BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2331/TCHQ-GSQL
V/v kiểm
tra, giám sát hải quan tại khu cách ly
|
Hà Nội, ngày 19 tháng 03
năm 2015
|
Kính gửi:
|
- Cục Hải quan thành phố Hà Nội;
- Cục Hải quan thành phố Đà Nẵng;
- Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh.
|
Trả lời công văn số 2960/HQHN-GSQL và công văn số
3200/HQHN-GSQL của Cục Hải quan thành phố Hà Nội về tháo gỡ vướng mắc Thông tư
số 149/2010/TT-BTC ngày 27/9/2010 của Bộ Tài chính; về vấn đề này, sau khi có ý
kiến của Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan hướng dẫn bổ sung việc thực hiện Thông
tư số 149/2010/TT-BTC ngày 27/9/2010 như sau:
1. Nguyên tắc giám sát đối với hàng
hóa, tiền mặt đưa vào/ra khu cách ly:
a) Chi cục Hải quan sân bay quốc tế thống nhất với
cảng Hàng không quốc tế về vị trí cửa hàng hóa, tiền mặt đưa vào, đưa ra khu vực cách ly để cơ quan hải quan
thực hiện giám sát.
b) Tất cả hàng hóa, tiền mặt đưa vào, đưa ra khu vực
cách ly đều chịu sự giám sát, kiểm tra
hàng hóa qua máy soi của cơ quan hải quan.
c) Đối với hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng ngay trong khu
cách ly, hàng hóa có nguồn gốc nhập khẩu nhưng doanh nghiệp không có nhu cầu khấu
trừ, hoàn thuế GTGT đầu vào: Doanh nghiệp lập hồ sơ quản lý và tự chịu trách
nhiệm về việc sử dụng đúng mục đích hàng hóa.
d) Đối với hàng hóa có nguồn gốc nhập khẩu, hàng hóa
sản xuất tại Việt Nam (hàng lưu niệm) doanh nghiệp cần hoàn thuế (thuế GTGT,
thuế NK) thì doanh nghiệp thực hiện theo hướng dẫn tại Mục 2 dưới đây.
2. Giám sát hải quan:
a) Khi đưa tiền, hàng hóa vào khu cách ly:
a.1) Đối với hàng lưu niệm (không tiêu dùng trong khu
cách ly), hàng hóa có nguồn gốc nhập khẩu:
a.1.1) Doanh nghiệp khai đầy đủ các nội dung quy định
tại Bảng kê hàng hóa đưa vào khu cách ly (mẫu số 01 công văn này) ký tên đóng
dấu; và xuất trình cho công chức giám sát 02 bản chính;
Trường hợp hàng hóa có nguồn gốc nhập khẩu: Doanh
nghiệp xuất trình tờ khai hải quan nhập khẩu:
01 bản chụp.
a.1.2) Chi cục Hải quan sân bay thực hiện:
a.1.2.1) Kiểm tra các nội dung khai báo và xác nhận
02 bản Bảng kê hàng hóa đưa vào khu cách ly (mẫu số 01); lưu 01 bản, trả lại
doanh nghiệp 01 bản.
a.1.2.2) Trường hợp phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật, báo cáo Chi cục trưởng Chi cục Hải
quan để quyết định công chức hải quan kiểm tra thực tế hàng hóa và xử lý vi
phạm theo quy định.
a.2) Đối với tiền đưa vào khu cách ly
Tiền mặt (tiền Việt Nam, đồng ngoại tệ) của doanh
nghiệp kinh doanh trong khu cách ly khi đưa vào khu cách ly phải được kê khai
theo mẫu số 04 công văn này và chịu sự
giám sát của công chức hải quan. Trường hợp có nghi vấn công chức hải quan căn
cứ vào Bảng kê tiền mặt để kiểm tra thực tế và xử lý vi phạm theo quy định.
b) Khi đưa tiền, hàng hóa ra khỏi khu cách ly quay
trở lại nội địa.
b.1) Đối với hàng hóa đã kê khai theo quy định tại
điểm a.1.1 khoản này.
b.1.1) Doanh nghiệp khai đầy đủ các nội dung quy định
tại Bảng kê hàng hóa đưa ra khu cách ly (mẫu số 02), ký tên, đóng dấu; và xuất
trình cho công chức giám sát 02 bản chính;
b.1.2) Công chức hải quan giám sát, kiểm tra các nội dung khai báo và xác nhận 02
bản Bảng kê hàng hóa đưa ra khỏi khu cách ly (mẫu số 02); và lưu 01 bản, trả
lại doanh nghiệp 01 bản.
b.2) Khi đưa tiền ra khỏi khu cách ly
- Tiền mặt (tiền Việt Nam đồng, đồng ngoại tệ) của
doanh nghiệp kinh doanh trong khu cách ly khi đưa ra khu vực cách ly phải được
kê khai theo mẫu số 04 công văn này và chịu sự giám sát của công chức hải quan.
c) Khi bán hàng cho khách xuất cảnh:
c.1) Đối với hàng hóa,
dịch vụ được sử dụng, tiêu thụ ngay tại khu vực cách ly, hàng hóa lưu niệm, hàng hóa có nguồn gốc nhập khẩu nhưng doanh nghiệp không có nhu cầu
hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào, doanh nghiệp thực hiện xuất hóa đơn theo quy định.
c.2) Đối với hàng lưu niệm, trường hợp doanh nghiệp
muốn khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào: Ngoài thông tin kê khai theo
quy định tại Thông tư số 149/2010/TT-BTC khi bán hàng: Doanh nghiệp nhập dữ
liệu vào máy tính những thông tin: Họ tên người mua hàng, số hộ chiếu hoặc giấy
thông hành, số hiệu chuyến bay, ngày bay được ghi trên thẻ lên tàu bay, tên
hàng, đơn vị tính, số lượng, trị giá; sao chụp hộ chiếu (trang có thông tin
người mang hộ chiếu và dấu của cơ quan xuất nhập cảnh) hoặc thẻ lên tàu bay
(boarding pass) lưu tại doanh nghiệp cùng hóa đơn bán hàng.
d) Thanh khoản xác nhận:
d.1) Đối với hàng hóa
d.1.1) Hàng hóa tiêu dùng ngay trong khu cách ly,
hàng lưu niệm, hàng hóa có nguồn gốc nhập
khẩu nhưng doanh nghiệp không có nhu cầu khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng
đầu vào: Doanh nghiệp không phải mở tờ khai xuất khẩu, không phải thực hiện
thanh khoản, không phải xác nhận của cơ quan hải quan.
d.1.2) Trước ngày 05 của tháng kế tiếp doanh nghiệp
nộp Bảng tổng hợp hàng hóa, lưu niệm theo (mẫu số 03) kèm tờ khai xuất khẩu; cơ
quan hải quan căn cứ vào các Bảng kê để xác nhận thực xuất.
d.1.3) Trường hợp có cơ sở để nghi vấn, cơ quan hải
quan tiến hành kiểm tra các hồ sơ lưu giữ tại doanh nghiệp.
d.2) Tiền mặt (tiền Việt Nam, đồng ngoại tệ): Trước
ngày 05 của tháng kế tiếp doanh nghiệp nộp Bảng tổng hợp lượng tiền, ngoại tệ
đưa vào, đưa ra khỏi khu cách ly và lượng tồn trong khu cách ly cho Chi cục Hải
quan quản lý.
d.3) Hồ sơ:
d.3.1) Theo quy định về hồ sơ hoàn thuế tại Thông tư
số 149/2010/TT-BTC và các quy định của Bộ Tài chính. Doanh nghiệp không phải
lập bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra theo mẫu số 01-1/GTGT ban
hành kèm Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính.
d.3.2) Nộp thêm: Bảng kê theo mẫu số 01, 02, 03, 04
công văn này và tờ khai nhập khẩu đối với hàng hóa
nhập khẩu xin hoàn thuế.
III. Về vướng mắc triển khai hệ
thống VNACCS/VCIS (vướng mắc tại công văn số 2960/HQHN-GSQL)
- Mã loại hình: lựa chọn loại hình B11;
- Các thông tin trong tờ khai xuất khẩu không phù
hợp: tên người nhập khẩu, địa chỉ,... đề nghị doanh nghiệp có thông tin thống
nhất trong tất cả các tờ khai và được cơ quan hải quan quản lý xác nhận các thông tin trên.
- Đối với tờ khai phân luồng đỏ: Khi thực hiện trên
hệ thống cán bộ hải quan thực hiện thủ tục và xử
lý như tờ khai luồng vàng vì lý do hàng hóa đã xuất khẩu không còn hàng
hóa để kiểm tra thực tế.
Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải
quan thành phố Hà Nội, Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh và Cục Hải quan thành
phố Đà Nẵng biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- TT Đỗ Hoàng Anh Tuấn (để b/c);
- Lưu: VT, GSQL (03b).
|
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Vũ Ngọc Anh
|
Mẫu số 01
BẢNG KÊ HÀNG HÓA ĐƯA VÀO
KHU CÁCH LY
Số ………… ngày …….. tháng
……. năm …….
(1) Tên thương nhân:
(2) Địa chỉ:
(3) Mã số thuế:
(4) Cửa hàng:
STT
|
Tên hàng hóa
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Tổng trị giá
|
Số tờ khai, ngày tháng
năm, nơi mở tờ khai (đối với hàng nhập khẩu)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..Ngày ....tháng
....năm..
(11) Công chức hải quan giám sát
khi hàng đưa vào khu cách ly
(kí tên, đóng dấu công chức)
|
..Ngày ....tháng
....năm..
(12) Đại diện doanh nghiệp
(kí tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Đối với hàng hóa
có nguồn gốc nhập khẩu doanh nghiệp muốn thực hiện việc hoàn thuế phải kê khai
nội dung tại cột số 10.
Mẫu số 02
BẢNG KÊ HÀNG HÓA ĐƯA RA
KHU CÁCH LY
Số ………… ngày …… tháng …….
năm …….
(1) Tên thương nhân:
(2) Địa chỉ:
(3) Mã số thuế:
(4) Cửa hàng:
STT
|
Tên hàng hóa
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Tổng trị giá
|
Số bảng kê hàng hóa đưa
vào khu cách ly
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..Ngày ....tháng
....năm
(11) Công chức hải quan giám sát
khi hàng đưa vào khu cách ly
(kí tên, đóng dấu công chức)
|
..Ngày ....tháng
....năm
(12) Đại diện doanh nghiệp
(kí tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Tại cột số 10 ghi số của hàng hóa đưa vào
khu cách ly đối với hàng hóa tương ứng đưa ra khỏi khu cách ly.
Mẫu số 03
BẢNG TỔNG HỢP HÀNG HÓA,
DỊCH VỤ BÁN LẺ TẠI KHU CÁCH LY
Số ……… Thời gian từ
ngày đến
(1) Tên thương nhân:
(2) Địa chỉ:
(3) Mã số thuế:
(4) Cửa hàng:
STT
|
Tên hàng hóa, dịch vụ
|
Đơn vị tính
|
Số lượng đưa vào khu
cách ly
|
Số lượng đã bán (hoặc sử
dụng)
|
Doanh số bán chưa có thuế
VAT
|
Số lượng tiêu hủy
|
Số lượng tồn kho
|
Ghi chú
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..Ngày ....tháng
....năm
(14) Đại diện doanh nghiệp
(kí tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 04
BẢNG KÊ TIỀN MẶT, NGOẠI
TỆ MANG VÀO/RA KHU CÁCH LY
..Ngày ....tháng ....năm
(1) Tên doanh nghiệp:
(2) Địa chỉ:
(3) Mã số thuế:
Tiền mặt, ngoại tệ đưa
vào khu cách ly
|
Tiền mặt, ngoại tệ đưa
ra khỏi khu cách ly
|
Tiền Việt Nam
|
Ngoại tệ
|
Xác nhận công chức HQ
giám sát khi đưa vào khu cách ly
|
Tiền Việt Nam
|
Ngoại tệ
|
Xác nhận công chức HQ giám
sát khi đưa ra khỏi khu cách ly
|
Loại tiền
|
Số lượng
|
Loại tiền
|
Số lượng
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(13) Đại diện doanh
nghiệp khi đưa tiền, ngoại tệ vào khu cách ly
(kí ghi rõ họ và tên)
|
(14) Đại diện doanh
nghiệp khi đưa tiền, ngoại tệ ra khỏi khu cách ly
(kí ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú: Tại cột (6) và cột (10) ghi rõ loại ngoại tệ
mang vào/ra khu cách ly như: USD, EURO,….