BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1483/TCHQ-GSQL
V/v thủ tục nhập khẩu gỗ từ Campuchia
|
Hà Nội, ngày 17
tháng 02 năm 2014
|
Kính gửi: Cục
Hải quan các tỉnh, thành phố.
Thực hiện chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ Tài chính về tăng
cường kiểm soát, giám sát, quản lý việc nhập khẩu gỗ từ Campuchia; Tiếp theo
công văn số 912/TCHQ-GSQL ngày 23/01/2014 về thực hiện Thông tư 01/2014/TT-BCT ,
Tổng cục Hải quan hướng dẫn bổ sung việc nhập khẩu, TXTN và gửi kho ngoại quan
đối với gỗ có nguồn gốc từ Campuchia như sau:
1/ Về thủ tục hải quan:
a) Về hồ sơ để chứng minh việc tuân thủ pháp luật của
Campuchia theo quy đinh tại Điều 4 Thông tư 01/2014/TT-BCT
khi làm thủ tục nhập khẩu, TNTX và gửi kho ngoại quan:
a.1) Trường hợp không có yêu cầu
nhập khẩu qua nhiều cửa khẩu khác nhau:
- Khi làm thủ tục hải quan lần đầu, doanh nghiệp nộp
văn bản của Chính phủ Campuchia, Bộ Thương mại hoặc cơ quan có thẩm quyền thuộc
Chính phủ Campuchia cho phép thương nhân Campuchia xuất khẩu gỗ (bản dịch có
công chứng và xuất trình bản chính giấy phép) cho Chi cục hải quan nơi làm thủ
tục nhập khẩu.
- Chi cục hải quan nơi làm thủ tục kiểm tra, đối
chiếu, cấp Phiếu theo dõi trừ lùi (theo mẫu số 01 ban hành kèm theo công văn
này), xác nhận trên bản chính giấy phép và trả lại cho doanh nghiệp;
- Doanh nghiệp sử dụng Phiếu theo dõi trừ lùi để
làm thủ tục hải quan cho các lần nhập khẩu tiếp theo.
- Kết thúc việc nhập khẩu hàng hóa theo số lượng trên
Phiếu theo dõi trừ lùi, Chi cục hải quan xác nhận thanh khoản trên Phiếu theo
dõi trừ lùi và lưu kèm hồ sơ nhập khẩu.
a.2) Trường hợp doanh nghiệp
làm thủ tục nhập khẩu tại nhiều cửa khẩu khác nhau:
- Doanh nghiệp có văn bản đề nghị Tổng cục Hải quan
xác nhận việc nhập khẩu gỗ nguyên liệu từ Campuchia nộp kèm văn bản của Chính
phủ Campuchia, Bộ Thương mại hoặc cơ quan có thẩm quyền thuộc Chính phủ
Campuchia cho phép thương nhân Campuchia xuất khẩu gỗ (bản dịch có công chứng
và bản chính giấy phép).
- Tổng cục Hải quan xác nhận trên bản chính giấy
phép trả lại cho doanh nghiệp và có văn bản xác nhận gửi doanh nghiệp để làm thủ
tục nhập khẩu.
- Doanh nghiệp nộp bản chính văn bản xác nhận do Tổng
cục Hải quan cấp cho Chi cục hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu lần đầu để thực
hiện việc cấp Phiếu theo dõi trừ lùi.
- Doanh nghiệp sử dụng Phiếu theo dõi trừ lùi để
làm thủ tục hải quan nhập khẩu cho các lần nhập khẩu tiếp theo tại các Chi cục
hải quan cửa khẩu.
- Kết thúc việc nhập khẩu hàng hóa theo số lượng
trên Phiếu theo dõi trừ lùi, Chi cục hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu cuối
cùng xác nhận thanh khoản trên Phiếu theo dõi trừ lùi và lưu kèm hồ sơ nhập khẩu.
a.3) Người khai hải quan tự chịu trách nhiệm về
tính trung thực của các chứng từ nộp cho cơ quan hải quan
b) Kiểm tra thực tế hàng hóa:
Kiểm tra thực tế toàn bộ đối với các lô hàng gỗ
nguyên liệu có nguồn gốc nhập khẩu từ Campumchia. Trường hợp có nghi ngờ về tên
gọi, chủng loại gỗ thì trưng cầu giám định tại các cơ quan giám định khoa học
Cites hoặc các tổ chức giám định, kiểm tra chuyên ngành thuộc các cơ quan quản
lý Nhà nước.
Việc làm thủ tục hải quan xuất khẩu thực hiện theo
quy định hiện hành, trường hợp cơ quan hải quan phát hiện có vi phạm thì thực
hiện dừng làm thủ tục xuất khẩu.
c) Cục Hải quan các tỉnh, thành phố tăng cường các
biện pháp tổ chức, giám sát, quản lý, kiểm soát việc nhập khẩu, xuất khẩu đối với
các lô hàng gỗ nguyên liệu có nguồn gốc từ Campuchia đảm bảo chặt chẽ, đúng quy
định.
2/ Cửa khẩu nhập:
a) Cửa khẩu nhập khẩu gỗ (bao gồm nhập khẩu để sản
xuất, kinh doanh; TNTX hoặc gửi kho ngoại quan) thực hiện theo đúng quy định tại
Điều 3 Thông tư 01/2014/TT-BCT ngày 15/01/2014 của Bộ Công
Thương quy định về việc nhập khẩu gỗ nguyên liệu từ Campuchia và ý kiến của Bộ
Công Thương tại công ăn số 792/BCT-XNK ngày 25/01/2014;
b) Đối với gỗ từ Campuchia quá cảnh qua lãnh thổ Việt
Nam thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Thông tư
08/2009/TT-BTC ngày 11/5/2009 của Bộ Công Thương.
3/ Về tổ chức thực hiện:
a) Cục Hải quan các tỉnh, thành phố chỉ đạo các Chi
cục Hải quan báo cáo:
a.1) Tình hình cấp và thanh khoản Phiếu theo dõi trừ
lùi (kèm Phiếu theo dõi trừ lùi);
a.2) Tình hình làm thủ tục nhập khẩu gỗ từ
Campuchia vào Việt Nam (theo mẫu số 02 ban hành kèm công văn này) theo các thời
điểm sau:
a.2.1) Từ ngày 01/01/2014 đến ngày 15/01/2014 và gửi
về Tổng cục Hải quan trước ngày 15/02/2014.
a.2.2) Từ ngày 16/01/2014 và gửi về Tổng cục Hải
quan vào cuối giờ làm việc hàng ngày.
Số liệu báo cáo Chi cục Hải quan gửi trực tiếp về Tổng
cục Hải quan (Cục Giám sát quản lý về hải quan) qua email:
[email protected] và [email protected] hoặc fax số 04.39.440.620, đồng
thời báo cáo về Cục Hải quan tỉnh, thành phố để tổng hợp, theo dõi.
Cục Hải quan tỉnh, thành phố không làm thủ tục nhập
khẩu gỗ từ Campuchia không phải thực hiện nội dung báo cáo này:
b) Cục Giám sát quản lý về Hải quan thực hiện:
b.1) Phân công cán bộ, công chức:
b.1.1) Tiếp nhận văn bản đề nghị xác nhận nhập khẩu
gỗ nguyên liệu nhập khẩu từ Campuchia của doanh nghiệp và đề xuất Tổng cục Hải
quan có văn bản xác nhận gửi Cục Hải quan tỉnh, thành phố; Xác nhận trên giấy
phép xuất khẩu do doanh nghiệp xuất trình.
b.1.2) Hàng ngày tổng hợp số liệu báo cáo nêu tại
điểm a mục 3 công văn này của Cục Hải quan tỉnh, thành phố;
b.1.3) Tiếp nhận và xử lý các vướng mắc liên quan đến
việc làm thủ tục hải quan;
b.2) Tham mưu, đề xuất Tổng cục Hải quan xây dựng
cơ chế quản lý, điều hành đảm bảo chặt chẽ và phù hợp với các quy định hiện
hành. Trường hợp cần thiết hoặc vượt thẩm quyền xử lý thì báo cáo, đề xuất
Tổng cục Hải quan có văn bản đề nghị phối hợp, trao đổi với các Bộ, Ngành liên
quan để tổ chức quản lý và hướng dẫn cụ thể.
4/ Về hiệu lực thực hiện:
a) Văn bản này có hiệu lực kể từ ngày ký; các trường
hợp Tổng cục Hải quan đã có văn bản xác nhận nhập khẩu gỗ nguyên liệu từ
Campuchia trước ngày ban hành công văn này, nhưng chưa được cấp Phiếu theo dõi
trừ lùi thì việc cấp và Phiếu theo dõi trừ lùi thực hiện theo hướng dẫn tại
công văn này.
b) Nội dung hướng dẫn tại công văn này thay thế khoản a điểm 1 và điểm 2 công văn số 912/TCHQ-GSQL ngày
23/01/2014 của Tổng cục Hải quan.
Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan các tỉnh,
thành phố biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ Tài chính:
+ BT Đinh Tiến Dũng (để báo cáo);
+ TT Đỗ Hoàng Anh Tuấn (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ (để phối hợp);
- Các Bộ: Công an, Công Thương, NN& PTNT (để phối hợp);
- TCT Nguyễn Ngọc Túc (để báo cáo);
- Cục ĐTCBL, Ban QLRR (để thực hiện);
- Lưu: VT, GSQL (3b).
|
KT. TỔNG CỤC
TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Vũ Ngọc Anh
|
CỤC HẢI QUAN……
CHI CỤC HẢI QUAN……
--------------
|
Mẫu số 01
|
PHIẾU THEO DÕI
HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
Số: ………………………/HQ…-……;
ngày cấp: ……/……/………
Phiếu cấp kèm văn bản số:…………………ngày……tháng……năm………
của ……………………………………………………..(*)
Đơn vị xuất khẩu: …………………………………………………………………
Đơn vị nhập khẩu: …………………………………………………………………
Tên hàng: …………………………………………………………………………….
Số lượng: ……………………………………………………………………………
Trị giá: …………………………………………………………………
Xác nhận cấp Phiếu (**)
|
Xác nhận thanh
khoản (**)
|
Số tờ khai, ngày đăng ký
|
Tên hàng
|
Số hàng làm thủ tục
|
Số hàng còn lại
|
Hải quan nơi làm thủ tục
|
Lượng
|
Trị giá
|
Lượng
|
Trị giá
|
Công chức tiếp nhận tờ khai
|
Lãnh đạo Chi cục
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- (*) Ghi số, ngày văn bản xác nhận của Tổng cục
Hải quan hoặc số, ngày văn bản cho phép xuất khẩu của cơ quan có thẩm quyền
Campuchia.
- (**) Lãnh đạo Chi cục ký tên, đóng dấu công chức.
Riêng phần xác nhận thanh khoản: Ghi rọ ngày, tháng, năm thanh khoản
- Cột (7), (8); Ký tên, đóng dấu công chức.
CỤC HẢI QUAN……
CHI CỤC HẢI QUAN……
--------------
|
Mẫu số 02
|
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH LÀM THỦ
TỤC NHẬP KHẨU GỖ TỪ CAMPUCHIA
(Số liệu tự ngày…
đến …/…/2014)
TT
|
Loại hình
|
Giấy phép xuất
khẩu/quá cảnh
|
Nhập khẩu
|
Tái xuất
|
Còn tồn (m3)
|
Số/ngày
|
Cơ quan cấp phép
|
Người XK
|
Tên hàng
|
Khối lượng (m3)
|
Người NK/ Chủ kho
ngoại quan
|
Lượng hàng
|
Cửa khẩu
|
Lượng hàng (m3)
|
Cửa khẩu
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
1
|
NKD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
TNTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Quá cảnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Kho ngoại quan
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Loại hình khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Loại hình quá cảnh: cột số (3), (4), (5), (6), (7): Ghi số giấy phép quá cảnh
do Bộ Công Thương cấp.
- Loại hình gửi kho ngoại quan: Nếu chủ hàng không phải là chủ kho ngoại quan
thì ghi cả tên chủ hàng và chủ kho trên cột số (8)
- Hàng hóa không tái xuất hoặc xuất đi nước khác thì không cần ghi tên trên cột
số (11), (12)
|
LÃNH ĐẠO CHI CỤC
|