|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Công văn 4880/BKHĐT-TH 2021 đánh giá Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội dự kiến 2022
Số hiệu:
|
4880/BKHĐT-TH
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Chí Dũng
|
Ngày ban hành:
|
26/07/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Kính
gửi:
|
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
Thực hiện Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày
23 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng Kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội (KTXH) và Dự toán ngân sách nhà nước (NSNN) năm 2022, Bộ Kế hoạch
và Đầu tư đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ, Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (dưới đây gọi tắt là các bộ, cơ quan trung ương, địa phương) tổ chức đánh giá tình hình
thực hiện kế hoạch phát triển KTXH năm 2021, dự kiến kế hoạch phát triển KTXH
năm 2022 với những nội dung chủ yếu như sau:
I. TÌNH HÌNH THỰC
HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KTXH NĂM 2021
Trên cơ sở tình hình, kết quả thực hiện
6 tháng đầu năm 2021, các bộ, cơ quan trung ương và địa
phương tổ chức đánh giá và ước thực hiện kế hoạch phát triển KTXH năm 2021 trên
tất cả các ngành, lĩnh vực được phân công phụ trách, quản lý. Nội dung đánh giá nêu rõ các công việc đã triển khai, kết quả đạt được 6 tháng và
ước cả năm (đặc biệt nêu rõ thành tựu nổi bật của năm
2021), những khó khăn, hạn chế, nguyên nhân khách quan, chủ quan để có biện pháp khắc phục. Trong đó:
- Các bộ, cơ quan trung ương đánh giá
theo các nhiệm vụ được giao tại Kết luận số 91-KL/TW ngày 22/10/2020 của Ban Chấp
hành Trung ương Đảng khóa XII, Nghị quyết số 124/2020/QH14
của Quốc hội, Nghị quyết số 01/NQ-CP , số 02/NQ-CP ngày 01/01/2021 và các nghị
quyết khác của Chính phủ về phát triển KTXH năm 2021 (trong
đó báo cáo đầy đủ việc
thực hiện các chỉ tiêu được giao theo mẫu tại các Phụ lục đính kèm).
- Các địa phương đánh giá theo các
nhiệm vụ được giao tại các Nghị quyết của Chính phủ, Ban chấp hành Đảng bộ và Hội
đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về Kế
hoạch và tổ chức thực hiện Kế hoạch phát triển KTXH năm 2021.
Các nội dung cần tập trung đánh
giá bao gồm:
1. Thực hiện nhiệm vụ triển khai Nghị
quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, các nghị quyết của Quốc
hội về phát triển KTXH.
2. Thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp được giao để đạt được các mục tiêu phát triển
KTXH năm 2021 chủ yếu gồm:
a) Phòng, chống hiệu quả và giảm thiểu thiệt hại từ đại dịch Covid-19 và các dịch bệnh khác.
b) Đẩy nhanh việc
nghiên cứu, hợp tác quốc tế trong sản xuất vắc-xin và có giải
pháp để người dân tiếp cận vắc-xin
phòng dịch Covid-19 sớm nhất.
c) Tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp,
người lao động mất việc làm, thiếu việc
làm, bị giảm sâu thu nhập, người dân bị ảnh hưởng nặng nề bởi
đại dịch Covid-19.
d) Nâng cao hiệu quả công tác xây dựng gắn với thực thi nghiêm pháp luật,
cải cách, đơn giản hóa thủ tục hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh
doanh, tháo gỡ khó khăn cho sản xuất, kinh doanh. Trong đó đề nghị đánh giá chi
tiết việc xây dựng, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, việc rà soát sửa đổi, bổ sung các cơ chế, chính sách, quy định của
pháp luật trong các lĩnh vực để tháo gỡ khó khăn, tạo lập môi trường đầu tư, kinh doanh thông thoáng, thuận lợi nhất
cho hoạt động sản xuất, kinh doanh.
đ) Giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô, kiểm
soát lạm phát, bảo đảm các cân đối lớn của nền kinh tế, đồng
thời có các giải pháp tài khóa, tiền tệ phù hợp để kích thích tổng cầu, tháo gỡ khó khăn cho sản xuất, kinh doanh.
e) Phát triển mạnh thị trường trong
nước; thúc đẩy xuất nhập khẩu; mở rộng,
đa dạng hóa thị trường xuất, nhập khẩu.
g) Thúc đẩy tiến
trình cơ cấu lại nền kinh tế gắn với
đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao năng suất, chất lượng,
hiệu quả, tính tự chủ, khả năng thích ứng và sức cạnh tranh của nền kinh tế và
phát triển các ngành kinh tế trọng yếu thuộc 3 khu vực: nông, lâm nghiệp và thủy
sản; công nghiệp và xây dựng; dịch vụ.
h) Lập các quy
hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh; đẩy
nhanh tiến độ thực hiện các dự án kết cấu hạ tầng KTXH trọng
điểm; phát triển kinh tế biển gắn với bảo vệ chủ quyền
quốc gia; phát triển đô thị; thực hiện Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia;
phát triển nông thôn, thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông
thôn mới.
i) Phát triển nguồn nhân lực và tạo nền tảng phát huy giá trị văn hóa và con người Việt Nam trở thành nguồn lực,
động lực quan trọng trong phát triển KTXH.
k) Phát triển văn hóa và thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, như: giải quyết việc
làm, công tác bảo đảm an sinh xã hội, phát triển hệ thống bảo hiểm (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp...); chăm sóc người có công, người cao tuổi, người khuyết
tật, người tâm thần, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn; tình trạng già hóa
dân số; nâng cao thu nhập, giảm nghèo, thực hiện các
Chương trình mục tiêu quốc gia: Giảm nghèo bền vững, Phát triển KTXH vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai
đoạn 2021-2030; công tác y tế, chăm sóc sức khỏe nhân dân; tạo việc làm; thông
tin, văn hóa; thể dục thể thao; thực hiện các quyền của trẻ em, phát triển thanh
niên, thúc đẩy bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ; thực hiện chính sách dân tộc, tôn giáo; phòng, chống tệ
nạn xã hội, nạn tin giả; phòng, chống cháy nổ; tai nạn
giao thông...
l) Quản lý, khai thác, sử dụng hiệu
quả, bền vững tài nguyên thiên nhiên, phòng, chống thiên tai, ứng phó với biến
đổi khí hậu, bảo vệ môi trường, bảo vệ và phát triển rừng.
Trong đó đề nghị đánh giá chi tiết các nội dung, như: hoạt động thu gom, xử lý
rác thải rắn sinh hoạt, kiểm soát rác thải nhựa; hoạt động số hóa hệ thống thông tin địa lý, ứng dụng công nghệ viễn thám
phục vụ quản lý, giám sát tài nguyên, môi trường, quan trắc, theo dõi tình hình
ô nhiễm các hệ thống sông, chất lượng không khí tại các đô
thị, diễn biến khí tượng thủy văn...; hoạt động nghiên cứu, điều tra cơ bản bản,
quản lý, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên môi trường biển; việc xây dựng, hoàn thiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch chủ động
ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng,
chống và giảm nhẹ thiên tai, sạt lở bờ sông, bờ biển, bão
lũ, hạn hán, xâm nhập mặn, thiếu nước ngọt ở các địa bàn trọng yếu, nhất là ở
miền núi phía Bắc, miền Trung, Tây Nguyên và đồng bằng
sông Cửu Long;
m) Kiện toàn cơ cấu tổ chức, tinh giản
biên chế, đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà
nước và chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, thúc đẩy chuyển đổi số trong các cơ quan đảng, nhà nước, Mặt trận
Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội.
n) Củng cố quốc
phòng, an ninh, giữ vững an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội, nâng cao
hiệu quả công tác đối ngoại, hội nhập quốc tế, giữ vững môi trường hòa bình, ổn
định và thuận lợi cho phát triển đất nước.
o) Duy trì, nâng cao hiệu quả công
tác phối hợp giữa các cơ quan đảng, nhà nước, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức
chính trị - xã hội, tạo đồng thuận xã hội trong thực hiện
đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và ngăn chặn hiệu quả
thông tin xấu, độc, kịp thời phản bác các
quan điểm, tư tưởng sai trái, không để đối tượng thù địch
lợi dụng.
Căn cứ đặc điểm, tình hình của ngành,
lĩnh vực, địa bàn quản lý, các bộ, cơ quan trung ương và địa phương tiến hành
đánh giá bổ sung các nội dung, chỉ tiêu cho phù hợp và đầy đủ với tình hình của
đơn vị và địa phương.
II. KẾ HOẠCH PHÁT
TRIỂN KTXH NĂM 2022
1. Kế hoạch phát triển KTXH năm 2022
phải được xây dựng trên cơ sở đánh giá đầy đủ, chính xác tình hình và kết quả
thực hiện Kế hoạch phát triển KTXH năm 2021 và dự báo tình hình trong nước, thế
giới và khu vực trong giai đoạn tới tác động, ảnh hưởng đến phát triển KTXH của đất nước. Mục tiêu phát triển của kế
hoạch năm 2022 phải được xác định phù hợp, bám sát các nghị
quyết, chủ trương, đường lối của Đảng, các nghị quyết của
Quốc hội và Chính phủ, các chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ và phù hợp với Chiến
lược phát triển KTXH 10 năm 2021-2030 và Phương hướng, Kế hoạch phát triển KTXH
5 năm 2021-2025.
Nội dung chủ yếu
bao gồm:
a) Bối cảnh xây dựng kế hoạch phát
triển KTXH năm 2022, bao gồm nhận định, phân tích những cơ
hội, thuận lợi, thách thức, rủi ro của bối cảnh trong nước, khu vực và quốc tế
tác động đến việc xây dựng và thực hiện các mục tiêu phát triển KTXH.
b) Mục tiêu tổng quát của Kế hoạch
phát triển KTXH năm 2022.
c) Mục tiêu chủ yếu và một số cân đối
lớn.
d) Nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu.
Các bộ, cơ quan trung ương và địa phương
nghiên cứu, đề xuất các định hướng, nhiệm vụ chủ yếu của năm 2022 bảo đảm thống
nhất với mục tiêu chung, đồng thời phải phù hợp với điều kiện thực tiễn và
trình độ phát triển của từng ngành, từng địa phương và những định hướng lớn, gồm:
- Kế thừa và
phát huy những kết quả công tác, khí thế thời gian qua; không chủ quan, tự mãn với thành tích đã đạt được. Quán triệt, thực hiện
nghiêm các nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Đảng, pháp luật của Nhà nước. Đẩy mạnh phòng chống tham nhũng, lãng phí,
tiêu cực một cách hiệu quả và không hình thức, trước hết
là trong hệ thống hành chính nhà nước; kiên quyết ngăn chặn
và đẩy lùi tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân và doanh nghiệp trong giải quyết
công việc.
- Tiếp tục xây dựng Chính phủ và cơ
quan hành chính các cấp đoàn kết, thống nhất cao, liêm
chính, dân chủ đi đôi với tăng cường kỷ luật, kỷ cương;
bám sát thực tiễn, hành động thiết thực, hiệu lực, hiệu quả, lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm phục vụ.
Đề cao trách nhiệm của người đứng đầu trong việc thực thi trách nhiệm giải trình, bảo đảm công khai, minh bạch. Nêu cao tinh thần trách nhiệm, tự lực, tự cường, đổi mới, sáng tạo; dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm, quyết liệt,
hiệu quả trong hành động; tiếp tục khơi dậy và thúc đẩy khát vọng phát triển đất
nước.
- Thực hiện quyết liệt, hiệu quả hơn
nữa các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đề ra trên các lĩnh
vực theo các Nghị quyết, quy định của Đảng, Quốc hội, Chính phủ về phát triển
KTXH 10 năm 2021-2030 và 5 năm 2021-2025. Chú trọng kiểm soát lạm phát, bảo đảm
ổn định kinh tế vĩ mô và các cân đối lớn của nền kinh tế; tăng cường ứng dụng
khoa học công nghệ, thúc đẩy đổi mới, sáng tạo, chuyển đổi số, phát triển nền kinh tế số, xã hội số. Đẩy mạnh việc rà soát,
bổ sung, hoàn thiện thể chế, cơ chế, chính sách để huy động
và sử dụng hiệu quả mọi nguồn lực phục vụ phát triển đất nước. Tích cực hơn nữa
trong việc tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho sản xuất, kinh doanh bằng thể chế, cơ
chế, chính sách phù hợp; chủ động xử lý hiệu quả những vấn đề tồn
đọng kéo dài.
- Quán triệt chủ trương phát triển
kinh tế đi đôi với thực hiện tiến
bộ, công bằng xã hội, phát huy giá trị văn hóa và con người
Việt Nam trở thành nguồn lực, động lực quan trọng trong phát triển KTXH. Quan
tâm hơn nữa đến công tác an sinh xã hội và đời sống nhân dân, nhất là ở vùng
sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo; bảo đảm mọi người dân đều có cơ hội tham gia và thụ hưởng thành quả phát
triển KTXH của đất nước. Tăng cường phòng chống thiên tai, chủ động ứng phó với
biến đổi khí hậu. Bảo đảm vững chắc
quốc phòng, an ninh; ổn định chính trị - xã hội và an toàn, an ninh cho nhân
dân; tích cực, chủ động hội nhập quốc tế toàn diện và sâu rộng; giữ vững
độc lập, chủ quyền; tiếp tục xây dựng và gìn giữ môi trường hòa
bình, ổn định cho phát triển đất nước.
Trong đó, đề nghị báo cáo rõ nhiệm vụ, giải pháp để thực hiện các đột phá chiến lược, các chủ trương
lớn của Đảng và Nhà nước về cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng
trưởng, nâng cao năng suất, chất lượng và sức cạnh tranh của nền kinh tế.
2. Kế hoạch của các ngành, lĩnh vực
và các cấp địa phương phải phù hợp với quy hoạch có liên quan theo quy định của
pháp luật về quy hoạch, Chiến lược phát triển KHXH 10 năm 2021-2030 và Kế hoạch
phát triển KTXH 5 năm 2021-2025 của cả nước, kế hoạch phát triển KTXH 5 năm
2021-2025 của địa phương (đối với các địa phương); phù hợp với đặc điểm, trình
độ phát triển của từng ngành, từng địa phương; cần bám sát những dự báo, đánh
giá tình hình và bối cảnh trong nước và quốc tế trong giai
đoạn tới; đảm bảo kế thừa những thành quả đã đạt được, có
đổi mới và tiếp thu, tiếp cận xu hướng phát triển chung của khu vực và thế
giới cũng như khắc
phục những tồn tại, hạn chế trong thực
hiện các nhiệm vụ phát triển KTXH.
3. Các mục tiêu, định hướng và giải pháp,
chính sách phải bảo đảm tính khả thi, phù hợp với khả năng thực hiện của các
ngành, các cấp, các địa phương, gắn với khả năng cân đối, huy động; và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực; gắn kết chặt chẽ giữa kế hoạch phát triển KTXH và kế hoạch đầu tư công;
lồng ghép các mục tiêu phát triển bền vững theo Kế hoạch hành động thực hiện
Chương trình nghị sự 2030 vào kế hoạch phát triển KTXH.
Việc đề xuất các chỉ tiêu theo ngành,
lĩnh vực: (i) phải thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia;
trường hợp chỉ tiêu đề xuất không thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia phải
đảm bảo tính chính xác, đồng bộ và thống nhất về thông tin, số liệu thống kê trên phạm vi cả nước, phục vụ tốt công tác theo dõi, đánh giá và xây dựng kế hoạch;
(ii) bảo đảm khả năng thu thập thông tin, theo dõi liên tục,
đánh giá định kỳ; không đề xuất các chỉ tiêu chuyên ngành, phức tạp, chủ yếu phục
vụ mục đích nghiên cứu; (iii) bảo
đảm tính khả thi, dễ hiểu, có khả năng so sánh với dữ liệu quá khứ; (iv) bảo đảm tính gắn kết chặt chẽ và phản ánh trực tiếp tình
hình thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu; (v) phù hợp với thông lệ.
Các mục tiêu, chỉ tiêu đề xuất được
xây dựng dựa trên số liệu quy mô kinh tế đã được đánh giá lại.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Các bộ, cơ quan trung ương và địa
phương:
- Triển khai các nhiệm vụ theo phân
công tại Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 23 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ.
- Chuẩn bị các nội dung theo phân
công tại các Phụ lục đề cương nội dung và biểu mẫu kèm theo, bám sát các nội dung
hướng dẫn tại mục I và II nêu trên, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu
tư bằng văn bản và qua thư điện tử thktxh@mpi.gov.vn
trước ngày 31 tháng 7 năm 2021
2. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chủ
trì xây dựng chỉ tiêu lạm phát (Chỉ số giá tiêu dùng - CPI) năm 2022 theo quy định tại khoản
5 Điều 4 của Luật Ngân hàng Nhà nước năm 2010.
3. Các Bộ: Tài chính, Công Thương,
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu để đề xuất xây dựng một số cân đối lớn của nền kinh tế năm 2022, như: Cân đối tích lũy - tiêu dùng, Cân đối ngân
sách nhà nước, Cân đối xuất, nhập khẩu (hàng hóa), Cân đối
năng lượng (điện), Cân đối lương thực (an ninh lương thực).
4. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối
hợp với các bộ, cơ quan trung ương xây dựng phương án tăng trưởng kinh tế năm 2022, tổng hợp các cân đối lớn và tổng hợp, hoàn thiện
báo cáo "Tình hình thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm
2021 và dự kiến Kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022" của cả nước, báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ để báo cáo các cơ
quan của Đảng, Quốc hội.
Đề nghị các bộ, cơ quan trung ương và
địa phương căn cứ Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 23 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ, nội dung hướng dẫn tại văn bản này và tình hình, đặc điểm cụ thể của
từng bộ, cơ quan trung ương và địa phương, khẩn trương thực
hiện các nhiệm vụ nêu trên và gửi Báo cáo về Bộ Kế hoạch và Đầu tư đúng thời
gian quy định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ KHĐT: Lãnh đạo Bộ, các đơn vị thuộc Bộ;
- Lưu: VT, Vụ TH.
|
BỘ
TRƯỞNG
Nguyễn Chí Dũng
|
PHỤ LỤC I
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO TÌNH HÌNH KTXH NĂM 2021
VÀ DỰ KIẾN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KTXH NĂM 2022 CỦA CẢ NƯỚC
(Kèm theo văn bản số 4880/BKHĐT-TH
ngày 26 tháng 7 năm 2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị chủ trì theo dõi, đánh giá, báo cáo
|
|
PHẦN I: TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ
HOẠCH PHÁT TRIỂN KTXH NĂM 2021
|
|
I
|
Bối cảnh thực hiện Kế hoạch phát
triển KTXH năm 2021
|
Các bộ, cơ quan trung ương
|
II
|
Đánh giá tổng quát và ước thực
hiện các chỉ tiêu chủ yếu của kế hoạch phát triển KTXH năm 2021
|
|
1
|
Ước thực hiện các chỉ tiêu chủ yếu
của kế hoạch phát triển KTXH năm 2021 theo 12 chỉ tiêu chủ yếu được giao tại
Nghị quyết số 124/2020/QH14
|
|
-
|
Tổng sản phẩm trong nước (GDP) tăng
khoảng 6%
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
-
|
GDP bình quân đầu người khoảng
3.700 USD
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
-
|
Tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng
(CPI) bình quân khoảng 4%
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
-
|
Tỷ trọng đóng góp của năng suất các
nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng khoảng 45-47%
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
-
|
Tốc độ tăng năng suất lao động xã hội
khoảng 4,8%
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
-
|
Tỷ lệ lao động qua đào tạo khoảng
66%, trong đó tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ khoảng 25,5%
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
-
|
Tỷ lệ hộ nghèo (theo chuẩn nghèo đa
chiều) giảm 1-1,5 điểm phần trăm
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
-
|
Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế
khoảng 91%
|
Bộ Y tế
|
-
|
Tỷ lệ dân cư khu vực thành thị được
cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung trên 90%
|
Bộ Xây dựng
|
-
|
Tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt đô thị trên
87%.
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
-
|
Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất
đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường
khoảng 91%
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
-
|
Tỷ lệ che phủ rừng khoảng 42%.
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
2
|
Đánh giá các kết quả đạt được và tồn
tại, hạn chế theo 11 nhóm nhiệm vụ được giao tại Nghị quyết số 124/2020/QH14
|
|
2.1
|
Thực hiện nhiệm vụ triển khai Nghị
quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, các nghị quyết của Quốc hội về phát triển KTXH.
|
Các bộ, cơ quan trung ương
|
2.2
|
Thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp để
thực hiện các mục tiêu:
|
|
-
|
Phòng, chống hiệu quả và giảm thiểu
thiệt hại từ đại dịch Covid-19 và các dịch bệnh khác.
|
Bộ Y tế
|
-
|
Đẩy nhanh việc nghiên cứu, hợp tác
quốc tế trong sản xuất vắc-xin và có giải pháp để người dân tiếp cận vắc-xin
phòng dịch Covid-19 sớm nhất.
|
Bộ Y tế; Bộ Tài chính; Bộ Khoa học
và Công nghệ và các bộ, cơ quan trung ương khác
|
-
|
Tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp,
người lao động mất việc làm, thiếu việc làm, bị giảm sâu thu nhập, người dân
bị ảnh hưởng nặng nề bởi đại dịch Covid-19.
|
Các bộ, cơ quan trung ương
|
2.3
|
Thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp để
thực hiện các mục tiêu:
|
|
-
|
Nâng cao hiệu quả công tác xây dựng gắn với thực thi nghiêm pháp luật, cải cách, đơn giản
hóa thủ tục hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, tháo gỡ khó
khăn cho sản xuất, kinh doanh.
Trong đó đề nghị đánh giá chi tiết
đối với một số nội dung:
|
Các bộ, cơ quan trung ương
|
+
|
Đánh giá chi tiết việc xây dựng,
ban hành các văn bản quy phạm pháp luật.
|
Bộ Tư pháp
|
+
|
Rà soát sửa đổi, bổ sung các cơ chế,
chính sách, quy định của pháp luật trong các lĩnh vực để tháo gỡ khó khăn, tạo
lập môi trường đầu tư, kinh doanh thông thoáng, thuận lợi nhất cho hoạt động
sản xuất, kinh doanh.
|
Các bộ, cơ quan trung ương
|
+
|
Giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô, kiểm
soát lạm phát, bảo đảm các cân đối lớn của nền kinh tế đồng thời có các giải
pháp tài khóa, tiền tệ phù hợp để kích thích tổng cầu,
tháo gỡ khó khăn cho sản xuất, kinh doanh.
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; Bộ Tài
chính; Bộ Công Thương; Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
+
|
Phát triển mạnh thị trường trong nước;
thúc đẩy xuất nhập khẩu; mở rộng, đa dạng hóa thị trường xuất, nhập khẩu.
|
Bộ Công Thương; Bộ Kế hoạch và Đầu
tư
|
2.4
|
Thực hiện nhiệm vụ, giải pháp thúc
đẩy tiến trình cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng,
nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả, tính tự chủ, khả năng thích ứng và sức
cạnh tranh của nền kinh tế và phát triển các ngành kinh tế trọng yếu thuộc 3
khu vực: nông, lâm nghiệp và thủy sản; công nghiệp và xây dựng; dịch vụ.
|
Các bộ, cơ quan trung ương
|
2.5
|
Thực hiện nhiệm vụ, giải pháp lập
các quy hoạch cấp quốc gia; đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án kết cấu hạ
tầng KTXH trọng điểm; phát triển kinh tế biển gắn với bảo vệ chủ quyền quốc
gia; phát triển đô thị; phát triển nông thôn, xây dựng nông thôn mới.
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Giao
thông vận tải; Bộ Công Thương; Bộ Thông tin và Truyền thông; Bộ Xây dựng; Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2.6
|
Thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp để
thực hiện các mục tiêu phát triển nguồn nhân lực và tạo nền tảng phát huy giá
trị văn hóa và con người Việt Nam trở thành nguồn lực, động lực quan trọng
trong phát triển KTXH.
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo; Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội; Bộ Khoa học và Công nghệ
|
2.7
|
Thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp để
thực hiện các mục tiêu phát triển văn hóa và thực hiện tiến bộ và công bằng
xã hội, như: giải quyết việc làm, công tác bảo đảm an sinh xã hội, phát triển
hệ thống bảo hiểm (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp...);
chăm sóc người có công, người cao tuổi, người khuyết tật,
người tâm thần, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn; tình trạng già hóa dân
số; nâng cao thu nhập, giảm nghèo bền vững, thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia Phát triển KTXH vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2030; công tác y tế, chăm sóc sức khỏe nhân dân; tạo việc làm; thông
tin, văn hóa; thể dục thể thao; thực hiện các quyền của trẻ em, phát triển
thanh niên, thúc đẩy bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ; thực hiện chính sách dân tộc, tôn giáo; phòng, chống
tệ nạn xã hội, nạn tin giả; phòng, chống cháy nổ; tai nạn giao thông...
|
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Bộ Y tế; Bộ Nội vụ; Bộ Thông tin và Truyền
thông; Bộ Giao thông vận tải; Bộ Công an
- Ủy ban Dân tộc; Bảo hiểm Xã hội Việt
Nam;
|
2.8
|
Thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp để
thực hiện các mục tiêu quản lý, khai thác, sử dụng hiệu quả, bền vững tài
nguyên thiên nhiên, phòng, chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu, bảo
vệ môi trường, bảo vệ và phát triển rừng.
Trong đó đề nghị đánh giá chi tiết
một số nội dung: như:;
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường; Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
-
|
Hoạt động thu gom, xử lý rác thải rắn
sinh hoạt, kiểm soát rác thải nhựa; hoạt động số hóa hệ thống thông tin địa
lý, ứng dụng công nghệ viễn thám phục vụ quản lý, giám sát tài nguyên, môi
trường, quan trắc, theo dõi tình hình ô nhiễm các hệ thống sông, chất lượng
không khí tại các đô thị, diễn biến khí tượng thủy văn...
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
-
|
Việc xây dựng, hoàn thiện các chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng, chống
và giảm nhẹ thiên tai, sạt lở bờ sông, bờ biển, bão lũ, hạn hán, xâm nhập mặn,
thiếu nước ngọt ở các địa bàn trọng yếu, nhất là ở miền núi phía Bắc, miền
Trung, Tây Nguyên và đồng bằng sông Cửu Long.
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp để
thực hiện các mục tiêu kiện toàn cơ cấu tổ chức, tinh giản biên chế, đẩy mạnh
cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước và chất lượng
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, thúc đẩy chuyển đổi số trong các cơ quan đảng, nhà nước, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức
chính trị - xã hội.
|
Các bộ, cơ quan trung ương
|
2.10
|
Thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp để
thực hiện các mục tiêu củng cố quốc phòng, an ninh, giữ vững an ninh chính trị,
trật tự, an toàn xã hội, nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại, hội nhập quốc
tế, giữ vững môi trường hòa bình, ổn định và thuận lợi cho phát triển đất nước.
|
Bộ Quốc phòng; Bộ Công an; Bộ Ngoại
giao
|
2.11
|
Thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp để
thực hiện mục tiêu duy trì, nâng cao hiệu quả công tác phối hợp giữa các cơ
quan đảng, nhà nước, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính
trị - xã hội, tạo đồng thuận xã hội trong thực hiện đường lối, chính sách của
Đảng, pháp luật của Nhà nước và ngăn chặn hiệu quả thông tin xấu, độc, kịp thời phản bác các quan điểm, tư
tưởng sai trái, không để đối tượng thù địch lợi dụng.
|
Các bộ, cơ quan trung ương
|
3
|
Nguyên nhân (khách quan và chủ
quan)
|
|
a)
|
Nguyên nhân của kết quả đạt được
|
Các bộ, cơ quan trung ương
|
b)
|
Nguyên nhân của hạn chế, bất cập
|
Các bộ, cơ quan trung ương
|
4
|
Bài học kinh nghiệm về chỉ đạo, điều
hành
|
Các bộ, cơ quan trung ương
|
III
|
Chi tiết tình hình phát triển
các ngành, lĩnh vực cụ thể
|
|
1
|
Về công tác xây dựng, thực thi pháp
luật; cải cách, đơn giản hóa thủ tục hành chính; tháo gỡ khó khăn, cải thiện
môi trường đầu tư kinh doanh:
|
|
-
|
Về xây dựng, ban hành, thực thi văn
bản quy phạm pháp luật.
|
Bộ Tư pháp
|
-
|
Về rà soát sửa đổi, bổ sung các cơ
chế, chính sách, quy định của pháp luật trong các lĩnh vực để tháo gỡ khó
khăn, tạo lập môi trường đầu tư, kinh doanh thông thoáng, thuận lợi nhất cho
hoạt động sản xuất, kinh doanh.
|
Các bộ, cơ quan trung ương
|
-
|
Phát triển thị trường yếu tố sản xuất:
|
|
+
|
Thị trường vốn, chứng khoán, bảo hiểm
|
Bộ Tài chính
|
+
|
Thị trường lao động
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
+
|
Thị trường khoa học, công nghệ
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
2
|
Về thực hiện mục tiêu ổn định vĩ mô,
kiểm soát lạm phát bảo đảm các cân đối lớn của nền kinh tế:
|
|
-
|
Về tiền tệ, tín dụng
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
-
|
Về lạm phát
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; Bộ Tài
chính; Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
-
|
Về giá cả, thị trường thương mại
trong nước
|
Bộ Tài chính; Bộ Công Thương
|
-
|
Về đầu tư phát triển
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
-
|
Về cân đối tích lũy, tiêu dùng
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
-
|
Về cân đối ngân sách nhà nước
|
Bộ Tài chính
|
-
|
Về cân đối xuất nhập khẩu
|
Bộ Công Thương
|
-
|
Về cân đối năng lượng (điện)
|
Bộ Công Thương
|
-
|
Về cân đối lương thực (an ninh
lương thực)
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
3
|
Về thực hiện mục tiêu tăng trưởng
kinh tế:
|
|
-
|
Về tăng trưởng GDP
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
-
|
Về sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp
và thủy sản (trong đó phân tích khả năng cạnh tranh, chuyển dịch nội ngành và
khả năng cạnh tranh của một số sản phẩm chủ yếu, chủ lực,...)
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
-
|
Về sản xuất công nghiệp (trong đó
phân tích khả năng cạnh tranh, chuyển dịch nội ngành và khả năng cạnh tranh của
một số sản phẩm chủ yếu, chủ lực,...)
|
Bộ Công Thương
|
-
|
Về các hoạt động dịch vụ (trong đó
phân tích khả năng cạnh tranh, chuyển dịch nội ngành và khả năng cạnh tranh của
một số sản phẩm chủ yếu, chủ lực,...)
|
Bộ Công Thương; Bộ Kế hoạch và Đầu
tư
|
|
Riêng nội dung:
|
|
+
|
Du lịch (trong đó phân tích khả
năng cạnh tranh, chuyển dịch nội ngành và khả năng cạnh
tranh của một số sản phẩm chủ yếu, chủ lực,...)
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
+
|
Vận tải hành khách và hàng hóa,
logistics
|
Bộ Giao thông vận tải
|
+
|
Dịch vụ công nghệ thông tin và truyền
thông
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
+
|
Dịch vụ tài chính - ngân hàng
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
4
|
Về cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi
mới mô hình tăng trưởng, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả, tính tự chủ
và sức cạnh tranh:
|
|
-
|
Phân tích chất lượng tăng trưởng
kinh tế, trong đó phân tích về tốc độ, quy mô tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu
kinh tế, đóng góp của các yếu tố vốn, lao động, TFP vào tăng trưởng chung của
cả nước
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
-
|
Thực hiện cơ cấu lại một số lĩnh vực
trọng tâm
|
|
+
|
Đầu tư công
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
+
|
Các tổ chức tín dụng
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
+
|
Doanh nghiệp nhà nước
|
Văn phòng Chính phủ (Ban Chỉ đạo Đổi
mới và Phát triển doanh nghiệp); Ủy ban quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Tài chính.
|
-
|
Về đổi mới sáng tạo (bao gồm phát
triển hệ sinh thái đổi mới sáng tạo, hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo),
chuyển đổi số, ứng dụng khoa học công nghệ
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Khoa học
và Công nghệ
|
-
|
Về phát triển kinh tế tư nhân, kinh
tế tập thể, hợp tác xã, hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Khoa học
và Công nghệ
|
-
|
Về phát triển thị trường trong nước;
thúc đẩy, mở rộng, đa dạng hóa thị trường xuất, nhập khẩu
|
Bộ Công Thương
|
5
|
Về quy hoạch; xây dựng hệ thống kết
cấu hạ tầng KTXH trọng điểm; phát triển đô thị, nhà ở; phát triển nông thôn,
xây dựng nông thôn mới
|
|
-
|
Về công tác quy hoạch, phát triển
vùng, liên kết vùng, vùng kinh tế trọng điểm, khu kinh tế, khu công nghiệp
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các bộ, cơ
quan trung ương
|
-
|
Về xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng
KTXH trọng điểm:
|
|
+
|
Giao thông
|
Bộ Giao thông vận tải
|
+
|
Năng lượng
|
Bộ Công Thương
|
+
|
...
|
Các bộ, cơ quan trung ương
|
-
|
Về phát triển đô thị, nhà ở
|
Bộ Xây dựng
|
-
|
Về phát triển nông thôn, xây dựng
nông thôn mới
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
6
|
Về thực hiện mục tiêu phát triển nguồn
nhân lực và tạo nền tảng phát huy giá trị văn hóa và con người Việt Nam trở
thành nguồn lực, động lực quan trọng trong phát triển KTXH
|
|
-
|
Về đổi mới căn bản, toàn diện giáo
dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế theo Nghị quyết số 29-NQ/TW và Kết luận
số 51-KL/TW
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
-
|
Về phát triển giáo dục đại học và
giáo dục nghề nghiệp, đào tạo nhân lực chất lượng lao, nhân lực có kỹ năng
nghề
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo; Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội
|
-
|
Phát triển, tăng cường tiềm lực
khoa học công nghệ
|
Bộ Khoa học và Công nghệ; Viện Hàn
lâm khoa học và công nghệ Việt Nam; Viện Hàn lâm khoa học và xã hội Việt Nam
|
7
|
Về thực hiện mục tiêu phát triển
văn hóa, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, nâng cao
đời sống nhân dân
|
|
-
|
Phát triển văn hóa, nghệ thuật; thể dục thể thao (gồm quần chúng và thành tích cao)
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
-
|
Công tác bảo đảm an sinh xã hội;
chăm sóc người có công; chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật, người tâm
thần, đối tượng yếu thế trong xã hội; chính sách giảm nghèo bền vững
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
-
|
Phát triển hệ thống bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và xây dựng quan hệ lao động hài hòa, tiến
bộ
|
Bảo hiểm xã hội Việt Nam; Bộ Y tế;
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
-
|
Công tác dân số, y tế, chăm sóc sức
khỏe nhân dân
|
Bộ Y tế
|
-
|
Công tác chăm sóc bảo vệ trẻ em, thực
hiện bình đẳng giới
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
-
|
Thực hiện chính sách dân tộc
|
Ủy ban dân tộc
|
-
|
Thực hiện chính sách tôn giáo, tín
ngưỡng
|
Bộ Nội vụ
|
-
|
Phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng,
chống cháy nổ; an toàn giao thông
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Bộ Công an; Bộ Giao thông vận tải
|
8
|
Về quản lý tài nguyên, bảo vệ môi
trường, phòng chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu, phát triển kinh
tế biển
|
|
-
|
Quản lý, khai thác, sử dụng hiệu quả
tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường, bảo vệ và phát triển rừng.
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường; Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
-
|
Công tác bảo vệ môi trường và ứng
phó với biến đổi khí hậu. Trong đó đề nghị đánh giá chi tiết: (i) Hoạt động
thu gom, xử lý rác thải rắn sinh hoạt, kiểm soát rác thải
nhựa; hoạt động số hóa hệ thống thông tin địa lý, ứng dụng công nghệ viễn
thám phục vụ quản lý, giám sát tài nguyên, môi trường, quan trắc, theo dõi
tình hình ô nhiễm các hệ thống sông, chất lượng không khí tại các đô thị, diễn
biến khí tượng thủy văn... (ii) Ngăn ngừa và xử lý các
cơ sở gây ô nhiễm môi trường, đặc biệt tình hình khai thác cát sỏi trái phép,
xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, tình hình hạn hán, sạt lở,
xâm nhập mặn, nước biển dâng
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
-
|
Phòng, chống thiên tai; tìm kiếm cứu
nạn
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; Bộ Công an
|
-
|
Nghiên cứu, điều tra cơ bản, quản lý, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên biển, phát triển
kinh tế biển
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
9
|
Thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp để
thực hiện các mục tiêu kiện toàn cơ cấu tổ chức, tinh giản biên chế, đẩy mạnh
cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước và chất lượng
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, thúc đẩy chuyển đổi số trong các cơ
quan đảng, nhà nước, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội. Trong
đó:
|
Các bộ, cơ quan trung ương
|
-
|
Thực hiện cải cách hành chính, sắp
xếp và tinh gọn bộ máy, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước và chất
lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
|
Bộ Nội vụ
|
-
|
Thực hiện xây dựng Chính phủ điện từ,
thúc đẩy chuyển đổi số trong các cơ quan đảng, nhà nước, Mặt trận Tổ quốc,
các tổ chức chính trị - xã hội
|
Bộ Thông tin và Truyền thông và các
bộ, cơ quan trung ương
|
-
|
Công tác phòng, chống tham nhũng,
giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
Thanh tra Chính phủ
|
-
|
Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
|
Bộ Tài chính
|
10
|
Thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp để
thực hiện các mục tiêu củng cố quốc phòng, an ninh, giữ vững an ninh chính trị,
trật tự, an toàn xã hội, nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại, hội nhập quốc
tế, giữ vững môi trường hòa bình, ổn định và thuận lợi cho phát triển đất nước.
|
|
-
|
Tình hình thực hiện nhiệm vụ về củng
cố quốc phòng, an ninh, bảo vệ chủ quyền quốc gia
|
Bộ Quốc phòng
|
-
|
Bảo đảm an ninh chính trị, an toàn
không gian mạng quốc gia và trật tự an toàn xã hội
|
Bộ Công an
|
-
|
Triển khai hiệu quả công tác đối
ngoại và hội nhập quốc tế
|
Bộ Ngoại giao
|
-
|
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
phát triển kinh tế, xã hội gắn với bảo đảm an ninh trật tự trên các lĩnh vực,
địa bàn trọng điểm
|
Bộ Quốc phòng, Bộ Công an
|
11
|
Thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp để
thực hiện mục tiêu duy trì, nâng cao hiệu quả công tác phối hợp giữa các cơ
quan đảng, nhà nước, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội, tạo đồng
thuận xã hội trong thực hiện đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước và ngăn chặn hiệu quả thông tin xấu, độc, kịp thời phản bác các quan điểm, tư tưởng sai trái, không để đối tượng thù địch lợi dụng.
|
Các bộ, cơ quan trung ương
|
|
Trong đó: Công tác thông tin, truyền
thông, phòng, chống nạn tin giả
|
Bộ Thông tin và Truyền thông; Đài
Tiếng nói Việt Nam; Đài Truyền hình Việt Nam; Thông tấn xã Việt Nam; Bộ Công
an
|
|
PHẦN II: KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KTXH NĂM 2022
|
Các bộ, cơ quan trung ương và địa
phương
|
I
|
Bối cảnh kế hoạch phát triển
KTXH năm 2022, bao gồm nhận định, phân tích và dự
báo những cơ hội, thuận lợi, thách thức, rủi ro của bối cảnh trong nước, khu
vực và quốc tế tác động đến việc xây dựng và thực hiện các mục tiêu phát triển
KTXH năm 2022
|
Các bộ, cơ quan trung ương và địa
phương
|
II
|
Mục tiêu tổng quát
|
Các bộ, cơ quan trung ương và địa
phương
|
III
|
Mục tiêu chủ yếu
|
Biểu số 1, Phụ lục II
|
IV
|
Một số cân đối lớn
|
Biểu số 2, Phụ lục II
|
V
|
Các định hướng, nhiệm vụ chủ yếu
|
|
PHỤ LỤC II
BIỂU MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH KINH TẾ -
XÃ HỘI NĂM 2021,
DỰ KIẾN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH
TẾ - XÃ HỘI NĂM 2022 CỦA CẢ NƯỚC
(Kèm theo văn bản số 4880/BKHĐT-TH ngày 26 tháng 7 năm 2021 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư)
Biểu số 1
BIỂU MẪU ƯỚC THỰC HIỆN MỘT SỐ CHỈ
TIÊU CHỦ YẾU CỦA KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2021 VÀ DỰ KIẾN KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2022 CỦA CẢ NƯỚC
TT
|
CHỈ
TIÊU
|
ĐƠN
VỊ
|
NĂM
2021
|
DỰ
KIẾN NĂM 2022
|
CƠ
QUAN BÁO CÁO
|
MỤC
TIÊU
|
ƯỚC
THỰC HIỆN CẢ NĂM
|
ĐÁNH
GIÁ
|
A
|
VỀ
KINH TẾ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nước
(GDP)
|
%
|
...
|
...
|
...
|
...
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
2
|
GDP bình quân đầu người
|
USD
|
...
|
...
|
...
|
...
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
3
|
Tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng (CPI) bình quân
|
%
|
|
|
|
|
Ngân
hàng Nhà nước, Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
4
|
Tỷ trọng đóng góp của năng suất các
nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng
|
|
|
|
|
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
5
|
Tốc độ tăng năng suất lao động xã hội
|
|
|
|
|
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
...
|
Một số chỉ tiêu đề xuất bổ
sung (nếu có)……….
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
B
|
VỀ XÃ HỘI
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ lao động
qua đào tạo
- Trong đó: Tỷ lệ lao động qua đào
tạo có văn bằng, chứng chỉ
|
%
%
|
…
…
|
…
…
|
…
|
...
…
|
Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội
|
2
|
Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế
|
%
|
...
|
…
|
...
|
...
|
Bộ Y
tế
|
3
|
Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn
nghèo tiếp cận đa chiều
|
điểm
%
|
...
|
…
|
...
|
...
|
Bộ
Lao động - Thương binh và xã hội
|
...
|
Một số chỉ tiêu đề xuất bổ sung
(nếu có)………….
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
C
|
VỀ MÔI
TRƯỜNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ dân cư khu vực thành thị được
cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung
|
|
|
|
|
|
Bộ
Xây dựng
|
2
|
Tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải rắn
sinh hoạt đô thị
|
|
|
|
|
|
Bộ Tài
nguyên và Môi trường
|
3
|
Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất
đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường
|
%
|
…
|
...
|
…
|
...
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
4
|
Tỷ lệ che phủ
rừng
|
%
|
…
|
...
|
…
|
...
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
...
|
Một số chỉ tiêu đề xuất bổ
sung (nếu có)……………..
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
Biểu số 2
CÁC CÂN ĐỐI LỚN CỦA NỀN KINH TẾ
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị
|
Thực
hiện 2020
|
Năm
2021
|
Dự
kiến năm 2022
|
Cơ
quan báo cáo
|
Mục
tiêu
|
Ước
thực hiện cả năm
|
Ước
thực hiện cả năm so với thực hiện 2020 (%)
|
Mục
tiêu
|
So
với mục tiêu 2021 (%)
|
So
với ước thực hiện 2021 (%)
|
I
|
VỀ TÍCH LŨY - TIÊU DÙNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
1
|
GDP theo giá
hiện hành
|
Nghìn tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cơ cấu tích lũy, tiêu dùng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu dùng cuối
cùng
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tích lũy tài sản
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
So sánh với GDP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu dùng cuối cùng
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tích lũy tài sản
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiết kiệm
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
VỀ NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ
Tài chính
|
A
|
Tổng thu ngân sách nhà nước
|
Nghìn
tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thu nội địa
|
Nghìn
tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thu từ dầu thô
|
Nghìn tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thu cân đối từ hoạt động xuất khẩu,
nhập khẩu
|
Nghìn tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thu viện trợ
|
Nghìn
tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Tổng chi ngân sách nhà nước
|
Nghìn
tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
Nghìn
tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi đầu tư phát triển
|
Nghìn
tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi thường
xuyên
|
Nghìn
tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C
|
Bội chi ngân sách nhà nước
|
Nghìn
tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bội chi ngân sách trung ương
|
Nghìn
tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Bội chi ngân sách địa phương
|
Nghìn
tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
D
|
Tỷ lệ huy động nguồn ngân sách so
với GDP
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
E
|
Tỷ lệ nợ công so với GDP
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
F
|
Tỷ lệ nợ Chính phủ so với GDP
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
G
|
Tỷ lệ nợ nước ngoài so với GDP
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
VỀ XUẤT NHẬP KHẨU
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ
Công Thương
|
1
|
Xuất khẩu hàng hóa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Giá trị xuất khẩu hàng hóa
|
Tỷ
USD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: tỷ trọng xuất khẩu của
doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài (không kể dầu thô)
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tốc độ tăng giá trị xuất khẩu hàng
hóa
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nhập khẩu hàng hóa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Giá trị nhập khẩu hàng hóa
|
Tỷ
USD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: tỷ trọng nhập khẩu của doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tốc độ tăng giá trị nhập khẩu hàng
hóa
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Xuất/Nhập siêu
|
Tỷ
USD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ xuất/nhập siêu so với tổng
giá trị xuất khẩu hàng hóa
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
VỀ NGUỒN ĐIỆN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ
Công Thương
|
1
|
Tổng công suất nguồn điện
|
MW
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tỷ lệ dự phòng
công suất nguồn
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Điện thương phẩm
|
Tỷ KWh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Điện sản xuất và nhập khẩu toàn hệ
thống
|
Tỷ
KWh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 3
CƠ CẤU KINH TẾ VÀ NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị
|
Thực
hiện 2020
|
Năm
2021
|
Dự
kiến năm 2022
|
Cơ
quan báo cáo
|
Mục
tiêu
|
Ước
thực hiện cả năm
|
Ước
thực hiện cả năm so với thực hiện 2020 (%)
|
Mục
tiêu
|
So với
mục tiêu 2021 (%)
|
So với
ước thực hiện 2021 (%)
|
I
|
THEO GIÁ HIỆN HÀNH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
1
|
GDP theo nội tệ
|
Nghìn tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
GDP theo ngoại tệ
|
Tỷ
USD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
GDP bình quân đầu người
|
USD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Cơ cấu
GDP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nông, lâm nghiệp và thủy sản
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công nghiệp và xây dựng
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dịch vụ
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thuế sản phẩm
trừ trợ cấp sản phẩm
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Năng suất lao động xã hội
|
Triệu
đồng/lao động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nông, lâm nghiệp và thủy sản
|
Triệu
đồng/lao động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công nghiệp và
xây dựng
|
Triệu
đồng/lao động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dịch vụ
|
Triệu
đồng/lao động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
THEO GIÁ SO SÁNH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
1
|
Tốc độ tăng GDP
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nông, lâm nghiệp và thủy sản
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công nghiệp và xây dựng
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dịch vụ
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tốc
độ tăng năng suất lao động xã hội
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nông, lâm nghiệp và thủy sản
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công nghiệp và xây dựng
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dịch vụ
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
ĐÓNG GÓP CỦA NĂNG SUẤT CÁC NHÂN
TỐ TỔNG HỢP (TFP) VÀO TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
Biểu số 4
PHÁT TRIỂN NGÀNH, LĨNH VỰC KINH TẾ
CHỦ YẾU
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị
|
Thực
hiện 2020
|
Năm
2021
|
Dự
kiến năm 2022
|
Cơ
quan báo cáo
|
Mục
tiêu
|
Ước
thực hiện cả năm
|
Ước thực
hiện cả năm so với thực hiện 2020 (%)
|
Mục
tiêu
|
So với
mục tiêu 2021 (%)
|
So với
ước thực hiện 2021 (%)
|
I
|
VỀ CÔNG
NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ
Công Thương
|
1
|
Chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP)
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Chế biến, chế tạo
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tỷ trọng công nghiệp chế biến,
chế tạo trong GDP
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Một số sản phẩm chủ yếu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Dầu thô
|
Triệu
tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Khí đốt thiên nhiên
|
Tỷ m3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Xăng dầu các loại
|
Tỷ m3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Than đá
|
Triệu
tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Thép cán, thép hình các loại
|
Triệu
tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Sợi
|
Nghìn
tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Vải
|
Triệu
m2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
......................................
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
II
|
VỀ NÔNG
NGHIỆP, LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
1
|
Một số sản phẩm chủ yếu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Lương thực có hạt
|
Triệu
tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Lúa
|
Nghìn
tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
......................................
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
-
|
Cây công nghiệp lâu năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Cà phê
|
Nghìn
tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
......................................
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
-
|
Thịt hơi các loại
|
Nghìn
tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Một số chỉ tiêu sản xuất lâm
nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Diện tích rừng trồng mới tập trung
|
Nghìn
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Sản lượng gỗ khai thác
|
Triệu
m3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Sản Iượng thủy sản
|
Nghìn
tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Nuôi trồng
|
Nghìn
tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Khai thác
|
Nghìn
tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
VỀ DỊCH
VỤ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thương mại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ
Công Thương
|
|
Tốc độ tăng tổng mức bán lẻ hàng hóa
và dịch vụ tiêu dùng xã hội
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Du lịch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
-
|
Số lượt khách
du lịch nội địa
|
Triệu
lượt người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tốc độ tăng
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượt khách du lịch quốc tế
|
Triệu
lượt người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tốc độ tăng
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thông tin và truyền thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ
Thông tin và Truyền thông
|
-
|
Tỷ trọng kinh tế số trong GDP
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
VỀ DOANH
NGHIỆP VÀ KINH TẾ TẬP THỂ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
1
|
Doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổng số doanh nghiệp đăng ký thành
lập (lũy kế)
|
Nghìn
doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số doanh nghiệp hoạt động trong nền kinh tế (không tính các doanh nghiệp đã giải thể)
|
Nghìn
doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số doanh nghiệp đăng ký mới
|
Nghìn
doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số doanh nghiệp quay trở lại hoạt động
|
Nghìn
doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số doanh nghiệp
tạm ngừng kinh doanh có thời hạn
|
Nghìn
doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động
không đăng ký hoặc chờ giải thể
|
Nghìn
doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số doanh nghiệp hoàn tất thủ tục giải
thể
|
Nghìn
doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổng số vốn đăng ký mới và đăng ký
tăng thêm của doanh nghiệp bổ sung vào nền kinh tế
|
Nghìn
tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Tổng số vốn của doanh nghiệp đăng
ký thành lập mới
|
Nghìn
tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Tổng số vốn đăng ký tăng thêm của
doanh nghiệp
|
Nghìn
tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Kinh tế tập thể
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổng số hợp tác xã
|
Nghìn
hợp tác xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Thành lập mới
|
Nghìn
hợp tác xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Giải thể
|
Nghìn
hợp tác xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổng số thành viên trong hợp tác xã
|
Nghìn
thành viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổng số Liên hiệp hợp tác xã
|
Liên
hiệp hợp tác xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổng số hợp tác xã thành viên của Liên hiệp hợp tác xã
|
Hợp
tác xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổng số tổ hợp tác
|
Tổ hợp
tác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổng số thành viên của tổ hợp tác
|
Nghìn
thành viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
VỀ ĐÔ
THỊ, NÔNG THÔN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ đô thị hóa
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ
Xây dựng
|
2
|
Tỷ lệ số xã đạt
tiêu chuẩn nông thôn mới
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Trong đó: đạt chuẩn nông thôn kiểu
mẫu
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 5
VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TOÀN XÃ HỘI (THEO
GIÁ HIỆN HÀNH)
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị
|
Thực
hiện 2020
|
Năm
2021
|
Dự
kiến năm 2022
|
Cơ
quan báo cáo
|
Mục
tiêu
|
Ước
thực hiện cả năm
|
Ước
thực hiện cả năm so với thực hiện 2020 (%)
|
Mục
tiêu
|
So với
mục tiêu 2021 (%)
|
So với
ước thực hiện 2021 (%)
|
1
|
Vốn đầu tư phát triển toàn xã hội
|
Nghìn
tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
2
|
So với GDP
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
3
|
Cơ cấu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
-
|
Nguồn ngân sách nhà nước
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tín dụng đầu tư phát triển nhà nước
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Doanh nghiệp nhà nước
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Dân cư và doanh nghiệp tư nhân
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đầu tư trực tiếp nước ngoài
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Huy động khác
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Đầu tư trực tiếp nước ngoài
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
-
|
Vốn đầu tư thực hiện
|
Tỷ
USD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Vốn đăng ký
|
Tỷ
USD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Cấp mới
|
Tỷ
USD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Tăng thêm
|
Tỷ
USD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 6
CÁC LĨNH VỰC XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị
|
Thực
hiện 2020
|
Năm
2021
|
Dự
kiến năm 2022
|
Cơ
quan báo cáo
|
Mục
tiêu
|
Ước
thực hiện cả năm
|
Ước
thực hiện cả năm so với thực hiện 2020 (%)
|
Mục
tiêu
|
So với
mục tiêu 2021 (%)
|
So với
ước thực hiện 2021 (%)
|
I
|
VỀ DÂN
SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dân số trung bình
|
Triệu
người
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
|
Trong đó: dân số nông thôn
|
Triệu
người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tuổi thọ trung bình
|
Tuổi
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
3
|
Tỷ số giới tính của trẻ em mới sinh
|
Số bé trai/100 bé gái
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ Y
tế
|
II
|
VỀ GIÁO
DỤC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ
Giáo dục và Đào tạo
|
1
|
Tỷ lệ huy động trẻ nhà trẻ
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tỷ lệ huy động trẻ mẫu giáo
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Kết quả phổ cập
giáo dục trung học cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Kết quả phổ cập giáo dục trung học
cơ sở (tỉnh đạt chuẩn mức độ 1)
|
tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Kết quả phổ cập giáo dục trung học
cơ sở (tỉnh đạt chuẩn mức độ 2)
|
tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Kết quả phổ cập giáo dục trung học
cơ sở (tỉnh đạt chuẩn mức độ 3)
|
tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Tỷ lệ số lượt người được tham gia
đào tạo, bồi dưỡng tại các cơ sở giáo dục thường xuyên
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Tỷ lệ giảng viên đại học có bằng tiến
sĩ
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
VỀ LAO
ĐỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở
lên
|
Triệu
người
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
2
|
Lao động từ 15 tuổi trở lên đang
làm việc trong nền kinh tế
|
Triệu
người
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
|
Trong đó tỷ lệ
lao động nông nghiệp
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
3
|
Số người đi
làm việc nước ngoài theo hợp đồng
|
Nghìn
người
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
4
|
Tỷ lệ lao động trong độ tuổi tham gia bảo hiểm xã hội
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội
|
5
|
Tỷ lệ lực lượng lao động trong độ
tuổi tham gia bảo hiểm thất nghiệp
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
IV
|
VỀ Y
TẾ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ
Y tế
|
1
|
Số bác sỹ trên 1 vạn dân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tỷ suất chết của người mẹ trong thời
gian thai sản trên 100.000 trẻ đẻ sống
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tỷ suất tử vong của trẻ em dưới 1 tuổi (trên 1.000 trẻ đẻ ra sống)
|
‰
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Tỷ suất tử vong của trẻ em dưới 5 tuổi (trên 1.000 trẻ đẻ ra sống)
|
‰
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh
dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Tỷ lệ dân số được quản lý, theo dõi và chăm sóc, bảo vệ sức khỏe
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Số dược sỹ đại học trên 1 vạn dân
|
Dược
sỹ đại học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Số điều dưỡng
viên trên 1 vạn dân
|
Điều
dưỡng viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Tỷ lệ hài lòng của người dân với dịch
vụ y tế
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
VỀ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ
Nội vụ
|
1
|
Chỉ số cải cách hành chính của các bộ,
cơ quan ngang bộ bình quân cả nước (Par-Index)
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chỉ số cải cách hành chính của các
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương bình quân cả nước (Par-Index)
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Chỉ số hài lòng về sự phục vụ của cơ
quan hành chính nhà nước bình quân cả nước (SIPAS)
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Tỷ lệ tinh giản biên chế công chức
hưởng lương từ ngân sách nhà nước
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Tỷ lệ tinh giản biên chế sự nghiệp
hưởng lương từ ngân sách nhà nước
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
VỀ MÔI
TRƯỜNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ dân cư khu vực thành thị được
sử dụng nước sạch
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ
Xây dựng
|
2
|
Tỷ lệ dân cư khu vực nông thôn được
sử dụng nước hợp vệ sinh
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
3
|
Tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải rắn
sinh hoạt đô thị đảm bảo tiêu chuẩn,
quy chuẩn
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ
Tài nguyên và Môi trường
|
4
|
Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng được xử lý
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ
Tài nguyên và Môi trường
|
Biểu số 7
MỘT SỐ CHỈ TIÊU KINH TẾ - XÃ HỘI CHỦ
YẾU CỦA CÁC TỈNH/THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(tất
cả các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương báo cáo)
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị
|
Thực
hiện 2020
|
Năm
2021
|
Dự
kiến năm 2022
|
Mục
tiêu
|
Ước
thực hiện cả năm
|
Ước thực
hiện cả năm so với thực hiện 2020 (%)
|
Mục
tiêu
|
So với
mục tiêu 2021 (%)
|
So với
ước thực hiện 2021 (%)
|
1
|
Tốc độ tăng GRDP
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Quy mô GRDP theo giá hiện hành
|
Nghìn tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
GRDP bình quân đầu người
|
Triệu
đồng/người
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Cơ cấu kinh tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Nông, lâm nghiệp, thủy sản
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Công nghiệp, xây dựng
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Dịch vụ
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Thuế, trợ cấp sản phẩm
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Tổng vốn đầu tư phát triển trên địa
bàn
|
Nghìn
tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Thu ngân sách địa phương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa
bàn
|
Tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Trong đó thu nội địa
|
Tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thu từ tiền sử dụng đất
|
Tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thu từ xổ số kiến thiết
|
Tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Thu ngân sách địa phương hưởng theo
phân cấp
|
Tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Thu ngân sách địa phương hưởng 100%
|
Tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Thu ngân sách địa phương hưởng từ các
khoản theo phân chia
|
Tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Chi ngân sách địa phương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổng chi cân đối ngân sách địa phương
|
Tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Chi đầu tư
|
Tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Chi thường xuyên (bao gồm chi cải cách tiền lương, tinh giản biên chế)
|
Tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Bội thu/Bội chi ngân sách địa
phương
|
Tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Thứ hạng chỉ số năng lực cạnh tranh
cấp tỉnh (PCI)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Thứ hạng chỉ số hiệu quả quản trị và
hành chính công cấp tỉnh (PAPI)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Số doanh nghiệp đang hoạt động và kê khai thuế đến cuối kỳ báo cáo
|
Nghìn
doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Về đầu tư trực tiếp nước ngoài còn
hiệu lực lũy kế đến cuối kỳ báo cáo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số dự án
|
Dự
án
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Vốn đầu tư thực hiện
|
Triệu
USD
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Vốn đăng ký
|
Triệu
USD
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Dân số
|
Nghìn
người
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở
lên
|
Nghìn
người
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc so với tổng dân số
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Tỷ lệ lao động qua đào tạo
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
Số xã đạt chuẩn nông thôn mới
|
xa
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
Tỷ lệ số xã đạt chuẩn nông thôn mới
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
19
|
Tỷ lệ số huyện đạt chuẩn/hoàn thành
nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
Hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa
chiều
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn
nghèo đa chiều
|
Điểm
%
|
|
|
|
|
|
|
|
Công văn 4880/BKHĐT-TH hướng dẫn đánh giá thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội năm 2021, dự kiến Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội năm 2022 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 4880/BKHĐT-TH ngày 26/07/2021 hướng dẫn đánh giá thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội năm 2021, dự kiến Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội năm 2022 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
1.880
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|