|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Công văn 1924/TCT-DNL 2015 thuế nhà thầu đối với dịch vụ chuyển tiền
Số hiệu:
|
1924/TCT-DNL
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Tổng cục Thuế
|
|
Người ký:
|
Cao Anh Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
20/05/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1924/TCT-DNL
V/v chính sách thuế
|
Hà
Nội, ngày 20 tháng 05 năm 2015
|
Kính gửi: Cục thuế
Thành phố Hà Nội
Tổng
cục Thuê nhận được công văn số 65587/CT-HTr ngày 29/12/2014 của Cục thuế TP Hà
Nội vướng mắc về thực hiện chính sách thuế của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam (Agribank). Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như
sau:
Căn cứ
tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 60/2012/TT-BTC ngày 12/4/2012
của Bộ Tài chính khoản 1 Điều 1 Thông tư số 103/2014/TT-BTC
ngày 6/8/2014 của Bộ Tài chính quy định đối tượng áp dụng:
Tổ chức
nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường
trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt
Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Nhà thầu
nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập
phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận hoặc cam kết giữa Nhà thầu
nước ngoài với tổ chức cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà
thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu.
Căn cứ
quy định tại Điều 4 Thông tư số 60/2012/TT-BTC ngày 12/4/2012
của Bộ Tài chính; Điều 2 Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 6/8/2014
của Bộ Tài chính quy định đối tượng không áp dụng không có quy định đối với dịch
vụ chuyển tiền từ Việt Nam ra nước ngoài.
Căn cứ
tại khoản 1 Điều 6 Thông tư số 60/2012/TT-BTC ngày 12/4/2012
của Bộ Tài chính; khoản 1 Điều 6 Thông tư số 103/2014/TT-BTC
ngày 6/8/2014 của Bộ Tài chính quy định đối tượng chịu thuế GTGT:
"Dịch
vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT do Nhà thầu nước
ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài cung cấp trên cơ sở hợp đồng nhà thầu, hợp đồng
nhà thầu phụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng tại Việt Nam (trừ
trường hợp quy định tại Điều 2 Chương I) ...".
Căn cứ
tại khoản 1, khoản 3 Điều 7 Thông tư số 60/2012/TT-BTC ngày
12/4/2012 của Bộ Tài chính; khoản 1, khoản 3 Điều 7 Thông tư số
103/2014/TT-BTC ngày 6/8/2014 của Bộ Tài chính quy định thu nhập chịu thuế
TNDN:
"1.
Thu nhập chịu thuế TNDN của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là thu
nhập phát sinh từ hoạt động cung cấp, phân phối hàng hóa; cung cấp dịch vụ, dịch
vụ gắn với hàng hóa tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu
phụ (trừ trường hợp quy định tại Điều 2 Chương I).
3.
Thu nhập phát sinh tại Việt Nam của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước
ngoài là các khoản thu nhập nhận được dưới bất kỳ hình thức nào trên cơ sở hợp
đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ (trừ trường hợp quy định tại Điều 2 Chương
I) không phụ thuộc vào địa điểm tiến hành hoạt động kinh doanh của Nhà thầu nước
ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài ..."
Căn cứ
tại khoản 1a Điều 12 Thông tư số 60/2012/TT-BTC ngày 12/4/2012
của Bộ Tài chính; khoản 1a Điều 12 Thông tư số 103/2014/TT-BTC
ngày 6/8/2014 của Bộ Tài chính quy định doanh thu tính thuế GTGT:
"...
Doanh thu tính thuế GTGT là toàn bộ doanh thu do cung cấp dịch vụ, dịch vụ gắn
với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT mà Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ
nước ngoài nhận được chưa trừ các khoản thuế phải nộp, kể cả các khoản chi phí
do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài Nhà thầu phụ nước ngoài (nếu
có)"
Căn cứ
tại khoản 1a điều 13 Thông tư số 60/2012/TT-BTC ngày 12/4/2012
của Bộ Tài chính; khoản 1a Điều 13 Thông tư số 103/2014/TT-BTC
ngày 06/08/2014 của Bộ Tài chính quy định doanh thu tính thuế TNDN:
Doanh
thu tính thuế TNDN là toàn bộ doanh thu không bao gồm thuế GTGT mà Nhà thầu nước
ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được, chưa trừ các khoản thuế phải nộp.
Doanh thu tính thuế TNDN được tính bao gồm cả các khoản chi phí do Bên Việt Nam
trả thay Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài (nếu có)".
Căn cứ
tại Điều 2 Chương 1 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài
chính quy định:
Điều
2: Đối tượng chịu thuế
Đối
tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất
kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa dịch vụ mua của tổ chức
cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT hướng dẫn tại Điều
4 Thông tư này".
Căn cứ
tại Điều 4 Chương I Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013
của Bộ Tài chính quy định đối tượng không chịu thuế GTGT không có quy định đối
với dịch vụ chuyển tiền chiều từ Việt Nam ra nước ngoài.
Dịch
vụ chuyển tiền của Agribank đang thực hiện thu phí dưới 03 hình thức: khách
hàng bên Việt Nam khi chuyển tiền ra nước ngoài sẽ trả mọi khoản phí phát sinh
ở cả Việt Nam và nước ngoài (còn gọi là phí OUR), khách hàng bên Việt Nam khi
chuyển tiền ra nước ngoài trả khoản phí phát sinh ở Việt Nam, khách hàng nhận
tiền bên nước ngoài trả khoản phí phát sinh bên nước ngoài (còn gọi là phí
SHARE) và khách hàng bên Việt Nam khi chuyển tiền ra nước ngoài không phải trả khoản
chi phí nào, bên nước ngoài nhận tiền sẽ trả mọi khoản phí (còn gọi là phí
BEN).
Để thực
hiện dịch vụ chuyển tiền của khách hàng từ Việt Nam ra nước ngoài, Agribank đã
ký thỏa thuận với Ngân hàng nước ngoài (nhà thầu nước ngoài) và trả khoản phí dịch
vụ chuyển tiền theo thỏa thuận cho phía nước ngoài.
Căn cứ
quy định hiện hành và trên cơ sở đặc thù từng hình thức thu phí của Agribank
nêu trên về thuế nhà thầu đối với dịch vụ chuyển tiền, Tổng cục Thuế thống nhất
với ý kiến đề xuất của Cục Thuế Thành phố Hà Nội đối với hình thức phí OUR khi
Agribank chuyển trả khoản phí cho nhà thầu nước ngoài thì Agribank phải kê
khai, khấu trừ và nộp thuế nhà thầu cho nhà thầu nước ngoài khoản phí bên nước
ngoài được hưởng. Đối với thuế GTGT đầu ra của Agribank, theo báo cáo của
Agribank ở cả 03 hình thức thu phí Agribank chỉ nhận được số tiền theo thỏa thuận.
Agribank phải kê khai, nộp thuế GTGT theo quy định đối với khoản phí của khách
hàng chuyển tiền trả tại Việt Nam (hình thức phí SHARE) và khoản phí từ (nhà thầu
nước ngoài thanh toán (hình thức phí BEN).
Riêng
đối với hình thức phí SHARE và phí BEN Ngân hàng nước ngoài thu trực tiếp từ
khách hàng nhận tiền tại nước ngoài đây là khoản thu nhập phát sinh tại Việt
Nam do vậy đề nghị Cục Thuế Thành phố Hà Nội hướng dẫn Agribank thực hiện kê
khai, khấu trừ và nộp thuế nhà thầu cho nhà thầu nước ngoài theo quy định đối với
doanh thu nhà thầu nước ngoài nhận được. Đối với hình thức phí OUR, Agribank kê
khai và nộp thuế GTGT đầu ra đối với khoản phí Agribank được nhận (không bao gồm
khoản phí thu hộ nhà thầu nước ngoài) là phù hợp.
Tổng
cục Thuế trả lời để Cục thuế Thành phố Hà Nội biết và hướng dẫn đơn vị thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ (để thực hiện);
- Vụ: PC, CST, TCNH (BTC);
- Vụ: PC, CS, KK (TCT);
- Website TCT;
- Lưu: VT, DNL (2b).
|
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Cao Anh Tuấn
|
Công văn 1924/TCT-DNL năm 2015 về thuế nhà thầu đối với dịch vụ chuyển tiền do Tổng cục Thuế ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 1924/TCT-DNL ngày 20/05/2015 về thuế nhà thầu đối với dịch vụ chuyển tiền do Tổng cục Thuế ban hành
13.224
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|