STT
|
Nội dung công việc
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Sản phẩm
|
Thời gian hoàn thành
|
1
|
Công
tác tuyên truyền, phổ biến thông tin về EVFTA và thị trường của các nước đối
tác EVFTA
|
1.1
|
Tổ chức phổ biến về EVFTA tới
các cơ quan quản lý Nhà nước cấp trung ương, địa phương, cộng đồng doanh nghiệp
và người dân
|
Bộ Công Thương
|
Các bộ, ngành, Đoàn Đàm phán
Chính phủ, Sở Công Thương các tỉnh, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam
(VCCI), các hiệp hội doanh nghiệp
|
Các hội nghị, hội thảo
|
Năm 2020 - 2021
|
1.2
|
Tập huấn hoặc đào tạo chuyên
sâu về EVFTA cho các cơ quan quản lý Nhà nước cấp trung ương, địa phương
|
Bộ Công Thương
|
Các bộ, ngành, Đoàn Đàm phán
Chính phủ, Sở Công Thương các tỉnh
|
Các khóa tập huấn hoặc khóa
đào tạo
|
Trong quá trình thực thi Hiệp
định
|
1.3
|
Tập huấn hoặc đào tạo chuyên
sâu về EVFTA cho các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa, nhỏ và
siêu nhỏ trong các lĩnh vực chính như tiếp cận thị trường, quy tắc xuất xứ,
phát triển bền vững, sở hữu trí tuệ v.v.
|
Bộ Công Thương
|
Các bộ, ngành, Đoàn Đàm phán
Chính phủ, Sở Công Thương các tỉnh, các hiệp hội doanh nghiệp
|
Các khóa tập huấn hoặc khóa
đào tạo
|
Trong quá trình thực thi Hiệp
định
|
1.4
|
Tuyên truyền và xuất bản các ấn
phẩm, tài liệu giới thiệu và nghiên cứu về EVFTA và việc tham gia của Việt
Nam, định hướng dư luận xã hội tiếp cận tích cực với những thay đổi khi tham
gia EVFTA
|
Bộ Công Thương, Bộ Thông tin
và Truyền thông
|
Các bộ, ngành, địa phương,
VCCI
|
Các bài viết, bài nói, ấn phẩm
|
Trong quá trình thực thi Hiệp
định
|
1.5
|
Tăng cường cung cấp thông tin
về các yêu cầu kỹ thuật, quy định, thực tiễn về quản lý xuất nhập khẩu hàng
hóa và phòng vệ thương mại của các nước EU cho doanh nghiệp thông qua việc
nâng cao năng lực hệ thống các thương vụ, trung tâm thông tin, trung tâm xúc
tiến thương mại…
|
Bộ Công Thương
|
Các bộ, ngành, Đoàn Đàm phán
Chính phủ
|
Các bài viết, bài nói, ấn phẩm,
số liệu
|
Trong quá trình thực thi Hiệp
định
|
1.6
|
Thực hiện các chương trình
truyền hình và truyền thanh về EVFTA
|
Đài truyền hình Việt Nam, Đài
tiếng nói Việt Nam
|
Bộ Công Thương
|
Các chương trình truyền hình
và phát thanh
|
Trong quá trình thực thi Hiệp
định
|
1.7
|
Xây dựng và duy trì trang
thông tin điện tử, tài khoản xã hội về EVFTA để cung cấp thông tin nhanh
chóng, kịp thời và đa dạng cho các cơ quan quản lý, cộng đồng doanh nghiệp và
người dân
|
Bộ Công Thương
|
Bộ Thông tin và Truyền thông,
Đài truyền hình Việt Nam, các cơ quan báo chí
|
Trang thông tin điện tử,
trang mạng xã hội
|
Trong quá trình thực thi Hiệp
định
|
1.8
|
Thiết lập đầu mối thông tin về
EVFTA để cung cấp thông tin, hướng dẫn và làm rõ các nội dung cam kết và các
vấn đề có liên quan đến EVFTA
|
Bộ Công Thương
|
Các bộ, ngành có liên quan
|
Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ
|
2020
|
1.9
|
Đẩy mạnh các chương trình xúc
tiến thương mại – đầu tư tại các nước EU nhằm thông tin cho cộng đồng doanh
nghiệp các nước về cơ hội và lợi thế môi trường kinh doanh đầu tư của Việt
Nam, qua đó phát triển quan hệ thương mại, thu hút đầu tư nước ngoài vào những
lĩnh vực trọng điểm của đất nước, đồng thời tiếp tục củng cố vị thế, vai trò
và hình ảnh của Việt Nam trên trường quốc tế.
|
Bộ Công Thương, Bộ Kế hoạch
và Đầu tư
|
Các bộ, ngành có liên quan
|
Các chương trình xúc tiến
thương mại, xuc tiến đầu tư, diễn đàn doanh nghiệp…
|
Trong quá trình thực thi Hiệp
định
|
1.10
|
Nâng cao vai trò của các hiệp
hội doanh nghiệp; thông qua các hiệp hội doanh nghiệp nắm bắt, giải quyết những
khó khăn, vướng mắc của cộng đồng doanh nghiệp nhất là các doanh nghiệp nhỏ
và vừa. Ngoài ra, định hướng cho các Hiệp hội đổi mới văn hóa sản xuất, khởi
nghiệp, tạo điều kiện cho doanh nghiệp tư nhân nâng cao năng lực sản xuất, chất
lượng sản phẩm, đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng của liên minh châu Âu (EU) và
quốc tế.
|
Bộ Công Thương
|
Các bộ, ngành có liên quan
|
Các chương trình tập huấn, tọa
đàm xây dựng năng lực cho các Hiệp hội
|
Trong quá trình thực thi Hiệp
định
|
2
|
Xây
dựng pháp luật, thể chế
|
2.1
|
Tiếp tục rà soát các văn bản
quy phạm pháp luật để chủ động thực hiện hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền
sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật
|
Bộ Tư pháp
|
Các bộ, ngành, địa phương
|
Nghị định của Chính phủ, Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ
|
Năm 2020
|
2.2
|
Sửa đổi, bổ sung các văn bản
quy phạm pháp luật và trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt ban hành theo
đúng với lộ trình đã quy định của EVFTA1:
|
2.2.1
|
Luật Sở hữu trí tuệ 2005, sửa
đổi năm 2009 và 2019
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
Các bộ, ngành có liên quan
|
Tờ trình của Chính phủ về dự
án Luật
|
2021
|
2.2.2
|
Luật Kinh doanh Bảo hiểm sửa
đổi năm 2010
|
Bộ Tài chính
|
Các bộ, ngành có liên quan
|
Tờ trình của Chính phủ về dự
án Luật Kinh doanh bảo hiểm (sửa đổi)
|
2021
|
2.2.3
|
Nghị định số 08/2015/NĐ-CP
ngày 21/01/2015 quy định chi tiết và biện pháp thi thành luật hải quan về thủ
tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan và Nghị định số
59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 08 nói trên
|
Bộ Tài chính
|
Các bộ, ngành có liên quan
|
Nghị định của Chính phủ
|
2021
|
2.2.4
|
Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ số 131/2007/QĐ- TTg ngày 09/8/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc
ban hành quy chế thuê tư vấn nước ngoài trong hoạt động xây dựng tại Việt Nam
|
Bộ Xây dựng
|
Các bộ, ngành có liên quan
|
Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ
|
Khi Hiệp định có hiệu lực
|
2.3
|
Ban hành mới các văn bản quy
phạm pháp luật và trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt ban hành theo đúng với
lộ trình đã quy định của EVFTA:
|
2.3.1
|
Văn bản quy phạm pháp luật sửa
đổi, bổ sung Nghị định hướng dẫn thực thi Hiệp định CPTPP về đấu thầu để hướng
dẫn riêng với những gói thầu thuộc phạm vi điều chỉnh của EVFTA
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Các bộ, ngành có liên quan
|
Nghị định
|
Khi Hiệp định có hiệu lực
|
2.3.2
|
Nghị định quy định về nhập khẩu
hàng tân trang
|
Bộ Công Thương
|
Các bộ, ngành có liên quan
|
Nghị định
|
3 năm sau khi Hiệp định có hiệu
lực
|
2.3.3
|
Nghị định về Biểu thuế xuất
khẩu ưu đãi, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện
EVFTA
|
Bộ Tài chính
|
Các bộ, ngành có liên quan
|
Nghị định
|
Khi Hiệp định có hiệu lực
|
2.3.4
|
Nghị định hướng dẫn quy trình
đăng ký chứng nhận loại gạo xuất khẩu vào EU để được hưởng ưu đãi hạn ngạch
thuế quan
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Các bộ, ngành có liên quan
|
Nghị định
|
Khi Hiệp định có hiệu lực
|
2.3.5
|
Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ về việc chỉ định cơ quan đầu mối để thực thi EVFTA cũng như các
Chương của Hiệp định; cơ quan đầu mối tham gia Ủy ban thương mại, các ủy ban
chuyên ngành theo các chương; cơ quan đầu mối về thông tin liên lạc giữa Việt
Nam và EU về mọi vấn đề của Hiệp định; cơ quan điều phối việc xây dựng đề xuất
và tiếp nhận các hỗ trợ kỹ thuật từ các nước EU trong quá trình thực thi Hiệp
định; cơ quan đầu mối điều phối việc thực thi Hiệp định FTA thế hệ mới, trong
đó có EVFTA, đặt tại Bộ Công Thương để phối hợp chặt chẽ với các đầu mối thực
thi EVFTA, CPTPP... tại các bộ, ngành, địa phương.
|
Bộ Công Thương
|
Các bộ, ngành có liên quan
|
Nghị định của Chính phủ/ Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ
|
Khi Hiệp định có hiệu lực
|
2.4
|
Tiến hành các thủ tục gia nhập
các điều ước quốc tế:
|
2.4.1
|
Hiệp định UNECE 1958
|
Bộ Giao thông vận tải
|
Các bộ, ngành có liên quan
|
Tờ trình phê chuẩn hiệp ước
quốc tế
|
2020-2023
|
2.4.2
|
Hiệp ước về Quyền tác giả của
Tổ chức Sở hữu trí tuệ thế giới (WCT)
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các bộ, ngành có liên quan
|
Tờ trình phê chuẩn hiệp ước
quốc tế
|
Năm 20222
|
2.4.3
|
Hiệp ước về Biểu diễn và bản
ghi âm của Tổ chức Sở hữu trí tuệ thế giới (WPPT)
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các bộ, ngành có liên quan
|
Tờ trình phê chuẩn hiệp ước
quốc tế
|
Năm 20223
|
2.5
|
Trình phê chuẩn Công ước 87
(về tự do liên kết và quyền tổ chức) của ILO
|
Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
Các bộ, ngành có liên quan
|
Tờ trình phê chuẩn công ước
quốc tế
|
Năm 2020 - 2023
|
2.6
|
Xây dựng cơ chế thành lập
nhóm hoặc các nhóm tư vấn trong nước bao gồm các tổ chức đại diện độc lập, bảo
đảm sự đại diện cân bằng giữa các lĩnh vực kinh tế, xã hội và môi trường, bao
gồm tổ chức người lao động và người sử dụng lao động, doanh nghiệp và các tổ
chức môi trường.
|
Bộ Công Thương
|
Các bộ, ngành có liên quan
|
Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ
|
Năm 2020
|
2.7
|
Xây dựng quy chế chọn cử trọng
tài viên theo quy định của Hiệp định để xử lý các vụ việc giải quyết tranh chấp
phát sinh giữa hai bên
|
Bộ Tư pháp
|
Các Bộ, ngành liên quan
|
Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ
|
Khi Hiệp định có hiệu lực
|
3
|
Nâng
cao năng lực cạnh tranh và phát triển nguồn nhân lực
|
3.1
|
Xây dựng các chương trình
phát triển thị trường, chương trình xúc tiến thương mại cho các mặt hàng xuất
khẩu có tiềm năng và lợi thế của Việt Nam vào các nước EVFTA
|
Bộ Công Thương
|
Các bộ, ngành có liên quan,
VCCI, các hiệp hội doanh nghiệp
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ
Công Thương
|
Năm 2020
|
3.2
|
Nâng cao năng lực của các cơ
quan quản lý và cơ quan thực thi quyền sở hữu trí tuệ nhằm đáp ứng các yêu cầu
mới của EVFTA
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
Các bộ, ngành có liên quan
|
Khóa đào tạo, tập huấn, ấn phẩm,
tài liệu hướng dẫn
|
Trong quá trình thực thi Hiệp
định
|
3.3
|
Nâng cao năng lực cho cơ quan
quản lý nhà nước về dược phẩm để thúc đẩy việc xử lý các đơn đăng ký lưu hành
dược phẩm đúng thời hạn, tránh việc phải đền bù cho chủ sở hữu sáng chế do sự
chậm trễ trong việc thực hiện thủ tục này
|
Bộ Y tế
|
Các bộ, ngành có liên quan
|
Khóa đào tạo, tập huấn, ấn phẩm,
tài liệu hướng dẫn
|
Trong quá trình thực thi Hiệp
định
|
3.4
|
Đánh giá định lượng về tác động
của EVFTA sau đại dịch Covid-19 đối với các mặt kinh tế - xã hội cũng như các
ngành cụ thể, kiến nghị các biện pháp ứng phó phù hợp
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Các bộ, ngành có liên quan
|
Báo cáo trình Thủ tướng Chính
phủ
|
Năm 2021
|
3.5
|
Tập trung cơ cấu lại công
nghiệp, tạo nền tảng cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa; đẩy nhanh quá trình
cơ cấu lại nông nghiệp và kinh tế nông thôn theo mô hình sản xuất tiên tiến, ứng
dụng khoa học - công nghệ, an toàn, thân thiện với môi trường
|
Bộ Công Thương, Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
Bộ Khoa học và Công nghệ và
các bộ, ngành có liên quan
|
Báo cáo trình Thủ tướng Chính
phủ
|
Trong quá trình thực thi Hiệp
định
|
4
|
Chủ
trương và chính sách đối với tổ chức công đoàn và các tổ chức của người lao động
tại cơ sở doanh nghiệp
|
4.1
|
Tiếp tục hoàn thiện hệ thống
pháp luật điều chỉnh các quan hệ lao động, tiêu chuẩn lao động phù hợp với
các tiêu chuẩn, cam kết, công ước quốc tế mà Việt Nam đã tham gia, trong đó
có việc xây dựng nghị định hướng dẫn thực thi Bộ luật Lao động sửa đổi năm
2019 và phối hợp với Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam trong quá trình sửa đổi
Luật Công đoàn
|
Bộ Lao động – Thương binh và
Xã hội, Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam
|
Các bộ, ngành có liên quan
|
Các dự thảo văn bản quy phạm
pháp luật trình Chính phủ
|
Trong quá trình thực thi Hiệp
định
|
4.2
|
Tập huấn, bồi dưỡng nâng cao
năng lực cho cán bộ cơ quan quản lý nhà nước về lao động; hỗ trợ thúc đẩy các
hoạt động đối thoại, thương lượng tại doanh nghiệp, các thiết chế hòa giải,
trọng tài lao động
|
Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
Các bộ, ngành có liên quan
|
Các lớp tập huấn
|
Trong quá trình thực thi Hiệp
định
|
4.3
|
Tổ chức nghiên cứu, khảo sát,
đánh giá những vấn đề về an
|
Bộ Công an
|
Các bộ, ngành có liên quan
|
Báo cáo trình Thủ
|
Trong quá trình thực
|
|
ninh khi triển khai các cam kết
về lao động, công đoàn
|
|
|
tướng Chính phủ
|
thi Hiệp định
|
5
|
Chính
sách an sinh xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững
|
5.1
|
Xây dựng và ban hành đồng bộ
các chính sách xã hội, bao gồm chính sách hỗ trợ về tài chính, dạy nghề để
chuyển đổi nghề nghiệp, cung cấp các dịch vụ tư vấn việc làm… để giúp người
lao động bị mất việc làm do các doanh nghiệp không đứng vững được trong quá
trình cạnh tranh
|
Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
Các bộ, ngành có liên quan
|
Báo cáo trình Thủ tướng Chính
phủ kiến nghị các giải pháp phù hợp
|
Trong quá trình thực thi Hiệp
định
|
5.2
|
Tiếp tục đánh giá định lượng
những tác động của EVFTA đến vấn đề lao động, việc làm, xã hội… và kiến nghị
các biện pháp phù hợp
|
Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
Các bộ, ngành có liên quan
|
Báo cáo trình Thủ tướng Chính
phủ
|
Trong quá trình thực thi Hiệp
định
|
5.3
|
Triển khai các biện pháp chống
lại các hành vi khai thác hải sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo
quy định, và thương mại động thực vật hoang dã bị khai thác trái phép
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Các bộ, ngành có liên quan
|
Báo cáo trình Thủ tướng Chính
phủ
|
Thường xuyên
|
5.4
|
Thúc đẩy việc thực thi Hiệp định
đối tác tự nguyện về Thực thi luật lâm nghiệp, quản trị rừng và thương mại
lâm sản (FLEGT-VPA)
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Các bộ, ngành có liên quan
|
Báo cáo trình Thủ tướng Chính
phủ
|
Thường xuyên
|