|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
35/2024/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Đà Nẵng
|
|
Người ký:
|
Lê Quang Nam
|
Ngày ban hành:
|
07/10/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
35/2024/QĐ-UBND
|
Đà Nẵng, ngày 07
tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 06 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn và Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước
thu hồi đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng gồm:
Phụ lục I: Đơn giá bồi thường thiệt hại, hỗ trợ đối
với vật nuôi.
Phụ lục II: Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng
nông nghiệp.
Phụ lục III: Bồi thường thiệt hại về cây lâm nghiệp.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 21
tháng 10 năm 2024.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính,
Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Lao động - Thương binh và Xã hội; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các quận, huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các phường, xã; Giám đốc Văn phòng
Đăng ký đất đai thành phố; Giám đốc Trung tâm Phát triển quỹ đất thành phố; Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan căn cứ
Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: TNMT, XD, NN&PTNT;
- Vụ pháp chế Bộ TN&MT;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TTTU TTHĐND thành phố;
- Đoàn ĐBQH thành phố;
- CT, PCT, UV UBND thành phố;
- UBMTTQVN thành phố;
- CVP và các PCVP UBND TP;
- Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể thành phố;
- UBND các quận, huyện, phường, xã;
- Báo Đà Nẵng, Đài PTTH Đà Nẵng;
- Công báo thành phố;
- Cổng thông tin điện tử thành phố;
- Lưu: VT, STNMT, NC, KT, ĐTĐT, TH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Nam
|
PHỤ LỤC I
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI, HỖ TRỢ ĐỐI VỚI VẬT NUÔI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2024/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2024 của
Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
I. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
ĐỐI VỚI VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN HOẶC VẬT NUÔI KHÁC MÀ KHÔNG THỂ DI CHUYỂN
1. Nguyên tắc bồi thường
a) Đối với vật nuôi là thủy sản hoặc vật nuôi khác
mà không thể di chuyển tại thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì
không phải bồi thường.
b) Đối với vật nuôi là thủy sản hoặc vật nuôi khác
mà không thể di chuyển tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì
được bồi thường thiệt hại thực tế do phải thu hoạch sớm.
c) Chỉ thực hiện bồi thường, hỗ trợ đối với vật
nuôi là thủy sản hoặc các vật nuôi khác mà không thể di chuyển được tồn tại
trên vị trí đất bị thu hồi trước khi có thông báo thu hồi đất; không bồi thường,
hỗ trợ đối với vật nuôi được tạo lập sau khi có thông báo thu hồi đất của cơ
quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền.
d) Đối với vật nuôi là thủy sản hoặc vật nuôi khác
mà không thể di chuyển được khi Nhà nước thu hồi đất chưa có tên trong Phụ lục
này, thì Hội đồng bồi thường, hỗ trợ, tái định cư nghiên cứu giá thị trường,
xác định giá trị bồi thường, trình Ủy ban nhân dân quận, huyện phê duyệt theo
thẩm quyền.
2. Đối với vật nuôi là thủy sản (trừ tôm nước lợ)
a) Đối với vật nuôi là thủy sản có thời gian nuôi
nhỏ hơn 02 tháng hoặc trọng lượng trung bình khi khảo sát chỉ đạt <10% trọng
lượng thương phẩm (cỡ thu định mức) thì giá bán căn cứ theo giá thủy sản giống
tại bảng 2.
Mức bồi thường: MBT - (MĐT x DT x GB) + (Chi phí đầu
tư x DT).
b) Đối với vật nuôi là thủy sản có thời gian nuôi từ
02 tháng đến 04 tháng hoặc trọng lượng trung bình khi khảo sát chỉ đạt từ 10% đến
dưới 30% trọng lượng thương phẩm (cỡ thu định mức) thì giá bán căn cứ theo giá
thủy sản thương phẩm tại bảng 1.
Mức bồi thường: MBT = MĐT x TLTB x DT x GB.
c) Đối với vật nuôi là thủy sản có thời gian nuôi từ
04 tháng trở lên hoặc trọng lượng trung bình khi khảo sát đạt > 30% trọng lượng
thương phẩm (cỡ thu định mức) thì giá bán căn cứ theo giá thủy sản thương phẩm
tại bảng 1.
Mức bồi thường: MBT = (TLTP - TLTB) x MĐT x DT x
GB.
3. Đối với tôm nước lợ
a) Đối với tôm nước lợ có thời gian nuôi nhỏ hơn 01
tháng hoặc trọng lượng trung bình khi khảo sát trên 500 con/kg thì giá bán căn
cứ theo giá thủy sản giống tại bảng 2.
Mức bồi thường: MBT = (MĐT x DT x GB) + (Chi phí đầu
tư x DT).
b) Đối với tôm nước lợ có thời gian nuôi từ 01
tháng đến dưới 02 tháng hoặc trọng lượng trung bình khi khảo sát từ 100 - 500
con/kg thì giá bán căn cứ theo giá thủy sản thương phẩm tại bảng 1.
Mức bồi thường: MBT = MĐT x TLTB x DT x GB.
c) Đối với tôm nước lợ có thời gian nuôi từ 02
tháng trở lên hoặc trọng lượng trung bình khi khảo sát đạt kích cỡ từ 100
con/kg trở xuống thì giá bán căn cứ theo giá thủy sản thương phẩm tại bảng 1.
Mức bồi thường: MBT = MĐT x (TLTP - TLTB) x DT x
GB.
4. Đối với ếch, ốc bưu đen
Mức bồi thường: MBT = Sản lượng thu hoạch x GB.
5. Giải thích các từ viết tắt
- MBT (đồng): là mức bồi thường đối với thủy sản
nuôi phải thu hoạch sớm.
- MĐT (con/m2): là mật độ thả nuôi được
tính theo thực tế tại thời điểm thu hoạch nhung không cao hơn mật độ thà định mức.
- TLTP (kg/con): trọng lượng thương phẩm (cỡ thu định
mức).
- TLTB (kg/con): là trọng lượng trung bình của thủy
sản nuôi tại thời điểm thu hồi đất, được xác định bằng cách đánh bắt ngẫu nhiên
tại 04 góc của ao nuôi (nếu ao nuôi có diện tích lớn thì xác định 05 điểm lấy mẫu
là 04 góc của ao và 01 điểm giữa ao) sau đó cân xác định trọng lượng trung
bình.
- DT (m2): là diện tích được tính bằng m2
và được xác định theo thực tế nuôi trồng thủy sản tại thời điểm thu hồi đất.
- GB (đồng): là giá bán của sản phẩm (giá bán giống
hoặc giá bán thương phẩm).
- Chi phí đầu tư (đồng/m2): là bao gồm
công cải tạo ao, chi phí lao động, chi phí thức ăn và thuốc, hóa chất, chế phẩm
sinh học.
II. HỖ TRỢ DI DỜI VẬT NUÔI
KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
Đối với vật nuôi có thể di chuyển được (gia súc,
gia cầm): Chi phí hỗ trợ di dời vật nuôi do Hội đồng bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư khảo sát thực tế (căn cứ vào địa điểm, cự ly, di chuyển, giá cước vận chuyển,
chi phí bốc xếp...) để đề xuất các biện pháp, mức hỗ trợ di dời, trình Ủy ban
nhân dân quận, huyện phê duyệt theo thẩm quyền.
BẢNG 1:
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI THỦY SẢN PHẢI THU HOẠCH
SỚM
TT
|
Loại thủy sản
nuôi
|
Mật độ thả định
mức (con/m2)
|
Cỡ thu định mức
(kg/con)
|
Thời gian nuôi
định mức (tháng)
|
Đơn giá thương
phẩm (đồng/kg)
|
1
|
Cá diêu hồng
|
4
|
0,5
|
7
|
80.000
|
2
|
Cá chép
|
4
|
0,5
|
7
|
60.000
|
3
|
Cá chim
|
4
|
0,5
|
7
|
50.000
|
4
|
Cá trôi
|
4
|
0,5
|
7
|
50.000
|
5
|
Cá mè
|
4
|
0,5
|
7
|
50.000
|
6
|
Cá trắm cỏ
|
4
|
0,5
|
7
|
50.000
|
7
|
Cá rô phi
|
4
|
0,5
|
7
|
50.000
|
8
|
Cá tra
|
20
|
0,9
|
8
|
50.000
|
9
|
Cá leo
|
4
|
0,9
|
8
|
100.000
|
10
|
Cá trê
|
30
|
0,9
|
8
|
50.000
|
11
|
Cá lóc
|
50
|
0,5
|
8
|
70.000
|
12
|
Cá thát lát thâm canh
|
9
|
0,5
|
12
|
100.000
|
13
|
Cá chình
|
1
|
2
|
24
|
500.000
|
14
|
Cá vược
|
1,5
|
0,8
|
8
|
180.000
|
15
|
Cá nâu
|
1,5
|
0,5
|
8
|
350.000
|
16
|
Cá dìa
|
1,5
|
0,5
|
8
|
200.000
|
17
|
Tôm thẻ chân trắng thâm canh
|
120
|
0,012
|
4
|
150.000
|
18
|
Tôm sú thâm canh
|
25
|
0,025
|
5
|
250.000
|
19
|
Tôm sú bán thâm canh
|
15
|
0,025
|
5
|
250.000
|
20
|
Cua
|
1
|
0,2
|
5
|
450.000
|
21
|
Ếch
|
100
|
0,2
|
6
|
60.000
|
22
|
Ốc bươu đen
|
100
|
0,02
|
6
|
80.000
|
Ghi chú: đối với ao nuôi ghép thì đơn giá được
tính theo giá của đối tượng nuôi chính
BẢNG 2
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI THỦY SẢN GIỐNG
TT
|
Loại thủy sản
nuôi
|
Chiều dài (cm/con)
|
Khối lượng (g/con)
|
Đơn giá con giống
(đồng/con)
|
Chi phí đầu tư (đồng/m2)
|
1
|
Cá diêu hồng
|
5-6
|
5
|
700
|
2.000
|
2
|
Cá chép
|
5-6
|
5
|
800
|
2.000
|
3
|
Cá chim
|
5-6
|
4
|
1.000
|
2.000
|
4
|
Cá trôi
|
6-7
|
5
|
700
|
2.000
|
5
|
Cá mè
|
6-7
|
5
|
700
|
2.000
|
6
|
Cá trắm cỏ
|
6-7
|
5
|
1.000
|
2.000
|
7
|
Cá rô phi
|
5-6
|
5
|
1.000
|
2.000
|
8
|
Cá tra
|
8
|
6
|
1.500
|
2.000
|
9
|
Cá leo
|
10
|
10
|
8.000
|
3.000
|
10
|
Cá trê
|
10
|
10
|
1.000
|
2.000
|
11
|
Cá lóc
|
6
|
4
|
1.500
|
2.000
|
12
|
Cá thát lát
|
8-10
|
5
|
6.000
|
2.000
|
13
|
Cá chình
|
10-12
|
40
|
90.000
|
3.000
|
14
|
Cá vược
|
7
|
6
|
3.000
|
3.000
|
15
|
Cá nâu
|
6
|
4
|
6.000
|
3.000
|
16
|
Cá dìa
|
6
|
4
|
6.000
|
3.000
|
17
|
Tôm thẻ chân trắng
|
PL12
|
|
130
|
5.000
|
18
|
Tôm sú
|
PL15
|
|
150
|
5.000
|
19
|
Cua
|
2-3
|
2
|
3.000
|
3.000
|
20
|
Ếch
|
3-4
|
5
|
2.000
|
2.000
|
21
|
Ốc bươu đen
|
1-2
|
0,3
|
400
|
2.000
|
Ghi chú: đối với ao nuôi ghép thì đơn giá được
tính theo giá của đối tượng nuôi chính
PHỤ LỤC II
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG NÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2024/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2024 của
Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
1. Không bồi thường đối với các loại cây trồng sau
thời điểm thông báo kiểm đếm.
2. Đối với cây trồng chưa có tên trong Phụ lục này
thì Hội đồng bồi thường, hỗ trợ nghiên cứu giá thị trường, xác định giá trị bồi
thường, trình Ủy ban nhân dân quận, huyện phê duyệt theo thẩm quyền.
BẢNG 1
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CÂY HẰNG NĂM
Số TT
|
Các loại cây
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá (đồng)
|
1
|
Lúa
|
đồng/m2
|
12.000
|
2
|
Ngô
|
đồng/m2
|
9.500
|
3
|
Khoai lang lấy củ
|
đồng/m2
|
14.000
|
4
|
Sắn trồng đám tập trung
|
đồng/m2
|
8.500
|
5
|
Sắn trồng riêng lẻ
|
đồng/bụi
|
6.000
|
6
|
Rau ăn lá: cải các loại, tần ô, rau má, diếp cá,
rau đay, rau răm, rau dền, mồng tơi, rau ngót và các loại rau ăn lá khác
|
đồng/m2
|
20.000
|
7
|
Rau kinh giới, tía tô, húng, quế, lá lót
|
đồng/m2
|
10.500
|
8
|
Xà lách, bắp cải, hành, ba rô, rau thơm, rau cần
|
đồng/m2
|
35.000
|
9
|
Rau ăn quả trồng hàng (bầu, bí đao, bí đỏ, khổ
qua, dưa leo)
|
|
|
|
Cây con (cao <1m)
|
đồng/cây
|
5.000
|
|
Cây chưa có quả
|
đồng/cây
|
20.000
|
|
Cây có quả
|
đồng/cây
|
32.000
|
10
|
Cây ớt
|
|
|
|
Trồng nhiều thành đám
|
đồng/m2
|
14.000
|
|
Trồng cây trong vườn nhà: có quả
|
đồng/cây
|
20.000
|
|
Trồng cây trong vườn nhà: chưa có quả
|
đồng/cây
|
6.000
|
11
|
Đậu tây, đậu đũa, đậu bắp
|
đồng/m2
|
25.000
|
12
|
Dưa hấu
|
|
|
|
Cây con - cây chưa ra hoa
|
đồng/m2
|
10.000
|
|
Cây ra hoa/có quả
|
đồng/m2
|
17.000
|
13
|
Dưa gang
|
|
|
|
Cây con - cây chưa ra hoa
|
đồng/m2
|
7.000
|
|
Cây ra hoa/có quả
|
đồng/m2
|
15.000
|
14
|
Dưa lưới
|
đồng/cây
|
63.000
|
15
|
Cà tím, cà trắng, cà pháo
|
|
|
|
Có quả
|
đồng/cây
|
25.000
|
|
Chưa có quả
|
đồng/cây
|
15.000
|
|
Cây con
|
đồng/cây
|
5.000
|
16
|
Cây gấc, chanh dây
|
|
|
|
Cây con
|
đồng/cây
|
45.000
|
|
Cây leo giàn, có hoa, có quả
|
đồng/cây
|
120.000
|
17
|
Bắp cải, su hào, su lơ
|
đồng/m2
|
20.000
|
18
|
Bầu địa phương, su su, hoa lý (thả giàn)
|
đồng/cây (gốc)
|
100.000
|
19
|
Cây lạc
|
đồng/m2
|
8.000
|
20
|
Cây mè
|
đồng/m2
|
7.000
|
21
|
Cây đậu đỗ các loại khác
|
đồng/m2
|
15.000
|
22
|
Khoai từ, khoai môn, khoai sọ (lấy củ), trút
|
đồng/m2
|
25.000
|
23
|
Cây sâm đất
|
đồng/m2
|
10.000
|
24
|
Cây thuốc nam các loại
|
đồng/m2
|
10.000
|
25
|
Hồng ngọc, trinh nữ hoàng cung
|
đồng/m2
|
5.500
|
26
|
Ngãi cứu, rau tần
|
đồng/m2
|
10.000
|
27
|
Rau muống
|
|
|
|
Chuyên canh
|
đồng/m2
|
26.000
|
|
Bán chuyên canh
|
đồng/m2
|
18.000
|
28
|
Cây sen
|
đồng/m2
|
14.000
|
29
|
Cây vả
|
|
|
|
Cây nhỏ, chưa có quả
|
đồng/cây
|
90.000
|
|
Có quả
|
đồng/cây
|
400.000
|
30
|
Cây sả
|
|
|
|
- Trồng riêng lẻ
|
đồng/bụi
|
5.000
|
|
- Trồng thành vườn
|
đồng/bụi
|
15,000
|
31
|
Môn nước, dọc mùng, lá lốt, ngỗ điếc, rau lang lấy
lá, diếp cá, rau răm, rau đắng
|
đồng/m2
|
10.000
|
BẢNG 2
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CÂY LÂU NĂM
STT
|
Danh mục
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá (đồng)
|
I
|
NHÓM CÂY CÔNG NGHIỆP
|
|
|
1
|
Cây mía (cây hằng năm lưu gốc)
|
|
|
|
Năm thứ nhất
|
đồng/m2
|
20.000
|
|
Năm thứ hai
|
đồng/m2
|
11.000
|
2
|
Cây hồ tiêu
|
|
|
|
Năm thứ nhất
|
đồng/trụ
|
100.000
|
|
Năm thứ hai, ba
|
đồng/trụ
|
150.000
|
|
Cây thời kỳ kinh doanh
|
đồng/trụ
|
2.200.000
|
3
|
Cây chè
|
|
|
|
Cây trồng xen vườn nhà
|
|
|
|
Cây có đường kính >10 cm
|
đồng/cây
|
120.000
|
|
Cây có đường kính 5-10 cm
|
đồng/cây
|
60.000
|
|
Cây có đường kính <5cm
|
đồng/cây
|
26.000
|
|
Cây trồng vườn đồi (kinh doanh) trong giai đoạn kinh
doanh, mật độ trồng: 12.000 cây/ha
|
đồng/m2
|
20.000
|
4
|
Cây cau
|
|
|
|
Có quả
|
đồng/cây
|
300.000
|
|
Chưa có quả
|
đồng/cây
|
200.000
|
|
Cây non, cao trên 1m
|
đồng/cây
|
100.000
|
|
Cây con mới trồng cao <1m
|
đồng/cây
|
50.000
|
|
Cây giống
|
đồng/cây
|
18.000
|
5
|
Cây trầu
|
|
|
|
Bụi lớn
|
đồng/bụi
|
250.000
|
|
Mới trồng
|
đồng/bụi
|
100.000
|
6
|
Cây lá dứa
|
đồng/m2
|
20.000
|
7
|
Cây nhàu, cây sa kê
|
|
|
|
Có quả
|
đồng/cây
|
270.000
|
|
Chưa có quả
|
đồng/cây
|
180.000
|
|
Mới trồng từ 1-2 năm
|
đồng/cây
|
120.000
|
8
|
Cây cỏ Nhật
|
đồng/m2
|
25.000
|
9
|
Cây cỏ voi
|
đồng/m2
|
7.000
|
10
|
Cây Chè dây
|
|
|
|
Cây thời kỳ kiến thiết cơ bản
|
đồng/cây
|
15.000
|
|
Cây thời kỳ kinh doanh
|
đồng/cây
|
20.000
|
11
|
Cây Đinh lăng (thu củ)
|
|
|
|
Năm thứ nhất
|
đồng/cây
|
27.000
|
|
Năm thứ hai, ba
|
đồng/cây
|
35.000
|
|
Năm thứ tư
|
đồng/cây
|
40.000
|
|
Năm thứ năm trở đi
|
đồng/cây
|
45.000
|
12
|
Cây trảy, dâu tằm
|
đồng/cây
|
2.000
|
13
|
Sắn dây
|
|
|
|
Chưa có củ
|
Đồng/bụi
|
6.000
|
|
Có củ
|
Đồng/bụi
|
70.000
|
14
|
Đào lộn hột
|
|
|
|
Có quả
|
đồng/cây
|
380.000
|
|
Chưa có quả
|
đồng/cây
|
270.000
|
|
Mới trồng được 1-2 năm
|
đồng/cây
|
130.000
|
|
Cây con cao <1m
|
đồng/cây
|
30.000
|
15
|
Cây cà phê
|
|
|
|
Có quả
|
đồng/cây
|
200.000
|
|
Chưa có quả
|
đồng/cây
|
150.000
|
|
Cây con cao <1m
|
đồng/cây
|
30.000
|
II
|
NHÓM CÂY ĂN QUẢ
|
|
|
1
|
Cây Bưởi
|
|
|
|
Cây con mới trồng cao <1m
|
đồng/cây
|
50.000
|
|
Năm thứ nhất
|
đồng/cây
|
500.000
|
|
Năm thứ hai
|
đồng/cây
|
1.600.000
|
|
Năm thứ ba
|
đồng/cây
|
2.500.000
|
|
Cây thời kỳ kinh doanh, có quả
|
đồng/cây
|
4.600.000
|
2
|
Cây cam, quýt, chanh
|
|
|
|
Cây con mới trồng cao <1m
|
đồng/cây
|
50.000
|
|
Năm thứ nhất
|
đồng/cây
|
110.000
|
|
Năm thứ hai, ba
|
đồng/cây
|
235.000
|
|
Năm thứ tư
|
đồng/cây
|
300.000
|
|
Cây có quả, thời kỳ kinh doanh
|
đồng/cây
|
900.000
|
3
|
Cây sầu riêng
|
|
|
|
Cây con mới trồng cao <1m
|
đồng/cây
|
110.000
|
|
Năm thứ nhất
|
đồng/cây
|
240 000
|
|
Năm thứ hai
|
đồng/cây
|
310.000
|
|
Năm thứ ba
|
đồng/cây
|
370.000
|
|
Năm thứ tư đến năm thứ sáu
|
đồng/cây
|
800.000
|
|
Năm thứ bảy trở đi
|
đồng/cây
|
1.000.000
|
5
|
Cây xoài
|
|
|
|
Cây thời kỳ kiến thiết cơ bản
|
|
|
|
Cây con mới trồng cao <1m
|
đồng/cây
|
70.000
|
|
Năm thứ nhất
|
đồng/cây
|
150.000
|
|
Năm thứ hai
|
đồng/cây
|
250.000
|
|
Năm thứ ba, tư
|
đồng/cây
|
490.000
|
|
Cây thời kỳ kinh doanh
|
đồng/cây
|
550.000
|
6
|
Cây mít
|
|
|
|
Mít thái
|
|
|
|
Cây con mới trồng cao <1m
|
đồng/cây
|
70.000
|
|
Mới trồng được 1 - 2 năm
|
đồng/cây
|
150.000
|
|
Có quả, thu hoạch
|
đồng/cây
|
500.000
|
|
Mít địa phương
|
|
|
|
Cây con mới trồng cao <1m
|
đồng/cây
|
30.000
|
|
Mới trồng được 1-2 năm
|
đồng/cây
|
150.000
|
|
Có quả, thu hoạch
|
đồng/cây
|
1.000.000
|
7
|
Cây ổi
|
|
|
|
Cây con mới trồng cao <1m
|
đồng/cây
|
50.000
|
|
Có quả, thu hoạch
|
đồng/cây
|
250.000
|
|
Chưa có quả
|
đồng/cây
|
150.000
|
8
|
Cây mãng cầu, mận, cốc, đào tiên
|
|
|
|
Cây con mới trồng cao <1m
|
đồng/cây
|
30.000
|
|
Có quả
|
đồng/cây
|
270.000
|
|
Chưa có quả
|
đồng/cây
|
180.000
|
|
Mới trồng được 1-2 năm
|
đồng/cây
|
150.000
|
9
|
Cây Dứa
|
|
|
|
Có quả
|
đồng/cây
|
15.000
|
|
Chưa có quả
|
đồng/cây
|
12.000
|
10
|
Cây Đu đủ
|
|
|
|
Có quả
|
đồng/cây
|
150.000
|
|
Chưa có quả
|
đồng/cây
|
100.000
|
|
Cây con
|
đồng/cây
|
3.000
|
11
|
Nhãn, Vải, Chôm chôm
|
|
|
|
Cây con mới trồng cao <1m
|
đồng/cây
|
50.000
|
|
Năm thứ nhất
|
đồng/cây
|
150.000
|
|
Năm thứ hai, ba
|
đồng/cây
|
450.000
|
|
Cây cho quả, thu hoạch
|
đồng/cây
|
730.000
|
12
|
Cây Dừa
|
|
|
|
Cây con
|
đồng/cây
|
70.000
|
|
Mới trồng được 1-2 năm
|
đồng/cây
|
350.000
|
|
Có quả, kinh doanh
|
đồng/cây
|
710.000
|
13
|
Cây vú sữa
|
|
|
|
Có quả (giai đoạn kinh doanh)
|
đồng/cây
|
500.000
|
|
Chưa có quả
|
đồng/cây
|
300.000
|
|
Mới trồng được 1 - 2 năm
|
đồng/cây
|
200.000
|
|
Cây con
|
đồng/cây
|
50.000
|
14
|
Thanh long
|
|
|
|
Có quả (giai đoạn kinh doanh)
|
đồng/cây
|
550.000
|
|
Chưa có quả
|
đồng/cây
|
200.000
|
|
Cây con cao <1m
|
đồng/cây
|
50.000
|
15
|
Cây cau
|
|
|
|
Có quả (giai đoạn kinh doanh)
|
đồng/cây
|
300.000
|
|
Chưa có quả
|
đồng/cây
|
180.000
|
|
Cây non cao trên 1m
|
đồng/cây
|
120.000
|
|
Cây giống
|
đồng/cây
|
30.000
|
16
|
Cây bơ
|
|
|
|
Có quả (giai đoạn kinh doanh)
|
đồng/cây
|
400.000
|
|
Chưa có quả (1-3 năm)
|
đồng/cây
|
300.000
|
|
Cây con < 2m
|
đồng/cây
|
70.000
|
17
|
Sapuche
|
|
|
|
Có quả (giai đoạn kinh doanh)
|
đồng/cây
|
380.000
|
|
Chưa có quả (1-3 năm)
|
đồng/cây
|
300.000
|
|
Cây con cao <1m
|
đồng/cây
|
70.000
|
18
|
Măng cụt
|
|
|
|
Có quả (giai đoạn kinh doanh)
|
đồng/cây
|
1.500.000
|
|
Cây chưa quả năm 4,5
|
đồng/cây
|
900.000
|
|
Cây chưa có quả (1-2 năm)
|
đồng/cây
|
500.000
|
|
Cây con <2m
|
đồng/cây
|
120.000
|
19
|
Cây me, bứa, thị, khế, chùm ruột, bồ quân,
táo, hồng
|
|
|
|
Cây lớn, có hoa quả
|
đồng/cây
|
300.000
|
|
Cây con (chiều cao <2m)
|
đồng/cây
|
100.000
|
20
|
Cây chuối
|
|
|
|
Có buồng
|
đồng/cây
|
160.000
|
|
Chưa có buồng, đường kính thân trên 10 cm
|
đồng/cây
|
100.000
|
|
Cây con
|
đồng/cây
|
30.000
|
21
|
Cây ô ma
|
|
|
|
Có quả
|
đồng/cây
|
150.000
|
|
Chưa có quả
|
đồng/cây
|
120.000
|
|
Mới trồng được 1-2 năm
|
đồng/cây
|
80.000
|
|
Cây con cao <1m
|
đồng/cây
|
10.000
|
22
|
Dâu da ăn quả
|
|
|
|
Có quả
|
đồng/cây
|
100.000
|
|
Chưa có quả
|
đồng/cây
|
70.000
|
|
Cây con
|
đồng/cây
|
10.000
|
BẢNG 3
ĐỀ XUẤT ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG HOA, CÂY CẢNH
STT
|
Danh mục
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá (đồng)
|
1
|
Nhóm hoa cúc các loại (hoàng anh, họa mi, pico,
thạch thảo)
|
đồng/cây
|
150.000
|
2
|
Hoa Nhài
|
đồng/cây
|
50.000
|
3
|
Kim Phượng (phượng cúng)
|
|
|
|
Cây lớn, cây có hoa
|
đồng/cây
|
150.000
|
|
Cây con
|
đồng/cây
|
50.000
|
4
|
Chè tàu
|
đồng/m dài
|
50.000
|
5
|
Chậu kiểng (công di chuyển)
|
|
|
|
Chậu lớn (đường kính từ 50 cm trở lên)
|
đồng/cây
|
20.000
|
|
Chậu nhỏ (đường kính dưới 50 cm)
|
đồng/cây
|
30.000
|
6
|
Vạn tuế, tùng, nguyệt quế trồng chậu
|
đồng/chậu
|
150.000
|
7
|
Cây cảnh trồng đất
|
|
|
|
Chiều cao từ 0,5 m trở lên
|
đồng/cây
|
100.000
|
|
Chiều cao dưới 0,5 m
|
đồng/cây
|
60.000
|
8
|
Mai, Đào cảnh trồng trên đất
|
|
|
|
Đường kính gốc trên 20 cm
|
đồng/cây
|
2.500.000
|
|
Đường kính gốc từ 10 - 20 cm
|
đồng/cây
|
1.500.000
|
|
Đường kính gốc từ 5 cm đến 10 cm
|
đồng/cây
|
500.000
|
|
Đường kính gốc từ 3 cm đến dưới 5 cm
|
đồng/cây
|
180.000
|
|
Đường kính gốc từ 2 cm đến dưới 3 cm
|
đồng/cây
|
95.000
|
|
Đường kính gốc dưới 2 cm
|
đồng/cây
|
50.000
|
|
Cây con, giống
|
đồng/cây
|
10.000
|
9
|
Cây hoa leo giàn (Lan dây leo, dạ hương, xác
pháo, hoa giấy leo dàn, hoa tigôn)
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đồng/cây
|
20.000
|
|
Cây đã leo giàn có chiều cao cây < 3 m
|
đồng/cây
|
150.000
|
|
Cây đã leo giàn có chiều cao cây ≥ 3 m
|
đồng/cây
|
500.000
|
10
|
Cây lá cảnh (chuối quạt, thiết mộc lan, huyết dụ,
cau bụi, dừa cảnh, cây trạng nguyên, đại tướng quân, thủy trúc)
|
đồng/cây
|
50.000
|
11
|
Chuối kiểng có hoa
|
đồng/bụi
|
50.000
|
12
|
Chuối kiểng rẽ quạt
|
đồng/cây
|
100.000
|
13
|
Cây thần tài
|
đồng/m2
|
10.000
|
PHỤ LỤC III
BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY LÂM NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2024/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2024 của
Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
1. Đối với những vườn cây trồng chuyên canh hoặc rừng
trồng, Hội đồng bồi thường, hỗ trợ, tái định cư chủ trì, phối hợp chủ dự án, chủ
rừng là tổ chức, cá nhân và Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn căn cứ định mức kinh tế - kỹ thuật do Nhà nước quy định, giá trị thực tế từng
loại cây, tính toán cụ thể giá trị bồi thường, trình Ủy ban nhân dân quận, huyện
phê duyệt theo thẩm quyền theo nguyên tắc:
a) Đối với rừng trồng các loại, áp dụng Quy định
Khung giá các loại rừng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành
phố Đà Nẵng ban hành có hiệu lực tại thời điểm quyết định thu hồi đất để xác định
giá trị bồi thường trong từng trường hợp cụ thể.
b) Các loài cây trồng không thuộc quy định tại điểm
a, đang ở thời kỳ kiến thiết cơ bản hoặc mới bắt đầu vụ thu hoạch đầu tiên thì
bồi thường toàn bộ chi phí đầu tư ban đầu và chăm sóc đến thời điểm thu hồi đất.
c) Các loài cây trồng không thuộc quy định tại điểm
a, đang ở thời kỳ thu hoạch thì bồi thường theo giá trị còn lại của vườn cây.
Giá trị còn lại của vườn cây bằng giá trị đầu tư ban đầu cộng chi phí chăm sóc
đến vụ thu hoạch đầu tiên trừ giá trị thu hồi (nếu có).
d) Các loài cây trồng lâu năm không thuộc quy định
tại điểm a, thu hoạch một lần thì bồi thường toàn bộ chi phí đầu tư ban đầu và
chi phí chăm sóc tính đến thời điểm thu hồi đất.
đ) Các loài cây trồng lâu năm không thuộc quy định
tại điểm a, đến thời hạn thanh lý, cây lấy gỗ không thuộc quy định tại điểm a,
đến thời kỳ thu hoạch thì chỉ bồi thường chi phí cho việc chặt hạ.
2. Đối với cây lâm nghiệp trồng phân tán, trồng xen
trong vườn nhà không đạt tiêu chí rừng trồng, Hội đồng bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan xác định giá trị bồi thường,
trình Ủy ban nhân dân quận, huyện phê duyệt theo thẩm quyền.
Quyết định 35/2024/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 35/2024/QĐ-UBND ngày 07/10/2024 về Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
870
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|