BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
15/2022/TT-BKHCN
|
Hà Nội, ngày 12
tháng 10 năm 2022
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NÂNG CAO NĂNG SUẤT VÀ CHẤT
LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA GIAI ĐOẠN 2021-2030
Căn cứ Luật Khoa học
và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Chất
lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật Tiêu
chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số
95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số
08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Thực hiện Quyết định
số 1322/QĐ-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng
sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Thông tư quy định quản lý Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao
năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định quản lý Chương trình quốc gia
hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn
2021-2030 (sau đây viết tắt là Chương trình) được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
tại Quyết định số 1322/QĐ-TTg ngày 31 tháng
8 năm 2020.
2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan nhà nước; tổ
chức, cá nhân quản lý, thực hiện và tham gia thực hiện các nhiệm vụ thuộc
Chương trình và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác liên quan.
Điều 2. Nguyên tắc quản lý
Chương trình
1. Thực hiện theo quy định tại Luật Khoa học và công nghệ, Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và các văn
bản quy phạm pháp luật liên quan.
2. Quản lý Chương trình bảo đảm công khai, minh bạch.
Các nhiệm vụ thuộc Chương trình triển khai theo đúng mục tiêu, nội dung, có hiệu
quả thiết thực, bảo đảm phù hợp với mục tiêu chung của Chương trình.
3. Sử dụng kinh phí của Chương trình đúng mục đích,
có hiệu quả, không lãng phí, tuân thủ Luật Ngân
sách nhà nước và các quy định pháp luật.
Điều 3. Nhiệm vụ thuộc Chương
trình
1. “Nhiệm vụ khoa học và công nghệ” thuộc
Chương trình gồm nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia, cấp bộ và cấp tỉnh
được tuyển chọn hoặc giao trực tiếp để thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp quy định
tại Mục II Điều 1 Quyết định số 1322/QĐ-TTg, không bao gồm
các nhiệm vụ quy định tại khoản 2 Điều này.
2. “Nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao” để
thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp thuộc Chương trình, bao gồm: thông tin, truyền
thông về năng suất chất lượng; tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ
năng về năng suất, chất lượng; tăng cường năng lực thử nghiệm chất lượng, an
toàn và sinh thái của sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu chủ lực và hoạt động hợp tác
quốc tế về năng suất chất lượng quy định tại khoản 2, khoản 4,
điểm c khoản 5 và khoản 6 Mục II Điều 1 Quyết định số 1322/QĐ-TTg và hoạt động
quản lý chung Chương trình theo quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Hoạt động quản lý chung của Chương trình bao gồm:
điều phối, hướng dẫn triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp thuộc Chương
trình; tư vấn xác định nhiệm vụ; tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ;
kiểm tra, thanh tra, đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ; các cuộc họp, hội thảo;
công tác trong nước và nước ngoài; sơ kết, tổng kết thực hiện Chương trình và
các hoạt động cần thiết khác do cơ quan quản lý Chương trình ở Bộ Khoa học và
Công nghệ, các bộ ngành và địa phương trực tiếp thực hiện.
Điều 4. Phân loại nhiệm vụ khoa
học và công nghệ thuộc Chương trình
1. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia do Bộ
Khoa học và Công nghệ quản lý: bao gồm các nhiệm vụ đáp ứng tiêu chí của nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia quy định tại khoản 1 Điều
25 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Khoa
học và công nghệ, trong đó, ưu tiên nhiệm vụ nghiên cứu, đề xuất cơ chế,
chính sách, giải pháp thúc đẩy nâng cao năng suất, chất lượng quốc gia, doanh
nghiệp; nghiên cứu phát triển chương trình đào tạo về năng suất, chất lượng; phát
triển hệ thống tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và đánh giá sự
phù hợp; áp dụng thí điểm, xây dựng mô hình điểm để thúc đẩy nhân rộng về năng
suất, chất lượng và các nhiệm vụ khác có tính chất đa ngành về năng suất, chất
lượng.
2. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ do Bộ hoặc
cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (sau đây viết tắt là bộ, ngành) quản
lý: bao gồm các nhiệm vụ đáp ứng tiêu chí của nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
bộ quy định tại khoản 1 Điều 26 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP,
trong đó ưu tiên các nhiệm vụ nghiên cứu, xây dựng cơ chế, chính sách, giải
pháp thúc đẩy nâng cao năng suất, chất lượng ngành; hỗ trợ doanh nghiệp sản xuất
sản phẩm, hàng hóa chủ lực của ngành áp dụng các giải pháp nâng cao năng suất,
chất lượng.
3. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh do Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây viết tắt là Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh) quản lý: bao gồm các nhiệm vụ đáp ứng tiêu chí của nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp tỉnh quy định tại khoản 1 Điều 27 Nghị
định số 08/2014/NĐ-CP, trong đó ưu tiên các nhiệm vụ nghiên cứu, xây dựng
cơ chế, chính sách, giải pháp thúc đẩy nâng cao năng suất, chất lượng địa
phương; hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa sản xuất sản phẩm, hàng hóa chủ lực của
địa phương áp dụng các giải pháp nâng cao năng suất, chất lượng.
Điều 5. Yêu cầu đối với các nhiệm
vụ khoa học và công nghệ thuộc Chương trình
1. Có tính cấp thiết, phù hợp với mục tiêu, nội
dung, nhiệm vụ và giải pháp của Chương trình.
2. Kết quả, sản phẩm được áp dụng thực tiễn hoặc giải
quyết các vấn đề về lý luận, khoa học trong lĩnh vực năng suất, chất lượng, có
tác động tới thúc đẩy năng suất, chất lượng doanh nghiệp, địa phương, ngành và
quốc gia.
3. Có khả năng duy trì, nhân rộng kết quả sau khi kết
thúc.
4. Thời gian thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ cấp quốc gia thuộc Chương trình tối đa là 36 tháng.
5. Doanh nghiệp được hỗ trợ từ Chương trình là
doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, ưu tiên
doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh sản phẩm, hàng hóa
chủ lực của quốc gia, ngành, lĩnh vực và địa phương.
Điều 6. Yêu cầu đối với tổ chức
chủ trì, chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc Chương trình
1. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
quốc gia thuộc Chương trình đáp ứng điều kiện quy định tại khoản
1 Điều 4 Thông tư số 08/2017/TT-BKHCN ngày 26 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước.
Áp dụng cụ thể đối với các nhiệm vụ thuộc Chương trình như sau:
a) Có chức năng hoạt động phù hợp với lĩnh vực
chuyên môn của nhiệm vụ, có con dấu và tài khoản;
b) Có khả năng huy động kinh phí đối ứng thực hiện
nhiệm vụ theo yêu cầu đặt hàng;
c) Không thuộc một trong các trường hợp được quy định
tại khoản 2 Điều này.
2. Tổ chức thuộc một trong các trường hợp sau đây
không đủ điều kiện tham gia đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp làm chủ trì nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia:
a) Tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký tham gia tuyển
chọn, giao trực tiếp chưa hoàn trả đầy đủ kinh phí thu hồi theo hợp đồng thực
hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia trước đây;
b) Tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký tham gia tuyển
chọn, giao trực tiếp chưa nộp hồ sơ đề nghị đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp quốc gia khác do mình chủ trì sau 30 ngày kể từ ngày kết thúc
thời gian thực hiện nhiệm vụ theo Hợp đồng, bao gồm cả thời gian được gia hạn
(nếu có);
c) Tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký tham gia tuyển
chọn, giao trực tiếp chưa hoàn thành việc đăng ký, nộp, lưu giữ các kết quả thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia khác có sử dụng ngân sách nhà
nước;
d) Tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký tham gia tuyển
chọn, giao trực tiếp chưa thực hiện quy định về việc báo cáo ứng dụng kết quả
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia khác có sử dụng ngân sách
nhà nước mà tổ chức đã chủ trì hoặc được giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết
quả thực hiện nhiệm vụ;
đ) Có sai phạm dẫn đến bị đình chỉ thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia khác sẽ không được đăng ký tham gia tuyển
chọn, giao trực tiếp trong thời gian 01 năm kể từ khi có Quyết định đình chỉ của
cơ quan có thẩm quyền.
3. Cá nhân đăng ký chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp quốc gia thuộc Chương trình phải đáp ứng đồng thời các yêu cầu
sau:
a) Có trình độ đại học trở lên;
b) Có chuyên môn phù hợp và đang hoạt động trong
lĩnh vực khoa học và công nghệ phù hợp với nội dung nhiệm vụ khoa học và công
nghệ cấp quốc gia trong 03 năm gần nhất, tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
c) Có đủ khả năng trực tiếp tổ chức thực hiện và bảo
đảm đủ thời gian để chủ trì thực hiện công việc của nhiệm vụ khoa học và công
nghệ cấp quốc gia;
d) Không thuộc một trong các trường hợp quy định tại
khoản 4 Điều này.
4. Cá nhân thuộc một trong các trường hợp sau đây
không đủ điều kiện tham gia đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp làm chủ nhiệm
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia:
a) Tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký tham gia tuyển
chọn, giao trực tiếp đang làm chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc
gia khác;
b) Tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký tham gia tuyển
chọn, giao trực tiếp chưa nộp hồ sơ đề nghị đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp quốc gia khác do mình làm chủ nhiệm sau 30 ngày kể từ ngày kết
thúc thời gian thực hiện nhiệm vụ theo Hợp đồng, bao gồm thời gian được gia hạn
(nếu có);
c) Tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký tham gia tuyển
chọn, giao trực tiếp chưa hoàn thành việc đăng ký, nộp, lưu giữ các kết quả thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia khác có sử dụng ngân sách nhà
nước mà cá nhân đó là chủ nhiệm;
d) Có nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia
do mình làm chủ nhiệm bị đánh giá nghiệm thu ở mức “không đạt" sẽ không được
tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp trong thời gian là 02 năm kể từ khi có kết
luận của Hội đồng đánh giá nghiệm thu cấp quốc gia;
đ) Có sai phạm dẫn đến bị đình chỉ thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia khác do mình làm chủ nhiệm sẽ không được
tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp trong thời gian 03 năm kể từ khi có Quyết định
đình chỉ của cơ quan có thẩm quyền.
5. Đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ và
cấp tỉnh: thực hiện theo quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
bộ và cấp tỉnh do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
Điều 7. Thông tin và đăng ký,
lưu giữ kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc Chương trình
1. Thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc
Chương trình (bao gồm: tên, mục tiêu, sản phẩm dự kiến, tổ chức chủ trì, chủ
nhiệm, thời gian thực hiện; tóm tắt kết quả thực hiện) được công bố công khai
trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý nhiệm vụ hoặc trên các phương
tiện thông tin đại chúng khác theo quy định pháp luật.
2. Truyền thông về kết quả thực hiện nhiệm vụ thuộc
Chương trình thực hiện theo quy định tại Luật
Khoa học và công nghệ và Luật Báo chí.
3. Tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ thực hiện
đăng ký và lưu giữ kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18 tháng 02 năm 2014 của
Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ; Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11 tháng 6 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và
công bố thông tin nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Chương II
QUẢN LÝ NHIỆM VỤ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA THUỘC CHƯƠNG TRÌNH
Mục 1. XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KHOA
HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA
Điều 8. Đề xuất nhiệm vụ
1. Hằng năm, trên cơ sở hướng dẫn xây dựng kế hoạch
khoa học và công nghệ hoặc thông báo đề xuất nhiệm vụ của Bộ Khoa học và Công
nghệ, các bộ, ngành, địa phương, tổ chức, cá nhân đề xuất nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp quốc gia thuộc Chương trình theo Mẫu
A1-ĐXNV ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Tổ chức, cá nhân gửi đề xuất nhiệm vụ về bộ,
ngành, địa phương phù hợp với ngành, lĩnh vực, địa bàn quản lý hoặc gửi về Bộ
Khoa học và Công nghệ (qua Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng) để tổng hợp, xử lý.
3. Các bộ, ngành, địa phương tổng hợp đề xuất nhiệm
vụ thuộc Chương trình nhận được từ các tổ chức, cá nhân; tổ chức lựa chọn đề xuất
nhiệm vụ đáp ứng yêu cầu đặt hàng gửi về Bộ Khoa học và Công nghệ (qua Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng) để tổ chức xác định
nhiệm vụ đặt hàng theo quy định tại Điều 9 Thông tư này.
Hồ sơ đề xuất bao gồm: công văn đề xuất của bộ,
ngành, địa phương; bảng tổng hợp danh mục nhiệm vụ đề xuất và phiếu đề xuất nhiệm
vụ của các tổ chức, cá nhân được lựa chọn.
4. Hồ sơ đề xuất nhiệm vụ của bộ, ngành, địa phương
và tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc trực tuyến trên môi trường điện tử hoặc
qua dịch vụ bưu chính đến Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng (địa chỉ nhận hồ sơ: số 08 đường Hoàng Quốc Việt, phường Nghĩa Đô, quận
Cầu Giấy, thành phố Hà Nội).
5. Ngày tiếp nhận đề xuất nhiệm vụ: là ngày tổ chức
dịch vụ bưu chính nơi gửi đóng dấu lên phong bì hồ sơ (trường hợp gửi qua bưu
điện) hoặc ngày đóng dấu “đến” của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng (trường hợp nộp trực tiếp) hoặc ngày tổ chức, cá nhân nộp
hồ sơ trên môi trường điện tử.
Điều 9. Xác định và phê duyệt
Danh mục nhiệm vụ đặt hàng
1. Trong 07 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc tiếp
nhận đề xuất nhiệm vụ theo quy định tại Điều 8 Thông tư này,
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng chủ trì, phối hợp
với Ban Chủ nhiệm Chương trình theo quy định tại Điều 42 Thông
tư này thực hiện rà soát các đề xuất nhiệm vụ theo các tiêu chí cơ bản dưới
đây để lựa chọn các đề xuất đáp ứng yêu cầu báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ tổ
chức Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ đặt hàng thuộc Chương trình:
a) Sự phù hợp với mục tiêu và nhiệm vụ, giải pháp của
Chương trình được quy định tại Quyết định số 1322/QĐ-TTg
ngày 31 tháng 8 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ;
b) Sự phù hợp với định hướng và nội dung trọng tâm,
ưu tiên thực hiện trong năm kế hoạch đã được quy định tại văn bản hướng dẫn xây
dựng kế hoạch khoa học và công nghệ hoặc thông báo đề xuất nhiệm vụ thuộc
Chương trình của Bộ Khoa học và Công nghệ;
c) Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu đối với hồ sơ đề xuất
nhiệm vụ, thời hạn nộp hồ sơ đề xuất nhiệm vụ đã được quy định tại văn bản hướng
dẫn xây dựng kế hoạch khoa học và công nghệ hoặc thông báo đề xuất nhiệm vụ thuộc
Chương trình của Bộ Khoa học và Công nghệ;
d) Các tiêu chí khác có liên quan.
2. Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ do Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ quyết định thành lập, có 07 hoặc 09 thành viên, trong đó
có Chủ tịch, Phó Chủ tịch, 02 ủy viên phản biện, 01 thư ký khoa học. Thành viên
Hội đồng là chuyên gia năng suất chất lượng, chuyên gia có chuyên môn và kinh
nghiệm thực tiễn trong lĩnh vực của nhiệm vụ, đại diện cơ quan quản lý nhà nước
hoặc tổ chức, doanh nghiệp. Các bộ, ngành và địa phương có nhiệm vụ đề xuất cử
đại diện tham gia là thành viên Hội đồng.
3. Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ chỉ tiến hành
họp khi có sự tham dự của ít nhất 05 thành viên (đối với Hội đồng có 07 thành
viên) hoặc 07 thành viên (đối với Hội đồng có 09 thành viên), trong đó có Chủ tịch
(hoặc Phó Chủ tịch) và 02 ủy viên phản biện. Chủ tịch Hội đồng chủ trì các
phiên họp Hội đồng. Trong trường hợp vắng mặt, Chủ tịch Hội đồng ủy quyền cho
Phó Chủ tịch Hội đồng chủ trì phiên họp bằng văn bản theo Mẫu số B14-GUQ ban hành kèm theo Thông tư này.
a) Phiên họp của Hội đồng tư vấn có thể thực hiện
dưới hình thức trực tiếp hoặc trực tuyến.
b) Trình tự, thủ tục làm việc của Hội đồng thực hiện
theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 18 Thông tư
số 07/2014/TT-BKHCN ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước được sửa đổi bởi khoản 14 Điều
1 Thông tư số 03/2017/TT-BKHCN ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN.
c) Thành viên Hội đồng nhận xét, đánh giá đề xuất
nhiệm vụ thuộc Chương trình theo Mẫu A2-NXĐG
ban hành kèm theo Thông tư này.
d) Biên bản kiểm phiếu nhận xét, đánh giá đề xuất
nhiệm vụ theo Mẫu A3-BBKP ban hành kèm theo
Thông tư này.
đ) Hội đồng thống nhất “Đề nghị thực hiện” đối với
đề xuất nhiệm vụ có ít nhất 3/4 số thành viên Hội đồng tham dự phiên họp bỏ phiếu
“Đề nghị thực hiện”.
e) Hội đồng chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện các mục
của nhiệm vụ khoa học và công nghệ được “đề nghị thực hiện” theo các yêu cầu
quy định tại Điều 14 Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN; kiến nghị
về phương thức thực hiện (tuyển chọn hoặc giao trực tiếp; xếp thứ tự ưu tiên
cho các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng trong trường hợp có 02 hoặc nhiều
đề xuất nhiệm vụ.
Đối với đề xuất nhiệm vụ “Đề nghị không thực hiện",
Hội đồng thống nhất ý kiến đánh giá về lý do không đề nghị thực hiện.
Hội đồng thông qua Biên bản họp theo Mẫu A4-BBXĐNV ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi có kết
quả làm việc của Hội đồng tư vấn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng chủ trì, phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính trực thuộc Bộ Khoa
học và Công nghệ thực hiện rà soát trình tự, thủ tục làm việc của Hội đồng, xem
xét ý kiến tư vấn của Hội đồng đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng.
Trong trường hợp cần thiết, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng phối hợp Vụ Kế hoạch - Tài chính trực
thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ báo cáo Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức
lấy ý kiến tư vấn của 01 đến 02 chuyên gia tư vấn độc lập trong nước, nước
ngoài hoặc thành lập Hội đồng khác để tiếp tục xác định nhiệm vụ khoa học và
công nghệ.
5. Trên cơ sở kết quả rà soát và ý kiến tư vấn (nếu
có) quy định tại khoản 4 Điều này, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng chủ trì, phối hợp Vụ Kế hoạch - Tài chính trực thuộc Bộ
Khoa học và Công nghệ trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt nhiệm
vụ khoa học và công nghệ đặt hàng.
Điều 10. Công bố danh mục nhiệm
vụ đặt hàng
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết
định phê duyệt của Bộ Khoa học và Công nghệ, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng công bố công khai danh mục nhiệm vụ đặt hàng trên
Cổng Thông tin điện tử của Bộ Khoa học và Công nghệ và Cổng thông tin điện tử của
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng để tuyển chọn
hoặc giao trực tiếp cho tổ chức, cá nhân có đủ năng lực triển khai thực hiện.
Mục 2. TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC
TIẾP THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA
Điều 11. Thông báo và điều kiện
tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ
1. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng có trách nhiệm thông báo tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện
nhiệm vụ trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ Khoa học và Công nghệ và Cổng thông
tin điện tử của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
hoặc trên các phương tiện thông tin đại chúng khác trong thời gian 30 ngày để tổ
chức và cá nhân tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp chuẩn bị hồ sơ đăng ký.
Thông báo tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm
vụ gồm các thông tin cơ bản: tên nhiệm vụ; định hướng mục tiêu; sản phẩm dự kiến;
yêu cầu về hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp; thời gian và địa chỉ nộp hồ
sơ.
2. Điều kiện tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp thực
hiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.
Điều 12. Hồ sơ đăng ký tuyển
chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ
Hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện
nhiệm vụ cấp quốc gia thực hiện theo quy định tại Điều 5 Chương
II Thông tư số 08/2017/TT-BKHCN. Áp dụng cụ thể đối với các nhiệm vụ thuộc
Chương trình như sau:
1. Hồ sơ gồm 01 bộ hồ sơ gốc (có dấu và chữ ký trực
tiếp), trình bày và in trên khổ giấy A4, sử dụng phông chữ tiếng Việt của bộ mã
ký tự Unicode theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN
6909:2001, cỡ chữ 14 và 01 bản điện tử (files định dạng PDF), gồm các tài
liệu:
a) Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh của tổ chức đăng ký chủ trì hoặc các giấy tờ tương đương khác (bản
sao);
b) Đơn đăng ký chủ trì nhiệm vụ thực hiện theo Mẫu B1-ĐKNV ban hành kèm theo Thông tư này:
c) Thuyết minh nhiệm vụ thực hiện theo Mẫu B2-TMNV ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Tóm tắt hoạt động khoa học và công nghệ của tổ
chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ, tổ chức phối hợp thực hiện thực hiện theo Mẫu B3-LLTC ban hành kèm theo Thông tư này;
đ) Lý lịch khoa học của chủ nhiệm nhiệm vụ, các
thành viên thực hiện chính và thư ký khoa học thực hiện nhiệm vụ thực hiện theo
Mẫu B4-LLCN ban hành kèm theo Thông tư này;
e) Lý lịch khoa học của chuyên gia trong nước,
chuyên gia nước ngoài thực hiện theo Mẫu B4-LLCN
ban hành kèm theo Thông tư này, kèm theo tài liệu minh chứng mức lương thuê
chuyên gia (trường hợp nhiệm vụ khoa học và công nghệ có thuê chuyên gia);
g) Văn bản xác nhận về sự đồng ý phối hợp thực hiện
nhiệm vụ của các đơn vị phối hợp (nếu có) thực hiện theo Mẫu B5-PHNC ban hành kèm theo Thông tư này;
h) Báo giá thiết bị, nguyên vật liệu chính cần mua
sắm, thiết bị, dịch vụ cần thuê để thực hiện nhiệm vụ, thời gian báo giá không
quá 30 ngày tính đến thời điểm nộp hồ sơ. Báo giá được cập nhật, điều chỉnh, bổ
sung trước thời điểm họp thẩm định kinh phí (nếu cần);
i) Báo cáo tài chính tối thiểu 02 năm gần nhất của
tổ chức đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ (bản sao) kèm theo bản chụp
được chứng thực của một trong các tài liệu theo quy định tại khoản 4 Điều này;
k) Văn bản chứng minh phương án huy động kinh phí đối
ứng (đối với nhiệm vụ có yêu cầu phải huy động kinh phí đối ứng) theo quy định
tại khoản 3 Điều này.
2. Trong trường hợp nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính, hồ sơ phải được niêm phong kín và bên ngoài ghi rõ các thông tin:
tên nhiệm vụ, danh mục tài liệu trong hồ sơ; tên, địa chỉ của tổ chức đăng ký
chủ trì nhiệm vụ, tên cá nhân đăng ký chủ nhiệm nhiệm vụ và thông tin về người
liên hệ (điện thoại và địa chỉ email).
Trường hợp nộp qua môi trường điện tử thì phương thức
bảo mật hồ sơ thực hiện theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
3. Văn bản chứng minh phương án huy động kinh phí đối
ứng (đối với nhiệm vụ có yêu cầu phải huy động kinh phí đối ứng):
a) Đối với trường hợp sử dụng nguồn vốn tự có: Hồ
sơ minh chứng là văn bản xác nhận số dư tài khoản tại thời điểm nộp hồ sơ của tổ
chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ;
b) Đối với trường hợp đối ứng từ các tổ chức, doanh
nghiệp là đối tượng thụ hưởng tham gia thực hiện nhiệm vụ:
b1) Trong trường hợp đã xác định cụ thể tổ chức,
doanh nghiệp thụ hưởng: Hồ sơ minh chứng là văn bản xác nhận của tổ chức, doanh
nghiệp về việc tham gia thực hiện nhiệm vụ và đóng góp kinh phí đối ứng thực hiện,
trong đó ghi rõ hình thức đối ứng (bằng tiền và/hoặc hiện vật), phương thức và
trách nhiệm quản lý, sử dụng;
b2) Trong trường hợp chưa xác định cụ thể tổ chức,
doanh nghiệp thụ hưởng: tổ chức chủ trì chủ động lập dự toán kinh phí đối ứng
và cam kết hoàn thành theo dự toán đã lập.
c) Đối với trường hợp huy động vốn từ các cá nhân/tổ
chức hoặc huy động vốn góp của chủ sở hữu: cam kết pháp lý và giấy tờ xác nhận
về việc đóng góp vốn của cá nhân/tổ chức/chủ sở hữu cho tổ chức chủ trì để thực
hiện nhiệm vụ;
d) Đối với trường hợp vay tổ chức tín dụng: cam kết
cho vay vốn của tổ chức tín dụng để thực hiện nhiệm vụ hoặc hợp đồng hạn mức
tín dụng còn hiệu lực của tổ chức tín dụng đối với tổ chức chủ trì. Trước khi
ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ, nếu Tổ thẩm định kinh phí có yêu cầu, tổ chức
chủ trì bổ sung Hợp đồng tín dụng cho nhiệm vụ với tổng giá trị hợp đồng tín dụng
bảo đảm được vốn đối ứng thực hiện nhiệm vụ.
4. Các tài liệu minh chứng gửi kèm theo báo cáo tài
chính được quy định tại điểm i khoản 1 Điều này bao gồm:
a) Biên bản kiểm tra quyết toán thuế;
b) Tờ khai tự quyết toán thuế (thuế giá trị gia
tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp) có xác nhận của cơ quan thuế về thời điểm
đã nộp tờ khai;
c) Tài liệu chứng minh việc tổ chức chủ trì đã kê
khai quyết toán thuế điện tử;
d) Văn bản xác nhận của cơ quan quản lý thuế (xác
nhận số nộp cả năm) về việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế;
đ) Báo cáo kiểm toán (nếu có);
e) Các tài liệu khác.
Điều 13. Nộp và tiếp nhận hồ
sơ
Nộp và tiếp nhận hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn,
giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thực hiện theo quy định tại Điều
6 Thông tư số 08/2017/TT-BKHCN. Áp dụng cụ thể đối với các nhiệm vụ thuộc
Chương trình như sau:
1. Cách thức nộp hồ sơ và ngày tiếp nhận hồ sơ thực
hiện theo quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều 8 Thông tư này.
2. Trong thời hạn tiếp nhận hồ sơ, tổ chức đăng ký
tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ có quyền rút hồ sơ, thay hồ sơ mới hoặc bổ
sung, sửa đổi hồ sơ đã nộp. Việc thay hồ sơ mới hoặc bổ sung hồ sơ phải hoàn tất
trước thời hạn nộp hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông
tư này. Văn bản bổ sung, sửa đổi là bộ phận cấu thành của hồ sơ đã nộp trước
đó.
Điều 14. Kiểm tra và xác nhận
tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ
Kiểm tra và xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký
tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thực hiện theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 08/2017/TT-BKHCN. Áp dụng cụ thể đối với
các nhiệm vụ thuộc Chương trình như sau:
1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết
thúc thời hạn tiếp nhận hồ sơ, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng hoàn thành việc kiểm tra, xác nhận tính hợp lệ và lập biên bản
xác nhận hồ sơ theo Mẫu B6-BBXNHS ban hành
kèm theo Thông tư này.
2. Hồ sơ được xác nhận hợp lệ là hồ sơ đăng ký nhiệm
vụ thuộc Danh mục được công bố theo quy định tại Điều 10 và đáp ứng đồng thời
các quy định tại khoản 2 Điều 11, Điều 12 và Điều 13 Thông tư
này.
Hồ sơ hợp lệ được đưa vào xem xét, đánh giá theo
quy định tại các Điều 15, 16, 17, 18, 19, 20,
21, 22 và 23 Thông tư này.
3. Hồ sơ được xác nhận không hợp lệ là hồ sơ đăng
ký nhiệm vụ không thuộc Danh mục được công bố theo quy định tại Điều
10 và không đáp ứng đồng thời các quy định tại khoản 2 Điều
11, Điều 12 và Điều 13 Thông tư này.
Hồ sơ không hợp lệ được xác nhận bị loại, không được
tiếp tục tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ.
4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày lập
Biên bản xác nhận hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thông báo cho tổ chức nộp hồ sơ đối với
hồ sơ không hợp lệ trong trường hợp tổ chức này không có đại diện tham gia chứng
kiến và ký xác nhận vào Biên bản xác nhận hồ sơ.
Điều 15. Hội đồng tư vấn tuyển
chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ
Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện
nhiệm vụ thực hiện theo quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều 8 Thông
tư số 08/2017/TT-BKHCN. Áp dụng cụ thể đối với các nhiệm vụ thuộc Chương
trình như sau:
1. Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp thực
hiện nhiệm vụ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định thành lập, có 07
hoặc 09 thành viên, trong đó có Chủ tịch, Phó Chủ tịch hội đồng, 02 ủy viên phản
biện, 01 thư ký khoa học. Thành viên Hội đồng là chuyên gia năng suất chất lượng,
chuyên gia có chuyên môn và kinh nghiệm thực tiễn trong lĩnh vực của nhiệm vụ,
đại diện cơ quan quản lý nhà nước hoặc các tổ chức khác có liên quan, trong đó
có ít nhất 02 thành viên đã tham gia Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ.
2. Cá nhân thuộc các trường hợp sau không được là
thành viên Hội đồng:
a) Cá nhân đăng ký chủ nhiệm hoặc tham gia thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia;
b) Cá nhân thuộc tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp quốc gia;
c) Cá nhân thuộc tổ chức đăng ký phối hợp thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia.
Điều 16. Tiêu chí, thang điểm
đánh giá hồ sơ đăng ký thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá hồ sơ đăng ký thực hiện nhiệm vụ tiến hành
bằng cách cho điểm vào Phiếu đánh giá hồ sơ quy định tại Mẫu B8-ĐGNV ban hành kèm theo Thông tư này. Số điểm
tối đa cho một hồ sơ là 100 điểm. Cụ thể như sau:
1. Tiêu chí về tính cấp thiết của nhiệm vụ: tối đa
15 điểm.
2. Tiêu chí về tính khả thi của nhiệm vụ: tối đa 50
điểm.
3. Tiêu chí về tính hiệu quả và khả năng duy trì,
nhân rộng của nhiệm vụ: tối đa 35 điểm.
Điều 17. Công tác chuẩn bị cho
các phiên họp, nguyên tắc, trình tự, nội dung làm việc của Hội đồng tư vấn tuyển
chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ
Công tác chuẩn bị cho các phiên họp, nguyên tắc,
trình tự, nội dung làm việc của Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp thực
hiện nhiệm vụ thực hiện theo quy định tại Điều 9, Điều 10, Điều
11 Thông tư số 08/2017/TT-BKHCN. Áp dụng cụ thể đối với các nhiệm vụ thuộc
Chương trình như sau:
1. Nguyên tắc làm việc của Hội đồng
a) Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp thực
hiện nhiệm vụ chỉ tiến hành họp khi có sự tham dự của ít nhất 05 thành viên (đối
với Hội đồng có 07 thành viên) hoặc 07 thành viên (đối với Hội đồng có 09 thành
viên), trong đó có Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng và 02 ủy viên phản biện,
Chủ tịch Hội đồng chủ trì các phiên họp Hội đồng. Trong trường hợp vắng mặt, Chủ
tịch Hội đồng ủy quyền cho Phó Chủ tịch Hội đồng chủ trì phiên họp bằng văn bản
theo Mẫu B14-GUQ ban hành kèm theo Thông tư
này.
b) Các thành viên Hội đồng có trách nhiệm đánh giá
hồ sơ trung thực, khách quan và công bằng, chịu trách nhiệm cá nhân về kết quả
đánh giá của mình và chịu trách nhiệm tập thể về kết luận chung của Hội đồng.
c) Phiên họp của Hội đồng tư vấn có thể thực hiện
dưới hình thức trực tiếp hoặc trực tuyến.
2. Trình tự và nội dung làm việc của Hội đồng
a) Hội đồng làm việc theo trình tự và nội dung quy
định tại khoản 1, 2, 3, 4, điểm a, b, c và đ khoản 5, khoản 7,
9, 10 và khoản 11 Điều 11 Thông tư số 08/2017/TT-BKHCN.
b) Phiếu nhận xét được lập theo Mẫu B7-NXNV; Biên bản kiểm phiếu được lập theo Mẫu B9-BBKP, Mẫu
B10-THKP; Biên bản họp Hội đồng lập theo Mẫu
B11-BBHĐ ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Hoàn thiện hồ sơ nhiệm vụ theo Kết luận của Hội
đồng
a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Hội đồng
thông qua Biên bản họp. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng thông báo kết quả họp Hội đồng cho tổ chức được kiến nghị giao thực
hiện nhiệm vụ;
b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày Hội đồng
thông qua Biên bản họp, tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ được kiến nghị
giao thực hiện nhiệm vụ nộp cho Tổng cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng các tài liệu sau:
(i) Hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp (bản gốc)
để Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thực hiện
đối chiếu trong trường hợp tổ chức đăng ký chủ trì nộp hồ sơ đăng ký trên môi
trường điện tử.
(ii) Hồ sơ đã được hoàn thiện theo Kết luận của Hội
đồng;
(iii) Báo cáo giải trình về những nội dung đã được
hoàn thiện theo kết luận của Hội đồng được Chủ tịch Hội đồng ký xác nhận.
4. Đối với hồ sơ đăng ký nộp trên môi trường điện tử
được Hội đồng tư vấn kiến nghị tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thực hiện việc rà
soát hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp (bản gốc) với hồ sơ đăng ký nộp
trên môi trường điện tử. Kết quả rà soát được lập theo Mẫu B12-ĐCHS ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp rà soát phát hiện có sự sai lệch, không
trùng khớp giữa hồ sơ gốc với hồ sơ đăng ký nộp trên môi trường điện tử, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị Hội đồng
tư vấn đánh giá lại và xác định loại đối với hồ sơ có thông tin không trùng khớp
này, đồng thời xem xét hồ sơ đăng ký có kết quả đánh giá xếp sau liền kề (nếu
có) đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 18 Thông tư này để kiến
nghị tuyển chọn, giao trực tiếp thay thế hồ sơ bị loại trên.
Điều 18. Yêu cầu đối với hồ sơ
được tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ
1. Hồ sơ được Hội đồng kiến nghị tuyển chọn, giao
trực tiếp thực hiện nhiệm vụ đáp ứng đồng thời các yêu cầu sau:
a) Có trung bình cộng tổng số điểm đánh giá của các
thành viên đạt tối thiểu 70 điểm, trong đó không có tiêu chí nào có quá 1/3 số
thành viên Hội đồng có mặt cho điểm không;
b) Có trung bình cộng số điểm đánh giá về tính khả
thi đạt tối thiểu 40 điểm.
2. Trường hợp có nhiều hồ sơ đăng ký tuyển chọn của
một nhiệm vụ cùng đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều này thì hồ sơ được kiến nghị
tuyển chọn là hồ sơ có trung bình cộng tổng số điểm cao nhất.
3. Trường hợp có nhiều hồ sơ đăng ký tuyển chọn thực
hiện của một nhiệm vụ đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều này và có trung bình cộng
số điểm bằng nhau thì hồ sơ được chọn theo thứ tự ưu tiên như sau:
a) Hồ sơ có trung bình cộng số điểm đánh giá về
tính khả thi cao hơn;
b) Hồ sơ có trung bình cộng số điểm đánh giá về
tính hiệu quả và khả năng duy trì, nhân rộng cao hơn;
c) Trong trường hợp các hồ sơ có điểm trung bình cộng
của tiêu chí về tính khả thi nêu tại điểm a khoản 3 Điều này bằng nhau; đồng thời
có điểm trung bình cộng của tiêu chí về tính hiệu quả và khả năng duy trì, nhân
rộng tại điểm b khoản 3 Điều này bằng nhau, Chủ tịch hội đồng hoặc Phó Chủ tịch
hội đồng được ủy quyền chủ trì phiên họp quyết định hồ sơ được tuyển chọn.
Điều 19. Chuyên gia tư vấn độc
lập đánh giá hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ
Việc đánh giá của chuyên gia tư vấn độc lập đối với
hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ được thực hiện theo
quy định tại Điều 18, 19, 20 Chương IV Thông tư số
08/2017/TT-BKHCN. Áp dụng cụ thể đối với các nhiệm vụ thuộc Chương trình
như sau:
1. Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức lấy ý kiến của
ít nhất 02 chuyên gia tư vấn độc lập trong những trường hợp sau đây:
a) Hội đồng không thống nhất về kết quả tuyển chọn,
giao trực tiếp;
b) Có khiếu nại, tố cáo liên quan đến hoạt động và
kết luận của Hội đồng.
2. Trong trường hợp phát sinh yêu cầu lấy ý kiến
chuyên gia tư vấn độc lập, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính trực thuộc Bộ Khoa học và Công
nghệ rà soát, thống nhất và báo cáo Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét,
chỉ đạo.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ có ý kiến chỉ đạo, Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm chuẩn bị và gửi các tài liệu sau
đây tới chuyên gia tư vấn độc lập:
a) Công văn của Bộ Khoa học và Công nghệ mời chuyên
gia tư vấn độc lập đánh giá hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp;
b) Các hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp
theo quy định tại Điều 12 Thông tư này;
4. Điều kiện đối với chuyên gia tư vấn độc lập, thủ
tục lấy ý kiến và trách nhiệm của chuyên gia tư vấn độc lập thực hiện theo quy
định tại Điều 18, khoản 2 Điều 19 và Điều 20 Thông tư số
08/2017/TT-BKHCN.
5. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được ý kiến của chuyên gia tư vấn độc lập, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng thông báo bằng văn bản cho tổ chức nộp hồ sơ đăng
ký tuyển chọn, giao trực tiếp và hướng dẫn tổ chức được kiến nghị tuyển chọn,
giao trực tiếp hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến tư vấn độc lập (nếu có).
6. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được văn
bản thông báo của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
theo quy định tại khoản 5 Điều này, tổ chức được kiến nghị chủ trì thực hiện
nhiệm vụ hoàn thiện và gửi hồ sơ cho Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng.
Điều 20. Thẩm định kinh phí thực
hiện nhiệm vụ
1. Thẩm định kinh phí thực hiện nhiệm vụ do Tổ thẩm
định kinh phí thực hiện theo quy định tại khoản 4, 5 Điều 8
Thông tư số 08/2017/TT-BKHCN. Áp dụng cụ thể đối với các nhiệm vụ thuộc
Chương trình như sau:
Tổ thẩm định kinh phí do Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ quyết định thành lập có 05 thành viên, gồm: Tổ trưởng là đại diện
Lãnh đạo Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Tổ
phó là đại diện Lãnh đạo Vụ Kế hoạch - Tài chính trực thuộc Bộ Khoa học và Công
nghệ, 01 thành viên là Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch hoặc ủy viên phản biện của hội
đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ, 01 thành viên là
Lãnh đạo Vụ Kế hoạch Tài chính trực thuộc Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và 01 thành
viên là chuyên viên Vụ Kế hoạch - Tài chính trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ.
2. Nguyên tắc làm việc, nhiệm vụ của Tổ thẩm định
và trình tự làm việc của Tổ thẩm định thực hiện theo quy định tại các Điều 13, 14 Thông tư số 08/2017/TT-BKHCN. Biên bản thẩm định
kinh phí nhiệm vụ theo Mẫu B13-BBTĐKP ban
hành kèm theo Thông tư này.
3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 17 hoặc khoản 6 Điều 19 Thông tư này. Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức hợp thẩm định kinh phí thực hiện nhiệm
vụ.
4. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày Tổ thẩm
định thông qua biên bản họp, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng thông báo kết quả thẩm định kinh phí cho tổ chức chủ trì và chủ
nhiệm nhiệm vụ.
Điều 21. Phê duyệt kết quả tuyển
chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ
Phê duyệt kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp thực
hiện nhiệm vụ thực hiện theo quy định tại Điều 15 Thông tư số
08/2017/TT-BKHCN. Áp dụng cụ thể đối với các nhiệm vụ thuộc Chương trình
như sau:
1. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành thẩm
định kinh phí, tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ có trách nhiệm hoàn thiện
thuyết minh nhiệm vụ theo kết luận của Tổ thẩm định và gửi lại Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, kèm theo Báo cáo
về việc hoàn thiện thuyết minh nhiệm vụ có xác nhận của Tổ trưởng Tổ thẩm định.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng chủ trì, phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính trực
thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem
xét, phê duyệt kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thuộc
Chương trình.
3. Trong trường hợp cần thiết, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng chủ trì, phối hợp với Ban chủ nhiệm
Chương trình thực hiện kiểm tra thực tế cơ sở vật chất - kỹ thuật, nhân lực và
năng lực tài chính của tổ chức được kiến nghị giao chủ trì thực hiện nhiệm vụ
trước khi trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt kết quả.
4. Hồ sơ trình phê duyệt kết quả tuyển chọn, giao
trực tiếp thực hiện nhiệm vụ gồm:
a) Phiếu trình kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp
thực hiện nhiệm vụ;
b) Hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện
nhiệm vụ theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Thông tư này,
trong đó Thuyết minh nhiệm vụ đã được hoàn thiện theo quy định tại khoản 1 Điều
này;
c) Quyết định phê duyệt Danh mục nhiệm vụ, các quyết
định thành lập Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp và Tổ thẩm định kinh
phí;
d) Biên bản họp Hội đồng tư vấn kèm theo các Phiếu
đánh giá của thành viên Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp và Biên bản
họp Tổ thẩm định kinh phí nhiệm vụ;
đ) Dự thảo quyết định phê duyệt tổ chức chủ trì, cá
nhân chủ nhiệm, kinh phí, phương thức khoản chi và thời gian thực hiện nhiệm vụ.
Điều 22. Công bố kết quả tuyển
chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ và lưu giữ, quản lý hồ sơ gốc
Công bố kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện
nhiệm vụ và lưu giữ, quản lý hồ sơ gốc thực hiện theo quy định tại Điều 16 Thông tư số 08/2017/TT-BKHCN. Áp dụng cụ thể đối với
các nhiệm vụ thuộc Chương trình như sau:
1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp thực
hiện nhiệm vụ, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
thông báo cho tổ chức đăng ký thực hiện nhiệm vụ và công bố trên Cổng Thông tin
điện tử của Bộ Khoa học và Công nghệ và Cổng Thông tin điện tử của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
Nội dung công bố bao gồm: tên nhiệm vụ; tên, tổ chức
chủ trì, chủ nhiệm nhiệm vụ; tóm tắt mục tiêu; dự kiến kết quả, sản phẩm của
nhiệm vụ và thời gian thực hiện nhiệm vụ.
2. Sau khi kết thúc quá trình tuyển chọn, giao trực
tiếp, thẩm định kinh phí nhiệm vụ, thư ký hành chính của các phiên họp có trách
nhiệm tổng hợp tài liệu và nộp bộ hồ sơ gốc (kể cả các hồ sơ không trúng tuyển)
để lưu giữ và quản lý theo quy định pháp luật.
Điều 23. Hủy quyết định phê
duyệt kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ cấp quốc gia thuộc Chương trình
Hủy quyết định phê duyệt kết quả tuyển chọn, giao
trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc
gia thực hiện theo quy định tại Điều 17 Thông tư số
08/2017/TT-BKHCN. Áp dụng cụ thể đối với các nhiệm vụ thuộc Chương trình
như sau:
1. Bộ Khoa học và Công nghệ hủy bỏ quyết định phê
duyệt kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ cấp quốc gia thuộc Chương trình nếu phát hiện một trong các trường hợp
sau:
a) Tổ chức đăng ký chủ trì và cá nhân đăng ký chủ
nhiệm nhiệm vụ có hành vi giả mạo, gian lận hoặc khai báo, cam kết không trung
thực trong hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ;
b) Vi phạm các yêu cầu, điều kiện quy định tại Điều 6 Thông tư này;
c) Có sự trùng lắp về kinh phí thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp quốc gia từ các nguồn khác của ngân sách nhà nước.
2. Tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp quốc gia có quyết định bị hủy bỏ, tùy theo mức độ hành vi vi
phạm có thể bị xử lý theo quy định pháp luật liên quan.
Mục 3. KÝ HỢP ĐỒNG, KIỂM TRA,
ĐIỀU CHỈNH TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC
GIA
Điều 24. Ký hợp đồng thực hiện
nhiệm vụ
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ phân cấp Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng ký hợp đồng thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia với tổ chức chủ trì nhiệm vụ
theo Mẫu C1-HĐNV ban hành kèm theo Thông tư
này. Trong trường hợp cần thiết, mẫu hợp đồng được điều chỉnh để phù hợp với
tính chất nhiệm vụ, đảm bảo chặt chẽ, thống nhất.
Điều 25. Báo cáo tình hình thực
hiện và kiểm tra đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ
1. Tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ có trách
nhiệm báo cáo định kỳ (6 tháng và hàng năm) hoặc đột xuất theo yêu cầu của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng về tình hình thực
hiện và sử dụng kinh phí nhiệm vụ theo Mẫu C2-BCND,
C3-BCKP ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng chủ trì, phối hợp với Ban Chủ nhiệm Chương trình và các đơn vị
liên quan tổ chức kiểm tra, đánh giá định kỳ hoặc đột xuất tình hình thực hiện
và sử dụng kinh phí thực hiện nhiệm vụ.
a) Nội dung kiểm tra:
a1) Tiến độ thực hiện; nội dung khoa học và công
nghệ; kết quả, sản phẩm thực hiện của nhiệm vụ theo Hợp đồng đã ký;
a2) Tình hình sử dụng kinh phí hỗ trợ từ ngân sách
nhà nước và kinh phí đối ứng (nếu có);
a3) Các nội dung khác (nếu có).
b) Thời gian kiểm tra:
b1) Định kỳ 01 năm 01 lần kể từ thời điểm hợp đồng
có hiệu lực;
b2) Đột xuất theo yêu cầu của Bộ Khoa học và Công
nghệ, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
c) Đoàn kiểm tra do Tổng cục
trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng quyết định thành lập, trong
đó trưởng đoàn là Lãnh đạo Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng hoặc người được Lãnh đạo Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng ủy quyền; các thành viên gồm đại diện Ban Chủ nhiệm
Chương trình, đại diện Vụ Kế hoạch - Tài chính trực thuộc Bộ Khoa học và Công
nghệ, đại diện đơn vị quản lý kinh phí nhiệm vụ (đối với các nhiệm vụ có liên
quan), chuyên gia thuộc lĩnh vực nghiên cứu của nhiệm vụ (trong trường hợp cần
thiết) và các thành viên khác.
d) Trình tự kiểm tra, xử lý kết quả sau kiểm tra thực
hiện theo quy định tại Điều 10, Điều 11 Thông tư số
04/2015/TT-BKHCN ngày 11 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ quy định việc kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh và chấm dứt hợp đồng trong
quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân
sách nhà nước.
Điều 26. Điều chỉnh thời gian
thực hiện nhiệm vụ
1. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ có thể đề nghị gia hạn
hoặc rút ngắn thời gian thực hiện nhiệm vụ khi cần thiết.
2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn
bản đề nghị của tổ chức chủ trì nhiệm vụ, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng xem xét lý do đề nghị gia hạn hoặc rút ngắn thời
gian thực hiện nhiệm vụ và trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét,
quyết định.
3. Gia hạn thời gian thực hiện nhiệm vụ thực hiện tối
đa 02 lần đối với mỗi nhiệm vụ, tổng thời gian gia hạn của một (01) nhiệm vụ
không quá 12 tháng. Trường hợp đặc biệt, việc gia hạn thời gian thực hiện nhiệm
vụ sẽ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định. Việc gia hạn thời gian
thực hiện nhiệm vụ chỉ được xem xét trước khi kết thúc Hợp đồng thực hiện nhiệm
vụ ít nhất một (01) tháng.
4. Rút ngắn thời gian thực hiện nhiệm vụ chỉ được
xem xét khi nhiệm vụ đã thực hiện được ít nhất 3/4 tổng thời gian đã đăng ký.
Điều 27. Các thay đổi, điều chỉnh
khác
1. Thay đổi chủ nhiệm nhiệm vụ thực hiện theo quy định
tại Điều 16 Thông tư số 04/2015/TT-BKHCN. Chủ nhiệm nhiệm vụ
mới phải đáp ứng các yêu cầu quy định tại khoản 3 Điều 6 Thông
tư này.
2. Các điều chỉnh khác thực hiện theo quy định tại
các Điều 13, 14, 15, 17 và 18 Thông tư số 04/2015/TT-BKHCN.
Điều 28. Thẩm quyền, trình tự,
thủ tục thay đổi, điều chỉnh
1. Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết
định điều chỉnh về tên nhiệm vụ, mục tiêu, sản phẩm của nhiệm vụ và điều chỉnh,
thay đổi tổ chức chủ trì nhiệm vụ trong trường hợp có quyết định của cơ quan có
thẩm quyền về việc sát nhập, chia tách, giải thể tổ chức chủ trì nhiệm vụ.
2. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ quyết định điều chỉnh
các nội dung theo quy định tại khoản 1 Điều 19 Thông tư số
04/2015/TT-BKHCN.
3. Tổng cục trưởng Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng giúp Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem
xét, quyết định điều chỉnh các nội dung không thuộc quy định tại khoản 1 và khoản
2 Điều này.
4. Trình tự, thủ tục điều chỉnh thực hiện theo quy
định tại Điều 20 Thông tư số 04/2015/TT-BKHCN
Điều 29. Chấm dứt Hợp đồng
trong quá trình thực hiện nhiệm vụ
1. Các trường hợp chấm dứt Hợp đồng trong quá trình
thực hiện nhiệm vụ thực hiện theo quy định tại Điều 21 Thông tư
số 04/2015/TT-BKHCN.
2, Thẩm quyền, trình tự, thủ tục chấm dứt Hợp đồng
a) Thẩm quyền thực hiện chấm dứt Hợp đồng
a1) Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ra quyết định
chấm dứt Hợp đồng. Quyết định chấm dứt Hợp đồng xác định rõ số kinh phí phải
hoàn trả ngân sách nhà nước, phương án xử lý sản phẩm, tài sản được hình thành
hoặc mua sắm trong quá trình thực hiện nhiệm vụ (nếu có).
a2) Tổng cục trưởng Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thực hiện việc thanh lý Hợp đồng với tổ chức
chủ trì nhiệm vụ.
b) Trình tự, thủ tục chấm dứt Hợp đồng thực hiện
theo quy định tại Điều 22 Thông tư số 04/2015/TT-BKHCN.
Mục 4. ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM THU KẾT
QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA
Điều 30. Tự đánh giá kết quả
thực hiện nhiệm vụ:
Tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ có trách nhiệm
tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại Điều
12 và Điều 13 Thông tư số 11/2014/TT-BKHCN ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc đánh giá, nghiệm thu kết quả thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước trước
khi nộp hồ sơ đánh giá, nghiệm thu cấp quốc gia cho Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
Điều 31. Hồ sơ đánh giá, nghiệm
thu kết quả thực hiện nhiệm vụ
Hồ sơ đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm
vụ gồm:
1. Công văn đề nghị đánh giá, nghiệm thu kết quả thực
hiện nhiệm vụ của tổ chức chủ trì được lập theo Mẫu
D1-CVNT ban hành kèm theo Thông tư này;
2. Báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt kết quả thực
hiện nhiệm vụ được lập theo Mẫu D2-BCTHKQ
ban hành kèm theo Thông tư này;
3. Các sản phẩm, kết quả của nhiệm vụ theo Hợp đồng
và thuyết minh nhiệm vụ được phê duyệt; và các văn bản điều chỉnh (nếu có);
4. Báo cáo tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
được lập theo Mẫu D3-BCTĐG ban hành kèm theo
Thông tư này;
5. Bản sao hợp đồng và thuyết minh nhiệm vụ;
6. Các văn bản xác nhận và tài liệu liên quan đến
công bố, xuất bản, đào tạo, tiếp nhận và sử dụng kết quả nghiên cứu (nếu có);
7. Văn bản xác nhận về sự thỏa thuận của các tác giả
về việc sắp xếp thứ tự tên trong danh sách tác giả thực hiện nhiệm vụ;
8. Báo cáo tình hình sử dụng kinh phí của nhiệm vụ;
9. Các tài liệu khác (nếu có).
Điều 32. Nộp hồ sơ đánh giá,
nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ
1. Hồ sơ đánh giá, nghiệm thu gồm 01 bộ hồ sơ gốc
(có dấu và chữ ký trực tiếp), được trình bày và in trên khổ giấy A4, sử dụng
phông chữ tiếng Việt của bộ mã ký tự Unicode theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN
6909:2001, cỡ chữ 14 và 01 bản điện tử (file định dạng PDF, không cài bảo mật).
2. Cách thức nộp hồ sơ và ngày tiếp nhận hồ sơ thực
hiện theo quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều 8 Thông tư này.
3. Thời hạn nộp hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ
sơ thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 7 Thông
tư số 11/2014/TT-BKHCN.
Điều 33. Hội đồng và tổ chuyên
gia tư vấn đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ
1. Hội đồng tư vấn đánh giá, nghiệm thu kết quả thực
hiện nhiệm vụ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định thành lập trong
thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng nhận được hồ sơ đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện
nhiệm vụ đầy đủ, hợp lệ.
2. Hội đồng có 07 hoặc 09 thành viên, trong đó có
Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng, 02 ủy viên phản biện, 01 thư ký khoa học. Các
thành viên Hội đồng là chuyên gia về năng suất chất lượng, chuyên gia có chuyên
môn và kinh nghiệm thực tiễn trong lĩnh vực của nhiệm vụ, đại diện cơ quan có
liên quan, trong đó có ít nhất 01 thành viên đã tham gia hội đồng tư vấn xác định
nhiệm vụ hoặc Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ.
Cá nhân thuộc một trong các trường hợp quy định tại
khoản 5 Điều 9 Thông tư số 11/2014/TT-BKHCN không được tham
gia Hội đồng.
3. Tổ chuyên gia tư vấn đánh giá, nghiệm thu kết quả
thực hiện nhiệm vụ cấp quốc gia (sau đây viết tắt là Tổ chuyên gia) được thành
lập trong trường hợp nhiệm vụ có hoạt động hỗ trợ trực tiếp tại tổ chức, doanh
nghiệp; có sản phẩm do kiểm được.
Tổ chuyên gia có 03 thành viên gồm các thành viên của
Hội đồng do Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch Hội đồng làm tổ trưởng.
Tổ chuyên gia có trách nhiệm kiểm tra, thẩm định độ
tin cậy, nhận định tính xác thực các sản phẩm của nhiệm vụ; đánh giá, thẩm định
thực tế kết quả triển khai hoạt động hỗ trợ tại doanh nghiệp. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng phối hợp với Tổ
chuyên gia lựa chọn tổ chức, doanh nghiệp để thực hiện đánh giá, thẩm định thực
tế theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên hoặc trọng điểm.
Báo cáo thẩm định của Tổ chuyên gia được lập theo Mẫu D4-BCTĐSP ban hành kèm theo Thông tư này và
được xác định là một trong các căn cứ để Hội đồng xem xét khi đánh giá, nghiệm
thu kết quả thực hiện nhiệm vụ.
Điều 34. Trình tự, nội dung
làm việc của Hội đồng tư vấn đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ
1. Phiên họp của Hội đồng chỉ tiến hành khi bảo đảm
đồng thời các yêu cầu sau:
a) Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng đã nhận được ý kiến nhận xét bằng văn bản của 02 ủy viên phản biện
và báo cáo thẩm định của Tổ chuyên gia (nếu có) ít nhất 01 ngày làm việc trước
phiên họp Hội đồng;
b) Có sự tham dự của ít nhất 05 thành viên (đối với
hội đồng có 07 thành viên) hoặc ít nhất 07 thành viên (đối với Hội đồng có 09
thành viên), trong đó có Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch và 02 ủy viên phản biện.
Trong trường hợp vắng mặt, Chủ tịch Hội đồng ủy quyền cho Phó Chủ tịch Hội đồng
chủ trì phiên họp bằng văn bản theo Mẫu B14-GUQ
ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Trình tự làm việc của Hội đồng
Hội đồng làm việc theo trình tự quy định tại khoản 5 Điều 10 Thông tư số 11/2014/TT-BKHCN.
3. Phiên họp của Hội đồng tư vấn có thể thực hiện
dưới hình thức trực tiếp hoặc trực tuyến.
Điều 35. Nguyên tắc, yêu cầu,
nội dung, phương pháp đánh giá và mức đánh giá, xếp loại của Hội đồng
1. Nguyên tắc và yêu cầu đánh giá, nghiệm thu kết
quả thực hiện nhiệm vụ thực hiện theo quy định tại Điều 3 và Điều
11 Thông tư số 11/2014/TT-BKHCN, trong đó việc đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ thông qua phiếu đánh giá có dấu treo của Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
2. Nội dung đánh giá và yêu cầu đối với sản phẩm của
nhiệm vụ thực hiện theo quy định tại Điều 12 Thông tư số
11/2014/TT-BKHCN.
3. Phương pháp đánh giá, xếp loại đối với nhiệm vụ
thực hiện theo quy định tại Điều 13 Thông tư số
11/2014/TT-BKHCN.
4. Tổ chức lấy ý kiến chuyên gia tư vấn độc lập về
đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ thực hiện theo quy định tại Điều 14 và Điều 22 Thông tư số 11/2014/TT-BKHCN.
Điều 36. Công nhận kết quả thực
hiện nhiệm vụ cấp quốc gia
1. Hồ sơ đề nghị công nhận kết quả thực hiện nhiệm
vụ, bao gồm:
a) Biên bản họp Hội đồng tư vấn đánh giá, nghiệm
thu kết quả thực hiện nhiệm vụ;
b) Báo cáo về việc hoàn thiện Hồ sơ nghiệm thu theo
kết luận của Hội đồng tư vấn đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ được
lập theo Mẫu D5-BCHT ban hành kèm theo Thông
tư này;
c) Ý kiến của các chuyên gia tư vấn độc lập (nếu
có);
d) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện
nhiệm vụ.
2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp
nhận đủ các tài liệu quy định tại điểm b và d khoản 1 Điều này, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ xem xét, ban hành quyết định công nhận kết quả thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia thuộc Chương trình theo quy định tại
Thông tư số 11/2014/TT-BKHCN.
Điều 37. Thanh lý hợp đồng và
xử lý tài sản sau khi kết thúc nhiệm vụ
1. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng tiến hành thanh lý hợp đồng thực hiện với tổ chức chủ trì nhiệm
vụ theo Mẫu D6-TLHĐ ban hành kèm theo Thông tư
này.
2. Tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ có trách
nhiệm quản lý, khai thác kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định pháp luật.
3. Xử lý tài sản hình thành thông qua triển khai
nhiệm vụ thực hiện theo quy định tại Nghị định số 70/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của
Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc
triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước; Thông
tư số 63/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 7 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều Nghị định số 70/2018/NĐ-CP, Thông tư số 10/2019/TT-BTC ngày 20 tháng 02 năm 2019 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định giá trị tài sản là kết quả của nhiệm vụ
khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước và Thông tư số 02/2020/TT-BKHCN ngày 10 tháng 8 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn thi hành khoản
1 Điều 41 Nghị định số 70/2018/NĐ-CP.
Chương III
QUẢN LÝ NHIỆM VỤ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ, CẤP TỈNH VÀ NHIỆM VỤ ĐƯỢC CẤP CÓ THẨM QUYỀN GIAO THUỘC
CHƯƠNG TRÌNH
Điều 38. Quản lý nhiệm vụ khoa
học và công nghệ cấp bộ thuộc Chương trình
1. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ thuộc
Chương trình bao gồm các nhiệm vụ được quy định tại khoản 1 Điều
3, khoản 2 Điều 4 Thông tư này.
2. Các bộ, ngành chủ trì xây dựng, phê duyệt, tổ chức
triển khai thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ thuộc Chương trình
theo thẩm quyền.
3. Trình tự, thủ tục xây dựng, phê duyệt và triển
khai thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ thuộc Chương trình thực
hiện theo quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ do bộ, ngành
ban hành.
Điều 39. Quản lý nhiệm vụ khoa
học và công nghệ cấp tỉnh thuộc Chương trình
1. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh thuộc
Chương trình bao gồm các nhiệm vụ quy định tại khoản 1 Điều 3,
khoản 3 Điều 4 Thông tư này.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chủ trì xây dựng, phê
duyệt, tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh
thuộc Chương trình theo thẩm quyền.
3. Trình tự, thủ tục xây dựng, phê duyệt và triển
khai thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh thuộc Chương trình
thực hiện theo quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
Điều 40. Quản lý nhiệm vụ được
cấp có thẩm quyền giao thuộc Chương trình
1. “Nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao”
thuộc Chương trình bao gồm các nhiệm vụ quy định tại khoản 2 Điều
3 Thông tư này.
2. Hằng năm, cơ quan được giao đầu mối tổ chức thực
hiện các nhiệm vụ của Chương trình ở bộ, ngành, địa phương xây dựng kế hoạch
triển khai thực hiện các “nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao” trình cơ
quan có thẩm quyền ở bộ, ngành, địa phương xem xét, phê duyệt.
Căn cứ kế hoạch hằng năm đã được duyệt, cơ quan được
giao đầu mối tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Chương hình tại bộ, ngành, địa
phương tổ chức xét duyệt nội dung, thẩm định kinh phí, phê duyệt và tổ chức thực
hiện “nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao” theo quy định của pháp luật
về tiêu chuẩn, định mức, chế độ chi tiêu ngân sách nhà nước, quy định pháp luật
về đấu thầu và quy định quản lý nhiệm vụ của bộ, ngành, địa phương (nếu có);
quá trình lập dự toán, phân bổ, giao dự toán, chấp hành dự toán và quyết toán
kinh phí thực hiện “nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao” thực hiện theo
quy định tại Thông tư số 35/2021/TT-BTC ngày
19 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định cơ chế quản lý tài
chính thực hiện Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và
chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030 và quy định pháp luật hiện
hành.
Khuyến khích triển khai thực hiện “nhiệm vụ được
cấp có thẩm quyền giao” theo phương thức quản lý nhiệm vụ khoa học và công
nghệ.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 41. Bộ Khoa học và Công
nghệ
1. Trách nhiệm của Bộ Khoa học và Công nghệ
a) Chủ trì, điều hành, tổ chức thực hiện Chương
trình và thực hiện các nhiệm vụ được phân công tại khoản 1 Mục
IV Điều 1 Quyết định số 1322/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
b) Tổ chức triển khai các hoạt động chung của
Chương trình. Tổ chức quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia thuộc
Chương trình.
c) Tổng hợp dự toán kinh phí của Chương trình do Bộ
Khoa học và Công nghệ quản lý để cân đối trong tổng dự toán kinh phí sự nghiệp
khoa học hằng năm; giao dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ cấp quốc gia, dự toán kinh phí thực hiện “nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền
giao” của Chương trình thuộc phạm vi quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.
d) Tổ chức các hoạt động tôn vinh, khen thưởng tập
thể, cá nhân có thành tích trong hoạt động thúc đẩy nâng cao năng suất, chất lượng.
đ) Đánh giá kết quả, sơ kết, tổng kết Chương trình;
báo cáo Thủ tướng Chính phủ về tình hình thực hiện Chương trình.
2. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ là cơ quan thường trực
Chương trình có trách nhiệm:
a) Giúp Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ thực hiện
chức năng quản lý nhà nước đối với Chương trình, tổ chức triển khai hoạt động
chung của Chương trình; quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia thuộc
Chương trình và thực hiện các “nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao” của
Chương trình trong phạm vi quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.
b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan trực
thuộc Bộ khoa học và Công nghệ theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được phân
công, thực hiện nhiệm vụ quy định tại khoản 1 Điều này, cụ thể:
b1) Tiếp nhận đề xuất nhiệm vụ, tổng hợp danh mục đề
xuất nhiệm vụ; tổ chức thực hiện xác định nhiệm vụ, tuyển chọn, giao trực tiếp
thực hiện nhiệm vụ, thẩm định kinh phí; ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ; điều chỉnh,
thanh lý hợp đồng thực hiện nhiệm vụ; tổ chức thực hiện đánh giá, nghiệm thu kết
quả thực hiện nhiệm vụ; phê duyệt kế hoạch đấu thầu mua sắm tài sản bằng nguồn
kinh phí ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ của nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp quốc gia thuộc Chương trình theo quy định pháp luật;
b2) Phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng dự
toán kinh phí quản lý nhiệm vụ thuộc Chương trình; thống nhất với đơn vị liên
quan điều chỉnh nội dung, kinh phí trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem
xét quyết định; thực hiện kiểm tra, thanh tra định kỳ hoặc đột xuất về tình
hình thực hiện nhiệm vụ thuộc Chương trình theo quy định tại Thông tư này và
theo quy định pháp luật;
b3) Hướng dẫn, hỗ trợ các bộ, ngành và địa phương
triển khai thực hiện nhiệm vụ của Chương trình;
b4) Xây dựng báo cáo định kỳ, sơ kết giữa kỳ, báo
cáo đánh giá và tổng kết việc thực hiện Chương trình; tổ chức sơ kết, tổng kết
hoạt động của Chương trình;
b5) Đề xuất với Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
về hình thức tôn vinh, khen thưởng tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc
trong hoạt động nâng cao năng suất chất lượng;
b6) Xây dựng, duy trì, cập nhật tình hình thực hiện
nhiệm vụ trên trang tin điện tử của Chương trình; thông tin tuyên truyền về hoạt
động của Chương trình; phổ biến kết quả thực hiện nhiệm vụ thuộc Chương trình;
b7) Thực hiện nhiệm vụ khác do Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ giao.
c) Tổng cục trưởng Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề xuất, trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ chỉ định đơn vị quản lý kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
quốc gia thuộc Chương trình được giao cho các tổ chức không thuộc Bộ Khoa học
và Công nghệ chủ trì thực hiện.
Điều 42. Ban Chủ nhiệm Chương
trình
1. Ban Chủ nhiệm Chương trình do Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ quyết định thành lập, giúp Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
triển khai, quản lý Chương trình. Ban Chủ nhiệm Chương trình có từ 07 đến 09
thành viên gồm đại diện cơ quan quản lý Chương trình, các chuyên gia trong lĩnh
vực năng suất chất lượng và một số chuyên gia khác thuộc các ngành, lĩnh vực có
liên quan.
2. Vai trò, trách nhiệm của Ban Chủ nhiệm Chương
trình
a) Phối hợp với Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng xây dựng định hướng triển khai các nhiệm vụ, giải
pháp của Chương trình giai đoạn 5 năm và hằng năm;
b) Phối hợp tiếp nhận, tổng hợp, lựa chọn các đề xuất
nhiệm vụ cấp quốc gia thuộc Chương trình do các bộ ngành, địa phương, tổ chức,
doanh nghiệp và cá nhân đề xuất;
c) Chủ trì tổ chức nghiên cứu, phát hiện, tìm kiếm
nhiệm vụ có tính khả thi cao để đề xuất nhiệm vụ và đề xuất Bộ Khoa học và Công
nghệ tổ chức xác định, phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc
Chương trình;
d) Phối hợp với Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức thực hiện tuyển chọn, giao trực tiếp
nhiệm vụ; theo dõi, đôn đốc quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
thuộc Chương trình bảo đảm đúng mục tiêu, nội dung, sản phẩm và tiến độ; tham
gia kiểm tra, điều chỉnh, đánh giá, nghiệm thu, tổng kết Chương trình; đề xuất
xử lý vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện Chương trình;
đ) Phối hợp với Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hướng dẫn, hỗ trợ các bộ, ngành và địa
phương triển khai thực hiện Chương trình;
e) Phối hợp với Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xây dựng báo cáo (định kỳ hàng năm, đột xuất
theo yêu cầu; sơ kết; tổng kết) kết quả thực hiện của Chương trình trình Bộ
Khoa học và Công nghệ;
g) Phối hợp với Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề xuất khen thưởng đối với các tổ chức, cá
nhân có thành tích; đề nghị xử lý hành vi vi phạm của tổ chức chủ trì và chủ
nhiệm nhiệm vụ trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình;
h) Phối hợp với Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức đánh giá, tổng kết kết quả thực hiện
mục tiêu, nội dung của Chương trình.
Điều 43. Các bộ, ngành
1. Phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức thực
hiện Chương trình theo phân công của Thủ tướng Chính phủ quy định tại khoản 2 và khoản 3 Mục IV Điều 1 Quyết định số 1322/QĐ-TTg.
2. Đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp quốc gia thuộc lĩnh vực quản lý. Phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ quản
lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia thuộc Chương trình do bộ, ngành
đề xuất.
3. Tổ chức quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
bộ và “nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao” thuộc Chương trình trong phạm
vi quản lý.
4. Chủ động lồng ghép nhiệm vụ, giải pháp của
Chương trình trong quá trình triển khai thực hiện các chương trình, dự án của bộ,
ngành nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất,
chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
5. Chỉ định, phân công đơn vị đầu mối của bộ, ngành
tổ chức thực hiện nhiệm vụ quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 Điều này.
Điều 44. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1. Phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức thực
hiện Chương trình theo phân công của Thủ tướng Chính phủ quy định tại khoản 5 Mục IV Điều 1 Quyết định số 1322/QĐ-TTg.
2. Tổ chức quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
tỉnh và “nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao” thuộc Chương trình ở phạm
vi địa phương.
3. Đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
quốc gia. Phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ quản lý nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp quốc gia thuộc Chương trình do địa phương đề xuất.
4. Cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp
tỉnh chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu, giúp việc Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện nhiệm vụ quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều
này.
Điều 45. Liên đoàn Thương mại
và Công nghiệp Việt Nam, Hiệp hội doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam, Liên minh Hợp
tác xã Việt Nam và các hiệp hội doanh nghiệp trung ương và địa phương
1. Phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức thực
hiện Chương trình theo phân công của Thủ tướng Chính phủ quy định tại khoản 6 Mục IV Điều 1 Quyết định số 1322/QĐ-TTg.
2. Hướng dẫn tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân đăng
ký tham gia Chương trình.
Điều 46. Tổ chức chủ trì, chủ
nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia
1. Trách nhiệm của Tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp quốc gia
a) Chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác
và hợp pháp của hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp chủ trì thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia thuộc Chương trình theo quy định tại Điều 12 Thông tư này;
b) Chịu trách nhiệm về nội dung, kết quả nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp quốc gia và các nội dung khác được giao chủ trì thực
hiện;
e) Ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ cấp quốc gia;
d) Chịu trách nhiệm quản lý tổ chức thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia theo hợp đồng đã ký;
đ) Quản lý kinh phí được cấp, huy động đủ và cấp
đúng tiến độ kinh phí từ các nguồn kinh phí đã cam kết trong hợp đồng thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia; tổ chức đấu thầu, mua sắm và quản
lý máy móc, trang thiết bị của nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia theo
quy định pháp luật;
e) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ 6 tháng, hằng
năm hoặc đột xuất (theo yêu cầu của cơ quan quản lý) về tình hình thực hiện với
cơ quan có thẩm quyền, Tạo điều kiện thuận lợi và cung cấp đầy đủ thông tin cho
các cơ quan quản lý trong việc kiểm tra, thanh tra đối với nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp quốc gia;
g) Chịu trách nhiệm tự đánh giá kết quả thực hiện đối
với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia do mình chủ trì;
h) Tổ chức quản lý, khai thác, chuyển giao, ứng dụng
các kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia; xử lý tài sản
của nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia theo quy định pháp luật.
2. Trách nhiệm của Chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp quốc gia
a) Chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác
và hợp pháp của hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp chủ trì thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia thuộc Chương trình theo quy định tại Điều 12 Thông tư này;
b) Triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ cấp quốc gia; chịu trách nhiệm về kết quả và hiệu quả của nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp quốc gia;
c) Sử dụng kinh phí đúng mục đích, có hiệu quả; thực
hiện quản lý kinh phí của nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia theo quy
định pháp luật;
d) Được bảo đảm các điều kiện để thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp quốc gia theo thỏa thuận trong hợp đồng; đề xuất, kiến
nghị các điều chỉnh khi cần thiết;
đ) Kiểm tra, đôn đốc các tổ chức, cá nhân tham gia
phối hợp trong việc thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia theo
hợp đồng; báo cáo định kỳ 6 tháng, hằng năm và báo cáo đột xuất về tình hình
triển khai nhiệm vụ, sử dụng kinh phí của nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc
gia với cơ quan có thẩm quyền;
e) Thực hiện việc công bố, giao nộp, chuyển giao, ứng
dụng kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia theo quy
định pháp luật;
g) Phối hợp với tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp quốc gia trong xử lý tài sản hình thành theo quy định pháp luật.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 47. Điều khoản chuyển tiếp
1. Các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia
thuộc Chương trình đã được đăng thông báo tuyển chọn, giao trực tiếp hoặc tổ chức
tuyển chọn, giao trực tiếp trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành tiếp tục
được áp dụng theo quy định pháp luật là căn cứ pháp lý để tuyển chọn, giao trực
tiếp tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng
ngân sách nhà nước hoặc áp dụng theo quy định tại Thông tư này.
2. Trong trường hợp các quy định, văn bản quy phạm
pháp luật viện dẫn tại Thông tư này có sửa đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì
thực hiện theo quy định nội dung tương ứng tại văn bản quy phạm pháp luật mới.
Điều 48. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01
tháng 12 năm 2022.
2. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc,
đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Khoa học và Công
nghệ để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư
này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Các Bộ, CQ ngang Bộ, CQ thuộc Chính phủ;
- Văn phòng BCĐ phòng chống tham nhũng Trung ương;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam;
- Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Liên minh các HTX Việt Nam;
- Hiệp hội các doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ KH&CN;
- Lưu: VT, TĐC, PC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Xuân Định
|
DANH MỤC
BIỂU
MẪU ÁP DỤNG
(Kèm theo Thông tư số 15/2022/TT-BKHCN ngày 12 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. Mẫu A1-ĐXNV:
Phiếu đề xuất nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia.
2. Mẫu A2-NXĐG:
Phiếu nhận xét, đánh giá đề xuất nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia.
3. Mẫu A3-BBKP:
Biên bản kiểm phiếu đánh giá đề xuất đặt hàng nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia.
4. Mẫu A4-BBXĐNV:
Biên bản họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia.
5. Mẫu B1-ĐKNV:
Đơn đăng ký tuyển chọn/giao trực tiếp tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN cấp quốc
gia.
6. Mẫu B2-TMNV:
Thuyết minh nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia.
7. Mẫu B3-LLTC:
Tóm tắt hoạt động KH&CN của tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ KH&CN cấp
quốc gia.
8. Mẫu B4-LLCN:
Lý lịch khoa học của cá nhân thực hiện nhiệm vụ KH&CN.
9. Mẫu B5-PHNC:
Giấy xác nhận phối hợp thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia.
10. Mẫu B6-BBXNHS:
Biên bản xác nhận hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ
KH&CN cấp quốc gia.
11. Mẫu B7-NXNV:
Phiếu nhận xét hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ
KH&CN cấp quốc gia.
12. Mẫu B8-ĐGNV:
Phiếu đánh giá hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ
KH&CN cấp quốc gia.
13. Mẫu B9-BBKP:
Biên bản kiểm phiếu đánh giá hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện
nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia.
14. Mẫu B10-THKP:
Bảng tổng hợp kiểm phiếu đánh giá hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp
thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia.
15. Mẫu B11-BBHĐ:
Biên bản họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức chủ trì nhiệm vụ.
16. Mẫu B12-ĐCHS:
Kết quả đối chiếu hồ sơ.
17. Mẫu B13-BBTĐKP:
Biên bản họp thẩm định kinh phí nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia.
18. Mẫu B14-GUQ:
Giấy ủy quyền.
19. Mẫu C1-HĐNV:
Hợp đồng thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia.
20. Mẫu C2-BCND:
Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia.
21. Mẫu C3-BCKP:
Báo cáo tình hình sử dụng kinh phí nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia.
22. Mẫu D1-CVNT:
Công văn đề nghị đánh giá, nghiệm thu chính thức nhiệm vụ KH&CN cấp quốc
gia.
23. Mẫu D2-BCTHKQ:
Hướng dẫn Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ.
24. Mẫu D3-BCTĐG:
Báo cáo tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia.
25. Mẫu D4-BCTĐSP:
Báo cáo thẩm định sản phẩm nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia.
26. Mẫu D5-BCHT:
Báo cáo về việc hoàn thiện hồ sơ đánh giá, nghiệm thu cấp quốc gia.
27. Mẫu D6-TLHĐ:
Biên bản thanh lý Hợp đồng thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia./.
Mẫu
A1-ĐXNV
15/2022/TT-BKHCN
PHIẾU ĐỀ XUẤT
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA THUỘC
CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NÂNG CAO NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG
SẢN PHẨM, HÀNG HÓA GIAI ĐOẠN 2021-2030
(Dự kiến thực hiện trong kế hoạch năm……….. )
I. TÊN NHIỆM VỤ
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
II. TÍNH CẤP THIẾT CỦA NHIỆM VỤ (Trình bày
rõ cơ sở khoa học và thực tiễn để luận giải, minh chứng về tầm quan trọng, tính
thời sự, cấp thiết của nhiệm vụ; tác động và ảnh hưởng đến hoạt động thúc đẩy
nâng cao năng suất chất lượng nền kinh tế, ngành kinh tế, địa phương hoặc doanh
nghiệp; cơ sở pháp lý đề xuất nhiệm vụ;...)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
III. MỤC TIÊU CỦA NHIỆM VỤ
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
IV. DỰ KIẾN CÁC NỘI DUNG CHÍNH CẦN THỰC HIỆN
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
V. DỰ KIẾN KẾT QUẢ, SẢN PHẨM CỦA NHIỆM VỤ
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
VI. DỰ KIẾN HIỆU QUẢ ĐẠT ĐƯỢC CỦA NHIỆM VỤ
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
VII. DỰ KIẾN TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP/ĐỊA ĐIỂM ÁP DỤNG,
ỨNG DỤNG KẾT QUẢ, SẢN PHẨM TẠO RA
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
VIII. YÊU CẦU VỀ THỜI GIAN THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
………………………………………………………………………………………………………
IX. DỰ KIẾN NHU CẦU KINH PHÍ
Tổng kinh phí thực hiện nhiệm vụ: …………………………………………………………
Trong đó:
Kinh phí Ngân sách nhà nước:
…………………………………………………………………
Kinh phí đối ứng từ tổ chức, doanh nghiệp:
…………………………………………………..
X. THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ
1. Tên tổ chức/cá nhân đề xuất:
………………………………………………………………………………………………………
2. Địa chỉ:
………………………………………………………………………………………………………
3. Đầu mối liên hệ:
- Họ và tên:……………………………………. Chức vụ:
………………………………………
- Điện thoại: …………………………………….. Email:........................................................
4. Tài liệu gửi kèm (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
|
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ XUẤT
(Ký tên và đóng dấu của tổ chức)
|
Mẫu
A2-NXĐG
15/2022/TT-BKHCN
BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN XÁC ĐỊNH
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày …..
tháng …… năm ……
|
PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA
Thuộc Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng
sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030
|
Ủy viên phản biện
|
|
|
Ủy viên hội đồng
|
|
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên nhiệm vụ được đề xuất:
………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2. Họ và tên thành viên hội đồng:
………………………………………………………………………………………………………
II. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ* ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ (*
đánh dấu X vào 1 trong 2 ô tại tại các điểm 1-5)
1. Tính cấp thiết của nhiệm vụ (cơ sở khoa học
và thực tiễn để luận giải, minh chứng về tầm quan trọng, tính thời sự, cấp thiết
của nhiệm vụ; tác động và ảnh hưởng đến hoạt động thúc đẩy nâng cao năng suất
chất lượng nền kinh tế, ngành kinh tế, địa phương hoặc doanh nghiệp; cơ sở pháp
lý đề xuất nhiệm vụ;...)
Nhận xét:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Đánh giá*: Đạt yêu cầu □ hoặc Không đạt yêu
cầu □
2. Tính khả thi (Nhiệm vụ đặt ra có khả năng
giải quyết được trong khuôn khổ Chương trình; đảm bảo tính logic, khoa học và
thống nhất giữa mục tiêu, nội dung và kết quả/sản phẩm...)
Nhận xét:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Đánh giá*: Đạt yêu cầu □ hoặc Không đạt yêu
cầu □
3. Tính hiệu quả (khả năng hỗ trợ doanh nghiệp
nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa; tác động đến phát triển kinh
tế - xã hội; khả năng duy trì và nhân rộng kết quả;...)
Nhận xét:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Đánh giá*: Đạt yêu cầu □ hoặc Không đạt yêu
cầu □
4. Nhu cầu cần thiết phải huy động kinh phí Ngân
sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ
Nhận xét:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Đánh giá*: Đạt yêu cầu □ hoặc Không đạt yêu
cầu □
5. Khả năng huy động nguồn kinh phí ngoài ngân
sách để thực hiện nhiệm vụ (áp dụng đối với nhiệm vụ hỗ trợ doanh nghiệp áp
dụng các giải pháp nâng cao năng suất chất lượng; tổ chức đào tạo bồi dưỡng kiến
thức cho doanh nghiệp; nâng cao năng lực; đẩy mạnh cơ chế thừa nhận lẫn nhau về
kết quả đánh giá sự phù hợp).
Nhận xét:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Đánh giá*: Đạt yêu cầu □ hoặc Không đạt yêu
cầu □
KẾT LUẬN CHUNG (đánh dấu X vào 1 trong 3 ô
dưới đây)
□ Đề nghị không thực hiện1
□ Đề nghị thực hiện
□ Đề nghị thực hiện với các điều chỉnh tại Mục III
dưới đây:
III. KIẾN NGHỊ ĐIỀU CHỈNH NHIỆM VỤ ĐẶT HÀNG
1. Tên nhiệm vụ:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2. Định hướng mục tiêu:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
3. Dự kiến kết quả/sản phẩm và yêu cầu đối với kết
quả/sản phẩm:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
IV. CÁC ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ KHÁC
1. Đề xuất phương thức thực hiện (đánh dấu X
vào 1 trong 2 ô dưới đây)
□ Giao trực tiếp cho
……………………………………………………………………………..
□ Tuyển chọn
2. Các đề xuất, kiến nghị khác
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
|
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
__________________
1 Khi một trong các tiêu chí nêu tại mục
II Phiếu nhận xét, đánh giá này không đạt yêu cầu.
Mẫu
A3-BBKP
15/2022/TT-BKHCN
BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN XÁC ĐỊNH
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày …..
tháng …… năm 20…
|
BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ ĐỀ XUẤT NHIỆM
VỤ KH&CN CẤP QUỐC GIA THUỘC CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NÂNG
CAO NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA GIAI ĐOẠN 2021-2030
1. Hội đồng tư vấn thành lập theo Quyết định số
…../QĐ-BKHCN ngày .../..../20 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ; bao gồm
....thành viên.
2. Số thành viên hội đồng tham gia bỏ phiếu:
…………………………………………………
3. Số phiếu thu về:……………………… ; số phiếu hợp lệ:
………………………; số phiếu không hợp lệ: …………………………………………
4. Kết quả kiểm phiếu như sau:
Số TT
|
Tên nhiệm vụ đề
xuất
|
Tổng hợp đánh
giá theo các nội dung của các thành viên Hội đồng
|
Tính cấp thiết
|
Tính khả thi
|
Tính hiệu quả
|
Nhu cầu cần thiết
phải huy động kinh phí NSNN
|
Khả năng huy động
kinh phí ngoài NSNN
|
Kết luận chung
|
Đạt yêu cầu
|
Không đạt yêu cầu
|
Đạt yêu cầu
|
Không đạt yêu cầu
|
Đạt yêu cầu
|
Không đạt yêu cầu
|
Đạt yêu cầu
|
Không đạt yêu cầu
|
Đạt yêu cầu
|
Không đạt yêu cầu
|
Đề nghị thực hiện
|
Đề nghị không thực
hiện
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các thành viên
Ban kiểm phiếu
(Họ, tên và chữ ký của từng thành viên)
|
Trưởng Ban kiểm phiếu
(Họ, tên và chữ ký)
|
Mẫu
A4-BBXĐNV
15/2022/TT-BKHCN
BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN XÁC ĐỊNH
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày …..
tháng …… năm 20…
|
BIÊN BẢN HỌP
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA NĂM 20…….
Thuộc Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng
sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030
I. Những thông tin chung
1. Quyết định thành lập Hội đồng tư vấn số
……………/QĐ-BKHCN ngày.../…./20….. của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
2. Số lượng các đề xuất nhiệm vụ tư vấn: …….
3. Địa điểm và thời gian họp Hội đồng:
- Thời gian: Ngày /..../20......
- Địa điểm:
.....................................................................................
- Số thành viên Hội đồng có mặt trên tổng số thành
viên: .....................
- Vắng mặt:
....................................................................................
- Khách mời tham dự họp Hội đồng:
TT
|
Đơn vị công tác
|
Họ và tên
|
1
|
|
|
2
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Nội dung làm việc của Hội đồng
1. Công bố quyết định thành lập Hội đồng.
2. Hội đồng thống nhất phương thức làm việc và bầu
thư ký khoa học của Hội đồng.
3. Hội đồng bầu ban kiểm phiếu gồm:
Trưởng ban: ……………………………….
Thành viên: ……………………………
Thành viên:... ……………………………
4. Các thành viên phản biện trình bày ý kiến đánh
giá đối với nhiệm vụ đề xuất.
5. Hội đồng phân tích thảo luận và cho ý kiến đối với
(từng) nhiệm vụ đề xuất theo các các nội dung quy định tại Thông tư 15/2022/TT-BKHCN ngày 12 tháng 10 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quản lý Chương trình quốc gia hỗ trợ
doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn
2021-2030.
6. Thành viên hội đồng bỏ phiếu nhận xét, đánh giá
nhiệm vụ đề xuất theo Mẫu A2-NXĐG. Tổng hợp
kết quả đánh giá của Hội đồng trong Biên bản kiểm phiếu Mẫu A3-BBKP kèm theo.
7. Đối với các đề xuất nhiệm vụ được Hội đồng đánh
giá “Đề nghị thực hiện”:
7.1. Các thành viên phản biện trình bày nội dung dự
kiến của nhiệm vụ đặt hàng.
7.2. Hội đồng thảo luận việc chỉnh sửa, bổ sung và
hoàn thiện tên gọi và các mục của nhiệm vụ đặt hàng theo các yêu cầu nêu tại
Thông tư này và thống nhất thông qua từng mục nói trên.
7.3. Hội đồng kiến nghị về phương thức tổ chức thực
hiện tuyển chọn hoặc giao trực tiếp.
7.4. Hội đồng thảo luận việc xếp thứ tự ưu tiên
(trong trường hợp có 02 nhiệm vụ trở lên).
8. Đối với các đề xuất được Hội đồng đánh giá “Đề
nghị không thực hiện”, Hội đồng thống nhất lý do không thực hiện.
9. Kết quả làm việc của Hội đồng thể hiện tại Mẫu A4.2-TH kèm theo.
10. Hội đồng thông qua Biên bản làm việc./.
Thư ký khoa học của Hội đồng
(Họ, tên và chữ ký)
|
Chủ tịch Hội đồng
(Họ, tên và chữ ký)
|
KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ
ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ
CỦA HỘI ĐỒNG TƯ VẤN XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KH&CN NĂM 20……
I. Đề xuất đặt hàng “đề nghị thực hiện”
TT
|
Tên nhiệm vụ đề
xuất
|
Kết quả đánh
giá của Hội đồng
|
Kiến nghị Hội đồng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
….
|
|
|
|
*) Đề xuất đặt hàng “đề nghị thực hiện” khi có tối
thiểu ¾ tổng số phiếu của thành viên hội đồng có mặt đánh giá “đề nghị thực hiện”
II. Đề xuất đặt hàng đề nghị “không thực hiện”
TT
|
Tên nhiệm vụ đề
xuất
|
Tóm tắt lý do đề
nghị “không thực hiện”
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
….
|
|
|
|
Thư ký khoa học
của Hội đồng
(Họ, tên và chữ ký)
|
Chủ tịch Hội đồng
(Họ, tên và chữ ký)
|
Mẫu
A4.2-TH
TỔNG HỢP KIẾN NGHỊ CỦA HỘI ĐỒNG TƯ VẤN XÁC ĐỊNH NHIỆM
VỤ KH&CN CẤP QUỐC GIA NĂM …….
TT
|
Tên nhiệm vụ đặt
hàng
|
Định hướng mục
tiêu
|
Yêu cầu đối với
kết quả
|
Thời gian thực
hiện
|
Phương thức tổ
chức thực hiện
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
Tổng số: ………. nhiệm vụ
Các nhiệm vụ đã được sắp xếp theo thứ tự ưu
tiên./.
Thư ký khoa học của Hội đồng
(Họ, tên và chữ ký)
|
Chủ tịch Hội đồng
(Họ, tên và chữ ký)
|
Mẫu
B1-ĐKNV
15/2022/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….., ngày …..
tháng …… năm ….…
ĐƠN ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN/GIAO TRỰC TIẾP THỰC HIỆN NHIỆM
VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA
thuộc Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng
sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030
Kính gửi: Bộ Khoa học
và Công nghệ (qua Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng)
1. Tên nhiệm vụ .................................................................................................................
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
2. Tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ
Tên đầy đủ: .........................................................................................................................
Địa chỉ:
................................................................................................................................
Điện thoại:.............................................
Email:....................................................................
Số tài khoản:
........................................tại Ngân hàng/Kho bạc:
........................................
Đại diện theo pháp luật:
......................................................................................................
3. Cá nhân đăng ký chủ nhiệm
Họ và tên: ………………………………. Chức vụ: ……………………………………………
Học hàm: ………………………………. Học vị:
.……………………………………………..
Địa chỉ: ………………………………. Điện
thoại: ………………………………………….
4. Người liên hệ
Họ và tên: …………………………………………………………………………………………
Email: ………………………………... Điện thoại:
………………………………………….
5. Tài liệu kèm theo
a) Thuyết minh nhiệm vụ theo Mẫu B2-TMNV;
b) Bản sao Quyết định thành lập (hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh, giấy tờ tương đương khác) của tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm
vụ;
c) Tóm tắt hoạt động khoa học và công nghệ của tổ
chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ và tổ chức phối hợp thực hiện theo Mẫu B3-LLTC;
d) Lý lịch khoa học của chủ nhiệm, các thành viên
chính, thư ký khoa học của nhiệm vụ và lý lịch khoa học của chuyên gia trong nước,
chuyên gia nước ngoài (nếu có) theo Mẫu B4-LLCN;
đ) Văn bản xác nhận về sự đồng ý của các tổ chức,
cá nhân phối hợp thực hiện nhiệm vụ (nếu có) theo Mẫu
B5-PHNC;
e) Báo giá thiết bị, nguyên, vật liệu chính cần mua
sắm, dịch vụ cần thuê để thực hiện nhiệm vụ (nếu có);
g) Báo cáo tài chính (... năm gần nhất) của tổ chức
đăng ký chủ trì và tài liệu minh chứng kèm theo;
h) Tài liệu chứng minh khả năng huy động kinh phí từ
nguồn khác ngoài ngân sách nhà nước của Chương trình để thực hiện nhiệm vụ (nếu
có).
Chúng tôi cam đoan những nội dung, số liệu và thông
tin kê khai trong hồ sơ là đúng sự thật và cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm
của tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ nếu nhiệm vụ được tuyển chọn./.
CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ
CHỦ NHIỆM NHIỆM VỤ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ
CHỦ TRÌ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu
B2-TMNV
15/2022/TT-BKHCN
THUYẾT MINH
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA
thuộc Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng
sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ NHIỆM VỤ
1
|
Tên nhiệm vụ:
|
1a
|
Mã số:
|
|
|
(được cấp khi Hồ
sơ trúng tuyển)
|
|
2
|
Thời gian thực hiện: ……..tháng
|
|
|
(Từ tháng
/20... đến tháng
/20... )
|
|
3
|
Tổng kinh phí thực hiện: ……………………….triệu đồng,
trong đó:
|
|
Nguồn kinh phí
|
Số tiền
(triệu đồng)
|
|
- Từ Ngân sách nhà nước:
|
|
|
- Từ nguồn ngoài ngân sách nhà nước:
|
|
|
4
|
Đề nghị phương thức khoán chi từ ngân sách nhà
nước:
|
□ Khoán đến sản phẩm cuối cùng
|
□ Khoán từng phần, trong đó:
|
|
|
- Kinh phí khoán: ……………..triệu đồng
- Kinh phí không khoán: ………triệu đồng
|
|
5
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
|
Họ và tên: …………………………………………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………Giới tính: Nam/
Nữ:………………………
Học hàm, học vị/ Trình độ chuyên môn:
……………………………………………………….
Chức danh khoa học: ...………………………………………Chức vụ
………………………
Điện thoại: …………………………………………………………………………………………
Tổ chức: ……………………………………………… Mobile: ...………………………
……………………………..
Fax:………………………………………… E-mail:
………………………………………………
Tên tổ chức đang công
tác:...………………………………………………………………………
Địa chỉ tổ chức: ………………………………………………………………………………………
|
|
6
|
Thư ký khoa học của nhiệm vụ
|
|
Họ và tên: …………………………………………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………. Nam/ Nữ:………………………
Học hàm, học vị/ Trình độ chuyên môn:
……………………………………………………….
Chức danh khoa học: ...………………………………………Chức vụ
………………………
Điện thoại: …………………………………………………………………………………………
Tổ chức: ……………………………………………… Mobile:
...………………………………..
Fax:………………………………………… E-mail:
………………………………………………
Tên tổ chức đang công tác:...………………………………………………………………………
Địa chỉ tổ chức:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………….
|
|
7
|
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ
|
|
Tên tổ chức chủ trì nhiệm vụ:
……………………………………………………………………….
Điện thoại: ………………………………………Fax:
……………………………………………….
Website: ………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: .....……………………………………………………………………………………………
Họ và tên thủ trưởng tổ chức:
……………………………………………………………………..
Số tài khoản: ………………………………………………………………………………………….
Kho bạc nhà nước/Ngân hàng:
……………………………………………………………………
Tên cơ quan chủ quản nhiệm vụ:
...……………………………………………………………….
|
|
8
|
Các tổ chức phối hợp chính thực hiện nhiệm vụ (nếu
có)
|
|
1. Tổ chức 1:
…………………………………………………………………………………………
Tên cơ quan chủ quản
..........................................................................................................
Điện thoại:
........................................................Fax:
.............................................................
Địa chỉ: ..................................................................................................................................
Họ và tên thủ trưởng tổ chức:
...............................................................................................
Số tài khoản:
.........................................................................................................................
Kho bạc nhà nước/Ngân hàng:
……………………………………………………………………
2. Tổ chức 2 :
……………………………………………………………………………………
Tên cơ quan chủ quản
..........................................................................................................
Điện thoại:
........................................................Fax:
.............................................................
Địa chỉ: ..................................................................................................................................
Họ và tên thủ trưởng tổ chức:
...............................................................................................
Số tài khoản:
.........................................................................................................................
Kho bạc nhà nước/Ngân hàng:
……………………………………………………………………
|
|
9
|
Cán bộ thực hiện nhiệm vụ
|
|
(Ghi những người có đóng góp khoa học và thực
hiện những nội dung chính thuộc tổ chức chủ trì và tổ chức phối hợp tham gia
thực hiện nhiệm vụ. Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ lập danh sách theo mẫu
này có xác nhận của tổ chức chủ trì và gửi kèm theo hồ sơ khi đăng ký)
|
|
|
|
|
|
|
|
TT
|
Họ và tên, học
hàm học vị
|
Chức danh thực
hiện nhiệm vụ1
|
Tổ chức công
tác
|
Nội dung công
việc thực hiện
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. PHẦN THUYẾT MINH CHI TIẾT
10
|
Mục tiêu của nhiệm vụ (Bám sát và cụ thể
hóa định hướng mục tiêu theo đặt hàng)
|
10.1 Mục tiêu chung
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
10.2 Mục tiêu cụ thể
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
|
11
|
Tổng quan tình hình nghiên cứu, luận giải về mục
tiêu và những nội dung nghiên cứu của nhiệm vụ
|
11.1 Đánh giá tổng quan tình hình nghiên cứu
thuộc lĩnh vực của nhiệm vụ (Mô tả, phân tích, đánh giá đầy đủ, rõ
ràng mức độ thành công, hạn chế của các công trình nghiên cứu trong và ngoài
nước có liên quan và những kết quả nghiên cứu mới nhất trong lĩnh vực nghiên
cứu của nhiệm vụ)
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
11.2 Luận giải về tính cấp thiết, việc đặt
ra mục tiêu và những nội dung cần nghiên cứu của nhiệm vụ
(Trên cơ sở tổng quan tình hình nghiên cứu, luận
giải sự cần thiết, tính cấp bách, ý nghĩa lý luận và thực tiễn của nhiệm vụ;
nêu rõ những vấn đề cần giải quyết; luận giải việc đặt ra các mục tiêu và nội
dung của nhiệm vụ)
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
|
12
|
Liệt kê danh mục các công trình nghiên cứu,
tài liệu trong nước và ngoài nước có liên quan đến nhiệm vụ đã trích dẫn khi
đánh giá tổng quan:
|
(tên công trình, tác giả, nơi và năm công bố,
chỉ nêu những danh mục đã được trích dẫn)
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
|
13
|
Nội dung của nhiệm vụ:
Thể hiện đầy đủ các nội dung và hạng mục công việc
phải thực hiện (phân tích rõ những vấn đề mà nhiệm vụ cần giải quyết nhằm
hướng tới các mục tiêu và bảo đảm đạt được các sản phẩm, kết quả dự kiến của
nhiệm vụ).
|
|
Nội dung 1 : ………………………………………………………………………………………
Công việc 1:
………………………………………………………………………………………….
Công việc 2: ………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Nội dung 2 :
……………………………………………………………………………………
Công việc 1:
………………………………………………………………………………………….
Công việc 2:
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
Nội dung 3 : …………………………………………………………………………………
Công việc 1: …………………………………………………………………………………
Công việc 2:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
|
14
|
Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu,
phương án triển khai nhiệm vụ
|
Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu:
áp dụng đối với nhiệm vụ nghiên cứu có nhiều nội hàm lý thuyết, lý luận,
phương pháp luận hoặc để áp dụng thí điểm (sau đây gọi là nhiệm vụ nghiên cứu
lý thuyết)
14.1 Cách tiếp cận thực hiện nhiệm vụ
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
14.2 Phương pháp nghiên cứu
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Cách tiếp cận và phương án triển khai thực
hiện nhiệm vụ: áp dụng đối với nhiệm vụ hỗ trợ doanh nghiệp và nhiệm
vụ triển khai khác
14.1 Cách tiếp cận thực hiện nhiệm vụ
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
14.2 Phương án triển khai thực hiện nhiệm vụ
a) Phương án tổ chức triển khai (Mô tả đầy đủ,
cụ thể phương án triển khai, có sơ đồ và quy trình triển khai thực hiện nhiệm
vụ):
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
b) Phương án về tài chính: Tổng kinh phí thực hiện
nhiệm vụ; phương án sử dụng nguồn hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước (các nội
dung chi bằng nguồn ngân sách Nhà nước); phương án huy động và sử dụng
các nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước để đối ứng thực hiện nhiệm vụ:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
c) Phương án sử dụng cơ sở vật chất, thiết bị, phần
mềm, tài sản, vật tư, nguyên vật liệu,... để thực hiện nhiệm vụ (bao gồm
cơ sở vật chất, thiết bị, tài sản sẵn có của tổ chức chủ trì và thiết bị, tài
sản, vật tư, nguyên vật liệu,...đi mua, đi thuê, liên danh, liên kết để thực
hiện nhiệm vụ)
stt
|
Tên cơ sở vật
chất, thiết bị, phần mềm, tài sản, vật tư, nguyên vật liệu,...
|
Chỉ tiêu, yêu
cầu kỹ thuật chính
|
Mục đích sử dụng
|
Sẵn có của tổ
chức chủ trì
|
Mua, thuê,
liên doanh, liên kết
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
d) Phương án phối hợp với các đơn vị phối hợp (Trình
bày rõ phương án phối hợp, nội dung phối hợp, cách thức tổ chức phối hợp,...):
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
đ) Phương án hợp tác quốc tế (Trình bày rõ
phương án phối hợp: tên đối tác nước ngoài; nội dung đã hợp tác- đối với đối
tác đã có hợp tác từ trước; nội dung cần hợp tác trong khuôn khổ nhiệm vụ;
hình thức thực hiện. Phân tích rõ lý do cần hợp tác và dự kiến kết quả hợp
tác, tác động của hợp tác đối với kết quả của nhiệm vụ):
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
|
15
|
Thuê chuyên gia
|
1. Thuê chuyên gia trong nước (nếu có)
TT
|
Họ và tên, học
hàm, học vị
|
Thuộc tổ chức
|
Lĩnh vực
chuyên môn
|
Nội dung thực
hiện và giải trình lý do cần thuê
|
Thời gian thực
hiện quy đổi (tháng)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Thuê chuyên gia nước ngoài (nếu có)
Số TT
|
Họ và tên, học
hàm, học vị
|
Quốc tịch
|
Thuộc tổ chức
|
Lĩnh vực
chuyên môn
|
Nội dung thực
hiện và giải trình lý do cần thuê
|
Thời gian thực
hiện quy đổi (tháng)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Tiến độ thực hiện nhiệm vụ
|
TT
|
Các nội dung,
công việc chủ yếu cần được thực hiện
|
Kết quả/sản
phẩm phải đạt
|
Thời gian (bắt
đầu và kết thúc)
|
Tổ chức, cá
nhân thực hiện
|
Dự kiến kinh
phí thực hiện (triệu đồng)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
Sản phẩm của nhiệm vụ
|
17.1. Dạng I: Báo cáo khoa học (báo cáo
chuyên đề, báo cáo tổng kết dự án tư vấn, hướng dẫn tại doanh nghiệp; báo cáo
tổng hợp kết quả nghiên cứu, báo cáo kiến nghị,...); kết quả dự báo; mô
hình điểm; quy trình; phương pháp nghiên cứu mới; sơ đồ, bản đồ; số liệu, cơ
sở dữ liệu và các sản phẩm khác
TT
|
Tên sản phẩm
(ghi rõ tên từng sản phẩm)
|
Yêu cầu khoa
học cần đạt
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17.2. Dạng II: Bài báo; Sách chuyên khảo
và các sản phẩm khác
|
TT
|
Tên sản phẩm
(ghi rõ tên từng sản phẩm )
|
Yêu cầu khoa học
cần đạt
|
Dự kiến nơi
công bố
(Tạp chí, Nhà xuất bản)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
Hiệu quả của nhiệm vụ và phương thức chuyển
giao, ứng dụng kết quả
|
18.1 Hiệu quả của nhiệm vụ
a) Tác động đến kinh tế- xã hội (đóng góp cho
việc xây dựng chủ trương, chính sách, pháp luật hoặc có tác động làm chuyển
biến nhận thức của xã hội: tác động đến nâng cao năng suất chất lượng ngành,
địa phương, doanh nghiệp và nền kinh tế; đóng góp mới, mở ra hướng nghiên cứu
mới thông qua các công trình công bố ở trong và ngoài nước..... Đối với nhiệm
vụ hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng các giải pháp cải tiến năng suất chất lượng cần
đăng ký được hiệu quả đạt được sau áp dụng bằng các chỉ tiêu cụ thể phù hợp với
đặc thù của giải pháp áp dụng)
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
b) Nâng cao năng lực nghiên cứu của tổ chức, cá
nhân thông qua tham gia thực hiện nhiệm vụ; nâng cao năng lực cho tổ chức,
doanh nghiệp, đối tượng thụ hưởng
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
c) Khả năng duy trì, nhân rộng kết quả nhiệm vụ
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
18.2 Phương thức chuyển giao, ứng dụng kết
quả
(Nêu rõ sản phẩm chuyển giao, hình thức chuyển
giao, cơ quan/tổ chức/doanh nghiệp ứng dụng; tính khả thi của phương thức
chuyển giao, ứng dụng, nhân rộng kết quả, …)
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
|
19
|
Dự kiến phương án xử lý tài sản được hình
thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ
|
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
|
20
|
Dự báo rủi ro và đề xuất các phương án phòng
ngừa
|
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
|
21
|
Kinh phí thực hiện nhiệm vụ và nguồn huy động
cho các khoản chi
|
Đơn vị: triệu đồng
|
TT
|
Nguồn kinh
phí
|
Tổng số kinh
phí
|
Trong đó
|
Trả công lao
động + chuyên gia (nếu có)
|
Nguyên vật liệu,
năng lượng
|
Máy móc, thiết
bị, phần mềm
|
Chi khác
|
|
Tổng kinh phí
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
1
|
Ngân sách nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
Năm thứ nhất
|
|
|
|
|
|
|
Năm thứ hai
|
|
|
|
|
|
|
……..
|
|
|
|
|
|
2
|
Kinh phí ngoài NSNN
|
|
|
|
|
|
|
- Tự có
|
|
|
|
|
|
|
- Huy động
|
|
|
|
|
|
|
- Đối ứng khác (hiện vật,...)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày…..tháng…….năm………..
CHỦ NHIỆM NHIỆM VỤ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ngày…..tháng…….năm………..
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
(Chữ ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ngày…..tháng…….năm………..
Đơn vị quản lý kinh phí
(Chữ ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ngày…..tháng…….năm………..
Cơ quan quản lý Chương trình
TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN
ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG
(Chữ ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Phụ lục
DỰ TOÁN KINH PHÍ NHIỆM VỤ
Đơn vị: triệu đồng
Số TT
|
Nội dung các
khoản chi
|
Tổng kinh phí
|
Nguồn vốn
|
Ngân sách nhà
nước
|
Kinh phí ngoài
NSNN
|
Tổng số
|
Năm thứ nhất
|
Năm thứ hai
|
Năm thứ ba
|
Tổng số
|
Năm thứ nhất
|
Năm thứ hai
|
Năm thứ ba
|
Kinh phí
|
Trong đó, khoán
chi theo quy định
|
Kinh phí
|
Trong đó, khoán
chi theo quy định
|
Kinh phí
|
Trong đó, khoán
chi theo quy định
|
Kinh phí
|
Trong đó, khoán
chi theo quy định
|
1
|
2
|
3
|
4=(6+8+10)
|
5=(7+9+11)
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
1
|
Trả công lao động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thuê chuyên gia
- Trong nước
- Nước ngoài
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Nguyên, vật liệu, năng lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thiết bị, máy móc, phần mềm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Chi khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*) Các căn cứ xây dựng dự toán: liệt kê các quyết
định phê duyệt định mức, văn bản hướng dẫn,……
GIẢI TRÌNH CÁC
KHOẢN CHI
Khoản 1a. Công lao động trực tiếp
TỔNG HỢP DỰ TOÁN CÔNG LAO ĐỘNG TRỰC TIẾP
Số TT
|
Chức danh
|
Tổng số người
|
Tổng số ngày
công quy đổi
|
Tổng kinh phí
(triệu đồng)
|
Ngân sách nhà
nước
|
Kinh phí ngoài
NSNN
|
1
|
Chủ nhiệm đề tài
|
|
|
|
|
2
|
Thành viên thực hiện chính, thư ký khoa học
|
|
|
|
|
3
|
Thành viên
|
|
|
|
|
4
|
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ
|
|
|
|
|
Cộng:
|
|
|
|
|
DỰ TOÁN CHI TIẾT CÔNG LAO ĐỘNG TRỰC TIẾP
Đơn vị tính: triệu
đồng
TT
|
Nội dung công
việc
|
Chức danh
nghiên cứu
|
Số ngày công
|
Hệ số tiền công
theo ngày
|
Tổng kinh phí
|
Nguồn vốn
|
Ngân sách nhà
nước
|
Kinh phí ngoài
NSNN
|
Cộng
|
Năm thứ nhất
|
Năm thứ hai
|
Năm thứ ba
|
Cộng
|
Năm thứ nhất
|
Năm thứ hai
|
Năm thứ ba
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)= 4x5xLcs
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khoản 1b. Thuê chuyên gia trong nước và
nước ngoài
Đơn vị tính: triệu
đồng
Số TT
|
Họ và tên, học
hàm, học vị
|
Quốc tịch
|
Nội dung thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện quy đổi (tháng)
|
Mức lương tháng
theo hợp đồng
|
Kinh phí
|
Tổng
|
Ngân sách nhà
nước
|
Kinh phí ngoài
NSNN
|
1
|
2
|
3
|
5
|
6
|
7
|
8=6x7
|
9
|
10
|
I
|
|
Chuyên gia
trong nước
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
|
Chuyên gia nước
ngoài
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khoản 2. Chi tiết khoản nguyên vật liệu,
năng lượng
Đơn vị: triệu đồng
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Nguồn vốn
|
Ngân sách nhà
nước
|
Kinh phí ngoài
NSNN
|
Tổng NSNN
|
Năm thứ nhất
|
Năm thứ hai
|
Năm thứ ba
|
Cộng
|
Khoán chi
|
Cộng
|
Khoán chi
|
Cộng
|
Khoán chi
|
Cộng
|
Khoán chi
|
Tổng
|
Năm thứ nhất
|
Năm thứ hai
|
Năm thứ ba
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khoản 3. Chi tiết khoản máy móc, thiết bị,
phần mềm tin học
Đơn vị tính: triệu
đồng
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Nguồn vốn
|
Ngân sách nhà
nước
|
Nguồn ngoài
NSNN
|
Cộng
|
Năm thứ nhất
|
Năm thứ hai
|
Năm thứ ba
|
Cộng
|
Năm thứ nhất
|
Năm thứ hai
|
Năm thứ ba
|
1
|
Thiết bị hiện có của tổ chức chủ trì
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Doanh nghiệp đối ứng thiết bị, công nghệ (mua
mới hoặc thuê, mượn,...)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thuê thiết bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thiết bị mua mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Vận chuyển lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khoản 4. Các khoản chi khác
Đơn vị: triệu đồng
TT
|
Nội dung
|
Kinh phí
|
Nguồn vốn
|
Ngân sách nhà
nước
|
Phân định theo
từng năm
|
Nguồn ngoài
NSNN
|
Tổng
|
Khoán chi
|
Không khoán chi
|
Tổng
|
Khoán chi
|
Không khoán chi
|
1
|
Công tác phí trong nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chi phí đoàn ra
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Chi phí đoàn vào
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Kinh phí quản lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Chi phí đánh giá, kiểm tra nội bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
- In ấn, photo tài liệu, văn phòng phẩm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hội thảo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hội nghị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu
B3-LLTC
15/2022/TT-BKHCN
TÓM TẮT HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 1 CỦA TỔ CHỨC ĐĂNG
KÝ CHỦ TRÌ/ TỔ CHỨC PHỐI HỢP THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN CẤP QUỐC GIA
Thuộc Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm,
hàng hóa giai đoạn 2021-2030
1. Tên tổ chức:
……………………………………………………………………………………….
Năm thành lập: ……………………………………………………………………………………….
Do ông/bà…………………. , chức vụ:……………… làm đại diện.
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………….
Website: ………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại:
……………………………
Fax: ……………………………………
E-mail: ………………………………………………………………………………………………….
|
2. Chức năng, nhiệm vụ và loại hình hoạt động khoa
học và công nghệ hoặc sản xuất, kinh doanh liên quan đến nhiệm vụ khoa học và
công nghệ tuyển chọn/giao trực tiếp
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
|
3. Tổng số cán bộ có trình độ đại học trở lên
của tổ chức
TT
|
Cán bộ có
trình độ đại học trở lên
|
Tổng số
|
1
|
Tiến sỹ
|
|
2
|
Thạc sỹ
|
|
3
|
Đại học
|
|
|
4. Số cán bộ nghiên cứu của tổ chức trực tiếp tham
gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ tuyển chọn/giao trực tiếp
TT
|
Cán bộ có
trình độ đại học trở lên
|
Số trực tiếp
tham gia thực hiện nhiệm vụ KH&CN tuyển chọn/giao trực tiếp
|
1
|
Tiến sỹ
|
|
2
|
Thạc sỹ
|
|
3
|
Đại học
|
|
|
5. Kinh nghiệm và thành tựu khoa học và công
nghệ trong 5 năm gần nhất liên quan đến nhiệm vụ khoa học và công nghệ tuyển
chọn/giao trực tiếp của các cán bộ trong tổ chức trực tiếp tham gia đã kê
khai ở mục 4 trên đây (Nêu lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm, số năm
kinh nghiệm, tên các đề tài/dự án/đề án đã chủ trì hoặc tham gia, những công
trình đã áp dụng vào sản xuất và đời sống, thành tựu hoạt động KH&CN và sản
xuất kinh doanh khác,...)
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
|
6. Cơ sở vật chất kỹ thuật hiện có liên quan đến
nhiệm vụ khoa học và công nghệ tuyển chọn/giao trực tiếp:
- Nhà xưởng
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
- Trang thiết bị chủ yếu:
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
|
7. Danh sách các nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp quốc gia đã và đang triển khai thực hiện (thống kê trong vòng 5
năm gần nhất tính đến thời điểm nộp hồ sơ, chỉ áp dụng với tổ chức chủ
trì nhiệm vụ; tổ chức phối hợp không phải kê khai thông tin tại mục này).
7.1. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia
đã hoàn thành nghiệm thu và thanh toán, quyết toán kinh phí đúng quy định
stt
|
Tên nhiệm vụ
KH&CN cấp quốc gia
|
Chủ nhiệm
|
Thời gian bắt
đầu
|
Thời gian kết
thúc
(sau gia hạn, nếu có)
|
Thanh lý hợp
đồng/Chứng nhận lưu giữ kết quả của Cục Thông tin KH&CN Quốc gia
(Số văn bản, ngày ký)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia
đã hết hạn nhưng chưa nộp hồ sơ đề nghị đánh giá, nghiệm thu (cụ thể số ngày
quá hạn)
stt
|
Tên nhiệm vụ
KH&CN cấp quốc gia
|
Chủ nhiệm
|
Thời gian bắt
đầu
|
Thời gian kết
thúc
(sau gia hạn, nếu có)
|
Số ngày quá hạn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.3. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia chưa
hoàn trả đầy đủ kinh phí thu hồi; chưa hoàn thành việc đăng ký, nộp, lưu giữ
kết quả thực hiện nhiệm vụ
stt
|
Tên nhiệm vụ
KH&CN cấp quốc gia
|
Chủ nhiệm
|
Thời gian bắt
đầu
|
Thời gian kết
thúc
(sau gia hạn, nếu có)
|
Ghi chú
(số kinh phí chưa hoàn trả, ...)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.4. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia
bị đình chỉ do sai phạm trong thời hạn 01 năm kể từ khi có Quyết định đình chỉ
của cơ quan có thẩm quyền (nếu có)
stt
|
Tên nhiệm vụ
KH&CN cấp quốc gia
|
Chủ nhiệm
|
Thời gian bắt
đầu
|
Thời gian kết
thúc (sau gia hạn, nếu có)
|
Quyết định
đình chỉ (Số văn bản, ngày ký, cơ quan ký)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Danh sách các nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp quốc gia đã chủ trì hoặc được giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả thực
hiện nhiệm vụ chưa thực hiện đúng quy định về báo cáo ứng dụng kết quả thực
hiện nhiệm vụ:
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
|
9. Khả năng huy động các nguồn vốn khác (ngoài
ngân sách nhà nước) cho việc thực hiện nhiệm vụ KH&CN tuyển chọn/giao trực
tiếp:
• Nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước: ……… triệu đồng
(văn bản chứng minh kèm theo)
|
Tổ chức đăng ký chủ trì/phối hợp cam kết thông tin
kê khai là chính xác và tự chịu trách nhiệm đối với thông tin đã kê khai.
|
………….,ngày ……tháng ……….năm 20...
THỦ TRƯỞNG TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ/ PHỐI HỢP THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
KH&CN TUYỂN CHỌN/GIAO TRỰC TIẾP
(Họ, tên và chữ ký của người lãnh đạo tổ chức, đóng dấu)
|
Mẫu
B4-LLCN
15/2022/TT-BKHCN
LÝ LỊCH KHOA HỌC CỦA CÁ NHÂN THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
KH&CN 1
ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM NHIỆM
VỤ:
□
ĐĂNG KÝ THAM GIA THỰC
HIỆN CHÍNH NHIỆM VỤ: □
1. Họ và tên:
|
2. Năm sinh:
|
3. Nam/Nữ:
|
4. Học hàm:
|
Năm được phong học hàm:
|
Học vị:
|
Năm đạt học vị:
|
5. Chức danh nghiên cứu:
|
|
Chức vụ:
|
|
6. Điện thoại: Tổ chức: ………………
|
Mobile: …………………..
|
7. Fax:
|
E-mail:
|
8. Tổ chức - nơi làm việc của cá nhân đăng ký:
Tên tổ chức:
Tên người Lãnh đạo:
Điện thoại người Lãnh đạo:
Địa chỉ tổ chức:
|
9. Quá trình đào tạo
Bậc đào tạo
|
Nơi đào tạo
|
Chuyên môn
|
Năm tốt nghiệp
|
Đại học
|
|
|
|
Thạc sỹ
|
|
|
|
Tiến sỹ
|
|
|
|
Thực tập sinh khoa học
|
|
|
|
|
10. Quá trình công tác
Thời gian
(Từ năm... đến năm...)
|
Vị trí công tác
|
Tổ chức công tác
|
Địa chỉ Tổ chức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11. Các công trình công bố chủ yếu
(liệt kê tối đa 05 công trình tiêu biểu đã
công bố liên quan đến nhiệm vụ KH&CN đăng ký trong 5 năm gần nhất)
TT
|
Tên công trình
(bài báo, công trình...)
|
Là tác giả hoặc
là đồng tác giả công trình
|
Nơi công bố
(tên tạp chí đã đăng công trình)
|
Năm công bố
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12. Số lượng văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công
nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, giống cây trồng đã được cấp
(liên quan đến nhiệm vụ đăng ký - nếu có)
TT
|
Tên và nội dung
văn bằng
|
Năm cấp văn bằng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13. Số công trình được áp dụng trong thực tiễn
(liên quan đến nhiệm vụ KH&CN đăng ký - nếu
có)
TT
|
Tên công trình
|
Hình thức, quy
mô, địa chỉ áp dụng
|
Thời gian
(bắt đầu - kết thúc)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14. Các đề tài/đề án, dự án, nhiệm vụ khác đã
chủ trì hoặc tham gia
(trong 5 năm gần đây thuộc lĩnh vực nghiên cứu của nhiệm vụ đăng ký - nếu
có)
Tên đề tài/đề
án, dự án, nhiệm vụ khác đã chủ trì
|
Thời gian
(bắt đầu - kết thúc)
|
Thuộc Chương
trình
(nếu có)
|
Tình trạng đề
tài
(đã nghiệm thu, không đạt, chưa nghiệm thu, bị đình chỉ, chưa hoàn
thành việc đăng ký, nộp, lưu giữ kết quả thực hiện nhiệm vụ;...)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên đề tài/đề
án, dự án, nhiệm vụ khác đã tham gia
|
Thời gian
(bắt đầu - kết thúc)
|
Thuộc Chương
trình
(nếu có)
|
Tình trạng đề
tài
(đã nghiệm thu, không đạt, chưa nghiệm thu, bị đình chỉ,...)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15. Giải thưởng
(về KH&CN, về chất lượng sản phẩm,... liên
quan đến nhiệm vụ đăng ký - nếu có)
TT
|
Hình thức và nội
dung giải thưởng
|
Năm tặng thưởng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16. Thành tựu hoạt động KH&CN và sản xuất
kinh doanh khác
(liên quan đến nhiệm vụ đăng ký - nếu có)
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
|
Cá nhân cam kết thông tin tự kê khai là trung thực
và hoàn toàn chịu trách nhiệm về thông tin đã kê khai./.
TỔ CHỨC - NƠI LÀM
VIỆC CỦA CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM (HOẶC THÀNH VIÊN THỰC HIỆN CHÍNH) NHIỆM VỤ
(Xác nhận và đóng dấu)
|
……., ngày …….
tháng ….năm 20…..
CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM
(HOẶC THÀNH VIÊN THỰC HIỆN CHÍNH) NHIỆM VỤ
(Họ, tên và chữ ký)
|
Đơn vị đồng ý và sẽ
dành thời gian cần thiết để Ông, Bà .... chủ trì (tham gia) thực hiện nhiệm vụ
này.
|
|
Mẫu
B5-PHNC
15/2022/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY XÁC NHẬN PHỐI HỢP THỰC HIỆN 1 NHIỆM VỤ
KH&CN CẤP QUỐC GIA
Kính gửi: Bộ Khoa học
và Công nghệ (qua Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng)
1. Tên nhiệm vụ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Thuộc Chương trình quốc gia Hỗ trợ doanh nghiệp
nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030
2. Tổ chức và cá nhân đăng ký chủ trì nhiệm vụ:
- Tên tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
- Họ và tên, học vị, chức vụ của cá nhân đăng ký
làm chủ nhiệm:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
3. Tổ chức, doanh nghiệp đăng ký phối hợp thực
hiện nhiệm vụ:
- Tên tổ chức, doanh nghiệp đăng ký phối hợp thực
hiện nhiệm vụ:
………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
Điện thoại:………………………………………………………………………………………….
4. Nội dung công việc tham gia và cam kết đối ứng
kinh phí thực hiện nhiệm vụ:
4 1 Nội dung công việc tham gia gồm:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
4.2. Cam kết đóng góp kinh phí đối ứng là …..đồng để
thực hiện các nội dung công việc sau:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Chi tiết nội dung công việc tham gia và cam kết đối
ứng kinh phí đã được thể hiện trong bản thuyết minh nhiệm vụ của hồ sơ đăng ký
tuyển chọn, giao trực tiếp.
5. Năng lực, kinh nghiệm của tổ chức phối hợp
chính (chỉ kê khai đối với tổ chức phối hợp có tên tại mục 8 của bản thuyết
minh nhiệm vụ): chi tiết theo Mẫu B3-LLTC
gửi kèm.
Khi Hồ sơ trúng tuyển, chúng tôi cam đoan sẽ hoàn
thành những thủ tục pháp lý do Quý Bộ hướng dẫn về nghĩa vụ và quyền lợi của mỗi
bên để thực hiện tốt nhất và đúng thời hạn mục tiêu, nội dung và sản phẩm nhiệm
vụ.
CÁ NHÂN
ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM
(Họ, tên và chữ ký)
|
…………….,ngày
....tháng .... năm 20……
THỦ TRƯỞNG
TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG
TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ PHỐI HỢP THỰC HIỆN
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)
|
Mẫu
B6-BBXNHS
15/2022/TT-BKHCN
BIÊN BẢN XÁC NHẬN
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN/ GIAO TRỰC TIẾP THỰC
HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA
thuộc Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng
sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030
1. Tên nhiệm vụ: .................................................................................................................
...............................................................................................................................................
2. Địa điểm mở hồ sơ: ........................................................................................................
3. Thời gian mở hồ sơ: ………………………………..………ngày
.............../........../………
4. Đại diện các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên
quan tham gia mở hồ sơ:
STT
|
Họ và tên
|
Cơ quan, tổ chức
|
1
|
|
|
2
|
|
|
….
|
|
|
5. Tình trạng các hồ sơ đăng ký tuyển chọn/giao
trực tiếp thực hiện nhiệm vụ:
(i) Tổng số hồ sơ nhận được: ………hồ sơ;
Trong đó: số hồ sơ nộp trên môi trường điện tử:
………….hồ sơ.
(ii) Số hồ sơ được niêm phong kín/được bảo mật đến
thời điểm mở hồ sơ:…………………
6. Kiểm tra hồ sơ
6.1. Về thời hạn tiếp nhận hồ sơ:
TT
|
Tên tổ chức
đăng ký tuyển chọn/ giao trực tiếp
|
Thời hạn tiếp
nhận hồ sơ
|
Nộp trong thời
hạn
|
Nộp sau thời hạn1
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
….
|
|
|
|
6.2. Về kiểm đếm các tài liệu có trong hồ sơ:
TT
|
Tên tổ chức
đăng ký tuyển chọn/ giao trực tiếp
|
Kết quả mở hồ
sơ2
|
Chi tiết tại Phụ
lục kèm theo
|
Đáp ứng
|
Không đáp ứng
|
1
|
|
|
|
Phụ lục số 01
|
2
|
|
|
|
Phụ lục số....
|
…..
|
|
|
|
………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.3. Về đáp ứng điều kiện tham gia tuyển chọn,
giao trực tiếp chủ trì nhiệm vụ theo quy định tại Điều 6 Thông tư số
15/2022/TT-BKHCN:
TT
|
Tên tổ chức
đăng ký tuyển chọn/ giao trực tiếp
|
Đối với tổ chức
đăng ký chủ trì
|
Đối với cá nhân
đăng ký chủ nhiệm
|
Đáp ứng
|
Không đáp ứng
|
Đáp ứng
|
Không đáp ứng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Kết quả xác nhận hồ sơ
7.1. Danh mục hồ sơ hợp lệ:
TT
|
Tên tổ chức
đăng ký tuyển chọn/ giao trực tiếp
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2. Danh mục hồ sơ không hợp lệ:
TT
|
Tên tổ chức
đăng ký tuyển chọn/ giao trực tiếp
|
Nguyên nhân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN CÁC TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN/
GIAO TRỰC TIẾP3
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN QUẢN LÝ
CHƯƠNG TRÌNH
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục số....
Kết quả kiểm đếm tài
liệu trong hồ sơ đăng ký tuyển chọn/giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp quốc gia thuộc Chương trình bắt đầu thực hiện từ năm 20...
1. Tên nhiệm vụ: …………………......................................................................................
2. Hồ sơ đăng ký của tổ chức: …………………..................…………………....................
3. Cá nhân đăng ký chủ nhiệm: …………………..................…………………...................
4. Kết quả kiểm đếm tài liệu trong hồ sơ đăng
ký:
TT
|
Danh mục tài liệu
|
Đáp ứng
|
Không đáp ứng
|
1
|
Đơn đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện
nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia.
|
|
|
2
|
Thuyết minh nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia.
|
|
|
3
|
Bản sao Quyết định thành lập (hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh, giấy tờ tương đương khác).
|
|
|
4
|
Tóm tắt hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức
đăng ký chủ trì nhiệm vụ; tổ chức phối hợp thực hiện nhiệm vụ (đối với
thuyết minh nhiệm vụ có tổ chức phối hợp thực hiện nhiệm vụ).
|
|
|
5
|
Lý lịch khoa học của chủ nhiệm nhiệm vụ, các thành
viên thực hiện chính, thư ký khoa học của nhiệm vụ.
|
|
|
6
|
Lý lịch khoa học chuyên gia trong nước, chuyên
gia nước ngoài kèm theo tài liệu minh chứng mức lương thuê chuyên gia (đối
với thuyết minh nhiệm vụ có thuê chuyên gia trong nước, chuyên gia nước
ngoài).
|
|
|
7
|
Văn bản xác nhận đồng ý của các tổ chức, cá nhân
phối hợp thực hiện nhiệm vụ (đối với thuyết minh nhiệm vụ có tổ chức, cá
nhân phối hợp thực hiện nhiệm vụ).
|
|
|
8
|
Báo giá thiết bị, nguyên vật liệu chính cần mua sắm,
dịch vụ cần thuê để thực hiện nhiệm vụ (đối với thuyết minh nhiệm vụ có dự
toán kinh phí mua sắm nguyên vật liệu chính, thiết bị; dịch vụ cần thuê để thực
hiện).
|
|
|
9
|
Báo cáo tài chính (tối thiểu 02 năm gần nhất) của
tổ chức đăng ký chủ trì kèm tài liệu minh chứng theo quy định.
|
|
|
10
|
Tài liệu chứng minh khả năng huy động kinh phí đối
ứng từ nguồn khác ngoài nguồn ngân sách nhà nước (đối với nhiệm vụ có yêu
cầu đặt hàng phải huy động kinh phí đối ứng).
|
|
|
|
Kết luận:
|
|
|
Ghi chú:
1. Tài liệu có trong hồ sơ đăng ký sẽ được đánh
dấu “x” vào ô tương ứng của cột “Đáp ứng"; tài liệu còn thiếu sẽ ghi cụ thể
vào ô tương ứng của cột “Không đáp ứng".
2. Kết quả kiểm đếm tài liệu sẽ được kết luận là
“Đáp ứng” nếu tất cả các tài liệu được xác nhận là “Đáp ứng”; nếu thiếu tối thiểu
một trong các tài liệu theo quy định tại Điều 12 Thông tư số 15/2022/TT-BKHCN
thì sẽ được xác nhận là “Không đáp ứng”./.
|
……., ngày………tháng.....năm ……
Đại diện tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ ký xác nhận
|
Mẫu
B7-NXNV
15/2022/TT-BKHCN
BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN TUYỂN
CHỌN/GIAO TRỰC TIẾP
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN QUỐC GIA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày …..
tháng ….. năm ……
|
PHIẾU NHẬN XÉT
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN/GIAO TRỰC TIẾP THỰC
HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN CẤP QUỐC GIA
thuộc Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng
sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030
1. Họ và tên thành viên hội đồng
………………………………………………………………………………………………………
- Ủy viên phản biện: □
-
Ủy viên: □
2. Tên nhiệm vụ:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
3. Tổ chức đăng ký tuyển chọn/giao trực tiếp nhiệm
vụ
………………………………………………………………………………………………………
4. Cá nhân đăng ký chủ nhiệm nhiệm vụ: ………………………………………………….
5. Nhận xét chi tiết theo từng nhóm tiêu chí:
Tiêu chí 1: Tính cấp thiết của nhiệm vụ:
TT
|
Tiêu chí
|
Điểm tối đa
|
Điểm dự kiến
|
1.1
|
Vấn đề, nhiệm vụ giải quyết mang tính cấp thiết
hoặc là nhu cầu chung của cộng đồng, địa phương, cơ quan quản lý, doanh nghiệp.
|
5
|
|
1.2
|
Đối tượng nghiên cứu, được hỗ trợ trong nhiệm vụ
có ý nghĩa lý luận, ý nghĩa thực tiễn cao.
|
5
|
|
1.3
|
Mức độ chi tiết, khoa học của vấn đề đưa ra; tính
chính xác, logic và phù hợp của số liệu để chứng minh, luận giải cho tính cấp
thiết của nhiệm vụ.
|
5
|
|
|
Nhận xét:
|
|
|
|
T1 = Tổng số điểm dự kiến theo Tiêu chí 1
|
15
|
|
Tiêu chí 2: Tính khả thi của nhiệm vụ:
STT
|
Tiêu chí
|
Điểm tối đa
|
Điểm dự kiến
|
2.1
|
Mục tiêu của nhiệm vụ
|
5
|
|
Mục tiêu của nhiệm vụ phù hợp với mục tiêu của
Chương trình và chủ trương, chính sách, quy hoạch phát triển kinh tế, xã hội
của ngành, địa phương.
|
3
|
|
Mục tiêu được nêu một cách rõ ràng, đầy đủ, có định
lượng và có thể hoàn thành khi nhiệm vụ kết thúc.
|
2
|
|
Nhận xét:
|
2.2
|
Nội dung của nhiệm vụ
|
15
|
|
Tính đầy đủ, đồng bộ của các nội dung, hạng mục
công việc
|
5
|
|
Tính logic, khoa học và hợp lý của nội dung, hạng
mục công việc để đạt được mục tiêu và thu được sản phẩm, kết quả hoặc giải
quyết các vấn đề mà nhiệm vụ đã đặt ra.
|
10
|
|
Nhận xét:
|
|
|
2.3
|
Phương án triển khai nhiệm vụ
|
10
|
|
Tính khoa học, hợp lý, sáng tạo trong việc lựa chọn,
bố trí, sắp xếp từng hạng mục công việc để thực hiện nhiệm vụ, đảm bảo đạt được
mục tiêu, yêu cầu đặt ra.
|
4
|
|
Tính khả thi của phương pháp nghiên cứu (đối với
nhiệm vụ nghiên cứu lý thuyết) hoặc phương án tổ chức thực hiện (đối với
nhiệm vụ hỗ trợ doanh nghiệp, nhiệm vụ triển khai khác), cách tiếp cận để
giải quyết vấn đề.
|
4
|
|
Tính khoa học của việc sắp xếp thời gian thực hiện
nhiệm vụ: Tổng thời gian thực hiện nhiệm vụ và khung thời gian thực hiện các
hạng mục công việc trong khuôn khổ nhiệm vụ.
|
2
|
|
Nhận xét:
|
|
|
2.4
|
Năng lực triển khai nhiệm vụ của tổ chức chủ
trì, chủ nhiệm và tổ chức, tổ chức, cá nhân phối hợp thực hiện nhiệm vụ
|
10
|
|
Năng lực chuyên môn và kinh nghiệm về năng suất
chất lượng và lĩnh vực chuyên môn của nhiệm vụ.
|
4
|
|
Năng lực tổ chức triển khai của tổ chức đăng ký
chủ trì, khả năng tổ chức, điều phối và kinh nghiệm của chủ nhiệm nhiệm vụ (tính
khoa học và hợp lý trong xây dựng nội dung nhiệm vụ và bố trí kế hoạch thực
hiện, khả năng tập hợp lực lượng để triển khai nhiệm vụ); năng lực của tổ
chức, cá nhân phối hợp (nếu có)
|
4
|
|
Điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị của
các tổ chức chủ trì, phối hợp thực hiện nhiệm vụ cho phép triển khai hiệu quả
các nội dung nhiệm vụ.
|
2
|
|
Nhận xét:
|
|
|
2.5
|
Phương án tài chính:
|
10
|
|
Tính hợp lý, sát thực tế và có đủ luận cứ của dự
toán kinh phí.
|
4
|
|
Tính chi tiết của dự toán kinh phí và phân bổ hợp
lý kinh phí cho các khoản chi tương ứng đề thực hiện nhiệm vụ.
|
3
|
|
Khả năng huy động kinh phí đối ứng thực hiện nhiệm
vụ.
|
3
|
|
Nhận xét:
|
|
|
|
T2 = Tổng số điểm dự kiến theo Tiêu chí 2
|
50
|
|
Tiêu chí 3: Tính hiệu quả và khả năng duy
trì, nhân rộng của nhiệm vụ
STT
|
Tiêu chí
|
Điểm tối đa
|
Điểm dự kiến
|
3.1
|
Kết quả, sản phẩm và hiệu quả kinh tế, xã hội
của nhiệm vụ:
|
20
|
|
Kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ tương ứng với các nội
dung triển khai, được định lượng cụ thể để bảo đảm việc đánh giá, nghiệm thu
khi nhiệm vụ kết thúc
|
10
|
|
Tính phù hợp và khoa học của việc đưa ra chỉ tiêu
kinh tế, kỹ thuật, yêu cầu về mức phải đạt của các sản phẩm, kết quả nhiệm vụ
|
5
|
|
Định lượng được hiệu quả, lợi ích khi triển khai
nhiệm vụ.
|
5
|
|
Nhận xét:
|
|
|
3.2
|
Khả năng duy trì và nhân rộng của nhiệm vụ
|
15
|
|
Khả năng duy trì, mức độ ảnh hưởng, tác động đến thúc
đẩy, nâng cao năng suất, chất lượng của nhiệm vụ sau khi kết thúc
|
10
|
|
Khả năng phổ biến và nhân rộng để áp dụng cho các
nhiệm vụ tương tự hoặc đáp ứng nhu cầu sử dụng chung cho doanh nghiệp, cộng đồng.
|
5
|
|
Nhận xét:
|
|
T3 = Tổng số điểm dự kiến theo Tiêu chí 3
|
35
|
|
Tổng số điểm dư kiến cho hồ sơ (T = T1 +
T2 + T3): ………………………………………
6. Dự kiến kiến nghị: (đánh dấu X)
□ 1. Đề nghị thực hiện:
1.1 Khoán đến sản phẩm cuối cùng □ 1.2
Khoán từng phần □
□ 2. Đề nghị thực hiện với các điều chỉnh nêu dưới
đây.
□ 3. Không thực hiện (có kết quả đánh giá tổng hợp
là “Kém” hoặc “Rất kém”).
Nhận xét, giải thích cho kiến nghị trên:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
|
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
B8-ĐGNV
15/2022/TT-BKHCN
BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN TUYỂN
CHỌN/GIAO TRỰC TIẾP
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN QUỐC GIA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày …..
tháng ….. năm ……
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN/GIAO TRỰC TIẾP THỰC
HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN CẤP QUỐC GIA
thuộc Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng
sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030
1. Họ và tên thành viên hội đồng: ..................................................................................
- Ủy viên phản biện:
□
- Ủy viên: □
2. Tên nhiệm vụ:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
3. Tổ chức đăng ký tuyển chọn/giao trực tiếp nhiệm
vụ
...........................................................................................................................................
4. Cá nhân đăng ký chủ nhiệm nhiệm vụ:…………………………………………………..
5. Bảng điểm theo các tiêu chí đánh giá
Tiêu chí 1: Tính cấp thiết của nhiệm vụ:
TT
|
Tiêu chí
|
Điểm tối đa
|
Điểm đánh giá
|
1.1
|
Vấn đề, nhiệm vụ giải quyết mang tính cấp thiết
hoặc là nhu cầu chung của cộng đồng, địa phương, cơ quan quản lý, doanh nghiệp.
|
5
|
|
1.2
|
Đối tượng nghiên cứu, được hỗ trợ trong nhiệm vụ
có ý nghĩa lý luận, ý nghĩa thực tiễn cao.
|
5
|
|
1.3
|
Mức độ chi tiết, khoa học của vấn đề đưa ra; tính
chính xác, logic và phù hợp của số liệu để chứng minh, luận giải cho tính cấp
thiết của nhiệm vụ.
|
5
|
|
|
T1 = Tổng số điểm
đánh giá theo Tiêu chí 1
|
15
|
|
Tiêu chí 2: Tính khả thi của nhiệm vụ:
STT
|
Tiêu chí
|
Điểm tối đa
|
Điểm đánh giá
|
2.1
|
Mục tiêu của nhiệm vụ
|
5
|
|
Mục tiêu của nhiệm vụ phù hợp với mục tiêu của
Chương trình và chủ trương, chính sách, quy hoạch phát triển kinh tế, xã hội
của ngành, địa phương.
|
3
|
|
Mục tiêu được nêu một cách rõ ràng, đầy đủ, có định
lượng và có thể hoàn thành khi nhiệm vụ kết thúc.
|
2
|
|
2.2
|
Nội dung của nhiệm vụ
|
15
|
|
Tính đầy đủ, đồng bộ của các nội dung, hạng mục
công việc
|
5
|
|
Tính logic, khoa học và hợp lý của nội dung, hạng
mục công việc để đạt được mục tiêu và thu được sản phẩm, kết quả hoặc giải
quyết các vấn đề mà nhiệm vụ đã đặt ra.
|
10
|
|
2.3
|
Phương án triển khai nhiệm vụ
|
10
|
|
Tính khoa học, hợp lý, sáng tạo trong việc lựa chọn,
bố trí, sắp xếp từng hạng mục công việc để thực hiện nhiệm vụ, đảm bảo đạt được
mục tiêu, yêu cầu đặt ra.
|
4
|
|
Tính khả thi của phương pháp nghiên cứu (đối với
nhiệm vụ nghiên cứu lý thuyết) hoặc phương án tổ chức thực hiện (đối với
nhiệm vụ hỗ trợ doanh nghiệp, nhiệm vụ triển khai khác), cách tiếp cận để
giải quyết vấn đề.
|
4
|
|
Tính khoa học của việc sắp xếp thời gian thực hiện
nhiệm vụ: Tổng thời gian thực hiện nhiệm vụ và khung thời gian thực hiện các
hạng mục công việc trong khuôn khổ nhiệm vụ.
|
2
|
|
2.4
|
Năng lực triển khai nhiệm vụ của tổ chức chủ
trì, chủ nhiệm và tổ chức, cá nhân phối hợp thực hiện nhiệm vụ
|
10
|
|
Năng lực chuyên môn và kinh nghiệm về năng suất
chất lượng và lĩnh vực chuyên môn của nhiệm vụ.
|
4
|
|
Năng lực tổ chức triển khai của tổ chức đăng ký chủ
trì, khả năng tổ chức, điều phối và kinh nghiệm của chủ nhiệm nhiệm vụ (tính
khoa học và hợp lý trong xây dựng nội dung nhiệm vụ và bố trí kế hoạch thực
hiện, khả năng tập hợp lực lượng để triển khai nhiệm vụ); năng lực của tổ
chức, cá nhân phối hợp (nếu có)
|
4
|
|
Điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị của
các tổ chức chủ trì, phối hợp thực hiện nhiệm vụ cho phép triển khai hiệu quả
các nội dung nhiệm vụ.
|
2
|
|
2.5
|
Phương án tài chính:
|
10
|
|
Tính hợp lý, sát thực tế và có đủ luận cứ của dự toán
kinh phí.
|
4
|
|
Tính chi tiết của dự toán kinh phí và phân bổ hợp
lý kinh phí cho các khoản chi tương ứng để thực hiện nhiệm vụ.
|
3
|
|
Khả năng huy động kinh phí đối ứng thực hiện nhiệm
vụ.
|
3
|
|
|
T2 = Tổng số điểm
đánh giá theo Tiêu chí 2
|
50
|
|
Tiêu chí 3: Tính hiệu quả và khả năng duy
trì, nhân rộng của nhiệm vụ
STT
|
Tiêu chí
|
Điểm tối đa
|
Điểm đánh giá
|
3.1
|
Kết quả, sản phẩm và hiệu quả kinh tế, xã hội
của nhiệm vụ:
|
20
|
|
Kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ tương ứng với các nội
dung triển khai, được định lượng cụ thể để bảo đảm việc đánh giá, nghiệm thu
khi nhiệm vụ kết thúc
|
10
|
|
Tính phù hợp và khoa học của việc đưa ra chỉ tiêu
kinh tế, kỹ thuật, yêu cầu về mức phải đạt của các sản phẩm, kết quả nhiệm vụ
|
5
|
|
Định lượng được hiệu quả, lợi ích khi triển khai
nhiệm vụ.
|
5
|
|
3.2
|
Khả năng duy trì và nhân rộng của nhiệm vụ
|
15
|
|
Khả năng duy trì, mức độ ảnh hưởng, tác động đến
thúc đẩy, nâng cao năng suất, chất lượng của nhiệm vụ sau khi kết thúc
|
10
|
|
Khả năng phổ biến và nhân rộng để áp dụng cho các
nhiệm vụ tương tự hoặc đáp ứng nhu cầu sử dụng chung cho doanh nghiệp, cộng đồng.
|
5
|
|
|
T3 = Tổng số điểm
đánh giá theo Tiêu chí 3
|
35
|
|
Tổng số điểm đánh giá cho hồ sơ (T = T1 +
T2 + T3): …………………………………
6. Kiến nghị của chuyên gia: (đánh dấu X)
□ 1. Đề nghị thực hiện:
1.1 Khoán đến sản phẩm cuối cùng □ 1.2 Khoán từng
phần □
□ 2. Đề nghị thực hiện với các điều chỉnh nêu dưới
đây.
□ 3. Không thực hiện (có kết quả đánh giá tổng hợp
là “Kém” hoặc “Rất kém”).
Nhận xét, kiến nghị:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
|
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: Hồ sơ được kiến
nghị tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ đáp ứng đồng thời các yêu cầu
sau: có tổng số điểm đánh giá đạt tối thiểu là 70 điểm và có số điểm đánh giá về
tính khả thi đạt tối thiểu 40 điểm.
Mẫu
B9-BBKP
15/2022/TT-BKHCN
BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
HỘI ĐỒNG TUYỂN CHỌN/GIAO TRỰC TIẾP THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN CẤP QUỐC
GIA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày ….. tháng
….. năm ……
|
BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN/
GIAO TRỰC TIẾP THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN CẤP QUỐC GIA
thuộc Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng
sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030
Tên nhiệm vụ:
|
|
Tên tổ chức và cá nhân đăng ký chủ trì:
Tên tổ chức:
Họ và tên cá nhân:
|
1. Số phiếu phát ra: □
|
2. Số phiếu thu về: □
|
3. Số phiếu hợp lệ: □
|
4. Số phiếu không hợp lệ: □
|
Stt
|
Họ và tên ủy
viên Hội đồng
|
Nhóm tiêu chí
đánh giá
|
Tổng số điểm
đánh giá
|
Tiêu chí 1
|
Tiêu chí 2
|
Tiêu chí 3
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
……
|
|
|
|
|
|
Tổng số điểm
trung bình
|
|
|
|
|
Các thành viên ban kiểm phiếu
Thành viên thứ
1
Thành viên thứ 2
(Họ, tên và chữ
ký)
(Họ, tên và chữ ký)
|
Trưởng ban kiểm
phiếu
(Họ, tên và chữ ký)
|
Mẫu
B10-THKP
15/2022/TT-BKHCN
BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
HỘI ĐỒNG TUYỂN CHỌN/GIAO TRỰC TIẾP THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN CẤP QUỐC
GIA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢNG TỔNG HỢP KIỂM PHIẾU ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN
CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA
Tên nhiệm vụ:
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
TT
|
Tên tổ chức và
cá nhân đăng ký chủ trì1
|
Trung bình cộng
tổng số điểm đánh giá của các thành viên hội đồng
|
Trung bình cộng
số điểm đánh giá về tính khả thi
|
Trung bình cộng
số điểm đánh giá về tính hiệu quả và khả năng duy trì, nhân rộng
|
1
|
Tổ chức 1…….
|
|
|
|
2
|
Tổ chức 2…….
|
|
|
|
….
|
……………………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các thành viên ban kiểm phiếu
Thành viên thứ
1
Thành viên thứ 2
(Họ, tên và chữ
ký)
(Họ, tên và chữ ký)
|
Trưởng ban kiểm
phiếu
(Họ, tên và chữ ký)
|
Mẫu
B11-BBHĐ
15/2022/TT-BKHCN
BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN TUYỂN CHỌN/GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
..…….., ngày ……..
tháng …….năm ……
|
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG TƯ VẤN TUYỂN CHỌN/GIAO TRỰC
TIẾP TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
thuộc Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng
sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên nhiệm vụ:
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
2. Tổ chức đăng ký tuyển chọn/giao trực tiếp
nhiệm vụ: ……………………………………..
3. Cá nhân đăng ký chủ nhiệm nhiệm vụ:
………………………………………………………
4. Quyết định thành lập hội đồng: Số…………........................,
ngày ……………………….
do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ thành lập.
5. Địa điểm và thời gian họp hội đồng:
- Địa điểm: …………………………………………………………….
- Thời gian: từ ………………….. đến …………………………….
6. Số thành viên hội đồng có mặt trên tổng số
thành viên hội đồng: ………../……………;
vắng ………………. thành viên, cụ thể là:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
7. Khách mời tham dự
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
8. Hội đồng nhất trí cử Ông/Bà ………………………….. là thư
ký khoa học của hội đồng.
II. TRÌNH TỰ VÀ NỘI DUNG LÀM VIỆC CỦA HỘI ĐỒNG:
- Thư ký hội đồng công bố Quyết định thành lập hội
đồng, giới thiệu thành phần hội đồng và các đại biểu tham dự;
- Chủ tịch hội đồng nêu những yêu cầu và các quy định
liên quan đến việc xem xét, đánh giá hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp tổ
chức chủ trì nhiệm vụ;
- Tổ chức đăng ký tuyển chọn/giao trực tiếp trình
bày tóm tắt hồ sơ nhiệm vụ;
- Các phản biện đọc bản nhận xét về từng hồ sơ;
- Thư ký hội đồng đọc bản nhận xét của thành viên hội
đồng không tham gia phiên họp (nếu có);
- Hội đồng thảo luận kỹ hồ sơ nhiệm vụ theo từng
tiêu chí đánh giá đã được quy định;
- Hội đồng bỏ phiếu đánh giá từng hồ sơ đăng ký tuyển
chọn, giao trực tiếp tổ chức chủ trì nhiệm vụ.
III. BỎ PHIẾU ĐÁNH GIÁ
1. Hội đồng đã bầu Ban kiểm phiếu với những
thành viên sau:
- Trưởng ban: ……………………………………………………………………………………
- Hai thành viên: …………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
2. Hội đồng đã bỏ phiếu đánh giá từng hồ sơ
đăng ký.
Kết quả kiểm phiếu đánh giá các hồ sơ đăng ký tuyển
chọn/giao trực tiếp tổ chức và cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN trong Biên bản
kiểm phiếu B9-BBKP và Bảng tổng hợp kiểm phiếu
B10-THKP kèm theo.
3. Kết quả bỏ phiếu
Căn cứ kết quả kiểm phiếu và quy định tại Thông tư
số 15/2022/TT-BKHCN ngày 12 tháng 10 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quản lý Chương trình quốc
gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa
giai đoạn 2021-2030, Hội đồng kiến nghị tổ chức, cá nhân sau đây trúng tuyển chủ
trì nhiệm vụ nêu trên:
Tên tổ chức: ……………………………………………………………………………………
Họ và tên cá nhân chủ nhiệm:
……………………………………………………………….
IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ CỦA HỘI ĐỒNG
1. Về phương thức khoán chi
□ Khoán chi đến sản phẩm cuối cùng
□
Khoán chi từng phần
2. Kiến nghị về nhân lực thực hiện nhiệm vụ:
STT
|
Chức danh
|
Tổng số ngày
công quy đổi
|
1
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
|
|
2
|
Thành viên thực hiện chính, thư ký khoa học
|
|
3
|
Thành viên
|
|
4
|
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ
|
|
3. Kiến nghị của Hội đồng (về hoàn thiện
thuyết minh nhiệm vụ: mục tiêu, thông tin tổng quan, luận giải sự cần thiết, nội
dung, hạng mục công việc, kế hoạch triển khai, sản phẩm, phương án triển
khai,....: các kiến nghị khác)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Hội đồng đề nghị Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét
và quyết định./.
THƯ KÝ KHOA HỌC
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ý KIẾN CỦA CÁC
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
|
THƯ KÝ KHOA HỌC
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
B12-ĐCHS
15/2022/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….., ngày…….
tháng….. năm…….
KẾT QUẢ ĐỐI CHIẾU HỒ SƠ
(Áp dụng trong trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường điện tử)
1. Tên nhiệm vụ:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2. Tên tổ chức chủ trì nhiệm vụ được đối chiếu hồ
sơ:
………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
3. Tên cá nhân được phân công đối chiếu hồ sơ:
Ông/Bà: ……………………, chức vụ:…………., được giao phụ
trách đối chiếu hồ sơ.
4. Kết quả đối chiếu hồ sơ:
a) Về số lượng, khối lượng, chủng loại của hồ
sơ: ………………………………………
(ghi rõ "trùng khớp" hay "không
trùng khớp")
Các nội dung không trùng khớp: [ghi cụ thể từng
nội dung không trùng khớp giữa hồ sơ tổ chức chủ trì nộp qua môi trường điện tử
với hồ sơ gốc được tổ chức chủ trì cung cấp theo bảng dưới đây].
stt
|
Nội dung không
trùng khớp
|
Hồ sơ nhận được
qua môi trường điện tử
|
Hồ sơ gốc của tổ
chức chủ trì
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Tính xác thực về nội dung của hồ sơ:
…………………………………………………
(ghi rõ "trùng khớp" hay "không
trùng khớp")
Các nội dung không trùng khớp: [ghi cụ thể từng
nội dung không trùng khớp giữa hồ sơ tổ chức chủ trì nộp qua môi trường điện tử
với hồ sơ gốc được tổ chức chủ trì cung cấp theo bảng dưới đây].
stt
|
Nội dung không
trùng khớp
|
Hồ sơ nhận được
qua môi trường điện tử
|
Hồ sơ gốc của tổ
chức chủ trì
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Kết luận về việc đối chiếu hồ sơ:
□ Hồ sơ trùng khớp (lựa chọn trong trường hợp có
kết quả “trùng khớp” đồng thời tại điểm a và b mục 4 trên).
□ Hồ sơ không trùng khớp (lựa chọn trong trường
hợp có kết quả “không trùng khớp” tại điểm a và/hoặc điểm b mục 4 trên).
Ý kiến khác (nếu có): ……
Mẫu
B13-BBTĐKP
15/2022/TT-BKHCN
BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
TỔ THẨM ĐỊNH KINH PHÍ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN HỌP THẨM ĐỊNH KINH PHÍ NHIỆM VỤ KH&CN
CẤP QUỐC GIA
A. Thông tin chung
1. Tên nhiệm vụ:
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
Mã số ………………………… (nếu có)
Thuộc: Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp
nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030
2. Tổ chức chủ
trì:………………………………………………………………………………….
3. Chủ nhiệm nhiệm vụ:
…………………………………………………………………………..
4. Địa điểm và thời gian họp Tổ thẩm định:
- Địa điểm:……………………………………………………………….
- Thời gian: ……giờ, ngày ……..tháng……….năm…………………
5. Số thành viên có mặt trên tổng số thành
viên: ………/………….
Vắng mặt:
người;
Họ và tên: ………………………………………………….
6. Đại biểu tham dự:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
B. Kết luận của Tổ thẩm định
1. Về dự toán kinh phí:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
2. Về tổng kinh phí cần thiết:…………………….
triệu đồng
Trong đó:
- Kinh phí từ ngân sách nhà nước: ………………………………..
triệu đồng
- Kinh phí ngoài ngân sách nhà nước: ……………………………..triệu
đồng
3. Dự kiến kinh phí theo các khoản chi:
Đơn vị: triệu đồng
Số TT
|
Nội dung các
khoản chi
|
Tổng kinh phí
|
Ngân sách nhà
nước
|
Kinh phí ngoài
ngân sách nhà nước
|
Ghi chú
|
Kinh phí
|
Kinh phí
khoán chi theo quy định
|
1
|
Trả công lao động trực tiếp
|
|
|
|
|
|
2
|
Kinh phí thuê chuyên gia trong nước, nước ngoài
|
|
|
|
|
|
3
|
Nguyên vật liệu, năng lượng
|
|
|
|
|
|
4
|
Thiết bị, máy móc
|
|
|
|
|
|
5
|
Xây dựng, sửa chữa nhỏ
|
|
|
|
|
|
6
|
Chi khác:
Trong đó: chi đoàn ra
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
C. Kiến nghị:
1. Phương thức thực hiện:
□ Khoán đến sản phẩm cuối cùng (trong đó kinh
phí thuê chuyên gia:……).
□ Khoán từng phần, trong đó:
- Kinh phí ngân sách nhà nước khoán: ……………………. triệu
đồng (trong đó kinh phí thuê chuyên gia:……... );
- Kinh phí ngân sách nhà nước không khoán: ……….. triệu
đồng.
2. Các kiến nghị khác (nếu có):
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Biên bản được lập xong lúc ……. giờ, ngày
………tháng…………năm………và đã được tập thể Tổ thẩm định thông qua thống nhất./.
Tổ trưởng
|
Tổ phó
|
Thành viên
|
Thành viên
|
Thành viên
|
|
|
|
|
Các ý kiến của
thành viên tổ thẩm định
(thư ký hành chính ghi đầy đủ ý kiến nhận xét của từng thành viên tổ thẩm
định)
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
|
THƯ KÝ HÀNH CHÍNH
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
B14-GUQ
15/2022/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ỦY QUYỀN
- Căn cứ Bộ luật
Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;
- Căn cứ Quyết định số ……./QĐ …..ngày ... tháng
... năm 20... của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc thành lập Hội đồng
khoa học và công nghệ ………………………….
………………, ngày … tháng……..năm ………………….., chúng tôi gồm
có:
I. Bên ủy quyền:
1. Họ và tên: ………………………………..Số điện thoại:……………………………………
2. Ngày, tháng, năm sinh:
………………………………………………………………………
3. Học hàm, học vị/Trình độ chuyên môn:
……………………………………………………
4. Đơn vị công tác: ………………………………………………………………………………
5. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………
6. Số CMND/Hộ chiếu: ……………………Nơi cấp: ……………. Ngày cấp:
………………
II. Bên được ủy quyền:
1. Họ và tên: ……………………………………..Số điện thoại:
………………………………
2. Ngày, tháng, năm sinh:
……………………………………………………………………….
3. Học hàm, học vị/Trình độ chuyên môn:
…………………………………………………….
4. Đơn vị công tác:
............................................................................................................
5. Địa chỉ:
..........................................................................................................................
6. Số CMND/Hộ chiếu: ……………….Nơi cấp: …………….Ngày cấp:…………………….
III. Nội dung ủy quyền:
Ủy quyền cho Ông/Bà: …………………………………………………. là Phó chủ
tịch Hội đồng KH&CN chủ trì phiên họp Hội đồng KH&CN để tư vấn
…………………………………………… nhiệm vụ khoa học và công nghệ: …………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
IV. Cam kết: Tôi cam kết sẽ hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở trên./.
Bên nhận ủy quyền
(Chữ ký, họ tên)
|
Bên ủy quyền
(Chữ ký, họ tên)
|
Mẫu
C1-HĐNV
15/2022/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….., ngày…….
tháng….. năm…….
HỢP ĐỒNG
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC
GIA
thuộc Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng
sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030
Số:
……../....../……...
Căn cứ Bộ luật dân
sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoa học
và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Quyết định số 1322/QĐ-TTg
ngày 31/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia hỗ trợ
doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn
2021-2030;
Căn cứ Thông tư số 35/2021/TT-BTC
ngày 19/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định cơ chế quản lý tài chính thực
hiện Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng
sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Thông tư số 15/2022/TT-BKHCN
ngày 12/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quản lý Chương
trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm,
hàng hóa giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 30/12/2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định khoán chi thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số ……./QĐ-BKHCN ngày .../..../ của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc phê duyệt tổ chức chủ trì, cá nhân
chủ nhiệm, kinh phí, phương thức khoán chi và thời gian thực hiện các nhiệm vụ
KH&CN cấp quốc gia thực hiện từ năm 20.... thuộc Chương trình quốc gia hỗ
trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn
2021- 2030”;
Căn cứ Quyết định số …../QĐ-BKHCN ngày …../……/20…..
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc giao dự toán chi ngân sách nhà
nước năm 20.....,
CHÚNG TÔI GỒM:
1. Bên đặt hàng (Bên A):
a) Cơ quan quản lý Chương trình:
…………………………………………………………
- Do: ……………………………………………
- Chức vụ: ………………………….., làm đại diện
- Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: …………………………………… Fax: ………………………………………
b) Đơn vị quản lý kinh phí nhiệm vụ (nếu có):
……………………………………………
- Do: ……………………………………………
- Chức vụ: ………………………….., làm đại diện
- Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: …………………………………… Fax: ………………………………………
2. Bên nhận đặt hàng (Bên B):
………………………………………………………….
- Do: ……………………………………………
- Chức vụ: ………………………….., làm đại diện
- Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: …………………………………… Fax: ………………………………………
- Số tài khoản: …………………… tại Kho bạc nhà nước
……………………………….
- Mã số quan hệ ngân sách: ………………………………………
Cùng thỏa thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng thực
hiện nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia (sau đây gọi tắt là Hợp đồng) với các điều
khoản sau:
Điều 1. Đặt hàng và nhận đặt hàng thực hiện nhiệm
vụ
Bên A đặt hàng và Bên B nhận đặt hàng thực hiện nhiệm
vụ “…………………………”, mã số: …………………………., thuộc Chương trình quốc gia hỗ
trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn
2021-2030 theo các nội dung trong Thuyết minh nhiệm vụ đã được duyệt (sau đây gọi
tắt là Thuyết minh).
Thuyết minh là bộ phận không tách rời của Hợp đồng.
Điều 2. Thời gian thực hiện Hợp đồng
Thời gian thực hiện nhiệm vụ là ……… tháng (từ tháng
……..năm 20 ……… đến tháng …….năm 20…………..).
Điều 3. Kinh phí thực hiện nhiệm vụ
1. Tổng kinh phí thực hiện nhiệm vụ là: ……………………
đồng (bằng chữ: …………………..đồng chẵn), trong đó:
Kinh phí từ ngân sách nhà nước: ………………….đồng
(bằng chữ: …………………..đồng chẵn)
- Kinh phí từ nguồn khác: …………………..đồng
2. Tiến độ cấp kinh phí: Tiến độ cấp kinh phí được
ghi trong Thuyết minh phù hợp với quy định pháp luật.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các bên
1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
a) Cung cấp các thông tin cần thiết cho việc triển
khai, thực hiện Hợp đồng;
b) Bố trí cho Bên B số kinh phí từ ngân sách nhà nước
quy định tại Khoản 2 Điều 3 Hợp đồng này theo tiến độ kế hoạch;
c) Phê duyệt kế hoạch đấu thầu, mua sắm máy móc,
thiết bị, nguyên vật liệu và dịch vụ của nhiệm vụ bằng kinh phí do Bên A cấp (nếu
có);
d) Trước mỗi đợt cấp kinh phí, trên cơ sở báo cáo
tình hình thực hiện nhiệm vụ của Bên B, Bên A căn cứ vào sản phẩm, khối lượng
công việc đã hoàn thành theo Thuyết minh để cấp tiếp kinh phí thực hiện Hợp đồng.
Bên A có quyền thay đổi tiến độ cấp hoặc ngừng cấp kinh phí nếu Bên B không
hoàn thành công việc đúng tiến độ, đúng nội dung công việc được giao;
đ) Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất để đánh giá tình
hình Bên B thực hiện nhiệm vụ theo Thuyết minh;
e) Kịp thời xem xét, giải quyết theo thẩm quyền hoặc
trình cấp có thẩm quyền giải quyết kiến nghị, đề xuất của Bên B về điều chỉnh nội
dung chuyên môn, kinh phí và các vấn đề phát sinh khác trong quá trình thực hiện
nhiệm vụ;
g) Tổ chức đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện
nhiệm vụ của Bên B theo các yêu cầu, chỉ tiêu trong Thuyết minh;
h) Có trách nhiệm cùng Bên B tiến hành thanh lý Hợp
đồng theo quy định hiện hành;
i) Phối hợp cùng Bên B xử lý tài sản được mua sắm bằng
ngân sách nhà nước hoặc được tạo ra từ kết quả nghiên cứu của nhiệm vụ sử dụng
ngân sách nhà nước (nếu có) theo quy định của pháp luật;
k) Tiếp nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ, bàn giao kết
quả thực hiện nhiệm vụ cho tổ chức đề xuất đặt hàng hoặc tổ chức triển khai ứng
dụng sau khi được nghiệm thu;
l) Có trách nhiệm hướng dẫn việc trả thù lao cho
tác giả nếu có lợi nhuận thu được từ việc ứng dụng kết quả của nhiệm vụ và
thông báo cho tác giả việc bàn giao kết quả thực hiện nhiệm vụ (nếu có);
m) Ủy quyền cho Bên B tiến hành đăng ký bảo hộ quyền
sở hữu trí tuệ đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ (nếu có) theo quy định hiện
hành;
n) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định
của Luật khoa học và công nghệ và các văn bản liên quan.
2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
a) Tổ chức triển khai đầy đủ các nội dung nghiên cứu
của nhiệm vụ đáp ứng các yêu cầu chất lượng, tiến độ và chỉ tiêu theo Thuyết
minh;
b) Cam kết thực hiện và bàn giao sản phẩm cuối cùng
đáp ứng đầy đủ các tiêu chí đã được phê duyệt;
c) Được quyền tự chủ, tự quyết định việc sử dụng phần
kinh phí được giao khoán để thực hiện nhiệm vụ;
d) Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin cần thiết để
triển khai thực hiện Hợp đồng;
đ) Kiến nghị, đề xuất điều chỉnh các nội dung chuyên
môn, kinh phí và thời hạn thực hiện Hợp đồng khi cần thiết;
e) Yêu cầu Bên A cấp đủ kinh phí theo đúng tiến độ
quy định trong Hợp đồng khi hoàn thành đầy đủ nội dung công việc theo tiến độ
cam kết. Đảm bảo huy động đủ nguồn kinh phí khác theo cam kết. Sử dụng kinh phí
đúng mục đích, đúng chế độ hiện hành và có hiệu quả;
g) Xây dựng kế hoạch đấu thầu mua sắm máy móc, thiết
bị, nguyên vật liệu và dịch vụ của nhiệm vụ bằng kinh phí do Bên A cấp (nếu có)
để gửi Bên A phê duyệt và thực hiện mua sắm theo quy định của pháp luật;
h) Chấp hành các quy định pháp luật trong quá trình
thực hiện Hợp đồng. Tạo điều kiện thuận lợi và cung cấp đầy đủ thông tin cho
các cơ quan quản lý trong việc giám sát, kiểm tra, thanh tra đối với nhiệm vụ
theo quy định của pháp luật;
i) Thực hiện việc tự đánh giá, nghiệm thu cấp cơ sở
theo quy định hiện hành khi kết thúc nhiệm vụ. Sau khi đánh giá, nghiệm thu cấp
cơ sở hoàn chỉnh lại hồ sơ theo kết luận của Hội đồng đánh giá cấp cơ sở, Bên B
có trách nhiệm chuyển cho Bên A các hồ sơ để Bên A tiến hành việc đánh giá,
nghiệm thu theo quy định pháp luật;
k) Có trách nhiệm quản lý tài sản được mua sắm bằng
ngân sách nhà nước hoặc được tạo ra từ kết quả nghiên cứu của nhiệm vụ sử dụng
ngân sách nhà nước (nếu có) cho tới khi có quyết định xử lý các tài sản đó của
cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
l) Có trách nhiệm cùng Bên A tiến hành thanh lý Hợp
đồng theo quy định;
m) Thực hiện việc đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí
tuệ theo ủy quyền của Bên A đối với kết quả nghiên cứu (nếu có);
n) Thực hiện đăng ký, giao nộp kết quả thực hiện
nhiệm vụ tại cơ quan thông tin khoa học và công nghệ quốc gia và tại các tổ chức
thực hiện chức năng đầu mối thông tin khoa học và công nghệ theo quy định pháp
luật;
o) Công bố kết quả thực hiện nhiệm vụ sau khi được
Bên A cho phép;
p) Chủ nhiệm nhiệm vụ cùng với các cá nhân trực tiếp
sáng tạo ra kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được đứng tên
tác giả trong nhiệm vụ và hưởng quyền tác giả bao gồm cả các lợi ích thu được
(nếu có) từ việc khai thác thương mại các kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định
pháp luật và các thỏa thuận khác (nếu có);
q) Có trách nhiệm trực tiếp hoặc tham gia triển
khai ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ theo yêu cầu
của Bên A hoặc tổ chức, cá nhân được Bên A giao quyền sở hữu, sử dụng kết quả
thực hiện nhiệm vụ;
r) Thực hiện bảo mật các kết quả thực hiện nhiệm vụ
theo quy định về bảo vệ bí mật của nhà nước;
s) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định
Luật khoa học và công nghệ và các văn bản liên quan.
Điều 5. Chấm dứt Hợp đồng
Hợp đồng này chấm dứt trong các trường hợp sau:
1. Nhiệm vụ đã kết thúc và được nghiệm thu.
2. Có căn cứ để khẳng định việc thực hiện hoặc tiếp
tục thực hiện nhiệm vụ là không cần thiết và hai bên đồng ý chấm dứt Hợp đồng
trước thời hạn.
3. Bên B bị đình chỉ thực hiện nhiệm vụ quyết định
của cơ quan có thẩm quyền.
4. Bên B không nộp hồ sơ để đánh giá, nghiệm thu
nhiệm vụ theo quy định pháp luật.
5. Bên A vi phạm một trong các điều kiện dẫn đến việc
nhiệm vụ không thể tiếp tục thực hiện do:
a) Không cấp đủ kinh phí theo tiến độ thực hiện nhiệm
vụ mà không có lý do chính đáng;
b) Không kịp thời giải quyết những kiến nghị, đề xuất
của Bên B theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Xử lý tài chính khi chấm dứt Hợp đồng
1. Đối với nhiệm vụ đã kết thúc và được nghiệm thu:
a) Nhiệm vụ đã kết thúc và đánh giá nghiệm thu từ mức
“Đạt” trở lên thì Bên A thanh toán đầy đủ kinh phí cho Bên B theo quy định tại
Hợp đồng này.
b) Nhiệm vụ đã kết thúc, nhưng nghiệm thu mức
“không đạt” thì Bên B có trách nhiệm hoàn trả toàn bộ số kinh phí ngân sách nhà
nước đã cấp nhưng chưa sử dụng. Tỷ lệ kinh phí bên B nộp hoàn trả ngân sách nhà
nước trên tổng kinh phí ngân sách nhà nước đã sử dụng cho nhiệm vụ được xác định
theo quy định hiện hành của Bộ Khoa học và Công nghệ (xét do lỗi khách quan hoặc
lỗi chủ quan).
2. Đối với nhiệm vụ chấm dứt khi có căn cứ khẳng định
không còn nhu cầu thực hiện:
a) Trường hợp nhiệm vụ chấm dứt khi có căn cứ khẳng
định không còn nhu cầu thực hiện thì hai bên cùng nhau xác định khối lượng công
việc Bên B đã thực hiện để làm căn cứ thanh toán số kinh phí Bên B đã sử dụng
nhằm thực hiện nhiệm vụ và thu hồi số kinh phí còn lại đã cấp cho Bên B.
b) Trường hợp hai bên thỏa thuận ký Hợp đồng mới để
thay thế và kết quả nghiên cứu của Hợp đồng cũ là một bộ phận cấu thành kết quả
nghiên cứu của Hợp đồng mới thì số kinh phí đã cấp cho Hợp đồng cũ được tính
vào kinh phí cấp cho Hợp đồng mới và được tiếp tục thực hiện với Hợp đồng mới.
3. Đối với nhiệm vụ bị đình chỉ theo quyết định của
cơ quan có thẩm quyền hoặc Hợp đồng bị chấm dứt do Bên B không nộp hồ sơ để
đánh giá, nghiệm thu Dự án theo quy định pháp luật thì Bên B có trách nhiệm
hoàn trả toàn bộ số kinh phí ngân sách nhà nước đã được cấp nhưng chưa sử dụng.
Tỷ lệ kinh phí bên B nộp hoàn trả ngân sách nhà nước trên tổng kinh phí ngân
sách nhà nước đã sử dụng cho nhiệm vụ được xác định theo quy định hiện hành của
Bộ Khoa học và Công nghệ (xét do lỗi khách quan hoặc lỗi chủ quan).
4. Đối với nhiệm vụ không hoàn thành do lỗi của Bên
A dẫn đến việc chấm dứt Hợp đồng thì Bên B không phải bồi hoàn số kinh phí đã sử
dụng để thực hiện nhiệm vụ, nhưng vẫn phải thực hiện việc quyết toán kinh phí
theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Xử lý tài sản khi chấm dứt Hợp đồng
1. Khi chấm dứt Hợp đồng, việc xử lý tài sản được
mua sắm hoặc được hình thành bằng ngân sách nhà nước cấp cho nhiệm vụ được thực
hiện theo quy định pháp luật.
2. Các sản phẩm vật chất của nhiệm vụ sử dụng ngân
sách nhà nước: nguồn thu khi các sản phẩm này được tiêu thụ trên thị trường sau
khi trừ các khoản chi phí cần thiết, hợp lệ, được phân chia theo quy định pháp
luật.
Điều 8. Điều khoản chung
1. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu một
trong hai bên có yêu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung hoặc có căn cứ để chấm dứt
thực hiện Hợp đồng thì phải thông báo cho bên kia ít nhất là 15 ngày làm việc
trước khi tiến hành sửa đổi, bổ sung hoặc chấm dứt thực hiện Hợp đồng, xác định
trách nhiệm của mỗi bên và hình thức xử lý. Các sửa đổi, bổ sung (nếu có) phải
lập thành văn bản có đầy đủ chữ ký của các bên và được coi là bộ phận của Hợp đồng
và là căn cứ để nghiệm thu kết quả của nhiệm vụ.
2. Khi một trong hai bên gặp phải trường hợp bất khả
kháng dẫn đến việc không thể hoặc chậm thực hiện nghĩa vụ đã thỏa thuận trong Hợp
đồng thì có trách nhiệm thông báo cho Bên kia trong 10 ngày làm việc kể từ ngày
xảy ra sự kiện bất khả kháng. Hai bên có trách nhiệm phối hợp xác định nguyên
nhân và báo cáo cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền để giải quyết theo quy định
của pháp luật.
3. Hai bên cam kết thực hiện đúng các quy định của
Hợp đồng và có trách nhiệm hợp tác giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá
trình thực hiện. Bên vi phạm các cam kết trong Hợp đồng phải chịu trách nhiệm
theo quy định pháp luật.
4. Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện
Hợp đồng do các bên thương lượng hòa giải để giải quyết. Trường hợp không hòa
giải được thì một trong hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Trọng tài để giải
quyết (hoặc khởi kiện tại Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố
tụng dân sự).
Điều 9. Hiệu lực của Hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký. Hợp đồng này
được lập thành 08 bản và có giá trị như nhau, Bên A giữ 05 bản, Bên B giữ 03 bản./.
BÊN A
(Bên đặt hàng)
Đơn vị quản lý kinh phí
(ký, họ và tên, đóng dấu)
|
BÊN B
(Bên nhận đặt hàng)
(ký, họ và tên, đóng dấu)
|
Cơ quan quản lý Chương trình
TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN
ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG
(ký, họ và tên, đóng dấu)
|
|
Mẫu C2-BCND
15/2022/TT-BKHCN
(CƠ QUAN CHỦ QUẢN)
(TỔ CHỨC CHỦ TRÌ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày …..
tháng ….. năm ……
|
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN CẤP QUỐC
GIA
thuộc Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng
sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030
Kỳ báo cáo: từ
tháng....năm ……đến tháng....năm……….
1. THÔNG TIN CHUNG VỀ NHIỆM VỤ
1. Tên nhiệm vụ: ……………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
Mã số: ……………………………………………………………………………
2. Thời gian thực hiện nhiệm vụ: ………… tháng
(từ tháng ………năm 20…… đến tháng …..năm……. )
3. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ: …………………………………………………………………..
4. Chủ nhiệm nhiệm vụ: ...................................................................................................
5. Tổng kinh phí thực hiện nhiệm vụ: ………………………………………………………..
Trong đó: - Kinh phí từ ngân sách nhà nước:…………………………………………………..
- Kinh phí ngoài ngân sách nhà nước:……………………………………………….
II. NỘI DUNG BÁO CÁO
1. Tình hình thực hiện các nội dung công việc
trong kỳ báo cáo:
(Cần ghi rõ tiến độ theo Thuyết minh nhiệm vụ, tự
đánh giá những nội dung nào đạt tiến độ, chậm tiến độ,...)
1.1. Các nội dung đã hoàn thành:
- Nội dung 1: …………………………………………:
+ …………………………………………………………………………………………………..
+ …………………………………………………………………………………………………..
- Nội dung 2: …………………………………………:
+ …………………………………………………………………………………………………..
+ …………………………………………………………………………………………………..
1.2. Các nội dung chưa hoàn thành:
- Nội dung 1: …………………………………………:
+ …………………………………………………………………………………………………..
+ …………………………………………………………………………………………………..
- Nội dung 2: …………………………………………:
+ …………………………………………………………………………………………………..
+ …………………………………………………………………………………………………..
2. Lũy kế tình hình thực hiện nội dung công việc
từ khi ký hợp đồng đến hết kỳ báo cáo (Cần ghi rõ tiến độ theo Thuyết
minh nhiệm vụ, tự đánh giá những nội dung nào đạt tiến độ, chậm tiến độ,….):
2.1. Các nội dung đã hoàn thành:
- Nội dung 1: …………………………………………:
+ …………………………………………………………………………………………………..
+ …………………………………………………………………………………………………..
- Nội dung 2: …………………………………………:
+ …………………………………………………………………………………………………..
+ …………………………………………………………………………………………………..
2.2. Các nội dung chưa hoàn thành:
- Nội dung 1: …………………………………………:
+ …………………………………………………………………………………………………..
+ …………………………………………………………………………………………………..
- Nội dung 2: …………………………………………:
+ …………………………………………………………………………………………………..
+ …………………………………………………………………………………………………..
3. Kết quả/sản phẩm hoàn thành (liệt kê đầy
đủ, chi tiết các kết quả/sản phẩm đã có):
3.1. Sản phẩm hoàn thành trong kỳ báo cáo:
stt
|
Tên sản phẩm
|
Đơn vị tính
|
Số lượng đạt được
so với đăng ký trong hợp đồng
|
Mức chất lượng
đạt được so với đăng ký trong hợp đồng
|
Đăng ký trong hợp
đồng
|
Thực tế đạt được
|
Đăng ký trong hợp
đồng
|
Thực tế đạt được
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3.2. Lũy kế sản phẩm hoàn thành từ khi thực
hiện nhiệm vụ đến hết kỳ báo cáo:
stt
|
Tên sản phẩm
|
Đơn vị tính
|
Số lượng đạt được
so với đăng ký trong hợp đồng
|
Mức chất lượng
đạt được so với đăng ký trong hợp đồng
|
Đăng ký trong hợp
đồng
|
Thực tế đạt được
|
Đăng ký trong hợp
đồng
|
Thực tế đạt được
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
3. Tình hình sử dụng kinh phí:
3.1. Ngân sách:
a) Kinh phí được cấp:
- Tổng kinh phí được cấp lũy kế đến hết kỳ báo cáo:
……….........triệu đồng
- Kinh phí được cấp trong kỳ báo cáo:
……….........triệu đồng
b) Tổng kinh phí đã sử dụng trong kỳ báo cáo:
……….........triệu đồng
- Cho các nội dung đã hoàn thành: ………......... triệu
đồng
- Cho các nội dung đang triển khai: ……….........triệu
đồng
c) Tổng kinh phí đã sử dụng lũy kế đến hết kỳ báo
cáo: ……….........triệu đồng
3.2. Nguồn khác:
a) Tổng kinh phí đã huy động: ………......... triệu đồng
b) Tổng kinh phí đã sử dụng trong kỳ báo cáo:
……….........triệu đồng
- Cho các nội dung đã hoàn thành: ……….........triệu
đồng
- Cho các nội dung đang triển khai: ...............
triệu đồng
4. Báo cáo chi tiết việc sử dụng kinh phí
(theo Mẫu C3-BCKP kèm theo)
5. Đánh giá:
5.1. Về kết quả đã đạt được:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
5.2. Thuận lợi:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
5.3. Khó khăn, vướng mắc:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
6. Dự kiến công việc triển khai và kinh phí
trong thời gian tới:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
7. Đề xuất và kiến nghị:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Chủ nhiệm nhiệm
vụ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Thủ trưởng
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ
(Chữ ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu
C3-BCKP
15/2022/TT-BKHCN
(CƠ QUAN CHỦ QUẢN)
(TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…… ngày …… tháng
….. năm…..
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG KINH PHÍ NHIỆM VỤ
KH&CN CẤP QUỐC GIA
thuộc Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng
sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030
Kỳ báo cáo: từ tháng …….năm ……đến tháng …….năm ……..
I. CHI TIẾT KINH PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1. Thông tin tổng hợp
STT
|
Nội dung
|
Ký hiệu
|
Số tiền
(triệu đồng)
|
Ghi chú
|
I
|
Kinh phí NSNN đã được cấp lũy kế từ khi ký hợp
đồng đến hết kỳ báo cáo, bao gồm:
|
A=B+C
|
|
|
1
|
Trước kỳ báo cáo
|
B
|
|
Chi tiết từng đợt cấp kinh phí
|
2
|
Trong kỳ báo cáo
|
C
|
|
|
II
|
Kinh phí đã sử dụng trong kỳ báo cáo, bao gồm:
|
D=E+F
|
|
|
1
|
Kinh phí đã chi đề nghị xác nhận thanh toán trong
kỳ báo cáo
(tương ứng với kết quả, sản phẩm đã hoàn thành trong kỳ báo cáo)
|
E
|
|
Chi tiết theo mục 2 phần I.
|
2
|
Kinh phí đã tạm ứng chi thực hiện các công việc
đang triển khai
|
F
|
|
|
III
|
Kinh phí đã được thanh toán toán từ khi ký hợp
đồng đến trước kỳ báo cáo
|
G
|
|
Chi tiết từng đợt thanh toán
|
IV
|
Kinh phí còn dư cuối kỳ báo cáo chưa sử dụng
chuyển kỳ sau
|
H=A-D-G
|
|
|
2. Thông tin chi tiết kinh phí đã chi đề nghị
xác nhận thanh toán trong kỳ báo cáo:
Đơn vị: triệu đồng
TT
|
Chứng từ, hóa
đơn
|
Mã
|
Nội dung chi
|
Dự toán được duyệt
|
Chi tiết kinh
phí đã sử dụng đề nghị xác nhận thanh toán trong kỳ
|
Ghi chú
|
Số
|
Ngày/tháng/năm
|
NDKT
|
Số lượng
|
Định mức
|
Thành tiền
|
Số lượng
|
Định mức
|
Thành tiền
|
(1)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
|
I
|
|
|
|
Chi phí lao động trực tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
|
|
|
Thuê chuyên gia
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
|
|
|
Chi phí nguyên vật liệu, năng lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
|
|
|
Chi phí máy móc, thiết bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
|
|
|
Chi khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
(Bằng chữ:
………………………………………………………………………………….)
II. CHI TIẾT KINH PHÍ NGOÀI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
STT
|
Nội dung đăng
ký sử dụng kinh phí đối ứng
|
Nội dung thực tế
sử dụng kinh phí đối ứng
|
Chứng từ chi (nếu
có)
|
Số tiền
|
Ghi chú
|
Số
|
Ngày, tháng, năm
|
1
|
Đối ứng bằng tiền
|
|
|
|
|
|
|
………………
|
|
|
|
|
|
2
|
Đối ứng hiện vật (ngày công, máy móc thiết bị )
|
|
|
|
|
|
|
………………
|
|
|
|
|
|
3
|
Đối ứng khác
|
|
|
|
|
|
|
………………
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
Kế toán trưởng
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Thủ trưởng đơn vị
(Chữ ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
D1-CVNT
15/2022/TT-BKHCN
Kính gửi: Bộ Khoa học
và Công nghệ
(qua Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng)
Căn cứ Thông tư số 15/2022/TT-BKHCN
ngày 12 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quản
lý Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản
phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030;
(Tên Tổ chức chủ trì nhiệm vụ) đề nghị Bộ
Khoa học và Công nghệ xem xét và tổ chức đánh giá, nghiệm thu cấp quốc gia kết
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sau đây:
Tên nhiệm vụ:………………………………………………………………………………………
Mã số: ………………………………………………………………………………………………
Hợp đồng số:……………………………………………………………………………………….
Thời gian thực hiện theo hợp đồng: từ
đến
Thời gian được điều chỉnh, gia hạn (nếu có)
đến:
Chủ nhiệm nhiệm vụ: ……………………………………………………………….
Kèm theo công văn này là hồ sơ đánh giá nhiệm vụ cấp
quốc gia, gồm:
1. Báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt kết quả thực
hiện nhiệm vụ.
2. Báo cáo về sản phẩm khoa học và công nghệ của
nhiệm vụ.
3. Bản sao hợp đồng và thuyết minh nhiệm vụ.
4. Các văn bản xác nhận và tài liệu liên quan đến
việc công bố, xuất bản, đào tạo, tiếp nhận và sử dụng kết quả nghiên cứu (nếu
có).
5. Các số liệu (điều tra, khảo sát, phân tích...),
sổ nhật ký của nhiệm vụ (nếu có).
6. Văn bản xác nhận về sự thỏa thuận của các tác giả
về việc sắp xếp thứ tự tên trong danh sách tác giả thực hiện nhiệm vụ.
7. Báo cáo tình hình sử dụng kinh phí của nhiệm vụ.
8. Báo cáo tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.
9. Các tài liệu khác (nếu có).
Số lượng hồ sơ gồm:
- 01 bộ (bản gốc) đầy đủ tài liệu kể trên;
- 01 bản điện tử về các file báo cáo qua môi trường
điện tử (dạng PDF, không cài đặt bảo mật).
Đề nghị Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét và tổ chức
đánh giá, nghiệm thu kết quả nhiệm vụ./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …......
|
THỦ TRƯỞNG
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)
|
Mẫu
D2-BCTHKQ
15/2022/TT-BKHCN
HƯỚNG DẪN BÁO CÁO TỔNG HỢP
Kết quả thực hiện nhiệm vụ thuộc Chương trình
quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai
đoạn 2021-2030
Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ (sau
đây viết tắt là Báo cáo tổng hợp) là tài liệu tổng hợp quá trình thực hiện và kết
quả đạt được khi nhiệm vụ đến thời hạn kết thúc để phục vụ đánh giá nghiệm thu
và sau khi được chỉnh sửa theo kết luận của hội đồng đánh giá cấp quốc gia được
dùng để công nhận kết quả nghiên cứu, thanh lý hợp đồng và lưu trữ theo quy định.
Báo cáo tổng hợp có quy định về hình thức cơ bản
như đối với các loại hình báo cáo khoa học khác và phải phản ánh được các kết
quả nội dung khoa học công nghệ đã nêu trong thuyết minh nhiệm vụ, cụ thể như
sau:
A. BỐ CỤC CỦA BÁO
CÁO TỔNG HỢP
Trang bìa (xem Hình 2)
Trang phụ bìa (xem Hình 3)
Báo cáo thống kê (xem mẫu)
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các biểu, bảng
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
A. LỜI MỞ ĐẦU VÀ CAM ĐOAN
B. NỘI DUNG CHÍNH CỦA BÁO CÁO
Phần I .Tổng quan về nhiệm vụ
Phần II. Nội dung khoa học công nghệ đã thực hiện
và kết quả đạt được
Phần III. Kết luận và kiến nghị
C. TÀI LIỆU THAM KHẢO VÀ PHỤ LỤC
Yêu cầu:
- Báo cáo in trên giấy khổ A4 , Font chữ Times New Roman,
cỡ chữ 14, mật độ chữ bình thường.
- Đơn vị đo lường sử dụng là đơn vị đo lường hợp
pháp của Việt Nam, nếu dùng đơn vị khác phải viết cả giá trị chuyển đổi đặt
trong dấu ngoặc đơn ()
B. NỘI DUNG CHÍNH
CỦA BÁO CÁO TỔNG HỢP
PHẦN I
TỔNG QUAN VỀ NHIỆM VỤ
1.1. Tính cấp thiết của nhiệm vụ
1.2. Tổng quan các kết quả nghiên cứu đã có liên
quan đến nhiệm vụ
1.2.1. Tình hình nghiên cứu ngoài nước
1.2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước
Yêu cầu: Giới thiệu, phân tích, đánh giá
những công trình và kết quả nghiên cứu mới nhất trong và ngoài nước liên quan
trực tiếp đến nội dung nghiên cứu của nhiệm vụ; nêu rõ những tồn tại, hạn chế,
đánh giá sự khác biệt và rút ra kết luận chung (nhận ra các "khoảng trống"
cần nghiên cứu, triển khai, giải quyết ở nhiệm vụ này)
1.3. Mục tiêu, đối tượng nghiên cứu và phạm vi
nghiên cứu
1.3.1. Mục tiêu
(Trình bày mục tiêu chung, mục tiêu cụ thể phù hợp
với mục tiêu đã nêu trong Thuyết minh nhiệm vụ và/hoặc điều chỉnh, bổ sung theo
quyết định của cấp có thẩm quyền (nếu có). Luận giải việc đặt ra các mục tiêu
nghiên cứu của nhiệm vụ).
1.3.2. Đối tượng
1.3.3. Phạm vi (phạm vi không gian, phạm vi thời
gian)
1.4. Các nội dung nghiên cứu/triển khai của nhiệm
vụ
1.5. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu, phương
án triển khai thực hiện nhiệm vụ
1.5.1. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu: áp
dụng đối với nhiệm vụ nghiên cứu có nhiều nội hàm lý thuyết, lý luận, phương
pháp luận hoặc để áp dụng thí điểm (sau đây gọi là nhiệm vụ nghiên cứu lý thuyết)
1.5.2. Cách tiếp cận và phương án triển khai thực
hiện nhiệm vụ: áp dụng đối với nhiệm vụ hỗ trợ doanh nghiệp và nhiệm vụ triển
khai khác
Yêu cầu: Nêu rõ các phương án về chuyên
môn, tài chính, nhân lực thực hiện nhiệm vụ; phương án phối hợp, hợp tác quốc tế
(nếu có).
PHẦN II
NỘI DUNG THỰC HIỆN VÀ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
A/ Đối với nhiệm vụ nghiên cứu lý thuyết
(Hoàn thiện cơ chế, chính sách thúc đẩy năng suất chất lượng, phát triển hệ thống
tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, đánh giá sự phù hợp; phát triển
chương trình đào tạo năng suất chất lượng..., có kết quả, sản phẩm là cơ chế,
chính sách; dự báo, quy hoạch; giải pháp; phương pháp; mô hình; cơ sở dữ liệu,
sách chuyên khảo; ấn phẩm thông tin và các kết quả, sản phẩm khác)
Phần II: Nội dung khoa học triển khai và kết quả
đạt được
Bao gồm các chương mục sau đây:
Chương I: Cơ sở lý thuyết/lý luận của vấn đề nghiên
cứu
Chương II: Nội dung nghiên cứu
2.1. Thực trạng của vấn đề nghiên cứu (điều tra, khảo
sát...).
2.2. ...
……
Chương III: Kết quả đạt được và đánh giá kết quả,
hiệu quả
3.1. Các kết quả và sản phẩm của nhiệm vụ đạt được
3.1.1. Các kết quả
3.1.2. Các sản phẩm
3.2. Đánh giá kết quả, hiệu quả đạt được của nhiệm
vụ
3.3. Công bố kết quả nghiên cứu
Yêu cầu:
- Nội dung nghiên cứu làm rõ quá trình nghiên cứu
và thực hiện nhiệm vụ, nêu rõ phương pháp giải quyết vấn đề nghiên cứu (có so
sánh và phân tích với phương pháp đã có);
- Ở nội dung điều tra, khảo sát, hoặc tính toán,
cần nêu rõ độ tin cậy, độ chính xác thông qua cỡ mẫu, lượng mẫu lấy, cơ sở dữ
liệu, phương pháp xử lý, tính toán sử dụng. Có nhận xét về từng nội dung nghiên
cứu;
- Các kết quả cần đánh giá dựa vào cơ sở dữ liệu
thu được trong quá trình thực hiện nhiệm vụ (hoặc đối chiếu với các kết quả của
các tác giả đã tham khảo);
- Đánh giá, khẳng định đầy đủ số lượng, chủng loại
sản phẩm so với đặt hàng và cam kết trong Hợp đồng khoa học công nghệ và thuyết
minh được phê duyệt;
- Khi đánh giá hiệu quả của nhiệm vụ khoa học
công nghệ đã thực hiện cần phân tích cơ sở khoa học, lý luận và thực tiễn của kết
quả nhiệm vụ để thấy triển vọng và hiệu quả sẽ nhận được..
B/ Đối với nhiệm vụ hỗ trợ doanh nghiệp (Áp
dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất
chất lượng, ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số, sản xuất thông
minh..), gọi chung là giải pháp NSCL, có kết quả, sản phẩm là các dự án cải tiến
NSCL tại doanh nghiệp.
Phần II: Nội dung khoa học triển khai và kết quả
đạt được
Thường bao gồm các chương mục sau đây:
Chương I: Cơ sở khoa học, thực tiễn của các giải
pháp NSCL áp dụng vào doanh nghiệp
Chương II: Quá trình triển khai áp dụng giải pháp
NSCL tại doanh nghiệp
2.1. Thực trạng, nhu cầu áp dụng các giải pháp NSCL
của doanh nghiệp (thông tin, số liệu điều tra khảo sát, thực trạng, nhu cầu áp
dụng...)
2.2. Hướng dẫn áp dụng giải pháp NSCL tại doanh
nghiệp
Chương III: Kết quả đạt được, đánh giá kết quả và
hiệu quả
3.1. Các kết quả và sản phẩm khoa học đạt được
3.2. Đánh giá kết quả, hiệu quả
3.3. Công bố kết quả nghiên cứu
Yêu cầu:
- Các thông tin, dữ liệu trong Báo cáo cần mang
tính tổng hợp, các nhận định rút ra từ các dự án áp dụng giải pháp NSCL tại các
doanh nghiệp có thể được minh họa bởi các kết quả điển hình hoặc viện dẫn tới
các thông tin cụ thể trong phần phụ lục của Báo cáo. Các bảng, biểu mang tính
liệt kê kết quả hoạt động của doanh nghiệp được trình bày tại phần phụ lục của
Báo cáo tổng hợp.
- Kết quả, sản phẩm đạt được của nhiệm vụ được
mô tả ngắn gọn. Đánh giá về số lượng và chất lượng so với yêu cầu đã cam kết
trong Hợp đồng và Thuyết minh nhiệm vụ.
- Đánh giá kết quả, hiệu quả của nhiệm vụ được
căn cứ vào các dẫn liệu khoa học, thực tế thu được trong quá trình thực hiện
nhiệm vụ hoặc đối chiếu với kết quả đã thực hiện trước đó của các nhiệm vụ
khác. Nêu rõ tác động đối với kinh tế, xã hội và môi trường; Hiệu quả kinh tế
trực tiếp; Tình trạng công bố kết quả trên các tạp chí có uy tín trong, ngoài
nước; Kết quả tham gia đào tạo trên đại học; Sản phẩm đã hoặc đang đăng ký bảo
hộ quyền sở hữu trí tuệ; Mức độ sẵn sàng chuyển giao, thương mại hóa kết quả
nghiên cứu...
PHẦN III
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
- Trình bày các mục tiêu cụ thể đặt ra đã hoàn
thành (mức độ hoàn thành, thông qua các sản phẩm khoa học công nghệ)
- Nêu rõ các thành công, hạn chế của nhiệm vụ.
- Đánh giá các khó khăn, thuận lợi trong quá trình
triển khai.
- Bài học kinh nghiệm rút ra từ quá trình thực hiện
nhiệm vụ.
2. Kiến nghị
- Đề xuất việc sử dụng và áp dụng các kết quả
nghiên cứu của nhiệm vụ (có thể áp dụng ngay vào thực tiễn; cần tiếp tục hoàn
thiện hoặc cần tiến hành những nghiên cứu tiếp theo...);
- Kiến nghị chuyển giao các kết quả, sản phẩm của
nhiệm vụ
- Kiến nghị phương án nhân rộng áp dụng các kết quả,
sản phẩm của nhiệm vụ.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
C. TRÌNH BÀY BÁO
CÁO
C.1. Báo cáo tổng hợp phải được trình bày có tính hệ
thống, có phân tích, lập luận về vấn đề trình bày và có văn phong khoa học, phù
hợp lĩnh vực nghiên cứu. Báo cáo cần ngắn gọn, cô đọng với số lượng trang thường
khoảng 120 đến 130 trang khổ A4, có đánh số trang, hình vẽ, biểu mẫu, đồ thị,...
đầy đủ. Chủ nhiệm nhiệm vụ cần có lời cam đoan danh dự về công trình khoa học
này của mình.
- Báo cáo hoàn chỉnh để lưu trữ được đóng bìa cứng,
in chữ nhũ đủ dấu tiếng Việt (xem Hình 1), trang phụ bìa (xem Hình 2), báo cáo
thống kê (xem mẫu).
- Tài liệu tham khảo, cách trình dẫn thực hiện theo
đúng quy định.
C.2. Báo cáo tóm tắt
Báo cáo tóm tắt có tính chất thông tin nhanh, gọn để
người đọc nắm bắt được các nội dung cơ bản, tính mới và độc đáo của nhiệm vụ
khoa học công nghệ. Báo cáo tóm tắt thường không quá 25 trang khổ A4.
Báo cáo tóm tắt phải đủ các thông tin cơ bản sau:
a) Mở đầu (giới thiệu vắn tắt về xuất xứ của nhiệm
vụ).
b) Phương pháp nghiên cứu, điều tra khảo sát, tính
toán và trang thiết bị nghiên cứu đã sử dụng thực tế (nêu sơ lược, không quá
hai trang giấy);
c) Danh mục các kết quả, sản phẩm đạt được với số
lượng, chủng loại và chỉ tiêu chất lượng, yêu cầu khoa học chính;
d) Tác động đối với kinh tế, xã hội và môi trường;
đ) Kết luận (toàn văn như báo cáo chính);
e) Kiến nghị (toàn văn như báo cáo chính).
D. Báo cáo thống kê kết quả thực hiện nhiệm vụ
khoa học công nghệ
(theo mẫu)
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN X…
CHƯƠNG TRÌNH QUỐC
GIA
HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NÂNG CAO NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
GIAI ĐOẠN 2021-2030
BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Tên nhiệm vụ:…………………
Mã số:…………………
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ:
Chủ nhiệm nhiệm vụ:
Năm……
|
Hình 1. Mẫu bìa báo
cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CƠ QUAN CHỦ QUẢN X...
CHƯƠNG TRÌNH QUỐC
GIA
HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NÂNG CAO NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA GIAI
ĐOẠN 2021-2030
BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Tên nhiệm vụ:………………………………
Mã số:……………………..
Năm 202...
|
Hình 2. Mẫu trang phụ
bìa báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ
Mẫu Báo cáo thống
kê
(TÊN TỔ CHỨC CHỦ
TRÌ
NHIỆM VỤ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày
tháng năm 202…
|
BÁO CÁO THỐNG KÊ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên nhiệm vụ:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Mã số nhiệm vụ: …………………………………….
Thuộc: Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp
nâng cao chất lượng và sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030.
2. Chủ nhiệm nhiệm vụ:
Họ và tên: ………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………. Nam/Nữ:
………………………….
Học hàm, học vị: ……………………………………………………………………………
Chức danh khoa học: ………………………………..Chức vụ
………………………….
Điện thoại: Tổ chức: ………………Nhà riêng:
…………………Mobile:……………….
Fax: ………………………………………E-mail:
..........................................................
Tên tổ chức đang công tác:………………………………………………………………..
Địa chỉ tổ chức:………………………………………………………………………………
Địa chỉ nhà riêng: ……………………………………………………………………………
3. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ:
Tên tổ chức chủ trì đề tài:
………………………………………………………………….
Điện thoại: ………………………………….Fax: …………………………………………..
E-mail: …………………………………………..…………………………………………….
Website: …………………………………………..…………………………………………..
Địa chỉ: …………………………………………..……………………………………………
Họ và tên thủ trưởng tổ chức:
………………………………………………………………
Số tài khoản: …………………………………………..……………………………………..
Ngân hàng: …………………………………………..……………………………………….
Tên cơ quan chủ quản đề tài:
………………………………………………………………
…………………………………………
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
1. Thời gian thực hiện nhiệm vụ:
- Theo Hợp đồng đã ký kết: từ tháng ..../ năm ....đến
tháng .../ năm...
- Thực tế thực hiện: từ tháng …./năm đến
tháng ..../năm
- Được gia hạn (nếu có):
- Lần 1 từ tháng.... năm.... đến tháng.... năm....
- Lần 2....
2. Kinh phí và sử dụng kinh phí:
a) Tổng số kinh phí thực hiện: …………….tr.đ, trong
đó:
+ Kinh phí hỗ trợ từ SNKH: ………………..tr.đ.
+ Kinh phí từ các nguồn khác: …………….tr.đ.
b) Tình hình cấp và sử dụng kinh phí từ nguồn SNKH:
Số TT
|
Theo kế hoạch
|
Thực tế đạt
được
|
Ghi chú
(Số đề nghị quyết
toán)
|
Thời gian
(Tháng, năm)
|
Kinh phí
(Tr.đ)
|
Thời gian
(Tháng, năm)
|
Kinh phí
(Tr.đ)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
c) Kết quả sử dụng kinh phí theo khoản chi:
Đơn vị tính: Triệu
đồng
Số TT
|
Nội dung các
khoản chi
|
Theo kế hoạch
|
Thực tế đạt
được
|
Tổng
|
SNKH
|
Nguồn khác
|
Tổng
|
SNKH
|
Nguồn khác
|
1
|
Trả công lao động (khoa học, phổ thông, chuyên
gia)
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nguyên, vật liệu, năng lượng
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thiết bị, máy móc
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Chi khác
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
- Lý do thay đổi (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
3. Các văn bản hành chính trong quá trình thực
hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ:
(Liệt kê các quyết định, văn bản của cơ quan quản
lý từ công đoạn xác định nhiệm vụ, xét chọn, phê duyệt kinh phí, hợp đồng, điều
chỉnh (thời gian, nội dung, kinh phí thực hiện... nếu có); văn bản của tổ chức
chủ trì nhiệm vụ (đơn, kiến nghị điều chỉnh... nếu có)
Số TT
|
Số, thời
gian ban hành văn bản
|
Tên văn bản
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
….
|
|
|
|
4. Tổ chức phối hợp thực hiện nhiệm vụ:
Số TT
|
Tên tổ chức
đăng ký theo Thuyết minh
|
Tên tổ chức
đã tham gia thực hiện
|
Nội dung
tham gia chủ yếu
|
Sản phẩm chủ
yếu đạt được
|
Ghi chú*
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
- Lý do thay đổi (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
5. Cá nhân tham gia thực hiện nhiệm vụ:
(Người tham gia thực hiện nhiệm vụ thuộc tổ chức
chủ trì và đơn vị phối hợp chính)
Số TT
|
Tên cá nhân
đăng ký theo Thuyết minh
|
Tên cá nhân
đã tham gia thực hiện
|
Nội dung
tham gia chính
|
Sản phẩm chủ
yếu đạt được
|
Ghi chú*
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
- Lý do thay đổi ( nếu có):
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
6. Tình hình hợp tác quốc tế:
Số TT
|
Theo kế hoạch
(Nội dung, thời
gian, kinh phí, địa điểm, tên tổ chức hợp tác, số đoàn, số lượng người tham
gia...)
|
Thực tế đạt
được
(Nội dung, thời
gian, kinh phí, địa điểm, tên tổ chức hợp tác, số đoàn, số lượng người tham
gia...)
|
Ghi chú*
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
…
|
|
|
|
- Lý do thay đổi (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
7. Tình hình tổ chức hội thảo, hội nghị:
Số TT
|
Theo kế hoạch
(Nội dung, thời
gian, kinh phí, địa điểm)
|
Thực tế đạt
được
(Nội dung, thời
gian, kinh phí, địa điểm)
|
Ghi chú*
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
…
|
|
|
|
- Lý do thay đổi (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
8. Tóm tắt các nội dung, công việc chủ yếu:
(Nêu tại mục 16 của thuyết minh, không bao gồm:
Hội thảo khoa học, điều tra khảo sát trong nước và nước ngoài)
Số TT
|
Các nội
dung, công việc chủ yếu
(Các mốc đánh giá chủ yếu)
|
Thời gian
(Bắt đầu, kết thúc - tháng ... năm)
|
Người, cơ
quan thực hiện
|
Theo kế hoạch
|
Thực tế đạt được
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
- Lý do thay đổi (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
III. SẢN PHẨM KH&CN CỦA NHIỆM VỤ KHOA HỌC
CÔNG NGHỆ
1. Sản phẩm KH&CN đã tạo ra:
a) Sản phẩm Dạng I:
Số TT
|
Tên sản phẩm
và chỉ tiêu chất lượng chủ yếu
|
Đơn vị đo
|
Số lượng
|
Theo kế hoạch
|
Thực tế đạt
được
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
- Lý do thay đổi (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
b) Sản phẩm Dạng II:
Số TT
|
Tên sản phẩm
|
Yêu cầu khoa
học cần đạt
|
Ghi chú
|
Theo kế hoạch
|
Thực tế đạt được
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
- Lý do thay đổi (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
c) Thống kê danh mục sản phẩm KHCN đã được ứng dụng
vào thực tế
Số TT
|
Tên kết quả
đã được ứng dụng
|
Thời gian
|
Địa điểm
(Ghi rõ tên, địa
chỉ nơi ứng dụng)
|
Kết quả sơ bộ
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
2. Đánh giá về hiệu quả do đề tài, dự án mang lại:
ạ) Hiệu quả về khoa học và công nghệ:
(Nêu rõ danh mục công nghệ và mức độ nắm vững,
làm chủ, so sánh với trình độ công nghệ so với khu vực và thế giới...)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
b) Hiệu quả về kinh tế xã hội:
(Nêu rõ hiệu quả làm lợi tính bằng tiền dự kiến
do nhiệm vụ tạo ra so với các sản phẩm cùng loại trên thị trường...)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
3. Tình hình thực hiện chế độ báo cáo, kiểm tra
của đề nhiệm vụ:
Số TT
|
Nội dung
|
Thời gian thực
hiện
|
Ghi chú
(Tóm tắt kết quả,
kết luận chính, người chủ trì...)
|
I
|
Báo cáo định kỳ
|
|
|
|
Lần 1
|
|
|
|
…
|
|
|
II
|
Kiểm tra định kỳ
|
|
|
|
Lần 1
|
|
|
|
…
|
|
|
III
|
Nghiệm thu cơ sở
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
Chủ nhiệm nhiệm
vụ
(Họ tên, chữ ký)
|
Thủ trưởng tổ chức chủ trì
(Họ tên, chữ ký và đóng dấu)
|
Mẫu
D3-BCTĐG
15/2022/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………., ngày
……...... tháng ……….. năm ……
BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN CẤP QUỐC
GIA THUỘC CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NÂNG CAO NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG SẢN
PHẨM, HÀNG HÓA GIAI ĐOẠN 2021-2030
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ NHIỆM VỤ
1. Tên nhiệm vụ:
.................................................................................................................
Mã số: ..................................................................................................................................
2. Thời gian thực hiện: ……tháng (từ tháng
…..năm 202 …đến tháng…… năm ….)
3. Cấp quản lý: Quốc gia
4. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ:
Tên đầy đủ: .........................................................................................................................
Địa chỉ:
................................................................................................................................
Điện thoại:.....................................................
Email: …………………………………………..
Số tài khoản:
........................................................................................................................
Mã đơn vị quan hệ ngân sách:
.............................................................................................
Đại diện pháp lý: ………………………………Chức vụ:…………………………………………
5. Chủ nhiệm nhiệm vụ:
Họ và tên: ……………………………………………………………………………………………
Đơn vị công tác: ……………………………… Chức vụ:…………………………………………
Học hàm: ………………………………………. Học vị.............................................................
Điện thoại: ……………………………………. Email:
..............................................................
6. Thư ký nhiệm vụ:
Họ và tên: ……………………………………………………………………………………………
Đơn vị công tác: ……………………………… Chức vụ:…………………………………………
Học hàm: ………………………………………. Học vị.............................................................
Điện thoại: ……………………………………. Email:
..............................................................
7. Kinh phí thực hiện nhiệm vụ:
Tổng kinh phí thực hiện nhiệm vụ:…………………………………………………….triệu
đồng
Trong đó:
- Từ ngân sách nhà nước:
……….…………………………………………………….triệu đồng
- Kinh phí đối ứng:
………………...…………………………………………………….triệu đồng
Phương thức khoán chi:
□ Khoán chi đến sản phẩm cuối cùng
□ Khoán chi từng phần, trong đó:
- Kinh phí khoán: ………. triệu đồng;
- Kinh phí không khoán: ……….. triệu đồng
8. Cán bộ thực hiện nhiệm vụ
TT
|
Họ và tên, học
hàm, học vị
|
Đơn vị công tác
|
Nội dung công việc
tham gia
|
1
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
|
|
|
|
|
2
|
Thư ký khoa học
|
|
|
|
|
3
|
Các thành viên thực hiện chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9. Thuê khoán chuyên gia
Thuê chuyên gia
trong nước
|
TT
|
Họ và tên, học
hàm, học vị
|
Thuộc tổ chức
|
Lĩnh vực chuyên
môn
|
Nội dung thực hiện
|
Thời gian thực hiện
quy đổi (tháng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thuê chuyên gia
nước ngoài
|
STT
|
Họ và tên, học
hàm, học vị
|
Quốc tịch
|
Thuộc tổ chức
|
Lĩnh vực chuyên
môn
|
Nội dung thực hiện
|
Thời gian thực hiện
quy đổi (tháng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10. Đơn vị phối hợp thực hiện nhiệm vụ
TT
|
Tên đơn vị
|
Địa chỉ
|
Nội dung thực hiện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. NỘI DUNG TỰ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM
VỤ
1. Về mức độ hoàn thành các nội dung nhiệm vụ
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2. Về tính khoa học, hợp lý của phương án triển
khai nhiệm vụ
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
3. Về tiến độ thực hiện nhiệm vụ
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
4. Về sản phẩm, kết quả của nhiệm vụ
TT
|
Tên sản phẩm
|
Số lượng
|
Khối lượng
|
Chất lượng
|
Xuất sắc
|
Đạt
|
Không đạt
|
Xuất sắc
|
Đạt
|
Không đạt
|
Xuất sắc
|
Đạt
|
Không đạt
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Về tính hiệu quả và khả năng duy trì, nhân rộng
của nhiệm vụ
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
III. TỰ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM
VỤ
1. Về tiến độ thực hiện (đánh dấu √ vào ô tương ứng):
- Nộp hồ sơ đúng hạn
|
□
|
- Nộp chậm từ trên 30 ngày đến 06 tháng
|
□
|
- Nộp hồ sơ chậm trên 06 tháng
|
□
|
2. Về kết quả thực hiện nhiệm vụ (đánh dấu √
vào ô tương ứng):
- Xuất sắc
|
□
|
- Đạt
|
□
|
- Không đạt
|
□
|
Giải thích lý do:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
IV. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
CHỦ NHIỆM NHIỆM
VỤ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
(Chữ ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu
D4-BCTĐSP
15/2022/TT-BKHCN
BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
TỔ CHUYÊN GIA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày
tháng năm 20…..
|
BÁO CÁO
THẨM ĐỊNH SẢN PHẨM CỦA NHIỆM VỤ KH&CN CẤP
QUỐC GIA
Thuộc Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng
sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên nhiệm vụ : …………………………………………………………………………………..
Mã số: ……………………………………………………………………………………………….
Chủ nhiệm nhiệm vụ:
……………………………………………………………………………...
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ:
…………………………………………………………………………
2. Tổng kinh phí thực hiện: ………………………………………… triệu
đồng.
Trong đó,
Kinh phí từ ngân sách nhà nước: ………………………………….. triệu
đồng.
Kinh phí đối ứng: ………………………………………………………triệu đồng.
3. Thời gian thực hiện theo Hợp đồng:
Bắt đầu: ……………………;
Kết
thúc:……………………………………………….
Thời gian thực hiện theo văn bản điều chỉnh của cơ
quan có thẩm quyền (nếu có):
4. Thời gian tiến hành thẩm định: ngày ...
tháng... năm 20....
II. NỘI DUNG THẨM ĐỊNH
1. Thẩm định sản phẩm của nhiệm vụ (Nhận xét,
đánh giá về tính xác thực của các thông tin trong tài liệu; báo cáo; các văn bản
đo đạc, kiểm tra, đánh giá thử nghiệm các sản phẩm KH&CN của nhiệm vụ được
các tổ chức đo đạc có thẩm quyền chứng nhận; các văn bản xác nhận khác có liên
quan đến sản phẩm của nhiệm vụ).
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2. Thẩm định, đánh giá thực tế hoạt động hỗ trợ tổ
chức, doanh nghiệp áp dụng các giải pháp nâng cao năng suất chất lượng.
a) Tình hình triển
khai:……………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
b) Kết quả, hiệu quả đạt được; mức độ đáp ứng mục
tiêu đề ra…………………………….
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
3. Nhận xét, đánh giá:
3.1. Mức độ hoàn thành về số lượng, khối lượng của
các sản phẩm:
Số TT
|
Tên sản phẩm
|
Theo đặt hàng
|
Thực tế thực hiện
|
Đánh giá
(đủ, chưa đủ...)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…..
|
………………………
|
|
|
|
(Về mức độ hoàn thành, tính xác thực của chủng
loại, số lượng, khối lượng các sản phẩm theo đăng ký...)
Nhận xét:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
3.2. Mức độ đạt được của các chỉ tiêu chất lượng của
các sản phẩm so với đặt hàng
Số TT
|
Tên sản phẩm và
chỉ tiêu chất lượng
|
Đơn vị đo
|
Theo đặt hàng
|
Đã thực hiện
|
Đánh giá
(đạt/chưa đạt...)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
…..
|
………………………
|
|
|
|
|
(Về mức độ hoàn thành, tính xác thực của các chỉ
tiêu chất lượng hoặc yêu cầu khoa học cần đạt...)
Nhận xét:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
3.3. Các nhận xét khác, đánh giá chung về kết quả của
nhiệm vụ:
(Nêu đánh giá chung, nhận xét về tình hình ứng dụng các kết quả của nhiệm vụ)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
CÁC THÀNH VIÊN
TỔ CHUYÊN GIA
(Họ, tên và chữ ký từng thành viên)
|
TỔ TRƯỞNG TỔ CHUYÊN GIA
(Họ, tên và chữ ký)
|
Mẫu
D5-BCHT
15/2022/TT-BKHCN
(CƠ QUAN CHỦ QUẢN)
(TỔ CHỨC CHỦ TRÌ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……., ngày
tháng năm 20….
|
BÁO CÁO VỀ VIỆC HOÀN THIỆN HỒ SƠ ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM
THU CẤP QUỐC GIA
I. Những thông tin chung
1. Tên nhiệm vụ:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Mã số: ……………………………………………………………………………………………..
2. Chủ nhiệm nhiệm vụ: …………………………………………………………………………
3. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ:
…………………………………………………………………….
4. Chủ tịch hội đồng (ghi rõ họ tên, học vị, học
hàm, cơ quan công tác):
………………………………………………………………………………………………………
5. Thời gian đánh giá: Bắt đầu:
ngày... /.... /20...
Kết thúc: ngày... /.... /20....
II. Nội dung đã thực hiện theo kết luận của hội
đồng cấp quốc gia:
1. Những nội dung đã bổ sung hoàn thiện (liệt kê
và trình bày lần lượt các vấn đề cần hoàn thiện theo ý kiến kết luận của hội đồng
đánh giá cấp quốc gia)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2. Những vấn đề bổ sung mới:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
3. Những vấn đề chưa hoàn thiện được (nêu rõ lý
do):
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
III. Kiến nghị của chủ nhiệm nhiệm vụ (nếu
có):
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
CHỦ NHIỆM NHIỆM VỤ
(Họ, tên và chữ ký)
|
……., ngày …… tháng …… năm 20…..
THỦ TRƯỞNG TỔ CHỨC CHỦ TRÌ
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)
|
XÁC NHẬN CỦA HỘI ĐỒNG TƯ VẤN ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM
THU NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA:
1. Ông/bà ……………………………….., Ủy viên phản biện 1;
2. Ông/bà ……………………………….., Ủy viên phản biện 2;
3. Ông/bà ……………………………….., Chủ tịch Hội đồng/Phó Chủ
tịch Hội đồng./.
Mẫu
D6-TLHĐ
15/2022/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày …....
tháng ……….. năm ……
BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA
HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA
thuộc Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng
sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030
Số: ………/…../………
Căn cứ Bộ luật dân
sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoa học
và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Thông tư số 15/2022/TT-BKHCN
ngày 12/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quản lý Chương trình
quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng
hóa giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Hợp đồng số …../……. ngày ..../..../20... về
việc thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia “………….” thuộc Chương
trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm,
hàng hóa giai đoạn 2021-2030 giữa ………và ............;
Căn cứ vào Biên bản đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp quốc gia thuộc Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh
nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030
ngày …… tháng …… năm 20…. của Hội đồng tư vấn đánh giá, nghiệm thu cấp quốc
gia;
Căn cứ Quyết định số ………../QĐ-BKHCN ngày
....tháng..... năm 20... của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về công nhận kết
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia thuộc Chương trình quốc
gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa
giai đoạn 2021-2030,
CHÚNG TÔI GỒM:
1. Bên đặt hàng (Bên A):
a) Cơ quan quản lý Chương trình:
……………………………………………….
- Do: ………………………………………
- Chức vụ: ………………………, làm đại diện
- Địa chỉ: …………………………………………………………………
- Điện thoại:...............................
Fax: ………………………………………….
b) Đơn vị quản lý kinh phí nhiệm vụ (nếu có):
…………………………………...
- Do: ………………………………………
- Chức vụ: ………………………, làm đại diện
- Địa chỉ: …………………………………………………………………
- Điện thoại:...............................
Fax: ………………………………………….
2. Bên nhận đặt hàng (Bên B):
……………………………………………………….
- Do: ………………………………………
- Chức vụ: ………………………, làm đại diện
- Địa chỉ: …………………………………………………………………
- Điện thoại:...............................
Fax: ………………………………………….
- Số tài khoản: …………………tại Kho bạc nhà nước
……………………………
- Mã số quan hệ ngân sách: ………………………
Cùng thỏa thuận và thống nhất bàn giao kết quả và
thanh lý Hợp đồng thực hiện nhiệm vụ “………………….”, mã số:…………………., thuộc Chương
trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm,
hàng hóa giai đoạn 2021-2030; số hợp đồng ký ngày……. tháng ……..năm 20 ……
(sau đây gọi tắt là Hợp đồng) với các điều khoản sau:
Điều 1. Xác nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ
Đối với trường hợp nhiệm vụ hoàn thành
1. Bên B đã hoàn thành việc thực hiện nhiệm vụ
“………………………………………”, theo các nội dung trong thuyết minh được Bên A phê duyệt thuộc
Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản
phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030
Thời gian thực hiện nhiệm vụ là ... tháng, từ tháng
…… năm 20 ………….. đến tháng ………năm 20…………
2. Bên A đã tổ chức đánh giá nghiệm thu kết quả nhiệm
vụ vào ngày .... tháng ….. năm 20... (Kèm theo Bản sao Biên bản đánh giá
nghiệm thu và Quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ghi nhận kết
quả đánh giá nghiệm thu).
3. Bên B đã thực hiện việc đăng ký, giao nộp kết quả
nhiệm vụ tại Cơ quan thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia và tại các tổ chức
thực hiện chức năng đầu mối thông tin khoa học và công nghệ theo quy định. Số
đăng ký ………………
4. Bên B đã chuyển cho Bên A các tài liệu, báo cáo
nêu trong thuyết minh nhiệm vụ và các Phụ lục kèm theo Hợp đồng số ………… (Phụ lục 1- Danh mục sản phẩm lưu giữ tại bên
A).
5. Bên A giao cho bên B lưu giữ các kết quả khác của
nhiệm vụ (Phụ lục 2- Danh mục sản phẩm
lưu giữ tại bên B).
Đối với trường hợp nhiệm vụ không hoàn thành:
1. Bên B đã tổ chức việc thực hiện nhiệm vụ
“………………..”, theo các nội dung trong Thuyết minh nhiệm vụ được Bên A phê duyệt
và.... (ghi các văn bản điều chỉnh khác của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm
quyền - nếu có).
Thời gian thực hiện nhiệm vụ là ... tháng, từ
tháng... năm 200... đến tháng ... năm 200...
2. Nhiệm vụ “ …..……….. ” được xác nhận là không
hoàn thành (Kèm theo Quyết định đình chỉ (hoặc dừng) thực hiện nhiệm vụ hoặc
Biên bản đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ ở mức không đạt và Biên bản xác nhận khối
lượng nội dung Bên B đã thực hiện).
3. Bên B đã chuyển cho Bên A các tài liệu và các kết
quả khác của nhiệm vụ (như số liệu điều tra, khảo sát, mẫu sản phẩm,….. )
phù hợp với khối lượng công việc đã được xác minh là hoàn thành - nếu có (Kèm
theo Danh mục liệt kê chi tiết).
Điều 2. Xử lý tài chính của nhiệm vụ
Đối với trường hợp nhiệm vụ hoàn thành:
1. Kinh phí đã cấp từ ngân sách nhà nước để thực hiện
nhiệm vụ là: ……………. đồng;
2. Kinh phí Bên B đề nghị và đã được Bên A chấp nhận
quyết toán là: …………… đồng.
Đối với trường hợp nhiệm vụ không hoàn thành:
1. Kinh phí Bên A đã cấp từ ngân sách nhà nước để
thực hiện nhiệm vụ là: ..........triệu đồng;
2. Kinh phí bên B đã sử dụng đề nghị quyết toán là:
.......... triệu đồng;
3. Kinh phí được bên A chấp nhận quyết toán là:
.......... triệu đồng
(Kèm theo Biên bản xác nhận nội dung đã được thực
hiện và chấp nhận quyết toán kinh phí của cấp có thẩm quyền);
4. Số kinh phí bên B phải hoàn trả ngân sách nhà nước
là: .... triệu đồng (Ghi Quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
xác định số kinh phí Bên B phải hoàn trả)
Đến nay Bên B đã hoàn trả xong số kinh phí nêu trên
cho ngân sách nhà nước (Kèm theo tài liệu xác nhận).
Điều 3. Xử lý tài sản của nhiệm vụ (áp
dụng cho nhiệm vụ hoàn thành và không hoàn thành)
Ghi kết quả xử lý tài sản được mua sắm bằng kinh
phí ngân sách nhà nước cấp cho nhiệm vụ và kết quả xử lý tài sản được tạo ra từ
kết quả nghiên cứu của nhiệm vụ (Kèm theo Quyết định xử lý của cơ quan quản
lý nhà nước có thẩm quyền.)
Biên bản thanh lý Hợp đồng này có hiệu lực kể từ
ngày ký; này được lập thành 08 bản và có giá trị như nhau, Bên A giữ 05 bản,
Bên B giữ 03 bản./.
BÊN A
(Bên đặt hàng)
Đơn vị quản lý kinh phí
(ký, họ và tên, đóng dấu)
|
BÊN B
(Bên nhận đặt hàng)
(ký, họ và tên, đóng dấu)
|
Cơ quan quản lý Chương trình
TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN
ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG
(ký, họ và tên, đóng dấu)
|
|
Phụ lục 1
DANH MỤC SẢN PHẨM
CỦA NHIỆM VỤ LƯU GIỮ TẠI BÊN A
Stt
|
Tên sản phẩm
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 2
DANH MỤC SẢN PHẨM
CỦA NHIỆM VỤ LƯU GIỮ TẠI BÊN B
Stt
|
Tên sản phẩm
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 Theo quy định tại
bảng 1 Điểm b Khoản 1 Điều 7 thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày
22/4/2015 hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối
với nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước.
1 Trình bày và in
trên khổ giấy A4.
1 Mẫu Lý lịch này
dùng cho các cá nhân đăng ký chủ nhiệm hoặc tham gia thực hiện chính đề tài/đề
án hoặc dự án SXTN cấp Quốc gia. Lý lịch được trình bày và in ra trên khổ giấy
A4.
1 Giấy xác nhận được
trình bày và in ra trên khổ giấy A4
1 Hồ sơ nộp sau thời
hạn quy định sẽ được đánh dấu “x” vào ô tương ứng nhưng không tiến hành mở hồ
sơ tại bước 6.2 và 6.3 mục này.
2 Căn cứ quy định
tại Điều 12 Thông tư số 15/2022/TT-BKHCN để đánh dấu “x”
vào ô tương ứng và được chi tiết tại các Phụ lục kèm theo Biên bản này; trong
đó kết quả kiểm đếm tài liệu của mỗi hồ sơ đăng ký tuyển chọn/giao trực tiếp sẽ
tương ứng với một phụ lục.
3 Trường hợp hồ sơ
đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp nộp qua đường bưu chính hoặc môi trường điện
tử thì tổ chức đăng ký không ký nhận tại biên bản này.
1 Tổ chức đăng ký
chủ trì được xếp theo thứ tự như sau: (1) có “Trung bình cộng tổng số điểm”
từ cao xuống thấp; (2) trong trường hợp có “trung bình cộng tổng số điểm” bằng
nhau thì xếp theo thứ tự có “Trung bình cộng số điểm đánh giá về tính khả
thi” từ cao xuống thấp; (3) trong trường hợp số điểm tại 2 tiêu chí trên bằng
nhau thì xếp theo thứ tự có “Trung bình cộng số điểm đánh giá về tính hiệu
quả và khả năng duy trì, nhân rộng” từ cao xuống thấp.