Số
lượng trong lô
|
Lượng
bao được chỉ định lấy mẫu
|
Từ 1 đến 10 bao
Từ 11 đến 100 bao
Từ 101 bao đến 1000 bao
Từ 1001 bao trở lên
|
toàn bộ số bao
10 bao + 5% số bao trong lô trừ
đi 10 bao.
15 bao + 2% số bao trong lô trừ
đi 100 bao.
35 bao + 1% số bao trong lô trừ
đi 1000 bao.
|
1.4. Mở miệng bao được chỉ định lấy
mẫu, dùng xiên lấy mẫu tại một số điểm khác nhau trong bao, lượng mẫu lấy ra từ
mỗi bao được gộp chung lại sao cho chất lượng mẫu chung của lô hàng không được
ít hơn 4 kg.
1.5. Trộn đều mẫu chung rồi rải lên
khay hoặc giấy sạch thành lớp phẳng hình chữ nhật, dày không quá 3 cm, chia mẫu
theo 2 đường chéo, bỏ 2 phần đối diện, trộn đều hai phần còn lại, sau đó lại
rải thành hình chữ nhật và chia như trên đến khối lượng mẫu còn lại khoảng 1
kg.
Chú thích: Trường hợp cần xác định
tạp chất thì lượng mẫu lấy thêm 2 kg.
1.6. Chia đôi mẫu trung bình thành
2 phần bằng nhau, một phần dùng để phân tích, một phần để lưu. Mẫu lưu được bảo
quản trong lọ khô sạch có nút kín hoặc trong bao chất dẻo khô sạch, trên lọ hay
trong bao phải có nhãn ghi:
- Tên đơn vị sản xuất;
- Tên và loại phẩm cấp sản phẩm,
- Khối lượng và số hiệu của lô,
- Khối lượng mẫu,
- Ký hiệu và số hiệu tiêu chuẩn
này,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.7. Mẫu lưu phải được niêm phong
và bảo quản cẩn thận trong thời gian ít nhất 3 tháng, do cơ quan lấy mẫu giữ.
1.8. Trước mỗi lần phân tích từng
chỉ tiêu phải trộn đều mẫu rồi lấy ra một lượng cần thiết dùng để phân tích chỉ
tiêu đó.
2. PHƯƠNG PHÁP
THỬ
2.1. Trong mỗi
phép thử, phải dùng thuốc thử loại tinh khiết phân tích
- Pha thuốc thử và trong các phép
phân tích phải dùng nước cất, mỗi phép thử được xác định trên hai mẫu thử song
song.
2.2. Xác định
các chỉ tiêu cảm quan.
2.2.1. Xác định mùi
Cho đường mẫu vào lọ thủy tinh nút
nhám, miệng rộng sao cho đường chiếm khoảng 3/4 thể tích lọ. Đậy nút để yên
trong phòng thoáng, sạch trong một giờ sau đó mở nút và tiến hành cảm quan ngay
mùi.
2.2.2. Xác định vị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.3. Xác định độ trong và tạp
chất lạ
Cân 50 g đường mẫu, hòa tan trong
100 ml nước cất nóng, dùng đũa thủy tinh khuấy đều. Sau đó đem đun dung dịch
đường trên nồi cách thủy đến nhiệt độ khoảng 80 – 90oC. Để dung dịch
đường nguội đến nhiệt độ phòng, rồi quan sát độ trong và tạp chất như bụi than,
sợi bao của đường mẫu.
2.3. Xác định độ
ẩm
2.3.1. Dụng cụ và thuốc thử
- Cân phân tích có độ chính xác đến
0,1 mg;
- Tủ sấy điều chỉnh được nhiệt độ
100 – 105oC;
- Bình hút ẩm;
- Chén cân thủy tinh (hoặc bằng
nhôm) có nắp, cao 30 mm, đường kính không nhỏ hơn 45 mm.
2.3.2. Tiến hành thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy hộp ra, đậy nắp và để nguội
trong bình hút ẩm 30 phút rồi đem cân, tiếp tục sấy ở nhiệt độ đó cho đến khối
lượng không đổi (các lần lấy sau, thì sấy trong 1 giờ).
2.3.3. Tính toán kết quả
Độ ẩm (X1) tính bằng %
khối lượng, xác định theo công thức:
Trong đó:
G1 – Khối lượng mẫu và
hộp cân trước khi sấy, tính bằng g.
G2 – Khối lượng mẫu và
hộp sau khi sấy, tính bằng g.
G – Lượng mẫu cân, tính bằng g.
- Chênh lệch giữa hai lần xác định
song song không được quá 0,005%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.1. Dụng cụ và thuốc thử.
- Đường kế (Saccacimet),
- Cân phân tích có độ chính xác đến
0,1 mg.
- Cốc dung tích 50 ml,
- Phễu lọc,
- Giấy lọc,
- Bình định mức dung tích 100 ml,
- Nhiệt kế loại 100oC,
có chia vạch mức 0,1oC.
- Que thủy tinh,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nước cất theo TCVN 2117-77,
- Dung dịch chì axetat và hydroxit:
cân 300g axetat chì Pb (CH3CO)2 3H2O và 100 g
oxyt chì (PbO) cho hòa tan bằng nước cất, thêm nước vào hỗn hợp cho đủ 1000 ml
và lắc liên tục trong thời gian 1 tuần, sau đó tách kết tủa rồi lọc dung dịch.
Dung dịch này có tỷ trọng d20
= 1,24 g/ml. Hàm lượng bazơ chỉ tính theo PbO cần đạt được 0,1 g/ml.
Dung dịch chì axetat và chì
hydroxit (cần bảo quản trong điều kiện không có khí CO2)
2.4.2. Tiến hành thử
Cân chính xác 26,000 g đường bằng
cân phân tích có độ chính xác đến 0,1 mg trong cốc khô sạch.
Hòa tan đường trong cốc bằng một ít
nước cất dùng đũa khuấy cho mẫu đường trong cốc hòa tan hết, rót toàn bộ dung
dịch đường sang bình định mức 100 ml qua phễu lọc (bình định mức đã được hiệu
chỉnh dung tích ở 20oC và sai số của bình định mức không vượt quá ±0,05
ml), sau đó tiến hành rửa sạch đường trong cốc cặn, que thủy tinh, phễu, bằng
nước cất từ 3 đến 4 lần. Nước rửa gộp chung sao cho tổng số nước cất sử dụng để
hòa tan và tráng cốc khoảng 70 ml.
Đối với loại đường cấp thấp có
nhiều tạp chất thì cần phải loại tạp chất như sau:
- Thêm từng giọt dung dịch chì
axetat và chì hydroxit (nhưng không lớn hơn 4 ml) cho đến khi không còn nhìn
thấy có kết tủa bằng mắt thường, lắc đều rồi thêm nước cất cách dưới vạch nước
2 mm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau đó đặt bình định mức có chứa
dung dịch đường ở trong phòng đo có nhiệt độ là 20oC (hoặc nhiệt độ
khác nhưng phải chú ý hiệu chỉnh về nhiệt độ 20oC khi tính toán).
Sau khoảng 20 phút thêm nước cất đến vạch mức, đậy nút, lắc đều, rồi lọc. Khi
lọc phải che phễu bằng mặt kính thủy tinh, phần lọc được đầu tiên dùng để tráng
cốc rồi đổ đi. Quá trình lọc cần phải tiến hành hết sức nhanh chóng và cẩn
thận.
Cho dung dịch lọc vào ống quan sát
dài 200 mm (đã được tráng rửa bằng dung dịch cần đo từ 2 đến 3 lần). Khi đổ
dung dịch lọc vào ống không để có bọt khí. Đặt ống quan sát vào đường kê rồi
tiến hành đo lấy kết quả trung bình của 5 lần đo, tính chính xác đến 0,01% và
ghi ngay nhiệt độ trong phòng đo.
Chú thích: Trước khi sử dụng Saccarômet
phải kiểm tra độ chính xác điểm 0 của máy.
2.4.3. Tính toán kết quả.
Hàm lượng đường saccaroza (X2)
tính bằng % chất khô, xác định bằng công thức:
Trong đó:
Pt – Hàm lượng đường dọc
ở nhiệt độ đo, tính bằng (%)
t – Nhiệt độ dung dịch lúc đo (0o),
oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai số cho phép giữa 2 lần xác định
song song không được vượt quá 0,05%.
2.5. Xác định
hàm lượng đường khử
2.5.1. Dụng cụ và thuốc thử
- Cân phân tích có độ chính xác đến
0,1mg.
- Bình định mức 500 ml hoặc 1000
ml,
- Bình iốt dung tích 250 ml,
- Nồi cách thủy,
- Pipét: 10 ml, 25 ml.
- Cốc dung tích 25 ml, 50 ml,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ống đong dung tích 10 ml, 50 ml.
- Burét dung tích 35 ml,
- Axit axêtic khan hoặc axit
xitric,
- Đồng sunfat ngậm nước CuSO4.
5H2O,
- Natri – kali tatrat: (C4H4O6
K.Na.4H2O).
- Kali iodua (KI),
- Natri cacbonat khan (Na2CO3),
- Natri thio sunfat (Na2S2O3)
- Nước cất theo TCVN 2117 – 77,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dung dịch iôt 1/30 N.
- Axit Clohidric HCl (d = 1,18 g/cm3).
- Dung dịch hồ tinh bột 0,5%.
2.5.2. Chuẩn bị dung dịch thử.
2.5.2.1. Dung dịch Myeler, cách pha
như sau:
Cân 35g đồng sunfat tinh thể ngậm
nước (CuSO4. 5H2O) rồi hòa tan trong khoảng 400 ml nước
cất, sau đó chuyển vào bình định mức dung tích 1000 ml.
Cân 173 g tinh thể muối natri-kali
tatrat:
(C4H4O6
K.Na.4H2O) và 67 g natri cacbonat khan (Na2CO3),
rồi hòa tan trong khoảng 400 ml nước cất, sau đó chuyển vào bình định mức nói
trên.
Thêm nước cất tới vạch định mức lắc
đều rồi lọc dung dịch, giữ dung dịch trong lọ mầu có nút mài đậy kín.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ chuẩn của dung dịch iôt được xác
định theo dung dịch chuẩn natrithio sunfat (Na2S2O3)
như sau:
Dùng pipet lấy 25 mg dung dịch iôt
rồi cho vào bình iôt dung tích 250 ml, dùng dung dịch chuẩn natri thiosunfat
(Na2S2O3) chuẩn cho đến lúc xuất hiện màu vàng
rơm, sau đó cho tiếp vào dung dịch 5 ml dung dịch hồ tinh bột 0,5% rồi chuẩn
tiếp đến lúc mất màu xanh.
Hệ số hiệu chỉnh của dung dịch iôt
được xác định theo công thức:
Trong đó:
K2 - Hệ số điều chỉnh
dung dịch natrithiosunfat,
V - Số ml dung dịch natrithiosunfat
dùng để chuẩn độ.
25 - Số ml dung dịch iôt 1/30N.
2.5.2.3. Chuẩn dung dịch
natrithiosunfat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chuẩn bị dung dịch chuẩn
natrithiosunfat (Na2S2O3) cách làm như sau:
lấy chính xác 100 ml dung dịch gốc cho vào bình định mức dung tích 500 ml. Thêm
nước cất tới vạch mức giữ dung dịch này trong lọ màu có nút mài đậy kín (muốn
dung dịch bền vững hơn, thêm vào một ít Na2CO3).
Trước khi sử dụng, cần phải xác
định lại độ chuẩn của dung dịch chuẩn natrithiosunfat (Na2S2O3)
cách tiến hành như sau:
Lấy chính xác 10 ml dung dịch
Kalibicromat (K2Cr2O7) 0,1 N cho vào bình iôt
dung tích 250 ml. Thêm 1g kaliiodua (KI) tinh thể tinh khiết hóa học. Thêm 10
ml dung dịch axit clohydric HCl 2N, đậy nút, lắc kỹ rồi để trong bóng tối 5
phút, sau đó dùng dung dịch chuẩn natrithiosunfat chuẩn đến màu vàng sáng, thêm
5 ml dung dịch hồ tinh bột 0,5% và chuẩn tiếp cho đến khi xuất hiện màu xanh.
Hệ số hiệu chỉnh K2 của
dung dịch natrithiosunfat (Na2S2O3) được xác
định theo công thức:
Trong đó: Vo - số ml dung dịch
natrithiosunfat dùng để chuẩn độ 10 ml dung dịch K2Cr2O7
0,1 N.
2.5.2.5. Dung dịch kalibicromat
0,1N, cách pha như sau: cân 4,9040 g kali bicromat (kali bicromat phải được sấy
khô trong tủ sấy ở nhiệt độ 130oC trong 2 giờ rồi mới đem dùng).
2.5.2.4. Dung dịch axit Clohidric
HCl 2N, cách pha như sau: lấy chính xác 164,6 ml axit Clohydric HCl (d = 1,18
g/cm3) rồi hòa tan trong nước cất thành 1000 ml.
2.5.2.6. Dung dịch hồ tinh bột 0,5%
cách pha như sau: cân 0,5 g tinh bột hòa tan, hòa tan trong một ít nước, khuấy
đều. Sau đó thêm nước sôi cho đủ 100 ml, dùng đũa thủy tinh khuấy đều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.3. Tiến hành thử
Cân chính xác 20g đường hòa tan
trong nước cất rồi chuyển vào bình định mức dung tích 100 ml. Thêm nước cất đến
vạch định mức, lắc kỹ, rồi lọc, sau đó dùng pipet hút lấy 50 ml dung dịch lọc
được (tương đương với 10g đường) cho vào bình iôt dung tích 250 ml, thêm nước
cất thành 100 ml cho 10 ml dung dịch Myeler lắc đều, cho bình vào nồi cách thủy
đang sôi trong thời gian 10 phút sau khi đun sôi dung dịch trong bình phải có
màu xanh hoặc màu ánh xanh (đặt bình sao cho mặt dung dịch phía trong bình ở
dưới mức nước của nồi cách thủy từ 2 đến 3 cm và không cho bình nón chạm vào
thành nồi cách thủy) trong trường hợp ngược lại phải làm lại phép phân tích với
lượng dung dịch ít hơn trước). Làm nguội bình dưới nước lạnh đến nhiệt độ
phòng, không được khuấy lắc, thêm 5 ml dung dịch axit axetic 5N (hoặc axit
nitric 5 N) và dùng pipet cho chính xác 25 ml dung dịch iôt 1/30 N (lượng dung
dịch iôt dư khoảng 10 – 15 ml) đậy nắp bình và lắc trong 2 phút sau đó chuẩn
lượng dung dịch iôt dư bằng dung dịch chuẩn natrithiosunfat 1/30 N đến màu vàng
xanh. Thêm 5 ml hồ tinh bột 0,5% và tiếp tục chuẩn đến khi dung dịch chuyển
màu. Lượng natrithio sunfat dùng để chuẩn độ phải trừ đi 2,5 ml (trong đó 2,2
ml dùng tham gia phản ứng khử với 10g đường và 0,3 ml với 10 ml thuốc thử
Myeler.
2.5.4. Tính toán kết quả
Mỗi 1 ml dung dịch iôt 1/30 N tham
gia vào phản ứng tương đương với 1mg đường thử, do đó hàm lượng đường khử (X3)
tính bằng % được xác định bằng công thức sau (tính cho 10 g đường):
X3
= 0,01 . (K1. V1 – K2 . V2 – 2,5)
Trong đó
K1 – Hệ số hiệu chỉnh
của dung dịch iôt.
K2 – Hệ số hiệu chỉnh
của dung dịch Na2S2O3.
V1 – Lượng dung dịch iôt
1/30 N;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chênh lệch kết quả giữa các phần
xác định song song không được lớn hơn ±0,01%.
2.6. Xác định
hàm lượng tro
2.6.1. Dụng cụ và thuốc thử
- Cân phân tích có độ chính xác đến
0,1mg,
- Bát sứ Ø100mm,
- Chén sứ loại 50mm,
- Lò nung,
- Axit sunfuric H2SO4
d = 1,84 g/cm3.
2.6.2. Tiến hành thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.3. Tính toán kết quả
Hàm lượng tro (X4) tính
bằng % được xác định bằng công thức:
Trong đó:
G – Khối lượng tro, tính bằng g,
G’ – Khối lượng mẫu thử, tính bằng
g.
Sai số giữa hai lần xác định song
song không được vượt quá 0,001%.
2.7. Xác định độ
màu
2.7.1. Dụng cụ và thuốc thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bình định mức dung tích 100 ml,
- Pipet,
- Cốc cân,
- Nước cất,
- Niken sunfat – amoni sunfat ngậm
nước, (NiSO4.(NH4)2 SO4.6H2O)
- Côban sunfat – amoni sunfat ngậm
nước (COSO4(NH4)2SO4.6H2O)
- Kali bicromat (K2Cr2O7).
- Máy so màu quang điện
2.7.2. Pha chế dung dịch màu tiêu
chuẩn và vẽ đồ thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân 2,000 g nikensunfat – amoni
sunfat ngậm nước, 2,400g cobansunfat – amino sunfat ngậm nước và 0,038 g
kalibicromat (đã được sấy khô ở 130oC trong 1 giờ).
Tất cả các chất vừa cân được cho
hòa tan trong nước rồi chuyển vào bình định mức 100ml, thêm nước cất cho tới
vạch định mức. Dung dịch này có độ màu tiêu chuẩn 10 độ stame.
Từ dung dịch màu tiêu chuẩn này ta
có thể pha thành các dung dịch đo chuẩn. Tùy theo độ màu của từng loại đường mà
pha từ 5 – 8 dung dịch đo chuẩn có độ màu xấp xỉ với độ màu của đường mẫu.
Bảng pha dung dịch đo chuẩn từ dung
dịch màu tiêu chuẩn 10o Stame.
Số
thứ tự
Số
mililit dung dịch màu tiêu chuẩn 10 độ Stame
Số
mililit nước cất thêm vào
Dung
dịch đo chuẩn
Tổng
số mililit
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
4
5
6
7
8
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
12
13
14
15
1
2
4
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
12
14
16
18
20
22
24
26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99
98
96
94
92
90
88
86
84
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
78
76
74
72
100
100
100
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
100
100
100
100
100
100
100
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1
0,2
0,4
0,6
0,8
1,0
1,2
1,4
1,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
2,2
2,4
2,6
2,8
Các dung dịch chuẩn cần phải để
trong lọ thủy tinh tối màu có nút kín và gắn parafin.
Tiến hành đo mật độ quang của từng
dung dịch chuẩn trên máy đo màu quang điện trở ở bước sóng 420 mm và vẽ đồ thị biểu diễn sự tương quan giữa
mật độ quang và độ màu của dung dịch. Mỗi dung dịch chuẩn đo 2 – 3 lần rồi lấy
kết quả trung bình.
2.7.3. Tiến hành thử
Cân 50g đường mẫu rồi hòa tan bằng
nước cất, chuyển dung dịch vào bình định mức 100 ml, thêm nước cất cho đến vạch
định mức, lắc đều rồi lọc. Tiến hành đo mật độ quang của dung dịch đường bằng
máy so màu quang điện ở bước sóng 420 mm.
Đo 2 – 3 lần rồi lấy kết quả trung bình, dựa vào kết quả này tra độ Stame trên
đồ thị biểu diễn độ Stame tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ màu của đường (X5)
tính bằng độ Stame (St) được xác định bằng công thức:
X5
= 2.P
Trong đó:
P – độ Stame tra được trên đồ thị.
Chú thích: tiến hành đo độ màu của
đường ở máy nào thì phải xây dựng đồ thị trên máy đó.
2.8. Xác định
tạp chất không tan trong nước
2.8.1. Dụng cụ
- Cân kỹ thuật có độ chính xác đến
0,001 g,
- Cân phân tích có độ chính xác đến
0,1 mg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phễu lọc xếp G3 dung
tích 35 ml (hoặc giấy lọc băng đỏ)
2.8.2. Tiến hành thử
Tùy theo từng loại đường mà cân
lượng mẫu nhiều hoặc ít đối với đường tinh khiết cân khoảng 500 g đường (đường
có nhiều tạp chất có thể cân lượng ít hơn) trên cân kỹ thuật, hòa tan mẫu cân
được bằng 1000 ml nước cất sau khi đường tan hết, tiến hành lọc dung dịch đường
qua phễu xếp G3 (đã sấy khô đến trọng lượng không đổi) dùng nước cất
tráng cốc, rửa cặn trên phễu đến khi hết đường.
Sấy phễu có cặn ở nhiệt độ 105±5oC
lần đầu trong 1 giờ các lần sau trong khoảng 30 phút làm nguội phễu lọc trong
bình hút ẩm 30 phút rồi đem cân trên cân phân tích. Lặp lại quá trình sấy trên
cho đến khối lượng không đổi.
2.8.3. Tính toán kết quả
Hàm lượng tạp chất không tan (X6)
tính bằng mg/kg đường, xác định bằng công thức:
Trong đó:
G1 – Khối lượng phễu có
cặn, tính bằng g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G – Khối lượng mẫu, tính bằng g.