|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Công văn 10052/BCT-ĐL 2020 danh mục các dự án điện gió rà soát theo chỉ đạo của Thủ tướng
Số hiệu:
|
10052/BCT-ĐL
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Công thương
|
|
Người ký:
|
Đặng Hoàng An
|
Ngày ban hành:
|
28/12/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Kính
gửi: Thủ tướng Chính phủ
Thực hiện chỉ đạo của Phó Thủ tướng
Chính phủ Trịnh Đình Dũng tại Thông báo số 394/TB-VPCP ngày 09 tháng 12 năm
2020 của Văn phòng Chính phủ tại cuộc họp về danh mục các dự án điện gió rà
soát theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, ý kiến của Ban Kinh tế Trung ương, Ủy
ban Kinh tế của Quốc hội, Bộ Công Thương báo cáo Thủ tướng Chính phủ giải trình
một số nội dung như sau:
1. Các dự án điện
gió đã được quy hoạch và trình Thủ tướng Chính phủ đến nay
Cập nhật danh mục các dự án điện gió
đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh mục nguồn và lưới điện đấu nối vào
Quy hoạch điện VII điều chỉnh tại Văn bản số 795/TTg-CN ngày 25 tháng 6 năm
2020 và Văn bản số 911/TTg-CN ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ,
đến nay tổng công suất dự án điện gió đã được quy hoạch khoảng 11.800 MW.
Tại Văn bản số 7201/BCT-ĐL ngày 25
tháng 9 năm 2020 và Văn bản số 7408/BCT-ĐL ngày 02 tháng 10 năm 2020, Bộ Công
Thương đã báo cáo Thủ tướng Chính phủ danh mục 136 dự án với tổng quy mô công
suất 6.578 MW.
2. Tình hình triển
khai lập, trình duyệt Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030,
tầm nhìn đến năm 2045
Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính
phủ về việc tập trung xây dựng, hoàn thành Quy hoạch phát triển điện lực quốc
gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 (Quy hoạch điện VIII) tại Thông
báo số 308/TB-VPCP ngày 24 tháng 8 năm 2020 của Văn phòng Chính phủ, Bộ Công
Thương đang tích cực phối hợp với Tư vấn (Viện Năng lượng) để hoàn thiện các nội
dung trong Quy hoạch điện VIII, thực hiện trình thẩm định và phê duyệt theo
pháp luật về quy hoạch. Tư vấn đã cơ bản hoàn thành dự thảo của đề án trình Bộ
Công Thương để triển khai các thủ tục tiếp theo.
Tuy nhiên, trong thời gian vừa qua,
đã có một số yếu tố khách quan có ảnh hưởng nhiều tới kết quả dự báo, phân tích
và tính toán của đề án Quy hoạch điện VIII. Vì vậy, Bộ Công Thương đã phối hợp
và làm việc với Tổ tư vấn kinh tế của Thủ tướng Chính phủ tiếp tục chỉ đạo đơn
vị Tư vấn khẩn trương cập nhật, tính toán và phân tích các nội dung để bổ sung,
hoàn thiện gửi Bộ Công Thương để thực hiện các công việc tiếp theo, trình thẩm
định và phê duyệt quy hoạch.
Ngày 13 tháng 11 năm 2020, Bộ Công Thương
đã có Văn bản số 8739/BCT-ĐL báo cáo Thủ tướng Chính phủ liên quan đến công tác
lập, trình duyệt đề án Quy hoạch điện VIII và kiến nghị Thủ tướng Chính phủ cho
phép lùi thời gian trình Thủ tướng Chính phủ đề án Quy hoạch điện VIII đến cuối
tháng 12 năm 2020. Ngày 22 tháng 11 năm 2020, Văn phòng Chính phủ đã có Văn bản
số 9764/VPCP-CN về việc điều chỉnh thời gian trình Quy hoạch điện VIII và hoàn
thiện quyết định thành lập Hội đồng thẩm định quy hoạch. Theo đó, Phó Thủ tướng
Chính phủ Trịnh Đinh Dũng đồng ý với đề xuất của Bộ Công Thương xin lùi thời
gian trình Thủ tướng Chính phủ đối với đề án Quy hoạch điện VIII đến cuối tháng
12 năm 2020.
3. Dự kiến cơ cấu
nguồn điện gió
Theo dự thảo báo cáo Quy hoạch điện
VIII do Viện Năng lượng lập tháng 11 năm 2020, cơ cấu nguồn điện gió dự kiến
như sau:
- Kịch bản phụ tải cơ sở: cơ cấu điện
gió năm 2030 là 18.010 MW.
- Kịch bản phụ tải cao: cơ cấu điện
gió năm 2030 là 19.010 MW.
Như vậy, tổng công suất nguồn điện
gió đã được bổ sung quy hoạch và các dự án điện gió đã được Bộ Công Thương
trình Thủ tướng Chính phủ tại Văn bản số 7201/BCT-ĐL ngày 25 tháng 9 năm 2020
và Văn bản số 7408/BCT-ĐL ngày 02 tháng 10 năm 2020 là 18.378 MW cơ bản phù hợp
với cơ cấu nguồn điện gió trong dự thảo Quy hoạch điện VIII ở các kịch bản
trong giai đoạn đến 2030.
4. Kiến nghị
Từ những phân tích nêu trên, Bộ Công
Thương kiến nghị Thủ tướng Chính phủ xem xét về quy hoạch danh mục 136 dự án điện
gió và phương án đấu nối (chi tiết tại Phụ lục 1) với tổng quy mô công suất
6.578 MW đã được Bộ Công Thương báo cáo tại Văn bản số 7201/BCT-ĐL ngày 25
tháng 9 năm 2020 và Văn bản số 7408/BCT-ĐL ngày 02 tháng 10 năm 2020 trong Quy
hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2011-2020, có xét đến năm 2030 (Quy
hoạch điện VII điều chỉnh) với tiến độ vào giai đoạn 2021-2030 phù hợp với khả
năng phát triển lưới điện truyền tải đảm bảo giải tỏa công suất các nguồn điện
gió (danh mục các công trình lưới điện đồng bộ chi tiết tại Phụ lục 2).
Bộ Công Thương kính báo cáo Thủ tướng
Chính phủ./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- PTTgCP Trịnh Đình Dũng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
- Lưu: VT, ĐL (KH&QH).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đặng Hoàng An
|
PHỤ LỤC 1:
DANH MỤC DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ VÀ PHƯƠNG ÁN ĐẤU
NỐI
(Ban hành kèm theo Văn bản số 10052/BCT-ĐL ngày 28 tháng 12 năm 2020 của
Bộ Công Thương)
STT
|
Tên dự án ĐG
|
Công
suất
(MW)
|
Xã
|
Huyện
|
Tỉnh
|
Phương
án đấu nối
|
Điều
kiện giải tỏa công suất
|
I
|
Khu vực Tây
Nam Bộ - Tổng công suất 2.112,5 MW (không tính ĐG Sóc Trăng 13)
|
1
|
ĐG V3-6
(Trung Nam Trà Vinh)
|
348
|
Ngoài
khơi xã Trường Long Hòa
|
Thị
xã Duyên Hải
|
Trà
Vinh
|
- Xây dựng trạm biến áp 220 kV NMĐG
Trung Nam Trà Vinh quy mô 2x250 MVA.
- Xây dựng đường dây 220 kV mạch
kép đấu nối NMĐG Trung Nam Trà Vinh về thanh cái 220 kV trạm biến áp 500 kV
Duyên Hải 2, chiều dài 9 km, tiết diện phân pha 2xACSR400.
- Xây dựng mới trạm biến áp 220/500
kV Duyên Hải 2, quy mô 1x900 MVA.
- Xây dựng mới trạm cắt 500 kV Vĩnh
Long và đường dây 500 kV mạch kép đấu nối trạm cắt 500 kV Vĩnh Long chuyển tiếp
trên đường dây 500 kV Nhiệt điện Sông Hậu - Đức Hòa, chiều dài 3,2 km, tiết
diện phân pha 4xACSR600.
- Xây dựng mới đường dây 500 kV mạch
kép từ trạm 500 kV Duyên Hải 2 đến trạm cắt 500 kV Vĩnh Long, chiều dài 82
km, tiết diện 4xACSR600.
|
Giảm/dừng phát nguồn năng lượng tái
tạo trong chế độ N-1 đường dây 500kV Sông Hậu - Đức Hòa
|
2
|
ĐG V3-8
(Hiệp Thạnh 3)
|
210
|
Hiệp
Thạnh
|
Thị
xã Duyên Hải
|
Trà
Vinh
|
- Xây dựng trạm biến áp 220 kV NMĐG
Hiệp Thạnh 3 (V3-8) quy mô 2x125 MVA.
- Xây dựng đường dây 220 kV mạch
kép từ NMĐG Hiệp Thạnh 3 đến thanh cái 220 kV trạm biến áp 500 kV Duyên Hải
2, chiều dài 9 km, tiết diện ACSR400.
- Mở rộng 2 ngăn lộ 220 kV tại trạm
500 kV Duyên Hải 2
|
|
3
|
ĐG Đông Hải 3
|
120
|
Ngoài
khơi xã Đông Hải
|
Duyên
Hải
|
Trà
Vinh
|
- Xây dựng mới trạm biến áp 220 kV
NMĐG Đông Hải 3, công suất 2x75 MVA.
- Xây dựng đường dây 220 kV mạch
kép chiều dài 4 km, tiết diện phân pha 2xACSR 400, đấu nối trạm biến áp 220
kV NMĐG Đông Hải 3 về trạm 500 kV Duyên Hải 2
|
Giảm/dừng phát nguồn năng lượng tái
tạo trong chế độ N-1 đường dây 500kV Sông Hậu - Đức Hòa
|
4
|
ĐG V3-5
|
100
|
Trường
Long Hòa
|
Duyên
Hải
|
Trà
Vinh
|
- Xây dựng mới trạm biến áp 220 kV
ĐG V3-5, công suất 125 MVA.
- Xây dựng đường dây 220 kV mạch
đơn, chiều dài 2 km, tiết diện ACSR400, đấu nối về trạm 500 kV Duyên Hải
|
|
5
|
ĐG V1-3 giai
đoạn 2
|
48
|
Trường
Long Hòa
|
Duyên Hải
|
Trà
Vinh
|
- Lắp thêm máy biến áp 110 kV công
suất 63 MVA tại trạm 110 kV nhà máy điện gió V1-3.
- Tận dụng hạ tầng đấu nối điện gió
V1-3 đã có quy hoạch.
|
- Xây dựng mới trạm 220 kV Duyên Hải
- Xây dựng mới đường dây mạch kép
110 kV Duyên Trà - Trà Cú - Cầu Kè
- Nâng khả năng tải đường dây 110
kV từ trạm 220 kV Trà Vinh - Duyên Hải
|
6
|
Cụm ĐG Tân Thành
|
247,5
|
Tân
Thành
|
Gò
Công Đông
|
Tiền
Giang
|
|
|
-
|
Tân Thành 1
|
50
|
|
|
|
- Xây dựng trạm biến áp 110 kV ĐG
Tân Thành 1, công suất 1x63 MVA.
- Xây dựng đường dây 110 kV mạch
đơn từ trạm biến áp 110 kV ĐG Tân Thành 1 về trạm biến áp 110 kV ĐG Tân Phú
Đông, chiều dài 15 km, tiết diện AC240
|
|
-
|
Tân Thành 2,3
|
197,5
|
|
|
|
- Xây dựng trạm biến áp 220 kV ĐG
Tân Thành, công suất 2x125 MVA.
- Xây dựng đường dây 220 kV mạch
kép đấu nối trạm 220 kV ĐG Tân Thành về TBA 220 kV Gò Công, chiều dài khoảng
23 km, tiết diện phân pha 2xACSR400
|
TBA 220 kV Gò Công Đông và đường
dây đấu nối (đã có trong Quy hoạch điện VII điều chỉnh, vận hành giai đoạn
2021-2025)
|
7
|
ĐG Tân Điền
|
99
|
Tân
Điền
|
Gò
Công Đông
|
Tiền
Giang
|
- Lắp thêm máy biến áp 220 kV quy
mô công suất 125 MVA tại trạm 220 kV ĐG Tân Thành
- Xây dựng mới đường dây 110 kV mạch
kép, chiều dài khoảng 10 km đấu nối ĐG Tân Điền về ĐG Tân Thành
- Xây dựng mới trạm biến áp 110 kV
ĐG Tân Điền, công suất 2x63 MVA.
|
- TBA 220 kV Gò Công Đông và đường
dây đấu nối
- TBA 220 kV ĐG Tân Thành và đấu nối
|
8
|
ĐG Phú Cường 1A và 1B
(mở rộng)
|
200
|
Ngoài
biển
|
Vĩnh
Châu
|
Sóc
Trăng
|
- Nâng công suất trạm biến áp 220
kV ĐG Phú Cường 1A, 1B, thêm quy mô công suất 3x80 MVA.
- Tận dụng hạ tầng đấu nối NMĐG Phú
Cường 1A và 1B
|
Trạm 220 kV Vĩnh Châu và đấu nối,
Nâng công suất Trạm 500 kV Long Phú lên 2x600 MVA.
Xây dựng Đường dây 220 kV mạch kép
Vĩnh Châu - Trạm 500 kV Long Phú.
|
9
|
ĐG số 12 Sóc Trăng
|
50
|
Xã
Vĩnh Hiệp
|
Thị
xã Vĩnh Châu
|
Sóc
Trăng
|
- Đấu nối ĐG số 12 Sóc Trăng bằng cấp
điện áp trung thế về trạm biến áp 220 kV ĐG số 14 Sóc Trăng
|
Đồng bộ với công trình nâng công suất
trạm 500 kV Long Phú lên (2x600) MVA
|
10
|
ĐG số 14 Sóc Trăng
|
50
|
Phường
Khánh Hòa
|
Thị
xã Vĩnh Châu
|
Sóc
Trăng
|
- Xây dựng trạm biến áp 220 kV ĐG số
14 Sóc Trăng công suất 180 MVA để gom công suất 3 dự án ĐG số 12, 14, 15 Sóc
Trăng.
- Xây dựng đường dây 220 kV mạch
đơn từ trạm biến áp 220 kV ĐG số 14 Sóc Trăng đến sân phân phối 220 kV của trạm
500 kV Long Phú, chiều dài 33 km, tiết diện ACSR400.
|
11
|
ĐG số 15 Sóc Trăng
|
40
|
Phường
Khánh Hòa
|
Thị
xã Vĩnh Châu
|
Sóc
Trăng
|
- Đấu nối ĐG số 15 Sóc Trăng bằng cấp
điện áp trung thế về trạm biến áp 220 kV ĐG số 14 Sóc Trăng.
|
12
|
Cụm dự án ĐG ngoài khơi huyện Bình
Đại Bến Tre giai đoạn 1 gồm NMĐG ngoài khơi Bình Đại 1 công suất 100 MW, NMĐG
ngoài khơi Bình Đại 2 công suất 100 MW, NMĐG ngoài khơi Bình Đại 3 công suất
100 MW, NMĐG ngoài khơi Bình Đại 4 công suất 100 MW
|
400
|
Ngoài
khơi
|
Bình
Đại
|
Bến Tre
|
- Xây dựng trạm biến áp 500/220 kV
Bình Đại, giai đoạn 1 lắp máy biến áp 900 MVA.
- Xây dựng trạm biến áp 220 kV ĐG
ngoài khơi Bình Đại giai đoạn 1 công suất 2x250 MVA (nối cấp trong trạm 500
kV Bình Đại).
- Xây dựng mới đường dây 500 kV mạch
kép đấu nối trạm 500 kV Bình Đại 2 về trạm 500 kV Đa Phước (đấu nối chuyển tiếp
trên đường dây 500 kV Nhà Bè - Mỹ Tho), dây dẫn phân pha 4xACSR400, chiều dài
100 km.
|
Trạm 500 kV Đa Phước và đấu nối cần
được bổ sung quy hoạch phát triển điện lực quốc gia
|
13
|
ĐG Hoa Kỳ Bạc Liêu
|
150
|
Long
Điền, Long Điền Đông và Điền Hải
|
Đông
Hải
|
Bạc
Liêu
|
- Xây dựng mới trạm biến áp 220 kV,
quy mô công suất 2x80 MVA.
- Xây dựng đường dây 220 kV mạch
kép, tiết diện ACSR400, chiều dài khoảng 15 km đấu nối trạm biến áp ĐG Hoa Kỳ
Bạc Liêu về thanh cái 220 kV trạm biến áp 220 kV Giá Rai
|
|
14
|
ĐG Kosy Bạc Liêu (giai đoạn 2)
|
50
|
Vĩnh
Thịnh, Vĩnh Mỹ A, Vĩnh Hậu
|
Hòa
Bình
|
Bạc
Liêu
|
- Lắp đặt máy biến áp 220 kV tại trạm
biến áp nâng ĐG Hòa Bình 5, công suất 63 MVA.
- Xây dựng đường dây 220 kV mạch
đơn, tiết diện ACSR400, chiều dài khoảng 2 km đấu nối vào trạm biến áp NMĐG
Hòa Bình 5.
|
vận hành đường dây 220 kV mạch kép
đấu nối trạm biến áp 220 kV Bạc Liêu chuyển tiếp trên đường dây 220 kV Nhiệt
điện Cà Mau - Bạc Liêu
|
15
|
Sóc Trăng số 13 (thay thế tên cũ là
Nexif Energy trong danh mục Văn bản số 795/TTg-CN ngày 25/6/2020)
|
40
|
Vĩnh
Hiệp, Vĩnh Phúc
|
Vĩnh
Châu
|
Sóc
Trăng
|
- Xây dựng trạm biến áp 110 kV Nhà
máy điện gió công suất 40 MVA.
- Xây dựng đường dây 110 kV mạch
kép về trạm biến áp 220 kV Vĩnh Châu, chiều dài khoảng 10 km, ACSR300, trước
mắt treo 1 mạch.
|
Trạm biến áp 220 kV Vĩnh Châu và đường
dây đấu nối
|
II
|
Khu vực Nam
Trung Bộ - Tổng công suất 50 MW
|
1
|
ĐG BIM (giai
đoạn 2)
|
50
|
Phước
Minh, Phước Ninh, Phước Diêm
|
Thuận
Nam
|
Ninh
Thuận
|
- Đấu nối về phía 33 kV của Trạm biến
áp ĐG BIM giai đoạn 1 33/220kV - 200MVA
|
Trạm biến áp 500 kV Thuận Nam và
các đường dây 500, 220 kV đấu nối
|
III
|
Khu vực miền
Trung và Tây Nguyên - Tổng công suất 3.562,8 MW
|
1
|
ĐG Bờ Ngoong
|
350
|
Ia
Păng, Ia Pết, Trang, Bò Ngoong, Ia
Tiêm, Chư Pơng, Bar Maih
|
Đăk
Đoa Chư Sê
|
Gia
Lai
|
- Xây mới Trạm biến áp 220/500 kV
Pleiku 3 tại khu vực trạm biến áp gom công suất ĐG Ia Pết - Đăk Đoa, công suất
2x900 MVA.
- Xây dựng đường dây 500 kV mạch
kép phân pha 4xACSR330, dài 10 km đấu nối TBA 500 kV Pleiku 3 đấu về Trạm 500
kV Pleiku 2.
- Đường dây 220 kV Bờ Ngoong đấu nối
vào 02 ngăn lộ 220 kV tại TBA 500 kV Pleiku 3.
- Xây dựng TBA 33/220kV ĐG Bờ
Ngoong 2x250MVA (02 ngăn lộ ĐD)
- Xây dựng mới ĐZ 220kV mạch kép từ
ĐG Bờ Ngoong đến thanh cái 220kV của TBA 500kV Pleiku 3, dây dẫn 2xACSR 500,
chiều dài khoảng 12km.
|
|
2
|
ĐG Xã Trang
|
350
|
Trang,
H'Nol, K'Dang
|
Đăk
Đoa
|
Gia
Lai
|
- Đường dây 220 kV Xã Trang đấu nối
vào 02 ngăn lộ 220kV tại TBA 220kV ĐG Bờ Ngoong.
- Xây dựng mới TBA 33/220kV ĐG Xã
Trang 2x250MVA (02 ngăn lộ ĐD);
- Xây dựng mới ĐZ 220kV mạch kép từ
ĐG Xã Trang đến thanh cái 220kV của TBA 220kV ĐG Bờ Ngoong, dây dẫn ACSR 400,
chiều dài khoảng 20km
|
|
3
|
Phong điện Gia
Lai
|
49
|
Ia
Băng, Ia Tiêm
|
Đăk
Đoa, Chư Sê
|
Gia
Lai
|
- Xây dựng trạm biến áp 22/220 kV tại
Phong điện Gia Lai, công suất 63 MVA.
- Đấu nối 220 kV gom về thanh cái
220 kV Trạm 500 kV Pleiku 3
|
Đồng bộ trạm 500 kV Pleiku 3
|
4
|
ĐG Ia Le 4
|
49,5
|
Ia
Phang, Ia Le
|
Chư
Pưh
|
Gia
Lai
|
- Xây dựng trạm biến áp 22/220 kV tại
ĐG Ia Le 4, công suất 63 MVA.
- Xây dựng đường dây 220 kV mạch
đơn đấu trạm biến áp 220kV ĐG Ia Le 4 gom chung về trạm biến áp 500 kV Nhơn
Hòa, dây dẫn AC400, chiều dài 10 km.
|
Đẩy nhanh tiến độ xây dựng mạch 2
đường dây 220 kV Pleiku 2 - Chư Sê; xây dựng đường dây 220 kV mạch 2 Dốc Sỏi
- Quảng Ngãi; cải tạo đường dây 220 kV Pleiku 2 - An Khê
Đồng bộ nâng công suất trạm 500 kV
Pleiku 2
|
5
|
ĐG Ia Giai 1
|
49,5
|
Ia
Giai
|
Chư
Sê
|
Gia
Lai
|
- Lắp máy biến áp 22/220 kV tại ĐG
Ia Le 4, công suất 63 MVA.
- Đấu nối 22 kV gom chung với dự án
ĐG Ia Le 4.
|
6
|
ĐG Hoàng Ân
|
70
|
Bàu
Cạn, Ia Phìn, Ia Băng
|
Huyện
Chư Prông
|
Gia
Lai
|
- Xây dựng trạm biến áp 35/220kV ĐG
Hoàng Ân, quy mô 80MVA.
- Xây dựng đường dây 220kV mạch
kép, tiết diện ACSR400, chiều dài 12km từ TBA 220RV ĐG Hoàng Ân đến thanh cái
220kV trạm biến áp 500kV Pleiku 3.
|
|
7
|
ĐG Phú Mỹ
|
100
|
Ia
Glai, Ia Băng
|
Huyện
Chư Sê và Chư Prông
|
Gia
Lai
|
- Xây dựng trạm biến áp 35/220kV ĐG
Phú Mỹ, quy mô 125MVA.
- Xây dựng đường dây 220kV mạch
đơn, tiết diện ACSR400, chiều dài 10,5km từ trạm biến áp 35/220kV ĐG Phú Mỹ đến
thanh cái 220kV trạm biến áp ĐG Hoàng Ân.
|
|
8
|
ĐG Phước Sơn
|
50
|
Ia Vê
|
Chư
Prông
|
Gia
Lai
|
- Xây dựng trạm biến áp 35/220kV ĐG
Phước Sơn, quy mô 63MVA.
- Xây dựng đường dây 220kV mạch
đơn, tiết diện ACSR400 từ trạm biến áp 35/220kV ĐG Phước Sơn đến thanh cái
220kV ĐG Phú Mỹ.
|
|
9
|
ĐG Plei Boong
|
5
|
Chư
Pơng
|
Chư
Sê
|
Gia
Lai
|
Đấu nối vào lưới trung thế 22/35kV
địa phương
|
|
10
|
ĐG HE Gia Lai
|
150
|
Ia Vê, Ia Ko
|
Chư Prông,
Chư Sê
|
Gia
Lai
|
- Xây dựng trạm 35/110/220 kV tại
ĐG HE Gia Lai, công suất 175 MVA.
- Xây dựng đường dây 220 kV mạch
đơn từ TBA 220kV ĐG HE Gia Lai đấu gom chung về trạm biến áp 500 kV Nhơn Hòa,
dây AC400, dài 10 km.
|
|
11
|
ĐG Nhơn Hòa 3
|
50
|
Chư
Don, Ia Phang
|
Chư
Pưh
|
Gia
Lai
|
- Xây dựng trạm biến áp 35/220/500
kV Nhơn Hòa, công suất 2x900 MVA (giai đoạn này lắp trước 01 máy biến áp 900
MVA) nối cấp tại trạm biến áp nâng 35/220 kV ĐG Nhơn Hòa 1.
- Lắp đặt 02 máy biến áp 35/220 kV
tại trạm biến áp 220 kV ĐG Nhơn Hòa 1, công suất 2x63 MVA để đấu nối ĐG Nhơn
Hòa 3,4.
- Xây dựng đường dây 500 kV mạch
kép từ TBA 35/220/500 kV Nhơn Hòa đấu chuyển tiếp trên đường dây 500 kV
Pleiku - Đăk Nông, dây dẫn phân pha 4xACSR330, chiều dài 4 km.
- Sau khi trạm biến áp 500 kV Nhơn
Hòa vào vận hành, ĐG Nhơn Hòa 1,2 sẽ chuyển đấu nối sang trạm biến áp
35/220/500 kV Nhơn Hòa (đồng thời bỏ đấu nối chuyển tiếp trên 02 mạch đường
dây 220 kV Krông Buk - Pleiku 2 của ĐG Nhơn Hòa 1,2 trong giai đoạn trước).
|
|
12
|
ĐG Nhơn Hòa 4
|
50
|
Chư
Don, Ia Phang
|
Chư
Pưh
|
Gia
Lai
|
13
|
ĐG Ia Ha
|
50
|
Ia
Hla
|
Chư
Pưh
|
Gia
Lai
|
Đấu gom chung bằng đường dây 220 kV
về trạm biến áp 500 kV Nhơn Hòa
|
|
14
|
ĐG Ia Boong -
Chư Prông
|
150
|
Ia
Me, Ia Boong, Ia Drang, Ia O và thị trấn Chư Prông
|
Chư
Prông
|
Gia
Lai
|
- Xây dựng trạm biến áp 22/220 kV tại
điện gió Ia Boong - Chư Prông, công suất 175 MVA.
- Đường dây 220 kV mạch đơn dấu gom
chung về trạm biến áp 500 kV Nhơn Hòa, dây dẫn phân pha ACSR2x330 mm2, chiều
dài 10 km.
|
|
15
|
ĐG Tân Yang - Đăk Pơ
|
120
|
Tân
An, Yang Bắc
|
Đăk
Pơ
|
Gia
Lai
|
- Xây dựng trạm biến áp nâng 22
(35)/220 ky tại ĐG Tân Yang - Đăk Pơ, công suất 125 MVA.
- Đường dây 220 kV mạch đơn đấu về
ĐG Ia Pết - Đăk Đoa, dây dẫn phân pha 2xACSR400 mm2, chiều dài 65 km.
|
Gom chung về Trạm 500 kV Pleiku 3
|
16
|
ĐG Ia Le 2
(thuộc Cụm ĐG Ia Le)
|
50
|
Ia
Phang, Ia Le
|
Chư
Pưh
|
Gia
Lai
|
- Lắp máy biến áp nâng 22/220 kV tại
ĐG Ia Le, công suất 63 MVA.
- Đấu bằng đường dây 220 kV gom
chung về trạm biến áp 500 kV Nhơn Hòa.
|
|
17
|
ĐG Thăng Hưng
|
100
|
Ia
Phìn, Thăng Hưng, Bàu Cạn
|
Chư
Prông
|
Gia
Lai
|
- Xây dựng trạm biến áp 22/220 kV tại
ĐG Thăng Hưng, công suất 125 MVA.
- Xây dựng đường dây 220 kV mạch
đơn, dây ACSR300, chiều dài 12,5 km đấu về trạm biến áp 500 kV Pleiku 3.
|
Gom chung về Trạm 500 kV Pleiku 3
|
18
|
ĐG Ia Blứ 1
|
50
|
Ia
Blứ, Ia Le
|
Chư
Pưh
|
Gia
Lai
|
- Xây dựng trạm biến áp 22/220 kV tại
ĐG Ia Blứ 1, công suất 63 MVA.
- Xây dựng đường dây 220 kV mạch
đơn, dây ACSR300 đấu gom chung về trạm biến áp 500 kV Nhơn Hòa.
|
|
19
|
ĐG SD Chư Prông
|
100
|
Ia
Phìn, Ia Băng, Bàu Cạn, Ia Kly, thị trấn Chư Prông
|
Chư
Prông
|
Gia
Lai
|
- Xây dựng trạm biến áp 22/220 kV tại
ĐG SD Chư Prông, công suất 125 MVA
- Xây dựng đường dây 220 kV mạch
đơn, dây ACSR300 đấu về trạm biến áp 500 kV Pleiku 3.
|
Gom chung về Trạm 500 kV Pleiku 3
|
20
|
ĐG Dun 1
|
50
|
Dun
|
Chư
Sê
|
Gia
Lai
|
- Xây dựng trạm biến áp 22/220 kV tại
ĐG Dun 1, công suất 63 MVA.
- Xây dựng đường dây 220 kV mạch
đơn, dây ACSR300 đấu gom về trạm biến áp 500 kV Pleiku 3.
|
Gom chung về Trạm 500 kV Pleiku 3
|
21
|
ĐG Đăk Ta Ley
|
49
|
Đăk
Ta Ley
|
Mang
Yang
|
Gia
Lai
|
- Xây dựng trạm biến áp 35/220 kV tại
ĐG Đăk Ta Ley, công suất 63 MVA.
- Xây dựng đường dây 220 kV mạch
kép đấu chuyển tiếp trên đường dây 220 kV ĐG Tân Yang - Đăk Pơ đến ĐG Ia Pết
- Đăk Đoa, dây phân pha 2xACSR400, chiều dài 3 km.
|
Gom chung về Trạm
500 kV Pleiku 3
|
22
|
ĐG Tuy Đức 1
|
50
|
Đăk
R’Tih
|
Tuy
Đức
|
Đắk Nông
|
- Lắp đặt máy biến áp nâng áp 110kV
với công suất 1x63 MVA để gom công suất ĐG Tuy Đức 1 tại trạm biến áp nâng áp
ĐG Tuy Đức 2;
|
Trong chế độ vận hành bình thường
(N-0)
|
23
|
ĐG Tuy Đức 2
|
50
|
Đăk
R’Tih
|
Tuy
Đức
|
Đắk
Nông
|
- Xây dựng trạm biến áp nâng áp 110
kV ĐG Tuy Đức 2 công suất 1x63 MVA;
- Xây dựng đường dây 110 kV mạch
đơn từ ĐG Tuy Đức 2 đấu nối vào thanh cái 110 kV trạm 110 kV ĐG Tuy Đức 3 chiều
dài 1x6,5 km, sử dụng dây dẫn tiết diện ACSR 240;
|
Trong chế độ vận hành bình thường
(N-0)
|
24
|
ĐG Tuy Đức 3
|
50
|
Đăk
R’Tih
|
Tuy
Đức
|
Đắk Nông
|
- Xây dựng trạm biến áp nâng áp 110
kV ĐG Tuy Đức 3 công suất 1x63 MVA;
- Xây dựng đường dây 110 kV mạch
kép từ ĐG Tuy Đức 3 đấu nối vào thanh cái 110 kV trạm 220kV Đắk Nông chiều
dài 2x17 km, dây dẫn phân pha, tiết diện ACSR 2x240;
|
Trong chế độ vận hành bình thường
(N-0)
|
25
|
ĐG Tuy Đức 4
|
50
|
Đăk
R’Tih
|
Tuy
Đức
|
Đắk
Nông
|
- Lắp đặt trạm biến áp nâng áp 110
kV công suất 1x63 MVA tại trạm biến áp nâng áp ĐG Tuy Đức 3;
- Đấu nối gom về ĐG Tuy Đức 3.
|
Trong chế độ vận hành bình thường
(N-0)
|
26
|
ĐG Đắk Psi 1
|
30
|
Đăk
Ui
|
Đắk
Hà
|
Kon
Tum
|
Xây dựng 03 đường dây 35 kV đấu nối
về thanh cái 35 kV trạm biến áp 220 kV cụm ĐG Ngọc Réo - Kon Rẫy.
|
- Trạm biến áp 220 kV Bờ Y và đường
dây đấu nối.
- Nâng khả năng tải đường dây 220
kV mạch kép Kon Tum - Pleiku
|
27
|
ĐG Đắk Psi 2
|
30
|
Đăk Ui
|
Đắk
Hà
|
Kon
Tum
|
Xây dựng 03 đường dây 35 kV về
thanh cái 35 kV trạm biến áp 220kV cụm ĐG Ngọc Réo - Kon Rẫy.
|
28
|
ĐG Đắk Psi 3
|
30
|
Đăk
Long
|
Đắk
Hà
|
Kon
Tum
|
Xây dựng 03 đường dây 35 kV về
thanh cái 35 kV trạm biến áp 220kV cụm ĐG Ngọc Réo - Kon Rẫy.
|
29
|
ĐG Kon Rẫy 1
|
28,8
|
Đăk
Tờ Re
|
Kon
Rẫy
|
Kon
Tum
|
Xây dựng 03 đường dây 35 kV về
thanh cái 35 kV trạm biến áp 220kV cụm ĐG Ngọc Réo - Kon Rẫy
|
Đảm bảo truyền tải trong chế độ vận
hành bình thường (N-0).
Hợp tác đầu tư đồng bộ Trạm biến áp
nâng cụm NMĐG Ngọc Réo - Kon Rẫy và đường dây 220 kV đấu nối
|
30
|
ĐG Kon Rẫy 2
|
29,7
|
Ngọc
Réo
Đăk Tờ Re
|
Đắk
Hà
Kon Rẫy
|
Kon
Tum
|
Xây dựng 03 đường dây 35 kV về
thanh cái 35 kV trạm biến áp 220kV cụm ĐG Ngọc Réo - Kon Rẫy.
|
31
|
ĐG Kon Rẫy 3
|
28,0
|
Đăk Tờ Lung
|
Kon
Rẫy
|
Kon
Tum
|
Xây dựng 03 đường dây 35 kV về
thanh cái 35 kV trạm biến áp 220kV cụm ĐG Ngọc Réo - Kon Rẫy.
|
32
|
ĐG Đăk Kôi 1
|
29,7
|
Đăk Tờ Lung
|
Kon
Rẫy
|
Kon
Tum
|
Xây dựng 03 đường dây 35 kV về
thanh cái 35 kV trạm biến áp 220kV cụm ĐG Ngọc Réo - Kon Rẫy.
|
33
|
ĐG Ngọc Réo 1
|
29,7
|
Đăk
Ui
|
Đăk
Hà
|
Kon
Tum
|
Xây dựng 03 đường dây 35 kV về
thanh cái 35 kV trạm biến áp 220kV cụm ĐG Ngọc Réo - Kon Rẫy.
|
34
|
ĐG Ngọc Réo 2
|
28,8
|
Ngọc
Réo
|
Đăk
Hà
|
Kon
Tum
|
- Xây dựng 03 đường dây 35 kV về
thanh cái 35 kV trạm biến áp 220kV cụm ĐG Ngọc Réo - Kon Rẫy.
- Xây dựng Trạm biến áp 220kV cụm
ĐG Ngọc Réo - Kon Rẫy (đặt tại ĐG Ngọc Réo 2) công suất 3x125MVA.
- Xây dựng đường dây 220kV mạch đơn
từ trạm nâng áp 35/220kV cụm ĐG Ngọc Réo - Kon Rẫy đấu vào thanh cái 220kV của
Trạm biến áp 220kV Kon Tum, dây dẫn phân pha 2xACSR-330, chiều dài khoảng
18km.
|
35
|
ĐG Buôn Hồ 3 (giai đoạn 2)
|
100
|
Cư
Bao, Ea Siên, Bình Thuận, Phường Tân Bình, Ea Drơng
|
Thị
xã Buôn Hồ, Cư M’Gar
|
Đắk
Lắk
|
- Bổ sung lắp MBA 450 MVA tại Trạm
500 kV Ea Nam.
- Xây dựng trạm biến áp 22/220 kV tại
Nhà máy điện gió Buôn Hồ 3, công suất 125 MVA.
- Xây dựng đường dây 220 kV mạch
đơn đến Trạm 500 kV Nhà máy điện gió Ea Nam, dây AC400, dài 30km.
|
|
36
|
ĐG Ea Sin 1
|
100
|
Ea
Sin và Cư Né
|
Krông
Búk
|
Đắk
Lắk
|
- Xây dựng mới TBA 220/110 kV, công
suất 2x125 MVA tại vị trí Nhà máy điện gió Ea Sin 1.
- Xây dựng đường dây 220 kV mạch
kép ACSR 330, dài 8km từ TBA NMĐG Ea Sin 1 đấu nối về thanh cái 220 kV TBA
500 kV ĐG Ea Nam
|
Đảm bảo truyền tải trong chế độ vận
hành bình thường (N-0)
|
37
|
ĐG Cư Pơng 1
|
48
|
Cư
Pơng, Ea Ngai, Cư Dliê
|
Krông
Búk; Cư M’gar
|
Đắk
Lắk
|
- Xây dựng trạm biến áp 22/110kV, công
suất 2x63 MVA tại ĐG Cư Pơng 1,2.
- Xây dựng đường dây 110 kV mạch
đơn đến trạm biến áp ĐG Ea Sin 1, chiều dài 7 km, dây AC300.
|
Gom chung với dự án Ea Sin 1 đấu về
Nhà máy điện gió Ea Nam
|
38
|
ĐG Cư Pơng 2
|
48
|
Cư
Pơng, Ea Ngai, Cư Dliê
|
Krông
Búk; Cư M’gar
|
Đắk
Lắk
|
39
|
ĐG Đông Ea H’leo
|
50
|
Ea
Khal, Ea Ral
|
Ea
H’leo
|
Đắk
Lăk
|
- Lắp 01 MBA 22/220 kV, công suất
63 MVA tại TBA nâng 22/220 kV ĐG Tây Ea H’leo.
- Đấu gom về ĐG Tây Ea H’leo.
|
Đấu gom chung về ĐG Ea Nam
|
40
|
ĐG Tây Ea H’leo
|
30
|
Ea
Khal, Ea Ral, thị trấn Ea Drăng
|
Ea
H’leo
|
Đắk
Lăk
|
- Xây dựng TBA 22/220 kV Tây Ea
H’leo, công suất 40 MVA.
- Xây dựng đường dây 220 kV mạch
đơn đấu về thanh cái 220 kV Trạm 500 kV Ea Nam, dây AC330, chiều dài 10 km.
|
|
41
|
ĐG Krông Ana 1
|
160
|
Hòa Sơn,
Khuê Ngọc Điền, Ea Trul, Hòa Thành, Hòa Tân, Hòa Hiệp, Ea Hu
|
Krông
Bông, Cư Kuin
|
Đắk
Lăk
|
- Xây dựng trạm biến áp 35/220 kV
ĐG Krông Ana 1, công suất 200 MVA.
- Xây dựng đường dây 220 kV mạch
đơn đấu về thanh cái 220 kV trạm biến áp 220 kV Krông Ana (Cư Kuin), dây dẫn
phân pha 2xACSR300, chiều dài 10 km.
|
|
42
|
Trang trại Phong điện Tây Nguyên,
giai đoạn 1.1
|
30
|
Dliê
Yang
|
Ea H’leo
|
Đắk
Lắk
|
- Xây dựng các đường dây 22 kV đấu
vào thanh cái 22 kV của trạm biến áp nâng 22/110 kV Nhà máy điện gió Tây
Nguyên giai đoạn 1.
- Lắp đặt 01 máy biến áp 22/110 kV,
công suất 40 MVA tại trạm biến áp nâng 22/110 kV Nhà máy điện gió Tây Nguyên
giai đoạn 1.
|
|
43
|
ĐG Tân Lập - Ea Hồ
|
50
|
Tân
Lập, Ea Hồ
|
Krông
Buk, Krông Năng
|
Đắk
Lăk
|
- Xây dựng trạm biến áp 22/110 kV tại
ĐG Tân Lập - Ea Hồ, công suất 63 MVA.
- Xây dựng đường dây 110 kV mạch
đơn đấu về dự án ĐG Cư Pơng 1,2, dây AC185, chiều dài 7 km.
|
|
44
|
ĐG Cầu Đất (Nâng công suất từ 28,8
MW lên thành 68,9 MW)
|
68,9
|
Trạm
Hành
|
TP
Đà Lạt
|
Lâm Đồng
|
- Xây dựng trạm biến áp 22/110 kV tại
Nhà máy điện gió Cầu Đất, công suất 2x40 MVA.
- Xây dựng đường dây 110 kV mạch
kép đấu chuyển tiếp trên đường dây 110 kV Đa Nhim - Suối Vàng
|
Thủ tướng Chính phủ đã chấp thuận
nâng công suất lên 68,9 MW tại VB số 1706/TTg-CN ngày 04/12/2020
|
45
|
ĐG Tuy An 1
|
50
|
An
Hiệp, An Lĩnh, An Cư và thị trấn Chí Thạnh
|
Tuy
An
|
Phú
Yên
|
- Xây dựng mới Trạm biến áp 35/220
kV ĐG Tuy An, công suất 175 MVA tại ĐG Tuy An 1 để gom công suất cụm 03 Nhà
máy điện gió Tuy An 1, Tuy An 2, Tuy An 3 lên lưới 220kV.
- Xây dựng đường dây 220kV mạch kép
đấu trạm biến áp 220kV ĐG Tuy An chuyển tiếp trên đường dây 220kV Tuy Hoà -
Quy Nhơn, sử dụng dây dẫn phân pha 2xACSR-330 mm2, chiều dài khoảng
2km.
|
Cải tạo đường dây 220kV hiện hữu
Tuy Hòa - Quy Nhơn từ dây dẫn ACSR-330mm2 thành dây dẫn phân pha
2xACSR-330mm2 hoặc dây dẫn siêu nhiệt mang tải tương đương, chiều dài 92,5 km
|
46
|
ĐG Tuy An 2
|
50
|
xã
An Định, An Nghiệp, huyện
|
Tuy
An
|
Phú
Yên
|
Xây dựng các đường dây 35kV từ Nhà
máy điện gió Tuy An 2 về thanh cái 35kV trạm 220 kV ĐG Tuy An.
|
47
|
ĐG Tuy An 3
|
50
|
xã
An Xuân, An Nghiệp,
|
Tuy
An
|
Phú
Yên
|
Xây dựng các đường dây 35kV từ Nhà
máy điện gió Tuy An 3 về thanh cái 35kV trạm 220 kV ĐG Tuy An.
|
48
|
ĐG Bắc Phú Yên 1
|
50
|
Ngoài
khơi xã An Ninh Đông, xã Hoà Hải
|
Tuy
An
|
Phú
Yên
|
- Lắp máy biến áp 110/220kV, công
suất 250MVA tại trạm 220 kV ĐG Tuy An để gom công suất ĐG Bắc Phu Yên 1, 2,
3, 4.
- Xây dựng trạm biến áp 35/110kV ĐG
Bắc Phú Yên (tại khu vực ven bờ xã An Hải huyện Tuy An), công suất 4x63MVA để
gom công suất ĐG Bắc Phú Yên 1, 2, 3, 4.
- Xây dựng đường dây 110kV mạch kép
Trạm biến áp 110kV ĐG Bắc Phú Yên đến Trạm biến áp 220kV ĐG Tuy An, sử dụng
dây dẫn ACSR-240mm2, chiều dài tuyến đường dây khoảng 10km.
- Xây dựng mới 02 ngăn lộ 110kV tại
Trạm biến áp 220kV ĐG Tuy An.
|
|
49
|
ĐG Bắc Phú Yên
2
|
50
|
Tuy
An
|
Phú
Yên
|
Xây dựng các đường dây 35kV từ Nhà
máy điện gió Bắc Phú Yên 2 về thanh cái 35kV trạm 110 kV ĐG Bắc Phú Yên.
|
|
50
|
ĐG Bắc Phú Yên 3
|
50
|
Ngoài
khơi xã An Ninh Đông, xã Hoà Hải
|
Tuy
An
|
Phú
Yên
|
Xây dựng các đường dây 35kV từ Nhà
máy điện gió Bắc Phú Yên 3 về thanh cái 35kV trạm 110 kV ĐG Bắc Phú Yên.
|
|
51
|
ĐG Bắc Phú Yên
4
|
50
|
Tuy
An
|
Phú
Yên
|
Xây dựng các đường dây 35kV từ Nhà
máy điện gió Bắc Phú Yên 4 về thanh cái 35kV trạm 110 kV ĐG Bắc Phú Yên.
|
|
52
|
ĐG Phù Mỹ
|
50
|
Ngoài
khơi xã Mỹ Thành
|
Phù
Mỹ
|
Bình
Định
|
- Xây dựng trạm biến áp 110 kV tại
ĐG Phù Mỹ, công suất 63 MVA.
- Xây dựng đường dây 110 kV mạch
đơn từ ĐG Phù Mỹ đấu vào trạm 110 kV Mỹ Thành, dây dẫn AC300, dài 1 km.
|
Đẩy sớm mạch 2 ĐZ 220 kV Dốc sỏi -
Quảng Ngãi; xây dựng ĐZ 110 kV Mỹ Thành - Nhơn Hội
|
IV
|
Khu vực Bắc
Trung Bộ - Tổng công suất 693,2 MW
|
1
|
ĐG Kỳ Anh PT 1,2,3
|
150
|
Kỳ
Tân, Kỳ Tây, Lâm Hợp, Kỳ Văn
|
Kỳ
Anh
|
Hà
Tĩnh
|
- Xây dựng trạm 22/220 kV tại ĐG Kỳ
Anh PT 2, công suất 3x63 MVA.
- Xây dựng đường dây 220 kV mạch
đơn từ ĐG Kỳ Anh PT1, Kỳ Anh PT3 đấu nối vào ĐG Kỳ Anh PT 2, dây AC330, dài 3
km.
- Xây dựng đường dây 220 kV đấu nối
từ ĐG Kỳ Anh PT2 chuyển tiếp trên ĐZ 220 kV Vũng Áng - Hà Tĩnh, dây AC2x330, dài
3,5 km.
|
|
2
|
ĐG Hướng Sơn 2
|
30
|
Hướng
Sơn
|
Hướng
Hóa
|
Quảng
Trị
|
- Xây dựng trạm biến áp 22/110 kV
ĐG Hướng Sơn 2, công suất 40 MVA.
- Xây dựng đường dây 110 kV mạch
đơn đấu về ĐG Hướng Phùng 1, chiều dài khoảng 6 km, dây ACSR185.
|
|
3
|
ĐG Hà Đô - Quảng Trị
|
30
|
Hướng
Phùng và Tân Thành
|
Hướng
Hóa
|
Quảng Trị
|
- Xây dựng trạm 35/220 kV ĐG Hà Đô
- Quảng Trị, công suất 40 MVA.
- Xây dựng đường dây 220 kV mạch
đơn đấu về trạm biến áp 220 kV Hướng Tân, chiều dài khoảng 7 km, dây dẫn
ACSR300.
|
Gom chung vào Trạm 220 kV Hướng Tân
|
4
|
ĐG Cam Tuyền 1
|
30
|
Cam
Tuyền
|
Cam
Lộ
|
Quảng
Trị
|
- Xây dựng trạm biến áp 35/110/220
kV ĐG Cam Tuyền 1, công suất 50 MVA.
- Xây dựng đường dây 220 kV mạch
kép chuyển tiếp trên đường dây 220 kV Đồng Hới - Đông Hà, dây dẫn AC400, chiều
dài 14 km.
|
Đồng bộ trạm biến áp 500 kV Lao Bảo
và đường dây 500 kV Lao Bảo - Quảng Trị
|
5
|
ĐG Tân Hợp 1
|
30
|
Húc
|
Hướng
Hóa
|
Quảng
Trị
|
- Xây dựng các đường dây 35 kV đấu
nối về ĐG Tân Hợp.
|
|
6
|
ĐG Lệ Thủy 3
|
50
|
Sen
Thủy và Thái Thủy
|
Lệ
Thủy
|
Quảng
Bình
|
- Xây dựng trạm biến áp 35/220 kV
ĐG Lệ Thủy 3, công suất 63 MVA.
- Xây dựng đường dây 220 kV mạch
kép đấu chuyển tiếp trên mạch 2 đường dây 220 kV Đồng Hới - Đông Hà, chiều
dài khoảng 6 km, dây dẫn ACSR400.
|
|
7
|
ĐG Kỳ Anh MK
|
403,2
|
Kỳ
Khang, Kỳ Phú
|
Kỳ
Anh
|
Hà
Tĩnh
|
- Xây dựng trạm biến áp 22/220 kV Kỳ
Anh MK, công suất 4x125 MVA.
- Xây dựng đường dây 220 kV 04 mạch
chuyển tiếp trên 02 mạch đường dây 220 kV Hà Tĩnh - Vũng Áng.
|
|
PHỤ LỤC 2:
DANH MỤC BỔ SUNG QUY HOẠCH LƯỚI ĐIỆN ĐỒNG
BỘ QUY HOẠCH ĐIỆN GIÓ
(Ban hành kèm theo Văn bản số 10052/BCT-ĐL ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ
Công Thương)
STT
|
Tên
dự án
|
Quy
mô
|
Tiến độ
|
Ghi
chú
|
I
|
Lưới điện truyền tải 220, 500 kV
|
|
|
|
|
1
|
TBA 500 kV Duyên Hải 2
|
1x900
MVA
|
|
2021-2025
|
Đồng bộ với dự án nhà máy điện gió
V3-6, V3-8 và Đông Hải 3
|
2
|
Xây dựng mới đường dây 500 kV mạch
kép từ trạm 500 kV Duyên Hải 2 đến trạm cắt 500 kV Vĩnh Long, chiều dài 82
km, tiết diện 4xACSR600.
|
|
2x82
km
|
2021-2025
|
3
|
Trạm cắt 500
kV Vĩnh Long
|
|
|
2021-2025
|
4
|
Xây dựng đường dây 500 kV mạch kép
đấu nối trạm cắt 500 kV Vĩnh Long chuyển tiếp trên đường dây 500 kV Nhiệt điện
Sông Hậu - Đức Hòa, chiều dài 3,2 km, tiết diện phân pha 4xACSR600.
|
|
2x3,2
km
|
2021-2025
|
5
|
Nâng công suất trạm biến áp 500 kV Ea
Nam
|
2x450
MVA
|
|
2021-2025
|
Giải tỏa công suất khu vực tỉnh Đắk
Lắk
|
6
|
Trạm biến áp 220 kV Phong điện 1
Bình Thuận
|
1x125
MVA
|
|
2021-2025
|
Giải tỏa công suất dự án điện gió
Phong điện 1 Bình Thuận và các dự án điện gió khác
|
7
|
Đường dây 220 kV đấu nối trạm biến
áp 220 kV Phong điện 1 Bình Thuận chuyển tiếp trên đường dây 220 kV Vĩnh Tân
- Phan Thiết, chiều dài 4 km, tiết diện phân pha 2x400 mm2
|
|
2x4
km
|
2021-2025
|
8
|
TBA 500 kV Pleiku 3 (Trạm biến áp
gom công suất ĐG Ia Pết - Đắk Đoa)
|
2x900
MVA
|
|
2021-2025
|
Đồng bộ với dự án nhà máy điện gió
Bờ Ngoong, Xã Trang, Hoàng Ân, Phú Mỹ, Phước Sơn, Tân Yang - Đăk Pơ, Phong điện
Gia Lai
|
9
|
Xây dựng mới đường dây 500 kV mạch
kép phân pha 4xACSR330, dài 10 km đấu nối từ trạm 500 kV Pleiku 3 về Trạm 500
kV Pleiku 2
|
|
2x10
km
|
2021-2025
|
10
|
Đẩy sớm tiến độ TBA 220 kV Bờ Y và
đường dây đấu nối
|
1x125
MVA
|
|
2021-2025
|
Đẩy sớm tiến độ so với QHĐ VII hiệu
chỉnh
|
11
|
Đường dây 220 kV mạch 2 Dốc Sỏi -
Quảng Ngãi
|
|
|
2021-2025
|
|
12
|
Cải tạo thành phân pha đường dây
220 kV Pleiku 2 - An Khê
|
|
2x110
km
|
2021-2025
|
|
13
|
Nâng công suất trạm 220 kV trạm 220
kV Đắk Nông lên (1x250+1x125) MVA
|
2x250
MVA
|
|
2021-2025
|
Giải tỏa công suất các dự án trên địa
bàn Đắk Nông
|
14
|
Trạm biến áp 500 kV Đa Phước
|
2x900
MVA
|
|
2021-2025
|
Giải tỏa công suất khu vực tỉnh Bến
Tre và lân cận
|
15
|
Đường dây 500 kV đấu nối TBA 500 kV
Đa Phước chuyển tiếp trên đường dây 500 kV Nhà Bè - Mỹ Tho
|
|
2x
15 km
|
2021-2025
|
Giải tỏa công suất khu vực tỉnh Bến
Tre và lân cận
|
16
|
Trạm biến áp 500 kV Lao Bảo
|
1.800
MVA
|
|
2021-2025
|
Giải tỏa công suất khu vực tỉnh Quảng
Trị và lân cận
|
17
|
Đường dây 500 kV Lao Bảo - Quảng Trị
|
|
2x55
km
|
2021-2025
|
Trạm 500kV Quảng Trị đấu nối
transit trên ĐZ mạch 3
|
18
|
Trạm biến áp 35/220/500 kV Nhơn Hòa
nối cấp tại trạm biến áp nâng 35/220 kV ĐG Nhơn Hòa 1
|
2x900
MVA
|
|
2021-2025
|
Trạm gom công suất các dự án ĐG
Nhơn Hòa 1,2,3,4 và các dự án khác trong khu vực
|
19
|
Đường dây 500 kV mạch kép từ Trạm
biến áp 35/220/500 kV Nhơn Hòa đấu chuyển tiếp trên đường dây 500 kV Pleiku -
Đắk Nông, dây dẫn phân pha 4xACSR330.
|
|
2x4
km
|
2021-2025
|
|
Công văn 10052/BCT-ĐL năm 2020 về danh mục các dự án điện gió rà soát theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, ý kiến của Ban Kinh tế Trung ương, Ủy ban Kinh tế của Quốc hội do Bộ Công thương ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 10052/BCT-ĐL ngày 28/12/2020 về danh mục các dự án điện gió rà soát theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, ý kiến của Ban Kinh tế Trung ương, Ủy ban Kinh tế của Quốc hội do Bộ Công thương ban hành
1.650
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|