|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2020 2024
Số hiệu:
|
06/2019/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
|
Người ký:
|
Bùi Xuân Hòa
|
Ngày ban hành:
|
11/12/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
06/2019/NQ-HĐND
|
Thái Nguyên,
ngày 11 tháng 12 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
THÔNG QUA BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHOÁ XIII, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số
104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số
36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể
và tư vấn xác định giá đất;
Xét Tờ
trình số 177/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái
Nguyên về dự thảo Nghị quyết thông qua Bảng giá đất giai đoạn 2020 - 2024 trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng
nhân dân tỉnh; Báo cáo số 300/BC-UBND ngày 09/12/219 của Ủy ban nhân dân tỉnh về
giải trình, làm rõ và bổ sung một số nội dung trình tại kỳ họp thứ 10 và ý kiến
thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Bảng
giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên (Có Phụ lục chi tiết
kèm theo).
Điều 2. Giao Ủy ban nhân
dân tỉnh quy định cụ thể giá các loại đất, tiêu chí để xác định vị trí đối với
từng loại đất, số lượng vị trí đất; hướng dẫn xác định giá đất theo quy định hiện
hành; đồng thời chỉ đạo Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các
ngành chức năng thuộc tỉnh triển khai thực hiện.
Trong trường hợp có điều chỉnh
địa giới hành chính, biến động về giá đất, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều
chỉnh bảng giá đất sau khi thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và
báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các
Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Thái Nguyên khoá XIII, Kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 11 tháng 12
năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2020./.
Nơi nhận:
- Uỷ ban Thường vụ Quốc hội (Báo cáo);
- Chính phủ (Báo cáo);
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư
pháp (Kiểm tra);
- Bộ Tài nguyên & Môi trường (Báo
cáo);
- Bộ Tài chính (Báo cáo);
- Thường trực Tỉnh uỷ (Báo cáo);
- Đoàn ĐBQH tỉnh Thái Nguyên;
- UBND tỉnh Thái Nguyên;
- UBMTTQVN tỉnh Thái Nguyên;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Kiểm toán Nhà nước Khu vực X;
- Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy; Đoàn ĐBQH
tỉnh; UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP HĐND tỉnh;
- TT. HĐND và UBND các huyện, thành phố,
thị xã;
- Báo Thái Nguyên, Trung tâm
thông tin tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Bùi Xuân Hòa
|
PHỤ LỤC
VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Nghị quyết số: 06/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của HĐND tỉnh
Thái Nguyên)
I. GIÁ ĐẤT
NÔNG NGHIỆP CÓ THỜI HẠN SỬ DỤNG 70 NĂM
1. Bảng
giá đất trồng lúa
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Tên đơn vị hành chính
|
Mức giá
|
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
1. Thành phố Thái Nguyên
|
|
|
|
Các phường: Hoàng Văn Thụ, Phan Đình Phùng,
Trưng Vương, Đồng Quang, Quang Trung, Gia Sàng, Túc Duyên, Tân Thịnh, Thịnh
Đán, Cam Giá, Hương Sơn, Phú Xá, Quan Triều, Quang Vinh, Tân Lập, Tân Long,
Tân Thành, Tích Lương, Trung Thành, Đồng Bẩm, Chùa Hang
|
120
|
117
|
114
|
Các xã: Quyết Thắng, Sơn Cẩm
|
90
|
87
|
84
|
Các xã: Cao Ngạn, Phúc Hà, Phúc Trìu, Phúc
Xuân, Tân Cương, Thịnh Đức, Linh Sơn, Huống Thượng, Đồng Liên
|
78
|
75
|
72
|
2. Thành phố Sông Công
|
|
|
|
Các phường: Lương Sơn, Thắng Lợi, Cải Đan, Mỏ Chè,
Lương Châu, Bách Quang, Phố Cò
|
80
|
77
|
74
|
Các xã: Tân Quang, Bá Xuyên, Vinh Sơn
|
75
|
72
|
69
|
Xã Bình Sơn
|
70
|
67
|
64
|
3. Thị xã Phổ Yên
|
|
|
|
Các phường: Ba Hàng, Bãi Bông, Đồng Tiến
|
78
|
75
|
72
|
Các xã: Đắc Sơn, Đông Cao, Hồng Tiến, Nam Tiến,
Tân Hương, Tân Phú, Thuận Thành, Tiên Phong, Trung Thành
|
75
|
72
|
69
|
Phường Bắc Sơn
|
72
|
69
|
66
|
Các xã: Minh Đức, Phúc Thuận, Thành Công, Phúc
Tân, Vạn Phái
|
70
|
67
|
64
|
4. Huyện Phú Bình
|
|
|
|
Thị trấn Hương Sơn
|
77
|
74
|
71
|
Các xã: Thượng Đình, Điềm Thụy, Nhã Lộng,
Úc Kỳ, Nga My, Hà Châu, Xuân Phương, Kha Sơn, Thanh Ninh, Lương Phú, Dương
Thành, Bảo Lý, Đào Xá
|
75
|
72
|
69
|
Các xã: Tân Đức, Tân Khánh
|
70
|
67
|
64
|
Các xã: Bàn Đạt, Tân Hòa, Tân Kim, Tân
Thành
|
65
|
62
|
59
|
5. Huyện Đồng Hỷ
|
|
|
|
Thị trấn Sông Cầu, thị trấn Trại Cau, xã Hóa
Thượng
|
67
|
64
|
61
|
Các xã: Minh Lập, Hóa Trung
|
65
|
62
|
59
|
Các xã: Quang Sơn, Khe Mo, Nam Hòa, Hòa Bình
|
64
|
61
|
58
|
Các xã: Văn Lăng, Cây Thị, Hợp Tiến, Tân Lợi,
Tân Long, Văn Hán
|
61
|
58
|
55
|
6. Huyện Đại Từ
|
|
|
|
Thị trấn Hùng Sơn
|
70
|
67
|
64
|
Thị trấn Quân Chu
Các xã: Cù Vân, La Bằng, Hà Thượng
|
67
|
64
|
61
|
Các xã: Bản Ngoại, Phú Xuyên, Yên Lãng, Cát
Nê, Mỹ Yên, Phú Cường, Phú Lạc, Phú Thịnh, Phục Linh, Tân Linh, Vạn Thọ, Văn
Yên, An Khánh, Bình Thuận, Tân Thái, Tiên Hội, Khôi Kỳ, Hoàng Nông, Ký Phú, Lục
Ba, Quân Chu
|
64
|
61
|
58
|
Các xã: Đức Lương, Phúc Lương, Na
Mao, Minh Tiến
|
61
|
58
|
55
|
7. Huyện Phú Lương
|
|
|
|
Thị trấn Đu, thị trấn Giang Tiên
|
70
|
67
|
64
|
Các xã: Cổ Lũng, Vô Tranh, Phấn Mễ
|
67
|
64
|
61
|
Các xã: Động Đạt, Tức Tranh, Yên Đổ, Ôn Lương
|
64
|
61
|
58
|
Các xã: Yên Ninh, Hợp Thành, Yên Lạc, Phủ Lý,
Yên Trạch, Phú Đô
|
57
|
54
|
51
|
8. Huyện Võ Nhai
|
|
|
|
Thị trấn: Đình Cả
|
61
|
58
|
55
|
Các xã: Lâu Thượng, Phú Thượng, La Hiên, Tràng
Xá, Dân Tiến
|
57
|
54
|
51
|
Các xã: Bình Long, Phương Giao, Liên Minh, Cúc
Đường, Thần Sa, Thượng Nung, Sảng Mộc, Nghinh Tường, Vũ Chấn
|
52
|
49
|
46
|
9. Huyện Định Hóa
|
|
|
|
Thị trấn Chợ Chu
|
61
|
58
|
55
|
Các xã: Trung Hội, Tân Dương, Phúc Chu, Kim
Phượng, Phú Tiến, Đồng Thịnh
|
57
|
54
|
51
|
Các xã: Trung Lương, Kim Sơn, Bảo Cường, Bình
Yên, Bộc Nhiêu, Thanh Định, Phượng Tiến, Tân Thịnh, Bình Thành, Linh Thông,
Điềm Mặc, Phú Đình, Định Biên, Sơn Phú, Bảo Linh, Quy Kỳ, Lam Vỹ
|
52
|
49
|
46
|
2. Bảng
giá đất trồng cây hàng năm khác
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Tên đơn vị
hành chính
|
Mức giá
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
1. Thành phố Thái Nguyên
|
|
|
|
Các phường: Hoàng Văn Thụ, Phan Đình Phùng,
Trưng Vương, Đồng Quang, Quang Trung, Gia Sàng, Túc Duyên, Tân Thịnh, Thịnh
Đán, Cam Giá, Hương Sơn, Phú Xá, Quan Triều, Quang Vinh, Tân Lập, Tân Long,
Tân Thành, Tích Lương, Trung Thành, Đồng Bẩm, Chùa Hang
|
120
|
117
|
114
|
Các xã: Quyết Thắng, Sơn Cẩm
|
90
|
87
|
84
|
Các xã: Cao Ngạn, Phúc Hà, Phúc Trìu, Phúc
Xuân, Tân Cương, Thịnh Đức, Linh Sơn, Huống Thượng, Đồng Liên
|
78
|
75
|
72
|
2. Thành phố Sông Công
|
|
|
|
Phường Lương Sơn
|
80
|
77
|
74
|
Các phường: Thắng Lợi, Cải Đan, Mỏ Chè, Lương
Châu, Bách Quang, Phố Cò
|
78
|
75
|
72
|
Các xã: Tân Quang, Bá Xuyên, Vinh Sơn
|
69
|
66
|
63
|
Xã Bình Sơn
|
64
|
61
|
58
|
3. Thị xã Phổ Yên
|
|
|
|
Các phường: Ba Hàng, Bãi Bông, Đồng Tiến
|
72
|
69
|
66
|
Các xã: Đắc Sơn, Đông Cao, Hồng Tiến, Nam Tiến,
Tân Hương, Tân Phú, Thuận Thành, Tiên Phong, Trung Thành
|
69
|
66
|
63
|
Phường Bắc Sơn
|
66
|
63
|
60
|
Các xã: Minh Đức, Phúc Thuận, Thành Công, Phúc
Tân, Vạn Phái
|
63
|
60
|
57
|
4. Huyện Phú Bình
|
|
|
|
Thị trấn Hương Sơn
|
71
|
68
|
65
|
Các xã: Thượng Đình, Điềm Thụy, Nhã Lộng,
Úc Kỳ, Nga My, Hà Châu, Xuân Phương, Kha Sơn, Thanh Ninh, Lương Phú, Dương
Thành, Bảo Lý, Đào Xá
|
68
|
65
|
62
|
Các xã: Tân Đức, Tân Khánh
|
65
|
62
|
59
|
Các xã: Bàn Đạt, Tân Hòa, Tân Kim, Tân
Thành
|
62
|
59
|
56
|
5. Huyện Đồng Hỷ
|
|
|
|
Thị trấn Sông Cầu, thị trấn Trại Cau, xã Hóa
Thượng
|
58
|
55
|
52
|
Các xã: Minh Lập, Hóa Trung
|
56
|
53
|
50
|
Các xã: Quang Sơn, Khe Mo, Nam Hòa, Hòa Bình
|
54
|
51
|
48
|
Các xã: Văn Lăng, Cây Thị, Hợp Tiến, Tân Lợi,
Tân Long, Văn Hán
|
52
|
49
|
46
|
6. Huyện Đại Từ
|
|
|
|
Thị trấn Hùng Sơn
|
61
|
58
|
55
|
Thị trấn Quân Chu
Các xã: Cù Vân, La Bằng, Hà Thượng
|
58
|
55
|
52
|
Các xã: Bản Ngoại, Phú Xuyên, Yên Lãng, Cát
Nê, Mỹ Yên, Phú Cường, Phú Lạc, Phú Thịnh, Phục Linh, Tân Linh, Vạn Thọ, Văn
Yên, An Khánh, Bình Thuận, Tân Thái, Tiên Hội, Khôi Kỳ, Hoàng Nông, Ký Phú, Lục
Ba, Quân Chu
|
55
|
52
|
49
|
Các xã: Đức Lương, Phúc Lương, Na
Mao, Minh Tiến
|
52
|
49
|
46
|
7. Huyện Phú Lương
|
|
|
|
Thị trấn Đu, thị trấn Giang Tiên
|
61
|
58
|
55
|
Các xã: Cổ Lũng, Vô Tranh, Phấn Mễ
|
58
|
55
|
52
|
Các xã: Động Đạt, Tức Tranh, Yên Đổ, Ôn Lương
|
55
|
52
|
49
|
Các xã: Yên Ninh, Hợp Thành, Yên Lạc, Phủ Lý,
Yên Trạch, Phú Đô
|
50
|
47
|
44
|
8. Huyện Võ Nhai
|
|
|
|
Thị trấn Đình Cả
|
58
|
55
|
52
|
Các xã: Lâu Thượng, Phú Thượng, La Hiên, Tràng
Xá, Dân Tiến
|
54
|
51
|
48
|
Các xã: Bình Long, Phương Giao, Liên Minh, Cúc
Đường, Thần Sa, Thượng Nung, Sảng Mộc, Nghinh Tường, Vũ Chấn
|
44
|
41
|
38
|
9. Huyện Định Hóa
|
|
|
|
Thị trấn Chợ Chu
|
58
|
55
|
52
|
Các xã: Trung Hội, Tân Dương, Phúc Chu, Kim
Phượng, Phú Tiến, Đồng Thịnh
|
54
|
51
|
48
|
Các xã: Trung Lương, Kim Sơn, Bảo Cường, Bình
Yên, Bộc Nhiêu, Thanh Định, Phượng Tiến, Tân Thịnh, Bình Thành, Linh Thông,
Điềm Mặc, Phú Đình, Định Biên, Sơn Phú, Bảo Linh, Quy Kỳ, Lam Vỹ
|
44
|
41
|
38
|
3. Bảng
giá đất trồng cây lâu năm
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Tên đơn vị
hành chính
|
Mức giá
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
1. Thành phố Thái Nguyên
|
|
|
|
Các phường: Hoàng Văn Thụ, Phan Đình Phùng,
Trưng Vương, Đồng Quang, Quang Trung, Gia Sàng, Túc Duyên, Tân Thịnh, Thịnh
Đán, Cam Giá, Hương Sơn, Phú Xá, Quan Triều, Quang Vinh, Tân Lập, Tân Long,
Tân Thành, Tích Lương, Trung Thành, Đồng Bẩm, Chùa Hang
|
108
|
105
|
102
|
Các xã: Quyết Thắng, Sơn Cẩm
|
84
|
81
|
78
|
Các xã: Cao Ngạn, Phúc Hà, Phúc Trìu, Phúc
Xuân, Tân Cương, Thịnh Đức, Linh Sơn, Huống Thượng, Đồng Liên
|
78
|
75
|
72
|
2. Thành phố Sông Công
|
|
|
|
Các phường: Lương Sơn, Thắng Lợi, Cải Đan, Mỏ
Chè, Lương Châu, Bách Quang, Phố Cò
|
70
|
67
|
64
|
Các xã: Tân Quang, Bá Xuyên, Vinh Sơn
|
66
|
63
|
60
|
Xã Bình Sơn
|
61
|
58
|
55
|
3. Thị xã Phổ Yên
|
|
|
|
Các phường: Ba Hàng, Bãi Bông, Đồng Tiến
|
68
|
65
|
62
|
Các xã: Đắc Sơn, Đông Cao, Hồng Tiến, Nam Tiến,
Tân Hương, Tân Phú, Thuận Thành, Tiên Phong, Trung Thành
|
65
|
62
|
59
|
Phường Bắc Sơn
|
62
|
59
|
56
|
Các xã: Minh Đức, Phúc Thuận, Thành Công, Phúc
Tân, Vạn Phái
|
59
|
56
|
53
|
4. Huyện Phú Bình
|
|
|
|
Thị trấn Hương Sơn
|
68
|
65
|
62
|
Các xã: Thượng Đình, Điềm Thụy, Nhã Lộng,
Úc Kỳ, Nga My, Hà Châu, Xuân Phương, Kha Sơn, Thanh Ninh, Lương Phú, Dương
Thành, Bảo Lý, Đào Xá
|
65
|
62
|
59
|
Các xã: Tân Đức, Tân Khánh
|
62
|
59
|
56
|
Các xã: Bàn Đạt, Tân Hòa, Tân Kim, Tân
Thành
|
59
|
56
|
53
|
5. Huyện Đồng Hỷ
|
|
|
|
Thị trấn Sông Cầu, thị trấn Trại Cau, xã Hóa
Thượng
|
54
|
51
|
48
|
Các xã: Minh Lập, Hóa Trung
|
52
|
49
|
46
|
Các xã: Quang Sơn, Khe Mo, Nam Hòa, Hòa Bình
|
50
|
47
|
44
|
Các xã: Văn Hán, Văn Lăng, Cây Thị, Hợp Tiến,
Tân Lợi, Tân Long
|
48
|
45
|
42
|
6. Huyện Đại Từ
|
|
|
|
Thị trấn Hùng Sơn
|
57
|
54
|
51
|
Thị trấn Quân Chu.
Các xã: Cù Vân, La Bằng, Hà Thượng
|
54
|
51
|
48
|
Các xã: Bản Ngoại, Phú Xuyên, Yên Lãng, Cát
Nê, Mỹ Yên, Phú Cường, Phú Lạc, Phú Thịnh, Phục Linh, Tân Linh, Vạn Thọ, Văn
Yên, An Khánh, Bình Thuận, Tân Thái, Tiên Hội, Khôi Kỳ, Hoàng Nông, Ký Phú, Lục
Ba, Quân Chu
|
51
|
48
|
45
|
Các xã: Đức Lương, Phúc Lương, Na
Mao, Minh Tiến
|
48
|
45
|
42
|
7. Huyện Phú Lương
|
|
|
|
Thị trấn Đu, thị trấn Giang Tiên
|
57
|
54
|
51
|
Các xã: Cổ Lũng, Vô Tranh, Phấn Mễ
|
54
|
51
|
48
|
Các xã: Động Đạt, Tức Tranh, Yên Đổ, Ôn Lương
|
51
|
48
|
45
|
Các xã: Yên Ninh, Hợp Thành, Yên Lạc, Phủ Lý,
Yên Trạch, Phú Đô
|
48
|
45
|
42
|
8. Huyện Võ Nhai
|
|
|
|
Thị trấn Đình Cả
|
54
|
51
|
48
|
Các xã: Lâu Thượng, Phú Thượng, La Hiên, Tràng
Xá, Dân Tiến
|
50
|
47
|
44
|
Các xã: Bình Long, Phương Giao, Liên Minh, Cúc
Đường, Thần Sa, Thượng Nung, Sảng Mộc, Nghinh Tường, Vũ Chấn
|
46
|
43
|
40
|
9. Huyện Định Hóa
|
|
|
|
Thị trấn Chợ Chu
|
54
|
51
|
48
|
Các xã: Trung Hội, Tân Dương, Phúc Chu, Kim
Phượng, Phú Tiến, Đồng Thịnh
|
50
|
47
|
44
|
Các xã: Trung Lương, Kim Sơn, Bảo Cường, Bình
Yên, Bộc Nhiêu, Thanh Định, Phượng Tiến, Tân Thịnh, Bình Thành, Linh Thông,
Điềm Mặc, Phú Đình, Định Biên, Sơn Phú, Bảo Linh, Quy Kỳ, Lam Vỹ
|
46
|
43
|
40
|
4. Bảng giá
đất rừng sản xuất
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Tên đơn vị
hành chính
|
Mức giá
|
|
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
|
1. Thành phố Thái Nguyên
|
|
|
|
|
Các phường: Hoàng Văn Thụ, Phan Đình Phùng,
Trưng Vương, Đồng Quang, Quang Trung, Gia Sàng, Túc Duyên, Tân Thịnh, Thịnh
Đán, Cam Giá, Hương Sơn, Phú Xá, Quan Triều, Quang Vinh, Tân Lập, Tân Long,
Tân Thành, Tích Lương, Trung Thành, Đồng Bẩm, Chùa Hang
|
39
|
36
|
33
|
|
Các xã: Quyết Thắng, Sơn Cẩm
|
32
|
29
|
26
|
|
Các xã: Cao Ngạn, Phúc Hà, Phúc Trìu, Phúc
Xuân, Tân Cương, Thịnh Đức, Linh Sơn, Huống Thượng, Đồng Liên
|
25
|
22
|
19
|
|
2. Thành phố Sông Công
|
|
|
|
|
Các phường: Lương Sơn, Thắng Lợi, Cải Đan, Mỏ
Chè, Lương Châu, Bách Quang, Phố Cò
|
30
|
27
|
24
|
|
Các xã: Tân Quang, Bá Xuyên, Vinh Sơn
|
27
|
24
|
21
|
|
Xã Bình Sơn
|
22
|
19
|
16
|
|
3. Thị xã Phổ Yên
|
|
|
|
|
Các phường: Ba Hàng, Bãi Bông, Đồng Tiến
|
29
|
26
|
23
|
|
Các xã: Đắc Sơn, Đông Cao, Hồng Tiến, Nam Tiến,
Tân Hương, Tân Phú, Thuận Thành, Tiên Phong, Trung Thành
|
27
|
24
|
21
|
|
Phường Bắc Sơn
|
25
|
22
|
19
|
|
Các xã: Minh Đức, Phúc Thuận
|
22
|
19
|
16
|
|
Các xã: Thành Công, Phúc Tân, Vạn Phái
|
20
|
17
|
14
|
|
4. Huyện Phú Bình
|
|
|
|
|
Thị trấn Hương Sơn
|
28
|
25
|
22
|
|
Các xã: Thượng Đình, Điềm Thụy, Nhã Lộng,
Úc Kỳ, Nga My, Hà Châu, Xuân Phương, Kha Sơn, Thanh Ninh, Lương Phú, Dương
Thành, Bảo Lý, Đào Xá
|
27
|
24
|
21
|
|
Các xã: Tân Đức, Tân Khánh
|
22
|
19
|
16
|
|
Các xã: Bàn Đạt, Tân Hòa, Tân Kim, Tân
Thành
|
20
|
17
|
14
|
|
5. Huyện Đồng Hỷ
|
|
|
|
|
Thị trấn Sông Cầu, thị trấn Trại Cau, xã Hóa
Thượng
|
20
|
17
|
14
|
|
Các xã: Minh Lập, Hóa Trung
|
17
|
14
|
11
|
|
Các xã: Quang Sơn, Khe Mo, Nam Hòa, Hòa Bình
|
14
|
12
|
10
|
|
Các xã: Văn Hán, Văn Lăng, Cây Thị, Hợp Tiến,
Tân Lợi, Tân Long
|
12
|
10
|
9
|
|
6. Huyện Đại Từ
|
|
|
|
|
Thị trấn Hùng Sơn
|
25
|
22
|
19
|
|
Các xã: Cù Vân, La Bằng, Hà Thượng
|
24
|
21
|
18
|
|
Thị trấn Quân Chu
|
24
|
21
|
18
|
|
Các xã: Bản Ngoại, Phú Xuyên, Yên Lãng, Cát
Nê, Mỹ Yên, Phú Cường, Phú Lạc, Phú Thịnh, Phục Linh, Tân Linh, Vạn Thọ, Văn
Yên, An Khánh, Bình Thuận, Tân Thái, Tiên Hội, Khôi Kỳ, Hoàng Nông, Ký Phú, Lục
Ba, Quân Chu
|
22
|
19
|
16
|
|
Các xã: Đức Lương, Phúc Lương, Na
Mao, Minh Tiến
|
18
|
15
|
12
|
|
7. Huyện Phú Lương
|
|
|
|
|
Thị trấn Đu, thị trấn Giang Tiên
|
23
|
20
|
17
|
|
Các xã: Cổ Lũng, Vô Tranh, Phấn Mễ
|
18
|
15
|
12
|
|
Các xã: Động Đạt, Tức Tranh, Yên Đổ, Ôn Lương
|
15
|
12
|
9
|
|
Các xã: Yên Ninh, Yên Lạc
|
12
|
10
|
6,5
|
|
Các xã: Hợp Thành, Phủ Lý, Yên Trạch, Phú Đô
|
12
|
10
|
9
|
|
8. Huyện Võ Nhai
|
|
|
|
|
Thị trấn Đình Cả
|
20
|
17
|
14
|
|
Các xã: Lâu Thượng, La Hiên, Tràng Xá, Dân Tiến
|
14
|
11
|
9
|
|
Các xã: Phú Thượng, Liên Minh, Cúc Đường, Thượng
Nung, Vũ Chấn
|
12
|
10
|
8
|
|
Các xã: Bình Long, Phương Giao
|
12
|
10
|
7
|
|
Các xã: Thần Sa, Sảng Mộc, Nghinh Tường
|
12
|
10
|
6,5
|
|
9. Huyện Định Hóa
|
|
|
|
|
Thị trấn Chợ Chu
|
20
|
17
|
14
|
|
Các xã: Đồng Thịnh, Trung Hội, Tân Dương, Phúc
Chu, Kim Phượng, Phú Tiến
|
14
|
11
|
9
|
|
Các xã: Trung Lương, Kim Sơn, Bảo Cường, Bình
Yên, Bộc Nhiêu, Thanh Định, Phượng Tiến
|
13
|
11
|
8
|
|
Các xã: Bình Thành, Điềm Mặc, Phú Đình, Định
Biên, Sơn Phú
|
12
|
10
|
8
|
|
Các xã: Linh Thông, Tân Thịnh, Bảo Linh, Quy Kỳ,
Lam Vỹ
|
12
|
10
|
6,5
|
|
5. Bảng giá
đất nuôi trồng thủy sản
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Tên đơn vị
hành chính
|
Mức giá
|
|
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
|
1. Thành phố Thái Nguyên
|
|
|
|
|
Các phường: Hoàng Văn Thụ, Phan Đình Phùng,
Trưng Vương, Đồng Quang, Quang Trung, Gia Sàng, Túc Duyên, Tân Thịnh, Thịnh
Đán, Cam Giá, Hương Sơn, Phú Xá, Quan Triều, Quang Vinh, Tân Lập, Tân Long,
Tân Thành, Tích Lương, Trung Thành, Đồng Bẩm, Chùa Hang
|
84
|
81
|
78
|
|
Các xã: Quyết Thắng, Sơn Cẩm
|
70
|
67
|
64
|
|
Các xã: Cao Ngạn, Phúc Hà, Phúc Trìu, Phúc
Xuân, Tân Cương, Thịnh Đức, Linh Sơn, Huống Thượng, Đồng Liên
|
62
|
59
|
56
|
|
2. Thành phố Sông Công
|
|
|
|
|
Các phường: Lương Sơn, Thắng Lợi, Cải Đan, Mỏ
Chè, Lương Châu, Bách Quang, Phố Cò
|
60
|
57
|
54
|
|
Các xã: Tân Quang, Bá Xuyên, Vinh Sơn
|
54
|
51
|
48
|
|
Xã Bình Sơn
|
50
|
47
|
44
|
|
3. Thị xã Phổ Yên
|
|
|
|
|
Các phường: Ba Hàng, Bãi Bông, Đồng Tiến
|
58
|
55
|
52
|
|
Các xã: Đắc Sơn, Đông Cao, Hồng Tiến, Nam Tiến,
Tân Hương, Tân Phú, Thuận Thành, Tiên Phong, Trung Thành
|
54
|
51
|
48
|
|
Phường Bắc Sơn
|
51
|
48
|
45
|
|
Các xã: Minh Đức, Phúc Thuận, Thành Công, Phúc
Tân, Vạn Phái
|
49
|
46
|
43
|
|
4. Huyện Phú Bình
|
|
|
|
|
Thị trấn Hương Sơn
|
55
|
52
|
49
|
|
Các xã: Thượng Đình, Điềm Thụy, Nhã Lộng,
Úc Kỳ, Nga My, Hà Châu, Xuân Phương, Kha Sơn, Thanh Ninh, Lương Phú, Dương
Thành, Bảo Lý, Đào Xá
|
52
|
49
|
46
|
|
Các xã: Tân Đức, Tân Khánh
|
49
|
46
|
43
|
|
Các xã: Bàn Đạt, Tân Hòa, Tân Kim, Tân
Thành
|
46
|
43
|
40
|
|
5. Huyện Đồng Hỷ
|
|
|
|
|
Thị trấn Sông Cầu, thị trấn Trại Cau, xã Hóa
Thượng
|
49
|
46
|
43
|
|
Các xã: Minh Lập, Hóa Trung
|
47
|
44
|
41
|
|
Các xã: Quang Sơn, Khe Mo, Nam Hòa, Hòa Bình
|
45
|
42
|
39
|
|
Các xã: Văn Hán, Văn Lăng, Cây Thị, Hợp Tiến,
Tân Lợi, Tân Long
|
43
|
40
|
37
|
|
6. Huyện Đại Từ
|
|
|
|
|
Thị trấn Hùng Sơn
|
52
|
49
|
46
|
|
Thị trấn Quân Chu
Các xã: Cù Vân, La Bằng, Hà Thượng
|
49
|
46
|
43
|
|
Các xã: Bản Ngoại, Phú Xuyên, Yên Lãng, Cát Nê,
Mỹ Yên, Phú Cường, Phú Lạc, Phú Thịnh, Phục Linh, Tân Linh, Vạn Thọ, Văn Yên
|
46
|
43
|
40
|
|
Các xã: An Khánh, Bình Thuận, Tân Thái, Tiên Hội,
Khôi Kỳ, Hoàng Nông, Ký Phú, Lục Ba, Quân Chu
|
|
Các xã: Đức Lương, Phúc Lương, Na
Mao, Minh Tiến
|
43
|
40
|
37
|
|
7. Huyện Phú Lương
|
|
|
|
|
Thị trấn Đu, thị trấn Giang Tiên
|
52
|
49
|
46
|
|
Các xã: Cổ Lũng, Vô Tranh, Phấn Mễ
|
49
|
46
|
43
|
|
Các xã: Động Đạt, Tức Tranh, Yên Đổ, Ôn Lương
|
46
|
43
|
40
|
|
Các xã: Yên Ninh, Hợp Thành, Yên Lạc, Phủ Lý,
Yên Trạch, Phú Đô
|
43
|
40
|
37
|
|
8. Huyện Võ Nhai
|
|
|
|
|
Thị trấn Đình Cả
|
49
|
46
|
43
|
|
Các xã: Lâu Thượng, Phú Thượng, La Hiên, Tràng
Xá
|
45
|
42
|
39
|
|
Các xã: Bình Long, Phương Giao, Liên Minh, Cúc
Đường, Thần Sa, Thượng Nung, Sảng Mộc, Nghinh Tường, Vũ Chấn, Dân Tiến
|
41
|
38
|
35
|
|
9. Huyện Định Hóa
|
|
|
|
|
Thị trấn Chợ Chu
|
49
|
46
|
43
|
|
Các xã: Trung Hội, Tân Dương, Phúc Chu, Kim
Phượng, Phú Tiến, Đồng Thịnh
|
45
|
42
|
39
|
|
Các xã: Trung Lương, Kim Sơn, Bảo Cường, Bình Yên,
Bộc Nhiêu, Thanh Định, Phượng Tiến, Tân Thịnh, Bình Thành, Linh Thông, Điềm Mặc,
Phú Đình, Định Biên, Sơn Phú, Bảo Linh, Quy Kỳ, Lam Vỹ
|
41
|
38
|
35
|
|
6. Bảng giá
đất nông nghiệp khác
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Tên đơn vị
hành chính
|
Mức giá
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
1. Thành phố Thái Nguyên
|
|
|
|
Các phường: Hoàng Văn Thụ, Phan Đình Phùng,
Trưng Vương, Đồng Quang, Quang Trung, Gia Sàng, Túc Duyên, Tân Thịnh, Thịnh
Đán, Cam Giá, Hương Sơn, Phú Xá, Quan Triều, Quang Vinh, Tân Lập, Tân Long,
Tân Thành, Tích Lương, Trung Thành, Đồng Bẩm, Chùa Hang
|
120
|
117
|
114
|
Các xã: Quyết Thắng, Sơn Cẩm
|
90
|
87
|
84
|
Các xã: Cao Ngạn, Phúc Hà, Phúc Trìu, Phúc
Xuân, Tân Cương, Thịnh Đức, Linh Sơn, Huống Thượng, Đồng Liên
|
78
|
75
|
72
|
2. Thành phố Sông Công
|
|
|
|
Phường Lương Sơn
|
80
|
77
|
74
|
Các phường: Thắng Lợi, Cải Đan, Mỏ Chè, Lương
Châu, Bách Quang, Phố Cò
|
78
|
75
|
72
|
Các xã: Tân Quang, Bá Xuyên, Vinh Sơn
|
69
|
66
|
63
|
Xã Bình Sơn
|
64
|
61
|
58
|
3. Thị xã Phổ Yên
|
|
|
|
Các phường: Ba Hàng, Bãi Bông, Đồng Tiến
|
72
|
69
|
66
|
Các xã: Đắc Sơn, Đông Cao, Hồng Tiến, Nam Tiến,
Tân Hương, Tân Phú, Thuận Thành, Tiên Phong, Trung Thành
|
69
|
66
|
63
|
Phường Bắc Sơn
|
66
|
63
|
60
|
Các xã: Minh Đức, Phúc Thuận, Thành Công, Phúc
Tân, Vạn Phái
|
63
|
60
|
57
|
4. Huyện Phú Bình
|
|
|
|
Thị trấn Hương Sơn
|
71
|
68
|
65
|
Các xã: Thượng Đình, Điềm Thụy, Nhã Lộng,
Úc Kỳ, Nga My, Hà Châu, Xuân Phương, Kha Sơn, Thanh Ninh, Lương Phú, Dương
Thành, Bảo Lý, Đào Xá
|
68
|
65
|
62
|
Các xã: Tân Đức, Tân Khánh
|
65
|
62
|
59
|
Các xã: Bàn Đạt, Tân Hòa, Tân Kim, Tân
Thành
|
62
|
59
|
56
|
5. Huyện Đồng Hỷ
|
|
|
|
Thị trấn Sông Cầu, thị trấn Trại Cau, xã Hóa
Thượng
|
58
|
55
|
52
|
Các xã: Minh Lập, Hóa Trung
|
56
|
53
|
50
|
Các xã: Quang Sơn, Khe Mo, Nam Hòa, Hòa Bình
|
54
|
51
|
48
|
Các xã: Văn Lăng, Cây Thị, Hợp Tiến, Tân Lợi,
Tân Long, Văn Hán
|
52
|
49
|
46
|
6. Huyện Đại Từ
|
|
|
|
Thị trấn Hùng Sơn
|
61
|
58
|
55
|
Thị trấn Quân Chu.
Các xã: Cù Vân, La Bằng, Hà Thượng
|
58
|
55
|
52
|
Các xã: Bản Ngoại, Phú Xuyên, Yên Lãng, Cát
Nê, Mỹ Yên, Phú Cường, Phú Lạc, Phú Thịnh, Phục Linh, Tân Linh, Vạn Thọ, Văn
Yên, An Khánh, Bình Thuận, Tân Thái, Tiên Hội, Khôi Kỳ, Hoàng Nông, Ký Phú, Lục
Ba, Quân Chu
|
55
|
52
|
49
|
Các xã: Đức Lương, Phúc Lương, Na
Mao, Minh Tiến
|
52
|
49
|
46
|
7. Huyện Phú Lương
|
|
|
|
Thị trấn Đu, thị trấn Giang Tiên
|
61
|
58
|
55
|
Các xã: Cổ Lũng, Vô Tranh, Phấn Mễ
|
58
|
55
|
52
|
Các xã: Động Đạt, Tức Tranh, Yên Đổ, Ôn Lương
|
55
|
52
|
49
|
Các xã: Yên Ninh, Hợp Thành
|
50
|
47
|
44
|
Các xã: Yên Lạc, Phủ Lý, Yên Trạch, Phú Đô
|
8. Huyện Võ Nhai
|
|
|
|
Thị trấn Đình Cả
|
58
|
55
|
52
|
Các xã: Lâu Thượng, Phú Thượng, La Hiên, Tràng
Xá, Dân Tiến
|
54
|
51
|
48
|
Các xã: Bình Long, Phương Giao, Liên Minh, Cúc
Đường, Thần Sa, Thượng Nung, Sảng Mộc, Nghinh Tường, Vũ Chấn
|
44
|
41
|
38
|
9. Huyện Định Hóa
|
|
|
|
Thị trấn Chợ Chu
|
58
|
55
|
52
|
Các xã: Trung Hội, Tân Dương, Phúc Chu, Kim
Phượng, Phú Tiến, Đồng Thịnh
|
54
|
51
|
48
|
Các xã: Trung Lương, Kim Sơn, Bảo Cường, Bình
Yên, Bộc Nhiêu, Thanh Định, Phượng Tiến, Tân Thịnh, Bình Thành, Linh Thông,
Điềm Mặc, Phú Đình, Định Biên, Sơn Phú, Bảo Linh, Quy Kỳ, Lam Vỹ
|
44
|
41
|
38
|
Ghi
chú:
- Đối với đất nông nghiệp trong khu dân cư thuộc địa giới hành chính xã,
thị trấn được tính bằng 1,1 lần so với mức giá vị trí 1 của cùng loại đất, cùng
vùng, cùng khu vực trong bảng giá đất.
- Đất rừng
phòng hộ và đất rừng đặc dụng: Giá đất được tính bằng giá đất rừng sản xuất
cùng vị trí.
- Giá đất
sông ngòi, kênh rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng
thủy sản được xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản của cùng khu vực, cùng
vùng.
II. GIÁ ĐẤT PHI
NÔNG NGHIỆP
1. Giá đất ở
a) Giá đất ở tại nông thôn
Đơn
vị tính: Nghìn đồng/m2
Vùng
|
Mức giá
|
Giá thấp nhất
|
Giá cao nhất
|
Các xã Trung du
|
310
|
7.000
|
Các xã Miền núi
|
170
|
6.000
|
b) Giá đất ở tại đô thị
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Đô thị
|
Loại đô thị
|
Mức giá
|
Giá thấp nhất
|
Giá cao nhất
|
Các phường thuộc Thành phố Thái Nguyên
|
Loại 1
|
700
|
36.000
|
Các phường thuộc thành phố Sông Công
|
Loại 3
|
460
|
20.000
|
Các phường thuộc thị xã Phổ Yên
|
Loại 3
|
460
|
18.000
|
Các thị trấn trung tâm huyện
|
Loại 4, 5
|
290
|
15.000
|
Các thị trấn không thuộc trung tâm huyện
|
Loại 5
|
290
|
4.500
|
Ghi chú:
- Các thị trấn trung tâm huyện,
bao gồm: Thị trấn Hương Sơn, huyện Phú Bình; thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ;
thị trấn Đu, huyện Phú Lương; thị trấn Đình Cả, huyện Võ Nhai; thị trấn Chợ Chu,
huyện Định Hóa.
- Các thị trấn không thuộc
trung tâm huyện, bao gồm: Thị trấn Quân Chu, huyện Đại Từ; thị trấn Sông Cầu và
thị trấn Trại Cau, huyện Đồng Hỷ; thị trấn Giang Tiên, huyện Phú Lương.
2. Giá đất phi nông nghiệp
không phải là đất ở
a) Đất thương mại, dịch vụ tại
nông thôn, tại đô thị có thời hạn sử dụng 70 năm: Giá đất được tính bằng 70%
giá đất ở tại vị trí đó.
b) Đất sản xuất kinh doanh phi
nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn, tại đô thị có
thời hạn sử dụng 70 năm: Giá đất được tính bằng 70% giá đất ở tại vị trí đó.
c) Đất sử dụng vào mục đích công cộng
có mục đích kinh doanh và đất xây dựng công trình sự nghiệp có thời hạn sử dụng
70 năm: Giá đất được tính bằng 70% giá đất ở tại vị trí đó.
d) Đất trụ sở cơ quan, đất xây dựng
công trình sự nghiệp công lập của tổ chức sự nghiệp chưa tự chủ tài chính; đất
cơ sở tôn giáo, đất tín ngưỡng có thời hạn sử dụng lâu dài: Giá đất được tính
bằng giá đất ở tại vị trí đó.
đ) Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa
có thời hạn sử dụng lâu dài: Giá đất được tính bằng 70% giá đất ở tại vị trí
đó.
e) Đất phi nông nghiệp khác có thời
hạn sử dụng 70 năm: Giá đất được tính bằng 70% giá đất ở tại vị trí đó.
f) Giá đất sông ngòi, kênh rạch,
suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng
vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản được xác
định bằng giá đất phi nông nghiệp có cùng mục đích sử dụng, cùng vị trí.
III. GIÁ ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG
Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ
quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì Uỷ
ban nhân dân tỉnh căn cứ phương pháp định giá đất và giá đất của loại đất cùng
mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận để quy định
mức giá đất./.
Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 thông qua Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
3.605
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|