Kính
gửi:
|
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương
- Cục Y tế Bộ Công an, Bộ Quốc phòng
- Bệnh viện y học cổ truyền
- Khoa y học cổ truyền bệnh viện đa khoa, chuyên khoa
- Các cơ sở kinh doanh dược liệu, thuốc cổ truyền
(Sau đây gọi là đơn vị)
|
Để chủ động tăng cường các biện pháp
phòng chống dịch bệnh, ngăn chặn dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do COVID-19, đồng
thời phát huy thế mạnh của y học cổ truyền trong việc phòng và hỗ trợ điều trị
viêm đường hô hấp cấp do SAR-Cov-2 gây ra, Bộ Y tế đề nghị các đơn vị thực hiện
các nội dung sau:
1. Thực hiện nghiêm túc các Chỉ thị của
Thủ tướng Chính phủ và văn bản hướng dẫn của Bộ Y tế trong phòng, chống dịch bệnh,
ngăn chặn dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do SAR-Cov-2 gây ra;
2. Chủ động phối hợp với các cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh và các cơ quan liên quan trong việc phòng, chống COVID-19
do SAR-Cov-2 gây ra và các dịch bệnh khác trên địa bàn tỉnh;
3. Cập nhật hướng dẫn chẩn đoán và điều
trị, các biện pháp cách ly, các hướng dẫn và kiểm soát lây nhiễm bệnh viêm đường
hô hấp cấp viêm đường hô hấp cấp tính do SAR-Cov-2 gây ra và các văn bản hướng
dẫn liên quan khác do Bộ Y tế ban hành; thường xuyên cập nhật thông tin về dịch,
bệnh;
4. Lựa chọn thuốc cổ truyền, phương
pháp y học cổ truyền (YHCT) trong phòng, hỗ trợ điều trị viêm đường hô hấp cấp
tính do SAR-Cov-2 ban hành kèm theo công văn này tùy theo điều kiện về cơ sở vật
chất, trang thiết bị và nhân lực của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh YHCT; kết hợp y
học cổ truyền với y học hiện đại để nâng cao chất lượng khám chữa bệnh trong
phòng, hỗ trợ điều trị viêm đường hô hấp cấp tính do SAR-Cov-2; đánh giá kết quả
sử dụng thuốc cổ truyền, phương pháp YHCT hỗ trợ điều trị người bệnh viêm đường
hô hấp cấp tính do SAR-Cov-2 (nếu có).
5. Thực hiện các quy định về bào chế,
sản xuất thuốc trong bệnh viện đảm bảo chất lượng, cung ứng thuốc cho người bệnh
nội trú, ngoại trú theo đúng quy định;
6. Tăng cường công tác truyền thông với
bệnh nhân, người nhà bệnh nhân và cộng đồng về các biện pháp phòng chống dịch bệnh
để người bệnh, người nhà người bệnh chủ động thực hiện các biện pháp phòng, chống
bệnh dịch phù hợp;
7. Các chi phí khám bệnh, chữa bệnh y
học cổ truyền liên quan đến dịch bệnh do SAR-Cov-2 gây ra thực hiện theo hướng
dẫn của Bộ Y tế.
8. Các cơ sở kinh doanh dược liệu,
thuốc cổ truyền
- Đảm bảo chất lượng dược liệu, thuốc
cổ truyền, nguồn cung ứng cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn tỉnh;
- Không tăng giá dược liệu, thuốc cổ
truyền liên quan đến các biện pháp phòng, hỗ trợ điều trị viêm đường hô hấp cấp
tính do chủng do SAR-Cov-2 gây ra kèm theo công văn này.
Bộ Y tế hướng dẫn sử dụng thuốc cổ
truyền, phương pháp y học cổ truyền trong phòng và hỗ trợ điều trị viêm đường
hô hấp cấp do SAR-Cov-2 gây ra để các đơn vị làm căn cứ áp dụng thực hiện và
truyền thông tại cộng đồng.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó
khăn, vướng mắc báo cáo về Bộ Y tế (Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền) để nghiên cứu
giải quyết.
Nơi nhận:
- Như trên;
- PTTg. Vũ Đức Đam (để báo cáo);
- Các Đ/c Thứ trưởng Bộ Y tế (để biết và phối hợp chỉ đạo);
- Bảo hiểm xã hội Việt Nam (để biết và phối hợp thực hiện);
- VP Bộ, các Vụ, Cục trực thuộc Bộ Y tế (để biết và phối hợp thực hiện);
- Lưu: VT, YDCT (02).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Trường Sơn
|
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
THUỐC CỔ TRUYỀN, PHƯƠNG PHÁP Y HỌC CỔ TRUYỀN TRONG PHÒNG VÀ HỖ TRỢ ĐIỀU
TRỊ VIÊM ĐƯỜNG HÔ HẤP CẤP DO SARS-COV-2
(Ban hành kèm theo công văn số 106/BYT-YDCT ngày 17 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng,
Bộ Y tế)
I. ĐẠI CƯƠNG
Theo Y học cổ truyền, bệnh này thuộc
phạm vi “Ôn dịch” của Học thuyết “Ôn bệnh học” và có tên “Cảm mạo ôn bệnh”. Bệnh
Ngoại cảm ôn bệnh là tên gọi chung của những bệnh ngoại cảm với những đặc điểm:
Khởi phát với phát sốt, bệnh cảnh thiên về nhiệt, diễn biến theo quy luật, bệnh
thường cấp tính, diễn tiến nhanh, bệnh cảnh thường nặng. Bệnh thường lây nhiễm
nhanh và khi phát bệnh thành dịch thì được gọi là “Ôn dịch”.
Nguyên nhân gây bệnh do mùa đông cảm
nhiễm phong hàn chưa đủ sức gây bệnh thành phục tà (đông vu thương hàn xuân
tất bệnh ôn) khi đến mùa xuân gặp các yếu tố thuận lợi phát thành dịch lệ.
Tà khí theo đường phế vệ hoặc vào miệng, hầu họng vào phế. Tùy theo chính khí của
mỗi người hoặc phối hợp thêm các nguyên nhân như: nhiệt, thấp, đàm, ... mà thời
gian phát bệnh, nhiều thể bệnh và mức độ bệnh lý nặng nhẹ khác nhau trên lâm
sàng.
II. ĐIỀU TRỊ
Tùy tình trạng bệnh lý và diễn biển bệnh
theo y học cổ truyền chia thành 3 giai đoạn. Mỗi giai đoạn bệnh y học cổ truyền
có pháp điều trị khác nhau và áp dụng tại các bệnh viện có đủ điều kiện về nhân
lực, trang thiết bị và cơ sở vật chất.
1. Giai đoạn khởi
phát
Đây là bệnh ở thời kỳ đầu phong hàn
xâm phạm vào bì mao và phế vệ.
Triệu chứng: Phát sốt, sợ gió lạnh, hắt hơi, ngạt mũi, khát không nhiều, ho ít đàm,
hoặc đàm khó khạc, mạch phù sác.
Pháp điều trị: Sơ phong thanh nhiệt, tuyên phế chỉ khái.
Thuốc uống: Dùng một trong các bài thuốc sau:
Bài 1: Ngân kiều tán (Ôn bệnh điều
kiện)
a) Thành phần:
Liên kiêu
|
Fructus
Forsythiae
|
8 - 12g
|
Cát cánh
|
Radix Platycodi
grandiflori
|
6 - 12g
|
Đạm trúc diệp
|
Herba
Lophatheri
|
6 - 8g
|
Kinh giới tuệ
|
Herba
Elsholtziae ciliatae
|
4 - 6g
|
Đạm đậu xị
|
Semen Vignae
praeparata
|
8 - 12g
|
Ngưu bàng tử
|
Fructus
Arctii lappae
|
8 - 12g
|
Kim ngân hoa
|
Flos
Lonicerae
|
8 - 12g
|
Bạc hà
|
Herba
Menthae
|
8 - 12g
|
Cam thảo
|
Radix et
Rhizoma Glycyrrhizae
|
2 - 4g
|
Gia Xuyên tâm
liên (Herba Andrographitis) 12
g
Thanh cao hoa vàng (Folium
Artemisiae annuae) 12 g
b) Cách bào chế: Thuốc thang sắc
c) Công dụng: Thanh ôn giải độc,
thăng dương ích khí.
d) Cách dùng: sắc uống ngày 1 thang,
uống chia đều 3 lần, sau ăn.
Bài 2. Ngân kiều tán gia giảm
a) Thành phần:
Kim ngân hoa
|
Flos
Lonicerae
|
12g
|
Liên kiều
|
Fructus
Forsythiae
|
8g
|
Hoàng liên
|
Rhizoma Coptidis
|
8g
|
Cát cánh
|
Radix Platycodi
grandiflori
|
12g
|
Bạc hà (tươi)
|
Herba Menthae
|
12g
|
Đạm trúc diệp
(tươi)
|
Herba
Lophatheri
|
12g
|
Cam thảo
|
Radix et
Rhizoma Glycyrrhizae
|
6g
|
Ngưu bàng
|
Fructus Arctii lappae
|
12g
|
Sinh địa
|
Radix
Rehmanniae glutinosae
|
16g
|
Đan bì
|
Radix Platycodi
grandiflori
|
12g
|
Đại thanh diệp
|
Folium
Clodendronis
|
6g
|
Huyền sâm
|
Radix
Scrophulariae
|
16g
|
Bản lam căn
|
Radix Isatisis
|
6g
|
Gia Xuyên tâm
liên (Herba Andrographitis) 12
g
Thanh cao hoa vàng (Folium Artemisiae annuae)
12 g
b) Cách bào chế: Thuốc thang sắc
c) Công dụng: Thanh ôn giải độc,
thăng dương ích khí.
d) Cách dùng: Sắc uống ngày 1 thang,
uống lúc ấm chia đều 3 lần sau ăn.
Trường hợp người bệnh có rối loạn
tiêu hóa gia: Bạch truật 16g, Hoắc hương 4-6g, nếu có ho gia Mạch môn 12-16g, Tử
uyển 6-8g, Trần bì 6-8g, Bán hạ 8-12g.
Bài 3. Sâm tô tán (Hòa tễ cục
phương)
a) Thành phần:
Đảng sâm
|
Radix
Codonopsis pilosulae
|
30g
|
Tô diệp
|
Folium Perillae
|
30g
|
Cát căn
|
Radix
Puerariae thomsonii
|
30g
|
Tiền hồ
|
Radix
Peucedani
|
30g
|
Bán hạ chế
|
Rhizoma Pinelliae
|
30g
|
Bạch linh
|
Poria
|
30g
|
Trần bì
|
Pericarpium
Citri reticulatae perenne
|
20g
|
Cam thảo
|
Radix et
Rhizoma Glycyrrhizae
|
20g
|
Cát cánh
|
Radix Platycodi
grandiflorae
|
20g
|
Chỉ xác (Sao cám )
|
Fructus
Aurantii
|
20g
|
Mộc hương
|
Radix
Saussureae lappae
|
20g
|
b) Bào chế: Các vị trên tán bột hoặc dùng ở dạng thuốc thang sắc
c) Công dụng: Khu phong hàn, tuyên
khai phế vệ.
d) Liều dùng, cách sử dụng:
Dạng bột: Mỗi lần uống 8 - 12g bột, bột
được pha trong 200ml nước Sinh khương 6g, Đại táo 4g (đun sôi trong thời gian
trong khoảng 15 - 20 để nguội dần ở nhiệt độ 70-80°C), ngày 3 lần.
Thuốc thang: Liều lượng các vị thuốc
giảm ½ so với liều lượng các vị thuốc ở dạng bột. Sắc uống ngày 1 thang, uống
lúc ấm sau ăn.
Bài 4. Nhân sâm bại độc tán (Tiểu
nhi dược chứng trực quyết)
a) Thành phần:
|
|
|
Sài hồ
|
Radix
Bupleuri
|
6 - 12g
|
Phục linh
|
Poria
|
6 - 12g
|
Đảng sâm
|
Radix
Codonopsis pilosulae
|
6 - 12g
|
Tiền hồ
|
Radix
Peucedani
|
6 - 12g
|
Cát cánh
|
Radix Platycodi
grandiflorae
|
4 - 12g
|
Xuyên khung
|
Rhizoma
Ligustici wallichii
|
4 - 8g
|
Chỉ xác
|
Fructus
Aurantii
|
4 - 6g
|
Khương hoạt
|
Rhizoma et
Radix Notopterygii
|
4 - 6g
|
Độc hoạt
|
Radix
Angelicas pubescentis
|
4 - 8g
|
Cam thảo
|
Radix et
Rhizoma Glycyrrhizae
|
2 - 4g
|
Gia Sinh khương
4g, Bạc hà 4g
b) Cách bào chế:
Thuốc thang sắc.
c) Công dụng: Ích khí giải biểu, tán
phong, trừ thấp
d) Cách dùng: Sắc uống 1 ngày thang,
uống lúc ấm chia đều 3 lần sau ăn
Bài 5. Hạnh tô tán (Ôn bệnh điều
biện)
a) Thành phần:
Hạnh nhân
|
Semen
Armeniacae amarum
|
8 - 12g
|
Bán hạ chế
|
Rhizoma Pinelliae
|
6 - 12g
|
Bạch linh
|
Poria
|
12 - 16g
|
Chỉ xác
|
Fructus
Aurantii
|
6 - 8g
|
Tô điệp
|
Folium Perillae
|
6 - 8g
|
Tiền hồ
|
Radix
Peucedani
|
8 - 12g
|
Cát cánh
|
Radix
Platycodi grandiflorae
|
8 - 12g
|
Quất bì
|
Fructus Clausenae lansii
|
4 - 8g
|
Cam thảo
|
Radix et
Rhizoma Glycyrrhizae
|
4g
|
Đại táo
|
Fructus
Ziziphi jujubae
|
4g
|
Sinh khương
|
Rhizoma
Curcumae longae
|
2g
|
b) Cách bào chế: Thuốc thang sắc
c) Công dụng: Ôn tán phong hàn, tuyên
phế hóa đàm.
d) Cách dùng: sắc ngày 1 thang, uống
lúc ấm chia đều 3 lần sau ăn.
2. Giai đoạn
toàn phát
Giai đoạn này bệnh có thể biểu hiện bệnh
ở khí phận hay dinh phận. Nhiệt tà nhập vào những vị trí khác nhau nên xuất hiện
các triệu chứng lâm sàng khác nhau.
2.1. Bệnh biểu hiện ở phần khí
Bệnh có thể biểu hiện nhiệt chủ yếu ở
phế, có thể kết hợp ở vị và đại trường.
Triệu chứng: sốt, phiền khát, phiền táo, bất an, ho đờm đặc vàng, khó khạc. Khí suyễn,
có thể ho ra máu, tiểu đỏ, lưỡi đỏ, rêu vàng khô hoặc nhớt, mạch hoạt sác.
Pháp điều trị: Tuyên phế, thanh nhiệt, định suyễn.
Dùng thuốc: Bài thuốc Ma hạnh thạch
cam thang (Thương hàn luận)
a) Thành phần:
Ma hoàng
|
Herba
Ephedrae, Rhizoma Ephedrae
|
8 - 12g
|
Cam thảo
|
Radix et
Rhizoma Glycyrrhizae
|
2 - 4g
|
Hạnh nhân
|
Semen Armeniacae
amarum
|
6 - 12g
|
Sinh Thạch cao
|
Gypsum
fibrosum
|
8 - 12g
|
Có thể thay Ma hoàng bằng Tỳ bà diệp 12g, Cát cánh 12g, có thể gia thêm
Xuyên tâm liên (Herba Andrographitis) 12g.
b) Cách bào chế: Thuốc thang sắc, Thạch
cao đập vụn, gói trong miếng vải gạc cho vào nồi sắc, đun sôi 30 phút, cho các
vị còn lại vào sắc tiếp 45 phút.
c) Công dụng: Tuyên phế, thanh nhiệt,
giáng khí, bình suyễn.
d) Cách dùng: Sắc uống ngày 1 đến 2
thang, uống thuốc lúc ấm chia đều 3 lần trước ăn.
Trường hợp người bệnh có thêm biểu hiện
của nhiệt nhập vị sốt cao khát nhiều, tâm phiền mạch hồng đại, rêu lưỡi vàng
khô, ... tăng cường thanh nhiệt sinh tân dùng Sinh thạch cao 30-40g, gia thêm
Tri mẫu 12g và Ngạnh mễ 16 g.
Trường hợp người bệnh biểu hiện Trường
táo tiện bế táo bón gia thêm các vị nhuận táo thông tiện hoặc kết hợp bài Điều
vị thừa khí thang (Thương hàn luận).
a) Thành phần
Đại hoàng
|
Rhizoma Rhei
|
8- 16g
|
Cam thảo
|
Radix et
Rhizoma Glycyrrhizae
|
4 - 8g
|
Mang tiêu
|
Natrii Sulfas
|
8 - 16g
|
b) Cách bào chế: Thuốc thang sắc, cho Đại hoàng và Cam thảo vào ấm sắc. Lấy Mang tiêu
hòa vào nước sắc của hai vị thuốc trên, uống.
c) Công dụng: Nhuận tràng, tả hỏa
d) Cách dùng: Sắc uống ngày 1 thang,
uống lúc ấm chia đều 3 lần sau ăn.
Trường hợp người bệnh có các triệu chứng
tả lỵ nhiều lần, hậu môn nóng rát, mạch sác, miệng khát, rêu vàng khô, đùng kết
hợp bài Cát căn cầm liên thang:
a) Thành phần
Cát căn
|
Radix
Puerariae thomsonii
|
16g
|
Cam thảo
|
Radix et
Rhizoma Glycyrrhizae
|
6g
|
Hoàng cầm
|
Radix
Scutellariae
|
10g
|
Hoàng liên
|
Rhizoma
Coptidis
|
10g
|
Có thể gia thêm Xuyên tâm liên 12 g
|
b) Cách bảo chế: Thuốc thang sắc
c) Công dụng: Thanh nhiệt, trừ thấp
d) Cách dùng: Sắc uống ngày 1 đến 2
thang, uống lúc ấm chia đều 3 lần sau ăn.
2.2. Bệnh biểu hiện ở phần dinh
Nếu bệnh nặng nhiệt thương dinh âm
(Âm hư nội nhiệt) có biểu hiện: sốt cao li bì, tâm phiền khó ngủ, hoặc nói lảm
nhảm, miệng khô, khó thở lưỡi đỏ tươi, mạch trầm tế hoạt, tế sác hoặc phù đại.
Pháp điều trị: Thanh dinh thấu nhiệt.
Dùng thuốc: Bài thuốc Thanh dinh thang
Thủy ngưu
giác (Bột Sừng trâu)
|
Cornu Bubalus
bubalis
|
40g
|
Huyền sâm
|
Radix
Scrophulariae
|
8 - 16g
|
Kim ngân hoa
|
Flos
Lonicerae
|
12 - 20g
|
Hoàng liên
|
Rhizoma
Coptidis
|
4 - 8g
|
Mạch môn đông
|
Radix Ophiopogonis
japonici
|
8 - 16g
|
Sinh địa
|
Radix
Rehmanniae glutinosae
|
20 - 40g
|
Đạm trúc diệp
|
Folium
Lophatheni
|
4 - 8g
|
Liên kiều
|
Fructus
Forsythiae
|
8 - 20g
|
Đan sâm
|
Radix Salviae
miltiorrhizae
|
8 - 20 g
|
b) Cách bào chế: Thuốc thang sắc
c) Công dụng: Thanh dinh tiết nhiệt,
dưỡng âm hoạt huyết.
d) Cách dùng: Sắc ngày 1 thang, uống
lúc ấm chia đều 3 lần sau ăn.
Trường hợp bệnh nặng nguy kích: Người
bệnh thở khó, cử động thở nhanh hay phải có hỗ trợ thông khí, bán hôn mê, phiền
táo, ra mồ hôi chi lạnh, chất lười ám tối, rêu dày dơ hay táo, mạch phù đại vò
căn. Chuyển người bệnh đến bệnh viện y học hiện đại hoặc các cơ sở điều trị bệnh
truyền nhiễm theo quy định.
3. Giai đoạn hồi
phục
Sau giai đoạn toàn phát có thể có biểu
hiện các triệu chứng khác nhau và có pháp điều trị khác nhau.
* Trường hợp biểu hiện các triệu chứng
của phế tỳ khí hư: Khí đoản, mệt mỏi, ăn kém, buồn nôn, bụng đầy, đại tiện vô lực,
đại tiện lỏng, lưỡi nhạt bệu, rêu trắng dơ.
Pháp điều trị: Kiện tỳ ích khí
Dùng thuốc: bài thuốc Bảo nguyên thang
a) Thành phần:
Cam thảo chích
|
Radix et Rhizoma Glycyrrhizae
|
40g
|
Đảng sâm
|
Radix Codonopsis pilosulae
|
80g
|
Sinh khương
|
Rhizoma Zingiberae
|
4g
|
Hoàng kỳ chích
|
Radix Astragali membranacei
|
12g
|
Nhục quế
|
Cortex Cinnamomi
|
2g
|
b) Cách bảo chế: Thuốc thang sắc.
c) Công dụng: Bổ khí dưỡng phế.
d) Cách dùng: Sắc ngày 1 thang, uống
lúc ấm chia đều 3 lần sau ăn.
* Trường hợp người bệnh có biểu hiện
của Khí âm lưỡng hư: Khí đoản, mệt mỏi, ăn kém, miệng khô khát, bồn chồn, ra mồ
hôi, ho khan có ít đờm, lưỡi khô ít tân dịch, mạch tế hoặc vô lực, ...
Pháp điều trị: Bổ khí dưỡng phế.
Dùng thuốc: Dùng một trong các bài thuốc sau:
Bài 1: Thập toàn đại bổ (Hòa tễ cục
phương)
a) Thành
phần:
|
|
|
Đương quy
|
Radix Angelicae
sinensis
|
12g
|
Xuyên khung
|
Rhizoma Ligustici
wallichii
|
8g
|
Bạch thược
|
Radix
Paeoniae lactiflorae
|
12g
|
Thục địa
|
Radix Rehmanniae
glutinosae praeparata
|
12g
|
Nhân sâm
|
Radix
Ginseng
|
12g
|
Bạch truật
|
Rhizoma
Atractylodis macrocephalae
|
12g
|
Phục linh
|
Poria
|
12g
|
Cam thảo
|
Radix et
Rhizoma Glycyrrhizae
|
4g
|
Hoàng kỳ chích
|
Radix
Astragali membranacei
|
12g
|
Nhục quế
|
Cortex
Cinnamomi
|
4g
|
Có thể bỏ Nhục quế, gia Tri mẫu 12g.
b) Công dụng: Bổ ích khí huyết.
c) Cách bào chế: Thuốc thang sắc
d) Cách dùng: Sắc uống ngày 1 thang
chia đều 3 lần.
Bài 2: Sinh mạch tán
a) Thành phần:
Nhân sâm hoặc
Đảng sâm
|
Radix
Ginseng hoặc Radix Codonopsis pilosulae
|
12g
|
Mạch môn
|
Radix
Ophiopogonis japonici
|
12g
|
Ngũ vị tử
|
Fructus Schisandrae
|
8g
|
b) Công dụng: Ích khí liễm hãn, dưỡng âm sinh tân.
c) Cách bào chế: Thuốc thang sắc.
d) Cách dùng: Sắc uống ngày 1 thang
chia đều 3 lần. Uống ấm sau ăn.
Bài 3: Nhân sâm dưỡng vinh thang
a) Thành phần:
Đẳng sâm
|
Radix
Codonopsis pilosulae
|
16g
|
Hoàng kỳ chích
|
Radix
Astragali membranacei
|
10g
|
Đại táo
|
Fructus
Ziziphi jujubae
|
12g
|
Thục địa
|
Radix
Rehmanniae glutinosae praeparata
|
12g
|
Bạch truật
|
Rhizoma
Atractylodis macrocephalae
|
12g
|
Nhục quế
|
Cortex
Cinnamomi
|
4g
|
Sinh khương
|
Rhizoma
Zingiberis recens
|
4g
|
Đương quy
|
Radix
Angelicae sinensis
|
12g
|
Bạch thược
|
Radix
Paeoniae lactiflorae
|
12g
|
Bạch linh
|
Poria
|
12g
|
Xuyên khung
|
Rhizoma
Ligustici wallichii
|
8g
|
Ngũ vị tử
|
Fructus
Schisandrae
|
8g
|
Cam thảo
|
Radix et
Rhizoma Glycyrrhizae
|
4g
|
Viễn trí
|
Radix
Polygalae
|
6g
|
Trần bì
|
Pericarpium
Citri reticulatae perenne
|
8g
|
b) Công dụng: Bổ khí huyết, dưỡng vinh.
c) Cách bào chế: Thuốc thang sắc.
d) Cách dùng: Sắc uống ngày 1 thang
chia đều 3 lần. Uống ấm sau ăn.
* Trường hợp bệnh lâu có âm hư kèm
tâm quý, huyết áp thấp, dùng một trong các bài thuốc sau:
Bài 1: Lục vị địa hoàng hoàn hợp
Sinh mạch ẩm
a) Thành phần:
Sinh địa hoàng
|
Radix
Rehmanniae glutinosae
|
15g
|
Sơn thù
|
Fructus
Corni officinalis
|
8g
|
Hoài sơn
|
Tuber
Dioscoreae persimilis
|
8g
|
Phục linh
|
Poria
|
8g
|
Trạch tả
|
Rhizoma Alismatis
|
6g
|
Đơn bì
|
Cortex
Paeoniae suffruticosae
|
10g
|
Sa sâm
|
Radix Glehniae
|
10g
|
Mạch môn
|
Radix
Ophiopogonis japonica
|
10g
|
Ngũ vị tử
|
Fructus
Schisandrae
|
8g
|
b) Công dụng: Tư âm phế thận, ích khí liễm hãn
c) Cách bào chế: Thuốc thang sắc.
d) Cách dùng: Sắc uống ngày 1 thang
chia đều 3 lần.
Bài 2: Dưỡng âm thanh phế thang
a) Thành phần:
Sinh địa
|
Radix
Rehmanniae glutinosae
|
12 - 20g
|
Huyền sâm
|
Radix
Scrophulariae
|
8 - 16g
|
Xích thược
|
Radix
Paeoniae
|
8 - 12g
|
Mạch môn
|
Radix Ophiopogonis japonici
|
8 - 16g
|
Đơn bì
|
Cortex
Paeoniae suffruticosae
|
8 - 16g
|
Xuyên bối mẫu
|
Bulbus
Fritillariae cirrhosa
|
8 - 12g
|
Bạc hà
|
Herba
Menthae
|
6 - 8g
|
Cam thảo
|
Radix et
Rhizoma Glycyrrhizae
|
6 - 8g
|
Có thể gia thêm vị thuốc Đẳng sâm.
b) Công dụng: Dưỡng âm thanh phế,
lương huyết giải độc.
c) Cách bào chế: Thuốc thang sắc.
d) Cách dùng: Sắc uống ngày 1 thang,
uống lúc ấm chia đều 3 lần sau ăn.
4. Giai đoạn
tái nhiễm
Điều trị như nhiễm bệnh, tùy tình trạng
bệnh lý của người bệnh theo y học cổ truyền mà người thầy thuốc có pháp điều trị,
thuốc cổ truyền và phương pháp điều trị cho phù hợp.
III. PHÒNG BỆNH
Sử dụng các phương pháp Y học cổ truyền
để hạn chế lây nhiễm và phòng ngừa bệnh.
1. Các phương
pháp xông phòng ở, phòng làm việc
1.1. Phương pháp 1
a) Nguyên liệu: Sử dụng dược liệu chứa
tinh dầu: Sả chanh, Bạc hà, Quế, Mùi, Bưởi, Tràm gió, Màng tang, Long não, Kinh
giới, Tía tô,...
b) Liều dùng, cách dùng: Có thể dùng
một loại dược liệu hoặc phối hợp nhiều loại dược liệu, mỗi loại từ 200 - 400g
tùy theo diện tích phòng, cho dược liệu vào nồi, đổ nước ngập dược liệu, đậy nắp
nồi, đun sôi lăn tăn, mở nắp để hơi nước bão hòa tinh dầu khuếch tán ra không
gian phòng, tiếp tục đun sôi nhỏ thêm 30 phút, đóng cửa phòng khoảng 20 phút.
Ngày làm 2 lần, sáng và chiều.
1.2. Phương pháp 2
a) Nguyên liệu: Sử dụng tinh dầu: Sả
chanh, Bạc hà, Hương nhu, Bưởi, Tràm, Quế, Long não được cơ quan có thẩm quyền
cấp phép lưu hành.
b) Liều dùng, cách dùng: Tùy theo diện
tích phòng (10 - 40 m2), lấy lượng tinh dầu phù hợp (2 - 4 ml), hòa
tan tinh dầu trong ethanol 75%, lắc đều, cho vào bình xịt phun sương, xịt quanh
phòng, hoặc xịt vào chỗ cần sát khuẩn, đóng cửa phòng khoảng 20 phút, ngày xịt
2 - 3 lần.
Lưu ý:
Không xông có tinh dầu trong phòng ngủ
có trẻ em dưới 30 tháng tuổi, trẻ em có tiền sử co giật do sốt cao, động kinh,
người có dị ứng với tinh dầu.
2. Các biện
pháp vệ sinh cá nhân
2.1. Thuốc dùng ngoài
2.2.1. Dung dịch nhỏ mũi:
a) Thành phần: Dung dịch Tỏi 10% đạt
tiêu chuẩn chất lượng theo quy định.
b) Tác dụng: Sát khuẩn.
c) Liều lượng, cách sử dụng: nhỏ mũi
mỗi ngày 3 đến 5 lần, mỗi lần 1 giọt.
2.2.3. Nước súc miệng
2.2.3.1. Dược liệu:
- Thành phần: Tinh dầu quế, Bạc hà,
Nacl,...
- Tác dụng: Sát khuẩn miệng, họng.
- Liều dùng, cách sử dụng: Súc họng
ngày 2 đến 4 lần.
2.2.3.1. Các loại nước súc miệng
khác
- Thành phần: Nước muối sinh lý hoặc
các loại nước súc miệng khác.
- Tác dụng: Sát khuẩn miệng, họng.
- Liều dùng, cách sử dụng: Súc miệng,
họng ngày 2 đến 4 lần.
2.2.4. Thuốc xông
a) Thành phần: Kinh giới (Herba
Elsholtziae ciliatae) 12g, Lá lốt (Herba Piperis lolot) 8g, Bạc hà (Herba
Menthae) 10g, Trần bì (Pericarpium Citri reticulatae perenne) 6g, Bạch
chỉ (Radix Angelicae dahuricae) 6g, Kim ngân hoa (Flos Lonicerae) 8g.
b) Bào chế: Các vị thuốc trên làm
thành bột.
c) Công dụng: Sát khuẩn đường hô hấp,
phòng ngừa cúm, cảm mạo
d) Chỉ định: Viêm đường hô hấp trên,
củm, cảm mạo.
đ) Liều dùng, cách sử dụng:
- Bước 1: Cho toàn bộ gói thuốc vào nồi
cùng 1 lít nước sạch và đun sôi, để nhỏ lửa trong 5 đến 10 phút.
- Bước 2: Đổ riêng ra 1 cốc 200 ml (để
uống). Phần còn lại đổ ra bát sau đó xông vùng mặt trong thời gian 10 đến 15
phút.
- Bước 3: Cho thêm nước ấm vào bát
thuốc vừa xông và lau rửa mặt.
- Bước 4: Uống cốc thuốc đã chắt ra ở
bước 2.
e) Lưu ý: không nên để mặt quá gần
bát nước xông tránh bỏng
2.2. Thuốc dùng trong
2.2.1. Bài thuốc: Ngọc bình phong
tán:
a) Thành phần:
Sinh Hoàng kỳ
|
Radix Astragali membranacei
|
36g
|
Bạch truật
|
Rhizoma Atractylodis macrocephalae
|
12g
|
Phòng phong
|
Radix Saposhnikoviae divaricatae
|
12g
|
b) Dạng bào chế: Bột hoặc thuốc thang sắc
c) Công dụng: ích khí cố biểu,
c) Liều lượng, cách dùng:
- Thuốc bột: Ngày uống 3 lần, mỗi lần
10 đến 15 gam.
- Thuốc thang: Các vị sắc uống ngày một
thang chia 3 lần.
2.2.2. Nước ép Tỏi
a) Thành phần: Củ Tỏi và nước đun sôi
để nguội
b) Liều lượng, cách sử dụng:
- Lượng Tỏi vừa đủ
- Xay hoặc nghiền Tỏi lọc lấy nước,
hòa cùng nước ấm theo tỷ lệ 1:10.
- Chia uống nhiều lần trong ngày
2.2.3. Một số loại trà thảo dược
2.2.3.1. Trà lá Diếp cá: Lá Diếp cá 5g (tươi 10g). Trà xanh 3g (tươi 6g), Liên kiều 3g, Hậu
phác 3g. Các vị thuốc trên cho vào ấm hoặc dụng cụ phù hợp, cho 200ml nước sôi
để nguội dần còn khoảng 70-80° hãm khoảng 5-10 phút, uống trong ngày.
2.2.3.2. Trà Kinh giới, Trà xanh: Kinh giới (lá khô) 10g, Trà xanh 3g (tươi 6g). Các vị thuốc trên cho
vào ấm hoặc dụng cụ phù hợp, cho 200ml nước sôi để nguội dần còn khoảng 70-80°
pha hãm khoảng 5-10 phút, uống trong ngày.
2.2.3.3. Trà Kinh giới, Bạc hà: Kinh giới 5g, Lá Bạc hà 3g, Trà xanh 3g. Các vị thuốc trên vào ấm hoặc
dụng cụ phù hợp, cho 200ml nước sôi để nguội dần còn khoảng 70-80° hãm khoảng
5-10 phút, uống trong ngày.
2.2.3.4. Trà Kinh giới, Quế chi: Lá Kinh giới 5g, Quế chi 3g, Trà xanh 3g. Các vị thuốc trên vào ấm hoặc
dụng cụ phù hợp, cho 200ml nước sôi để nguội dần khoảng 70-80° hãm khoảng 5-10
phút, uống trong ngày.
2.3.4. Sử dụng dược liệu tươi pha
chế làm trà
- Lá Trà tươi 10g, Sinh khương bỏ vỏ
10 lát; sắc hoặc hãm uống thay trà trong ngày.
- Hoắc hương tươi 10g, lá Tía tô tươi
10g, lá Bạc hà tươi 10g; rửa sạch, sắc hoặc hãm uống thay trà.
- Cam thảo 3g, Phòng phong 6g, hai thứ
nghiền nhỏ, hãm với nước sôi uống thay trà trong ngày.
- Hoắc hương 8g, Tử tô 8g, Kinh giới
8g, Bạc hà 8g, lá Trà 5g, sắc hoặc hãm với nước sôi uống thay trà.
3. Cách ly tại
nhà, nơi cơ trú, cách ly y tế tại nơi tập trung, phòng và kiểm soát lây nhiễm
trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
Cách ly y tế tại nhà, nơi cơ trú thực
hiện theo quy định tại Quyết định số 345/QĐ-BYT ngày 07/02/2020; cách ly y tế tại
nơi tập trung thực hiện theo quy định tại Quyết định số 344/QĐ-BYT ngày
07/02/2020 và kiểm soát lây nhiễm bệnh viêm đường hô hấp cấp do vi rút Corona
2019 (COVID-19) trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện theo quy định tại
Quyết định số 468/QĐ-BYT ngày 19/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế và các văn bản
hướng dẫn liên quan khác; thường xuyên cập nhật các quy định của Bộ Y tế về
phòng chống dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do SARS-Cov-2 và các bệnh dịch liên
quan khác.
4. Chế độ ăn,
luyện tập nâng cao sức đề kháng
- Giảm stress: Không quá căng thẳng về dịch bệnh nói chung và Covid - 19 nói riêng,
cân bằng giữa nghỉ ngơi - làm việc (nên nghỉ trưa, ít nhất 30 phút), tránh các
công việc gây stress hay thư giãn. Tránh ngủ sau 22h, trường hợp thức khuya
không ngủ sau 23h.
- Chế độ ăn: Chế độ ăn uống phong phú và đa dạng là chìa khóa cho một cơ thể khỏe mạnh,
ăn các thực phẩm giàu chất dinh dưỡng đầy đủ đường, đạm, béo, vitamin và khoáng
chất, tránh ăn nhiếu các thức ăn chiên xào. Chế độ ăn đầy đủ dinh dưỡng nhất là
các loại vitamin, ăn nhiều rau củ quả tươi. Hạn chế thuốc lá rượu bia, hạn chế
bia rượu, cà phê.
- Tập thể dục, dưỡng sinh.
Tập thở bụng ngày 4 lần, mỗi lần 3-5
phút để tăng sức khỏe. Tập thể dục (thư giãn) giữa giờ. Tự xoa bóp toàn thân
lúc sáng dậy.