NGHỊ QUYẾT
VỀ
BẢNG GIÁ ĐẤT ĐỊNH KỲ 05 NĂM (2020 - 2024) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
KHÓA IX KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm
2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06
tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30
tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ
thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 87/2016/TTLT-BTC-BTNMT
ngày 22 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường hướng dẫn việc thẩm định dự thảo bảng giá đất của Hội đồng thẩm
định bảng giá đất, thẩm định phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29
tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Xét Tờ trình số 2857/TTr-UBND ngày 21 tháng 11
năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang đề nghị thông qua Bảng giá đất định
kỳ 05 năm (2020 - 2024) trên địa bàn tỉnh Hậu Giang; Báo cáo thẩm tra của Ban
Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ
họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết
này quy định về Bảng giá đất định kỳ 05 năm (2020 - 2024) trên địa bàn tỉnh
Hậu Giang.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan quản lý nhà nước về
đất đai;
b) Người sử dụng đất theo quy
định tại Điều 5 của Luật Đất đai;
c) Các đối tượng khác có liên
quan đến việc quản lý, sử dụng đất.
Điều 2. Nội dung Bảng giá đất định kỳ 05 năm
(2020 - 2024) trên địa bàn tỉnh Hậu Giang, cụ thể như sau:
1. Bảng giá các loại đất
trong Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (đính kèm Phụ lục 1).
2. Đối với nhóm đất nông
nghiệp
a) Bảng
giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm
khác; đất nuôi trồng thủy sản; đất rừng sản xuất.
- Vị trí có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nằm
ven các tuyến đường bộ (hoặc sông, rạch, kênh mương),
trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường thì mức giá đất quy định
bằng 12% mức giá của loại đất ở cùng vị trí nhưng không được vượt mức giá tối
đa của cùng loại đất tại vùng Đồng bằng sông Cửu Long quy định trong khung giá
đất do Chính phủ ban hành và không được thấp hơn mức giá đất vị trí còn lại của
cùng loại đất trong cùng đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị trấn.
- Vị trí còn lại là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém
thuận lợi nhất trong cùng đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị trấn (đính
kèm Phụ lục 2).
b) Bảng
giá đất trồng cây lâu năm
- Vị trí có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nằm
ven các tuyến đường bộ (hoặc sông, rạch, kênh mương),
trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường thì mức giá đất quy định
bằng 15% mức giá của loại đất ở cùng vị trí nhưng không được vượt mức giá tối
đa của cùng loại đất tại vùng Đồng bằng sông Cửu Long quy định trong khung giá
đất do Chính phủ ban hành và không được thấp hơn mức giá đất vị trí còn lại của
cùng loại đất trong cùng đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn.
- Vị trí còn lại là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém
thuận lợi nhất trong cùng đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn (đính
kèm Phụ lục 3).
c) Đối với các loại đất nông nghiệp khác thì mức giá đất được xác định bằng
giá đất trồng cây lâu năm cùng vị trí được ban hành tại Nghị quyết này.
d) Đất
sông, ngòi, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng
thủy sản thì mức giá đất được xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản cùng vị
trí được ban hành tại Nghị quyết này.
3. Đối với nhóm đất phi
nông nghiệp
a) Nhóm đất phi nông
nghiệp tại nông thôn
- Bảng giá đất phi nông
nghiệp tại nông thôn (đất ở tại nông thôn) (đính kèm
Phụ lục 4).
- Bảng giá đất phi nông
nghiệp tại nông thôn (đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn) (đính
kèm Phụ lục 5).
- Bảng giá đất phi nông
nghiệp tại nông thôn (đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là
đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn) (đính kèm
Phụ lục 6).
b) Nhóm đất phi nông
nghiệp tại đô thị
- Bảng giá đất phi nông
nghiệp tại đô thị (đất ở tại đô thị) (đính kèm
Phụ lục 7).
- Bảng giá đất phi nông
nghiệp tại đô thị (đất thương mại, dịch vụ tại đô thị) (đính
kèm Phụ lục 8).
- Bảng giá đất phi nông
nghiệp tại đô thị (đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất
thương mại, dịch vụ tại đô thị) (đính kèm
Phụ lục 9).
c) Đối với đất sử dụng vào
các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh thì mức giá đất được xác định
bằng mức giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương
mại, dịch vụ cùng vị trí được ban
hành tại Nghị quyết này.
d) Đối với đất trụ sở cơ
quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp thì mức giá đất được xác định bằng giá
đất ở cùng vị trí được ban hành tại Nghị quyết này.
đ) Đối với đất sông, ngòi,
kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử
dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp nuôi trồng thủy sản thì mức giá đất
được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là
đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí được ban hành tại Nghị quyết này.
e) Đối với đất phi nông
nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;
đất phi nông nghiệp khác thì mức giá đất được xác định bằng giá đất sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí được
ban hành tại Nghị quyết này.
g) Đối với đất khu công nghiệp,
cụm công nghiệp trong các khu, cụm công nghiệp được ban hành tại Nghị quyết này
chỉ áp dụng trong trường hợp đất đã
được giải phóng mặt bằng và chỉ tính 01 (một) mức giá chung cho toàn thửa đất
(hoặc khu đất).
Đối với những thửa đất (hoặc khu
đất) khu công nghiệp, cụm công nghiệp nằm trong các khu, cụm công nghiệp chưa
được ban hành mức giá đất cụ thể tại Nghị quyết này thì vị trí và mức giá đất được
xác định bằng loại đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất
thương mại, dịch vụ cùng vị trí được
ban hành tại Nghị quyết này.
h) Mức giá đất vị trí còn
lại
- Đất ở tại nông thôn:
200.000 đồng/m2;
- Đất thương mại, dịch vụ
tại nông thôn: 160.000 đồng/m2;
- Đất sản xuất, kinh doanh
phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn: 120.000
đồng/m2.
- Đất ở tại đô thị: Các
phường thuộc thành phố Vị Thanh: 300.000 đồng/m2; Các phường, thị
trấn còn lại trên địa bàn tỉnh Hậu Giang: 250.000 đồng/m2.
- Đất thương mại, dịch vụ
tại đô thị: Các phường thuộc thành phố Vị Thanh: 240.000 đồng/m2; các
phường, thị trấn còn lại trên địa bàn tỉnh Hậu Giang: 200.000 đồng/m2.
- Đất sản xuất, kinh doanh
phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị: Các phường
thuộc thành phố Vị Thanh: 180.000 đồng/m2; các phường, thị trấn còn
lại trên địa bàn tỉnh Hậu Giang: 150.000 đồng/m2.
Điều 3. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 19/2014/NQ-HĐND ngày 11
tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc thông qua Bảng
giá đất định kỳ 05 năm (2015 - 2019) trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân
tỉnh ban hành Quyết định quy định về Bảng
giá đất định kỳ 05 năm (2020 - 2024) trên địa bàn tỉnh Hậu Giang để áp dụng
theo đúng quy định của Luật Đất đai năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Điều 4. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu của Hội đồng nhân dân tỉnh giám
sát quá trình thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Hậu Giang Khóa IX Kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2019 và
có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2020./.