,
trắng xanh hoặc vàng.
|
|
4.2.2. Chỉ tiêu về ánh sáng của đèn chiếu
xa
|
|
a) Hình dạng của chùm sáng không đúng;
b) Tâm vùng cường độ sáng lớn nhất nằm bên
trên đường nằm ngang 0%;
c) Tâm vùng cường độ sáng lớn nhất nằm dưới
đường nằm ngang -2% đối với các đèn có chiều cao lắp đặt không lớn hơn 850 mm
so với mặt đất hoặc nằm dưới đường nằm ngang -2,75% đối với các đèn có chiều
cao lắp đặt lớn hơn 850 mm so với mặt đất;
d) Tâm vùng cường độ sáng lớn nhất lệch
trái đường nằm dọc 0%;
đ) Tâm vùng cường độ sáng lớn nhất lệch
phải đường nằm dọc 2%;
e) Cường độ sáng nhỏ hơn 10.000 cd.
|
|
4.2.3. Chỉ tiêu về ánh sáng của đèn chiếu
gần
|
|
a) Hình dạng của chùm sáng không đúng;
b) Giao điểm của đường ranh giới tối sáng
và phần hình nêm nhô lên của chùm sáng lệch sang trái của đường nằm dọc 0%;
c) Giao điểm của đường ranh giới tối sáng
và phần hình nêm nhô lên của chùm sáng lệch sang phải của đường nằm dọc 2%;
d) Đường ranh giới tối sáng nằm trên đường
nằm ngang -0,5% đối với đèn có chiều cao lắp đặt không lớn hơn 850 mm tính từ
mặt đất hoặc nằm trên đường nằm ngang -1,25% đối với đèn có chiều cao lắp đặt
lớn hơn 850 mm tính từ mặt đất;
đ) Đường ranh giới tối sáng nằm dưới đường
nằm ngang -2% đối với đèn có chiều cao lắp đặt không lớn hơn 850 mm tính từ
mặt đất hoặc nằm dưới đường nằm ngang -2,75% đối với đèn có chiều cao lắp đặt
lớn hơn 850 mm tính từ mặt đất.
|
|
12
|
Các đèn tín hiệu, đèn kích thước, đèn
phanh, đèn lùi, đèn soi biển số
|
4.3. Đèn kích thước phía trước, phía sau và
thành bên
|
4.3.1. Tình trạng và sự hoạt động
|
d) Gương phản xạ, kính tán xạ ánh sáng mờ,
nứt;
|
a) Không đầy đủ, vỡ;
b) Lắp đặt không đúng vị trí, không chắc
chắn;
c) Không sáng khi bật công tắc;
đ) Mầu ánh sáng không phải mầu trắng hoặc
vàng nhạt đối với đèn phía trước và không phải mầu đỏ đối với đèn phía sau;
e) Khi bật công tắc, số đèn hoạt động tại
cùng thời điểm không theo từng cặp đối xứng nhau, không đồng bộ về mầu sắc và
kích cỡ.
|
|
4.3.2. Chỉ tiêu về ánh sáng
|
|
Cường độ sáng và diện tích phát sáng không
đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 10 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày.
|
|
4.4. Đèn báo rẽ (xin đường) và đèn báo nguy
hiểm
|
4.4.1. Tình trạng và sự hoạt động
|
d) Gương phản xạ, kính tán xạ ánh sáng mờ,
nứt.
|
a) Không đầy đủ, vỡ;
b) Lắp đặt không đúng vị trí, không chắc
chắn;
c) Không hoạt động khi bật công tắc;
đ) Mầu ánh sáng: đèn phía trước xe không
phải mầu vàng, đèn phía sau xe không phải mầu vàng hoặc mầu đỏ;
e) Khi bật công tắc, số đèn hoạt động tại
cùng thời điểm không theo từng cặp đối xứng nhau, không đồng bộ về mầu sắc và
kích cỡ; không hoạt động đồng thời, không cùng tần số nháy.
|
|
4.4.2. Chỉ tiêu về ánh sáng
|
|
Cường độ sáng và diện tích phát sáng không
đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 20 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày.
|
|
4.4.3. Thời gian chậm tác dụng và tần số
nháy
|
|
a) Đèn sáng sau 3 giây kể từ khi bật công
tắc;
b) Tần số nháy không nằm trong khoảng từ 60
đến 120 lần/phút.
|
|
4.5. Đèn phanh
|
4.5.1. Tình trạng và sự hoạt động
|
d) Gương phản xạ, kính tán xạ ánh sáng mờ,
nứt.
|
a) Không đầy đủ, vỡ;
b) Lắp đặt không đúng vị trí, không chắc
chắn;
c) Không sáng khi phanh xe;
đ) Mầu ánh sáng không phải mầu đỏ;
e) Khi đạp phanh, số đèn hoạt động tại cùng
thời điểm của cặp đèn đối xứng nhau không đồng bộ về mầu sắc và kích cỡ.
|
|
4.5.2 .Chỉ tiêu về ánh sáng
|
|
Cường độ sáng và diện tích phát sáng không
đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 20 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày.
|
|
4.6. Đèn lùi
|
4.6.1. Tình trạng và sự hoạt động
|
a) Lắp đặt, không chắc;
c) Gương phản xạ, kính tán xạ ánh sáng mờ,
nứt.
|
b) Không sáng khi cài số lùi, vỡ;
d) Mầu ánh sáng không phải mầu trắng.
|
|
4.6.2. Chỉ tiêu về ánh sáng
|
|
Cường độ sáng và diện tích phát sáng không
đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 20 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày.
|
|
4.7. Đèn soi biển số:
|
4.7.1. Tình trạng và sự hoạt động
|
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn;
b) Không sáng khi bật đèn chiếu sáng phía
trước;
d) Kính tán xạ ánh sáng mờ, nứt, vỡ;
đ) Mầu ánh sáng không phải mầu trắng.
|
|
|
4.7.2. Chỉ tiêu về ánh sáng
|
Cường độ sáng và diện tích phát sáng không đảm
bảo nhận biết ở khoảng cách 10 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày.
|
|
|
13
|
Thiết bị bảo vệ thành bên và phía sau, chắn
bùn
|
2.1.2. Thiết bị bảo vệ thành bên và phía
sau
|
|
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn;;
b) Nứt, gẫy, hư hỏng.
|
|
2.2.10. Chắn bùn
|
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn;
b) Rách, thủng, mọt gỉ, vỡ.
|
|
|
14
|
Kiểm tra xe điện (***)
|
12.1.Hệ thống lưu trữ Pin (RESS)
|
|
a) Không an toàn hoặc không đầy đủ
|
|
b) Các thành phần bị hư hỏng hoặc bị ăn mòn
|
|
12.2. Hệ thống quản lý RESS nếu được trang
bị, ví dụ: thông tin phạm vi, chỉ báo trạng thái sạc, kiểm soát nhiệt pin.
|
|
a) Không phù hợp với yêu cầu
|
|
b) Các thành phần bị thiếu hoặc bị hỏng
|
|
c) Có cảnh báo thiết bị bị trục trặc
|
|
d) Thiết bị cảnh báo cho thấy hệ thống trục
trặc
|
|
đ) Hoạt động của hệ thống thông gió/ làm
mát RESS bị suy giảm, ví dụ: tắc các lỗ thông gió, ống dẫn, rò rỉ chất lỏng
|
|
12.3. Bộ chuyển đổi điện tử, động cơ và điều
khiển thay đổi, dây điện và đầu nối
|
|
a) Không an toàn hoặc không đầy đủ
|
|
b) Các thành phần bị hư hỏng hoặc bị ăn mòn
|
|
c) Các tấm chắn không đúng vị trí hoặc bị
hư hỏng
|
|
d) Cách điện bị hư hỏng.
|
|
12.4. Động cơ kéo
|
|
a) Không an toàn hoặc không đầy đủ
|
|
b) Các thành phần bị hư hỏng hoặc bị ăn mòn
|
|
c) Các tấm chắn không đúng vị trí hoặc bị
hư hỏng
|
|
d) Cách điện bị hư hỏng
|
|
12.5. Hệ thống sạc bên ngoài nếu được trang
bị/ yêu cầu
|
|
a) Các thành phần bị hư hỏng hoặc bị ăn mòn
|
|
b) Cách điện bị hư hỏng.
|
|
12.6. Bộ phận kết nối đầu sạc trên xe
|
|
a) Không an toàn hoặc không được bảo đảm
đầy đủ.
|
|
b) Các thành phần bị hư hỏng hoặc bị ăn mòn.
|
|
c) Các tấm chắn không đúng vị trí hoặc bị
hư hỏng.
|
|
d) Cách điện bị hư hỏng.
|
|
đ) Bộ phận bịt kín hoặc giao diện cáp sạc
không phù hợp.
|
|
Công đoạn 2: Kiểm tra phần trên của
phương tiện
|
15.
|
Tầm nhìn, kính chắn gió
|
3.1. Tầm nhìn
|
Lắp thêm các vật làm hạn chế tầm nhìn của
người lái theo hướng phía trước, hai bên.
|
|
|
3.2. Kính chắn gió
|
|
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn;
b) Vỡ, rạn nứt ảnh hưởng đến tầm nhìn người
lái;
c) Hình ảnh quan sát bị méo, không rõ.
|
|
16
|
Gạt nước, phun nước rửa kính
|
3.4. Gạt nước
|
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn;
b) Lưỡi gạt quá mòn;
c) Không đảm bảo tầm nhìn của người lái;
d) Không hoạt động bình thường.
|
|
|
3.5. Phun nước rửa kính
|
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn;
b) Không hoạt động hoặc phun không đúng vào
phần được quét của gạt nước.
|
|
|
17
|
Gương, camera quan sát phía sau
|
3.3. Gương, camera quan sát phía sau
|
|
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn;
b) Phía bên trái không quan sát được ít
nhất chiều rộng 2,5 m ở vị trí cách gương 10 m về phía sau;
c) Phía bên phải của xe con, xe tải có khối
lượng toàn bộ không lớn hơn 2 tấn không quan sát được ít nhất chiều rộng 4 m
ở vị trí cách gương 20 m về phía sau; đối với các loại xe khác không quan sát
được ít nhất chiều rộng 3,5m ở vị trí cách gương 30 m về phía sau;
d) Hình ảnh quan sát bị méo, không rõ ràng;
đ) Nứt, vỡ, hư hỏng không điều chỉnh được.
|
|
18
|
Các đồng hồ và đèn báo trên bảng điều khiển
|
11.1. Động cơ và các hệ thống liên quan
|
11.1.2. Sự làm việc
|
d) Các loại đồng hồ (trừ đồng hồ áp suất hệ
thống phanh, đồng hồ nhiệt độ nước làm mát động cơ), đèn báo trên bảng điều
khiển không hoạt động hoặc báo lỗi.
|
c) Đồng hồ áp suất hệ thống phanh, đồng hồ
nhiệt độ nước làm mát động cơ không hoạt động hoặc báo lỗi;
|
|
10.5. Thiết bị giám sát hành trình, camera
giám sát
|
10.5.1. Thiết bị giám sát hành trình
|
|
a) Không truy cập được;
b) Hiển thị sai thông tin của xe cơ giới
trên trang thông tin điện tử;
|
|
10.5.2. Camera giám sát
|
|
a) Không truy cập được;
b) Hiển thị sai thông tin của xe cơ giới
trên trang thông tin điện tử;
|
|
10.5.3. Camera hành trình
|
Không hiển thị hình ảnh quan sát
|
|
|
10.5.4. Camera lùi
|
Không hiển thị hình ảnh quan sát
|
|
|
19
|
Vô lăng lái
|
7.1. Vô lăng lái
|
7.1.1. Tình trạng chung
|
|
a) Lắp đặt không chắc chắn;
b) Có sự dịch chuyển tương đối giữa vô lăng
lái và trục lái;
c) Vô lăng lái, bị nứt, gãy, biến dạng.
|
|
7.1.2. Độ rơ vô lăng lái
|
|
Khoảng cách hai điểm đã xác định vượt quá
1/5 đường kính vô lăng lái.
|
|
20
|
Trụ lái và trục lái
|
7.2. Trụ lái và trục lái
|
|
a) Lắp đặt không chắc chắn;
b) Trục lái rơ dọc, rơ ngang;
d) Cơ cấu thay đổi độ nghiêng không đảm bảo
khoá vị trí chắc chắn.
|
c) Nứt, gãy, biến dạng;
|
21
|
Sự làm việc của trợ lực lái
|
7.8.2. Sự làm việc của trợ lực lái
|
|
a) Không hoạt động;
b) Không có tác dụng giảm nhẹ lực đánh lái;
c) Có tiếng kêu khác lạ.
|
|
22
|
Các bàn đạp điều khiển: ly hợp, phanh, ga
|
6.1.1. Trục bàn đạp phanh
|
|
a) Không đủ chi tiết lắp ghép, phòng lỏng;
b) Trục xoay quá chặt, kẹt;
c) Ổ đỡ, trục rơ.
|
|
6.1.2. Tình trạng bàn đạp phanh và hành
trình bàn đạp
|
đ) Không có tác dụng chống trượt trên bàn
đạp phanh, bị mất bộ phận chống trượt hoặc mòn nhẵn.
|
a) Lắp đặt không chắc chắn, rạn, nứt;
b) Cong vênh;
c) Bàn đạp không tự trả lại đúng khi nhả phanh;
d) Bàn đạp phanh không có hành trình tự do,
dự trữ hành trình;
|
|
8.1. Ly hợp (bàn đạp ly hợp)
|
|
a) Không có tác dụng chống trượt trên bàn
đạp, bị mất bộ phận chống trượt hoặc mòn nhẵn.
b) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép,
phòng lỏng;
c) Các chi tiết nứt, gãy, biến dạng.
|
|
11.1.5. Tình trạng bàn đạp ga
|
c) Không có tác dụng chống trượt trên bàn
đạp, bị mất bộ phận chống trượt hoặc mòn nhẵn.
|
a) Lắp đặt không chắc chắn, rạn, nứt, cong
vênh;
b) Bàn đạp không tự trả lại đúng khi nhả ga.
|
|
23
|
Sự làm việc của ly hợp
|
8.1. Ly hợp
|
8.1.2. Sự làm việc
|
|
a) Ly hợp đóng, cắt không hoàn toàn, đóng,
cắt không nhẹ nhàng, êm dịu;
b) Có tiếng kêu khác lạ.
|
|
24
|
Cơ cấu điều khiển hộp số
|
8.2.2. Sự làm việc
|
|
a) Khó thay đổi số;
b) Tự nhảy số.
|
|
8.2.3. Cần điều khiển số
|
b) Cong vênh.
|
a) Không đúng kiểu loại, không chắc chắn.
|
|
25
|
Cơ cấu điều khiển phanh đỗ
|
6.1.3. Cần hoặc bàn đạp điều khiển phanh đỗ
xe
|
|
a) Lắp đặt không chắc chắn;
b) Cong vênh;
c) Cóc hãm không có tác dụng;
|
|
6.1.4. Van phanh, nút bấm điều khiển phanh
đỗ xe
|
|
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc
chắn;
b) Bộ phận điều khiển nứt, hỏng;
c) Van điều khiển làm việc sai chức năng,
không ổn định; các mối liên kết lỏng, có sự rò rỉ trong hệ thống.
d) Không có tín hiệu khi đóng mở nút bấm
|
|
26
|
Tay vịn, cột chống, giá để hàng, khoang
hành lý
|
2.2.8. Tay vịn, cột chống
|
b) Mọt gỉ.
|
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn,
nứt, gãy;
|
|
2.2.9. Giá để hàng, khoang hành lý
|
b) Mọt gỉ, thủng, rách.
|
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn,
nứt, gãy;
b) Không chia khoang theo quy định.
|
|
27
|
Ghế ngồi (kể cả ghế người lái), giường nằm,
dây đai an toàn
|
2.2.6. Ghế người lái, ghế ngồi
|
c) Cơ cấu điều chỉnh (nếu có) không có tác
dụng;
d) Rách mặt đệm ghế.
|
a) Số người cho phép chở không đúng hồ sơ
kỹ thuật, bố trí và kích thước ghế, giường không đúng quy định;
b) Lắp đặt không chắc chắn.
|
|
10.1. Dây đai an toàn
|
c) Khóa cài đóng mở không nhẹ nhàng, tự mở;
|
a) Không đầy đủ theo quy định, lắp đặt
không chắc chắn;
b) Dây bị rách, đứt;
d) Dây bị kẹt, không kéo ra, thu vào được;
đ) Cơ cấu hãm không giữ chặt dây khi giật
dây đột ngột.
|
28
|
Bình chữa cháy
|
10.2. Bình chữa cháy
|
a) Không có bình chữa cháy theo quy định;
b) Bình chữa cháy không còn hạn sử dụng.
|
|
|
29
|
Thân vỏ, buồng lái, thùng hàng, kích thước
thùng hàng
|
2.2.1. Thân vỏ, buồng lái, thùng hàng -
tình trạng chung
|
d) Thay đổi lưới tản nhiệt (mặt ca lăng)
cùng kích thước.
|
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc
chắn, không cân đối trên khung;
b) Nứt, gãy, thủng, mục gỉ, rách, biến
dạng, sơn bong tróc;
c) Lọt khí từ động cơ, khí xả vào trong
khoang xe, buồng lái.
|
|
1.4. Kích thước thùng hàng
|
|
Không đúng với hồ sơ kỹ thuật.
|
|
30
|
Sàn bệ, khung xương, bậc lên xuống
|
2.2.2. Dầm ngang, dầm dọc
|
|
a) Lắp đặt không chắc chắn;
b) Nứt, gãy, mục gỉ, biến dạng.
|
|
2.2.5. Sàn
|
|
a) Lắp đặt không chắc chắn;
b) Thủng, rách.
|
|
2.2.7. Bậc lên xuống
|
b) Mọt gỉ, thủng.
c) Thay đổi tiện nghi điều khiển từ cơ sang
điện
|
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn,
nứt, gãy.
|
|
31
|
Cửa, khóa cửa và tay nắm cửa
|
2.2.3. Cửa, khóa cửa và tay nắm cửa
|
c) Đóng, mở không nhẹ nhàng;
đ) thay đổi tiện nghi điều khiển từ cơ sang
điện
|
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn;
b) Bản lề, chốt bị mất, lỏng, hư hỏng;
d) Cửa tự mở, đóng không hết.
|
|
32
|
Dây dẫn điện (phần trên)
|
4.1.1. Dây dẫn điện
|
a) Lắp đặt không chắc chắn;
|
b) Vỏ cách điện hư hỏng;
c) Có dấu vết cọ sát vào các chi tiết
chuyển động
|
|
Công đoạn 3: Kiểm
tra hiệu quả phanh và trượt ngang
|
33
|
Trượt ngang của bánh xe dẫn hướng
|
5.2. Trượt ngang của bánh xe dẫn hướng
|
|
Trượt ngang của bánh dẫn hướng vượt quá 5 mm/m.
|
|
34
|
Sự làm việc và hiệu quả phanh chính
|
6.3. Sự làm việc và hiệu quả phanh chính
|
6.3.1. Sự làm việc
|
|
|
a) Lực phanh không tác động trên một hay
nhiều bánh xe;
b) Lực phanh biến đổi bất thường;
c) Chậm bất thường trong hoạt động của cơ cấu
phanh ở bánh xe bất kỳ.
|
6.3.2. Hiệu quả phanh trên băng thử
|
|
|
a) Hệ số sai lệch lực phanh giữa hai bánh
trên cùng một trục (KSL) lớn hơn 25%;
b) Hiệu quả phanh toàn bộ của xe (KP) không đạt mức giá
trị tối thiểu quy định đối với các loại phương tiện như sau:
- Ô tô tải; ô tô chuyên dùng có khối lượng
bản thân không lớn hơn 12.000 kg và ô tô chở người: 50%;
- Ô tô tải; ô tô chuyên dùng có khối lượng
bản thân lớn hơn 12.000 kg; ô tô đầu kéo; sơ mi rơ moóc; rơ moóc và đoàn xe ô
tô sơ mi rơ moóc: 45% .
|
6.3.3. Hiệu quả phanh trên đường
|
|
|
a) Khi phanh quỹ đạo chuyển động của xe
lệch quá 8°
so với
phương chuyển động ban đầu và xe lệch khỏi hành lang phanh 3,50 m;
b) Quãng đường phanh (SPh) vượt quá giá trị
tối thiểu sau:
- Ô tô con, kể cả ô tô con chuyên dùng có
số chỗ (kể cả người lái) đến 09 chỗ: 7,2 m
- Ô tô tải; ô tô chuyên dùng có khối lượng
toàn bộ không lớn hơn 8.000 kg; ô tô chở người có số chỗ (kể cả người lái)
trên 09 chỗ và có tổng chiều dài không lớn hơn 7,5 m: 9,5 m
- Ô tô tải; ô tô chuyên dùng có khối lượng
toàn bộ lớn hơn 8.000 kg; ô tô chở người có số chỗ (kể cả người lái) trên 09
chỗ và có tổng chiều dài lớn hơn 7,5 m: 11 m.
|
35
|
Sự làm việc và hiệu quả phanh đỗ
|
6.4. Sự làm việc và hiệu quả phanh đỗ
|
6.4.1. Sự làm việc
|
|
Không có tác dụng phanh trên một bên bánh xe.
|
|
6.4.2. Hiệu quả phanh
|
|
a) Thử trên đường: quãng đường phanh lớn
hơn 6 m;
b) Thử trên mặt dốc 20%: phanh đỗ không giữ
được xe đứng yên trên mặt dốc;
c) Thử trên băng thử phanh: hiệu quả phanh
đỗ nhỏ hơn 16%.
|
|
36
|
Sự hoạt động của trang thiết bị phanh khác
|
6.5. Sự hoạt động của trang thiết bị phanh
khác
|
6.5.1. Phanh chậm dần bằng động cơ
|
|
Hệ thống không hoạt động.
|
|
6.5.2. Hệ thống chống hãm cứng
|
|
Thiết bị cảnh báo bị hư hỏng;
|
|
6.6.3. Phanh tự động sơ mi rơ moóc
|
|
Phanh sơ mi rơ moóc không tự động tác động
khi ngắt kết nối.
|
|
Công đoạn 4: Kiểm
tra môi trường
|
37
|
Độ ồn
|
11.4. Độ ồn: độ ồn ngoài
|
|
Độ ồn trung bình sau khi đã hiệu chỉnh vượt
quá các giới hạn sau đây:
- Ô tô con, ô tô tải, ô tô chuyên dùng và ô
tô khách hạng nhẹ, xe lam, xích lô máy có khối lượng toàn bộ G ≤ 3500 kg: 103
dB(A);
- Ô tô tải, ô tô chuyên dùng và ô tô khách
có khối lượng toàn bộ G > 3500 kg và công suất có ích lớn nhất của động cơ
P ≤ 150 (kW): 105 dB(A);
- Ô tô tải, ô tô chuyên dùng và ô tô khách
có khối lượng toàn bộ G > 3500 kg và công suất có ích lớn nhất của động cơ
P > 150 (kW): 107 dB(A);
- Ô tô cần cẩu và các phương tiện cơ giới
đường bộ có công dụng đặc biệt: 110 dB(A).
|
|
38
|
Còi
|
4.8. Còi
|
4.8.1. Tình trạng và sự hoạt động
|
b) Âm thanh phát ra không liên tục, âm
lượng không ổn định;
c) Điều khiển hư hỏng, không điều khiển dễ
dàng, lắp đặt không đúng vị trí.
|
a) Không có hoặc không đúng kiểu loại;
|
|
4.8.2. Âm lượng
|
a) Âm lượng nhỏ hơn 93 dB(A);
|
b) Âm lượng lớn hơn 112 dB(A).
|
|
39
|
Khí thải động cơ cháy cưỡng bức: Nồng độ
CO, HC
|
11.2. Khí thải động cơ cháy cưỡng bức
|
|
a) Nồng độ CO lớn hơn 4,5 % thể tích đối
với các xe sản xuất trước năm 1999 hoặc lớn hơn 3,5 % thể tích đối với các xe
sản xuất từ năm 1999 trở về sau.
b) Nồng độ HC (C6H14 hoặc tương đương):
- b) Nồng độ HC (C6H14 hoặc tương đương):
- Đối với động cơ 4 kỳ: lớn hơn 1200 phần
triệu (ppm) thể tích đối với các xe sản xuất trước năm 1999 hoặc lớn hơn 800 phần
triệu (ppm) thể tích đối với các xe sản xuất từ năm 1999 trở về sau;
- Đối với động cơ 2 kỳ: lớn hơn 7800 phần
triệu (ppm) thể tích;
- Đối với động cơ đặc biệt: lớn hơn 3300 phần
triệu (ppm) thể tích
c) Số vòng quay không tải của động cơ không
nằm trong phạm vi quy định của nhà sản xuất hoặc lớn hơn 1000 vòng/phút.
|
|
40
|
Khí thải động cơ cháy do nén
|
11.3. Khí thải động cơ cháy do nén - Độ
khói của khí thải
|
|
a) Chiều rộng dải đo khói chênh lệch giữa
giá trị đo lớn nhất và nhỏ nhất vượt quá 10% HSU;
b) Kết quả đo khói trung bình của 3 lần đo
lớn hơn 72% HSU đối với các xe sản xuất trước năm 1999 hoặc lớn hơn 60% HSU
thể tích đối với các xe sản xuất từ năm 1999 trở về sau.
c) Giá trị số vòng quay không tải của động
cơ không nằm trong phạm vi quy định của nhà sản xuất hoặc lớn hơn 1000
vòng/phút;
d) Thời gian tăng tốc từ số vòng quay nhỏ
nhất đến lớn nhất vượt quá 5 giây.
đ) Giá trị số vòng quay lớn nhất của động
cơ nhỏ hơn 90% số vòng quay ứng với công suất cực đại theo quy định của nhà
sản xuất, trừ trường hợp đặc biệt (theo thiết kế của nhà sản xuất khống chế
tốc độ vòng quay không tải lớn nhất ở giá trị nhỏ hơn 90% tốc độ vòng quay
ứng với công suất cực đại).
|
|
Công đoạn 5: Kiểm
tra phần dưới của phương tiện
|
41
|
Khung và các liên kết , móc kéo
|
2.1. Khung và các liên kết
|
2.1.1. Tình trạng chung
|
|
a) Gia cường khung xe ngoài quy định;
b) Nứt, gẫy, biến dạng, cong vênh. mọt gỉ ở
mức nhận biết được bằng mắt;
c) Các liên kết không chắc chắn;
|
|
2.1.3. Móc kéo
|
đ) Cóc, chốt hãm bị kẹt.
|
a) Lắp đặt không chắc chắn;
b) Nứt, gãy, biến dạng;
|
|
42
|
Dẫn động phanh chính
|
6.1. Dẫn động phanh
|
6.1.5. Ống cứng, ống mềm
|
|
a) Lắp đặt không chắc chắn;
b) Ống cứng biến dạng, có dấu hiệu cọ sát
vào bộ phận khác của xe; ống mềm bị rạn, vặn xoắn, ống quá ngắn.
|
c) Ống, chỗ kết nối bị rò rỉ; ống cứng bị
rạn, nứt, mọt gỉ; ống mềm bị nứt, phồng rộp.
|
6.1.6. Dây cáp, thanh kéo, cần đẩy, các
liên kết
|
|
a) Lắp đặt không chắc chắn;
b) Rạn, nứt, biến dạng, có dấu vết cọ sát
vào bộ phận khác của xe, gỉ;
d) Thiếu chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng
đối với dẫn động phanh chính;
đ) Cáp bị đứt sợi, thắt nút, kẹt, chùng
lỏng.
|
d) Thiếu chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng.
|
6.1.7. Đầu nối cho phanh rơ moóc
|
|
a) Lắp đặt không chắc chắn;
b) Bị rò rỉ.
|
|
6.1.8. Cơ cấu tác động (bầu phanh hoặc xi
lanh phanh)
|
|
|
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc
chắn;
b) Rạn, nứt, vỡ, biến dạng.
c) Bị rò rỉ;
d) Không đủ chi tiết lắp ghép, phòng lỏng.
|
6.2. Bơm chân không, máy nén khí, các van
và bình chứa môi chất:
|
6.2.1. Bơm chân không, máy nén khí, bình
chứa, các van an toàn, van xả nước: (chỉ kiểm tra bình chứa, các van an
toàn, van xả nước và đánh giá)
|
|
|
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn.
b) Áp suất giảm rõ rệt, nghe rõ tiếng rò
khí;
c) Bình chứa rạn, nứt, biến dạng, mọt gỉ;
d) Các van an toàn, van xả nước, không có
tác dụng.
|
6.2.2. Các van phanh
|
|
|
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không
đúng, không chắc chắn;
b) Bị hư hỏng, rò rỉ.
|
6.2.3. Trợ lực phanh, xi lanh phanh
chính.
|
đ) Nắp bình chứa dầu phanh không kín hoặc
bị mất.
|
b) Trợ lực hư hỏng, không có tác dụng;
|
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc
chắn;
|
43
|
Dẫn động phanh đỗ
|
6.1.6. Dây cáp, thanh kéo, cần đẩy, các
liên kết
|
|
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không đúng
vị trí, không chắc chắn;
b) Có dấu vết cọ sát vào bộ phận khác của xe;
c) Rạn, nứt, biến dạng, quá mòn, gỉ;
đ) Cáp bị đứt sợi, thắt nút, kẹt, chùng
lỏng.
|
d) Thiếu chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng.
|
44
|
Dẫn động ly hợp
|
8.1. Ly hợp
|
8.1.1. Tình trạng chung
|
|
a) Lắp đặt không chắc chắn;
c) Rò rỉ môi chất;
d) Các chi tiết nứt, gãy, biến dạng.
|
|
45
|
Cơ cấu lái, trợ lực lái, các thanh đòn dẫn
động lái
|
7.3. Cơ cấu lái: tình trạng chung
|
|
d) Không đầy đủ, rách, vỡ cao su chắn bụi;
đ) Chảy dầu thành giọt.
|
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc
chắn;
b) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép,
phòng lỏng;
c) Nứt, vỡ.
|
7.4. Sự làm việc của trục lái và cơ cấu lái
|
|
b) Di chuyển không liên tục, giật cục;
c) Lực đánh lái không bình thường; có sự
khác biệt lớn giữa lực lái trái và lực lái phải;
d) Có sự khác biệt lớn giữa góc quay bánh
dẫn hướng về bên trái và bên phải;
đ) Có tiếng kêu bất thường trong cơ cấu lái.
|
a) Bó kẹt khi quay.
|
7.5. Thanh và đòn dẫn động lái
|
7.5.1. Tình trạng chung
|
|
a) Không đúng kiểu loại;
c) Có dấu vết cọ sát vào bộ phận khác của xe;
|
b) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép,
phòng lỏng, lắp đặt không chắc chắn;
d) Nứt, gãy, biến dạng.
|
7.5.2. Sự làm việc
|
|
a) Di chuyển bị chạm vào các chi tiết khác;
b) Di chuyển không liên tục, bị giật cục;
c) Di chuyển quá giới hạn.
|
|
7.8. Trợ lực lái
|
7.8.1. Tình trạng chung
|
|
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc
chắn;
b) Rạn, nứt, biến dạng;
c) Chảy dầu thành giọt, thiếu dầu trợ lực.
|
|
46
|
Khớp cầu và khớp chuyển hướng
|
7.6. Khớp cầu và khớp chuyển hướng
|
7.6.1. Tình trạng chung
|
|
a) Không đúng kiểu loại;
d) Thủng, rách, vỡ vỏ bọc chắn bụi.
|
b) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép,
phòng lỏng, lắp đặt không chắc chắn;
c) Nứt, gãy, biến dạng.
|
7.6.2. Sự làm việc
|
|
b) Khớp cầu, khớp chuyển hướng rơ, lỏng, bị
giật cục.
|
a) Bị bó kẹt khi di chuyển.
|
47
|
Ngõng quay lái
|
7.7. Ngõng quay lái
|
7.7.1. Tình trạng chung
|
|
a) Không đúng kiểu loại;
d) Thủng, rách, vỡ vỏ bọc chắn bụi;
đ) Trục, khớp cầu rơ, lỏng.
|
b) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép,
phòng lỏng, lắp đặt không chắc chắn;
c) Nứt, gãy, biến dạng.
|
7.7.2. Sự làm việc
|
|
b) Di chuyển không liên tục, giật cục.
|
a) Bó kẹt khi quay.
|
48
|
Moay ơ bánh xe
|
5.1. Tình trạng chung
|
|
i) Bánh xe không quay trơn, bị bó kẹt, cọ
sát vào phần khác;
k) Moay ơ rơ.
|
|
49
|
Bộ phận đàn hồi (Nhíp, lò xo, thanh xoắn)
|
9.1. Bộ phận đàn hồi (nhíp, lò xo, thanh
xoắn)
|
|
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt sai, không
chắc chắn;
b) Phần nhíp, lò xo, thanh xoắn bị nứt,
gẫy, biến dạng;
c) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép,
phòng lỏng;
d) Ắc nhíp rơ, lỏng.
|
|
50
|
Hệ thống treo khí
|
9.5. Hệ thống treo khí
|
|
a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, lắp
đặt không chắc chắn;
b) Hư hỏng các bộ phận ảnh hưởng đến chức năng
hệ thống.
|
|
51
|
Thanh dẫn hướng, thanh ổn định, hạn chế
hành trình
|
9.3. Thanh dẫn hướng, thanh ổn định, hạn
chế hành trình
|
|
a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, lắp
đặt sai, không chắc chắn;
b) Các chi tiết bị nứt, gẫy, biến dạng, quá
gỉ, chi tiết cao su bị vỡ nát.
|
|
52
|
Giảm chấn
|
9.2. Giảm chấn
|
c) Rò rỉ dầu, chi tiết cao su bị vỡ nát.
|
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn;
b) Các chi tiết bị nứt, gẫy, biến dạng;
|
|
53
|
Các khớp nối của hệ thống treo
|
9.4. Khớp nối
|
|
a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, lắp
đặt không chắc chắn;
b) Không đầy đủ, hư hỏng vỏ bọc chắn bụi;
c) Các chi tiết bị nứt, gẫy, biến dạng;
|
|
54
|
Các đăng
|
8.3. Các đăng
|
|
a) Không đúng kiểu loại;
d) Then hoa, trục chữ thập, ổ đỡ bị rơ;
đ) Hỏng các khớp nối mềm;
e) Ổ đỡ trung gian nứt, không chắc chắn;
g) Có dấu vết cọ sát vào bộ phận khác của xe;
|
b) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép,
phòng lỏng, lắp đặt không chắc chắn;
c) Các chi tiết nứt, gãy, biến dạng, cong
vênh.
|
55
|
Hộp số
|
8.2. Hộp số
|
8.2.1. Tình trạng chung
|
|
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc
chắn;
b) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép,
phòng lỏng;
d) Các chi tiết nứt, gãy, biến dạng;
c) Chảy dầu thành giọt.
|
|
56
|
Cầu xe
|
8.4. Cầu xe
|
đ) Nắp che đầu trục không đầy đủ, hư hỏng.
|
a) Không đúng kiểu loại;
c) Chảy dầu thành giọt;
|
b) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép,
phòng lỏng, lắp đặt không chắc chắn;
d) Các chi tiết nứt, gãy, biến dạng.
|
57
|
Hệ thống dẫn khí xả, bầu giảm âm.
|
11.1.3. Hệ thống dẫn khí xả, bầu giảm âm
|
b) Mọt gỉ, rách, rò rỉ khí thải.
|
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn.
|
|
58
|
Dây dẫn điện. (phần dưới)
|
4.1.1. Dây điện
|
a) Lắp đặt không chắc chắn.
|
b) Vỏ cách điện hư hỏng;
c) Có dấu vết cọ sát vào các chi tiết
chuyển động.
|
|
Ghi chú: Đăng kiểm viên kiểm
tra công đoạn 2 nhập chỉ số trên đồng hồ công-tơ-mét (odometer) tại thời điểm
kiểm tra vào phần mềm quản lý kiểm định.
PHỤ LỤC III
(ban
hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BGTVT ngày 02 tháng 6 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Phụ
lục III
NỘI DUNG KIỂM TRA KHI LẬP HỒ SƠ PHƯƠNG TIỆN,
KIỂM TRA XE CƠ GIỚI VÀ HOÀN THIỆN HỒ SƠ KIỂM ĐỊNH
1. Kiểm tra hồ sơ, dữ
liệu
a) Khi lập hồ sơ
phương tiện, nhân viên nghiệp vụ thực hiện: kiểm tra sự đầy đủ của các giấy tờ
nêu tại khoản 1 Điều 6 của Thông tư này. Các giấy tờ này phải được kiểm tra,
đối chiếu với cơ sở dữ liệu trên chương trình quản lý kiểm định, trên máy chủ
của Cục Đăng kiểm Việt Nam thông qua cổng thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm
Việt Nam, cổng thông tin điện tử Bộ Giao thông vận tải, chương trình tra cứu từ
xa.
b) Khi thực hiện kiểm
định xe cơ giới nhân viên nghiệp vụ thực hiện: kiểm tra sự đầy đủ của các giấy
tờ nêu tại các điểm a và điểm c khoản 1 Điều 6 của Thông tư này, các giấy tờ
này phải được kiểm tra, đối chiếu với cơ sở dữ liệu trên chương trình quản lý
kiểm định, trên máy chủ của Cục Đăng kiểm Việt Nam thông qua cổng thông tin của
Cục Đăng kiểm Việt Nam, chương trình tra cứu từ xa hoặc dữ liệu từ đơn vị đăng
kiểm quản lý hồ sơ phương tiện. Trường hợp đã thực hiện kiểm tra hồ sơ khi lập
hồ sơ phương tiện thì không phải kiểm tra lại hồ sơ.
c) Các đơn vị đăng
kiểm có trách nhiệm kiểm tra trên chương trình quản lý kiểm định và cổng thông
tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam tình trạng thông báo các hạng mục khiếm
khuyết, hư hỏng của xe cơ giới khi đến kiểm định lần đầu lập hồ sơ phương tiện,
kiểm định định kỳ.
d) Đơn vị đăng kiểm
sử dụng thông tin mà chủ xe đã khai báo để truy cập vào trang thông tin điện tử
quản lý thiết bị giám sát hành trình, camera và in kết quả kiểm tra (có thể in
trực tiếp từ màn hình nếu không in được từ chương trình). Đối với phương tiện
xe cơ giới được miễn thực hiện kiểm định theo quy định, Đơn vị đăng kiểm chỉ
ghi nhận theo khai báo của chủ xe khi nộp hồ sơ và không thực hiện kiểm tra
thực tế.
2. Đăng ký kiểm định
Nhân viên nghiệp vụ thực
hiện: thu tiền kiểm định và lập phiếu theo dõi hồ sơ; đăng ký kiểm tra xe cơ
giới trên chương trình quản lý kiểm định; in bản thông số kỹ thuật của xe cơ
giới từ chương trình quản lý kiểm định (đối với trường hợp chủ xe không nộp lại
Giấy chứng nhận kiểm định cũ) để làm cơ sở cho đăng kiểm viên kiểm tra, đối
chiếu với xe cơ giới kiểm định.
3. Kiểm tra xe cơ
giới
3.1. Đăng kiểm viên
đưa xe vào dây chuyền kiểm định và thực hiện:
a) Kiểm tra sự phù
hợp giữa thông số kỹ thuật và thực tế của xe cơ giới;
b) Kiểm định an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới; đánh giá kết quả kiểm tra theo quy
định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư
này;
c) Ghi nhận và truyền
kết quả kiểm tra về máy chủ ngay sau khi kết thúc kiểm tra ở mỗi công đoạn.
3.2. Phụ trách dây
chuyền thực hiện:
a) Soát xét, kiểm
tra, hoàn thiện các nội dung và ký xác nhận Phiếu kiểm định (không quá 15 phút
kể từ khi phương tiện kết thúc kiểm tra, ra khỏi dây chuyền);
b) Ghi thông báo hạng
mục khiếm khuyết, hư hỏng cho chủ xe
4. Hoàn thiện hồ sơ
4.1. Nhân viên nghiệp
vụ in Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định và Phiếu lập hồ sơ phương tiện
(đối với xe có lập hồ sơ phương tiện). Đối với trường hợp xe cơ giới được miễn
kiểm định lần đầu, trên Giấy chứng nhận kiểm định ghi “Xe thuộc đối tượng
miễn kiểm định lần đầu” và ghi chú nội dung “Giấy chứng nhận kiểm định
được cấp miễn theo quy định tại Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT và các thông tư
sửa đổi, bổ sung có liên quan. Giấy chứng nhận này sẽ không còn giá trị nếu
phương tiện bị tự ý cải tạo không đúng với thiết kế của nhà sản xuất ”.
4.2. Đăng kiểm viên
soát xét và ký xác nhận Phiếu lập hồ sơ phương tiện (đối với xe cơ giới lập hồ
sơ phương tiện).
4.3. Lãnh đạo đơn vị
đăng kiểm soát xét, ký duyệt Phiếu lập hồ sơ phương tiện (đối với xe cơ giới
lập hồ sơ phương tiện), Giấy chứng nhận kiểm định, thông báo hạng mục khiếm
khuyết, hư hỏng (đối với xe cơ giới không đạt).
4.4. Nhân viên nghiệp
vụ đóng dấu của đơn vị đăng kiểm vào Giấy chứng nhận kiểm định, mặt sau của Tem
kiểm định và dán phủ băng keo trong lên trang 2 và 3 của Giấy chứng nhận kiểm
định.
5. Trả kết quả
5.1. Nhân viên nghiệp
vụ thực hiện:
a) Thu lệ phí cấp
Giấy chứng nhận kiểm định, phí sử dụng đường bộ, ghi sổ theo dõi cấp phát Giấy
chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định, phô tô hồ sơ phục vụ lưu trữ theo quy
định;
b) Trả hoá đơn, Biên
lai phí sử dụng đường bộ, giấy tờ, Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định sau
khi chủ xe ký nhận vào sổ theo dõi cấp phát Giấy chứng nhận, Tem kiểm định;
c) Đối với trường hợp
xe cơ giới kiểm định tại đơn vị đăng kiểm không quản lý hồ sơ phương tiện chỉ
có Giấy hẹn cấp giấy đăng ký xe, khi chủ xe xuất trình bản
chính giấy tờ về đăng ký xe thì đơn vị đăng kiểm có trách nhiệm gửi bản sao
giấy tờ về đăng ký xe về đơn vị đăng kiểm quản lý hồ sơ phương tiện;
5.2. Nhân viên đơn vị
đăng kiểm trực tiếp dán Tem kiểm định cho xe cơ giới và thu hồi Tem kiểm định cũ.
Giấy chứng nhận, Tem kiểm định cũ thu hồi sau khi xe cơ giới được cấp Giấy
chứng nhận, Tem kiểm định mới, lãnh đạo đơn vị đăng kiểm chịu trách nhiệm việc
kiểm soát thu hồi và hủy. Đối với trường hợp xe được miễn kiểm định lần đầu,
Đơn vị đăng kiểm cấp tem kiểm định cho chủ xe và hướng dẫn chủ xe cách thức
thực hiện dán tem, vị trí dán tem kiểm định trên xe cơ giới phù hợp với quy
định tại khoản 4 Điều 9 của Thông tư này. Chủ phương tiện phải chịu trách nhiệm
dán tem kiểm định lên xe cơ giới theo đúng quy định.
5.3. Đối với xe cơ
giới không đạt, đơn vị đăng kiểm trả hóa đơn thu tiền kiểm định và các giấy tờ.
Ghi chú: việc bố trí trình tự
thực hiện các nội dung trên tùy thuộc mặt bằng và bố trí của mỗi đơn vị.
PHỤ LỤC IV
(ban
hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BGTVT ngày 02 tháng 6 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Phụ lục VI
MẪU PHIẾU KIỂM ĐỊNH
Đơn
vị đăng kiểm
...............
|
PHIẾU
KIỂM ĐỊNH
Ngày
kiểm định: / / Kiểm định lần:
|
Số
phiếu:
Biển
số đăng ký:
|
|
Loại PT:
Năm, nơi SX:
/ Nhãn hiệu, số loại:
Số máy thực
tế: Số khung thực tế
Chỉ số trên đồng hồ
công-tơ-mét (odometer):
|
KDVT:
□
|
Thông
số kim tra bằng thiết bị
TT
|
Tên thông số
|
Giá trị
|
TT
|
Tên thông số
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
01
|
Nồng độ CO (%)
|
|
17
|
Lực phanh trái (N)
|
|
|
|
|
|
|
02
|
Nồng độ HC (ppm)
|
|
18
|
Lực phanh phải (N)
|
|
|
|
|
|
|
03
|
Tốc độ động cơ (v/ph) (min/max)
|
|
19
|
Độ lệch lực phanh (%)
|
|
|
|
|
|
|
04
|
Độ khói trung bình (%)
|
|
20
|
Khối lượng cầu xe KĐ(kg)
|
|
|
|
|
|
|
05
|
Sai lệch lớn nhất các lần đo
|
|
21
|
Hiệu quả phanh cầu (%)
|
|
|
|
|
|
|
06
|
Thời gian gia tốc lớn nhất (s)
|
|
22
|
Lực cản lăn trái (N)
|
|
|
|
|
|
|
07
|
Cường độ pha trái (kCd)
|
|
23
|
Lực cản lăn phải (N)
|
|
|
|
|
|
|
08
|
Cường độ pha phải (kCd)
|
|
24
|
Lực phanh đỗ trái (N)
|
|
|
|
|
|
|
09
|
Cường độ cốt trái (kCd)
|
|
25
|
Lực phanh đỗ phải (N)
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Cường độ cốt phải (kCd)
|
|
26
|
Độ lệch phanh đỗ (%)
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Góc lệch trên, dưới pha/ cốt trái
|
|
27
|
Hiệu quả phanh đỗ/cầu (%)
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Góc lệch trái, phải pha/ cốt trái
|
|
28
|
Khối lượng xe vào KĐ (kg)
|
Tên thông số
|
7
|
8
|
13
|
Góc lệch trên, dưới pha/ cốt phải
|
|
29
|
Tổng lực phanh chính (N)
|
Lực phanh trái (N)
|
|
|
14
|
Góc lệch trái, phải pha/ cốt phải
|
|
30
|
Hiệu quả phanh chính (%)
|
Lực phanh phải (N)
|
|
|
15
|
Độ trượt ngang (mm)
|
|
31
|
Tổng lực phanh đỗ (N)
|
Độ lệch lực phanh (%)
|
|
|
16
|
Còi
|
|
32
|
Hiệu quả phanh đỗ (%)
|
Khối lượng/cầu xe KĐ (kg)
|
|
|
Đánh giá kết quả kim
tra: (ghi
rõ công đoạn đạt. Trường hợp không đạt, ghi rõ hạng mục và nguyên nhân không
đạt)
Công đoạn 1: (Họ
và tên đăng kiểm viên kiểm tra)
Công đoạn 2: (Họ
và tên đăng kiểm viên kiểm tra)
Công đoạn 3: (Họ
và tên đăng kiểm viên kiểm tra)
Công đoạn 4: (Họ
và tên đăng kiểm viên kiểm tra)
Công đoạn 5: (Họ
và tên đăng kiểm viên kiểm tra)
Kết luận: Phương tiện …quy
định về ATKT và BVMT Chu kỳ KĐ:… tháng. Thời hạn hiệu lực GCN:…/…/…
|
Dây
chuyền số:
Phụ trách dây chuyền
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
Ảnh
1
(Tổng thể)
|
|
Ảnh
2
(Tổng thể)
|
|
Thời
gian in PKĐ:.....
Mã kiểm tra:
|
Ghi chú: Ảnh chụp tương ứng
với lần kiểm định.
PHỤ LỤC V
(ban
hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BGTVT ngày 02 tháng 6 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Phụ
lục XI
1. Nguyên tắc xác
định chu kỳ kiểm định của xe cơ giới
a) Nguyên tắc chung
Chu kỳ đầu quy định
tại mục 2 của Phụ lục này được áp dụng đối với các đối tượng sau đây: Xe cơ
giới thuộc đối tượng miễn kiểm định lần đầu nêu tại khoản 3 Điều 5 Thông tư
này; xe cơ giới chưa qua sử dụng phải kiểm định lần đầu (có năm sản xuất đến năm
nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận kiểm định lần đầu dưới 03 năm (năm sản
xuất cộng 02 năm)). Thời gian tính từ năm sản xuất đến năm nộp hồ sơ đề nghị
cấp giấy chứng nhận kiểm định được xác định theo hướng dẫn nêu tại điểm e mục 1
của Phụ lục này.
Chu kỳ định kỳ quy
định tại mục 2 của Phụ lục này áp dụng đối với các đối tượng sau: Các loại xe
cơ giới kiểm định lần đầu không thuộc đối tượng được áp dụng theo chu kỳ đầu đã
nêu ở trên; Xe cơ giới kiểm định ở các lần tiếp theo.
b) Xe cơ giới có cải
tạo là xe cơ giới thực hiện cải tạo chuyển đổi công năng hoặc thay đổi một
trong các hệ thống: lái, phanh (trừ trường hợp lắp thêm bàn đạp phanh phụ).
c) Xe cơ giới kiểm
định cấp Giấy chứng nhận kiểm định có thời hạn 15 ngày không được tính là chu kỳ
đầu.
d) Xe cơ giới kiểm
định lần tiếp theo có thời hạn kiểm định tính theo chu kỳ định kỳ nhỏ hơn thời
hạn kiểm định của chu kỳ kiểm định lần gần nhất trước đó thì thời hạn kiểm định
cấp lần tiếp theo được cấp bằng với thời hạn kiểm định của chu kỳ kiểm định lần
gần nhất trước đó tương ứng với “Loại phương tiện” trong Bảng chu kỳ kiểm định
nhưng tính từ ngày kiểm định cấp chu kiểm định lần gần nhất trước đó.
Ví dụ: xe ô tô đến 09 chỗ
không kinh doanh vận tải kiểm định và cấp chu kỳ đầu ngày 12/06/2023 được cấp
Giấy chứng nhận kiểm định với chu kỳ là 36 tháng, hạn kiểm định đến ngày
11/06/2026; đến ngày 17/06/2023 xe đến kiểm định lại để cấp Giấy chứng nhận
kiểm định tương ứng với xe kinh doanh vận tải thì thời hạn kiểm định được cấp
như sau:
Chu kỳ kiểm định lần
đầu của xe đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải là 24 tháng được tính từ ngày kiểm
định và cấp chu kỳ đầu là ngày 12/06/2023, do đó thời hạn kiểm định được cấp
cho xe là:11/06/2025.
e) Thời gian sản xuất
của xe cơ giới làm căn cứ để cấp chu kỳ kiểm định quy định được tính theo năm
(như cách tính niên hạn sử dụng của xe cơ giới).
Ví dụ: xe cơ giới có
năm sản xuất được được xác định trong năm 2023 thì:
- Đến hết 31/12/2025
được tính là đã sản xuất đến (trong thời gian) 2 năm (2025 - 2023 = 02 năm).
- Từ 01/01/2026 được
tính là đã sản xuất trên 2 năm (2026 - 2023 = 03 năm).
2.
Bảng chu kỳ kiểm định
TT
|
Loại phương tiện
|
Chu kỳ (tháng)
|
Chu kỳ đầu
|
Chu kỳ định kỳ
|
1. Ô tô chở người đến 09 chỗ không
kinh doanh vận tải
|
1.1
|
Thời gian sản xuất đến 07 năm
|
36
|
24
|
1.2
|
Thời gian sản xuất trên 07 năm đến 20 năm
|
|
12
|
1.3
|
Thời gian sản xuất trên 20 năm
|
|
06
|
2. Ô tô chở người các loại đến 09
chỗ có kinh doanh vận tải
|
2.1
|
Thời gian sản xuất đến 05 năm
|
24
|
12
|
2.2
|
Thời gian sản xuất trên 05 năm
|
|
06
|
2.3
|
Có cải tạo
|
12
|
06
|
3. Ô tô chở người các loại trên 09
chỗ và ô tô chở người chuyên dùng
|
3.1
|
Thời gian sản xuất đến 05 năm
|
24
|
12
|
3.2
|
Thời gian sản xuất trên 05 năm
|
|
06
|
3.3
|
Có cải tạo
|
12
|
06
|
4. Ô tô tải các loại, ô tô chuyên
dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơmi rơ moóc
|
4.1
|
Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô
đầu kéo có thời gian sản xuất đến 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc có thời gian
sản xuất đến 12 năm
|
24
|
12
|
4.2
|
Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô
đầu kéo có thời gian sản xuất trên 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc có thời gian
sản xuất trên 12 năm
|
|
06
|
4.3
|
Có cải tạo
|
12
|
06
|
5
|
Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ
đã sản xuất từ 15 năm trở lên (kể cả ô tô chở người trên 09 chỗ đã cải tạo
thành ô tô chở người đến 09 chỗ).
|
|
03
|
Ghi chú: số chỗ trên ô tô
chở người bao gồm cả người lái.
PHỤ LỤC VI
MẪU
GIẤY XÁC NHẬN THỜI HẠN HIỆU LỰC CỦA GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH VÀ TEM KIỂM ĐỊNH
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BGTVT ngày 02 tháng 6 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Phụ
lục XX
MẪU GIẤY XÁC NHẬN THỜI HẠN HIỆU LỰC CỦA GIẤY
CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH VÀ TEM KIỂM ĐỊNH
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
.........
|
|
GIẤY
XÁC NHẬN
THỜI
HẠN HIỆU LỰC CỦA GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH VÀ TEM KIỂM ĐỊNH
Cấp
theo Thông tư số:..../TT-BGTVT ngày tháng năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
THÔNG
TIN PHƯƠNG TIỆN
Biển số đăng ký: ……………………………………………….
………………………………..
Số quản lý phương
tiện: …………………………………………………………………………
Loại phương tiện:……………………………………………….
……………………………….
Nhãn hiệu: ……………………………………………….
………………………………………
Năm sản xuất:………………………………………………
……………………………………
Số khung:
………………………………………………. ………………………………………..
Số máy:
……………………………………………….…………………………………………..
THÔNG
TIN
THỜI
HẠN HIỆU LỰC CỦA GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH VÀ TEM KIỂM ĐỊNH
Giấy chứng nhận kiểm
định và Tem kiểm định số: ……….. cấp ngày:…..…/…..…/………
Có hiệu lực đến hết
ngày:…./…../…..…, cấp bởi: Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới …….
Tiếp tục có hiệu lực
đến hết ngày…………………………………….
Mã
QR-Code để xác thực thông tin
|
|
CỤC
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
|
Ghi chú:
- Chủ phương tiện,
người lái xe ô tô có trách nhiệm phải bảo dưỡng, sửa chữa để đảm bảo duy trì
tình trạng kỹ thuật của phương tiện, chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật
đối với hành vi đưa phương tiện không bảo đảm tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường tham gia giao thông đường bộ;
- Giấy xác nhận này
là Giấy tờ kèm theo không tách rời của Giấy chứng nhận kiểm định ATKT&BVMT
đã được cấp khi xe tham gia giao thông đường bộ;
- Trường hợp có sự
sai khác thông tin với Giấy chứng nhận kiểm định, chủ phương tiện phản hồi trực
tiếp trên hệ thống của Cục Đăng kiểm Việt Nam để được kịp thời giải quyết;
- Chủ phương tiện cần
lưu ý đến thời hạn của Giấy chứng nhận bảo hiểm để bảo vệ quyền lợi trong việc
bồi thường bảo hiểm xe cơ giới;
- Giấy xác nhận này
có thể xác thực thông tin bằng cách quét mã QR-Code.
PHỤ LỤC VII
MẪU
BIÊN BẢN THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH VÀ TEM KIỂM ĐỊNH
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BGTVT ngày 02 tháng 6 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Phụ
lục XXI
MẪU BIÊN BẢN THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM
ĐỊNH VÀ TEM KIỂM ĐỊNH
TÊN
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
............
|
|
BIÊN
BẢN
Thu
hồi Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định
Căn cứ1 ……….
………………………………………………………………………..
……. …………………………………………………………………………………..
Vào hồi...... giờ....
ngày..... tháng.... năm........................................................................
Tại đơn vị đăng kiểm
xe cơ giới:..............................., điện
thoại:...................................
Địa
chỉ:.............................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
1. Đại diện cho đơn
vị đăng kiểm xe cơ giới
- Lãnh
đạo:.......................................................................................................................
- Nhân
viên:......................................................................................................................
2. Chủ xe:
Ông
(bà):...........................................................................................................................
Số CMND/Căn
cước:....................., cấp ngày:..................
tại:.........................................
Cùng nhau lập biên
bản xác nhận đã thu hồi Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định sau đây:
Biển số đăng ký
|
Giấy chứng nhận
kiểm định và Tem kiểm định
|
Số sê-ri
|
Đơn vị cấp
|
Thời hạn
|
|
|
|
|
Lý do thu hồi: Giấy chứng nhận kiểm
định và Tem kiểm định bị làm giả hoặc bị tẩy xóa, sửa chữa.
Biên bản được lập
thành 02 bản, 01 bản giao cho chủ xe, 01 bản lưu tại đơn vị đăng kiểm.
CHỦ
XE
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
ĐƠN
VỊ ĐĂNG KIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên
và đóng dấu)
|
____________________
1 Kết quả của việc kiểm
tra xác minh thông tin Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định.
1 (xe có biển số màu vàng, chữ và số màu đen sê ri biển số
sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M,
N, P, S, T, U, V, X, Y, Z thì đánh dấu “X” vào có kinh doanh vận tải; trường
hợp khác theo khai báo của chủ xe).
2 Chỉ ghi nhận và khai báo đối với xe cơ giới thuộc đối
tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình, camera theo quy định.
2 Chỉ ghi nhận và khai báo đối với xe cơ giới thuộc đối
tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình, camera theo quy định.
Thông tư 08/2023/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 16/2021/TT-BGTVT về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
MINISTRY OF
TRANSPORT OF VIETNAM
-------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
----------------
|
No.
08/2023/TT-BGTVT
|
Hanoi, June 02,
2023
|
CIRCULAR AMENDMENTS
TO CIRCULAR NO. 16/2021/TT-BGTVT DATED AUGUST 12, 2021 OF THE MINISTER OF
TRANSPORT ON TECHNICAL SAFETY AND ENVIRONMENTAL PROTECTION INSPECTION OF ROAD
MOTOR VEHICLES Pursuant to the Law on Road
Traffic dated November 13, 2008; Pursuant to Decree No.
56/2022/ND-CP dated August 24, 2022 of the Government on functions, tasks,
powers, and organizational structures of the Ministry of Transport; At request of Director of
Science -Technology and Environment Department and Director of Vietnam
Register, Minister of Transport
promulgates Circular on amendments to Circular No. 16/2021/TT-BGTVT dated
August 12, 2021 of the Minister of Transport on technical safety and
environmental protection inspection of road motor vehicles. Article 1. Amendments to
Circular No. 16/2021/TT-BGTVT dated August 12, 2021 of the btgtvta3 on
technical safety and environmental protection inspection of road motor vehicles
(hereinafter referred to as “Circular No. 16/2021/TT-BGTVT”) and Circular No.
02/2023/TT-BGTVT dated March 21, 2023 of the Minister of Transport on
amendments to Circular No. 16/2021/TT-BGTVT (hereinafter referred to as
“Circular No. 02/2023/TT-BGTVT”) 1. Addition
of Clause 13 to Article 3 of Circular No. 16/2021/TT-BGTVT: ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 2. Amendment
to Clause 5 Article 7 of Circular No. 16/2021/TT-BGTVT: “5. If a motor vehicle undergoes
re-inspection in the same day at the same register authority, the register
authority shall only inspect unqualified work items. If work items relating
brake or steering system do not qualify, the entire corresponding brake or
steering system must also undergo re-inspection. If re-inspection takes place
in different days or by different register authority, all work items must
undergo re-inspection.”. 3. Amendment
to Point d Clause 1 Article 8 of Circular No. 16/2021/TT-BGTVT (amended by
Point a Clause 3 Article 1 of Circular No. 02/2023/TT-BGTVT): “d) In regard to motor vehicles
eligible for exemption from initial inspection, register authority shall rely
on dossiers provided by vehicle owners to examine adequacy and legitimacy in
accordance with Clause 1 Article 6 hereof and look up vehicle information on
websites of the Vietnam Register. If a motor vehicle has not been issued with
initial certificate of inspection and/or seal of inspection, register authority
shall issue certificate of inspection and/or seal of inspection and update as
“Vehicle exempt from initial inspection” on website of the Vietnam Register. If
a motor vehicle has been issued with initial certificate of inspection and/or
seal of inspection, the vehicle shall not be issued with additional certificate
of inspection and seal of inspection. If only notice on issue date of
vehicle registration is issued to a motor vehicle eligible for exemption from
initial inspection, register authority shall issue initial inspection seal and
notice on date of returning inspection certificate to vehicle owners using form
under Appendix VII attached hereto. When vehicle owners present documents
relating to vehicle registration (original copies of vehicle registration
issued by competent authority or original copies of proof of retention of
original vehicle registration as pledge (together with copies of vehicle
registration) issued by credit institutions or copies of vehicle registration
verified by financial leasing institutions), register authority shall photocopy
the vehicle registration or original copies of proof of retention of original
vehicle registration as pledge (together with copies of vehicle registration)
issued by credit institutions or copies of vehicle registration verified by
financial leasing institutions for storage in vehicle dossiers, inspection
documents and return inspection certificate. If a motor vehicle has been issued
with initial certificate of inspection and/or seal of inspection, the vehicle
shall not be issued with additional certificate of inspection and seal of
inspection. In regard to motor vehicles of
which inspection is required, register authority shall carry out inspection in
accordance with Clause 2 and Clause 3 of this Article and take photos of the
vehicles for storage (photos of the vehicles must depict the time in which the
photos are taken) as follows: 2 overall photos that clearly show license plate
of motor vehicle (1 photo taken from a 45-degree angle to the front of the
vehicle and 1 photo taken from the rear maintaining a 45-degree angle to the
vehicle); photo of vehicle chassis number; 2 photos of the undercarriage (1
photo taken from the front and 1 photo taken from the rear) except for
passenger motor vehicles of up to 9 seats.” 4. Amendment
to Point a Clause 1 Article 9 of Circular No. 16/2021/TT-BGTVT (amended by
Point b Clause 4 Article 1 of Circular No. 02/2023/TT-BGTVT); amendment to
Clause 6 Article 9 of Circular No. 16/2021/TT-BGTVT: a) Amendment to Point a Clause
1 Article 9 of Circular No. 16/2021/TT-BGTVT (amended by Point b Clause 4
Article 1 of Circular No. 02/2023/TT-BGTVT): “a) Inspection certificate and
inspection seal issued to motor vehicles must bear the same serial number, be
printed from inspection management program on templates issued jointly by the
Vietnam Register, contain details that conform to vehicle dossiers and data on
inspection management program. In regard to motor vehicles whose license plates
are in yellow with black lettering and contain any of the letters of A, B, C, D,
E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z, inspection certificate and
inspection seal of a type for motor vehicles providing transport services shall
be issued; for other cases, inspection certificate and inspection seal shall be
issued in accordance with declaration of vehicle owners.”. ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. “6. If register authority
discovers that inspection certificate or inspection seal is fabricated or
otherwise altered, the register authority must produce record of revocation of
inspection certificate and inspection seal using form under Appendix XXI
attached hereto, transfer to police authority, inform the Vietnam Register, and
log information on the violation on websites of the Vietnam Register.”. 5. Amendment
to Clause 1 Article 13 of Circular No. 16/2021/TT-BGTVT: “1. During the interval between
inspection periods, vehicle owners are responsible for maintaining, and
repairing the vehicles in order to maintain technical conditions of their
vehicles and assume legal liability for operating vehicles that do not meet
technical safety and environmental protection standards on roads.”. 6. Addition
to Clause 6 Article 14 of Circular No. 16/2021/TT-BGTVT: “6. Facilitate search
operations to verify effective period of inspection certificate, inspection
seal using form under Appendix XX attached hereto; provide accounts for search
operations verifying effective period of inspection certificate, inspection
seal on websites of Vietnam Register to allow the authorities to patrol,
control, take actions against violations, including cases relating to road
motor vehicles.”. 7. Amendment
to Clause 9, Clause 11, and addition of Clause 19 to Article 16 of Circular No.
16/2021/TT-BGTVT: a) Amendment to Clause 9
Article 16 of Circular No. 16/2021/TT-BGTVT: “9. Use Program for inspection
management, initial inspection exemption, and equipment control software
published by the Vietnam Register.”. b) Amendment to Clause 11
Article 16 of Circular No. 16/2021/TT-BGTVT: ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. c) Addition of Clause 19 to
Article 16 of Circular No. 16/2021/TT-BGTVT: "19. Issue warnings for vehicles
that do not pass inspection and cases under Clause 6 Article 9 hereof and
remove warnings for cases where vehicles pass re-inspection on website of the
Vietnam Register.”. Article 2. Annulment of
Clauses and replacement of Appendices attached to Circular No. 16/2021/TT-BGTVT
and Circular No. 02/2023/TT-BGTVT 1. Replace Appendices I, II,
III, VI, XI attached to Circular No. 16/2021/TT-BGTVT (already replaced by
Appendices I, II, III, IV, V of Circular No. 02/2023/TT-BGTVT) with Appendices
I, II, III, IV, V attached hereto respectively. 2. Add Appendices XX, XXI to
Circular No. 16/2021/TT-BGTVT in form of Appendices VI, VII attached hereto
respectively. 3. Annul Clause 2 Article 3 of
Circular No. 02/2023/TT-BGTVT. Article 3. Entry into force
and organizing implementation 1. This Circular comes into
force from June 3, 2023. 2. Transition clauses ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. b) If inspection certificate
and inspection seal of passenger motor vehicles of up to 9 seats not for
transport services (with up to 7 years of manufacturing time and from 13 years
to 20 years of manufacturing time) are issued before March 22, 2023 and remain
effective until July 1, 2024, the inspection certificate and inspection seal
are allowed for use until the end of the period according to the interval
specified under Appendix V hereof. Effective period of inspection certificate
and inspection seal shall be verified by the Vietnam Register using form under
Appendix VI attached hereto (electronic copies shall be digitally signed by the
Vietnam Register and contain QR code leading to website of the Vietnam
Register). Vehicle owners shall search on website of the Vietnam Register
(https://giahanxcg.vr.org.vn), print written confirmation of effective period
of inspection certificate and inspection seal. The written confirmation serves
as an inseparable component of inspection certificate issued to facilitate road
traffic as per the law; c) Point b of this Clause does
not apply to cases where inspection certificate and inspection seal expires
before the effective date hereof. 3. Chief of the Ministry
Office, Chief of Minister Inspectorate, Directors, Director of Vietnam
Register, Director of Directorate for Road of Vietnam, Director of Department
of Transport, Director of Transport - Construction Departments of provinces and
central-affiliated cities, heads of relevant agencies, organizations, and
individuals are responsible for the implementation of this Circular./. PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER
Le Dinh Tho
Thông tư 08/2023/TT-BGTVT ngày 02/06/2023 sửa đổi Thông tư 16/2021/TT-BGTVT về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
35.440
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|