Nguồn
|
Số lần bơm
|
Mẫu bơm
|
Mẫu trắng
|
1
|
Mẫu trắng
|
|
2
|
Mẫu trắng
|
|
3
|
Mẫu trắng +
thêm lần 1
|
|
4
|
Mẫu trắng +
thêm lần 1
|
|
5
|
Mẫu trắng + thêm
lần 2
|
|
6
|
Mẫu trắng + thêm
lần 2
|
Dung dịch thử 1
|
1
|
Mẫu 1
|
|
2
|
Mẫu 1
|
|
3
|
Mẫu 1 + thêm
lần 1
|
|
4
|
Mẫu 1 + thêm
lần 1
|
|
5
|
Mẫu 1 + thêm
lần 2
|
|
6
|
Mẫu 1 + thêm
lần 2
|
Dung dịch thử 2
|
1
|
Mẫu 2
|
|
2
|
Mẫu 2
|
|
3
|
Mẫu 2 + thêm
lần 1
|
|
4
|
Mẫu 2 + thêm
lần 1
|
|
5
|
Mẫu 2 + thêm
lần 2
|
|
6
|
Mẫu 2 +
thêm lần 2
|
Bắt đầu lại với mẫu trắng
|
|
v.v. .
|
VÍ DỤ Việc cài đặt như sau đối
với máy đo phổ hấp thụ nguyên tử
Perkin-Elmer AAS 4100 ZL3) được trang bị
đèn catot rỗng đã được sử
dụng:
Ống graphit
được phủ pyrolytic, cố gắn với các
tấm cacbon pyrolytic (Perkin-Elmer3) số B050-4033,
đối với AAS 4100 ZL)
Cường độ dòng điện của đèn
10 mA
Bước sóng
283,3 nm
Độ rộng kẽ hở
0,7 nm (thấp)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nitơ
Tốc độ hút của pipet
100%
Thể tích bơm
10
Nhiệt độ bơm
20 oC
Chất bổ chính nền
10 [0,05 % Pb/ 0,03 %
Mg(NO3)2] (5.6.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện tích pic
Hiệu chuẩn
Phương pháp thêm chuẩn
Bảng 2 -
Chương trình nhiệt độ
Bước
Nhiệt độ lò
OC
Thời gian
s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ml/min
Bước nhảy
Giữ
1
120
10
30
250
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
40
250
3
1200
20
30
250
4a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
5
0
5
2500
1
5
250
a Tín hiệu này chỉ biểu lộ
trong bước nguyên tử hoá (4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1. Tính tự động
Các thiết bị hiện đại được cung cấp sẵn chương
trình tính phần mềm có khả
năng giá trị trung bình và độ lệch
chuẩn của các phép đo lặp
lại. Các chương trình này cũng
có thể thực hiện tính đối với đường chuẩn về các chuẩn ngoại, cũng như đối với phương pháp
thêm chuẩn. Ngoài ra, khối
lượng
phần mẫu thử và
các hệ số pha loãng có
thể được đưa vào máy để thiết bị tính trực tiếp kết quả theo mg/kg mẫu thử.
Nếu thiết bị không được trang bị
chương trình như vậy thì tiến hành theo 10.2 hoặc 10.3.
10.2. Tính bằng cách sử
dụng đường chuẩn
10.2.1. Tính các giá trị
trung bình của các tín hiệu thu được đối với các dung dịch chuẩn, dung dịch mẫu
trắng và các dung dịch thử (xem 9.3.2.1).
Vẽ đồ thị các giá trị hấp
độ thụ của các dung dịch chì chuẩn làm việc (5.9) dựa theo các nồng độ tương ứng và
dựng đường tuyến tính
phù hợp nhất hoặc
cách khác, tính đường hồi quy bằng
phương pháp bình phương nhỏ
nhất. Đọc từ đồ thị, hoặc tính
nồng độ của dung dịch thử và dung dịch mẫu trắng bằng microgram trên lít.
10.2.2. Tính hàm lượng chì
của mẫu thử, w, bằng
miligam trên kilogam
theo công thức sau đây:
w =
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
w0 là hàm lượng chì của dung dịch mẫu trắng (9.1.4
hoặc 9.2.4), tính bằng
microgam trên lít;
V là thể tích của dung
dịch thử (9.1.3 hoăc 9.2.3), tính bằng mililit;
m là khối lượng phần mẫu thử (9.1.1 hoặc
9.2.1), tính bằng gam.
10.3. Tính đối với phương
pháp thêm chuẩn
10.3.1. Tính hàm lượng
chì của mẫu thử,
ws, và của mẫu
trắng, w0, cả hai giá
trị được biểu thị bằng microgam trên lít đối với phương pháp thêm chuẩn, theo
công thức sau đây:
trong đó:
ws là hàm lượng
chì của dung dịch thử (9.1.3 hoặc 9.2.3), tính bằng microgam trên lít;
w0 là hàm lượng
chì của dung dịch mẫu trắng (9.1.4 hoặc 9.2.4), tính bằng microgam trên lít;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A1 là trị số tín hiệu của dung dịch thử hoặc dung
dịch mẫu trắng đối với một lần thêm (9.3.2.2);
A2 là trị số tín hiệu của dung dịch thử
hoặc dung dịch mẫu trắng đối với hai lần thêm
(9.3.2.2);
cs là nồng độ trong dung dịch
chì chuẩn được thêm (5.9), tính bằng microgam trên lít.
10.3.2. Tính hàm lượng chì
trong mẫu thử, w, biểu thị bằng miligam trên kilogam, dùng công
thức trong
10.2.2 nhưng
thay hàm lượng chì của mẫu trắng, w0 và hàm lượng chì của dung dịch thử, ws, bằng giá
trị thu được trong 10.3.1.
10.4. Biểu thị kết quả
Biểu thị các kết quả thu
được trong 10.2.2 hoặc trong 10.3.2 đến hai chữ số thập phân.
11. Độ chụm
11.1. Phép thử liên phòng
thử nghiệm
Các giá trị về độ lặp lại và
độ tái lập thu được từ các kết quả của phép thử liên phòng thử nghiệm được tiến
hành theo TCVN 6910-1 (ISO 5725-1) và TCVN 6910-2 (ISO 5725-2). Các chi tiết
của phép thử
liên
phòng thử nghiệm về độ chụm của phương pháp được nêu trong Phụ
lục A. Các giá trị nhận được từ phép thử liên phòng thử nghiệm này có thể
không áp dụng
được cho các dải nồng độ và chất nền khác với các dải nồng độ và chất
nền đã nêu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả
thử độc lập, riêng rẽ thu được khi sử dụng cùng một phương pháp, trên cùng một
loại vật liệu thử, trong cùng phòng thử nghiệm, với cùng một người thao tác
trong cùng một khoảng thời gian ngắn như nhau, không quá 5 % trường hợp lớn hơn
các giá trị được nêu trong Bảng A.1.
11.3. Độ tái lập
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử riêng
rẽ, thu được khi sử dụng cùng một phương pháp, trên cùng một loại
vật liệu thử, ở các phòng thử nghiệm khác nhau, do những người thao tác khác nhau
và
trên các thiết
bị khác nhau, không quá 5 % các trường hợp lớn hơn các giá trị nêu trong Bảng
A.1.
12. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
a) mọi thông tin cần thiết về việc nhận
biết đầy đủ mẫu thử.
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu
biết,
c) phương pháp thử đã sử dụng và viện dẫn
tiêu chuẩn
này,
d) mọi thao tác không đuợc quy định trong
tiêu chuẩn này, hoặc những điều được coi là tự chọn, và bất kỳ chi tiết
nào có ảnh hưởng tới kết quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(tham khảo)
Thử liên phòng thử nghiệm
A.1 Báo cáo của nghiên cứu
Một phép thử cộng tác quốc tế với sự
tham gia của chín phòng thử nghiệm đã được thực hiện trên tám mẫu sữa
và sản phẩm sữa
khác nhau. Tuy nhiên, các báo cáo của năm phòng thử nghiệm tham gia cho thấy có
khó khăn khi sử dụng phương pháp hoặc
quy trình đã không được thực hiện chính xác.
Các kết quả của bốn phòng thử nghiệm
còn lại, tất cả sử dụng mẫu khoáng hoá trong lò nung áp lực hoặc lò
vi sóng, các kết quả đã được phân tích thống kê theo TCVN 6910-1 (ISO 5725-1) và TCVN 6910-2
(ISO 5725-2) để thu được dữ liệu về độ chụm như trong Bảng A.1. Các
phép thử Grubbs và Cochran cho
thấy rằng không có các ngoại lệ.
Bảng A.1 -
Kết quả của phép thử
liên phòng thử
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trung bình /kg
CVr
%
r
/kg
CVR
%
R
/kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
% a
A (1/13)
Sữa cô đặc đông khô 1
38,7
16,8
18,40
20,9
22,89
26,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bột sữa nguyên chất
23,6
58,9
39,34
80,9
54,05
28,1
C (3/10)
Phomat chế
biến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
72,7
19,55
80,1
21,53
32,2
D (4/11)
Bột whey
16,3
69,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
127
58,58
29,7
E (5/15)
Caseinat
25,3
49,0
35,08
75,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27,8
F (6/12)
Sữa cô đặc bằng phương
pháp đông khô 2
19,4
103
56,55
77,3
42,44
29,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phomat đông
khô
22,0
36,4
22,66
49,5
30,82
28,4
H (9/16)
Bột sữa gầy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37,8
20,97
29,6
16,42
28,9
a Hệ số biến thiên tái
lập dự báo của
công thức Horwitz
'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kết quả nghiên cứu cho thấy rằng
các dữ liệu về độ chụm không thoả mãn các kết quả mong muốn. Chỉ có độ tái lập của cặp mẫu
A có hàm lượng chì cao nhất
trong tất cả các mẫu là giống với giá trị dự báo của công thức Horwitz, trong khi
mẫu H có thể được coi là
"chấp nhận được". Đối với các cấp mẫu còn lại thì độ tái lập
cao hơn từ hai đến ba lần so với dự
đoán.
Các kết quả nghiên cứu đã
không thoả mãn cho tất cả, số lượng các phòng thử nghiệm cho số liệu mà có thể
đưa vào đánh giá là quá thấp, do đó các số liệu về độ chụm không được chấp
nhận. Có thể việc giải thích về độ chụm không thoả mãn này liên quan đến các mức
hàm lượng chì thấp trong
các mẫu. Chỉ có hai mẫu đã bổ sung chì trong khi các mẫu khác vẫn có mức nhiễm chì “tự nhiên”. Từ quan
điểm về chất
lượng sản phẩm, thì các hàm
lượng chì có thể
rất thấp. Măt khác, đó là một thách thức đối với các phòng phân tích.
Đối với sữa dạng lỏng, giới hạn mà EU thiết
lập là 20 /kg. Đối với bột sữa và các sản phẩm sữa dạng khô
khác thì điều này ứng với
giới hạn từ 150 /kg đến 200 /kg. Giới hạn này đối
với phomat là 75 /kg.
Các mức hàm lượng chì của các mẫu
thử được sử dụng trong nghiên cứu này là quá thấp. Độ chụm và độ chính xác có thể
được chấp nhận đối
với
mẫu A có hàm lượng chì khoảng 35 /kg, có thể ước tính
rằng đối với các mẫu thử có hàm
lượng chì từ 50 /kg đến 100 /kg thì phương pháp
này đã có thể cho các kết
quả thoả đáng hơn.
Cần lưu ý rằng việc xác định hàm lượng
chì không phải là phương pháp xác định cuối cùng, nhưng việc ước tính nồng độ
của một hoá chất đã xác định thì cách tiếp cận chuẩn trong tương lai có thể
thích hợp nhất đối với vấn đề
này.
Theo kinh nghiệm, phương pháp này có
thể cho độ chụm và các kết quả chính xác với hàm lượng chì lớn
hơn 40 /kg tính theo hàm lượng chất khô.
Phụ lục B
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ có một phòng thử nghiệm tham gia trong phép
thử liên phòng này sử dụng việc tro hoá khô. Rất tiếc là phòng thử nghiệm này không tuân
thủ chính xác quy trình đã định, việc
tro hoá được thực hiện ở 700 oC ± 50 oC thay cho
việc tro hoá ở 550 oC. Dịch phân hủy thu được đã
được chiết bằng APDC tạo thành MIBK, điều này cũng không nằm trong quy
trình đã định. Tuy nhiên, các kết
quả nghiên cứu của phòng thử nghiệm này không sai khác theo thống kê so với các
kết quả của bốn phòng sử dụng kỹ thuật phân hủy kín và hoàn toàn
trùng với kết quả của ba phòng thử nghiệm sử dụng ICP-MS và kỹ thuật GFAAS lấy
mẫu rắn, xem Bảng
B.1.
Bảng B.1 - So
sánh các kết
quả
trung bình thu được
sử dụng phương pháp này (với phân huỷ kín) với kết quả của
các phòng thử nghiệm
dùng kỹ thuật GFAAS lấy mẫu rắn và ICP-MS (B) và tro hoá khô ở 700 oC (C)
Mẫu
Loại sản phẩm
A
B
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trung bình
trung bình
/kg
/kg
/kg
A(1/13)
Sữa cô đặc bằng phương pháp đông khô 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33,6
29,8
B (2/7)
Bột sữa
nguyên chất
23,6
10,1
6,0
C (3/10)
Phomat chế
biến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,8
7,2
D (4/11)
Bột whey
16,3
6,1
0
E (5/15)
Caseinat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19,3
21,2
F (6/12)
Sữa cô đặc bằng phương pháp đông khô 2
19,4
13,5
11,6
G (8/14)
Phomat đông
khô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,2
15,7
H (9/16)
Bột sữa gầy
19,6
8,8
6,3
Một phòng thử nghiệm báo cáo là không
thể thu được các kết quả thử nghiệm tốt khi sử dụng chất phân huỷ từ việc
tro hoá khô vì độ hấp thụ nền rất cao, với thiết bị này thì không thể bù được.
Có thể thực tế là axit sulfuric được dùng để hỗ trợ việc tro hoá có thể đã gây nên các tín
hiệu nền tăng cao. Kinh nghiệm cho thấy rằng các loại lò graphit cũ dùng các ống
graphit tương đối rộng thì không gặp phải khó khăn khi bù nền với kiểu phân hủy này [6]., nhưng các
thiết bị mới có các ống graphit nhỏ hơn có thể gặp phải vấn đề này.
Dựa trên cơ sở này, việc sử
dụng axit sulfuric là hết sức cần thiết với mục đích chính là để ngăn ngừa
thất thoát chì do bay hơi.
Kinh nghiệm sau đây và thông tin thêm từ các phòng thử nghiệm cho thấy
việc thêm axit sulfuric là không cần thiết để ngăn ngừa các thất thoát chì nếu việc tro
hoá được thực hiện với chương trình nhiệt độ tối đa từ 500 oC đến 550 oC [5].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc tro hoá khô tương đối
đơn giản và không kỹ thuật nào cho phép việc khoáng hoá đồng thời nhiều
mẫu. Tùy thuộc vào
kích cỡ lò nung mà lượng mẫu có thể dao động từ 10 mẫu đến 50 mẫu. Nên các chuyên
gia khuyến cáo vẫn giữ phương pháp phân huỷ này trong tiêu chuẩn. Do đó, có thể tuỳ ý lựa chọn,
nhưng lưu ý (xem 9.1.1) việc bỏ qua bước thêm axit sulfuric.
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 6400 (ISO 707), Sữa và sản phẩm
sữa - Hướng dẫn lấy mẫu.
[2] TCVN 6910-1 (ISO 5725-1), Độ chính xác
(độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo. Phần 1:
Nguyên tắc và định nghĩa chung.
[3] TCVN 6910-2 (ISO 5725-2), Độ chính xác (độ
đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo. Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ
lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn.
[4] Ellen, G. and VAN LOON, J.W.
Determination of cadmium and lead contents in foods by graphite furnace
atomic asofption spectrometry with Zeeman background correction: Test with
certified reference materials.
[5] Koops, J., KLOMP, H. and WESTERBEEK,
D. The cadmium and lead contents of Dutch milk. Comparison of the results
obtained by Zeeman-corrected, stabilized-temperature platform furnace atomic
absorption spectroscopy and differential-pulse anodic-stripping volammetry. A
reassessment. Neth. Milk Dairy J., 42, 1988. pp. 99-110.
[6] ELLEN, G. and TIBBESMA, G. Neth.
Milk and dairy J. 30,1976, pp. 174-185.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66