|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Công văn 10315/BYT-DP 2021 đẩy nhanh tiến độ tiêm chủng vắc xin phòng COVID19
Số hiệu:
|
10315/BYT-DP
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Y tế
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Trường Sơn
|
Ngày ban hành:
|
04/12/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Kính
gửi: Đồng chí Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính Phủ và Ban Chỉ đạo
Quốc gia phòng chống dịch COVID-19. thời gian qua Bộ Y tế đã phân bổ kịp thời vắc xin
phòng COVID-19 đến các địa phương, đơn vị để triển khai tiêm chủng. Theo ghi nhận kết quả
triển khai từ các địa phương, đơn
vị, đến hết ngày 30/11/2021 đã tiêm
được hơn 123 triệu liều vắc xin. Nhiều địa phương đã đạt được tỷ lệ bao phủ vắc xin cho người từ 18 tuổi trở lên cao (trên 90% người từ 18 tuổi trở lên đã được tiêm mũi 1) và đang triển khai tiêm chủng cho
nhóm đối tượng từ 12-17 tuổi. Tuy nhiên, còn một số địa phương tỷ lệ sử dụng vắc xin/số vắc xin được phân bổ và độ bao phủ vắc xin còn
thấp, còn nhiều người cao tuổi, người có bệnh nền chưa được tiêm vắc xin có nguy cơ tử vong
cao nếu nhiễm bệnh.
Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công điện số 1662/CĐ-TTg ngày 02/12/2021, để
tăng cường công tác tiêm vắc xin
phòng COVID-19, Bộ Y tế đề nghị Đồng chí Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khẩn
trương chỉ đạo các đơn vị liên
quan triển khai các nội dung sau:
1. Khẩn trương đẩy
nhanh tiến độ tiêm vắc xin phòng COVID-19 cho người dân trong độ tuổi chỉ định:
đảm bảo tiêm chủng an toàn theo các quy định và hướng dẫn của Bộ Y tế, đặc biệt
lưu ý và ưu tiên tiêm chủng cho đối tượng là người từ 50 tuổi trở lên, người mắc
bệnh nền. Hoàn thành việc bao phủ mũi 1 cho 100% dân số từ 12 tuổi trở lên
trong năm 2021 và tiêm mũi 2 cho những đối tượng đã tiêm mũi 1 đủ thời gian. Đối
với những địa phương đã đạt được độ bao phủ vắc xin cao cần rà soát kĩ càng và
tổ chức tiêm vét, đảm bảo tất cả người dân có đủ điều kiện tiêm chủng được tiêm
đủ liều vắc xin.
2. Xây dựng kế hoạch
và triển khai việc tiêm mũi tăng cường, mũi bổ sung cho những người đã tiêm chủng
đủ liều cơ bản theo hướng dẫn tại công văn số 10225/BYT-DP ngày 01/12/2021 của
Bộ Y tế.
3. Thường xuyên kiểm
tra, giám sát tình hình triển khai tiêm chủng tại địa phương và rà soát số lượng
vắc xin đã được phân bổ để chỉ đạo, đôn đốc việc tiếp nhận vắc xin và triển
khai tiêm chủng kịp thời, không để xảy ra tình trạng thừa vắc xin với hạn dùng
ngắn hoặc quá hạn sử dụng phải hủy bỏ gây lãng phí.
4. Chỉ đạo các cơ sở
tiêm chủng tăng cường thực hành an toàn tiêm chủng, theo dõi người được tiêm ít
nhất 30 phút sau tiêm tại điểm tiêm; hướng dẫn người được tiêm theo dõi sức khỏe
sau khi tiêm và liên hệ với cơ quan y tế gần nhất khi cần thiết; xử trí kịp thời
các trường hợp tai biến nặng sau tiêm.
5. Tăng cường công
tác truyền thông về lợi ích, tính an toàn của vắc xin và những tác dụng không
mong muốn có thể xảy ra sau khi tiêm để người dân hiểu rõ, hiểu đúng, tránh
hoang mang và hưởng ứng chiến dịch tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19.
Đây là nhiệm
vụ quan trọng và cấp bách, đề nghị Đồng chí Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố quan
tâm, chỉ đạo và chịu trách nhiệm về
tiến độ sử dụng vắc xin đã được phân bổ và tỷ lệ bao phủ vắc xin tại địa phương.
Bảng tổng hợp phân bổ và sử dụng vắc xin đến hết ngày 30/11/2021 được gửi
kèm.
Trân trọng cảm ơn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- TTCP. Phạm Minh Chính (để báo cáo);
- PTTg. Vũ Đức Dam (để báo
cáo);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Đ/c Thứ trưởng;
- Các Viện VSDT/Pasteur;
- Sở Y tế các tỉnh,
thành phố;
- TT. KSBT các tỉnh, thành phố;
- Lưu: VT, DP.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Trường Sơn
|
BẢNG PHÂN BỔ VÀ SỬ DỤNG VẮC XIN PHÒNG COVID-19 CỦA
63 TỈNH, THÀNH PHỐ
(Tính đến hết ngày 30/11/2021)
(Kèm
theo Công văn số 10315/BYT-DP ngày 04/12/2021 của Bộ Y tế)
TT
|
Tỉnh
|
Dân số 18 tuổi trở lên
|
Dân số từ
12-17 tuổi
|
Tổng số vắc xin phân
bổ 94 đợt
|
Tổng Mũi 11
|
Tổng Mũi 2
|
Tổng số tiêm
|
Tỷ lệ tiêm/tổng vắc xin được
phân bổ 94 đợt
|
Tỷ lệ tiêm ít nhất 1 liều/dân số từ 18 tuổi
|
Tỷ lệ tiêm đủ 2 liều/dân số từ 18 tuổi
|
Tỷ lệ tiêm ít nhất 1 liều/dân số từ 12-17 tuổi
|
Tỷ lệ tiêm đủ 2 liều/dân số từ 12-17 tuổi
|
1
|
Hà Nội
|
6.200.000
|
778.075
|
12.294.972[2]
|
6.598.707
|
5.554.158
|
12.152.865
|
98,8%
|
100,0%
|
89,6%
|
38,8%
|
0,0%
|
2
|
Hải Phòng
|
1.580.000
|
184.643
|
2.767.400
|
1.668.072
|
1.254.897
|
2.922.969
|
105,6%
|
100,0%
|
79,4%
|
|
|
3
|
Thái Bình
|
1.373.070
|
185.000
|
1.893.980
|
1.126.471
|
551.063
|
1.677.534
|
88,6%
|
82,0%
|
40,1%
|
|
|
4
|
Nam Định
|
1.272.614
|
122.612
|
1.695.680
|
1.105.962
|
560.047
|
1.666.009
|
98,3%
|
86,9%
|
44,0%
|
|
|
5
|
Hà Nam
|
612.219
|
66.512
|
1.213.520
|
639.824
|
544.812
|
1.184.636
|
97,6%
|
93,2%
|
89,0%
|
104,5%
|
0,0%
|
6
|
Ninh Bình
|
695.394
|
81.762
|
1.239.970
|
619.250
|
469.368
|
1.088.618
|
87,8%
|
84,3%
|
67,5%
|
40,1%
|
0,0%
|
7
|
Thanh Hoá
|
2.605.729
|
417.252
|
3.877.590
|
2.008.000
|
728.252
|
2.736.252
|
70,6%
|
77,1%
|
27,9%
|
|
|
8
|
Bắc Giang
|
1.267.538
|
145.967
|
2.203.610
|
1.318.184
|
782.769
|
2.100.953
|
95,3%
|
99,1%
|
61,8%
|
42,6%
|
0,0%
|
9
|
Bắc Ninh
|
985.257
|
128.062
|
1.865.510
|
1.145.240
|
817.599
|
1.962.839
|
105,2%
|
100,0%
|
83,0%
|
39,6%
|
0,0%
|
10
|
Phú Thọ
|
1.029.489
|
150.531
|
1.729.400
|
991.017
|
684.288
|
1.675.305
|
96,9%
|
92,6%
|
66,5%
|
25,2%
|
0,0%
|
11
|
Vĩnh Phúc
|
789.896
|
126.825
|
1.462.250
|
769.728
|
482.355
|
1.252.083
|
85,6%
|
97,4%
|
61,1%
|
|
|
12
|
Hải Dương
|
1.367.571
|
164.228
|
2.025.640
|
1.198.064
|
777.694
|
1.975.758
|
97,5%
|
87,6%
|
56,9%
|
|
|
13
|
Hưng Yên
|
992.340
|
106.324
|
1.686.572
|
898.633
|
621.618
|
1.520.251
|
90,1%
|
90,6%
|
62,6%
|
|
|
14
|
Thái Nguyên
|
938.660
|
100.121
|
1.271.330
|
791.208
|
418.079
|
1.209.287
|
95,1%
|
84,3%
|
44,5%
|
|
|
15
|
Bắc Cạn
|
222.390
|
26.584
|
343.170
|
196.394
|
121.765
|
318.159
|
92,7%
|
88,3%
|
54,8%
|
|
|
16
|
Quảng Ninh
|
1.013.446
|
118.979
|
2.121.498
|
1.090.998
|
916.791
|
2.007.789
|
94,6%
|
95,9%
|
90,5%
|
100,0%
|
0,0%
|
17
|
Hoà Bình
|
680.000
|
80.321
|
1.046.120
|
516.559
|
375.841
|
892.400
|
85,3%
|
76,0%
|
55,3%
|
|
|
18
|
Nghệ An
|
2.446.902
|
316.527
|
3.900.900
|
2.024.983
|
1.393.635
|
3.418.618
|
87,6%
|
82,8%
|
57,0%
|
|
|
19
|
Hà Tĩnh
|
892.702
|
122.133
|
1 220.150
|
792.471
|
425.541
|
1.218.012
|
99,8%
|
88,8%
|
47,7%
|
|
|
20
|
Lai Châu
|
282.600
|
58.294
|
517.840
|
291.565
|
223.094
|
514.659
|
99,4%
|
91,5%
|
78,9%
|
56,7%
|
0,0%
|
21
|
Lạng Sơn
|
558.242
|
72.812
|
1.117.220
|
544.603
|
464.116
|
1.008.719
|
90,3%
|
86,2%
|
83,1%
|
87,2%
|
0,0%
|
22
|
Tuyên Quang
|
535.735
|
71.916
|
930.610
|
476.361
|
200.301
|
676.662
|
72,7%
|
88,9%
|
37,4%
|
|
|
23
|
Hà Giang
|
592.774
|
105,690
|
1.128.820
|
469.251
|
230.128
|
699.379
|
62,0%
|
76,6%
|
38,8%
|
14,2%
|
0,0%
|
24
|
Cao Bằng
|
368.973
|
46.352
|
550.460
|
323.378
|
199.759
|
523.137
|
95,0%
|
79,1%
|
54,1%
|
68,2%
|
0,0%
|
25
|
Yên Bái
|
670.421
|
88.535
|
1.034.300
|
491.630
|
454.597
|
946.227
|
91,5%
|
73,3%
|
67,8%
|
|
|
26
|
Lào Cai
|
518.028
|
87.148
|
933.550
|
498.851
|
396.003
|
894.854
|
95,9%
|
95,6%
|
76,4%
|
3,9%
|
0,1%
|
27
|
Sơn La
|
792.702
|
149.636
|
1.193.980
|
641.108
|
230.781
|
871.889
|
73,0%
|
80,9%
|
29,1%
|
|
|
28
|
Điện Biên
|
336.229
|
74.955
|
629.460
|
348.876
|
224.255
|
573.131
|
91,1%
|
96,2%
|
66,7%
|
33,8%
|
0,0%
|
29
|
Quảng Bình
|
611.974
|
84.194
|
978.810
|
533.115
|
278.215
|
811.330
|
82,9%
|
83,5%
|
45,5%
|
26,2%
|
0,0%
|
30
|
Quảng Trị
|
463.442
|
69.712
|
848.182
|
415.860
|
321.424
|
737.284
|
86,9%
|
89,7%
|
69,4%
|
|
|
31
|
TT- Huế
|
805.048
|
93.101
|
1.616.626
|
784.346
|
421.474
|
1.205.820
|
74,6%
|
92,8%
|
52,4%
|
40,1%
|
0,0%
|
32
|
Tp. Đà Nẵng
|
885.070
|
100.000
|
1.720.782
|
954.061
|
712.475
|
1.666.536
|
96,8%
|
96,6%
|
75,7%
|
99,0%
|
42,6%
|
33
|
Quảng Nam
|
1.250.469
|
127.769
|
2.149.770
|
1.011.534
|
335.906
|
1.347.440
|
62,7%
|
80,9%
|
26,9%
|
|
|
34
|
Quảng Ngãi
|
883.502
|
134.241
|
1.562.604
|
797.505
|
570.993
|
1.368.498
|
87,6%
|
90,3%
|
64,6%
|
|
|
35
|
Bình Định
|
1.110.818
|
153.866
|
1.902.530
|
918.023
|
515.093
|
1.433.116
|
75,3%
|
82,6%
|
46,4%
|
|
|
36
|
Phú Yên
|
616.333
|
86.632
|
1.108.954
|
590.316
|
402.138
|
992.454
|
89,5%
|
95,8%
|
65,2%
|
|
|
37
|
Khánh Hòa
|
901.731
|
113.994
|
1.886.770
|
1.042.056
|
896.795
|
1.938.851
|
102,8%
|
100,0%
|
99,4%
|
83,5%
|
0,2%
|
38
|
Ninh Thuận
|
428.346
|
62.771
|
892.660
|
468.178
|
346.204
|
814.382
|
91,2%
|
99,0%
|
80,8%
|
70,4%
|
0,0%
|
39
|
Bình Thuận
|
865.494
|
114.389
|
1.701.850
|
876.649
|
592.571
|
1.469.220
|
86,3%
|
100,0%
|
68,5%
|
7,3%
|
0,0%
|
40
|
Kon Tum
|
372.446
|
65.900
|
621.200
|
330.010
|
226.637
|
556.647
|
89,6%
|
88,6%
|
60,9%
|
|
|
41
|
Gia Lai
|
956.614
|
165.730
|
1.795.832
|
843.206
|
431.582
|
1.274.788
|
71,0%
|
88,1%
|
45,1%
|
|
|
42
|
Đắc Lắc
|
1.362.176
|
215.220
|
2.100.110
|
1.214.876
|
563.194
|
1.778.070
|
84,7%
|
89,2%
|
41,3%
|
|
|
42
|
Đắk Nông
|
404.872
|
68.900
|
819.420
|
420.838
|
323.247
|
744.085
|
90,8%
|
100,0%
|
79,8%
|
|
|
44
|
TP. HCM
|
7.208.800
|
742.368
|
14.637.020
|
7.940.725
|
6.708.819
|
14.649.544
|
100,1%
|
100,0%
|
85,0%
|
91,1%
|
78,1%
|
45
|
BR-VT
|
891.244
|
117.755
|
2.034.410
|
1.013.101
|
816.445
|
1.829.548
|
89,9%
|
100,0%
|
91,6%
|
42,6%
|
0,0%
|
46
|
Đồng Nai
|
2.384.309
|
295.738
|
5.025.430
|
2.722.084
|
2.215.271
|
4.937.355
|
98,2%
|
100,0%
|
92,8%
|
27,0%
|
0,6%
|
47
|
Tiền Giang
|
1.488.185
|
143.623
|
2.927.020
|
1.437.874
|
1.118.013
|
2.555.887
|
87,3%
|
87,0%
|
75,1%
|
99,3%
|
0,1%
|
48
|
Long An
|
1.361.733
|
167.662
|
2.998.000
|
1.616.589
|
1.409.948
|
3.026.537
|
101,0%
|
100,0%
|
100,0%
|
60,7%
|
0,1%
|
49
|
Lâm Đồng
|
901.167
|
132.000
|
1.952.774
|
964.997
|
816.540
|
1.781.537
|
91,2%
|
100,0%
|
90,6%
|
15,8%
|
0,0%
|
50
|
Tây Ninh
|
977.624
|
88.220
|
2.055.900
|
941.371
|
759.234
|
1.700.605
|
82,7%
|
87,7%
|
77,6%
|
95,8%
|
0,2%
|
51
|
Cần Thơ
|
941.769
|
100.509
|
2.312.068
|
1.004.521
|
813.950
|
1.818.471
|
78,7%
|
100,0%
|
86,4%
|
|
|
52
|
Sóc Trăng
|
861.361
|
110.630
|
2.114.660
|
915.786
|
673.918
|
1.589.704
|
75,2%
|
96,1%
|
77,8%
|
79,9%
|
3,6%
|
53
|
An Giang
|
1.457.127
|
188.268
|
3.112.132
|
1.475.220
|
1.208.749
|
2.683.969
|
86,2%
|
90,8%
|
83,0%
|
80,8%
|
0,0%
|
54
|
Bến Tre
|
980.652
|
104.446
|
1.862.520
|
1.021.333
|
679.489
|
1.700.822
|
91,3%
|
98,9%
|
69,3%
|
49,0%
|
0,1%
|
55
|
Trà Vinh
|
734.794
|
87.422
|
1.353.410
|
787.383
|
423.462
|
1.210.845
|
89,5%
|
100,0%
|
57,6%
|
|
|
56
|
Vĩnh Long
|
769.026
|
87.313
|
1.733.130
|
844.135
|
706.072
|
1.550.207
|
89,4%
|
98,1%
|
82,2%
|
100,0%
|
84,3%
|
57
|
Đồng Tháp
|
1.181.264
|
155.495
|
2.705.690
|
1.089.245
|
752.728
|
1.841.973
|
68,1%
|
87,6%
|
63,7%
|
35,1%
|
0,0%
|
58
|
Bình Dương
|
2.381.252
|
150.950
|
4.772.470
|
2.442.311
|
1.778.998
|
4.221.309
|
88,5%
|
95,0%
|
74,6%
|
76,2%
|
1,7%
|
59
|
Bình Phước
|
758.594
|
131.058
|
1.528.060
|
837.374
|
574.545
|
1.411.919
|
92,4%
|
100,0%
|
75,7%
|
60,0%
|
0,1%
|
60
|
Kiên Giang
|
1.248.338
|
189.132
|
3.001.880
|
1.257.099
|
884.235
|
2.141.334
|
71,3%
|
96,8%
|
70,4%
|
26,1%
|
2,7%
|
61
|
Cà Mau
|
857.571
|
142.451
|
1.677.630
|
861.148
|
831.779
|
1.692.927
|
100,9%
|
88,6%
|
90,9%
|
71,4%
|
36,7%
|
62
|
Bạc Liêu
|
675.288
|
90.822
|
1.269.690
|
644.021
|
447.671
|
1.091.692
|
86,0%
|
82,7%
|
66,3%
|
94,6%
|
0,0%
|
63
|
Hậu Giang
|
536.163
|
70.423
|
1.190.250
|
603.788
|
517.361
|
1.121.149
|
94,263
|
98,8%
|
85,8%
|
100,0%
|
81,4%
|
1 Một số địa phương số tiêm mũi 1 cao hơn dân số từ 18 tuổi trở lên của
địa phương do việc di biến động dân cư
[2] Bao gồm số cấp cho CDC là 10.382.676
liều và số cấp cho các đơn vị Trung ương trên địa bàn là 1.912.296 liều
Công văn 10315/BYT-DP năm 2021 về đẩy nhanh tiến độ tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 do Bộ Y tế ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 10315/BYT-DP ngày 04/12/2021 về đẩy nhanh tiến độ tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 do Bộ Y tế ban hành
1.222
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|