BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 289/BNN-HTQT
V/v: Đăng ký danh mục dự án “Nước sạch và Vệ
sinh cho trẻ em” do UNICEF tài trợ chính thức giai đoạn 2012-2016.
|
Hà
Nội, ngày 13 tháng 02 năm 2012
|
Kính
gửi: Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Trong danh mục dự kiến các dự án hợp
tác Việt Nam - UNICEF giai đoạn 2012-2016 đã được quý Bộ thông báo, Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn (NN&PTNT) có dự án “Nước sạch và vệ sinh cho trẻ
em”. Theo văn bản hướng dẫn xây dựng đề cương chi tiết số 7613/BKHĐT-KTĐN ngày
03/11/2011 của quý Bộ, Bộ NN&PTNT đã xây dựng Đề cương chi tiết cho dự án
nêu trên và đã được sự thống nhất của UNICEF, nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên dự án: Nước sạch và Vệ
sinh cho Trẻ em.
2. Tên nhà tài trợ: Quỹ Nhi đồng
Liên Hiệp Quốc (UNICEF).
3. Cơ quan chủ quản - Đối tác cấp
quốc gia: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
4. Chủ dự án - Cơ quan chủ trì thực
hiện:
Trung tâm Quốc gia Nước sạch và Vệ sinh
môi trường nông thôn.
5. Các cơ quan phối hợp thực hiện:
a. Văn phòng thường trực Chương trình
Mục tiêu Quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn - Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
b. Văn phòng Điều phối quan hệ đối tác
trong lĩnh vực cấp nước và vệ sinh nông thôn.
6. Thời gian thực hiện: 2012
- 2016.
7. Địa điểm thực hiện: Cấp quốc
gia và 7 tỉnh gồm Điện Biên, Lào Cai, Gia Lai, Kon Tum, Ninh Thuận, An Giang và
Đồng Tháp.
8. Mục tiêu
a. Mục tiêu dài hạn
Góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả
thực hiện Chương trình Mục tiêu Quốc gia về Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông
thôn giai đoạn 2011 - 2015, tập trung đảm bảo tiếp cận công bằng hơn cho những nhóm
dân cư dễ bị tổn thương và thiệt thòi.
b. Mục tiêu ngắn hạn
- Năng lực cơ quan đối tác Chính phủ
được nâng cao; Góp phần cải tiến hệ thống thực hiện liên quan đến lập kế hoạch,
triển khai, giám sát và đánh giá, kiểm soát chất lượng nước, xử lý nước và trữ
nước hộ gia đình, truyền thông thay đổi hành vi và các hoạt động liên quan đến
nước và vệ sinh;
- Các giải pháp chính sách liên quan
đến nước và vệ sinh có lợi cho trẻ em dễ bị tổn thương và những người chăm sóc
được phát triển nhằm nâng cao mức độ bao phủ vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân,
cải thiện chất lượng nước ở những cộng đồng dân cư vùng sâu vùng xa;
- Chỉ số: Số lượng các giải pháp chính
sách nước và vệ sinh hỗ trợ trẻ em dễ bị tổn thương, người chăm sóc các em được
ban hành và thực hiện.
9. Những hoạt động và kết quả chủ
yếu của dự án
9.1. Các hoạt động về Nước sạch và Vệ
sinh môi trường nông thôn được phối hợp tốt hơn để cải thiện sự hợp tác, quản
lý ngành bao gồm cả việc huy động nguồn lực, với sự tập trung đặc biệt vào nhóm
trẻ em dân tộc ít người, trẻ em dễ bị tổn thương và những người chăm sóc trẻ.
Chỉ số: Tính công bằng - một trong những
tập trung chính của các cuộc họp, thảo luận đối tác.
9.2. Đề án quản lý chất lượng nước sinh
hoạt nông thôn được phổ biến và thực hiện đầy đủ, công nghệ xử lý nước phù hợp
được hướng dẫn áp dụng tập trung vào nhóm trẻ em dân tộc ít người, trẻ em dễ bị
tổn thương, những người chăm sóc trẻ ở khu vực nông thôn.
- Hỗ trợ triển khai Đề án quản lý chất
lượng nước nông thôn thông qua xử lý và trữ nước tại hộ gia đình, kế hoạch cấp
nước an toàn Chương trình mục tiêu quốc gia về Nước sạch và Vệ sinh môi trường
nông thôn giai đoạn 2011 - 2015, tập trung vào nhóm trẻ em dân tộc ít người,
trẻ em dễ bị tổn thương, những người chăm sóc trẻ ở khu vực nông thôn nhằm giải
quyết vấn đề bất bình đẳng, công bằng trong tiếp cận nước sạch;
- Chỉ số: Số lượng các tài liệu/hướng
dẫn được cung cấp, các hỗ trợ thực hiện tại địa phương về xử lý nước đúng cách,
trữ nước an toàn hộ gia đình và chương trình Nước và Vệ sinh liên quan.
9.3. Năng lực lập kế hoạch, triển khai,
quản lý, nhân rộng các mô hình, vận hành và bảo dưỡng, xử lý và trữ nước hộ gia
đình, giám sát đánh giá về nước sạch và vệ sinh môi trường của các đối tác
Chính phủ từ trung ương đến địa phương được nâng cao, đặc biệt các tỉnh Bạn hữu
trẻ em.
- Hỗ trợ đào tạo, nâng cao năng lực
cho các đối tác thông qua các khóa đào tạo, tham quan học tập kinh nghiệm nhằm giúp
các cơ quan đối tác có đủ năng lực triển khai Chương trình Mục tiêu Quốc gia về
nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2011 - 2015;
- Chỉ số: Số lượng khóa đào tạo, thăm
quan học tập được thực hiện để phát triển năng lực.
9.4. Xây dựng, phổ biến những hướng
dẫn, chiến lược truyền thông cho phát triển về những hành vi chính của nước và vệ
sinh; cách tiếp cận quan hệ đối tác ở trung ương và địa phương. Những hướng dẫn,
Chiến lược này được triển khai với sự tham gia của cộng đồng trong việc xây
dựng kế hoạch, thực hiện và giám sát.
- Nâng cao năng lực truyền thông phát
triển cho các đối tác cơ quan cấp trung ương, cấp tỉnh; đối tác trong quan hệ
đối tác Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn. Áp dụng các mô hình, sáng kiến
truyền thông hiệu quả được triển khai thành công trong nước và quốc tế;
- Chỉ số: Số các hành vi mục tiêu đã
được hướng dẫn, thực hành tại cấp độ cộng đồng.
9.5. Tăng cường sử dụng số liệu từ Hệ
thống theo dõi, đánh giá nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn để tác động
vào chính sách và ra quyết định.
- Hỗ trợ thực hiện Hệ thống theo dõi,
đánh giá; sử dụng dữ liệu vào quá trình xây dựng chính sách, đặc biệt ở các
tỉnh được lựa chọn tham gia dự án: Điện Biên, Lào Cai, Kon Tum, Gia Lai, Ninh
Thuận, An Giang và Đồng Tháp;
- Hỗ trợ các luận án, đề tài nghiên
cứu/điều tra về chất lượng nước liên quan đến biến đổi khí hậu, tác động kinh tế
trọng tâm tới các nhóm trẻ em dân tộc ít người, trẻ dễ bị tổn thương, những người
chăm sóc để tác động chính sách hỗ trợ;
- Chỉ số: Hệ thống theo dõi, đánh giá
được ứng dụng tốt tại các tỉnh đã lựa chọn; số lượng nghiên cứu được tiến hành
tập trung vào nhóm trẻ, người chăm sóc dễ bị tổn thương, dân tộc để hoạch định
chính sách.
9.6. Đến năm 2016, cơ chế, hệ thống
lập kế hoạch và dự phòng, ứng phó về nước sạch và vệ sinh môi trường với tình trạng
khẩn cấp và biến đổi khí hậu sẽ được củng cố và phối hợp chặt chẽ.
- Hỗ trợ công tác lập kế hoạch chuẩn
bị, phòng ngừa và đối phó về nước sạch và vệ sinh môi trường với tình trạng
khẩn cấp và biến đổi khí hậu;
- Hỗ trợ nâng cao năng lực thực thi
kế hoạch chuẩn bị, phòng ngừa và đối phó về nước sạch và vệ sinh môi trường với
tình trạng khẩn cấp và biến đổi khí hậu;
- Chỉ số: kế hoạch chuẩn bị, phòng ngừa
và đối phó về nước sạch và vệ sinh môi trường với tình trạng khẩn cấp và biến
đổi khí hậu được nghiên cứu, ứng dụng hiệu quả tập trung vào nhóm trẻ, người
chăm sóc trẻ dễ bị tổn thương thuộc những khu vực thường xuyên hoặc có nguy cơ
cao chịu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu.
9.7. Hỗ trợ kỹ thuật, giám sát hoạt
động của các Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh nhằm triển
khai hiệu quả các dự án Nước và vệ sinh cho Trẻ em tại 7 tỉnh bạn hữu trẻ em.
10. Tổng vốn và cơ chế tài chính
Tổng số vốn dự kiến của dự án: 1.925.000
USD, trong đó:
a) Vốn ODA: 1.800.000 USD; trong
đó:
- Ngân sách cấp phát: 100% tổng vốn
ODA;
- Chi phí quản lý dự án của nhà tài
trợ: Chiếm 33% tổng vốn ODA;
b) Vốn đối ứng: 2.500.000.000 VNĐ,
tương đương 125.000 USD;
Vốn ngân sách trung ương cấp phát 100%
tổng vốn đối ứng.
11. Tổ chức quản lý thực hiện
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn là cơ quan Chủ quản dự án.
- Bộ NN&PTNT sẽ giao Trung tâm Quốc
gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn là Chủ dự án, Chủ dự án sẽ thành
lập một Ban Quản lý dự án để điều phối chung các hoạt động của dự án theo đúng
các quy định về quản lý, tài chính, mua sắm hiện hành của Chính phủ Việt Nam và
UNICEF.
- Các đơn vị phối hợp thực hiện dự án
là (i) Văn phòng Điều phối quan hệ đối tác trong lĩnh vực cấp nước và vệ sinh
nông thôn; (ii) Văn phòng thường trực Chương trình Mục tiêu Quốc gia Nước sạch
và Vệ sinh môi trường nông thôn có trách nhiệm phối hợp với Chủ dự án trong
việc triển khai trực tiếp một số hoạt động hoặc nhóm hoạt động trong chương
trình, dự án phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
gửi kèm văn bản này (i) Đề cương chi tiết của dự án; (ii) Văn bản cam kết tài
trợ của UNICEF; Đề nghị quý Bộ tổng hợp, tiến hành các thủ tục tiếp theo để dự
án đáp ứng kịp tiến độ.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Trung tâm QGNSVSMTNT;
- Lưu VT, HTQT (NTĐ).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đào Xuân Học
|