Kính
gửi:
|
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương;
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước.
|
Để thực hiện việc tổng hợp báo cáo
quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước theo
niên độ ngân sách hàng năm một cách thống nhất giữa Chủ đầu tư, cơ quan chủ quản
và Kho bạc Nhà nước, Bộ Tài chính hướng dẫn nội dung tổng hợp số liệu tại một số
biểu báo cáo quyết toán của Thông tư số 210/2010/TT-BTC ngày 20/12/2010 của Bộ
Tài chính như sau:
1. Biểu số 01/CĐT:
Quyết toán vốn đầu tư XDCB nguồn ngân sách nhà nước niên độ ngân sách năm 20…
- Các đơn vị bổ sung thêm cột 9a
(sau cột 9): “Thanh toán khối lượng hoàn thành của phần vốn tạm ứng chưa thu hồi
từ khởi công đến hết niên độ ngân sách năm trước vào năm quyết toán”. Theo đó:
* Cột 20 “Tổng số vốn quyết toàn
niên độ năm …” sẽ bằng cột 9a + cột 11+cột 16.
* Cột 21 “Lũy kế số vốn tạm ứng
theo chế độ chưa thu hồi” sẽ bằng (cột 9- cột 9a) + cột 12 + cột 17.
- Cột 14 và 19 “Kế hoạch vốn hủy bỏ”:
phản ánh số kế hoạch vốn còn lại chưa thanh toán sau khi đã trừ đi số vốn được
thanh toán trong năm và kế hoạch vốn được chuyển sang năm sau (nếu có).
- Cột số 22 “Lũy kế số vốn của dự
án hoàn thành đưa vào sử dụng”: cột này chỉ tổng hợp số vốn lũy kế thanh toán của
các dự án hoàn thành đưa vào sử dụng trong năm quyết toán.
2. Biểu số
01/CQTH: Quyết toán vốn đầu tư XDCB nguồn ngân sách nhà nước niên độ ngân sách
năm 20….
- Các đơn vị bổ sung thêm cột 9a (sau
cột 9): “Thanh toán khối lượng hoàn thành của phần vốn tạm ứng chưa thu hồi từ
khởi công đến hết niên độ ngân sách năm trước vào năm quyết toán”. Theo đó:
* Cột 22 “Tổng số vốn quyết toán
niên độ năm …” sẽ bằng cột 9a +cột 11+cột 16.
* Cột 23 “Lũy kế số vốn tạm ứng
theo chế độ chưa thu hồi” sẽ bằng (cột 9 – cột 9a) + cột 12+cột 17.
- Cột 14 và 19 “Kế hoạch vốn hủy bỏ”:
phản ánh số kế hoạch vốn còn lại chưa thanh toán sau khi đã trừ đi số vốn được
thanh toán trong năm và kế hoạch vốn được chuyển sang năm sau (nếu có).
- Cột số 21 “Vốn cấp bằng lệnh chi
tiền”: phản ánh phần vốn được chuyển thẳng (không thanh toán qua Kho bạc nhà nước)
cho một số đơn vị như: Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Tập đoàn dầu khí.
- Cột số 24 “Lũy kế vốn đã thực hiện
của dự án hoàn thành đưa vào sử dụng”: cột này chỉ tổng hợp số vốn lũy kế thanh
toán của các dự án hoàn thành đưa vào sử dụng trong năm quyết toán.
3. Biểu 03/CĐT và
03/CQTH: Báo cáo thanh toán vốn đầu tư XCDB nguồn vốn trái phiếu Chính phủ niên
độ ngân sách năm 20…
- Cột 13 và 18 “Kế hoạch vốn hủy bỏ”:
phản ánh số kế hoạch vốn còn lại chưa thanh toán sau khi đã trừ đi số vốn được
thanh toán trong năm và kế hoạch vốn được chuyển sang năm sau (nếu có).
- Cột 22 “Lũy kế vốn đã thực hiện của
dự án hoàn thành đưa vào sử dụng”: cột này chỉ tổng hợp số vốn lũy kế thanh
toán của các dự án hoàn thành đưa vào sử dụng trong năm quyết toán.
4. Đối với các Biểu
số 02/CĐT, 02/CQTH: Báo cáo thanh toán vốn đầu tư XDCB – nguồn ứng trước dự
toán ngân sách năm sau (nếu có) niên độ ngân sách năm 20… và các biểu số
04/CĐT, 04/CQTH: Báo cáo thanh toán vốn đầu tư XDCB- nguồn ứng trước trái phiếu
Chính phủ (nếu có) niên độ ngân sách năm 20…
- Cột số 7 “Tổng số” bao gồm cột số
8+9-10, trong đó:
+ Cột 8: phản ánh tổng số vốn ứng
trước chưa thu hồi từ các năm trước năm quyết toán chuyển sang năm quyết toán.
+ Cột 9: Phản ánh kế hoạch vốn ứng
trước trong năm quyết toán.
+ Cột 10: phản ánh số vốn bố trí để
thu hồi kế hoạch vốn ứng trước của các năm trước năm quyết toán hoặc trong năm
báo cáo quyết toán (nếu có).
- Cột số 11 “Tổng số” bao gồm cột số
12+13-16, trong đó:
+ Cột 12: phản ánh lũy kế số vốn đã
thanh toán của kế hoạch vốn ứng trước chưa thu hồi từ khi bắt đầu ứng đến hết
niên độ năm trước năm quyết toán.
+ Cột 13 = 14+15, bao gồm:
* Cột 14: phản ánh số vốn thanh
toán trong năm quyết toán cho số vốn ứng trước chưa thu hồi từ các năm trước
chuyển sang năm quyết toán thanh toán.
* Cột 15: phản ánh số vốn thanh
toán trong năm quyết toán cho kế hoạch vốn ứng trước trong năm quyết toán.
+ Cột số 16 “Số thanh toán tương ứng
với kế hoạch thu hồi”: Phản ánh số vốn đã thanh toán của kế hoạch thu hồi (cột
số 10).
5. Biểu số
04/KBQT: Báo cáo tổng hợp vốn đầu tư XDCB- ứng trước dự toán ngân sách năm sau
nguồn ngân sách tập trung năm 20…
- Cột số 5 “Tổng số” bao gồm cột
6+7-8, trong đó:
+ Cột 6: phản ánh tổng số vốn ứng
trước chưa thu hồi từ các năm trước chuyển sang năm quyết toán.
+ Cột 7: phản ánh kế hoạch vốn ứng
trước trong năm quyết toán.
+ Cột 8: phản ánh số vốn bố trí để
thu hồi kế hoạch vốn ứng trước của các năm trước năm quyết toán hoặc trong năm
báo cáo quyết toán (nếu có).
- Cột số 9 “Tổng số” bao gồm cột số
10+11-14, trong đó:
+ Cột 10: phản ánh lũy kế số vốn đã
thanh toán của kế hoạch vốn ứng trước chưa thu hồi từ khi bắt đầu ứng đến hết
niên độ năm trước năm quyết toán.
+ Cột 11 = 12+13, bao gồm:
* Cột 12: phản ánh số vốn thanh
toán trong năm quyết toán cho số vốn ứng trước chưa thu hồi từ các năm trước
chuyển sang năm quyết toán thanh toán.
* Cột 13: phản ánh số vốn thanh toán
trong năm quyết toán cho kế hoạch vốn ứng trước trong năm quyết toán.
+ Cột số 14 “Số thanh toán tương ứng
với kế hoạch thu hồi”: phản ánh số vốn đã thanh toán của kế hoạch thu hồi (cột
số 10).
6. Đối với báo cáo
tổng hợp thanh toán vốn đầu tư XDCB tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi nguồn vốn
trái phiếu Chính phủ do Kho bạc nhà nước báo cáo, đề nghị Kho bạc nhà nước thực
hiện việc tổng hợp nội dung này theo như mẫu biểu đối với nguồn vốn ngân sách
nhà nước (biểu 06/KBQT).
7. Đối với các
tiêu chí khác, không nằm trong các nội dung hướng dẫn trên, đề nghị thực hiện
việc tổng hợp đầy đủ theo quy định tại Thông tư số 210/TT-BTC.
Đề nghị các Bộ, ngành, địa phương
và Kho bạc Nhà nước triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng
mắc, đề nghị gửi ý kiến về Bộ Tài chính để phối hợp, xử lý.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Sở Tài chính các tỉnh, TP;
- Kho bạc nhà nước (để thực hiện);
- Vụ NSNN, Vụ I;
- Lưu: VT, Vụ ĐT.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Sỹ Danh
|