Kính
gửi:
|
- Tòa án nhân dân cấp cao tại Hà Nội,
Đà Nẵng và thành phố Hồ Chí Minh;
- Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
|
Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 và Luật
tố tụng hành chính năm 2015 đã có hiệu lực từ ngày 01/7/2016. Trong đó, quy định
tại Điều 474 của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 và Điều 303 của Luật tố tụng hành chính năm 2015 cho phép Tòa án tống
đạt văn bản tố tụng cho đương sự ở nước ngoài theo nhiều phương thức khác nhau,
bao gồm: phương thức quy định tại các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành
viên; phương thức bưu chính; phương thức thông qua người đại diện hợp pháp của
đương sự hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện của đương sự tại Việt Nam; phương
thức thông qua cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài và phương thức ngoại
giao.
Ngày 01/10/2016, Công ước La Hay năm
1965 về tống đạt ra nước ngoài giấy tờ tư pháp và ngoài tư pháp trong lĩnh vực
dân sự hoặc thương mại (sau đây viết tắt là Công ước tống đạt giấy tờ) có hiệu
lực với Việt Nam. Công ước này quy định việc tống đạt văn bản tố tụng của Tòa
án và giấy tờ của cơ quan, tổ chức khác từ một nước thành viên Công ước này cho
đương sự ở nước thành viên khác của Công ước theo kênh tống đạt chính thức và
các kênh tống đạt thay thế khác.
Để tạo điều kiện thuận lợi cho việc tống
đạt văn bản tố tụng theo phương thức quy định tại các điều ước quốc tế mà Việt
Nam là thành viên, đặc biệt là Công ước tống đạt giấy tờ và phương thức ngoại
giao, ngày 19/10/2016, Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao và Tòa án nhân dân tối cao đã
ban hành Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT-BTP-BNG-TANDTC “Quy định về trình tự,
thủ tục tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự” (sau đây viết tắt là Thông tư liên
tịch số 12/2016). Thông tư liên tịch này có hiệu lực từ ngày 06/12/2016 và thay
thế Thông tư liên tịch số 15/2011/TTLT-BTP-BNG-TANDTC ngày 15/9/2011 của Bộ Tư
pháp, Bộ Ngoại giao và Tòa án nhân dân tối cao “Hướng dẫn áp dụng một số quy định
về tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự của Luật Tương trợ tư pháp”.
Để thi hành đúng và thống nhất các
quy định tại Thông tư liên tịch số 12/2016, Tòa án nhân dân tối cao yêu cầu
Chánh án Tòa án nhân dân các cấp tổ chức phổ biến, quán triệt các nội dung của
Thông tư liên tịch số 12/2016 và một số nội dung quan trọng nêu tại Phần I của
Công văn này tới toàn thể cán bộ, Thẩm phán thuộc quyền quản lý.
Đồng thời, khi tổ chức phổ biến, quán
triệt các nội dung của Thông tư liên tịch số 12/2016, Tòa án nhân dân các cấp cần
lưu ý các quy định về tống đạt văn bản tố tụng của Thông tư liên tịch này không
thay thế quy định về các phương thức tống đạt tại điểm c, điểm d
khoản 1 Điều 474 của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 và điểm
c, điểm d khoản 1 Điều 303 của Luật tố tụng hành chính năm 2015. Do đó, Tòa
án nhân dân các cấp cần tham khảo thông tin tại Phần II của Công văn này để thực
hiện các quy định nêu trên của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 và Luật tố tụng
hành chính năm 2015. Cụ thể như sau:
I. Đối với Thông
tư liên tịch số 12/2016
1. Thông tư liên tịch số 12/2016 được
áp dụng đối với việc tống đạt văn bản tố tụng cho đương sự là người nước ngoài ở
nước ngoài; cơ quan, tổ chức nước ngoài ở nước ngoài trong các vụ việc dân sự,
vụ án hành chính theo phương thức quy định tại 17 điều ước quốc tế về tương trợ
tư pháp, Công ước tống đạt giấy tờ mà Việt Nam là thành viên và phương thức ngoại
giao. Cụ thể:
1.1. Tòa án thực hiện tống đạt văn bản
tố tụng theo kênh chính thức của Công ước tống đạt giấy tờ quy định tại Thông
tư liên tịch số 12/2016 khi đương sự có nơi cư trú hoặc có trụ Sở tại 70 nước
thành viên của Công ước này.
Danh sách các nước thành viên của
Công ước tống đạt giấy tờ được liệt kê tại Bảng số 1 gửi kèm theo Công văn này.
1.2. Tòa án thực hiện tống đạt văn bản
tố tụng theo kênh chính thức của điều ước quốc tế về tương trợ tư pháp giữa Việt
Nam với nước ngoài quy định tại Thông tư liên tịch số 12/2016 khi đương sự có
nơi cư trú hoặc có trụ sở tại 18 nước, vùng lãnh thổ sau đây: Liên bang Nga,
U-crai-na, Bê-la-rút, Ca-dắc-xtan, Mông Cổ, Cộng hòa dân chủ nhân dân Triều
Tiên, Cu Ba, An-giê-ri, Pháp, Ba Lan, Hung-ga-ri, Bun-ga-ri, Séc, Trung Quốc,
Xlô-va-ki-a, Lào, Cam-pu-chia và Đài Loan (Trung Quốc).
Tòa án cần lưu ý, hiện nay các nước
Liên bang Nga, U-crai-na, Trung Quốc, Séc, Xlô-va-ki-a, Ba Lan, Bê-la-rút,
Bun-ga-ri, Pháp, Hung-ga-ri và Ca-dắc-xtan cũng là thành viên của Công ước tống
đạt giấy tờ. Do đó, Tòa án có thể lựa chọn tống đạt cho đương sự có nơi cư trú
hoặc có trụ sở ở các nước này theo kênh chính thức của điều ước quốc tế về
tương trợ tư pháp giữa nước đó với Việt Nam hoặc theo kênh chính thức của Công
ước tống đạt giấy tờ đã được quy định tại Thông tư liên tịch số 12/2016.
1.3. Tòa án thực hiện việc tống đạt
văn bản tố tụng theo phương thức ngoại giao quy định tại Thông tư liên tịch số
12/2016 nếu đương sự có nơi cư trú hoặc có trụ sở tại các nước chưa cùng với Việt
Nam là thành viên của điều ước quốc tế về tương trợ tư pháp và Công ước tống đạt
giấy tờ.
2. Trường hợp Tòa án có thể áp dụng
phương thức tống đạt văn bản tố tụng theo kênh tống đạt chính thức của Công ước
tống đạt giấy tờ quy định tại Thông tư liên tịch số 12/2016 và phương thức tống
đạt theo đường bưu chính đã được quy định tại điểm c khoản 1 Điều
474 của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 hoặc điểm c khoản 1 Điều
303 Luật tố tụng hành chính năm 2015:
2.1. Tòa án nên thực hiện việc tống đạt
văn bản tố tụng cho cho đương sự là người nước ngoài, cơ quan, tổ chức nước
ngoài theo kênh chính thức của Công ước tống đạt giấy tờ đã được quy định tại
Thông tư liên tịch số 12/2016 nếu đương sự cư trú hoặc có trụ sở tại nước thành
viên Công ước tống đạt giấy tờ mà nước đó không thu chi phí tống đạt. Tuy
nhiên, khi lập văn bản để tống đạt văn bản tố tụng theo kênh chính thức của
Công ước tống đạt giấy tờ, Tòa án cần lưu ý, ô số (5) của văn bản lập theo Mẫu
số 02 B ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này là yêu cầu tống đạt văn bản
theo một phương thức cụ thể mà Tòa án đề nghị nước thành viên của Công ước tống
đạt giấy tờ thực hiện. Do đó, khi Tòa án điền vào ô số (5) của văn bản lập theo
Mẫu số 02 B nêu trên, thì các nước thành viên của Công ước tống đạt giấy tờ mà
Tòa án yêu cầu tống đạt sẽ thu chi phí thực hiện. Vì vậy, trong mọi trường hợp,
Tòa án chỉ nên điền vào ô số (4) của văn bản lập theo Mẫu số 02 B để được các
nước thành viên của Công ước tống đạt giấy tờ (không thu chi phí tống đạt) thực
hiện miễn phí việc tống đạt.
2.2. Đối với các nước thành viên Công
ước tống đạt giấy tờ có thu chi phí thực hiện tống đạt, nếu xét thấy mức chi phí
tống đạt mà nước đó thu là cao hơn nhiều so với chi phí tống đạt theo đường bưu
chính và nước đó không phản đối việc nước thành viên Công ước khác tống đạt
theo đường bưu chính, thì Tòa án có thể lựa chọn cách thức tống đạt văn bản tố
tụng theo đường bưu chính quy định tại điểm c khoản 1 Điều 474 Bộ
luật tố tụng dân sự năm 2015 và điểm c khoản 1 Điều 303 Luật
tố tụng hành chính năm 2015 để giảm bớt chi phí tống đạt cho đương sự có
nghĩa vụ nộp chi phí tống đạt.
Danh sách các nước thành viên của
Công ước tống đạt giấy tờ không thu chi phí và có thu chi phí tống đạt, mức thu
chi phí tống đạt được liệt kê tại Bảng số 2 và Bảng số 3 gửi kèm theo Công văn
này.
3. Tòa án nhân dân cấp tỉnh áp dụng
các quy định của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 về cấp, tống đạt, thông báo
văn bản tố tụng để thực hiện yêu cầu tống đạt văn bản tố tụng và giấy tờ khác của
cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài do Bộ Tư pháp chuyển đến theo quy định tại
Thông tư liên tịch số 12/2016. Trong mọi trường hợp, Tòa án cần phải thực hiện
nhanh chóng, có chất lượng, hiệu quả loại yêu cầu này để hạn chế cơ quan có thẩm
quyền của nước ngoài áp dụng nguyên tắc có đi có lại với Việt Nam với lý do yêu
cầu tống đạt văn bản của nước đó không được Việt Nam thực hiện trong thời hạn hợp
lý.
II. Đối với việc tống
đạt văn bản tố tụng cho đương sự theo quy định tại Bộ luật tố tụng dân sự năm
2015 và Luật tố tụng hành chính năm 2015
Ngoài những nội dung cơ bản của Thông
tư liên tịch số 12/2016 nêu trên, Tòa án nhân dân tối cao cung cấp thêm một số
thông tin để Tòa án nhân dân các cấp tham khảo khi thực hiện tống đạt văn bản tố
tụng cho đương sự theo quy định tại khoản 1 Điều 474 của Bộ luật
tố tụng dân sự năm 2015 và khoản 1 Điều 303 của Luật tố tụng
hành chính năm 2015 như sau:
1. Tống đạt văn bản tố tụng theo đường
bưu chính cho người nước ngoài, công dân Việt Nam ở nước ngoài và cơ quan, tổ
chức nước ngoài ở nước ngoài
a) Tòa án nhân dân các cấp được thực
hiện việc tống đạt văn bản tố tụng theo đường bưu chính đã được quy định tại điểm c khoản 1 Điều 474 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 và điểm c khoản 1 Điều 303 Luật tố tụng hành chính năm 2015 nếu
đương sự là người nước ngoài, công dân Việt Nam, cơ quan, tổ chức nước ngoài cư
trú hoặc có trụ sở tại các nước không phản đối cách thức tống đạt theo đường
bưu chính.
b) Người nước ngoài cư trú tại nước
không phản đối cách thức tống đạt theo đường bưu chính bao gồm: công dân của nước
không phản đối cách thức tống đạt theo đường bưu chính, người không quốc tịch
và công dân nước khác cư trú tại nước đó.
Danh sách các nước phản đối và không
phản đối cách thức tống đạt theo đường bưu chính được liệt kê tại Bảng số 4 và
Bảng số 5 gửi kèm theo Công văn này.
2. Đối với việc tống đạt văn bản tố tụng
cho đương sự là công dân Việt Nam ở nước ngoài thông qua Cơ quan đại diện Việt
Nam ở nước ngoài
Hiện nay, Tòa án nhân dân tối cao
đang chủ trì, phối hợp với Bộ Ngoại giao soạn thảo Thông tư liên tịch quy định
về việc phối hợp giữa Tòa án nhân dân và cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
trong việc tống đạt, thông báo, niêm yết công khai văn bản tố tụng cho đương sự
theo quy định tại Điều 474, Điều 477 của Bộ luật tố tụng dân sự
năm 2015 và Điều 303 của Luật tố tụng hành chính năm 2015.
Trong khi Thông tư liên tịch này chưa được ban hành, Tòa án nhân dân các cấp thực
hiện tống đạt văn bản tố tụng cho đương sự là công dân Việt Nam ở nước ngoài
theo đường bưu chính đã được quy định tại điểm c khoản 1 Điều
474 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 hoặc điểm c khoản 1 Điều
303 Luật tố tụng hành chính năm 2015. Trong trường hợp Tòa án không thể thực
hiện được việc tống đạt văn bản tố tụng theo đường bưu chính, thì các Tòa án phải
báo cáo ngay bằng văn bản với Tòa án nhân dân tối cao để Tòa án nhân dân tối
cao thống nhất phương án giải quyết với Bộ Ngoại giao.
3. Chi phí tống đạt văn bản tố tụng
theo đường bưu chính cho đương sự là người nước ngoài, cơ quan tổ chức nước
ngoài, công dân Việt Nam ở nước ngoài
3.1. Người có nghĩa vụ chịu chi phí tống
đạt văn bản tố tụng theo đường bưu chính cho người nước ngoài, công dân Việt
Nam ở nước ngoài; cơ quan tổ chức nước ngoài ở nước ngoài là đương sự được quy
định tại Điều 152, Điều 153 của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015
và Điều 354, Điều 355 của Luật tố tụng hành chính năm 2015.
3.2. Chi phí tống đạt văn bản tố tụng
theo đường bưu chính bao gồm:
a) Chi phí trả cho tổ chức bưu chính
trong nước để Tòa án gửi văn bản tố tụng ra nước ngoài bằng dịch vụ bưu phẩm bảo
đảm quốc tế có ký nhận của người nhận;
b) Chi phí dịch, công chứng bản dịch
văn bản tố tụng và văn bản khác (nếu có) ra ngôn ngữ chính thức của nước nơi
đương sự là người nước ngoài cư trú hoặc cơ quan, tổ chức nước ngoài có trụ sở
hoặc ngôn ngữ khác được nước này chấp nhận.
4. Hồ sơ tống đạt văn bản tố tụng
theo đường bưu chính cho người nước ngoài, cơ quan tổ chức nước ngoài, công dân
Việt Nam ở nước ngoài
4.1. Hồ sơ tống đạt văn bản tố tụng
theo đường bưu chính cho người nước ngoài, cơ quan tổ chức nước ngoài, công dân
Việt Nam ở nước ngoài bao gồm:
a) Văn bản tố tụng cần được tống đạt
cho đương sự;
b) Văn bản thông báo cho đương sự
cung cấp lời khai, tài liệu, chứng cứ cho Tòa án (nếu có);
c) Văn bản mà đương sự ở trong nước đề
nghị Tòa án hỗ trợ gửi cho đương sự ở nước ngoài (nếu có).
4.2. Số lượng hồ sơ tống đạt văn bản
tố tụng là 02 bộ, trong đó Tòa án lưu 01 bộ vào hồ sơ vụ việc dân sự, vụ án
hành chính. Khi lập hồ sơ tống đạt văn bản tố tụng cho đương sự ở nước ngoài,
Tòa án phải ghi đầy đủ, chính xác họ, tên, địa chỉ của đương sự là cá nhân, tên
gọi, địa chỉ trụ sở của đương sự là cơ quan, tổ chức theo giấy tờ, tài liệu xác
thực thông tin nêu trên do người khởi kiện, người yêu cầu cung cấp cho Tòa án.
Trong mọi trường hợp, Tòa án không được phiên âm ra tiếng Việt đối với họ, tên,
địa chỉ ghi bằng tiếng nước ngoài của đương sự. Các văn bản nêu tại điểm a và điểm
b Tiểu mục 4.1 Mục 4 Phần II của Công văn này do người có thẩm quyền giải quyết
vụ việc dân sự, vụ án hành chính ký.
5. Dịch hồ sơ tống đạt văn bản tố tụng
theo đường bưu chính cho người nước ngoài, cơ quan tổ chức nước ngoài ở nước
ngoài
Số lượng hồ sơ tống đạt văn bản tố tụng
cần được dịch là 02 bộ, trong đó Tòa án lưu 01 bộ vào hồ sơ vụ việc dân sự, vụ
án hành chính. Tòa án có trách nhiệm dịch hồ sơ tống đạt văn bản tố tụng tại tổ
chức dịch thuật theo đúng ngôn ngữ được liệt kê tại Bảng số 6 gửi kèm theo Công
văn này. Chi phí dịch, công chứng bản dịch do người có nghĩa vụ chịu chi phí tống
đạt trả trực tiếp cho tổ chức dịch thuật hoặc do Tòa án trả từ khoản tiền tạm ứng
mà người có nghĩa vụ chịu chi phí tống đạt nộp cho Tòa án.
6. Gửi hồ sơ tống đạt văn bản tố tụng
theo đường bưu chính
Tòa án có trách nhiệm gửi hồ sơ tống
đạt văn bản tố tụng cho đương sự ở nước ngoài theo dịch vụ bưu phẩm bảo đảm quốc
tế có ký nhận của người nhận. Chi phí gửi hồ sơ tống đạt văn bản tố tụng do người
có nghĩa vụ chịu chi phí tống đạt nêu tại Mục 3 Phần II của Công văn này thanh
toán trực tiếp với tổ chức bưu chính trong nước hoặc do Tòa án trả từ khoản tiền
tạm ứng mà người có nghĩa vụ chịu chi phí tống đạt nộp cho Tòa án.
Khi nhận được Công văn này, Tòa án
nhân dân tối cao yêu cầu các đồng chí Chánh án Tòa án nhân dân các cấp tổ chức
quán triệt Thông tư liên tịch số 12/2016 trong cơ quan, đơn vị mình để bảo đảm
thực hiện nghiêm túc và thống nhất.
Trong quá trình thực hiện Thông tư
liên tịch này, nếu có vướng mắc, Tòa án nhân dân các cấp phản ánh bằng văn bản
về Tòa án nhân dân tối cao (thông qua Vụ Hợp tác quốc tế, 262 Đội Cấn, Hà Nội)
để Tòa án nhân dân tối cao chỉ đạo, hướng dẫn kịp thời.
Đối với thông tin tại Phần II của
Công văn này, Tòa án nhân dân tối cao cung cấp thêm để Tòa án nhân dân các cấp
nghiên cứu, tham khảo khi thực hiện việc tống đạt văn bản tố tụng cho đương sự
theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 474 của Bộ luật tố tụng
dân sự năm 2015 và điểm c khoản 1 Điều 303 của Luật tố tụng
hành chính năm 2015.
Trường hợp cần thêm thông tin chi tiết,
Tòa án nhân dân các cấp có thể liên hệ với Phòng nghiên cứu pháp luật quốc tế của
Vụ Hợp tác quốc tế, Tòa án nhân dân tối cao thông qua hộp thư điện tử: [email protected] hoặc điện thoại:
04.37623036; 0976437814 (đồng chí Lê Mạnh Hùng)./.
Nơi nhận
- Như trên;
- Đ/c Chánh án TANDTC (để báo cáo);
- Các đ/c PCA TANDTC (để phối hợp chỉ đạo);
- Các đ/c Thẩm phán TANDTC (để biết);
- Các Vụ Giám đốc, Kiểm tra I, II, III, Vụ PC và QLKH, TANDTC (để biết);
- Cổng thông tin điện tử của TANDTC (để đăng);
- Tạp chí Tòa án nhân dân (để đăng);
- Lưu: VT, VHTQT (TANDTC).
|
KT. CHÁNH ÁN
PHÓ CHÁNH ÁN
Nguyễn Thúy Hiền
|
BẢNG SỐ 1
DANH SÁCH CÁC NƯỚC THÀNH VIÊN CÔNG ƯỚC
TỐNG ĐẠT GIẤY TỜ
TÊN
NƯỚC
|
TÊN
NƯỚC
|
1.
|
An-ba-ni (Albania)
|
37.
|
Lúc-xăm-bua (Luxembourg)
|
2.
|
An-ti-goa và Bác-bu-đa (Antigua and
Barbuda)
|
38.
|
Lít-va (Lithuania)
|
3.
|
Ác-mê-ni-a (Armenia)
|
39.
|
Liên bang Nga (Russian Federation)
|
4.
|
Ai-xơ-len (Iceland)
|
40.
|
Ma-la-uy (Malawi)
|
5.
|
Ai-len (Ireland)
|
41.
|
Ma-rốc (Morocco)
|
6.
|
Ác-hen-ti-na (Argentina)
|
42.
|
Môn-đô-va (Moldova)
|
7.
|
Ả Rập Ai Cập (Egypt)
|
43.
|
Ma-xê-đô-ni-a (Macedonia)
|
8.
|
Ấn Độ (India)
|
44.
|
Man-ta (Malta)
|
9.
|
Bun-ga-ri (Bulgaria)
|
45.
|
Mê-hi-cô (Mexico)
|
10.
|
Ba Lan (Poland)
|
46.
|
Mô-na-cô (Monaco)
|
11.
|
Bồ Đào Nha (Portugal)
|
47.
|
Môn-tê-nê-grô (Montenegro)
|
12.
|
Ba-ha-mát (Bahamas)
|
48.
|
Na Uy (Norway)
|
13.
|
Bác-ba-đốt (Barbados)
|
49.
|
Nhật Bản (Japan)
|
14.
|
Bê-la-rút (Belarus)
|
50.
|
Ốt-xtrây-li-a (Australia)
|
15.
|
Bỉ (Belgium)
|
51.
|
Pa-ki-xtan (Pakistan)
|
16.
|
Bê-li-xê (Belize)
|
52.
|
Pháp (France)
|
17.
|
Bô-xni-a và Héc-xê-gô-vi-na (Bosnia
and Herzegovina)
|
53.
|
Ru-ma-ni (Romania)
|
18.
|
Bốt-xoa-na (Botswana)
|
54.
|
Síp (Cyprus)
|
19.
|
Ca-na-đa (Canada)
|
55.
|
Séc (Czech Republic)
|
20.
|
Cô-lôm-bi-a (Colombia)
|
56.
|
Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey)
|
21.
|
Cốt-xta-ri-ca (Costa Rica)
|
57.
|
Tây Ban Nha (Spain)
|
22.
|
Ca-dắc-xtan (Kazakhstan)
|
58.
|
Thụy Điển (Sweden)
|
23.
|
Cô-oét (Kuwait)
|
59.
|
Trung Quốc (China)
|
24.
|
Cờ-roát-ti-a (Croatia)
|
60.
|
Thụy sỹ (Switzerland)
|
25.
|
Đức (Germany)
|
61.
|
U-crai-na (Ukraine)
|
26.
|
Đan Mạch (Denmark)
|
62.
|
Vương quốc Anh (United Kingdom)
|
27.
|
Ex-tô-ni-a (Estonia)
|
63.
|
Việt Nam
|
28.
|
Hà Lan (Netherlands)
|
64.
|
Vê-nê-du-ê-la (Venezuela)
|
29.
|
Hàn Quốc (Korea)
|
65.
|
Xây-sen (Seychelles)
|
30.
|
Phần Lan (Finland)
|
66.
|
Xlô-ve-ni-a (Slovenia)
|
31.
|
Hy Lạp (Greece)
|
67.
|
Xlô-va-ki-a (Slovakia)
|
32.
|
Hung-ga-ri (Hungary)
|
68.
|
Xéc-bi-a (Serbia)
|
33.
|
Hoa Kỳ (United States of America)
|
69
|
Xanh-vin-xen và Grê-na-din (Saint
Vincent and the Grenadines)
|
34.
|
I-xra-en (Israel)
|
70.
|
Xan-ma-ri-nô (San Marino)
|
35.
|
I-ta-li-a (Italy)
|
71.
|
Xri-lan-ca (Sri Lanka)
|
36.
|
Lát-vi-a (Latvia)
|
|
|
(Danh sách này được dịch từ tài liệu
chính thức đăng tải trên trang thông tin điện tử của Hội nghị La Hay về Tư pháp
quốc tế (https://www.hcch.net/en/instruments).
BẢNG SỐ 2
DANH SÁCH CÁC NƯỚC THÀNH VIÊN CÔNG ƯỚC
TỐNG ĐẠT GIẤY TỜ KHÔNG THU CHI PHÍ TỐNG ĐẠT
TÊN
NƯỚC
|
TÊN
NƯỚC
|
1
|
Ác-hen-ti-na (Argentina)
|
16
|
Cô-oét (Kuwait)
|
2
|
Bô-xni-a và Héc-xê-gô-vi-na (Bosnia
and Herzegovina)
|
17
|
Lát-vi-a (Latvia)
|
3
|
Bun-ga-ri (Bulgaria)
|
18
|
Liên bang Nga (Russian Federation)
|
4
|
Trung Quốc (China)
|
19
|
Xlô-ve-ni-a (Slovenia)
|
5
|
Trung Quốc (Ma Cao)
|
20
|
Tây Ban Nha (Spain)
|
6
|
Cờ-roát-ti-a (Croatia)
|
21
|
Xri-lan-ca (Sri Lanka)
|
7
|
Séc (Czech Republic)
|
22
|
Thụy Điển (Sweden)
|
8
|
Đan Mạch (Denmark)
|
23
|
Thụy sỹ (Switzerland)
|
9
|
Phần Lan (Finland)
|
24
|
Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey)
|
10
|
Đức (Germany)
|
25
|
U-crai-na (Ukraine)
|
11
|
Hung-ga-ri (Hungary)
|
26
|
Vương quốc Anh (United Kingdom)
|
12
|
Ấn Độ (India)
|
27
|
Vê-nê-du-ê-la (Venezuela)
|
13
|
Ai-len (Ireland)
|
28
|
Ba Lan (Poland)
|
14
|
I-xra-en (Israel)
|
29
|
Na Uy (Norway)
|
15
|
I-ta-li-a (Italy)
|
30
|
Xlô-va-ki-a (Slovakia)
|
Ghi chú:
Các nước nêu trên không thu chi phí tống đạt nếu thực hiện việc tống đạt theo
phương thức thông thường được quy định trong pháp luật của các nước này.
Các nước: Lát-vi-a, Xlô-va-ki-a, Thụy
Điển, Thụy Sỹ, Vương Quốc Anh không thu chi phí thực hiện việc tống đạt, trừ
trường hợp Việt Nam yêu cầu tống đạt theo một phương thức cụ thể khác với quy định
của pháp luật các nước này.
(Danh sách này được dịch từ tài liệu
chính thức đăng tải trên trang thông tin điện tử của Hội nghị La Hay về Tư pháp
quốc tế (https://www.hcch.net/en/instruments).
BẢNG SỐ 3
DANH SÁCH CÁC NƯỚC THÀNH VIÊN CÔNG ƯỚC
TỐNG ĐẠT GIẤY TỜ CÓ THU CHI PHÍ TỐNG ĐẠT
TT
|
TÊN
NƯỚC
|
MỨC
THU
|
CÁCH
THANH TOÁN
|
GHI
CHÚ
|
1
|
Xan-ma-ri-nô (San Marino)
|
50 Euro
|
Trả trước vào tài khoản ngân hàng
Ufficio Registro e Ipoteche della Repubblica di San Marino
Via 28 Luglio n. 196 47893 Borgo Maggiore Repubblica di San Marino
SWIFT CODE: ICSMSMSMXXX IBAN SM44 A032 2509 8000 0001 0005 403
|
Chứng từ thanh toán gửi kèm hồ sơ tống
đạt
|
2
|
Hoa Kỳ (United States)
|
95 Đô
la Mỹ
|
Trả trước vào tài khoản của Công ty
ABC
Tên ngân hàng: Wells Fargo Bank
Số tài khoản: 2007107119 Swift/IBAN Code: WFBIUS6S
|
Chứng từ thanh toán gửi kèm hồ sơ tống
đạt
Ghi chú: tên cá nhân hoặc tên doanh
nghiệp cần được tống đạt
|
3
|
Ba-ha-mát (Bahamas)
|
80 Đô
la Ba- ha-mát; nếu địa chỉ sai phải tìm kiếm: 160 Đô la Ba-ha-mát.
|
|
|
4
|
Ca-na-đa (Canada)
|
100 Đô
la Ca-na-đa
|
Trả trước bằng tiền mặt hoặc séc
|
|
5
|
Lít-va (Lithuania)
|
110
Euro
|
Trả trước vào tài khoản ngân hàng của
Chamber of Judicial Officers of Lithuania
Địa chỉ: Konstitucijos Ave. 15, LT-09319 Vilnius, Republic of Lithuania
|
Số tài khoản: LT92 4010 0424 0031
5815, AB “DnB bankas”, bank code 40100
|
6
|
Síp (Cyprus)
|
21 Euro
|
Trả trước vào tài khoản ngân hàng của
Bộ Tư pháp và Trật tự công:
|
Số tài khoản: 6001017; IBAN: CY21
0010 0001 0000 0000 0600 1017
Swift Code: CBCYCY2N
|
7
|
Hy Lạp (Greece)
|
50 Euro
|
Trả trước vào tài khoản ngân hàng
|
|
8
|
Ốt-xtrây-li-a (Australia)
|
|
|
|
Tiểu bang New South Wales
|
65 Đô
la Úc
|
Trả sau cho Tòa án tối cao tiểu
bang New South Wales
|
|
Tiểu bang Victoria
|
32 đô
la Úc
|
Trả sau
|
|
Tiểu bang miền Tây (Western
Australia)
|
120 Đô
la Úc
|
Trả sau
|
|
Vùng lãnh thổ Thủ đô
|
289 Đô
la Úc
|
Trả sau
|
|
4 tiểu bang và vùng lãnh thổ còn lại
của Ốt-xtrây-li-a
|
|
Trả sau
|
|
9
|
E-xtô-ni-a
|
30 - 60
Euro
|
Trả sau
|
Chỉ thu chi phí này trong trường hợp
việc tống đạt do Thừa phát lại thực hiện
|
10
|
Pháp (France)
|
50 Euro
|
Trả trước
|
Chỉ thu chi phí này trong trường hợp
việc tống đạt do Thừa phát lại thực hiện
|
11
|
Nhật Bản (Japan)
|
1800 Yên
Nhật đến 4200 Yên Nhật
|
Trả sau
|
Chỉ thu chi phí này trong trường hợp
việc tống đạt do nhân viên được Tòa án ủy quyền thực hiện
|
12
|
Lúc-xăm-bua (Luxembourg)
|
50 Euro
Chưa kể chi phí đi lại và tiền thuế VAT 12%.
|
|
Chỉ thu chi phí này trong trường hợp
việc tống đạt do Thừa phát lại thực hiện
|
13
|
Xlô-va-ki-a (Slovakia)
|
|
Trả sau
|
Chỉ thu chi phí trong trường hợp việc
tống đạt bằng phương thức cụ thể theo yêu cầu của nước đề nghị tống đạt văn bản.
|
14
|
Thụy Điển (Sweden)
|
|
|
Chỉ thu chi phí trong trường hợp tống
đạt bằng phương thức cụ thể theo yêu cầu của nước đề nghị tống đạt văn bản
|
15
|
Bỉ (Belgium)
|
|
Trả sau
|
Chỉ thu chi phí trong trường hợp việc
tống đạt phải thuê nhân công tống đạt.
|
16
|
Trung Quốc
|
|
|
Thu chi phí theo nguyên tắc có đi
có lại.
|
17
|
Hàn Quốc (Korea)
|
|
|
Chỉ thu chi phí trong trường hợp phải
thuê nhân công hoặc thực hiện bằng phương thức cụ thể theo yêu cầu của nước đề
nghị tống đạt văn bản
|
18
|
Lát-vi-a (Latvia)
|
|
Trả sau
|
Chỉ thu chi phí trong trường hợp thực
hiện bằng phương thức cụ thể theo yêu cầu của nước đề nghị tống đạt văn bản.
|
19
|
Mê-hi-cô (Mexico)
|
|
|
|
20
|
Thụy sỹ (Switzerland)
|
|
|
Chỉ thu chi phí trong trường hợp thực
hiện bằng phương thức cụ thể theo yêu cầu của nước đề nghị tống đạt văn bản.
|
21
|
Vương quốc Anh (United Kingdom)
|
|
|
Chỉ thu chi phí trong trường hợp thực
hiện bằng phương thức cụ thể theo yêu cầu của nước đề nghị tống đạt văn bản.
|
22
|
Mô-na-cô (Monaco)
|
|
|
Chỉ thu chi phí trong trường hợp việc
tống đạt do Thừa phát lại thực hiện
|
23
|
Hà Lan (Netherlands)
|
|
|
Chỉ thu chi phí trong trường hợp việc
tống đạt do Thừa phát lại thực hiện
|
24
|
Bồ Đào Nha (Portugal)
|
|
|
Chỉ thu chi phí trong trường hợp việc
tống đạt do người đại diện hoặc luật sư thực hiện
|
(Danh sách này được dịch từ tài liệu
chính thức đăng tải trên trang thông tin điện tử của Hội nghị La Hay về Tư pháp
quốc tế (https://www.hcch.net/en/instruments).
BẢNG SỐ 4
DANH SÁCH CÁC NƯỚC PHẢN ĐỐI VIỆC TỐNG
ĐẠT THEO ĐƯỜNG BƯU CHÍNH CHO ĐƯƠNG SỰ CƯ TRÚ HOẶC CÓ TRỤ SỞ TẠI NƯỚC ĐÓ
TÊN
NƯỚC
|
TÊN
NƯỚC
|
1.
|
Bun-ga-ri (Bulgaria)
|
16.
|
Cô-oét (Kuwait)
|
2.
|
Hung-ga-ri (Hungary)
|
17.
|
Lít-va (Lithuania)
|
3.
|
Trung Quốc (China)
|
18.
|
Man-ta (Malta)
|
4.
|
Séc (Czech Republic)
|
19.
|
Mê-hi-cô (Mexico)
|
5.
|
Xlô-va-ki-a (Slovakia)
|
20.
|
Mô-na-cô (Monaco)
|
6.
|
Ba Lan (Poland)
|
21.
|
Môn-tê-nê-grô (Montenegro)
|
7.
|
Liên bang Nga (Russian Federation)
|
22.
|
Na Uy (Norway)
|
8.
|
U-crai-na (Ukraine)
|
23.
|
Môn-đô-va (Moldova)
|
9.
|
Ác-hen-ti-na (Argentina)
|
24.
|
Xan-ma-ri-nô (San Marino)
|
10.
|
Cờ-roát-ti-a (Croatia)
|
25.
|
Xéc-bi-a (Serbia)
|
11.
|
Ả Rập Ai Cập (Egypt)
|
26.
|
Xri-lan-ca (Sri Lanka)
|
12.
|
Đức (Germany)
|
27.
|
Thụy sỹ (Switzerland)
|
13
|
Hy Lạp (Greece)
|
28.
|
Ma-xê-đô-ni-a (Macedonia)
|
14.
|
Ấn Độ (India)
|
29.
|
Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey)
|
15.
|
Hàn Quốc (Korea)
|
30.
|
Vê-nê-du-ê-la (Venezuela).
|
(Danh sách này được dịch từ tài liệu
chính thức đăng tải trên trang thông tin điện tử của Hội nghị La Hay về Tư pháp
quốc tế (https://www.hcch.net/en/instruments).
BẢNG SỐ 5
DANH SÁCH CÁC NƯỚC KHÔNG PHẢN ĐỐI VIỆC
TỐNG ĐẠT THEO ĐƯỜNG BƯU CHÍNH CHO ĐƯƠNG SỰ CƯ TRÚ HOẶC CÓ TRỤ SỞ TẠI NƯỚC ĐÓ
|
TÊN
NƯỚC
|
|
TÊN
NƯỚC
|
1.
|
An-ba-ni (Albania)
|
23.
|
I-xra-en (Israel)
|
2.
|
An-ti-goa và Bác-bu-đa (Antigua and
Barbuda)
|
24.
|
I-ta-li-a (Italy)
|
3.
|
Ác-mê-ni-a (Armenia)
|
25.
|
Nhật Bản (Japan)
|
4.
|
Ốt-xtrây-li-a (Australia)
|
26.
|
Ca-dắc-xtan (Kazakhstan)
|
5.
|
Ba-ha-mát (Bahamas)
|
27
|
Lát-vi-a (Latvia)
|
6.
|
Bác-ba-đốt (Barbados)
|
28
|
Lúc-xăm-bua (Luxembourg)
|
7.
|
Bê-la-rút (Belarus)
|
29.
|
Ma-la-uy (Malawi)
|
8.
|
Bỉ (Belgium)
|
30.
|
Ma-rốc (Morocco)
|
9.
|
Bê-li-xê (Belize)
|
31.
|
Hà Lan (Netherlands)
|
10.
|
Bô-xni-a và Héc-xê-gô-vi-na (Bosnia
and Herzegovina)
|
32.
|
Pa-ki-xtan (Pakistan)
|
11.
|
Bốt-xoa-na (Botswana)
|
33.
|
Bồ Đào Nha (Portugal)
|
12.
|
Ca-na-đa (Canada)
|
34.
|
Ru-ma-ni (Romania)
|
13.
|
Cô-lôm-bi-a (Colombia)
|
35.
|
Xanh-vin-xen và Grê-na-din (Saint
Vincent and the Grenadines)
|
14.
|
Hồng Kông (Trung Quốc)
|
36.
|
Xây-sen (Seychelles)
|
15.
|
Ma Cao (Trung Quốc)
|
37.
|
Xlô-ve-ni-a (Slovenia)
|
16.
|
Síp (Cyprus)
|
38.
|
Tây Ban Nha (Spain)
|
17.
|
Đan Mạch (Denmark)
|
39.
|
Thụy Điển (Sweden)
|
18.
|
Ex-tô-ni-a (Estonia)
|
40.
|
Vương quốc Anh (United Kingdom)
|
19.
|
Phần Lan (Finland)
|
41.
|
Hoa Kỳ (United States of America).
|
20.
|
Pháp (France)
|
|
|
21.
|
Ai-xơ-len (Iceland)
|
|
|
22.
|
Ai-len (Ireland)
|
|
|
BẢNG SỐ 6
DANH SÁCH NGÔN NGỮ CÁC NƯỚC KHÔNG PHẢN
ĐỐI VIỆC TỐNG ĐẠT THEO ĐƯỜNG BƯU CHÍNH (DÙNG ĐỂ DỊCH HỒ SƠ TỐNG ĐẠT)
TT
|
TÊN
NƯỚC
|
NGÔN
NGỮ CHÍNH THỨC
|
NGÔN
NGỮ ĐƯỢC CHẤP NHẬN
|
GHI
CHÚ
|
1.
|
An-ba-ni (Albania)
|
Tiếng An-ba-ni
|
|
|
2.
|
An-ti-goa và Bác-bu-đa (Antigua and
Barbuda)
|
Tiếng Anh
|
|
|
3.
|
Ác-mê-ni-a (Armenia)
|
Tiếng Ác-mê-ni-a
|
|
|
4.
|
Ốt-xtrây-li-a (Australia)
|
Tiếng Anh
|
|
|
5.
|
Ba-ha-mát (Bahamas)
|
Tiếng Anh
|
|
|
6.
|
Bác-ba-đốt (Barbados)
|
Tiếng Anh
|
|
|
7.
|
Bê-la-rút (Belarus)
|
Tiếng Bê-la-rút và tiếng Nga
|
|
|
8.
|
Bỉ (Belgium)
|
Tiếng Hà Lan, Pháp và Đức
|
|
|
9.
|
Bê-li-xê (Belize)
|
Tiếng Anh và Tây Ban Nha
|
|
|
10.
|
Bô-xni-a và Héc-xê-gô-vi-na (Bosnia
and Herzegovina)
|
Tiếng Croatia, Xéc-bi, Bô-xni-a
|
|
|
11.
|
Bốt-xoa-na (Botswana)
|
Tiếng Anh
|
|
|
12.
|
Ca-na-đa (Canada)
|
Tiếng Anh, tiếng Pháp
|
|
Tỉnh
Quê-bếch (Quebec): tiếng Pháp
|
13.
|
Cô-lôm-bi-a (Colombia)
|
Tiếng Tây Ban Nha
|
|
|
14.
|
Hồng Kông (Trung Quốc )
|
Tiếng Trung Quốc (Quảng Đông và
Quan Thoại), tiếng Anh
|
|
|
15.
|
Ma Cao (Trung Quốc )
|
Tiếng Trung Quốc (Quảng Đông)
|
Tiếng Bồ Đào Nha, Tiếng Anh
|
|
16.
|
Síp (Cyprus)
|
Tiếng Hy Lạp và Thổ Nhĩ Kỳ
|
Tiếng Anh
|
|
17.
|
Đan Mạch (Denmark)
|
Tiếng Đan Mạch
|
|
|
18.
|
Ex-tô-ni-a (Estonia)
|
Tiếng E-xtô-ni-a
|
|
|
19.
|
Phần Lan (Finland)
|
Tiếng Phần Lan
|
|
|
20.
|
Pháp (France)
|
Tiếng Pháp
|
|
|
21.
|
Ai-xơ-len (Iceland)
|
Tiếng Ai-xơ-len
|
Tiếng Anh và Đức
|
|
22.
|
Ai-len (Ireland)
|
Tiếng Anh và tiếng Ai-len
|
|
|
23.
|
I-xra-en (Israel)
|
Tiếng Do Thái, tiếng Ả-rập
|
Tiếng Anh
|
|
24.
|
I-ta-li-a (Italy)
|
Tiếng I-ta-li-a
|
|
|
25.
|
Nhật Bản (Japan)
|
Tiếng Nhật
|
|
|
26.
|
Ca-dắc-xtan (Kazakhstan)
|
Tiếng Ca-dắc
|
Tiếng Nga
|
|
27
|
Lát-vi-a (Latvia)
|
Tiếng Lát-vi-a
|
|
|
28
|
Lúc-xăm-bua (Luxembourg)
|
Tiếng Lúc-xăm-bua, Pháp, Đức
|
Tiếng Anh
|
|
29.
|
Ma-la-uy (Malawi)
|
Tiếng Anh và Chichewa
|
|
|
30.
|
Ma-rốc (Morocco)
|
Tiếng A-rập
|
Tiếng Béc-be và tiếng Pháp
|
|
31.
|
Hà Lan (Netherlands)
|
Tiếng Hà Lan
|
Tiếng Anh
|
|
32.
|
Pa-ki-xtan (Pakistan)
|
Tiếng U-đu
|
Tiếng Anh
|
|
33.
|
Bồ Đào Nha (Portugal)
|
Tiếng Bồ Đào Nha
|
|
|
34.
|
Ru-ma-ni (Romania)
|
Tiếng Ru-ma-ni
|
|
|
35.
|
Xanh-vin-xen và Grê-na-đin (Saint
Vincent and the Grenadines)
|
Tiếng Anh
|
Tiếng Pháp
|
|
36.
|
Xây-sen (Seychelles)
|
Tiếng Anh, tiếng Pháp
|
|
|
37.
|
Xlô-ve-ni-a (Slovenia)
|
Tiếng Xlô-ven
|
|
|
38.
|
Tây Ban Nha (Spain)
|
Tiếng Tây Ban Nha
|
|
|
39.
|
Thụy Điển (Sweden)
|
Tiếng Thụy Điển
|
Tiếng Anh
|
|
40.
|
Vương quốc Anh (United Kingdom)
|
Tiếng Anh
|
|
|
41.
|
Hoa Kỳ (United States of America).
|
Tiếng Anh
|
|
|
Danh sách này được lập từ thông tin
chính thức tại Cổng thông tin điện tử của Chính phủ (www.chinhphu.vn) và Bộ Ngoại
giao (www.mofa.gov.vn).