1 đối trọng (có thể điều chỉnh)
|
4 khung
|
2 thanh ngang, chiều rộng 12 ± 0,1
|
5 đầu nhọn
|
3 viên bi, f 5 ± 0,005
|
|
Hình 1 - Con lắc
Koenig
4.1.3. Con lắc Persoz (xem Hình 2) đặt trên
hai viên bi vonfram cacbua có đường kính (8 ± 0,005) mm, độ cứng (1 600 ± 32)
HV 30 1), khoảng cách hai viên bi là (50 ± 1) mm. Không có đối
trọng. Trên tấm kính phẳng mài bóng, chu kỳ dao động phải là (1 ± 0,01) s và
thời gian dao động tắt dần của con lắc từ góc 12° đến góc 4° trên cùng một nền
là (430 ± 15) s. Tổng khối lượng của con lắc là (500 ± 0,1) g và trọng tâm của
con lắc tại điểm tĩnh thấp hơn mặt phẳng điểm tựa là (60 ± 0,1) mm, đầu nhọn
của con lắc thấp hơn mặt phẳng điểm tựa là (400 ± 0,2) mm.
Kích thước tính bằng
milimét
![](00907625_files/image002.jpg)
CHÚ DẪN
1 viên bi, f 8 ± 0,005
2 trọng tâm
Hình 2 - Con lắc
Persoz
4.2. Giá đỡ thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3. Thang đo
Mặt trước của giá đỡ phải được đánh dấu để chỉ
ra góc chuyển dịch của con lắc từ tâm điểm, chỉ rõ vị trí ngừng của con lắc, đến
góc 6° và 3° đối với con lắc Koenig và đến 12° và 4° đối với con lắc Persoz.
Thang đo có thể di chuyển theo chiều ngang, và được khóa ở vị trí sao cho điểm
đánh dấu zero và vị trí thử của đầu nhọn con lắc trùng với nhau.
Thang đo này có thể được đánh dấu trên một
chiếc gương và gương được đặt đằng sau thang đo, để loại trừ những sai số thị
sai trong quá trình quan sát.
4.4. Đồng hồ đếm tự động, hoặc thiết bị đo
thời gian khác, để đo dao động tắt dần của con lắc.
4.5. Tấm kính phẳng mài bóng (kính nổi), để hiệu chuẩn con
lắc.
5. Lấy mẫu
Lấy mẫu đại diện của sản phẩm cần thử (hoặc
từng sản phẩm trong trường hợp hệ sơn đa lớp), theo qui định trong TCVN 2090 :
2007.
Kiểm tra và chuẩn bị từng mẫu thử nghiệm theo
qui định trong TCVN 5669 : 2007.
6. Tấm thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chọn nền từ một trong những nền được qui định
trong TCVN 5670 : 2007, đảm bảo rằng các tấm đều phẳng, cứng và không bị vặn
xoắn. Nên dùng tấm bằng kim loại hoặc kính có kích thước khoảng 100 mm x 100 mm
x 5 mm.
6.2. Chuẩn bị và phủ sơn
Trừ khi có qui định khác, chuẩn bị từng tấm
thử theo TCVN 5670 : 2007 và sau đó phủ sơn tấm thử theo phương pháp qui định
cho sản phẩm hoặc hệ sản phẩm cần kiểm tra. Lớp sơn kiểm tra phải mịn và bề mặt
phải đồng đều.
6.3. Làm khô và điều hòa
Để khô tự nhiên (hoặc sấy) và để tấm mẫu đạt
thời gian theo yêu cầu thử nghiệm và ở điều kiện qui định theo thỏa thuận giữa
các bên liên quan. Trước khi thử, trừ khi có qui định khác, điều hòa tấm thử ở
nhiệt độ (27 ± 2) °C, độ ẩm tương đối (70 ± 5) % hoặc nhiệt độ (23 ± 2) °C, độ
ẩm tương đối (50 ± 5) % và ít nhất trong 16 h.
Dấu tay, bụi hoặc chất bẩn khác trên bề mặt
sẽ làm giảm độ chính xác. Do vậy, tấm đã sơn phải được bảo quản và xử lý theo
phương pháp thích hợp.
6.4. Chiều dày sơn
Xác định chiều dày của lớp sơn đã khô, tính
bằng micromet, bằng một trong những qui trình qui định trong ISO 2808. Chiều
dày màng khô nhỏ nhất của lớp sơn tốt nhất là 30 mm.
7. Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng các qui trình qui định trong Phụ lục
A và Phụ lục B để hiệu chuẩn thiết bị.
7.2. Điều kiện môi trường
Trừ khi có qui định khác, tấm thử phải được
thử ở nhiệt độ (27 ± 2) °C, độ ẩm tương đối (70 ± 5) % hoặc nhiệt độ (23 ± 2) °C,
độ ẩm tương đối (50 ± 5) % (xem thêm ISO 3270).
7.3. Xác định thời gian dao động tắt dần
Xác định thời gian dao động tắt dần trên ba
phần khác nhau của cùng tấm thử.
Đặt tấm thử trên bàn với màng sơn ở trên. Nhẹ
nhàng đặt con lắc lên bề mặt tấm thử.
Không dịch chuyển điểm tựa, làm chệch hướng
con lắc đến góc thích hợp (6° đối với con lắc Koenig, 12° đối với con lắc
Persoz) và để con lắc dừng trên thanh chặn.
Thả con lắc, đồng thời bấm đồng hồ đo hoặc
thiết bị đếm thời gian khác.
CHÚ THÍCH 1 Trong trường hợp tự động, thời
gian dao động tắt dần sẽ được đo tự động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2 Đối với phép thử dao động tắt dần
sử dụng con lắc Koenig, thông thường đo số lần dao động. Thời gian để biên độ
dao động giảm có thể được tính bằng cách nhân trị số lần dao động với 1,4 s.
8. Biểu thị kết quả
Ghi lại mỗi kết quả và giá trị trung bình
chính xác đến giây của ba phép xác định.
9. Độ chụm
9.1. Con lắc Koenig
9.1.1. Giới hạn độ lặp lại (r)
Giới hạn độ lặp lại r là giá trị chênh
lệch tuyệt đối giữa ba kết quả thử đơn, mỗi kết quả là giá trị trung bình của
hai lần thử, nằm dưới giá trị này, khi phương pháp này được sử dụng trong điều
kiện lặp lại. Trong trường hợp này, các kết quả thử đạt được trên cùng vật liệu
bởi cùng thí nghiệm viên, trong cùng phòng thử nghiệm trong khoảng thời gian
ngắn sử dụng phương pháp thử đã được tiêu chuẩn hóa. Trong tiêu chuẩn này, r
là 5 dao động, với xác suất 95 %.
9.1.2. Giới hạn độ tái lập (R)
Giới hạn độ tái lập R là giá trị chênh
lệch tuyệt đối giữa ba kết quả thử đơn, mỗi kết quả là giá trị trung bình của
hai phép thử, nằm dưới giá trị này, khi phương pháp này được sử dụng trong điều
kiện lặp lại. Trong trường hợp này, các kết quả thử đạt được trên cùng vật liệu
bởi các thí nghiệm viên trong các phòng thử nghiệm khác nhau sử dụng phương
pháp thử đã được tiêu chuẩn hóa. Trong tiêu chuẩn này, R là 10 dao động,
với xác suất 95 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.1. Giới hạn độ lặp lại (r)
Giới hạn độ lặp lại r là giá trị chênh
lệch tuyệt đối giữa ba kết quả thử đơn, mỗi kết quả là giá trị trung bình của
hai lần thử, nằm dưới giá trị này, khi phương pháp này được sử dụng trong điều
kiện lặp lại. Trong trường hợp này, các kết quả thử đạt được trên cùng vật liệu
bởi cùng thí nghiệm viên, trong cùng phòng thử nghiệm trong khoảng thời gian
ngắn sử dụng phương pháp thử đã được tiêu chuẩn hóa. Trong tiêu chuẩn này, r
là 3 % giá trị trung bình, với xác suất 95 %.
9.2.2. Giới hạn độ tái lập (R)
Giới hạn độ tái lập R là là giá trị
chênh lệch tuyệt đối giữa ba kết quả thử đơn, mỗi kết quả là giá trị trung bình
của hai lần thử, nằm dưới giá trị này, khi phương pháp này được sử dụng trong
điều kiện lặp lại. Trong trường hợp này, các kết quả thử đạt được trên cùng vật
liệu bởi các thí nghiệm viên trong các phòng thử nghiệm khác nhau sử dụng
phương pháp thử đã được tiêu chuẩn hóa. Trong tiêu chuẩn này, R là 8 %
giá trị trung bình, với xác suất 95 %.
10. Điều kiện thử bổ
sung
Nếu được chấp nhận, ngoài các điều đã qui
định trong điều 5. 6 và 7 phải xác định các điều kiện thử bổ sung sau:
a) loại vật liệu nền, chiều dày nền và chuẩn
bị bề mặt nền;
b) phương pháp áp dụng lớp sơn thử đối với
nền, bao gồm thời gian và các điều kiện làm khô giữa các lớp sơn trong trường
hợp hệ sơn đa lớp;
c) thời gian, các điều kiện làm khô tự nhiên
(hoặc sấy) và thời gian để tấm mẫu đạt yêu cầu thử nghiệm (nếu áp dụng) của lớp
sơn trước khi thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) nhiệt độ và độ ẩm tương đối của phép thử, nếu
khác so với qui định trong 7.2 (xem ISO 3270).
11. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải có ít nhất các thông
tin sau:
a) tất cả thông tin cần thiết để nhận biết
sản phẩm được thử (nhà sản xuất, tên thương mại, số mẻ sản xuất, vv...);
b) viện dẫn tiêu chuẩn này;
c) phương pháp sử dụng, tức là con lắc Koenig
hay con lác Persoz ;
d) các điều khoản trong thông tin bổ sung
được đề cập trong điều 10;
e) viện dẫn tiêu chuẩn quốc tế hay tiêu chuẩn
quốc gia, yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm hoặc tài liệu khác cung cấp thông tin
được đề cập trong d);
f) các kết quả thử, bao gồm các kết quả của
từng phép xác định và giá trị trung bình như qui định trong điều 8;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) bất kỳ sai khác nào so với qui trình qui
định;
i) các đặc điểm bất thường ghi nhận được
trong lúc thử;
j) ngày thử nghiệm.
PHỤ
LỤC A
(qui định)
HIỆU
CHUẨN CON LẮC KOENIG
A.1. Kiểm tra độ phẳng của con lắc và bàn tấm thử
như sau.
A.1.1. Đặt tấm kính mài bóng lên bàn tấm thử và
nhẹ nhàng đặt con lắc lên bề mặt kính. Đảm bảo con lắc dao động tự do.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.3. Làm sạch tấm kính bằng khăn lau mềm, không
có xơ, được làm ẩm bằng dung môi phù hợp.
A.1.4. Làm sạch các viên bi làm điểm tựa bằng giấy
mềm được làm ẩm bằng dung môi phù hợp. Để con lắc ở điều kiện môi trường và sau
đó cho con lắc lên tấm kính.
A.1.5. Kiểm tra vị trí của thang đo sao cho cân
xứng với đầu nhọn con lắc. Với con lắc ở trạng thái dừng, đầu nhọn của con lắc
phải chỉ điểm zero trên thang đo. Nếu đầu nhọn không chỉ ở điểm zero, dịch
chuyển thang đo để đầu kim chỉ đúng vị trí zero.
A.2. Kiểm tra thời gian dao động của con lắc trên
tấm kính như sau
A.2.1. Kéo con lắc đến vị trí 6°, thả con lắc, đồng
thời bật đồng hồ đo hoặc thiết bị đếm thời gian khác.
A.2.2. Xác định thời gian cho 100 dao động của con
lắc là (140 ± 2) s.
A.2.3. Nếu thời gian đo được ít hơn so với qui
định, hạ bớt đối trọng xuống. Tiếp tục điều chỉnh cho đến khi đạt được thời
gian như qui định. Nếu thời gian như qui định không điều chỉnh được, thiết bị
có thể bị lỗi.
A.3. Kiểm tra thời gian dao động tắt dần của con
lắc trên tấm kính như sau.
A.3.1. Kéo con lắc đến vị trí 6°, thả con lắc, đồng
thời bật đồng hồ đo hoặc thiết bị đếm thời gian.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC B
(qui định)
HIỆU
CHUẨN CON LẮC PERSOZ
B.1. Kiểm tra độ phẳng của con lắc và bàn tấm thử
như sau.
B.1.1. Đặt tấm kính mài bóng lên bàn tấm thử và nhẹ
nhàng đặt con lắc lên bề mặt kính. Đảm bảo con lắc dao động tự do.
B.1.2. Đặt ống nivô lên bề mặt tấm kính. Chỉnh độ
bằng phẳng tấm kính bằng cách điều chỉnh ốc vít trên đế thiết bị.
B.1.3. Làm sạch tấm kính bằng khăn lau mềm, không
có xơ, được làm ẩm bằng dung môi phù hợp.
B.1.4. Làm sạch các viên bi điểm tựa bằng giấy mềm
được làm ẩm bằng dung môi phù hợp. Để con lắc ở điều kiện môi trường và sau đó
cho con lắc lên tấm kính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.1. Kéo con lắc đến vị trí 12°, thả con tắc,
đồng thời bật đồng hồ đo hoặc thiết bị đếm thời gian khác.
B.2.2. Xác định thời gian cho 100 dao động của con
lắc là (100 ± 1) s.
B.2.3. Nếu không đạt được giá trị này, lau sạch lại
tấm kính và các viên bi của con lắc, kiểm tra lại mặt phẳng của tấm kính và thử
lại. Không điều chỉnh thang đo thiết bị tại điểm này.
B.3. Kiểm tra thời gian dao động tắt dần của con
lắc trên tấm kính như sau.
B.3.1. Kéo con lắc đến vị trí 12°, thả con lắc,
đồng thời bật đồng hồ đo hoặc thiết bị đếm thời gian.
B.3.2. Xác định thời gian để biên độ dao động giảm
từ 12° xuống 4° là (430 ± 15) s.
B.3.3. Nếu không đạt được giá trị này, lặp lại việc
kiểm tra tấm kính và thiết bị như mô tả trong B.2.3.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] TCVN 258-1 : 2002 (ISO 6507-1 : 1997) Vật
liệu kim loại - Thử độ cứng vicker - Phần 1: Phương pháp thử.