BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 78/TCHQ-GSQL
V/v hướng dẫn kiểm tra C/O mẫu D điện tử
thông qua cơ chế một cửa ASEAN
|
Hà Nội, ngày 05 tháng 01 năm 2018
|
Kính
gửi: Cục Hải quan các tỉnh, thành phố.
Căn cứ quy định tại Thông tư số 22/2016/TT-BCT ngày
03/10/2016 của Bộ Công Thương, trên cơ sở xác nhận của 05 nước ASEAN (Indonesia,
Malaysia, Singapore, Thái Lan và Việt Nam) tham gia triển khai C/O điện tử
thông qua cơ chế một cửa ASEAN, Tổng cục Hải quan yêu cầu Cục Hải quan các tỉnh,
thành phố thực hiện tiếp nhận, kiểm tra C/O mẫu D điện tử được cấp kể từ ngày
01/01/2018 như sau:
I. Hướng dẫn người khai hải quan khai C/O trên tờ
khai:
Trường hợp người khai hải quan khai C/O mẫu D điện
tử để được xem xét hưởng mức thuế suất ưu đãi đặc biệt, hướng dẫn người khai hải
quan khai số tham chiếu C/O điện tử và ngày cấp trên tờ khai hải quan, cụ thể:
1. Đối với tờ khai hải quan điện tử:
1.1 Hướng dẫn người khai hải quan khai số tham chiếu
và ngày cấp C/O điện tử tại chỉ tiêu 1.68-Phần ghi chú trên tờ khai hải quan
theo cấu trúc sau:
##DDMMYYYYZZZZZZZZZZ##
Trong đó:
DDMMYYYY (8 ký tự): Là ngày cấp C/O (DD: Ngày; MM:
Tháng; YYYY: Năm)
ZZZZZZZZZZ: Là số tham chiếu C/O
Ví dụ: C/O số tham chiếu TH123456789 cấp ngày 02/01/2018
thì nhập như sau: ##02012018TH123456789##
Lưu ý: Trường hợp có nhiều C/O thì nhập thông
tin liên tiếp của các C/O theo cấu trúc sau:
##DDMMYYYYZZZZZZZZZZ###DDMMYYYYZZZZZZZZZZ##
Ví dụ: có 2 C/O TH123456789 ngày cấp 02/01/2018 và
C/O TH654321789 ngày cấp 03/01/2018 thì nhập như sau:
##02012018TH123456789####03012018TH654321789##
1.2. Trường hợp chưa có C/O tại thời điểm làm thủ tục
hải quan và muốn bổ sung C/O sau thời điểm làm thủ tục hải quan, hướng dẫn người
khai hải quan khai báo việc bổ sung C/O trên tờ khai hải quan tại thời điểm làm
thủ tục hải quan tại chỉ tiêu 1.68-Phần ghi chú của tờ khai hải quan để được được
áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt khi khai báo bổ sung C/O.
Ví dụ: khai “Nộp bổ sung C/O” hoặc “Nợ C/O” trên Phần
ghi chú.
Khi người khai hải quan khai bổ sung C/O, hướng dẫn
người khai hải quan thực hiện nghiệp vụ AMA - khai bổ sung sau thông quan và
khai thông tin C/O tại chỉ tiêu Phần ghi chú trên tờ khai AMA theo cấu trúc hướng
dẫn tại mục 1.1 nêu trên.
2. Đối với tờ khai hải quan giấy:
2.1. Hướng dẫn người khai hải quan số tham chiếu và
ngày cấp C/O tại chỉ tiêu 32 “Chứng từ đi kèm” theo cấu trúc hướng dẫn tại mục
1.1.
2.2 Trường hợp chưa có C/O tại thời điểm làm thủ tục
hải quan và muốn bổ sung C/O sau thời điểm làm thủ tục hải quan, hướng dẫn người
khai quan khai báo việc bổ sung C/O khai hải tại chỉ tiêu 32 “Chứng từ đi kèm”
của tờ khai hải quan để được được áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt khi khai
báo bổ sung C/O.
Khi người khai hải quan khai bổ sung sau thông
quan, hướng dẫn người khai hải quan khai báo số tham chiếu và ngày cấp C/O điện
tử tại mục 4 văn bản đề nghị khai bổ sung theo Mẫu số 03/KBS/GSQL Phụ lục V ban
hành kèm Thông tư số 38/2015/TT-BTC theo
cấu trúc hướng dẫn tại mục 2.1 nêu trên.
II. Cách thức tiếp nhận và kiểm tra C/O của công
chức hải quan:
1. Kiểm tra thông tin C/O khai trên tờ khai hải
quan:
1.1. Trường hợp người khai hải quan khai C/O tại thời
điểm làm thủ tục hải quan: công chức hải quan kiểm tra nội dung khai C/O trên tờ
khai hải quan theo đúng hướng dẫn tại mục I.
- Trường hợp người khai hải quan không khai số tham
chiếu C/O và ngày cấp C/O trên tờ khai hải quan nhưng khai áp dụng theo biểu
thuế suất ưu đãi đặc biệt (B04) thì cơ quan hải quan hướng dẫn người khai hải
quan khai bổ sung số tham chiếu, ngày cấp C/O trên tờ khai hải quan điện tử theo
hướng dẫn tại mục I để được xem xét áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt.
- Sau khi kiểm tra tính chính xác về nội dung khai
báo C/O được hướng dẫn tại Mục I, công chức hải quan truy cập vào trang chủ “Hệ
thống thông tin nghiệp vụ hải quan” để kiểm tra tính hợp lệ của C/O.
1.2. Trường hợp khai C/O sau thời điểm làm thủ tục
hải quan trên tờ khai AMA:
- Kiểm tra nội dung khai về việc nộp bổ sung C/O
trên tờ khai hải quan theo hướng dẫn tại mục I. Trường hợp người khai hải quan
không khai nộp bổ sung C/O trên tờ khai hải quan thì không xem xét chấp nhận
khai bổ sung C/O trên tờ khai AMA để được áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt.
- Kiểm tra nội dung khai C/O trên tờ khai hải quan
AMA theo hướng dẫn tại mục I. Trường hợp người khai hải quan không khai báo số tham
chiếu và ngày cấp C/O trên tờ khai AMA thì hướng dẫn người quan hải quan khai bổ
sung số tham chiếu, ngày cấp C/O trên tờ khai hải quan điện tử theo hướng dẫn tại
mục I để được xem xét áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt.
- Sau khi kiểm tra nội dung khai báo thông tin C/O
phù hợp với hướng dẫn tại Mục I, công chức hải quan truy cập vào trang chủ ‘‘Hệ
thống thông tin nghiệp vụ hải quan” để kiểm tra tính hợp lệ của C/O.
2. Tiếp nhận và kiểm tra tính hợp lệ của C/O:
2.1. Bước 1: Tiếp nhận C/O
- Công chức truy cập vào trang chủ “Hệ thống thông
tin nghiệp vụ hải quan” (Địa chỉ truy cập hệ thống: http://10.224.128.110/Pages/trangchu.aspx)
với tên truy cập và mật khẩu được cấp, nhập mã xác thực hiển thị trên màn hình.
Chọn E-customs → IX. Kết nối hệ thống 7. Một
cửa quốc gia → D. Một cửa ASEAN → 1. Tiếp nhận C/O để xử
lý.
- Màn hình xuất hiện hướng dẫn tìm kiếm C/O.
- Nhập số tham chiếu C/O điện tử cần tìm kiếm. Công
chức điền các thông tin đã khai báo trên tờ khai hải quan nhập khẩu để tìm kiếm
C/O (ví dụ: số tham chiếu, ngày cấp,...)
- Màn hình xuất hiện C/O cần tìm với đầy đủ các các
tiêu chí tương tự như C/O bản giấy (trừ dấu, chữ ký của người xuất khẩu và của
cơ quan cấp tại ô số 11 và ô số 12 theo mẫu ban hành kèm Phụ lục VIIIA Thông tư
số 22/2016/TT-BCT ngày 03/10/2016 của Bộ Công Thương)
- Trường hợp C/O điện tử thể hiện đầy đủ các thông
tin cần thiết để kiểm tra, công chức hải quan lựa chọn “Tiếp nhận xử lý”
ở cuối màn hình.
- Trường hợp C/O không thể hiện đầy đủ các thông
tin cần thiết để kiểm tra hoặc C/O bị lỗi kỹ thuật không thể xem được các thông
tin khai báo, công chức hải quan lựa chọn “Không tiếp nhận xử lý” và nêu
rõ lý do không tiếp nhận.
- Công chức hải quan lựa chọn “Ghi lại” ở
góc trái màn hình để tiếp tục và thực hiện tiếp Bước 2.
2.2. Bước 2: Kiểm tra, tính hợp lệ của C/O
Chọn E-customs → IX. Kết nối hệ thống → 7.
Một cửa quốc gia → D. Một cửa ASEAN → 2. Ghi nhận và phản hồi
kết quả xử lý C/O mẫu D.
- Màn hình xuất hiện bản hướng dẫn tìm kiếm C/O.
- Nhập số tham chiếu C/O điện tử cần tìm kiếm.
- Màn hình hiển thị nội dung C/O.
- Công chức hải quan tiến hành kiểm tra tính xác thực
của các thông tin khai báo trên C/O, sự phù hợp giữa thông tin khai báo trên C/O
và các chứng từ khác thuộc hồ sơ hải quan (như hóa đơn thương mại, vận tải
đơn...), kết quả kiểm hóa (nếu có).
Việc kiểm tra thông tin, hình thức, nội dung C/O mẫu
D điện tử tương tự như đối với việc kiểm tra C/O giấy được hướng dẫn tại Thông
tư số 22/2016/TT-BCT ngày 03/10/2016 của Bộ Công Thương và Quyết định số 4286/QĐ-TCHQ ngày
31/12/2015 của Tổng cục Hải quan.
2.2.1. Chấp nhận C/O:
Trường hợp không có nghi ngờ về tính hợp lệ của C/O
cũng như tính chính xác của các thông tin khai báo trên C/O, công chức hải quan
chấp nhận C/O, lựa chọn “được ưu đãi thuế” tại Mục “Kết quả xử lý”
Lưu ý: Việc chấp nhận chỉ được ghi nhận
trên hệ thống của hải quan Việt Nam và không phản hồi cho ASEAN; vì vậy, công
chức lưu ý không thực hiện lựa chọn chức năng “Gửi sang ASEAN”.
2.2.2. Từ chối C/O
- Trường hợp đủ cơ sở từ chối C/O, công chức hải
quan đề xuất, báo cáo lãnh đạo Chi cục phê duyệt;
- Lãnh đạo Chi cục trên cơ sở báo cáo của công chức
quyết định việc từ chối C/O;
+ Công chức hải quan trên cơ sở phê duyệt của Lãnh
đạo Chi cục về việc từ chối C/O, lựa chọn “không được ưu đãi thuế” tại mục
“Kết quả xử lý” và ghi rõ lý do từ chối C/O. Sau đó, công chức thực hiện lựa chọn
“Gửi sang ASEAN”.
Trường hợp Lãnh đạo Chi cục quyết định chấp nhận hoặc
xác minh C/O thì công chức hải quan thực hiện theo hướng dẫn tại mục 2.2.1 và mục
2.2.3.
Lưu ý: Công chức lựa chọn “Gửi
sang ASEAN” và ghi rõ lý do từ chối C/O bằng tiếng Anh. Khi lựa chọn “Gửi sang
ASEAN”, cơ quan cấp của nước xuất khẩu sẽ nhận được thông tin chính thức của Hải
quan Việt Nam về việc từ chối và không thể sửa đổi thông tin sau khi đã thực chức
năng này.
2.2.3. Tiến hành xác minh C/O đối với trường
hợp có căn cứ nghi ngờ về tính hợp lệ C/O nhưng chưa đủ căn cứ từ chối C/O:
- Công chức hải quan, căn cứ trên phê duyệt của
Lãnh đạo Chi cục về việc cần tiến hành xác minh, lựa chọn “Không được ưu đãi
thuế” tai mục “Kết quả xử lý” và ghi rõ lý do chưa đủ cơ sở chấp nhận C/O hoặc
lý do nghi ngờ tính hợp lệ của C/O và ghi rõ “đề nghị tiến hành xác minh” trên
hệ thống. Công chức hải quan thực hiện lựa chọn “Gửi sau”.
- Chi cục Hải quan gửi công văn báo cáo về việc xác
minh và các căn cứ về lý do nghi ngờ tính hợp lệ C/O đến cấp Cục Hải quan để được
hướng dẫn.
- Cục Hải quan địa phương, trên cơ sở báo cáo của
Chi cục Hải quan đề nghị tiến hành xác minh, thực hiện như sau:
+ Trường hợp Cục Hải quan xác định đã đủ căn cứ để
chấp nhận hoặc từ chối C/O, Cục Hải quan chỉ đạo Chi cục thực hiện chấp nhận hoặc
từ chối C/O theo mục 2.2.1 hoặc 2.2.2 nêu trên.
+ Trường hợp Cục Hải quan xác định cần phải tiến
hành xác minh thì gửi công văn báo cáo Tổng cục Hải quan (Cục Giám sát quản lý
về hải quan) để được hướng dẫn.
- Tổng cục Hải quan (Cục Giám sát quản lý về hải
quan), trên cơ sở báo cáo của Cục Hải quan địa phương đề nghị tiến hành xác
minh, thực hiện như sau:
+ Trường hợp đủ căn cứ để chấp nhận hoặc từ chối C/O,
Tổng cục Hải quan/Cục Giám sát quản lý về Hải quan hướng dẫn Cục Hải quan chỉ đạo
Chi cục Hải quan thực hiện theo mục 2.2.1 hoặc 2.2.2 nêu trên.
+ Trường hợp cần phải tiến hành xác minh, Tổng cục
Hải quan/Cục Giám sát quản lý về Hải quan tiến hành xác minh với cơ quan có thẩm
quyền cấp C/O của nước xuất khẩu theo quy định. Trên cơ sở kết quả xác minh, Tổng
cục Hải quan thông báo Cục Hải quan về tính hợp lệ của C/O. Căn cứ trên kết quả
thông báo của Tổng cục Hải quan, Cục Hải quan chỉ đạo Chi cục thực hiện theo mục
2.2.1 hoặc 2.2.2 nêu trên.
Lưu ý: Trước mắt, do chưa đáp ứng
thực hiện xác minh trên hệ thống nên việc báo cáo xác minh C/O mẫu D điện tử thực
hiện thủ công theo hướng dẫn tại Quy trình kiểm tra xác định xuất xứ hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định số 4286/QĐ-TCHQ ngày 31/12/2015.
Khi có thể thực hiện xác minh trên hệ thống, Tổng cục Hải quan sẽ có hướng dẫn
cụ thể.
3. Khai thác, sử dụng Hệ thống
Yêu cầu Cục Hải quan các tỉnh, thành phố phân quyền
sử dụng chức năng tra cứu C/O mẫu D điện tử trên hệ thống thông tin nghiệp vụ hải
quan cho công chức hải quan (gửi kèm tài liệu hướng dẫn sử dụng) và yêu cầu
truy cập khai thác thông tin C/O mẫu D điện tử thông qua Cơ chế một cửa ASEAN
trong quá trình xử lý tờ khai hải quan.
4. Xử lý khi hệ thống gặp sự cố
Trong thời gian triển khai thực hiện, trường hợp hệ
thống gặp sự cố không nhận được C/O mẫu D điện tử từ nước cấp thông qua cơ chế
một cửa ASEAN, trường hợp có xác nhận Tổng cục Hải quan (Cục CNTT & Thống
kê Hải quan) chấp nhận cho doanh nghiệp sử dụng C/O giấy theo quy định tại
Thông tư số 22/2016/TT-BCT ngày 03/10/2016 của Bộ Công Thương.
Yêu cầu Cục Hải quan các tỉnh, thành phố hướng dẫn
cụ thể và niêm yết công khai nội dung hướng dẫn người khai hải quan khai báo C/O
mẫu D điện tử để người khai hải quan có cơ sở thực hiện.
Trường hợp phát sinh vướng mắc, đề nghị liên hệ Tổng
cục Hải quan (Cục Giám sát quản lý về Hải quan) theo số điện thoại:
024.39440833 (máy lẻ: 8815/8659).
Tổng cục Hải quan hướng dẫn để Cục Hải quan các tỉnh,
thành phố thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục CNTT và TK Hải quan (để đăng trên Website Hải quan).
- Cục Kiểm tra sau thông quan;
- Cục Điều tra chống buôn lậu;
- Lưu: VT, GSQL (03b).
|
KT. TỔNG CỤC
TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Vũ Ngọc Anh
|