BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 896/TCT-KK
V/v hướng dẫn thực hiện lập dự toán Quỹ hoàn
thuế GTGT năm 2014 theo Thông tư số 150/2013/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 18 tháng
03 năm 2014
|
Kính gửi: Cục Thuế các
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Thực hiện Thông tư số
150/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 29/10/2013 hướng dẫn về việc lập, quản lý
và thực hiện hoàn thuế từ Quỹ hoàn thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là Thông
tư 150/2013/TT-BTC), nhằm đảm bảo việc triển khai thực hiện Thông tư đồng bộ,
hiệu quả, Tổng cục Thuế đề nghị đồng chí Cục trưởng Cục Thuế chỉ đạo các đơn vị
thực hiện các công việc sau đây:
1. Tổ chức phổ biến,
quán triệt đầy đủ, kịp thời mục đích, yêu cầu, nội dung của Thông tư và và các
văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế liên quan đến công tác hoàn
thuế giá trị gia tăng (GTGT) cho các bộ phận nghiệp vụ liên quan của Cục Thuế,
Chi cục Thuế và tăng cường chỉ đạo công tác triển khai thực hiện, tổ chức kiểm
tra việc thực hiện trên địa bàn.
2.
Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện hoàn thuế
GTGT năm 2013
Trên cơ sở Báo cáo tổng
hợp kết quả hoàn thuế theo mẫu số 10/QTr-HT ban hành kèm theo Quyết định số
905/QĐ-TCT ngày 01/7/2011 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Cục Thuế thực hiện
đánh giá, phân tích kết quả thực hiện hoàn thuế GTGT năm 2013 theo từng trường
hợp hoàn thuế (hoàn xuất khẩu, hoàn dự án đầu tư, hoàn âm 3 tháng liên tục,
hoàn ODA và khác), so sánh với kết quả thực hiện các năm trước (2012); phân
tích làm rõ nguyên nhân tăng so với cùng kỳ (khách quan, chủ quan, ảnh hưởng của
cơ chế chính sách, ảnh hưởng của tình hình phát triển sản xuất kinh doanh trên
địa bàn, các yếu tố đột biến đối với một số trường hợp hoàn lớn về xuất khẩu, đầu
tư, âm 3 tháng liên tục…); các biện pháp, giải pháp đã triển khai thực hiện nhằm
tăng cường hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý hoàn thuế trên địa bàn; khó
khăn, vướng mắc và đề xuất kiến nghị với Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế. Lập và gửi
báo cáo theo đề cương Báo cáo tổng kết công tác hoàn thuế GTGT năm 2013
tại Phụ lục 1 đính kèm công văn này về Tổng cục Thuế (Vụ Kê khai và Kế toán thuế)
chậm nhất ngày 31/3/2014 để chuẩn bị Hội nghị tổng kết
công tác hoàn thuế của ngành thuế trong thời giao tới.
3. Xây dựng dự kiến
chi hoàn thuế GTGT năm 2014
Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều
10 Thông tư số 150/TT-BTC, Tổng cục Thuế hướng dẫn việc lập dự kiến chi
hoàn thuế GTGT năm 2014 và các quý năm 2014, cụ thể như sau:
3.1. Mục tiêu, yêu cầu
Việc xây dựng dự kiến
chi hoàn thuế GTGT năm 2014 phải đảm bảo phù hợp với chính sách thuế, sát với
tình hình thực tế phát sinh trên địa bàn, đáp ứng yêu cầu quản lý thuế và có
các biện pháp ngăn chặn các hành vi gian lận về hoàn thuế GTGT nhằm nâng cao hiệu
quả quản lý của ngân sách nhà nước, đảm bảo tính chủ động trong việc triển khai
thực hiện công tác hoàn thuế. Cụ thể:
- Dự kiến chi hoàn thuế
GTGT phải căn cứ vào tình hình kinh tế xã hội và khả năng phát triển sản xuất
kinh doanh của người nộp thuế trên địa bàn.
- Dự kiến chi hoàn thuế
GTGT phải tính đúng, tính đủ số phải hoàn phát sinh trên địa bàn và chi tiết đến
từng trường hợp được hoàn thuế theo đúng quy định của các văn bản pháp luật thuế
và các chế độ thu nộp ngân sách nhà nước hiện hành; đảm bảo được nguồn chi để kịp
thời chi hoàn thuế cho người nộp thuế được hoàn thuế theo đúng quy định.
- Dự kiến chi hoàn thuế
GTGT phải được xây dựng trên cơ sở phân tích tình hình hoàn thuế GTGT của các
năm trước, dự báo khách quan, khoa học, đầy đủ các yếu tố về tăng trưởng kinh tế,
sự biến động của người nộp thuế...;
- Dự kiến chi hoàn thuế
GTGT phải trên cơ sở tăng cường áp dụng các biện pháp quản lý hoàn thuế GTGT,
ngăn chặn kịp thời và có hiệu quả các hành vi gian lận về hoàn thuế GTGT.
3.2. Căn cứ lập dự kiến
chi hoàn thuế GTGT năm 2014
- Số hoàn thuế GTGT
trong những năm trước (2012, 2013) phân loại theo từng trường hợp hoàn thuế.
Riêng các tỉnh, thành phố thuộc khu vực Tây Nam bộ và Tây Nguyên đánh giá chi
tiết số thuế đã hoàn năm 2012, 2013 đối với hàng hóa là sản phẩm nông sản, lâm
sản, thủy hải sản chưa qua chế biến quy định tại khoản 1, Điều
4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 hướng dẫn thi hành Luật Thuế
giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng.
- Về kinh tế: Kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội và dự báo tình hình phát triển sản xuất kinh doanh
của người nộp thuế trên địa bàn, trong đó các chỉ tiêu như: Tốc độ tăng trưởng
GDP; Tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu; Tổng vốn đầu tư; Số dự án đầu tư được cấp
phép mới; số doanh nghiệp đã, đang và sẽ đi vào hoạt động sản xuất kinh
doanh,... trên địa bàn;
- Về chính sách: Dự kiến
chi hoàn thuế GTGT được xây dựng căn cứ theo các quy định của chính sách, pháp
luật hiện hành và đánh giá, dự kiến tác động của các chính sách mới được sửa đổi,
bổ sung và có hiệu lực trong năm 2014 có ảnh hưởng đến số hoàn thuế GTGT trên địa
bàn;
- Về công tác quản lý:
Dự toán chi hoàn thuế GTGT được xây dựng trên cơ sở phải đánh giá đầy đủ
việc tăng cường công tác quản lý thuế, trong đó tập trung đẩy mạnh quản lý,
nâng cao chất lượng công tác hoàn thuế GTGT, các biện pháp về quản lý thuế nhằm
ngăn chặn, xử lý các hành vi gian lận trong hoàn thuế GTGT...
3.3. Mẫu biểu và thời hạn gửi dự kiến chi hoàn
thuế GTGT năm 2014 và phân bổ quý:
- Các phòng Kiểm tra thuế Chi cục Thuế phải nộp
danh sách các doanh nghiệp thuộc diện sản xuất kinh
doanh hàng xuất khẩu, có dự án đầu tư thuộc diện được hoàn thuế GTGT trên địa
bàn để thường xuyên theo dõi, chủ động trong công tác quản lý hoàn thuế GTGT;
thực hiện đánh giá tình hình hoàn thuế GTGT, tình hình kê khai thuế GTGT đầu
vào được khấu trừ năm 2013 và các năm trước; dự báo quy mô sản xuất kinh doanh,
quy mô đầu tư của cơ sở kinh doanh năm 2014; các thay đổi về cơ chế, chính sách
liên quan đến hoàn thuế GTGT năm 2014 để dự kiến số thuế GTGT phải hoàn năm
2014 cho các cơ sở kinh doanh này.
- Cục Thuế thực hiện tổng
hợp thông tin phân tích và dự kiến số tiền phải hoàn thuế GTGT phát sinh năm 2014
(tách riêng số tiền đã hoàn, phải hoàn cho các trường hợp hoàn thuế theo pháp
luật thuế GTGT năm 2013 trở về trước); căn cứ tình hình sản xuất kinh doanh của
các quý, yếu tố mùa vụ của hoạt động sản xuất kinh doanh, xuất khẩu, đầu tư...
trên địa bàn để dự kiến phân bổ số tiền chi hoàn thuế GTGT cho quý còn lại của
năm 2014 (quý 2, 3, 4 năm 2014) theo mẫu tại Phụ lục 2a đính kèm công văn này.
Cục Thuế gửi văn bản
(thuyết minh rõ các căn cứ lập dự kiến chi hoàn thuế GTGT năm 2014 nêu tại mục
3 công văn này) và biểu Dự kiến chi hoàn thuế GTGT năm 2014 về Tổng cục Thuế chậm
nhất ngày 24/3/2014 để kịp thời thực hiện phân bổ dự toán Quỹ hoàn thuế GTGT
năm 2014 và phân bổ hạn mức hoàn thuế GTGT quý 2/2014 cho từng Cục Thuế.
- Hàng quý, Cục Thuế
báo cáo tình hình thực hiện hoàn thuế theo hạn mức quý trước và dự kiến hoàn
quý sau theo mẫu tại Phụ lục 2b đính kèm công văn này gửi về Tổng cục Thuế chậm
nhất ngày 20 tháng cuối quý để có cơ sở điều chỉnh hạn mức sẽ cấp cho quý sau
(nếu có). Riêng báo cáo Quý 1/2014 thời hạn lập và gửi chậm nhất ngày 24/3/2014
để kịp thời thực hiện cấp hạn mức Quý 2/2014 cho từng Cục Thuế.
4. Quản
lý hạn mức chi hoàn thuế GTGT
Cục trưởng Cục Thuế
căn cứ hạn mức chi hoàn thuế GTGT được cấp để thực hiện hoàn thuế theo quy định
tại Điều 6, Điều 7 Thông tư 150/2013/TT-BTC và đảm bảo đúng
pháp luật về thuế GTGT, pháp luật về quản lý thuế, các văn bản chỉ đạo của Bộ
Tài chính, Tổng cục Thuế về công tác hoàn thuế và các quy trình quản lý thuế của
Tổng cục Thuế.
- Trường hợp hạn mức
chi hoàn thuế GTGT quý không đủ để chi, Cục Thuế báo cáo kịp thời về Tổng cục
Thuế bằng văn bản, trong đó, nêu rõ: số hồ sơ đã ra Quyết định hoàn thuế quý
trước nhưng sử dụng hạn mức Quý này để thực hiện chi hoàn thuế; số hồ sơ đã tiếp
nhận, giải quyết hoàn thuế phát sinh trong quý (theo từng trường hợp hoàn thuế,
phân loại theo hoàn trước kiểm tra sau/ kiểm tra trước khi hoàn thuế); số hồ
sơ dự kiến phát sinh cuối quý trên cơ sở tờ khai của NNT đã dừng khấu trừ và đề
nghị hoàn thuế; lý do đề nghị bổ sung hạn mức; số tiền đề nghị bổ sung hạn mức
quý…
Thời hạn gửi văn bản đề nghị bổ sung hạn mức quý
và bản dự kiến bổ sung (theo mẫu tại Phụ lục 3 đính kèm công văn này) chậm nhất
trước ngày 10 tháng cuối quý. Sau thời hạn nêu trên, Tổng cục Thuế không giải
quyết đề nghị bổ sung hạn mức của Cục Thuế.
Hạn mức hoàn thuế quý đã được cấp nhưng chưa chi
hết được tự động chuyển sang quý sau để chi tiếp (trừ quý cuối năm).
- Trường hợp Cục Thuế được sử dụng số dư hạn mức
quý cuối năm để chi hoàn cho các Quyết định hoàn thuế ban hành trong năm nhưng
phải trước ngày 31/1 của năm tiếp theo, sau thời hạn này, số dư hạn mức hoàn
thuế còn lại của năm trước bị hủy bỏ và không được tiếp tục sử dụng.
Đề nghị đồng chí Cục trưởng Cục thuế chỉ đạo các
đơn vị nghiêm túc thực hiện nội dung tại công văn này. Trong quá trình thực hiện,
trường hợp phát sinh vướng mắc, đề nghị Cục Thuế kịp thời báo cáo về Tổng cục
Thuế để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Thứ trưởng Đỗ Hoàng Anh Tuấn (để báo cáo);
- KBNN Trung ương;
- KBNN các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Các Vụ, đơn vị thuộc Tổng cục Thuế;
- Lưu: VT, KK (2b).
|
KT. TỔNG CỤC
TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Trần Văn Phu
|
PHỤ LỤC 1
(Kèm theo công văn số 896/TCT-KK ngày 18/3/2014 của Tổng cục
Thuế)
TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ:……………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày…
tháng… năm 2014
|
ĐỀ CƯƠNG
BÁO CÁO TỔNG KẾT
CÔNG TÁC HOÀN THUẾ NĂM 2013, ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP THỰC HIỆN NĂM 2014
I. MỘT SỐ CHỈ TIÊU
PHÁT TRIỂN KINH TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH/TP NĂM 2013
Đánh giá một số chỉ
tiêu phát triển kinh tế hoặc những yếu tố khách quan trên địa bàn tỉnh/thành phố
có ảnh hưởng đến công tác hoàn thuế GTGT năm 2013, một số chi tiêu chủ yếu cần
lưu ý là:
- Tốc độ tăng trưởng
kinh tế, chỉ số lạm phát;
- Tình hình hoạt động
của các DN sản xuất kinh doanh hàng xuất khẩu (đối với các mặt hàng xuất khẩu
chủ yếu trên địa bàn tỉnh/TP);
- Số DN thành lập mới
đang trong giai đoạn đầu tư chưa đi vào hoạt động;
- Vốn đầu tư được thực
hiện trong năm;
- Tình hình tồn kho của
các mặt hàng chủ yếu trên địa bàn
- ………..
II. KẾT QUẢ HOÀN
THUẾ NĂM 2013
1. Kết quả giải quyết
hoàn thuế GTGT năm 2013
- Số trường hợp được
hoàn thuế, số tiền thuế được hoàn chi tiết theo từng trường hợp: xuất khẩu, dự án
đầu tư, âm 3 tháng liên tục; so sánh với cùng kỳ năm 2012. Số trường hợp được
hoàn thuế, số tiền thuế được hoàn phân loại theo từng trường hợp: hoàn trước kiểm
tra sau, kiểm tra trước hoàn; kết quả đã thực hiện kiểm tra sau hoàn đối với
trường hợp hoàn trước kiểm tra sau.
- Phân tích, đánh giá
các nguyên nhân chủ yếu làm tăng, giảm số tiền hoàn thuế tại địa phương (trong
đó có nguyên nhân khách quan như tình hình kinh tế chính trị xã hội tại địa
phương, tình hình sản xuất kinh doanh của DN, cơ chế chính sách, nguyên nhân chủ
quan, khách quan…) theo: trường hợp hoàn thuế; lĩnh vực, ngành nghề sản xuất
kinh doanh chủ yếu trên địa bàn có phát sinh số thuế hoàn lớn, tăng đột biến,
có dấu hiệu rủi ro; có dẫn chứng ở một số doanh nghiệp có số thuế hoàn lớn (tên
doanh nghiệp và số thuế hoàn).
- Những vi phạm, dấu
hiệu vi phạm, gian lận thuế liên quan đến hoàn thuế: Nhận xét, đánh giá về số
lượng và mức đúng, sai phạm về hồ sơ đề nghị hoàn thuế của NNT; Về thời gian giải
quyết hồ sơ của CQT, nguyên nhân hồ sơ tồn đọng chưa giải quyết; Về các sai phạm
của hồ sơ được phát hiện trong quá trình kiểm tra hoàn thuế (nếu có).
2. Vướng mắc trong quá
trình thực hiện công tác hoàn thuế GTGT:
- Về cơ chế chính sách:
- Về quy trình nghiệp vụ và tổ chức phân công thực
hiện:
- Về phối hợp với các cơ quan
chức năng trên địa bàn
- …
III. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ NĂM 2014
Nêu những công việc trọng
tâm thuộc Chương trình công tác năm 2014 của Cục Thuế liên quan đến nhiệm vụ
hoàn thuế và giải pháp thực hiện.
IV. KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT
- Về cơ chế chính sách liên quan để ngăn chặn
gian lận về hoàn thuế GTGT và kiểm soát chặt chẽ việc hoàn thuế của NNT
- Về quy trình nghiệp vụ và tổ chức phân công thực
hiện:
- Về phối hợp với các
cơ quan có liên quan
- … ./.
CỤC THUẾ TỈNH/TP
TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ:…………………….
|
PHỤ LỤC 2a
(Kèm theo
Công văn số 896/TCT-KK ngày 18/3/2014 của Tổng cục Thuế)
|
DỰ KIẾN CHI
HOÀN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG NĂM 2014
(Gửi kèm theo
Công văn số……. ngày… của Cục Thuế tỉnh/thành phố…………………….)
STT
|
Trường hợp hoàn thuế
|
Thực hiện năm 2013
|
Dự kiến phải hoàn năm 2014
|
Dự kiến phân bổ số phải hoàn từng quý năm 2014
|
Số hồ sơ đã ra Quyết định hoàn thuế
|
Số tiền phải hoàn trả cho NNT theo Quyết định
|
Số tiền đã hoàn trả cho NNT
|
% So sánh cùng kỳ 2012
|
Số NNT đang hoạt động
|
Dự kiến số NNT thuộc diện hoàn thuế
|
Số lượt hồ sơ đề nghị hoàn thuế phát sinh trong năm
|
% so sánh cùng kỳ năm 2013
|
Số thuế phải hoàn năm 2014
|
% so sánh cùng kỳ năm 2013
|
Đã thực hiện Quý I/2014
|
Dự kiến phân bổ quý 2/2014 (bao gồm hoàn cho các QĐ
quý 1/2014 chuyển sang)
|
Dự kiến phân bổ quý 3/2014
|
Dự kiến phân bổ quý 4/2014
|
Số hồ sơ
|
Số tiền
|
Tổng số tiền đã hoàn trả cho NNT
|
Hoàn cho các QĐ năm 2013 chuyển sang
|
Hoàn cho các QĐ của Quý 1/2014
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11=10/3
|
12
|
13=12/4
|
14=15+16
|
15=4-5
|
16
|
17
|
18
|
19=12-16-17-18
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xuất khẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án sử dụng
nguồn vốn ODA
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Dự án đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
CSKD lũy kế ít
nhất 12 tháng/4 quý có số thuế đầu vào chưa khấu trừ hết (hoặc CSKD 3 tháng
liên tục có số thuế đầu vào chưa khấu trừ hết thuộc kỳ hoàn thuế năm 2013)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Trường hợp khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………, ngày…
tháng… năm…….
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ:…………………….
|
PHỤ LỤC 2b
(Kèm theo
Công văn số 896/TCT-KK ngày 18/3/2014 của Tổng cục Thuế)
|
BÁO CÁO CHI HOÀN
THẾU GIÁ TRỊ GIA TĂNG QUÝ …/…. VÀ DỰ KIẾN HOÀN QUÝ …./….
NĂM 2014
(Gửi kèm theo Công văn số……. ngày… của Cục Thuế tỉnh/thành phố…………………….)
STT
|
Trường hợp hoàn thuế
|
Thực hiện Quý này
|
Dự kiến chi hoàn quý sau
|
Tổng dự kiến chi hoàn quý sau
|
Số tiền phải hoàn trả cho NNT trên QĐ hoàn của quý
trước chuyển sang
|
Số hồ sơ ra Quyết định hoàn trong quý
|
Số tiền phải hoàn theo thiết bị
|
Số tiền đã hoàn trả cho NNT
|
Số tiền còn phải hoàn trả cho NNT chuyển quý sau
|
Số hồ sơ tiếp nhận trong quý sau
|
Số tiền dự kiến hoàn trên hồ sơ phát sinh trong quý
sau
|
Tổng số
|
Hồ sơ quý trước chuyển sang
|
Hồ sơ tiếp nhận trong quý
|
Tổng số
|
Số tiền hoàn cho hồ sơ quý trước chuyển sang
|
Số tiền hoàn cho hồ sơ tiếp nhận trong quý này
|
Tổng số
|
Hoàn cho NNT trên QĐ hoàn của quý trước chuyển sang
|
Hoàn cho các QĐ ban hành trong quý
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13=(3+7)-10
|
14
|
15
|
16=13+15
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xuất khẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án sử dụng nguồn
vốn ODA
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Dự án đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
CSKD lũy kế ít
nhất 12 tháng/4 quý có số thuế đầu vào chưa khấu trừ hết (hoặc CSKD 3 tháng
liên tục có số thuế đầu vào chưa khấu trừ hết thuộc kỳ hoàn thuế năm 2013)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Trường hợp khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………, ngày…
tháng… năm…….
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ:…………………….
|
PHỤ LỤC 3
(Kèm theo Công
văn số 896/TCT-KK ngày 18/3/2014 của Tổng cục Thuế)
|
ĐỀ NGHỊ BỔ
SUNG HẠN MỨC SỬ DỤNG HOÀN THUẾ GTGT
QUÝ…. NĂM…..
(Gửi kèm theo Công văn số……. ngày… của Cục Thuế tỉnh/thành phố…………………….)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Hạn mức hoàn
đã cấp của Quý (bao gồm cả số dư quý trước chuyển sang
|
Thực hiện
hoàn trong quý
|
Hạn mức hoàn
đề nghị bổ sung
|
Hoàn cho các
QĐ tồn quý trước chuyển sang
|
Hoàn cho các
QĐ ban hành trong quý này
|
Hạn mức còn
lại của Quý
|
Số QĐ hoàn đã
ban hành (hoặc hồ sơ đang xử lý) nhưng chưa thực hiện chi hoàn quý này
|
Dự kiến hồ
sơ còn phải tiếp nhận và xử lý hoàn quý này
|
Số hồ sơ
|
Số tiền
|
Số hồ sơ
|
Số tiền
|
Số tiền
|
Số hồ sơ
|
Số tiền
|
Số hồ sơ
|
Số tiền
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8-3-5-7
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13-10+12-8
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xuất khẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án sử dụng nguồn vốn ODA
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Dự án đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
CSKD lũy kế ít nhất 12 tháng/4 quý có số thuế đầu
vào chưa khấu trừ hết (hoặc CSKD 3 tháng liên tục có số thuế đầu vào chưa khấu
trừ hết thuộc kỳ hoàn thuế năm 2013)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Trường hợp khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………, ngày…
tháng… năm…….
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|