BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3369/BYT-TCDS
V/v hướng dẫn thực hiện Chương trình Điều
chỉnh mức sinh phù hợp các vùng, đối tượng đến năm 2030
|
Hà Nội, ngày 19
tháng 6 năm 2020
|
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Ngày 28 tháng 4 năm 2020, Thủ
tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 588/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình Điều
chỉnh mức sinh phù hợp các vùng, đối tượng đến năm 2030 (sau đây viết tắt là
Quyết định số 588/QĐ-TTg).
Để thực hiện có hiệu quả Quyết
định số 588/QĐ-TTg, ngày 05/6/2020, Bộ Y tế đã ban hành Quyết định số
2324/QĐ-BYT ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình Điều chỉnh mức
sinh phù hợp các vùng, đối tượng đến năm 2030. Bộ Y tế đề nghị Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố chỉ đạo Sở Y tế và các sở, ngành liên quan triển khai thực
hiện một số nội dung sau:
1. Xây dựng Chương trình điều
chỉnh mức sinh của địa phương nhằm cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ và giải
pháp phù hợp với từng giai đoạn và tình hình thực tiễn của địa phương, trình Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố phê duyệt (theo hướng dẫn gửi kèm).
Một số nội dung cần lưu ý đối
với từng vùng mức sinh như sau:
a) Đối với những tỉnh, thành
phố có mức sinh thấp
- Xác định chỉ tiêu tăng mức
sinh hàng năm, mục tiêu mức sinh đến năm 2025 và năm 2030. Triển khai các giải
pháp tổng hợp, đồng bộ và hiệu quả để khuyến khích người dân sinh đủ hai con.
- Giao Sở Y tế phối hợp với các
sở, ngành có liên quan:
+ Đề xuất bãi bỏ các quy định
của các tổ chức, cơ quan, đơn vị, cộng đồng tại địa phương liên quan đến mục
tiêu giảm sinh, tiêu chí giảm sinh con thứ 3 trở lên,…
+ Đề xuất sửa đổi, bổ sung các
chính sách hỗ trợ, khuyến khích các cặp vợ chồng sinh đủ hai con như: hỗ trợ,
tư vấn sức khỏe trước khi kết hôn; tư vấn, chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ em
bao gồm sàng lọc vô sinh, sàng lọc trước sinh và sau sinh, phòng chống suy dinh
dưỡng,…
- Giao các sở, ngành liên quan
phối hợp với Sở Y tế rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung và hướng dẫn thực hiện
các chính sách về lao động, việc làm, nhà ở; phúc lợi xã hội; giáo dục,… chú
trọng các đối tượng ưu tiên, người lao động khu công nghiệp, khu kinh tế để
khuyến khích sinh đủ hai con tại địa phương.
- Chỉ đạo xây dựng, triển khai
các mô hình can thiệp thích hợp khuyến khích gia đình, cặp vợ chồng sinh đủ hai
con.
b) Đối với những tỉnh, thành
phố có mức sinh cao:
- Xác định chỉ tiêu giảm mức
sinh hàng năm, mục tiêu mức sinh đến năm 2025 và năm 2030. Tiếp tục thực hiện
và nâng cao hiệu quả các biện pháp hỗ trợ, khuyến khích để người dân sinh ít
con hơn.
- Giao Sở Y tế phối hợp với các
sở, ngành có liên quan:
+ Tiếp tục thực hiện các chính
sách hỗ trợ, khuyến khích hiện hành như khuyến khích các cặp vợ chồng, gia
đình, tập thể, cộng đồng không có người sinh con thứ ba trở lên.
+ Đề xuất ban hành các chính
sách hỗ trợ, khuyến khích của địa phương để thực hiện cuộc vận động “Dừng lại ở
hai con để nuôi, dạy cho tốt”.
c) Đối với những tỉnh, thành
phố có mức sinh thay thế:
- Xác định mục tiêu duy trì
vững chắc mức sinh thay thế.
- Giao Sở Y tế phối hợp với các
sở, ngành có liên quan:
+ Căn cứ tình hình thực tế của
địa phương, rà soát, từng bước bãi bỏ các chính sách khuyến khích sinh ít con.
+ Từng bước đề xuất ban hành,
thực hiện các chính sách khuyến khích sinh đủ hai con áp dụng cho các gia đình,
cộng đồng tại địa phương.
2. Bố trí ngân sách địa phương
triển khai Chương trình Điều chỉnh mức sinh trên địa bàn. Chủ động cân đối và
bảo đảm nguồn lực thực hiện các hoạt động theo nhu cầu, đặc điểm tình hình cụ
thể tại địa phương và theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
3. Tổ chức sơ kế việc thực hiện
Quyết định số 588/QĐ-TTg vào năm 2025, tổng kết vào năm 2030 và hàng năm báo cáo
về Bộ Y tế (Tổng cục Dân số) trước ngày 15/12 để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng
Chính phủ.
Trong quá trình thực hiện, nếu
có khó khăn vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Y tế (Tổng cục Dân số) để xem
xét, giải quyết.
Mọi chi tiết xin liên hệ: Tổng
cục Dân số, Bộ Y tế, ngõ số 8 Tôn Thất Thuyết, Mỹ Đình, Nam Từ Liêm, Hà Nội;
điện thoại: 024.38435297.
Trân trọng cảm ơn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- PTTg Vũ Đức Đam (để b/c);
- Các đồng chí Thứ trưởng;
- Vụ Kế hoạch - Tài chính;
- Vụ Sức khỏe bà mẹ - trẻ em;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố;
- Chi cục DS-KHHGĐ các tỉnh, thành phố;
- Lưu: VT, TCDS (10b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Xuân Tuyên
|
HƯỚNG
DẪN XÂY DỰNG
CHƯƠNG
TRÌNH ĐIỀU CHỈNH MỨC SINH ĐẾN NĂM 2030
TỈNH……………..
(Ban
hành kèm theo công văn số 3369/BYT-TCDS ngày 19 tháng 6 năm 2020)
A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
I. Mục đích
Xây dựng Chương trình điều
chỉnh mức sinh của địa phương nhằm cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ và giải
pháp chủ yếu của Chương trình Điều chỉnh mức sinh phù hợp các vùng, đối tượng
đến năm 2030 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 588/QĐ-TTg
ngày 28/4/2020, bảo đảm phù hợp với mức sinh của từng địa phương (Chương trình
Điều chỉnh mức sinh).
II. Yêu cầu
1. Phân tích lựa chọn nguyên
nhân mức sinh thấp hoặc mức sinh cao, những yếu tố tác động đến mức sinh để làm
cơ sở đề xuất cơ chế, chính sách, biện pháp can thiệp phù hợp với đặc điểm của từng
tỉnh, thành phố.
2. Bám sát mục tiêu, nhiệm vụ
và giải pháp của Chương trình Điều chỉnh mức sinh và bảo đảm yêu cầu điều chỉnh
mức sinh phù hợp với từng địa phương.
3. Xác định yếu tố quyết định
thành công của Chương trình Điều chỉnh mức sinh của địa phương là huy động sự
tham gia của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội, đặc biệt là vai trò của
người đứng đầu.
B. CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG
Căn cứ đặc điểm của từng địa
phương để xây dựng các nội dung Chương trình phù hợp theo bố cục như sau:
I. Sự cần thiết
II. Căn cứ pháp lý
III. Đối tượng, phạm vi
1. Đối tượng
2. Phạm vi
IV. Thực trạng mức sinh trên
địa bàn tỉnh
1. Kết quả đạt được
2. Tồn tại, hạn chế
3. Nguyên nhân của một số tồn
tại, hạn chế
4. Bài học kinh nghiệm
V. Mục tiêu
1. Mục tiêu
2. Chỉ tiêu
VI. Nhiệm vụ, giải pháp chủ
yếu
1. Tăng cường sự lãnh đạo của
cấp ủy, chính quyền
2. Đẩy mạnh tuyên truyền, vận
động thay đổi hành vi
3. Điều chỉnh, hoàn thiện các
chính sách hỗ trợ, khuyến khích
4. Mở rộng tiếp cận các dịch vụ
sức khỏe sinh sản/kế hoạch hóa gia đình và các dịch vụ liên quan
5. Các nhiệm vụ khác: Đào tạo,
tập huấn, bồi dưỡng; Nghiên cứu khoa học và hệ thông tin quản lý; Hợp tác quốc
tế; Kiểm tra, giám sát, đánh giá; …
VII. Kinh phí
1. Nhu cầu kinh phí
2. Nguồn kinh phí
3. Giải pháp huy động vốn
VIII. Tổ chức thực hiện
1. Sở Y tế
2. Sở Lao động, Thương binh và
xã hội
3. Sở Xây dựng
4. Sở Tài chính và Sở Kế hoạch
- Đầu tư
5. Các sở, ban, ngành liên quan
khác
Phần Phụ lục
1. Kế hoạch hoạt động và kinh
phí
2. Dự toán kinh phí chi tiết
theo từng năm triển khai