Kính
gửi:
|
- Các sở, ban, ngành Thành phố;
- Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã.
|
Thực hiện Công điện số 683/CĐ-TTg
ngày 01/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ, Công văn số 465-CV/TU ngày 02/8/2022 của Thành ủy Hà Nội về việc việc xử lý vụ cháy xảy ra tại
phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy và tăng cường công tác PCCC&CNCH; UBND Thành
phố yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị
xã tổ chức thực hiện nghiêm túc một số nội dung sau:
1. Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch số
41-KH/TU ngày 27/9/2021 của Thành ủy, Kế hoạch số 237/KH-UBND ngày 21/10/2021 của
UBND Thành phố về triển khai thực hiện Kết luận số 02-KL/TW ngày 18/5/2021 của
Ban Bí thư; Công văn số 2389/UBND-NC ngày 26/7/2022 của UBND Thành phố về tăng
cường công tác PCCC&CNCH đối với khu dân cư, hộ gia đình, nhà để ở kết hợp
sản xuất, kinh doanh.
2. Đẩy mạnh tuyên truyền, xây dựng phóng sự, tin
bài, khuyến cáo về công tác đảm bảo PCCC&CNCH, an toàn sử dụng điện (đặc biệt
là loại hình cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, quán bar, vũ trường, cơ sở tập
trung đông người...) trên đài phát thanh, truyền hình, báo chí, Cổng thông tin
điện tử, gửi tin nhắn SMS đến các thuê bao di động...; tổ chức tuyên truyền sâu
rộng về các tấm gương dũng cảm, không ngại hy sinh của lực lượng Cảnh sát
PCCC&CNCH khi thực hiện nhiệm vụ PCCC&CNCH để nhân dân, các cơ quan tổ
chức hiểu, chia sẻ và chung tay với lực lượng Công an phòng ngừa cháy, nổ.
3. Thực hiện nghiêm túc, hiệu quả công tác quản lý
nhà nước trong các lĩnh vực về PCCC&CNCH, trật tự xây dựng, văn hóa...; xử
lý nghiêm minh tất cả các hành vi vi phạm; kiên quyết tạm đình chỉ, đình chỉ hoạt
động các cơ sở vi phạm theo quy định; đồng thời giám sát chặt chẽ, không để cơ
sở hoạt động khi không đủ điều kiện theo quy định.
4. Giao Giám đốc
Công an Thành phố
- Chỉ đạo các lực lượng chức năng khẩn
trương điều tra, xác định nguyên nhân vụ cháy tại 231 phố Quan Hoa, Cầu Giấy; xử
lý nghiêm hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật. Tổ chức rút kinh nghiệm
toàn diện các vụ cháy, kiểm điểm, xử lý nghiêm trách nhiệm
của tập thể, cá nhân để xảy ra sai phạm trong công tác QLNN về PCCC&CNCH đối
với địa bàn, cơ sở xảy ra cháy, nổ, sự cố, tai nạn (nếu có).
- Rà soát, xây dựng và tổ chức thực tập
phương án chữa cháy, phương án CNCH của cơ quan Công an;
nâng cao chất lượng công tác huấn luyện nghiệp vụ chữa cháy,
CNCH, bảo đảm CBCS nắm vững kỹ, chiến thuật, sử dụng thành thạo các thiết bị,
phương tiện PCCC&CNCH được trang cấp. Trang bị, bảo đảm trang phục và thiết
bị bảo hộ cá nhân cho CBCS tham gia chữa cháy, CNCH; chuẩn
bị lực lượng, phương tiện và tổ chức nghiêm công tác thường trực để sẵn sàng chữa cháy, cứu nạn khi có các tình huống
cháy, nổ, sự cố, tai nạn, hạn chế tối đa thương vong cho cán bộ chiến sỹ khi
tham gia chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ; thực hiện nghiêm túc
công tác thường trực sẵn sàng chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ.
- Tổ chức tập huấn kiến thức, kỹ năng
xử lý cháy, nổ, thoát nạn, cứu nạn cho lực lượng dân
phòng, lực lượng PCCC chuyên ngành, PCCC cơ sở, người lao động.
- Tổng hợp danh sách các cơ sở kinh
doanh karaoke, bar, vũ trường không đảm bảo các điều kiện an toàn
PCCC&CNCH, đang bị tạm đình chỉ, đình chỉ hoạt động; gửi các đơn vị có liên
quan (Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Công thương, UBND các quận, huyện, thị xã ...) để căn cứ chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền xử lý nghiêm theo quy định của pháp luật.
- Chủ trì phối hợp với các đơn vị
liên quan theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện của các đơn vị; tổng
hợp kết quả, báo cáo Bộ Công an theo quy định.
5. Giao Giám đốc
các Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công thương: Trên cơ sở danh sách các cơ sở kinh doanh karaoke, quán bar, vũ trường
không đảm bảo an toàn PCCC, cơ sở đang bị đình chỉ hoạt động, căn cứ chức năng,
nhiệm vụ, thẩm quyền phối hợp với UBND quận, huyện, thị xã kiểm tra rà soát và
đánh giá các điều kiện hoạt động, xử lý nghiêm các vi phạm theo quy định (nghiên
cứu thu hồi các loại giấy phép đủ điều kiện
kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật).
6. Giao Chủ tịch
UBND các quận, huyện, thị xã
- Thành lập Đoàn kiểm tra liên ngành
tổ chức rà soát, kiểm tra các điều kiện kinh doanh về văn hóa, xây dựng,
PCCC&CNCH, ANTT đối với 100% cơ sở kinh doanh karaoke, quán bar, vũ trường
trên địa bàn (thực hiện xong trước ngày 20/9/2022);
kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm tất cả các vi phạm; kiên quyết tạm
đình chỉ, đình chỉ hoạt động theo quy định (nghiên cứu thu hồi các loại giấy phép đủ điều kiện kinh doanh theo đúng quy định của
pháp luật).
- Báo cáo kết quả thực hiện (theo
phụ lục gửi kèm) về UBND Thành phố (qua Công
an Thành phố - Phòng Cảnh sát PCCC&CNCH) trước
ngày 25/9/2022 để tổng hợp, báo cáo theo quy định.
Ủy ban nhân dân Thành phố yêu cầu Thủ
trưởng các sở, ban, ngành Thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã khẩn
trương tổ chức triển khai và thực hiện nghiêm chế độ thông tin báo cáo./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ Công an;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND Thành phố;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các PCT UBND Thành phố;
- VPUB: CVP, PCVP C.N.Trang, NC, TH;
- Lưu: VT, NC(Trung).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hồng Sơn
|
PHỤ LỤC:
DANH SÁCH CƠ SỞ KINH DOANH KARAOKE, QUÁN
BAR, VŨ TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN
(Ban hành kèm theo văn bản
số 2645/UBND-NC ngày 16/8/2022
của UBND Thành phố)
STT
|
Tên cơ sở
|
Địa chỉ
|
Loại hình kinh doanh
|
Giấy đủ điều kiện kinh doanh karaoke/vũ trường/quán
bar
|
Giấy phép xây dựng
|
Giấy chứng nhận đủ điều kiện ANTT
|
Điều kiện an toàn PCCC thực tế của cơ sở
|
Tổng hợp kết quả kiểm tra, rà soát
|
Ghi chú
|
Karaoke
|
Quán bar
|
Vũ trường
|
Khác (hát cho nhau nghe...)
|
Số Giấy đủ điều kiện
|
Ngày tháng năm
|
Đơn vị cấp
|
Số Giấy phép
|
Ngày tháng năm
|
Đơn vị cấp
|
Nội dung cấp phép (Diện tích, số tầng hầm, số tầng nổi,
mục đích sử dụng)
|
Số Giấy chứng nhận
|
Ngày tháng năm
|
Đơn vị cấp
|
Đảm bảo
|
Không đảm bảo
|
Đảm bảo
|
Không đảm bảo
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột 18, 20: Tích dấu X khi cơ sở đảm bảo;
- Cột 19, 21: Ghi cụ thể, chi tiết
các nội dung không đảm bảo
|
Hà Nội,
ngày…tháng…năm 2022
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC MẪU BÁO CÁO
(Kèm
theo công văn số 2645/UBND-NC ngày 16/8/2022 của UBND Thành phố)
UBND THÀNH PHỐ HÀ
NỘI
UBND QUẬN/HUYỆN/THỊ XÃ…
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /BC-…
|
….,
ngày…tháng….năm 2022
|
BÁO
CÁO
Tình hình, kết quả tuyên truyền, kiểm
tra đối với cơ sở kinh doanh karaoke, quán bar, vũ trường theo công văn số
/UBND-NC ngày /08/2022 của UBND TP Hà Nội
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội
Thực hiện công văn số / UBND-NC ngày /08/2022 của UBND
TP Hà Nội về mở đợt cao điểm tuyên truyền, kiểm tra về PCCC và CNCH đối với cơ
sở kinh doanh karaoke, quán bar, vũ trường, Công an………………………………. báo cáo tình hình, kết quả triển khai thực hiện như sau:
I. TÌNH HÌNH CHÁY, NỔ
1. Theo
thống kê, từ ngày ..../….. /2022 đến ..../…… /2022 xảy ra……………. vụ cháy, làm……. người chết, …………..người bị thương, thiệt hại về
tài sản ước tính khoảng………………….. đồng. (Trong đó:……………
vụ cháy tại cơ sở kinh doanh karaoke/quán bar/vũ trường làm chết ………………..người, bị thương…………………. người, thiệt hại về tài sản
ước tính khoảng…………………. tỷ đồng).
2. So
sánh với cùng kỳ năm 2021: Số vụ cháy tăng/giảm…………………… vụ;
thiệt hại về người tăng/giảm ... người; thiệt hại về tài sản tăng/giảm…………..
tỷ đồng.
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN
1. Công tác tham mưu, chỉ đạo và
triển khai thực hiện
Tham mưu, ban hành kế hoạch, văn bản
chỉ đạo triển khai thực hiện Điện của Bộ Công an.
2. Kết quả triển khai thực hiện
2.1. Công tác tuyên truyền, xây
dựng phong trào toàn dân PCCC
2.1.1. Công tác tuyên truyền:
- Phối hợp với các đơn vị thực hiện
tuyên truyền:.... (ghi rõ phối hợp với
đơn vị nào thực hiện tuyên truyền theo hình thức nào).
- Tuyên truyền trên phương tiện thông
tin đại chúng:
+ Số lượt phát clip, phóng sự, khuyến
cáo trên truyền hình:
+ Số lượt phát tin bài, khuyến cáo
trên: ……………….đài phát thanh; ………………..loa
truyền thanh cơ sở:
- Số …………pa nô,……………. áp phích,…………. băng rôn được treo,……………. tờ rơi được cấp phát.
- Số buổi tuyên
truyền trực tiếp…………………. , số người tham gia: …………………………
- Hình thức tuyên truyền khác: …………………………………………………………………
2.1.2. Việc xây dựng và tổ chức hoạt
động của lực lượng PCCC cơ sở:
- Huấn luyện nghiệp vụ, cấp giấy chứng
nhận huấn luyện nghiệp vụ cho lực lượng PCCC cơ sở: ………………………………
2.1.3. Số lượt thực tập phương án chữa
cháy, phương án CNCH của cơ sở, của cơ quan Công an tại các loại hình cơ sở
trên (PACC của cơ sở:………………………. ; PACC của cơ quan Công
an:……………………… )
2.2. Công tác nắm tình hình, điều
tra cơ bản
Thống kê số lượng cơ sở karaoke/quán
bar/vũ trường (mỗi loại hình lập 01 bảng
theo mẫu dưới đây)
TT
|
Loại
hình
|
Số
cơ sở nằm độc lập
|
Số
cơ sở trong nhà có công năng khác nhau
|
Công
tác thẩm duyệt, nghiệm thu về PCCC (1)
|
Đã
thẩm duyệt, nghiệm thu
|
Đã
thẩm duyệt, chưa được nghiệm thu
|
Chưa
được thẩm duyệt, chưa được nghiệm thu
|
1
|
Cơ sở
thuộc Phụ lục II NĐ136
|
|
|
|
|
|
2
|
Cơ sở
thuộc Phụ lục III NĐ136
|
|
|
|
|
|
3
|
Cơ sở
thuộc Phụ lục IV NĐ136
|
|
|
|
|
|
4
|
Cơ sở
thuộc Phụ lục V NĐ136
|
|
|
|
|
|
|
Cộng:
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Thống kê theo số lượng cơ sở karaoke thuộc danh mục phải thẩm duyệt thiết kế về
PCCC theo quy định của các văn bản pháp luật về PCCC tại thời điểm đầu tư xây dựng đưa vào hoạt động (Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ,
46/2012/NĐ-CP , 79/2014/NĐ-CP , 136/2020/NĐ-CP).
2.3. Kết quả kiểm tra an toàn về PCCC:
a) Thống kê kết quả thực hiện công
tác kiểm tra, xử lý vi phạm theo các nội dung (cơ sở karaoke/quán bar/vũ trường,
mỗi loại hình lập 01 bảng theo mẫu dưới đây)
TT
|
Nội
dung
|
Loại
hình
|
Thuộc
Phụ lục II NĐ 136
|
Thuộc
Phụ lục III NĐ 136
|
Thuộc
Phụ lục IV NĐ 136
|
1
|
Tổng số cơ sở
|
|
|
|
2
|
Số lượt kiểm tra:
|
|
|
|
-
|
Kiểm tra định kỳ
|
|
|
|
-
|
Kiểm tra đột
xuất
|
|
|
|
-
|
Số BBKT được lập
|
|
|
|
3
|
Số thiếu sót, vi phạm được phát hiện
|
|
|
|
-
|
Số thiếu sót
|
|
|
|
-
|
Số hành vi vi phạm
|
|
|
|
-
|
Số BBVP được lập (số lượng hành vi)
|
|
|
|
4
|
Công tác xử lý vi phạm
|
|
|
|
-
|
Xử phạt cảnh cáo
|
|
|
|
-
|
Phạt tiền, tổng số tiền phạt
|
|
|
|
-
|
Số lượt tạm đình chỉ
|
|
|
|
-
|
Số lượt đình chỉ
|
|
|
|
b) Thống kê cụ thể các tồn tại, vi phạm
về PCCC:
TT
|
Nội
dung
|
Số
cơ sở đã kiểm tra
|
Ghi
chú
|
Có
và bảo đảm
|
Có
nhưng chưa bảo đảm
|
Không
có (vi phạm quy định)
|
1
|
Thẩm duyệt về PCCC
|
|
|
|
|
2
|
Nghiệm thu về PCCC
|
|
|
|
|
3
|
Hồ sơ theo dõi, quản lý hoạt động
PCCC và CNCH
|
|
|
|
|
4
|
Khoảng cách an toàn PCCC
|
|
|
|
|
5
|
Giao thông phục vụ chữa cháy
|
|
|
|
|
6
|
Cấp nước chữa cháy ngoài nhà (trụ
nước, ao, hồ...)
|
|
|
|
|
7
|
Giải pháp, điều kiện thoát nạn
|
|
|
|
|
8
|
Giải pháp ngăn cháy lan
|
|
|
|
|
9
|
Hệ thống báo cháy tự động
|
|
|
|
|
10
|
Hệ thống chữa cháy (họng nước trong
nhà)
|
|
|
|
|
11
|
Trang bị phương tiện chữa cháy ban
đầu
|
|
|
|
|
12
|
Hệ thống đèn chiếu sáng sự cố và chỉ
dẫn thoát nạn
|
|
|
|
|
13
|
Hệ thống điện
|
|
|
|
|
14
|
Hệ thống cấp khí đốt trung tâm
|
|
|
|
|
15
|
Hệ thống thông gió, thoát khói
|
|
|
|
|
16
|
Tổ chức và hoạt động của lực lượng
PCCC cơ sở
|
|
|
|
|
17
|
Bảo trì, bảo dưỡng phương tiện PCCC định kỳ
|
|
|
|
|
18
|
Bảo hiểm cháy,
nổ bắt buộc
|
|
|
|
|
3. Nhận xét, đánh giá
3.1. Đánh giá thực trạng công tác
PCCC và CNCH qua kiểm tra
- Việc thực hiện trách nhiệm về PCCC
và CNCH của người đứng đầu cơ sở theo Điều 5 Luật PCCC (ban hành, niêm yết nội
quy, quy định về PCCC; tuyên truyền, phổ biến pháp luật, kiến thức về PCCC; huấn
luyện nghiệp vụ về PCCC; tổ chức, duy trì lực lượng PCCC cơ sở; xây dựng, thực
tập phương án chữa cháy; thực hiện chế độ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc; việc chấp hành quy định của
pháp luật về thẩm duyệt, nghiệm thu về PCCC...).
- Đánh giá thực trạng điều kiện bảo đảm
an toàn về PCCC và CNCH theo Điều 5 Nghị định 136/2020/NĐ-CP , Nghị định số
83/2017/NĐ-CP và Thông tư số 147/2020/TT-BCA
3.2. Công tác quản lý nhà nước về
PCCC
- Đánh giá thực trạng, khó khăn, hạn
chế trong thực hiện công tác quản lý nhà nước về PCCC và CNCH đối với cơ sở
kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường.
- Việc hướng dẫn, kiến nghị cơ sở thực
hiện các quy định tại Thông tư số 147/2020/TT-BCA .
III. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
(Giải pháp về công tác tuyên truyền,
phổ biến, giáo dục pháp luật; công tác quản lý, kiểm tra an toàn về PCCC và
CNCH; nâng cao hiệu quả công tác chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ đối với cơ sở
kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường...).
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……………..
|
……………………
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|