BỘ
XÂY DỰNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
----------------
|
Số: 04/BXD-GĐ
V/v Hướng dẫn công bố thông tin các tổ chức
kiểm định, chứng nhận
|
Hà
Nội, ngày 13 tháng 9 năm 2011
|
Kính
gửi: Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Ngày 6/4/2011 Bộ Xây dựng đã ban
hành Thông tư số 03/2011/TT-BXD hướng dẫn hoạt động kiểm định, giám định và chứng
nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực, chứng nhận sự phù hợp về chất lượng
công trình xây dựng. Để giúp các chủ đầu tư và các cơ quan liên quan có thông
tin về năng lực của các tổ chức thực hiện các công việc trên, tại Điều 5 của Thông tư quy định các tổ chức kiểm định, tổ chức
chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực, chứng nhận sự phù hợp về chất
lượng công trình xây dựng và tổ chức chuyên môn giám định tư pháp xây dựng có đủ
điều kiện về năng lực theo quy định có thể đăng ký để được công bố trên trang
thông tin điện tử của Bộ Xây dựng.
Bộ Xây dựng đề nghị Uỷ ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương với chức năng quản lý nhà nước về
xây dựng trên địa bàn thông báo cho các tổ chức tư vấn hoạt động trong lĩnh vực
kiểm định, giám định, chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực, chứng
nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng cung cấp thông tin về năng lực
để được công bố trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng theo Hướng dẫn kèm
theo công văn này.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Các Sở: XD, GTVT, NN & PTNT, CT;
- Website BXD;
- Lưu VP, TTTT, CGĐ(20).
|
TL.
BỘ TRƯỞNG
CỤC TRƯỞNG CỤC GIÁM ĐỊNH NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Lê Quang Hùng
|
HƯỚNG DẪN
CÔNG
BỐ THÔNG TIN CÁC TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH, TỔ CHỨC CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN CHỊU
LỰC, CHỨNG NHẬN SỰ PHÙ HỢP VỀ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC CHUYÊN
MÔN GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo công văn số: 04 /BXD-GĐ ngày 13 tháng 9 năm 2011)
1. Đối tượng áp dụng
Các tổ chức tư vấn hoạt động
trong lĩnh vực kiểm định, giám định và chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn
chịu lực, chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng (sau đây gọi
chung là tổ chức kiểm định, chứng nhận) có nhu cầu đăng ký để được công bố
thông tin về năng lực của mình trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng thực
hiện đăng ký theo trình tự tại Hướng dẫn này.
2. Cung cấp thông tin
1. Tổ chức kiểm định, chứng nhận
lập văn bản theo mẫu tại Phụ lục của Hướng dẫn này gửi về Cục Giám định nhà nước
về chất lượng công trình xây dựng (Cục Giám định) theo địa chỉ:
- Cục Giám định nhà nước về chất
lượng công trình xây dựng.
- Số 37 – Lê Đại Hành – Hai Bà
Trưng – Hà Nội.
2. Việc cung cấp thông tin được
thực hiện theo ba hình thức:
- Gửi bằng đường bưu điện hoặc
trực tiếp tại Cục Giám định;
- Gửi file văn bản về địa chỉ
email: cucgiamdinh@moc.gov.vn;
- Truy cập trực tiếp tại Trang
thông tin điện tử của Bộ Xây dựng tại địa chỉ http://www.moc.gov.vn.
3. Công bố thông tin
1. Cục Giám định tổ chức kiểm
tra, xem xét các nội dung của văn bản đối chiếu với quy định tại Điều 7 và Điều 10 Thông tư số 03/2011/TT-BXD và yêu cầu bổ
sung các tài liệu có liên quan (nếu cần).
2. Trường hợp thông tin năng lực
của tổ chức kiểm định, chứng nhận qua kiểm tra, xem xét sơ bộ không đáp ứng quy
định hoặc không cung cấp bổ sung đủ các tài liệu theo yêu cầu thì sau 15 ngày
làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hoặc kể từ khi có yêu cầu bổ sung hồ sơ, Cục
Giám định gửi văn bản cho tổ chức kiểm định, chứng nhận và nêu rõ lý do không
công bố.
3. Trường hợp thông tin năng lực
của tổ chức kiểm định, chứng nhận qua kiểm tra, xem xét đáp ứng quy định, đồng
thời Cục Giám định không nhận được có ý kiến phản hồi từ Sở Xây dựng tại địa
phương nơi tổ chức có trụ sở chính về các thông tin liên quan đến năng lực của
tổ chức, trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày làm việc kể từ khi nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, thông tin năng lực của tổ chức kiểm định, chứng nhận được chuyển
chính thức về Trung tâm thông tin - Bộ Xây dựng để công bố trên trang thông tin
điện tử của Bộ Xây dựng.
4. Công bố tổ chức chuyên môn
thực hiện giám định tư pháp
1. Trên cơ sở tình hình thực tế
giám định tư pháp tại địa phương, Sở Xây dựng rà soát các tổ chức kiểm định hoạt
động trên địa bàn (trừ các tổ chức kiểm định đã được Bộ Xây dựng công bố là tổ
chức chuyên môn giám định tư pháp trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng
theo Khoản 3 của Hướng dẫn này), thẩm tra năng lực theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 03/2011/TT-BXD, tập hợp danh sách kèm theo
bản kê năng lực của các tổ chức theo mẫu tại Phụ lục của Hướng dẫn này và gửi về
Cục Giám định.
2. Cục Giám định công bố danh
sách các tổ chức chuyên môn do Sở Xây dựng đề xuất trên trang thông tin điện tử
của Bộ Xây dựng đồng thời gửi danh sách này đến Bộ Tư pháp.
5. Sửa đổi, bổ sung thông tin
Các tổ chức kiểm định, chứng nhận
có nhu cầu sửa đổi, bổ sung thông tin về năng lực của tổ chức lập văn bản theo
mẫu tại Phụ lục của Hướng dẫn này để được sửa đổi, bổ sung thông tin. Việc cung
cấp, công bố thông tin năng lực sửa đổi, bổ sung của tổ chức kiểm định, chứng
nhận theo trình tự tại Khoản 2, Khoản 3 của Hướng dẫn này.
PHỤ LỤC
MẪU
VĂN BẢN ĐĂNG KÝ
(Ban hành kèm theo Hướng dẫn tại công văn số: 04 /BXD-GĐ ngày 13 tháng
9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------
………..,
ngày …… tháng ……. năm 20….
Kính
gửi: Cục Giám định nhà nước về chất lượng công trình xây dựng
...(Tên tổ chức kiểm định, chứng
nhận) gửi Giám định nhà nước về chất lượng công trình xây dựng các thông tin về
điều kiện năng lực của ...(Tên tổ chức kiểm định, chứng nhận) và các tài liệu
kèm theo:
1. Tên tổ chức:.................……......................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
.................................................................................
Số điện thoại:
.....................................................................................
Số fax:
................................................................................................
Website (nếu có):
...............................................................................
3. Địa chỉ Văn phòng đại diện,
Văn phòng chi nhánh (nếu có):
4. Quyết định thành lập:
Số:
......................................................................................................
Ngày cấp: ...........................................................................................
Cơ quan cấp:
......................................................................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh:
Giấy chứng nhận số: ..........................................................................
Ngày cấp:
...........................................................................................
Cơ quan cấp:
......................................................................................
6. Loại hình doanh nghiệp
□ Trách nhiệm hữu hạn
(TNHH)
□ Cổ phần
□ Hợp doanh
□ Doanh nghiệp tư nhân
□ Liên doanh
□ Khác
7. Hoạt động đăng ký:
□ Kiểm định
□ Chứng nhân
□ Giám định tư pháp
Loại công trình thực hiện :
□ Dân dụng
□ Công nghiệp
□ Giao thông
□ Thủy lợi
□ Hạ tầng kỹ thuật
8. Thông tin về nhân sự
a) Số lượng cán bộ, công nhân
viên của tổ chức (kể cả số người ký hợp đồng lao động có thời hạn) thực hiện
công việc liên quan đến hoạt động tư vấn xây dựng:
- Tổng số nhân sự: ......................................................................................
- Tổng số người có trình độ đại
học trở lên và có nghiệp vụ kiểm định/chứng nhận:
.............................................................................................................
trong đó tổng số người có năng lực
chủ trì trên 10 năm kinh nghiệm: ..............
- Danh sách các cán bộ chuyên
môn:
Số
|
Tên
|
Số
CMND /nơi cấp
|
Chứng
chỉ hành nghề / Chứng nhận nghiệp vụ
|
Mã
số chứng chỉ
|
Lĩnh
vực (Thiết kế, giám sát, kiểm định / loại CT)
|
Số
năm kinh nghiệm
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
9. Hệ thống quản lý chất lượng:
a) Theo quy định tại khoản 2 Điều 7 và Điều 10 Thông tư số 03/2011/TT-BXD:
□ Có
□ Không
b) Chứng chỉ ISO :
□ Có
□ Không
- Số quyết định công nhận :
......................................................................
- Tên cơ quan công nhận :
........................................................................
10. Phòng thí nghiệm (đối với tổ
chức kiểm định):
a) Mã số Phòng thí nghiệm :
.....................................................................
b) Số Quyết định công nhận :
....................................................................
c) Cơ quan ký quyết định công nhận
: .......................................................
c) Danh mục các phép thử kèm
theo Quyết định :
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
11. Các công trình đã thực hiện
kiểm định/chứng nhận, giám định, giám định tư pháp xây dựng trong ba năm gần nhất
trong mỗi lĩnh vực:
Tên
gói thầu
|
Địa
điểm (tỉnh)
|
Tên
dự án
|
Loại
công trình
|
Cấp
công trình
|
Dữ
liệu liên danh
|
Công
việc thực hiện
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi xin cam đoan các nội
dung kê khai trên là đúng sự thật. Trường hợp không tuân thủ các cam kết chúng
tôi xin chịu các hình thức xử lý vi phạm theo quy định. Kính đề nghị Cục Giám định
nhà nước về chất lượng công trình xây dựng xem xét và công bố trên trang thông
tin điện tử của Bộ Xây dựng./.
Nơi nhận :
- Như trên;
- Sở Xây dựng (nơi tổ chức có trụ sở chính);
...
- Lưu: .
|
Người
đại diện theo pháp luật của tổ chức
(Ghi
rõ họ tên, chữ ký, chức vụ, dấu pháp nhân)
|