|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
753/TCDN-KĐCL
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Tổng cục Dạy nghề
|
|
Người ký:
|
Nghiêm Trọng Quý
|
Ngày ban hành:
|
12/05/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Kính
gửi: Các trường trung cấp nghề
Tổng cục Dạy nghề hướng dẫn thực hiện
tự kiểm định chất lượng trường trung cấp nghề năm 2014 như sau:
1. Quy trình tự
kiểm định chất lượng dạy nghề
Trường trung cấp nghề triển khai thực
hiện tự kiểm định chất lượng dạy nghề theo quy trình được quy định tại Điều 5, Thông tư số 42/2011/TTBLĐTBXH ngày 29/12/2011 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội quy định quy trình thực hiện kiểm định chất lượng
dạy nghề:
- Thực hiện công tác chuẩn bị tự kiểm
định chất lượng dạy nghề.
- Thực hiện tự kiểm định chất lượng dạy
nghề của phòng đào tạo và các phòng chuyên môn, nghiệp vụ khác, các khoa và bộ
môn trực thuộc cơ sở dạy nghề, các đơn vị nghiên cứu, dịch vụ, phục vụ dạy nghề,
các đơn vị sản xuất, doanh nghiệp (gọi chung là đơn vị) trong cơ sở dạy nghề.
- Thực hiện tự kiểm định chất lượng
cơ sở dạy nghề của hội đồng kiểm định chất lượng dạy nghề.
- Công bố báo cáo kết quả tự kiểm định
chất lượng dạy nghề trong cơ sở dạy nghề và gửi báo cáo kết quả tự kiểm định chất
lượng dạy nghề.
2. Đánh giá các chỉ số, cách tính điểm
của tiêu chuẩn kiểm định chất lượng trường trung cấp nghề (các chỉ số, các tiêu
chuẩn kiểm định chất lượng trường trung cấp nghề được quy
định tại Quyết định số 01/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 17/01/2008 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội quy định hệ thống tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng
trường trung cấp nghề)
- Về đánh giá các chỉ số: việc đánh
giá các chỉ số kiểm định chất lượng trường trung cấp nghề theo “Hướng dẫn đánh
giá các chỉ số kiểm định chất lượng trường trung cấp nghề” kèm theo công văn.
- Về cách tính điểm của tiêu chuẩn:
+ Điểm đánh giá cho mỗi tiêu chuẩn là
2 điểm khi cả 3 chỉ số của tiêu chuẩn được đánh giá “đạt”.
+ Điểm đánh giá cho mỗi tiêu chuẩn là
1 điểm khi có 2 chỉ số của tiêu chuẩn được đánh giá “đạt”.
+ Điểm đánh giá cho mỗi tiêu chuẩn là
0 điểm khi có 1 chỉ số hoặc không có chỉ số nào được đánh giá “đạt”.
3. Nộp báo cáo kết quả tự kiểm định
chất lượng dạy nghề
- Đối với các trường trung cấp nghề
được Tổng cục Dạy nghề lựa chọn kiểm định chất lượng năm 2014: theo hướng dẫn cụ
thể riêng đối với từng trường.
- Đối với các trường trung cấp nghề
không được Tổng cục Dạy nghề lựa chọn kiểm định chất lượng năm 2014: gửi 02 bản
in báo cáo kết quả tự kiểm định chất lượng dạy nghề (đóng bìa, soạn thảo bằng
phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 13) về Cục Kiểm định chất lượng dạy nghề, Tổng
cục Dạy nghề - 37B Nguyễn Bỉnh Khiêm, Hai Bà Trưng, Hà Nội và bản điện tử gửi
vào địa chỉ email: [email protected] trước ngày 15/12/2014.
Đề nghị các trường trung cấp nghề căn cứ hướng dẫn
để thực hiện tự kiểm định chất lượng dạy nghề năm 2014. Hướng dẫn này thay thế
hướng dẫn đánh giá các chỉ số kiểm định chất lượng trường trung cấp nghề kèm
theo Công văn số 559/TCDN-KĐCL ngày 12/4/2013 của Tổng cục Dạy
nghề. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có gì vướng mắc đề nghị phản ánh kịp
thời về Tổng cục Dạy nghề (Cục Kiểm định chất lượng dạy nghề), điện thoại:
04.39782841, Fax: 04.39782840 để được hướng dẫn, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Tổng Cục trưởng (để báo cáo);
- Văn phòng (để đăng trên website);
- Lưu: VT, KDCL.
|
KT. TỔNG CỤC
TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Nghiêm Trọng Quý
|
17.00 17.5.2014 HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CÁC CHỈ SỐ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG TRƯỜNG
TRUNG CẤP NGHỀ
(Kèm
theo Công văn số 753/TCDN-KĐCL ngày 12 tháng 5 năm 2014)
Tiêu
chí, tiêu chuẩn, chỉ số
|
Phương
pháp đánh giá chỉ số
|
Quy
định hiện hành
|
Tiêu chí 1. Mục
tiêu và nhiệm vụ
|
|
|
Tiêu chuẩn 1.1. Mục tiêu, nhiệm vụ của
trường được xác định rõ ràng, cụ thể; được cấp có thẩm quyền phê duyệt và
công bố công khai.
|
a) Có quyết định thành lập trường
và có văn bản xác định Mục tiêu của trường.
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Có quyết định thành lập trường;
- Mục tiêu của trường được nêu
trong ít nhất một văn bản (Điều lệ, Đề án thành lập trường ... ).
|
|
b) Điều lệ của trường được xây dựng
theo quy định và được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Trường có Điều lệ đã được phê duyệt;
- Điều lệ có đầy đủ nội dung theo
theo quy định tại Quyết định 52/2008/QĐ-LĐTBXH;
- Quy trình xây dựng và phê duyệt hợp
lệ, cụ thể:
+ Đối với trường công lập, Điều lệ do
Hội đồng trường quyết nghị và trình cơ quan chủ quản phê duyệt.
+ Đối với trường tư thục, Điều lệ
do Hội đồng quản trị hoặc cá nhân sở hữu trường quyết nghị và trình Tổng cục
trưởng Tổng Cục Dạy nghề phê duyệt.
|
Quyết định số 52/2008/QĐ-LĐTBXH
ngày 5/5/2008 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Điều lệ mẫu
trường trung cấp nghề
|
c) Mục tiêu, nhiệm vụ được công bố
công khai (trên các phương tiện thông tin, trong các tài liệu giới thiệu về
trường).
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Mục tiêu, nhiệm vụ được công bố
trên ít nhất một phương tiện thông tin đại chúng (báo, đài phát thanh, đài
truyền hình, website);
- Mục tiêu, nhiệm vụ được nêu trong
ít nhất một tài liệu giới thiệu (ấn phẩm, đĩa CD/DVD của trường).
|
|
Tiêu chuẩn 1.2. Mục tiêu, nhiệm vụ
của trường định hướng chủ yếu vào việc đáp ứng nhu cầu nhân lực của thị trường
lao động, nhu cầu học của người học, xã hội, phù hợp với Điều kiện thực tế và
yêu cầu sử dụng lao động của địa phương, ngành.
|
a) Có quy hoạch, kế hoạch, định hướng
phát triển trường gắn với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương, ngành, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Quy hoạch, kế hoạch, định hướng
phát triển trường đã được phê duyệt tại các thời điểm tương ứng phải có các
thông tin về cơ cấu ngành nghề đào tạo, quy mô đào tạo, Điều kiện đảm bảo chất
lượng, kế hoạch đầu tư ....;
- Có dự báo/nhu cầu nguồn nhân lực đáp
ứng chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, ngành đến năm 2015
và 2020 và phải chi tiết đến số lượng, chất lượng, ngành nghề;
- Quy mô, cơ cấu dạy nghề phải phù
hợp với yêu cầu về nhân lực của địa phương, ngành đến năm 2015 và 2020:
+ Các nghề đào tạo phải có trong
nhu cầu về nhân lực của địa phương, ngành đến năm 2015 và 2020.
+ Số lượng đào tạo của từng nghề
không vượt quá dự báo/nhu cầu nhân lực của địa phương, ngành đến năm 2015 và
2020.
|
|
b) Các nghề đào tạo phù hợp với nhu
cầu nhân lực của thị trường lao động và nhu cầu của người học, xã hội.
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng các yêu cầu
sau:
- Có văn bản của trường, có thông
tin dự báo nhu cầu nhân lực của thị trường lao động (doanh nghiệp, kinh tế,
xã hội...) số lượng, ngành nghề ... tính khi khóa học sinh tốt nghiệp;
- Có thông tin về nhu cầu tuyển dụng
của doanh nghiệp đối với các nghề trường đào tạo;
- Có kế hoạch và số lượng tuyển
sinh của từng nghề đào tạo trong 2 năm trước năm kiểm định. Nội dung kế hoạch
tuyển sinh được xây dựng trên cơ sở dự báo nhu cầu nhân lực của địa phương,
ngành và nhu cầu tuyển dụng của doanh nghiệp.
(thực hiện việc đánh giá với tất cả
các nghề trường đã tổ chức đào tạo. Trường hợp có nghề chưa có trong Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động dạy nghề, cần có báo cáo riêng với Tổng cục Dạy nghề để
có biện pháp xử lý thích hợp)
|
|
c) Mục tiêu, nhiệm vụ của trường
phù hợp với Điều kiện thực tế và yêu cầu sử dụng lao động của địa phương,
ngành.
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Chỉ số b, Tiêu chuẩn 1.2 Đạt;
- Văn bản quy định Mục tiêu nhiệm vụ
của trường và nội dung chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của địa phương,
ngành đến năm 2015 và 2020 thể hiện Mục tiêu nhiệm vụ của trường được xây dựng
căn cứ trên Điều kiện thực tế và nhu cầu sử dụng lao động của địa phương.
|
|
Tiêu chuẩn 1.3. Mục tiêu, nhiệm vụ
của trường được định kỳ rà soát, Điều chỉnh theo hướng nâng cao chất lượng dạy
nghề, phù hợp với các giai đoạn phát triển của trường, nhu cầu phát triển
kinh tế - xã hội của địa phương, ngành.
|
a) Có văn bản quy định về việc Điều
chỉnh Mục tiêu và nhiệm vụ của trường.
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Có văn bản của trường, quy định về
việc rà soát, Điều chỉnh Mục tiêu và nhiệm vụ;
- Nội dung văn bản có quy định việc
định kỳ rà soát chất lượng dạy nghề, nhu cầu nhân lực đa dạng của thị trường
lao động, là căn cứ để Điều chỉnh Mục tiêu và nhiệm vụ của trường.
|
|
b) Các nội dung Điều chỉnh Mục
tiêu, nhiệm vụ của trường nhằm nâng cao chất lượng dạy nghề và đáp ứng nhu cầu
nhân lực đa dạng của thị trường lao động.
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Có đánh giá của trường về chất lượng
dạy nghề trước khi Điều chỉnh Mục tiêu, nhiệm vụ;
- Có nhu cầu nhân lực của thị trường
lao động trước khi Điều chỉnh Mục tiêu, nhiệm vụ của trường;
- Có nội dung Điều chỉnh Mục tiêu,
nhiệm vụ của trường hàng năm trong 2 năm trước năm kiểm định (khi trong đánh
giá của trường đã chỉ rõ cần thiết Điều chỉnh Mục tiêu, nhiệm vụ);
- Các nội dung Điều chỉnh Mục tiêu,
nhiệm vụ của trường là để nâng cao chất lượng dạy nghề;
- Các nội dung Điều chỉnh Mục tiêu,
nhiệm vụ của trường để đáp ứng nhu cầu nhân lực của thị trường lao động.
|
|
|
c) Có các báo cáo kết quả định kỳ rà
soát, Điều chỉnh Mục tiêu và nhiệm vụ
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Chỉ số a, Tiêu chuẩn 1.3 Đạt
- Việc rà soát, Điều chỉnh Mục tiêu
và nhiệm vụ được thực hiện theo trình tự và nội dung đúng theo văn bản quy định
của trường;
- Sau khi thực hiện, trường có các
báo cáo kết quả rà soát, Điều chỉnh Mục tiêu và nhiệm vụ.
|
|
Tiêu chí 2: Tổ
chức và quản lý
|
|
|
Tiêu chuẩn 2.1. Trường có hệ thống
văn bản quy định về tổ chức, cơ chế quản lý và được thường xuyên rà soát, đánh
giá, bổ sung, Điều chỉnh.
|
a) Có đầy đủ các văn bản quy định về
tổ chức, cơ chế quản lý theo hướng đảm bảo quyền tự chủ và chịu trách nhiệm của
các đơn vị trong trường.
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Có quyết định thành lập trường;
- Có Điều lệ trường;
- Có quyết định thành lập các
Phòng, khoa, đơn vị trực thuộc Trường;
- Có quy chế chi tiêu nội bộ và các
quy chế khác;
- Nội dung các văn bản nêu trên thể
hiện quyền tự chủ và chịu trách nhiệm của các đơn vị trong trường.
|
|
b) Có quy chế dân chủ tạo môi trường
để giáo viên, cán bộ quản lý, nhân viên được tham gia đóng góp ý kiến về các
chủ trương, kế hoạch của trường, giải quyết kịp thời các khiếu nại, tố cáo của
cán bộ, giáo viên, nhân viên, người học.
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Quy chế dân chủ đã được ban hành;
- Nội dung quy chế dân chủ thể hiện:
+ Giáo viên, cán bộ quản lý, nhân
viên được tham gia đóng góp ý kiến về các chủ trương, kế hoạch của trường,
+ Cách thức giải quyết kịp thời các
khiếu nại, tố cáo của cán bộ, giáo viên, nhân viên, người học.
- Trong thời gian 2 năm trước năm
kiểm định tính đến thời điểm kiểm định, kết luận thanh tra, kiểm tra cho thấy
các khiếu nại, tố cáo của cán bộ, giáo viên, nhân viên, người học (nếu có) đã
được giải quyết kịp thời theo quy chế dân chủ đã có.
|
|
c) Các quy định về tổ chức và cơ chế
quản lý của trường được rà soát, Điều chỉnh định kỳ.
|
Chỉ số đạt khi ít nhất 1 năm/1 lần
trong 2 năm trước năm kiểm định, trường đã thực hiện và có kết quả rà soát
quyết định thành lập các Phòng, khoa, đơn vị trực thuộc trường; quy chế chi
tiêu nội bộ; quy chế dân chủ.
|
|
Tiêu chuẩn 2.2. Có cơ cấu tổ chức hợp
lý, phù hợp với quy định của Nhà nước cũng như với các Mục tiêu, nhiệm vụ phát
triển của trường và hoạt động có hiệu quả.
|
a) Có Hội đồng trường hoặc Hội đồng
quản trị, các hội đồng tư vấn, các đơn vị quản lý, phòng chức năng, các khoa,
bộ môn trực thuộc trường phù hợp với cơ cấu ngành nghề và quy mô đào tạo của
trường.
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng các yêu cầu
sau:
- Hội đồng trường được thành lập đối
với trường cao đẳng nghề công lập, Hội đồng quản trị được thành lập đối với
trường cao đẳng nghề tư thục;
- Có Hội đồng thẩm định Chương
trình, giáo trình dạy nghề;
- Các Hội đồng tư vấn và Phòng đào
tạo và các đơn vị quản lý, phòng chức năng, các khoa, bộ môn trực thuộc trường
được thành lập đúng theo Điều lệ trường.
|
|
b) Có sự phân công, phân cấp hợp
lý, rõ ràng về chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị trong trường.
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Có văn bản của trường, quy định
chức năng, nhiệm vụ của Phòng Đào tạo và các đơn vị quản lý, phòng chức năng,
các khoa, bộ môn trực thuộc trường;
- Nội dung văn bản quy định chức
năng, nhiệm vụ của Phòng Đào tạo và các đơn vị quản lý, phòng chức năng, các
khoa, bộ môn trực thuộc trường:
+ Quy định rõ ràng chức năng, nhiệm
vụ từng đơn vị, không có trùng chéo nhau;
+ Phân công, phân cấp hợp lý, rõ
ràng.
|
|
c) Các đơn vị trong trường hoạt động
theo đúng chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mình và đạt hiệu quả cao.
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng các yêu cầu
sau:
- Chỉ số b, Tiêu chuẩn 2.2 Đạt;
- Có văn bản của trường, quy định
chức năng, nhiệm vụ của Phòng Đào tạo và các đơn vị quản lý, phòng chức năng,
các khoa, bộ môn trực thuộc trường;
- Có báo cáo tổng kết công tác từng
năm của trường, Phòng Đào tạo và các đơn vị quản lý, phòng chức năng, các
khoa, bộ môn trực thuộc trường, trong 2 năm trước năm kiểm định;
- Trong 2 năm trước năm kiểm định, các
đơn vị trong trường hoạt động theo đúng chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mình;
- Trong 2 năm trước năm kiểm định,
100% các đơn vị được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ được giao, mỗi năm có ít nhất
một đơn vị được cấp trên khen thưởng.
|
|
Tiêu chuẩn 2.3. Công tác quản lý,
phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý của trường.
|
a) Có quy hoạch giáo viên, cán bộ
quản lý; có kế hoạch, chính sách, quy trình, biện pháp phù hợp để tuyển dụng
giáo viên, bổ nhiệm cán bộ quản lý đáp ứng yêu cầu về chất lượng theo quy định
của Nhà nước và nhu cầu về số lượng theo cơ cấu tổ chức của trường.
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Có đủ các văn bản:
+ Quy hoạch giáo viên đến
2015-2020;
+ Kế hoạch tuyển dụng giáo viên từng
năm trong 2 năm trước năm kiểm định;
+ Văn bản của trường, quy định về
tuyển dụng giáo viên (trong đó có quy trình, biện pháp tuyển dụng, chính sách
đối với giáo viên);
+ Báo cáo công tác tuyển dụng giáo
viên trong 2 năm trước năm kiểm định;
+ Quy hoạch cán bộ quản lý đến
2015-2020;
+ Kế hoạch bổ nhiệm cán bộ quản lý
từng năm trong 2 năm trước năm kiểm định;
+ Văn bản của trường quy định bổ
nhiệm cán bộ quản lý (trong đó có quy trình, biện pháp, chính sách đối với
cán bộ quản lý);
+ Báo cáo công tác bổ nhiệm cán bộ quản
lý trong 2 năm trước năm kiểm định;
- Việc tuyển dụng giáo viên, bổ nhiệm
cán bộ quản lý trong 2 năm trước năm kiểm định đảm bảo:
+ Đúng kế hoạch, quy hoạch;
+ Đúng quy định của trường;
+ Biện pháp phù hợp.
|
|
b) Có kế hoạch, quy trình, phương
pháp đánh giá, phân loại giáo viên, cán bộ quản lý đáp ứng yêu cầu thực tế của
trường.
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Trong thời gian 2 năm trước năm
kiểm định, mỗi một năm có kế hoạch, đánh giá, phân loại giáo viên, cán bộ quản
lý;
- Có văn bản của trường, quy định
quy trình, phương pháp đánh giá, phân loại giáo viên, cán bộ quản lý.
|
|
c) Có chính sách khuyến khích, có kế
hoạch, biện pháp thực hiện có kết quả kế hoạch ngắn hạn, dài hạn bồi dưỡng cập
nhật và nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên và cán
bộ quản lý của trường.
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Có chính sách khuyến khích bồi dưỡng
cập nhật và nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên và
cán bộ quản lý (hỗ trợ kinh phí đào tạo hoặc nội dung khuyến khích khác);
- Có kế hoạch bồi dưỡng cập nhật và
nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên và cán bộ quản
lý của từng năm (trong thời gian 2 năm trước năm kiểm định);
- Có kế hoạch dài hạn bồi dưỡng cập
nhật và nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên và cán
bộ quản lý;
- Báo cáo/văn bản thể hiện kết quả
thực hiện kế hoạch bồi dưỡng cập nhật và nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ cho thấy: từng năm, trong thời gian 2 năm trước năm kiểm định đã thực hiện
đúng theo kế hoạch bồi dưỡng cập nhật và nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ cho đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý.
|
|
Tiêu chuẩn 2.4. Tổ chức Đảng Cộng sản
Việt Nam và các tổ chức xã hội, đoàn thể có vai trò tích cực trong hoạt động
của trường.
|
a) Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam
trong trường làm tốt chức năng, nhiệm vụ của đảng bộ, chi bộ cơ sở trong các
đơn vị sự nghiệp theo Quyết định số 97/QĐ-TW ngày 22/3/2004 của Ban Bí thư.
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Trường có tổ chức Đảng Cộng sản
Việt Nam;
- Trong thời gian 2 năm trước năm
kiểm định Đảng bộ, chi bộ trong trường làm tốt chức năng, nhiệm vụ của đảng bộ,
chi bộ cơ sở trong các đơn vị sự nghiệp theo Quyết định số 97/QĐ-TW ngày 22/3/2004
của Ban Bí thư.
|
Quyết định số 97/QĐ-TW ngày 22/3/2004
của Ban Bí thư
Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam
|
b) Các tổ chức xã hội, đoàn thể
trong trường tập hợp được cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, người học, hoạt
động theo đúng pháp luật và Điều lệ của tổ chức.
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Có các tổ chức đoàn thể (Công
đoàn, Đoàn thanh niên CS Hồ Chí Minh, Ban nữ công) và danh sách hoạt động của
các tổ chức (trong thời gian 2 năm trước năm kiểm định);
- Trong thời gian 2 năm trước năm
kiểm định: các tổ chức đoàn thể (Công đoàn, Đoàn thanh niên CS Hồ Chí Minh,
Ban nữ công ...) hoạt động đúng pháp luật và Điều lệ của tổ chức;
- Từng năm (trong thời gian 2 năm
trước năm kiểm định) mỗi tổ chức đoàn thể xã hội có ít nhất một Chương trình,
phong trào thu hút được nhiều cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, người học.
|
Điều lệ Công đoàn Việt Nam
Điều lệ Đoàn Thanh niên CS HCM
|
c) Các tổ chức xã hội, đoàn thể
trong trường hoạt động có hiệu quả, góp Phần tích cực vào việc nâng cao chất
lượng dạy nghề.
|
Chỉ số đạt khi trong thời gian 2
năm trước năm kiểm định, các hoạt động của các tổ chức đoàn thể (Công đoàn,
Đoàn thanh niên CS Hồ Chí Minh, Ban nữ công ...):
- Có kế hoạch hoạt động hàng năm
(trong đó có nội dung góp Phần tích cực vào việc nâng cao chất lượng dạy nghề);
- Thực hiện đúng theo kế hoạch đã
có
- Tham gia các phong trào do cơ
quan cấp trên phát động (nếu có).
|
|
Tiêu chuẩn 2.5. Trường thực hiện và
cải tiến thường xuyên công tác kiểm tra.
|
a) Trường thực hiện thường xuyên
công tác kiểm tra theo kế hoạch
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
Trong thời gian 2 năm trước năm kiểm
định và tính đến thời điểm kiểm định:
- Có kế hoạch kiểm tra các mặt công
tác của trường hàng năm;
- Trường đã thực hiện kiểm tra theo
kế hoạch đã có các biên bản kiểm tra, báo cáo kết quả kiểm tra.
|
Thông tư số 20/2010 ngày 26/7/2010
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về Kiểm tra trong trường dạy nghề
|
b) Sử dụng kết quả kiểm tra vào quá
trình nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo của trường.
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Có báo cáo kết quả kiểm tra hàng
năm của trường (trong thời gian 2 năm trước năm kiểm định);
- Có báo cáo/văn bản thể hiện việc
sử dụng kết quả kiểm tra;
- Những điểm tồn tại ảnh hưởng đến
chất lượng và hiệu quả đào tạo đã có biện pháp khắc phục.
|
|
c) Định kỳ cải tiến phương pháp và công
cụ kiểm tra các hoạt động của trường.
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Có nội dung phương pháp và công cụ
kiểm tra các hoạt động trường đã thực hiện hàng năm (trong thời gian 2 năm
trước năm kiểm định);
- Có nội dung cải tiến phương pháp
và công cụ kiểm tra của năm sau so với năm trước (trong thời gian 2 năm trước
năm kiểm định).
|
|
Tiêu chí 3: Hoạt
động dạy và học
|
|
|
Tiêu chuẩn 3.1. Công tác tuyển sinh
được thực hiện theo quy chế tuyển sinh của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
đảm bảo chất lượng tuyển sinh.
|
a) Tuyển sinh theo quy chế tuyển
sinh của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Chỉ số b, Tiêu chuẩn 3.1 Đạt;
- Chỉ số c, Tiêu chuẩn 3.1 Đạt;
- Từng năm, trong thời gian 2 năm
trước năm kiểm định và năm kiểm định, báo cáo công tác tuyển sinh hàng năm thể
hiện trường thực hiện tuyển sinh theo văn bản hướng dẫn công tác tuyển sinh của
trường đã có.
|
Quyết định số 08/2007/QĐ-BLĐTBXH
ngày 26/3/2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Quy chế tuyển
sinh học nghề
|
b) Hàng năm trường có hướng dẫn
riêng về công tác tuyển sinh, cụ thể hoá quy định tuyển sinh của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội.
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Trong thời gian 2 năm trước năm
kiểm định và tính đến thời điểm kiểm định, mỗi năm trường đều có văn bản hướng
dẫn công tác tuyển sinh;
- Nội dung văn bản hướng dẫn công
tác tuyển sinh của trường đúng với quy định tại Quyết định số 08/2007/QĐ-BLĐTBXH
ngày 26/3/2007 (quy định cụ thể hình thức tuyển sinh, đối tượng tuyển sinh,
chính sách ưu tiên tuyển sinh đối với từng loại đối tượng và khu vực; trình tự,
thủ tục tuyển sinh đối với từng trình độ dạy nghề).
|
Quyết định số 08/2007/QĐ-BLĐTBXH
ngày 26/3/2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Quy chế tuyển
sinh học nghề
|
c) Đảm bảo nghiêm túc, công bằng,
khách quan trong tuyển sinh.
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Có báo cáo công tác tuyển sinh
hàng năm (trong thời gian 2 năm trước năm kiểm định và tính đến thời điểm kiểm
định);
- Nội dung biên bản kết luận thanh
kiểm tra công tác tuyển sinh hàng năm thể hiện trường nghiêm túc, khách quan
trong công tác tuyển sinh.
|
|
Tiêu chuẩn 3.2. Thực hiện đa dạng
hoá các phương thức tổ chức đào tạo đáp ứng yêu cầu học tập của người học;
thiết lập được mối liên hệ chặt chẽ với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ.
|
a) Đa dạng hoá các phương thức tổ chức
đào tạo để đáp ứng yêu cầu học tập của người học.
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Có nhu cầu của người học về
phương thức tổ chức đào tạo;
- Có thông tin về phương thức tổ chức
đào tạo đã thực hiện (trong thời gian 2 năm trước năm kiểm định và tính đến
thời điểm kiểm định): hình thức tổ chức, nghề, trình độ, số lượng tuyển sinh,
kết quả thực hiện;
- Có ít nhất 2 phương thức tổ chức
đào tạo để đáp ứng yêu cầu học tập của người học;
- Đối với mỗi phương thức đào tạo,
80% học sinh, sinh viên có nhu cầu phù hợp với phương thức đào tạo đang thực
hiện.
|
|
b) Có sự liên kết chặt chẽ với các
cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong quá trình đào tạo.
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Có thỏa thuận, hợp đồng để học sinh,
sinh viên được tiếp nhận thực tập tại cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc
các hình thức liên kết khác (mời đại diện của doanh nghiệp tham gia chấm thi
tốt nghiệp, tham gia Hội đồng thẩm định Chương trình, giáo trình đào tạo,
tham gia soạn thảo ngân hàng đề thi ...);
- Có báo cáo kết quả thực tập của học
sinh, sinh viên tại cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc kết quả các hình
thức liên kết khác (mời đại diện của doanh nghiệp tham gia chấm thi tốt nghiệp,
tham gia Hội đồng thẩm định Chương trình, giáo trình đào tạo, tham gia soạn
thảo ngân hàng đề thi ...).
|
|
c) Định kỳ thu thập ý kiến đánh giá
của cán bộ quản lý, giáo viên, người học về chất lượng của các phương thức
đào tạo so với Mục tiêu đã đề ra.
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Có kế hoạch thu thập ý kiến đánh
giá của cán bộ quản lý, giáo viên, người học về chất lượng của các phương thức
đào tạo so với Mục tiêu đã đề ra hàng năm (trong 2 năm trước năm kiểm định và
năm kiểm định);
- Có phiếu thăm dò ý kiến (hoặc phiếu
khảo sát) ý kiến đánh giá của cán bộ quản lý, giáo viên, người học về chất lượng
của các phương thức đào tạo so với Mục tiêu đã đề ra hàng năm (trong 2 năm
trước năm kiểm định và năm kiểm định);
- Có báo cáo kết quả việc thu thập
ý kiến đánh giá của cán bộ quản lý, giáo viên, người học về chất lượng của
các phương thức đào tạo so với Mục tiêu đã đề ra hàng năm (trong 2 năm trước
năm kiểm định và năm kiểm định);
- Có báo cáo/văn bản thể hiện việc
sử dụng kết quả thu thập ý kiến đánh giá của cán bộ quản lý, giáo viên, người
học để nâng cao chất lượng của các phương thức đào tạo;
- Đã sử dụng kết quả thu thập ý kiến
đánh giá của cán bộ quản lý, giáo viên, người học để nâng cao chất lượng của
các phương thức đào tạo.
|
|
Tiêu chuẩn 3.3. Có kế hoạch đào tạo,
giám sát chặt chẽ, bảo đảm thực hiện kế hoạch đào tạo đúng tiến độ và có hiệu
quả; tổ chức dạy học lý thuyết, thực hành và thực tập lao động sản xuất theo
nghề đào tạo phù hợp với các yêu cầu của thực tiễn sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ.
|
a) Có kế hoạch đào tạo cho từng nghề,
theo từng học kỳ, năm học; có kế hoạch đào tạo chi tiết đến từng mô-đun, môn
học, cụ thể cho các giờ học lý thuyết, thực hành, thực tập lao động sản xuất.
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Có quyết định ban hành Chương
trình của các nghề đã được đào tạo (trong thời gian 2 năm trước năm kiểm định
và năm kiểm định);
- Có kế hoạch đào tạo cho từng nghề,
theo từng học kỳ, năm học (trong 2 năm trước năm kiểm định và năm kiểm định);
- Kế hoạch đào tạo cho từng nghề
hàng năm phù hợp với Chương trình dạy nghề;
- Nội dung các kế hoạch đào tạo chi
tiết đến từng mô-đun, môn học, cụ thể cho các giờ học lý thuyết, thực hành,
thực tập lao động sản xuất.
|
|
b) Tổ chức giám sát, đánh giá việc
thực hiện kế hoạch đào tạo bảo đảm thực hiện kế hoạch đào tạo đúng tiến độ,
chất lượng và hiệu quả.
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Có kế hoạch giám sát, đánh giá việc
thực hiện kế hoạch đào tạo cho mỗi năm (trong 2 năm trước năm kiểm định và năm
kiểm định);
- Có báo cáo kết quả giám sát, đánh
giá việc thực hiện kế hoạch đào tạo cho mỗi năm (trong 2 năm trước năm kiểm định
và năm kiểm định);
- Biên bản thanh kiểm tra đào tạo
đánh giá kế hoạch đào tạo được thực hiện đúng tiến độ đảm bảo chất lượng, hiệu
quả.
|
|
c) Hàng năm thu thập các ý kiến
đánh giá của cán bộ quản lý, giáo viên, người học về tiến độ, kết quả thực hiện
kế hoạch đào tạo.
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Có kế hoạch thu thập các ý kiến
đánh giá của cán bộ quản lý, giáo viên, người học về tiến độ, kết quả thực hiện
kế hoạch đào tạo (trong 2 năm trước năm kiểm định và năm kiểm định);
- Có phiếu thăm dò ý kiến (hoặc phiếu
khảo sát) ý kiến đánh giá của cán bộ quản lý, giáo viên, người học về tiến độ,
kết quả thực hiện kế hoạch đào tạo (trong 2 năm trước năm kiểm định và năm kiểm
định);
- Có báo cáo kết quả việc thu
thập các ý kiến đánh giá của cán bộ quản lý, giáo viên, người học về tiến độ,
kết quả thực hiện kế hoạch đào tạo hàng năm (trong 2 năm trước năm kiểm định
và năm kiểm định);
- Có báo cáo/văn bản thể hiện đã sử
dụng kết quả thu thập các ý kiến đánh giá của cán bộ quản lý, giáo viên, người
học để đảm bảo tiến độ thực hiện kế hoạch đào tạo.
|
|
Tiêu chuẩn 3.4. Tổ chức đào tạo
liên thông.
|
a) Có các văn bản quy định tổ chức
đào tạo liên thông của trường phù hợp với quy định của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội và pháp luật về dạy nghề.
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Có văn bản của trường quy định tổ
chức đào tạo liên thông (trong đó có quy định về định kỳ đánh giá công tác tổ
chức đào tạo liên thông);
- Nội dung văn bản của trường đúng
theo quy định tại Quyết định số 53/2008/QĐ- BLĐTBXH.
|
Quyết định số 53/2008/QĐ- BLĐTBXH
ngày 6/5/2008
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Quy định đào tạo liên thông giữa các
trình độ dạy nghề
|
b) Việc tổ chức đào tạo liên thông
giữa trình độ sơ cấp nghề với trung cấp nghề và liên thông các nghề của trường
tuân thủ các quy định đã đề ra.
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Chỉ số a, Tiêu chuẩn 3.4 Đạt;
- Chỉ số a, Tiêu chuẩn 3.1 Đạt;
- Có Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
dạy nghề đối với những nghề đào tạo liên thông;
- Có chỉ tiêu đào tạo liên thông nằm
trong chỉ tiêu đăng ký tuyển sinh hằng năm đã được cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt;
- Có Chương trình đào tạo liên
thông được xây dựng theo quy định tại Quyết định số 53/2008/QĐ- BLĐTBXH Ngày
6/5/2008;
- Trường đã tổ chức đào tạo liên
thông đúng theo quy định của trường;
- Đối với các nghề có liên thông có
kế hoạch đào tạo cho từng nghề, theo từng học kỳ, năm học; có kế hoạch đào tạo
chi tiết đến từng mô-đun, môn học, cụ thể cho các giờ học lý thuyết, thực
hành, thực tập lao động sản xuất;
- Đối với các nghề có liên thông,
trường đã tổ chức giám sát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch đào tạo bảo đảm
thực hiện kế hoạch đào tạo đúng tiến độ, chất lượng và hiệu quả;
- Nếu trường đã tuyển sinh nhưng
không có học sinh, không tổ chức được đào tạo liên thông, Chỉ số Đạt.
|
Quyết định số 53/2008/QĐ- BLĐTBXH
ngày 6/5/2008
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Quy định đào tạo liên thông giữa các
trình độ dạy nghề
|
c) Định kỳ đánh giá công tác tổ chức
đào tạo liên thông của trường.
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Chỉ số a, Tiêu chuẩn 3.4 Đạt;
- Đã tổ chức đào tạo liên thông (một
trong hai trường hợp):
+ Nếu đã tổ chức đào tạo liên thông
thì trường phải thực hiện đúng theo quy định trường đã có.
+ Nếu không tổ chức đào tạo liên
thông do trường đã tuyển sinh nhưng không có học sinh, không tổ chức được đào
tạo liên thông.
- Báo cáo đánh giá công tác tổ
chức đào tạo liên thông của trường (trong thời gian 2 năm trước năm kiểm định)
thể hiện trường đã thực hiện đánh giá công tác tổ chức đào tạo liên thông của
trường có tính định kỳ (đúng theo yêu cầu tại văn bản quy định tổ chức đào tạo
liên thông của trường).
|
|
Tiêu chuẩn 3.5. Tổ chức dạy nghề
theo Mục tiêu, nội dung Chương trình dạy nghề đã được phê duyệt.
|
a) Các hoạt động dạy nghề được thực
hiện theo Mục tiêu, nội dung Chương trình dạy nghề đã được phê duyệt.
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Chỉ số a, Tiêu chuẩn 3.3 Đạt;
- Tổ chức dạy nghề theo kế hoạch
đào tạo đã có.
|
|
b) Hàng năm rà soát, đánh giá mức độ
phù hợp giữa các hoạt động dạy nghề với Mục tiêu, nội dung Chương trình dạy
nghề đã được phê duyệt.
|
- Có kế hoạch rà soát, đánh giá mức
độ phù hợp giữa hoạt động tổ chức dạy nghề với Mục tiêu, nội dung Chương
trình dạy nghề hàng năm (trong thời gian 2 năm trước năm kiểm định và năm kiểm
định)
- Có báo cáo kết quả công tác rà
soát, đánh giá mức độ phù hợp giữa hoạt động tổ chức dạy nghề với Mục tiêu, nội
dung Chương trình dạy nghề hàng năm (trong thời gian 2 năm trước năm kiểm định
và năm kiểm định)
|
|
c) Hàng năm Điều chỉnh hoạt động dạy
nghề trên cơ sở kết quả đánh giá mức độ phù hợp của hoạt động dạy nghề với Mục
tiêu, nội dung Chương trình dạy nghề.
|
- Chỉ số b, Tiêu chuẩn 3.5 Đạt;
- Có báo cáo/văn bản thể hiện việc
sử dụng kết quả rà soát, đánh giá mức độ phù hợp giữa hoạt động tổ chức dạy
nghề với Mục tiêu, nội dung Chương trình dạy nghề hàng năm (trong thời gian 2
năm trước năm kiểm định và năm kiểm định).
|
|
Tiêu chuẩn 3.6. Thực hiện phương
pháp dạy học theo hướng tích cực hóa người học, phát triển năng lực tự học và
tinh thần hợp tác của người học.
|
a) Thường xuyên tổ chức các hội nghị,
hội thảo về đổi mới phương pháp dạy học theo hướng tích cực hóa người học.
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Có kế hoạch tổ chức hội nghị, hội
thảo về đổi mới phương pháp dạy học theo hướng tích cực hóa người học hàng
năm (trong thời gian 2 năm trước năm kiểm định và năm kiểm định);
- Có báo cáo kết quả hội nghị, hội
thảo về đổi mới phương pháp dạy học theo hướng tích cực hóa người học hàng
năm (trong thời gian 2 năm trước năm kiểm định và năm kiểm định).
|
|
b) Thực hiện các hình thức, phương
pháp dạy học tích cực, khuyến khích phát triển năng lực tự học và tinh thần hợp
tác của người học.
|
Chỉ số đạt khi khi có ít nhất 2
(hai) hình thức và phương pháp dạy học tích cực: phân nhóm, giảng dạy trên
các mô hình …
|
|
c) Định kỳ thu thập ý kiến của cán
bộ quản lý, giáo viên, người học nhằm tổng kết, đánh giá và phổ biến kinh
nghiệm đổi mới phương pháp dạy và học.
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Có kế hoạch thu thập ý kiến của
cán bộ quản lý, giáo viên, người học nhằm tổng kết, đánh giá và phổ biến kinh
nghiệm đổi mới phương pháp dạy và học (trong thời gian 2 năm trước năm kiểm định
và năm kiểm định);
- Có phiếu thăm dò ý kiến (hoặc phiếu
khảo sát) cán bộ quản lý, giáo viên, người học nhằm tổng kết, đánh giá và phổ
biến kinh nghiệm đổi mới phương pháp dạy và học (trong thời gian 2 năm trước
năm kiểm định và năm kiểm định);
- Có báo cáo kết quả việc thực hiện
thu thập ý kiến của cán bộ quản lý, giáo viên, người học nhằm tổng kết, đánh
giá và phổ biến kinh nghiệm đổi mới phương pháp dạy và học (trong thời gian 2
năm trước năm kiểm định và năm kiểm định);
- Có báo cáo/văn bản thể hiện việc
sử dụng ý kiến của cán bộ quản lý, giáo viên, người học để tổng kết, đánh giá
và phổ biến kinh nghiệm đổi mới phương pháp dạy và học (trong thời gian 2 năm
trước năm kiểm định và năm kiểm định).
|
|
Tiêu chuẩn 3.7. Thực hiện phương pháp,
quy trình kiểm tra, đánh giá kết quả học tập theo hướng coi trọng đánh giá
quá trình, phản hồi kịp thời cho người học, đảm bảo đánh giá nghiêm túc,
khách quan, phù hợp với phương thức đào tạo, hình thức học tập và đặc thù của
mô-đun, môn học.
|
a) Thường xuyên tổ chức các hội nghị,
hội thảo về đổi mới phương pháp, quy trình kiểm tra, đánh giá kết quả học tập.
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Có kế hoạch tổ chức hội nghị, hội
thảo về đổi mới phương pháp, quy trình kiểm tra, đánh giá kết quả học tập
hàng năm (trong thời gian 2 năm trước năm kiểm định và năm kiểm định);
- Có báo cáo kết quả hội nghị, hội
thảo về đổi mới phương pháp, quy trình kiểm tra, đánh giá kết quả học tập
hàng năm (trong thời gian 2 năm trước năm kiểm định và năm kiểm định).
|
|
b) Thực hiện phương pháp, quy trình
kiểm tra đánh giá kết quả học tập theo hướng coi trọng đánh giá quá trình và
phản hồi kịp thời cho người học.
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Có văn bản của trường quy định về
việc thi, kiểm tra và công nhận tốt nghiệp của trường. Nội dung văn bản được
xây dựng đúng theo Quyết định số 14/2007/QĐ-BLĐTBXH, và có quy định về việc
phản hồi kịp thời cho người học;
- Có báo cáo kết quả công tác tổ chức
thi, kiểm tra kết thúc môn học/môđun, học kỳ, thi tốt nghiệp của trường hàng
năm;
- Việc thực hiện công tác tổ chức
thi, kiểm tra kết thúc môn học/môđun, học kỳ, thi tốt nghiệp của trường đúng
theo quy định của trường.
|
Quyết định số 14/2007/QĐ-BLĐTBXH
ngày 24/5/2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về Quy chế
thi, kiểm tra và công nhận tốt nghiệp trong dạy nghề hệ chính quy
|
c) Có biện pháp đánh giá kết quả học
tập đảm bảo nghiêm túc, khách quan, phù hợp với phương thức đào tạo, hình thức
học tập và đặc thù mô-đun, môn học.
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Nội dung quy định của trường có
biện pháp đánh giá kết quả học tập đảm bảo nghiêm túc, khách quan, phù hợp với
phương thức đào tạo, hình thức học tập và đặc thù mô-đun, môn học (định hướng
về việc ra đề thi lý thuyết, thực hành, trắc nghiệm; biên soạn các ngân hàng
đề kiểm tra cho từng nghề; giáo viên trực tiếp giảng dạy không được coi và chấm
kiểm tra hết môn học/môđun; đối với thi tốt nghiệp nhà trường thành lập Hội đồng
thi, ban thư ký, ban coi và chấm thi, quy trình thi, kiểm tra được tổ chức chặt
chẽ nghiêm túc, khách quan từ việc ra đề thi, coi thi, chấm thi đến tổng hợp
kết quả, bài thi được 2 giáo viên chấm độc lập, sau đó lập biên bản chấm thi
và kết quả thi được công bố công khai …);
- Việc thực hiện công tác tổ chức
thi, kiểm tra kết thúc môn học/môđun, học kỳ, thi tốt nghiệp của trường đúng
theo quy định của trường đã có, đảm bảo nghiêm túc, khách quan, phù hợp với
phương thức đào tạo, hình thức học tập và đặc thù mô-đun, môn học.
|
Quyết định số 14/2007/QĐ-BLĐTBXH
ngày 24/5/2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về Quy chế
thi, kiểm tra và công nhận tốt nghiệp trong dạy nghề hệ chính quy
|
Tiêu chuẩn 3.8. Nghiên cứu khoa học
và hợp tác quốc tế
|
a) Có chính sách và biện pháp khuyến
khích cán bộ, giáo viên nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ.
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Có văn bản của trường, quy định
chính sách khuyến khích cán bộ, giáo viên nghiên cứu khoa học và chuyển giao
công nghệ (về kinh phí, thi đua …);
- Danh sách các biện pháp đã thực
hiện khuyến khích cán bộ, giáo viên nghiên cứu khoa học và chuyển giao công
nghệ hàng năm (trong thời gian 2 năm trước năm kiểm định và tính đến thời điểm
kiểm định) và các biện pháp này đúng theo quy định của trường.
|
|
|
b) Có các kết quả nghiên cứu khoa học
được ứng dụng trong công tác quản lý, nâng cao chất lượng dạy nghề và ứng dụng
vào thực tiễn; có quan hệ liên kết đào tạo hoặc triển khai các hoạt động hợp
tác với các trường nước ngoài, các tổ chức quốc tế.
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Có tổng hợp thông tin về liên kết
đào tạo hoặc triển khai các hoạt động hợp tác với các trường nước ngoài, các
tổ chức quốc tế: đối tượng liên kết, thời gian thực hiện, nội dung hoạt động
cụ thể ... (trong thời gian 2 năm trước năm kiểm định đến thời điểm kiểm định);
- Có báo cáo/văn bản thể hiện kết
quả liên kết đào tạo hoặc triển khai các hoạt động hợp tác với các trường nước
ngoài, các tổ chức quốc tế;
- Trong thời gian 2 năm trước năm
kiểm định tính đến thời điểm kiểm định trường đã có ít nhất một thỏa thuận/hợp
đồng liên kết đào tạo hoặc triển khai các hoạt động hợp tác với trường nước
ngoài, tổ chức quốc tế;
- Kết quả liên kết đào tạo hoặc
triển khai các hoạt động hợp tác với các trường nước ngoài, các tổ chức quốc
tế: cán bộ, giáo viên được học kinh nghiệm quốc tế, nâng cao năng lực chuyên
môn.
|
|
|
c) Hàng năm có các bài báo, công trình
nghiên cứu khoa học đăng trên các báo, tạp chí, các ấn phẩm khoa học trung
ương và địa phương.
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Mỗi năm (trong 2 năm trước năm kiểm
định), trường có ít nhất 2 (hai) bài báo và/hoặc công trình nghiên cứu khoa học
đăng trên các báo, tạp chí, các ấn phẩm khoa học trung ương và địa phương;
- Công trình nghiên cứu khoa học phải
là do nhà trường công bố.
|
|
Tiêu chí 4.
Giáo viên và cán bộ quản lý
|
|
|
Tiêu chuẩn 4.1. Trường có đội ngũ giáo
viên cơ hữu (bao gồm cả số giáo viên kiêm nhiệm được quy đổi thành giáo viên
làm việc toàn thời gian) đủ về số lượng, phù hợp về cơ cấu để thực hiện
Chương trình dạy nghề.
|
a) Đảm bảo tất cả các môn học,
mô-đun, nghề có đủ số lượng giáo viên đứng lớp.
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng các yêu cầu
sau:
- Có kế hoạch đào tạo cho từng nghề,
theo từng học kỳ, năm học (trong 2 năm trước năm kiểm định và năm kiểm định);
- Có thời khóa biểu các mô đun, môn
học (trong thời gian 2 năm trước năm kiểm định và năm kiểm định);
- Có danh sách học sinh, sinh viên
các lớp học (trong thời gian 2 năm trước năm kiểm định và năm kiểm định);
- Có danh sách giáo viên, giảng
viên dạy mỗi mô đun, môn học (trong 2 năm trước năm kiểm định và năm kiểm định);
- Có kế hoạch giáo viên theo từng học
kỳ, năm học;
- Trong thời gian 2 năm trước năm
kiểm định đến thời điểm kiểm định, các môn học, mô-đun theo kế hoạch đào tạo
đã lập có giáo viên giảng dạy và số lượng học sinh, sinh viên trong lớp đúng
theo quy định: Lớp học lý thuyết không quá 35 học sinh, sinh viên. Lớp học thực
hành không quá 18 học sinh, sinh viên đối với nghề bình thường; không quá 10
học sinh, sinh viên đối với nghề nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng
nhọc, độc hại, nguy hiểm.
|
Thông tư số 09/2008/TT-BLĐTBXH ngày
27/3/2008 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn chế độ làm việc của
giáo viên dạy nghề
|
b) Đảm bảo tỉ lệ học sinh/giáo viên
theo quy định chung.
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Có số lượng học sinh quy đổi từng
năm, trong thời gian 2 năm trước năm kiểm định và năm kiểm định;
- Có số lượng giáo viên quy đổi
(bao gồm Giáo viên cơ hữu, Giáo viên thỉnh giảng, Cán bộ quản lý tham gia giảng
dạy) từng năm, trong thời gian 2 năm trước năm kiểm định và năm kiểm định;
- Từng năm, trong thời gian 2 năm
trước năm kiểm định và năm kiểm định, tỷ lệ học sinh, sinh viên quy đổi trên
giáo viên quy đổi tối đa là 20 học sinh, sinh viên trên 01 giáo viên.
|
Thông tư số 29/2011/TT-BLĐTBXH ngày
24 tháng 10 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Quy định về đăng
ký hoạt động dạy nghề.
Công văn số 199/TCDN-KHTC ngày 06/4/2007
của Tổng cục Dạy nghề hướng dẫn tính số học sinh, giáo viên quy đổi.
|
c) Đảm bảo mọi giáo viên chuyên nghiệp
có số giờ giảng dạy không vượt quá 1/2 số giờ tiêu chuẩn; giáo viên kiêm chức
có số giờ giảng dạy không vượt quá 1/3 số giờ tiêu chuẩn.
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Có thống kê số giờ vượt của giáo
viên cơ hữu, cán bộ quản lý tham gia giảng dạy (trong thời gian 2 năm trước
năm kiểm định);
- Có quy định của trường về số giờ
tiêu chuẩn của giáo viên;
- Trong thời gian 2 năm trước năm
kiểm định: giáo viên chuyên nghiệp có số giờ giảng dạy không vượt quá 1/2 số
giờ tiêu chuẩn; giáo viên kiêm chức có số giờ giảng dạy không vượt quá 1/3 số
giờ tiêu chuẩn nhưng không quá 200 giờ trong một năm học.
|
Thông tư số 09/2008/TT-BLĐTBXH ngày
27/3/2008 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn chế độ làm việc của
giáo viên dạy nghề
|
Tiêu chuẩn 4.2. Đội ngũ giáo viên đạt
chuẩn về trình độ được đào tạo, chuẩn về năng lực nghề nghiệp và đáp ứng yêu
cầu giảng dạy của trường.
|
a) Toàn bộ đội ngũ giáo viên đảm bảo
đạt chuẩn trở lên về trình độ được đào tạo và nghiệp vụ sư phạm theo qui định;
giáo viên dạy thực hành đạt chuẩn về kỹ năng thực hành nghề theo quy định.
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Có Danh sách trích ngang giáo
viên (Giáo viên cơ hữu, Giáo viên thỉnh giảng, Cán bộ quản lý tham gia giảng
dạy): họ tên, trình độ đào tạo, trình độ nghiệp vụ sư phạm, mô-đun/môn học giảng
dạy;
- Có Hồ sơ quản lý giáo viên (Giáo
viên cơ hữu, Giáo viên thỉnh giảng, Cán bộ quản lý tham gia giảng dạy);
* Hồ sơ quản lý giáo viên cho thấy:
- Trình độ được đào tạo:
+ Đối với giáo viên sơ cấp nghề: có
bằng tốt nghiệp trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp trở lên;
+ Đối với giáo viên trung cấp nghề:
có bằng tốt nghiệp đại học hoặc đại học sư phạm kỹ thuật trở lên, chuyên
ngành phù hợp với nghề giảng dạy.
- Nghiệp vụ sư phạm: Có bằng tốt
nghiệp đại học sư phạm kỹ thuật hoặc cao đẳng sư phạm kỹ thuật hoặc có chứng
chỉ sư phạm dạy nghề phù hợp với cấp trình độ đào tạo hoặc tương đương;
- Kỹ năng nghề của giáo viên dạy thực
hành
+ Đối với giáo viên sơ cấp nghề
. Có kỹ
năng nghề tương đương trình độ trung cấp nghề hoặc bậc 3/7, bậc 2/6 hoặc là
nghệ nhân cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương trở lên;
. Thực
hiện thành thạo các kỹ năng nghề quy định trong Chương trình môn học, mô-đun
được phân công giảng dạy;
. Biết
tổ chức lao động sản xuất, dịch vụ nghề được phân công giảng dạy;
. Nắm vững
kỹ thuật an toàn, vệ sinh lao động của nghề.
+ Đối với giáo viên trung cấp nghề
. Có kỹ
năng nghề tương đương trình độ cao đẳng nghề hoặc bậc 4/7, bậc 3/6 trở lên hoặc
là nghệ nhân cấp quốc gia;
. Thực
hiện thành thạo các kỹ năng của nghề được phân công giảng dạy;
. Tổ chức
thành thạo lao động sản xuất, dịch vụ nghề được phân công giảng dạy;
. Nắm vững
kỹ thuật an toàn, vệ sinh lao động của nghề.
* Đối với đánh giá kỹ năng nghề của
giáo viên:
- Kiểm tra báo cáo, nhận xét đánh
giá giáo viên (báo cáo tổng kết, phân loại...);
|
Thông tư số 30/2010/TT-BLĐTBXH ngày
29/9/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Quy định chuẩn
giáo viên, giảng viên dạy nghề
Lưu ý khi đánh giá: theo Công văn
1329/TCDN-GV ngày 11/8/2011 của TCDN v/v Hướng dẫn đánh giá xếp loại giáo
viên, giảng viên dạy nghề theo chuẩn giáo viên, giảng viên dạy nghề, quy định:
□ Riêng đối với các giáo viên,
giảng viên được giao nhiệm vụ dạy cả lý thuyết và thực hành, đã đạt điểm tối đa ở tiêu chuẩn 1 của Tiêu chí 2 (TT30) Kiến thức
chuyên môn chỉ số thứ nhất tương ứng với cấp trình độ nghề đang giảng dạy của,
nếu đã tham gia dạy thực hành từ đủ 5 năm trở lên (tính đến 31/7/2011) thì được
coi là đạt chuẩn về kỹ năng nghề ở trình độ đó
|
|
b) Toàn bộ đội ngũ giáo viên đảm bảo
đạt chuẩn về năng lực chuyên môn, ngoại ngữ, tin học theo qui định.
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Có danh sách trích ngang giáo viên
(Giáo viên cơ hữu, Giáo viên thỉnh giảng, Cán bộ quản lý tham gia giảng dạy):
họ tên, trình độ đào tạo, mô-đun/môn học giảng dạy, sư phạm dạy nghề, trình độ
tin học, trình độ ngoại ngữ ...
- Có hồ sơ quản lý giáo viên (Giáo
viên cơ hữu, Giáo viên thỉnh giảng, Cán bộ quản lý tham gia giảng dạy );
- Đối với giáo viên sơ cấp nghề
+ Có bằng tốt nghiệp trung cấp nghề,
trung cấp chuyên nghiệp trở lên; có trình độ A về tin học trở lên;
+ Nắm vững kiến thức của môn học,
mô-đun được phân công giảng dạy;
+ Có kiến thức về môn học, mô-đun
liên quan;
+ Có hiểu biết về thực tiễn sản xuất
của nghề.
- Đối với giáo viên trung cấp nghề
+ Có bằng tốt nghiệp đại học hoặc đại
học sư phạm kỹ thuật trở lên, chuyên ngành phù hợp với nghề giảng dạy; có
trình độ B về một ngoại ngữ thông dụng và có trình độ A về tin học trở lên;
+ Nắm vững kiến thức nghề được phân
công giảng dạy;
+ Có kiến thức về nghề liên quan;
+ Hiểu biết về thực tiễn sản xuất
và những tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ mới của nghề.
|
Thông tư số 30/2010/TT-BLĐTBXH ngày
29/9/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Quy định chuẩn
giáo viên, giảng viên dạy nghề
|
|
c) Có ít nhất 65% số giáo viên dạy
cả lý thuyết và thực hành nghề.
|
Chỉ số đạt khi số giáo viên dạy cả lý
thuyết và thực hành nghề chiếm tỷ lệ ít nhất 65% tổng số giáo viên.
|
|
Tiêu chuẩn 4.3. Giáo viên thực hiện
đầy đủ các nhiệm vụ và đảm bảo chất lượng.
|
a) Giáo viên thực hiện đầy đủ các
nhiệm vụ giảng dạy theo thời khoá biểu của trường và đảm bảo yêu cầu chất lượng.
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Có kế hoạch đào tạo cho từng nghề,
theo từng học kỳ, năm học (trong 2 năm trước năm kiểm định và năm kiểm định);
- Có danh sách giáo viên, giảng viên
dạy mỗi mô đun, môn học (trong 2 năm trước năm kiểm định và năm kiểm định);
- Có sổ lên lớp của các giáo viên
(trong thời gian 2 năm trước năm kiểm định đến tính đến thời điểm kiểm định);
- Có giáo án của các giáo viên
(trong thời gian 2 năm trước năm kiểm định đến tính đến thời điểm kiểm định);
- Có sổ tay giáo viên (trong thời
gian 2 năm trước năm kiểm định đến tính đến thời điểm kiểm định);
- Giáo viên/giảng viên soạn giáo án
đầy đủ và được tổ môn/phòng/khoa phê duyệt trước khi lên lớp;
- Trong thời gian 2 năm trước năm
kiểm định đến tính đến thời điểm kiểm định giáo viên thực hiện giảng dạy đúng
theo thời khoá biểu của trường;
- Trong thời gian 2 năm trước năm
kiểm định đến thời điểm kiểm định, biên bản dự giờ và kiểm tra định kỳ, đột
xuất thể hiện giáo viên thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ và đảm bảo yêu cầu chất
lượng.
|
|
b) Giáo viên thường xuyên áp dụng
những thành tựu khoa học - công nghệ vào cải tiến phương pháp giảng dạy và
giáo dục học sinh.
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được
các yêu cầu sau:
- Có báo cáo về việc áp dụng những
thành tựu khoa học - công nghệ vào cải tiến phương pháp giảng dạy và giáo dục
học sinh trong thời gian 2 năm trước năm kiểm định đến thời điểm kiểm định;
- Danh sách các hoạt động áp dụng
những thành tựu khoa học - công nghệ vào cải tiến phương pháp giảng dạy và
giáo dục học sinh và giáo viên tham gia trong thời gian 2 năm kiểm định và
năm kiểm định;
- Tổng số giáo viên cơ hữu áp dụng
những thành tựu khoa học - công nghệ vào cải tiến phương pháp giảng dạy và giáo
dục học sinh trong thời gian 2 năm trước năm kiểm định đến thời điểm kiểm định
chiếm ít nhất 50% tổng số giáo viên cơ hữu.
|
|
c) Giáo viên tham gia các hoạt động
phổ biến thông tin và chuyển giao công nghệ, áp dụng thành tựu khoa học -
công nghệ vào thực tế.
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Có báo cáo về hoạt động phổ biến
thông tin và chuyển giao công nghệ, áp dụng thành tựu khoa học - công nghệ
vào thực tế (sản xuất, kinh doanh, dịch vụ) trong thời gian 2 năm trước năm
kiểm định đến thời điểm kiểm định;
- Danh sách các hoạt động phổ biến
thông tin và chuyển giao công nghệ, áp dụng thành tựu khoa học - công nghệ
vào thực tế và giáo viên tham gia trong thời gian 2 năm kiểm định và năm kiểm
định;
- Tổng số giáo viên cơ hữu tham gia
hoạt động phổ biến thông tin và chuyển giao công nghệ, áp dụng thành tựu khoa
học - công nghệ vào thực tế trong thời gian 2 năm trước năm kiểm định đến thời
điểm kiểm định chiếm ít nhất 50% tổng số giáo viên cơ hữu.
|
|
Tiêu chuẩn 4.4. Có kế hoạch và thực
hiện thường xuyên việc bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho
đội ngũ giáo viên.
|
a) Hàng năm nhà trường có kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng cho đội ngũ giáo viên; mỗi giáo viên có kế hoạch học tập bồi
dưỡng, tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Có kế hoạch của trường đào tạo, bồi
dưỡng cho đội ngũ giáo viên hàng năm (trong thời gian 2 năm trước năm kiểm định
và năm kiểm định);
- Mỗi giáo viên có kế hoạch học tập
bồi dưỡng, tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ (trong thời
gian 2 năm trước năm kiểm định và năm kiểm định);
- 100% giáo viên (Giáo viên cơ hữu,
Cán bộ quản lý tham gia giảng dạy) phải có kế hoạch riêng về tự bồi dưỡng
nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ hàng năm (trong thời gian 2 năm trước
năm kiểm định và năm kiểm định).
|
|
b) Giáo viên tham gia tích cực vào
các hoạt động thi đua dạy tốt như hội giảng giáo viên dạy nghề hàng năm, có
sáng kiến cải tiến trong dạy học.
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Có danh sách giáo viên tham gia hội
giảng giáo viên dạy nghề cấp khoa, trường, cấp tỉnh/Tp. trực thuộc trung
ương, cấp toàn quốc (trong thời gian 2 năm trước năm kiểm định và năm kiểm định);
- Có danh sách sáng kiến cải tiến
trong dạy học và giáo viên tham gia (trong thời gian 2 năm trước năm kiểm định
và năm kiểm định);
- Tổng số giáo viên cơ hữu tham gia
giảng dạy tại hội giảng cấp khoa, trường, tỉnh/Tp. trực thuộc trung ương, cấp
toàn quốc hoặc có sáng kiến cải tiến trong dạy học trong thời gian 2 năm trước
năm kiểm định đến thời điểm kiểm định chiếm ít nhất 70% tổng số giáo viên cơ
hữu.
|
|
c) Có kế hoạch và tổ chức cho đội ngũ
giáo viên đi thâm nhập thực tế hàng năm để bổ sung kinh nghiệm nghề nghiệp
đáp ứng yêu cầu giảng dạy.
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Có kế hoạch cho đội ngũ giáo viên
đi thâm nhập thực tế hàng năm (trong thời gian 2 năm trước năm kiểm định và
năm kiểm định)
- Có báo cáo kết quả thực hiện Kế
hoạch cho đội ngũ giáo viên đi thâm nhập thực tế hàng năm (trong thời gian 2
năm trước năm kiểm định và năm kiểm định)
- Có báo cáo kết quả của giáo viên
sau khi đi thâm nhập thực tế.
|
|
Tiêu chuẩn 4.5. Hiệu trưởng, phó hiệu
trưởng có trình độ, năng lực và phẩm chất đáp ứng yêu cầu của công tác quản
lý của trường.
|
a) Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng đảm
bảo các yêu cầu về tiêu chuẩn và Điều kiện theo quy định của Điều lệ trường
trung cấp nghề và Quy chế bổ nhiệm, công nhận, bổ nhiệm lại, công nhận lại,
miễn nhiệm, thôi công nhận, từ chức hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trường cao đẳng
nghề, trường trung cấp nghề và giám đốc trung tâm dạy nghề.
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Có danh sách trích ngang hiệu trưởng,
phó hiệu trưởng;
- Có hồ sơ bổ nhiệm lần đầu của
hiệu trưởng, phó hiệu trưởng;
- Có hồ sơ quản lý cán bộ hiệu trưởng,
phó hiệu trưởng;
- Có hiệu trưởng và các phó hiệu
trưởng (trong đó có một phó hiệu trưởng phụ trách đào tạo);
- Đáp ứng Điều kiện bổ nhiệm, công
nhận hiệu trưởng trường trung cấp nghề như sau:
+ Đối với hiệu trưởng trường công lập:
Tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 55 tuổi đối với nam, không quá 50 tuổi đối với
nữ; thời gian bổ nhiệm mỗi nhiệm kỳ là 05 năm và không giữ quá hai nhiệm kỳ
liên tục.
+ Đối với hiệu trưởng trường tư thục:
Phải đảm bảo Điều kiện không là công chức, viên chức trong biên chế nhà nước;
thời gian công nhận mỗi nhiệm kỳ là 05 năm.
- Hiệu trưởng trường trung cấp nghề
phải có đủ các tiêu chuẩn sau:
+ Có phẩm chất, đạo đức tốt, lý lịch
rõ ràng; có tín nhiệm về chuyên môn nghiệp vụ; có sức khỏe và năng lực quản
lý, Điều hành hoạt động của nhà trường;
+ Có trình độ đại học trở lên về một
ngành chuyên môn phù hợp với nhiệm vụ đào tạo của nhà trường; đã được đào tạo,
bồi dưỡng về nghiệp vụ quản lý nhà trường;
+ Có thâm niên giảng dạy hoặc tham
gia quản lý dạy nghề ít nhất là năm năm.
- Phó hiệu trưởng trường trung cấp
nghề phải có đủ các tiêu chuẩn sau đây:
+ Có phẩm chất đạo đức tốt; lý lịch
rõ ràng; có tín nhiệm về chuyên môn nghiệp vụ; có sức khỏe và năng lực quản
lý lĩnh vực công tác được phân công phụ trách;
+ Có trình độ đại học trở lên.
Riêng phó hiệu trưởng phụ trách công tác đào tạo, ngoài các tiêu chuẩn trên,
phải có chuyên môn phù hợp với nhiệm vụ đào tạo của trường và có đủ các tiêu
chuẩn như đối với hiệu trưởng.
|
*Điều kiện bổ nhiệm hiệu trưởng quy
định tại Thông tư số 42/2010/TT-BLDTBXH ngày 31/12/2010 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội Quy định về bổ nhiệm, công nhận, bổ nhiệm lại, công nhận lại,
hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và
giám đốc trung tâm dạy nghề.
* Tiêu chuẩn hiệu trưởng, phó hiệu
trưởng quy định tại Quyết định số 52/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 05/5/2008 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội về việc Ban hành Điều lệ mẫu trường Trung cấp
nghề
|
|
b) Có phẩm chất đạo đức, có năng lực
chuyên môn và nghiệp vụ quản lý; thực hiện tốt quyền hạn và trách nhiệm trong
quản lý trường.
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Có nhận xét, đánh giá cán bộ hàng
năm đối với Hiệu trưởng và các phó hiệu trưởng (trong thời gian 2 năm trước
năm kiểm định);
- Có Báo cáo tổng kết của trường
hàng năm thể hiện trường hoàn thành tốt Mục tiêu nhiệm vụ được giao (trong thời
gian 2 năm trước năm kiểm định);
- Trong thời gian 2 năm trước năm
kiểm định đến thời điểm kiểm định Hiệu trưởng và các phó hiệu trưởng làm tốt
trách nhiệm được giao, không có vi phạm về đạo đức, không bị kỷ luật, không
có biểu hiện vi phạm quyền hạn.
|
|
c) Được cán bộ, giáo viên, nhân
viên của trường tín nhiệm với mức từ 70% trở lên.
|
Chỉ số đạt khi kết quả bỏ phiếu tín
nhiệm thể hiện trong nhiệm kỳ 5 năm Hiệu trưởng và các phó hiệu trưởng được cán
bộ, giáo viên, nhân viên của trường tín nhiệm với mức từ 70% trở lên.
|
|
Tiêu chuẩn 4.6. Các đơn vị của trường
có đầy đủ cán bộ quản lý theo quy định.
|
a) Các đơn vị của trường có đầy đủ
cán bộ quản lý đáp ứng Mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ và phù hợp với Điều kiện
cụ thể của trường.
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Có sơ đồ tổ chức bộ máy của trường;
- Phòng đào tạo và các phòng chuyên
môn, nghiệp vụ khác, các khoa và bộ môn trực thuộc cơ sở dạy nghề, các đơn vị
nghiên cứu, dịch vụ, phục vụ dạy nghề, các đơn vị sản xuất, doanh nghiệp (gọi
chung là đơn vị) trong trường có cán bộ quản lý đã được bổ nhiệm;
- Số lượng đơn vị chỉ có cán bộ cấp
phó phụ trách đơn vị nhỏ hơn 50% số lượng các đơn vị trong trường.
|
|
|
b) Đội ngũ cán bộ quản lý, nhân
viên giúp việc đảm bảo có sự kế thừa về kinh nghiệm, công tác chuyên môn, độ
tuổi.
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Có quy hoạch cán bộ, danh sách
trích ngang cán bộ quản lý và nhân viên giúp việc các phòng chuyên môn, nghiệp
vụ khác, các khoa và bộ môn trực thuộc cơ sở dạy nghề, các đơn vị nghiên cứu,
dịch vụ, phục vụ dạy nghề, các đơn vị sản xuất, doanh nghiệp (gọi chung là
đơn vị) trong trường;
- Quy hoạch cán bộ, danh sách trích
ngang thể hiện cán bộ được quy hoạch có chuyên môn và kinh nghiệm liên quan đến
vị trí quy hoạch, đội ngũ cán bộ quản lý, nhân viên được quy hoạch đảm bảo có
sự kế thừa về kinh nghiệm, công tác chuyên môn, độ tuổi.
|
|
c) Có quy hoạch cán bộ quản lý của
trường.
|
Chỉ số đạt khi có quy hoạch cán bộ
quản lý của trường đến năm 2015-2020.
|
|
Tiêu chuẩn 4.7. Đội ngũ cán bộ quản
lý đạt chuẩn chức danh đáp ứng yêu cầu quản lý trong trường và thường xuyên học
tập bồi dưỡng nâng cao trình độ về mọi mặt.
|
a) Đội ngũ cán bộ quản lý của trường
có phẩm chất, trình độ đạt chuẩn chức danh theo quy định của Nhà nước.
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Có danh sách trích ngang Trưởng/Phó
các đơn vị trong trường;
- Có hồ sơ cán bộ của Trưởng/Phó các
đơn vị trong trường;
- Đối với Kế toán trưởng phải đảm bảo
yêu cầu được bổ nhiệm theo Thông tư liên tịch số 50/2005/TTLT-BTC-BNV ngày 15/6/2005:
có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán từ bậc trung cấp trở lên, thời
gian công tác thực tế về kế toán ít nhất là 03 năm và có Chứng chỉ bồi dưỡng
kế toán trưởng;
- Đối với các cán bộ quản lý khác,
trường hợp chưa có quy định của Nhà nước, nhưng trường có quy định về phẩm chất,
trình độ thì yêu cầu phải đảm bảo đúng theo yêu cầu của trường.
|
Thông tư liên tịch số 50/2005/TTLT-BTC-BNV
ngày 15/6/2005 về việc hướng dẫn tiêu chuẩn, Điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bãi
miễn, thay thế và xếp phụ cấp kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn
vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước
|
|
b) Đội ngũ cán bộ quản lý của trường
có năng lực chuyên môn, nghiệp vụ quản lý đáp ứng được yêu cầu công tác.
|
Chỉ số đạt khi báo cáo công tác của
các đơn vị hàng năm trong thời gian 2 năm trước năm kiểm định thể hiện các
đơn vị trong trường hoàn thành nhiệm vụ được giao.
|
|
c) Đội ngũ cán bộ quản lý của trường
thường xuyên học tập bồi dưỡng nâng cao trình độ về mọi mặt.
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Danh sách cán bộ quản lý của trường
được cử đi học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ trong thời gian 2 năm trước
năm kiểm định thể hiện chiếm ít nhất 50% số lượng cán bộ quản lý của trường;
- Có báo cáo kết quả học tập bồi dưỡng
của cán bộ được cử đi học.
|
|
Tiêu chuẩn 4.8. Đội ngũ kỹ thuật viên,
nhân viên đáp ứng được yêu cầu công việc của trường.
|
a) Đội ngũ kỹ thuật viên, nhân viên
của trường đủ về số lượng và cơ cấu chuyên môn, nghiệp vụ, có năng lực phù hợp
với các vị trí làm việc tương ứng.
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Có danh sách trích ngang các kỹ
thuật viên, nhân viên của trường (trình độ chuyên môn, thời gian công tác, vị
trí công việc ...)
- Báo cáo tổng kết của trường hàng
năm trong thời gian 2 năm trước năm kiểm định thể hiện đội ngũ kỹ thuật viên,
nhân viên có đủ số lượng, chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với các vị trí làm việc.
|
|
b) Đội ngũ kỹ thuật viên, nhân viên
của trường hoàn thành được các nhiệm vụ, công việc được giao.
|
Chỉ số đạt khi báo cáo tổng kết của
trường, báo cáo tổng kết của đơn vị hàng năm (trong thời gian 2 năm trước năm
kiểm định) thể hiện đội ngũ kỹ thuật viên, nhân viên của trường hoàn thành
các nhiệm vụ, công việc được giao.
|
|
c) Đội ngũ kỹ thuật viên, nhân viên
của trường được định kỳ bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Danh sách đội ngũ kỹ thuật viên,
nhân viên của trường được cử đi học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ trong thời
gian 2 năm trước năm kiểm định thể hiện ít nhất 50% số lượng đội ngũ kỹ thuật
viên, nhân viên của trường được cử đi học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ;
- Có báo cáo kết quả học tập bồi dưỡng
của kỹ thuật viên, nhân viên được cử đi học.
|
|
Tiêu chí 5.
Chương trình, giáo trình
|
|
|
Tiêu chuẩn 5.1. Chương trình dạy
nghề của trường được xây dựng, Điều chỉnh theo Chương trình khung của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội, thể hiện được Mục tiêu đào tạo của trường.
|
a) 100% Chương trình dạy nghề được xây
dựng, Điều chỉnh theo Chương trình khung của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội, hoặc biên soạn lại trong 5 năm trở lại đây.
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Có Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
dạy nghề và Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề (nếu có) được
cấp;
- Toàn bộ Chương trình dạy nghề
(theo Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề được cấp) đã được trường ra
quyết định phê duyệt, ban hành, và:
+ Đối với các nghề đào tạo
trình độ trung cấp nghề: có đủ Chương trình dạy nghề chi tiết được xây dựng
trên cơ sở của Chương trình khung do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội ban hành;
+ Các Chương trình dạy nghề
trình độ sơ cấp nghề đã được ban hành quá thời gian 05 năm thì phải biên soạn
lại.
|
Thông tư số 29/2011/TT-BLĐTBXH ngày
24 tháng 10 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Quy định về đăng
ký hoạt động dạy nghề
Các Chương trình khung đã được Bộ
LĐTBXH ban hành
|
b) Có đầy đủ Chương trình dạy nghề
cho các nghề mà trường đào tạo.
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Có Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
dạy và Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề (nếu có) được cấp;
- Có quyết định ban hành Chương
trình;
- 100% các nghề được phép đào tạo
(theo Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề đã cấp) có Mục tiêu được xác
định rõ ràng, trong đó quy định cụ thể chuẩn kiến thức, kỹ năng; phương pháp,
hình thức đào tạo, có đầy đủ Chương trình dạy nghề chi tiết.
|
|
c) Ít nhất 5 năm/lần các Chương
trình dạy nghề được rà soát, Điều chỉnh phù hợp với kỹ thuật, công nghệ sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ.
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Có kế hoạch rà soát, Điều chỉnh
các Chương trình dạy nghề;
- Có căn cứ rà soát, Điều chỉnh các
Chương trình dạy nghề;
- Nội dung các Chương trình dạy nghề
đã Điều chỉnh phù hợp với kỹ thuật, công nghệ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;
Cho thấy đối với các Chương trình dạy
nghề đã được ban hành quá thời gian 05 năm thì được rà soát, Điều chỉnh.
|
|
Tiêu chuẩn 5.2. Chương trình dạy
nghề được xây dựng có tính liên thông hợp lý giữa các trình độ đào tạo nghề;
có sự tham gia của cán bộ, giáo viên và chuyên gia từ các cơ sở sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ.
|
a) Chương trình dạy nghề được thiết
kế theo hướng liên thông hợp lý giữa các trình độ đào tạo nghề và các trình độ
đào tạo khác.
|
Chỉ số đạt khi chỉ số a, Tiêu chuẩn
5.1 Đạt.
|
|
b) Có nhiều cán bộ, giáo viên trong
trường tham gia xây dựng, bổ sung, Điều chỉnh Chương trình dạy nghề.
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng các yêu cầu
sau:
- Có quyết định thành lập bộ phận/ban
xây dựng, bổ sung Chương trình dạy nghề;
- Có biên bản họp của bộ phận/ban
xây dựng, bổ sung, Điều chỉnh Chương trình dạy nghề;
- Từng Chương trình dạy nghề phải
có tỷ lệ 30% trở lên cán bộ, giáo viên (giáo viên dạy các môn học, mô đun đào
tạo nghề của Chương trình dạy nghề) trong trường tham gia xây dựng, đóng góp
ý kiến cho Chương trình dạy nghề;
- Đối với Chương trình đã được Điều
chỉnh, bổ sung, từng Chương trình dạy nghề phải có tỷ lệ 50% trở lên cán bộ, giáo
viên (giáo viên dạy các môn học, mô đun đào tạo nghề của Chương trình dạy nghề)
trong trường tham gia Điều chỉnh, bổ sung Chương trình dạy nghề.
|
|
c) Có các cán bộ ngoài trường,
chuyên gia từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tham gia xây dựng, biên
soạn Chương trình dạy nghề.
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng các yêu cầu
sau:
- Có danh sách cán bộ ngoài trường,
chuyên gia từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tham gia xây dựng, biên
soạn Chương trình dạy nghề (kèm theo các hợp đồng, biên bản nghiệm thu, thanh
lý hợp đồng, giấy mời tham dự biên soạn Chương trình dạy nghề, biên bản góp ý
... thể hiện sự tham gia của cán bộ, chuyên gia ngoài trường);
- Có quyết định thành lập bộ phận/ban
xây dựng, biên soạn Chương trình dạy nghề;
- Có biên bản họp của bộ phận/ban
xây dựng, biên soạn Chương trình dạy nghề;
- Mỗi Chương trình dạy nghề trong
quá trình xây dựng, biên soạn có ít nhất 2 cán bộ ngoài trường, chuyên gia từ
các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tham gia xây dựng, biên soạn.
|
|
Tiêu chuẩn 5.3. Chương trình dạy
nghề có Mục tiêu rõ ràng, quy định cụ thể chuẩn kiến thức, kỹ năng; phương
pháp, cách thức đánh giá kết quả học tập.
|
a) Từng Chương trình dạy nghề có Mục
tiêu được xác định rõ ràng, trong đó quy định cụ thể chuẩn kiến thức, kỹ
năng; phương pháp, hình thức đào tạo.
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Chỉ số a, Tiêu chuẩn 5.1 Đạt;
- Chỉ số
b, Tiêu chuẩn 5.1 Đạt;
- Tất cả các mô-đun môn học của
Chương trình dạy nghề có Mục tiêu được xác định rõ ràng, trong đó quy định cụ
thể chuẩn kiến thức, kỹ năng; phương pháp, hình thức đào tạo.
|
|
b) Có quy định về cách thức đánh
giá kết quả học tập cho từng trình độ đối với mỗi mô-đun, môn học, mỗi nghề.
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Chỉ số a, Tiêu chuẩn 5.1Đạt;
- Chỉ số
b, Tiêu chuẩn 5.1 Đạt;
- Tất cả các Chương trình dạy nghề
có cách thức đánh giá kết quả học tập cho từng trình độ đối với mỗi mô-đun,
môn học của mỗi nghề.
|
|
c) Có các ý kiến đánh giá phản biện
của giáo viên, chuyên gia từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ về
Chương trình dạy nghề.
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Có danh sách giáo viên, chuyên
gia từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đánh giá phản biện Chương
trình dạy nghề;
- Có ý kiến phản biện của giáo
viên, chuyên gia;
- Từng Chương trình dạy nghề trong
quá trình xây dựng, biên soạn có ít nhất ý kiến đánh giá phản biện của 2
(hai) giáo viên ngoài trường, 2 (hai) chuyên gia từ các cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ về Chương trình dạy nghề.
|
|
Tiêu chuẩn 5.4. Chương trình dạy
nghề được định kỳ bổ sung, Điều chỉnh dựa trên việc tham khảo các Chương
trình của nước ngoài, cập nhật những thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến liên
quan đến nghề đào tạo và các ý kiến phản hồi từ người sử dụng lao động, người
tốt nghiệp đã đi làm, nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động.
|
a) Định kỳ bổ sung, Điều chỉnh
Chương trình dạy nghề.
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Có văn bản của trường, quy định về
định kỳ bổ sung, Điều chỉnh Chương trình dạy nghề. Nội dung văn bản quy định
thời gian các Chương trình dạy nghề được rà soát, Điều chỉnh phù hợp với kỹ
thuật, công nghệ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không quá 05 năm/lần;
- Có Chương trình dạy nghề chi tiết
và Quyết định ban hành Chương trình (lần đầu);
- Có danh sách các Chương trình dạy
nghề đã được ban hành hơn 05 năm;
- Có danh sách các Chương trình dạy
nghề đã được rà soát, Điều chỉnh;
- Nội dung của Chương trình đã được
Điều chỉnh và Quyết định ban hành Chương trình sau khi Điều chỉnh;
- Báo cáo kết quả bổ sung, Điều chỉnh
Chương trình dạy nghề thể hiện Trường đã thực hiện đúng theo văn bản đã quy định,
Chương trình dạy nghề đã được định kỳ bổ sung, Điều chỉnh theo đúng thời gian
quy định (nếu cần thiết).
|
|
b) Khi bổ sung, Điều chỉnh Chương
trình dạy nghề có tham khảo các Chương trình tương ứng của nước ngoài và cập
nhật những thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến liên quan đến nghề đào tạo.
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Có quyết định ban hành Chương
trình (lần đầu);
- Có quyết định ban hành Chương
trình dạy nghề sau khi bổ sung, Điều chỉnh;
- Có các Chương trình tương ứng của
nước ngoài, những thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến liên quan đến nghề
đào tạo được tham khảo để bổ sung, Điều chỉnh Chương trình dạy nghề;
- Nội dung Chương trình lần đầu và
nội dung Chương trình sau khi bổ sung Điều chỉnh thể hiện có tham khảo các
Chương trình tương ứng của nước ngoài và cập nhật những thành tựu khoa học
công nghệ tiên tiến.
|
|
c) Có các ý kiến nhận xét, đánh giá
của người sử dụng lao động, người tốt nghiệp đã đi làm về Chương trình dạy
nghề đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động.
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Có kế hoạch lấy ý kiến nhận xét,
đánh giá của người sử dụng lao động, người tốt nghiệp đã đi làm về Chương
trình dạy nghề đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động: kiến thức, kỹ năng
nghề nghiệp cần đạt ... (trong 2 năm trước năm kiểm định);
- Có Phiếu thu thập ý kiến (hoặc
phiếu khảo sát) của người sử dụng lao động, người tốt nghiệp đã đi làm về
Chương trình dạy nghề đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động: kiến thức, kỹ
năng nghề nghiệp cần đạt ... (trong 2 năm trước năm kiểm định);
- Có báo cáo kết quả việc thực hiện
thu thập ý kiến;
- Có Báo cáo/văn bản thể hiện về việc
sử dụng kết quả thực hiện thu thập ý kiến.
|
|
Tiêu chuẩn 5.5. Từng Chương trình dạy
nghề đảm bảo có đủ Chương trình mô-đun, môn học, trong đó xác định rõ phương
pháp và các yêu cầu về kiểm tra đánh giá kết quả học tập.
|
a) Mỗi Chương trình dạy nghề có đầy
đủ mô-đun, môn học theo mẫu định dạng chung.
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Chỉ số
b, Tiêu chuẩn 5.1 Đạt;
- Tất cả Chương trình dạy nghề có đầy
đủ mô-đun, môn học theo mẫu định dạng chung.
|
|
b) Mỗi mô-đun, môn học xác định rõ
phương pháp và các yêu cầu về kiểm tra đánh giá kết quả học tập.
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Chỉ số a, Tiêu chuẩn 5.1 Đạt;
- Chỉ số
b, Tiêu chuẩn 5.1 Đạt;
- Tất cả các Chương trình dạy nghề
có cách thức đánh giá kết quả học tập cho từng trình độ đối với mỗi mô-đun,
môn học của mỗi nghề.
|
|
c) Có đủ các quyết định phê duyệt,
ban hành các Chương trình mô-đun, môn học.
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Chỉ số b, Tiêu chuẩn 5.1
Đạt;
- Có đủ các quyết định phê duyệt,
ban hành các Chương trình mô-đun, môn học.
|
|
Tiêu chuẩn 5.6. Mỗi mô-đun, môn học
có đủ giáo trình, tài liệu tham khảo đáp ứng Mục tiêu của mô-đun, môn học.
|
a) Có đủ giáo trình cho các mô-đun,
môn học của Chương trình dạy nghề.
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Có thống kê giáo trình cho các
mô-đun, môn học của Chương trình dạy nghề;
- Đối với tất cả Chương trình dạy
nghề (theo Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề và Giấy chứng nhận đăng
ký bổ sung hoạt động dạy nghề, Chương trình dạy nghề khác được giảng dạy
trong thời gian 2 năm trước năm kiểm định và tính đến thời điểm kiểm định) phải
đảm bảo có đủ giáo trình cho các mô-đun, môn học. Giáo trình do trường biên
soạn hoặc lựa chọn sử dụng (Hội đồng thẩm định giáo trình của trường đã nghiệm
thu đưa vào sử dụng);
- Có văn bản cho phép sử dụng giáo
trình của cơ sở dạy nghề khác đối với các giáo trình không do trường biên soạn.
|
|
b) Ít nhất 5 năm/lần các giáo trình
được rà soát, biên soạn lại.
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Có kế hoạch rà soát, biên soạn lại
các giáo trình;
- Có căn cứ rà soát, Điều chỉnh các
giáo trình;
- Thống kê các giáo trình cho thấy
đối với các giáo trình đã được ban hành quá thời gian 05 năm thì đã được rà
soát, biên soạn lại;
- Giáo trình phải được bổ sung, Điều
chỉnh tương ứng với các bổ sung, Điều chỉnh của Chương trình dạy nghề.
|
|
c) Mỗi mô-đun, môn học của Chương
trình dạy nghề có ít nhất 2 tài liệu tham khảo chính.
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Có bản thống kê tài liệu tham khảo
chính cho từng mô-đun, môn học của Chương trình dạy nghề: tên mô-đun, môn học,
tên tài liệu, tác giả, năm xuất bản;
- Thống kê cho thấy mỗi mô-đun, môn
học của Chương trình dạy nghề có ít nhất 2 (hai) tài liệu tham khảo chính.
|
|
Tiêu chuẩn 5.7. Giáo trình đáp ứng
yêu cầu đổi mới về nội dung và phương pháp dạy học.
|
a) Có quy trình tổ chức biên soạn,
thẩm định, phê duyệt giáo trình.
|
Chỉ số đạt khi có văn bản của trường,
quy định về quy trình tổ chức biên soạn, thẩm định, phê duyệt giáo trình.
|
|
b) Có các văn bản phản biện, biên bản
nghiệm thu của hội đồng thẩm định nhận xét về mức độ đáp ứng yêu cầu đổi mới
về nội dung và phương pháp dạy học của giáo trình.
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Chỉ số a, Tiêu chuẩn 5.6 Đạt;
- Có thống kê danh sách giáo trình;
- Có giáo trình và bản phản biện,
biên bản nghiệm thu của hội đồng thẩm định;
- Đối với tất cả giáo trình phải đảm
bảo có các văn bản phản biện, biên bản nghiệm thu của hội đồng thẩm định nhận
xét về mức độ đáp ứng yêu cầu đổi mới về nội dung và phương pháp dạy học của giáo
trình.
|
|
c) Định kỳ thu thập những nhận xét
đánh giá của giáo viên, chuyên gia từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ,
người học về chất lượng giáo trình đáp ứng yêu cầu đổi mới về nội dung và
phương pháp dạy học.
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Chỉ số a, Tiêu chuẩn 5.6 Đạt;
- Có thống kê danh Mục giáo trình của
trường;
- Có kế hoạch thu thập những nhận
xét đánh giá của giáo viên, chuyên gia từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ, người học về chất lượng giáo trình đáp ứng yêu cầu đổi mới về nội dung,
phương pháp dạy học, từng năm (trong thời gian 2 năm trước năm kiểm định và
tính đến thời điểm kiểm định);
- Có báo cáo kết quả việc thực hiện
theo kế hoạch và có báo cáo kết quả thực hiện thu thập ý kiến ( trong thời gian
2 năm trước năm kiểm định và tính đến thời điểm kiểm định);
- Có báo cáo/văn bản thể hiện việc
sử dụng kết quả thực hiện thu thập ý kiến (trong thời gian 2 năm trước năm kiểm
định và tính đến thời điểm kiểm định);
- Có phiếu khảo sát và tổng hợp kết
quả khảo sát.
|
|
Tiêu chuẩn 5.8. Giáo trình dạy nghề
cụ thể hoá yêu cầu về nội dung kiến thức, kỹ năng, thái độ trong Chương trình
dạy nghề, tạo Điều kiện để thực hiện phương pháp dạy học tích cực.
|
a) Có các biên bản nghiệm thu giáo
trình dạy nghề của hội đồng thẩm định nhận xét về mức độ cụ thể hoá các yêu cầu
về nội dung kiến thức, kỹ năng, thái độ trong Chương trình dạy nghề, tạo Điều
kiện để thực hiện phương pháp dạy học tích cực.
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Chỉ số a, Tiêu chuẩn 5.6 Đạt;
- Có biên bản nghiệm thu giáo trình
dạy nghề của hội đồng thẩm định;
- Nội dung biên bản nghiệm thu giáo
trình dạy nghề của hội đồng thẩm định có nhận xét về mức độ cụ thể hoá các
yêu cầu về nội dung kiến thức, kỹ năng, thái độ trong Chương trình dạy nghề,
tạo Điều kiện để thực hiện phương pháp dạy học tích cực.
|
|
b) Định kỳ thu thập ý kiến nhận xét
đánh giá của cán bộ, giáo viên, người học về chất lượng giáo trình đáp ứng các
yêu cầu cụ thể hoá về nội dung kiến thức, kỹ năng, thái độ cần đạt trong
Chương trình dạy nghề.
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Chỉ số a, Tiêu chuẩn 5.6 Đạt;
- Có thống kê danh Mục giáo trình của
trường;
- Có kế hoạch thu thập ý kiến nhận
xét đánh giá của cán bộ, giáo viên, người học về chất lượng giáo trình đáp ứng
các yêu cầu cụ thể hoá về nội dung kiến thức, kỹ năng, thái độ cần đạt trong
Chương trình dạy nghề, từng năm (trong 2 năm trước năm kiểm định và tính đến
thời điểm kiểm định);
- Có báo cáo kết quả việc thực hiện
theo kế hoạch (trong thời gian 2 năm trước năm kiểm định và tính đến thời điểm
kiểm định);
- Có báo cáo/văn bản thể hiện việc
sử dụng kết quả thực hiện thu thập ý kiến (trong thời gian 2 năm trước năm kiểm
định và tính đến thời điểm kiểm định);
- Có phiếu khảo sát và tổng hợp kết
quả khảo sát.
|
|
c) Định kỳ thu thập ý kiến đánh giá
của cán bộ, giáo viên, người học về mức độ tạo Điều kiện để thực hiện phương
pháp dạy học tích cực của giáo trình.
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Chỉ số a, Tiêu chuẩn 5.6 Đạt;
- Có thống kê danh Mục giáo trình của
trường;
- Có kế hoạch thu thập ý kiến đánh
giá của cán bộ, giáo viên, người học về mức độ tạo Điều kiện để thực hiện
phương pháp dạy học tích cực của giáo trình, từng năm (trong thời gian 2 năm
trước năm kiểm định và tính đến thời điểm kiểm định);
- Có báo cáo kết quả việc thực hiện
theo kế hoạch (trong thời gian 2 năm trước năm kiểm định và tính đến thời điểm
kiểm định);
- Có báo cáo/văn bản thể hiện việc
sử dụng kết quả thực hiện thu thập ý kiến (trong thời gian 2 năm trước năm kiểm
định và tính đến thời điểm kiểm định);
- Có phiếu khảo sát và tổng hợp kết
quả khảo sát.
|
|
Tiêu chí 6: Thư
viện
|
|
|
Tiêu chuẩn 6.1. Có đủ số lượng giáo
trình, tài liệu, sách báo, tạp chí phù hợp với các nghề đào tạo, đáp ứng nhu
cầu sử dụng của giáo viên, cán bộ, nhân viên và người học
|
a) Có đủ số lượng, chủng loại giáo
trình, sách báo, tài liệu chuyên môn, báo, tạp chí chuyên ngành phù hợp với
các nghề đào tạo. Trung bình có 5-10 đầu sách/người học
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Có danh Mục giáo trình, sách báo,
tài liệu chuyên môn, báo, tạp chí (bản in, bản điện tử) phù hợp với nghề đào
tạo;
- Có số lượng học sinh, sinh viên học
hệ TCN đã quy đổi (số lượng người học) của từng năm, trong 2 năm trước năm kiểm
định, lựa chọn số lượng cao nhất để tính toán tỷ lệ số đầu sách/người học;
- Có tỷ lệ số đầu sách/người học và
tỷ lệ này >= 5;
- Số lượng giáo trình, sách báo,
tài liệu chuyên môn, báo, tạp chí chuyên ngành được tính là số đầu sách, tài
liệu có tại thư viện của trường
Nếu trường có hợp đồng liên kết
với đơn vị khác (thư viện tỉnh, trường khác....) thì số lượng đầu sách, tài
liệu của đơn vị liên kết không được tính là số lượng đầu sách, tài liệu của
thư viện trường.
|
|
|
b) Các loại sách chuyên môn và giáo
trình chính được xuất bản hoặc biên soạn trong những năm gần đây (5 năm đối với
giáo trình và từ 3-5 năm đối với sách chuyên môn, chuyên khảo, tài liệu kỹ
thuật tùy thuộc vào từng nghề đào tạo)
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Có danh Mục giáo trình, sách báo,
tài liệu chuyên môn, báo, tạp chí (bản in, bản điện tử): tên, cơ quan xuất bản,
năm xuất bản;
- Danh Mục và bản in/bản điện tử thể
hiện giáo trình, sách chuyên môn, chuyên khảo, tài liệu kỹ thuật của trường
được xuất bản hoặc biên soạn trong thời gian 05 năm tính đến thời điểm kiểm định.
|
|
c) Có phòng đọc thư viện bảo đảm
theo tiêu chuẩn (có chỗ ngồi đáp ứng yêu cầu tối thiểu cho 10% học sinh và
20% cán bộ, giáo viên; diện tích đảm bảo 1,8m2/chỗ đọc và 1,5m2/chỗ đọc đối với
thư viện điện tử).
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Có sơ đồ mặt bằng thư viện;
- Có số lượng học sinh, sinh viên học
hệ TCN đã quy đổi (số lượng người học) của từng năm, trong 2 năm trước năm kiểm
định, lựa chọn số lượng cao nhất để tính toán;
- Có số lượng cán bộ, giáo viên
(bao gồm giáo viên cơ hữu và thỉnh giảng tính quy đổi) của trường;
- Nếu chỉ là thư viện thông thường:
1,8m2/chỗ đọc và diện tích đủ cho 10% số lượng học sinh, sinh viên (đã quy đổi)
và 20% cán bộ, giáo viên;
- Nếu chỉ là thư viện điện tử:
1,5m2/chỗ đọc và diện tích đủ cho 10% số lượng học sinh, sinh viên (đã quy đổi)
và 20% cán bộ, giáo viên;
- Nếu bao gồm cả hai loại thư viện
thông thường và thư viện điện tử thì: Tổng số chỗ đọc tại thư viện thông thường
(1,8m2/chỗ đọc) + Tổng số chỗ đọc tại thư viện điện tử (1,5m2/chỗ đọc) phải không
nhỏ hơn Tổng số 10% số lượng học sinh, sinh viên (đã quy đổi) + 20% cán bộ,
giáo viên.
|
|
Tiêu chuẩn 6.2. Thư viện được tin học
hoá, có các tài liệu điện tử; được nối mạng, liên kết khai thác tài liệu giữa
các đơn vị trong trường và ngoài trường.
|
a) Có hệ thống máy tính, thiết bị
phục vụ tin học hóa công tác quản lý của thư viện: cơ sở dữ liệu điện tử, Phần
mềm quản lý và tra cứu tài liệu
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Có danh Mục thiết bị, máy tính hiện
có tại thư viện;
- Có cơ sở dữ liệu điện tử;
- Có Phần mềm quản lý và tra cứu
tài liệu đang sử dụng tại thư viện.
|
|
b) Có mạng nội bộ (LAN), cổng nối mạng
Internet; bảo đảm các hệ thống thiết bị hoạt động bình thường, thường xuyên theo
chức năng và các quy định tổ chức, hoạt động của thư viện
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Có sơ đồ Mạng LAN tại thư viện;
- Có hợp đồng sử dụng mạng
Internet;
- Có văn bản của trường, quy định tổ
chức, hoạt động của thư viện;
- Báo cáo hoạt động của thư viện
trong 2 năm trước năm kiểm định và tính đến thời điểm kiểm định thể hiện: có
Mạng LAN tại thư viện, các máy tính tại thư viện có nối mạng Internet hệ thống
thiết bị hoạt động bình thường theo chức năng và các quy định tổ chức, hoạt động
của thư viện.
|
|
c) Có các thỏa thuận, hợp đồng ký kết
trao đổi thông tin, tư liệu với các trường và đơn vị khác
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Trường có thỏa thuận, hợp đồng ký
kết trao đổi thông tin, tư liệu với ít nhất 2 (hai) trường hoặc đơn vị khác;
- Trường đã thực hiện theo thỏa thuận,
hợp đồng ký kết.
|
|
Tiêu chuẩn 6.3. Có biện pháp khuyến
khích người học, giáo viên, cán bộ quản lý khai thác có hiệu quả các tài liệu
của thư viện
|
a) Có tổ chức giới thiệu thường xuyên,
định kỳ tài liệu và sách báo mới cho bạn đọc của thư viện
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng các yêu cầu
sau:
- Có thông báo của trường về việc
giới thiệu tài liệu và sách báo mới cho bạn đọc của thư viện: thời gian thực
hiện, tên các tài liệu và sách báo mới, biện pháp giới thiệu (bản tin, trang
web ...);
- Có báo cáo việc giới thiệu tài liệu
và sách báo mới cho bạn đọc của thư viện cho thấy hàng năm trường đã tổ chức
giới thiệu tới bạn đọc (trong thời gian 2 năm trước năm kiểm định và tính đến
thời điểm kiểm định).
|
|
b) Có biện pháp tư vấn, hỗ trợ bạn
đọc của thư viện (tra cứu, nhân bản, trao đổi, tóm tắt tài liệu)
|
Chỉ số đạt khi thư viện của trường
có các biện pháp tư vấn, hỗ trợ bạn đọc của thư viện: tra cứu, nhân bản, trao
đổi, tóm tắt tài liệu ...
|
|
c) Có tổ chức và duy trì hiệu quả
hoạt động mạng lưới cộng tác viên thư viện
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Quyết định thành lập đội ngũ cộng
tác viên của thư viện;
- Có báo cáo hoạt động của mạng lưới
cộng tác viên thư viện hàng năm (trong 2 năm trước năm kiểm định);
- Báo cáo hoạt động của mạng lưới cộng
tác viên thư viện hàng năm thể hiện trong 2 năm trước năm kiểm định, mạng lưới
cộng tác viên thư viện hoạt động có hiệu quả, giúp cho công tác của thư viện
được ổn định và có tác dụng tốt trong hỗ trợ công tác đào tạo của trường.
|
|
Tiêu chí 7: Cơ
sở vật chất, thiết bị, đồ dùng dạy học
|
|
|
Tiêu chuẩn 7.1. Địa điểm của trường
thuận tiện cho việc đi lại, học tập, giảng dạy của người học, giáo viên, cán bộ
quản lý và các hoạt động khác của trường
|
a) Nền đất tốt, cao ráo, không bị
úng, ngập; thuận tiện cho cung cấp điện, nước
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng các yêu cầu
sau:
- Có sơ đồ mặt bằng thiết kế của
trường;
- Thực tế cho thấy trường có nền đất
tốt, cao ráo không bị úng, ngập;
- Có báo cáo/văn bản thể hiện tình
hình cung cấp điện, nước của trường hàng năm (trong thời gian 2 năm trước năm
kiểm định và tính đến thời điểm kiểm định);
- Sơ đồ mặt bằng thiết kế, văn bản thể
hiện tình hình cung cấp điện, nước của trường hàng năm (trong thời gian 2 năm
trước năm kiểm định và tính đến thời điểm kiểm định) và thực tế cho thấy thuận
tiện cho việc cung cấp điện nước.
|
|
b) Bảo đảm Khoảng cách an toàn đối
với các cơ sở công nghiệp thải ra chất độc hại (tiếng ồn, bụi bặm, chất thải
độc, ô nhiễm không khí, nguồn nước); bảo đảm an toàn; yên tĩnh cho giảng dạy
và học tập
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng các yêu cầu
sau:
- Có thống kê Khoảng cách đến các
xí nghiệp công nghiệp thải ra chất độc hại gần nhất ở xung quanh trường;
- Có báo cáo/văn bản đánh giá về
tình hình an toàn tại trường hàng năm (trong thời gian 2 năm trước năm kiểm định
và tính đến thời điểm kiểm định);
- Nội dung báo cáo/văn bản thể hiện
trường đảm bảo an toàn, yên tĩnh cho giảng dạy và học tập (trong thời gian 2
năm trước năm kiểm định và tính đến thời điểm kiểm định).
- Khoảng cách đến các xí nghiệp
công nghiệp thải ra chất độc hại từ 1.000 m trở lên;
- Trường hợp Khoảng cách dưới
1.000m, phải đảm bảo Khoảng cách ly vệ sinh đối với các xí nghiệp công nghiệp
thải ra chất độc hại theo “Bảng 1: Khoảng cách ly vệ sinh” của Quyết định số
21/2003/QĐ-BXD (nếu không xác định được độ độc hại làm căn cứ xác định Khoảng
cách ly vệ sinh thì cần xem xét giấy chứng nhận về đảm bảo nội dung liên quan
đến chất thải, tiếng ồn... của công ty/khu công nghiệp hoặc giấy chứng nhận đảm
bảo của trường do cơ quan/đơn vị có thẩm quyền xác nhận các yếu tố độc hại
không ảnh hưởng đến trường).
|
Quyết định số 21/2003/QĐ-BXD ngày
28 tháng 7 năm 2003 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Tiêu chuẩn xây dựng Việt
Nam TCXD VN 60 : 2003 "Trường dạy nghề - Tiêu chuẩn thiết kế "
|
c) Phù hợp với quy hoạch chung của
khu vực và mạng lưới cơ sở dạy nghề; giao thông thuận tiện
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Có sơ đồ vị trí của trường trên địa
bàn quận/huyện;
- Có mô tả hệ thống giao thông tại
địa điểm của trường (xe bus, đường, phố ...);
- Sơ đồ vị trí và mô tả hệ thống
giao thông tại địa điểm của trường thể hiện giao thông thuận tiện.
(Đã có quyết định thành lập trường
nên nội hàm Phù hợp với quy hoạch chung của khu vực và mạng lưới cơ sở dạy
nghề được xem là Đạt)
|
|
Tiêu chuẩn 7.2. Khuôn viên được quy
hoạch tổng thể và chi tiết, thuận tiện cho các hoạt động của trường
|
a) Quy hoạch tổng thể mặt bằng
khuôn viên hợp lý, phù hợp với công năng và các yêu cầu giao thông nội bộ, kiến
trúc, cảnh quan; bảo đảm chỉ giới quy hoạch, Khoảng cách và các giải pháp
ngăn cách hợp lý các công trình xây dựng trong và ngoài khuôn viên; mật độ
xây dựng công trình từ 20-40%; diện tích cây xanh chiếm Khoảng 30-40% diện
tích khu đất toàn trường
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng các yêu cầu
sau:
- Có hồ sơ xây dựng, thiết kế mặt bằng
khuôn viên trường;
- Có số liệu về diện tích khu đất toàn
trường;
- Có số liệu về diện tích các công
trình xây dựng;
- Có số liệu về diện tích cây xanh;
- Các số liệu liên quan thể hiện:
+ Quy hoạch tổng thể mặt bằng khuôn
viên hợp lý, phù hợp với công năng và các yêu cầu giao thông nội bộ, kiến
trúc, cảnh quan; bảo đảm chỉ giới quy hoạch, Khoảng cách và các giải pháp
ngăn cách hợp lý các công trình xây dựng trong và ngoài khuôn viên;
+ Mật độ xây dựng công trình từ
20-40% diện tích khu đất toàn trường;
+ Diện tích cây xanh chiếm 30-40%
diện tích khu đất toàn trường;
- Việc đánh giá được thực hiện đối
với từng cơ sở/phân hiệu của trường.
|
Quyết định số 21/2003/QĐ-BXD ngày
28 tháng 7 năm 2003 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Tiêu chuẩn xây dựng Việt
Nam TCXD VN 60 : 2003 "Trường dạy nghề - Tiêu chuẩn thiết kế "
|
b) Có đủ các khối công trình phục vụ
nhu cầu đào tạo và các hoạt động của trường (khu hành chính, khu học tập, xưởng
thực hành, khu vệ sinh, khu để xe, ký túc xá, khu thể thao, văn hóa, văn nghệ)
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Chỉ số a, Tiêu chuẩn 7.4 Đạt;
- Có hồ sơ xây dựng, thiết kế mặt bằng
khuôn viên trường;
- Có hồ sơ hoàn công các khối công
trình phục vụ đào tạo;
- Hồ sơ xây dựng, thiết kế mặt bằng
khuôn viên trường và khảo sát thực tế thể hiện trường có đủ các khối công trình:
khu hành chính, khu học tập, xưởng thực hành, khu vệ sinh, khu để xe, ký túc
xá, khu thể thao, văn hóa, văn nghệ.
|
|
c) Bảo đảm quỹ đất trong khuôn viên
đáp ứng nhu cầu hoạt động của trường theo quy định; có khả năng mở rộng quỹ đất
trong tương lai phù hợp với chiến lược phát triển và theo quy hoạch của cơ
quan có thẩm quyền
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Có số liệu nhu cầu đất cần sử dụng
trong tương lai theo chiến lược, quy hoạch phát triển của trường;
- Các số liệu chứng minh được diện
tích đất dự trữ phát triển đã hoặc sẽ thuộc quyền sử dụng của trường và đáp ứng
được nhu cầu trong tương lai đã tính toán.
|
Quyết định số 21/2003/QĐ-BXD ngày
28 tháng 7 năm 2003 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Tiêu chuẩn xây dựng Việt
Nam TCXD VN 60 : 2003 "Trường dạy nghề - Tiêu chuẩn thiết kế "
|
Tiêu chuẩn 7.3. Có hệ thống hạ tầng
kỹ thuật phục vụ làm việc và các hoạt động dạy nghề, thực nghiệm, thực hành
|
a) Hệ thống hạ tầng kỹ thuật của trường
bảo đảm đáp ứng yêu cầu làm việc và các hoạt động dạy nghề, thực nghiệm, thực
hành
|
Chỉ số đạt khi chỉ số b, Tiêu chuẩn
7.3 Đạt.
|
|
b) Có hệ thống đường giao thông nội
bộ, hệ thống điện đáp ứng nhu cầu hoạt động đào tạo, sản xuất, dịch vụ và
sinh hoạt; có hệ thống cấp, thoát nước, xử lý nước thải độc hại, thông gió,
phòng cháy, chữa cháy theo quy chuẩn và đáp ứng nhu cầu đào tạo, sản xuất, dịch
vụ, sinh hoạt
|
Chỉ số này chỉ xét đến hệ thống đường
giao thông nội bộ, hệ thống điện; hệ thống cấp, thoát nước, xử lý nước thải độc
hại, thông gió, phòng cháy, chữa cháy chung của toàn trường, bên ngoài các
công trình (khu hành chính, khu học tập, xưởng thực hành ...). Đánh giá các yếu
tố trên cho phạm vi bên trong công trình sẽ được thực hiện tại tiêu chuẩn
7.5.
Chỉ số đạt khi đáp ứng các yêu cầu
sau:
- Có hồ sơ xây dựng, thiết kế mặt bằng
khuôn viên trường;
- Có số liệu hệ thống cấp, thoát nước,
xử lý nước thải độc hại, thông gió, phòng cháy, chữa cháy theo quy chuẩn và
đáp ứng nhu cầu đào tạo, sản xuất, dịch vụ, sinh hoạt;
- Có số liệu hệ thống điện cho toàn
trường;
- Có số liệu hệ thống điện của các
xưởng thực hành;
- Có số liệu hệ thống cấp, thoát nước
cho toàn trường;
- Có số liệu hệ thống cấp, thoát nước
cho các xưởng thực hành;
- Có số liệu hệ thống thu gom rác
và phế liệu, chất thải của toàn trường;
- Có số liệu công tác phòng cháy,
chữa cháy của trường (số lượng các trang thiết bị, bố trí trang thiết bị,
biên bản kiểm tra của Công an PCCC...);
- Công tác phòng cháy, chữa cháy của
trường được cơ quan Công an đánh giá đảm bảo yêu cầu;
- Thực tế trường đảm bảo có đường
đi lại giữa các khu vực trong trường thuận tiện;
- Các số liệu và thực tế thể hiện hệ
thống hạ tầng kỹ thuật của trường theo quy chuẩn và đáp ứng nhu cầu đào tạo,
sản xuất, dịch vụ, sinh hoạt theo Quyết định số 21/2003/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng
ngày 28 tháng 7 năm 2003 Về việc ban hành Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD
VN 60 : 2003 "Trường dạy nghề - Tiêu chuẩn thiết kế " và các văn bản
quy định khác có liên quan.
|
|
c) Hệ thống hạ tầng kỹ thuật được
quản lý và bảo dưỡng vận hành đúng quy trình, bảo đảm hoạt động đúng chức
năng, công suất theo thiết kế
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Có quy định về quản lý và bảo dưỡng
vận hành hệ thống hạ tầng kỹ thuật;
- Có báo cáo kết quả công tác quản
lý và bảo dưỡng vận hành hệ thống hạ tầng kỹ thuật hàng năm (trong thời gian
2 năm trước năm kiểm định và tính đến thời điểm kiểm định)
- Quy định về quản lý và bảo dưỡng
vận hành hệ thống hạ tầng kỹ thuật, báo cáo kết quả công tác quản lý và bảo
dưỡng vận hành hệ thống hạ tầng kỹ thuật và thực tế thể hiện hệ thống đường
giao thông nội bộ, hệ thống điện, hệ thống cấp, thoát nước, xử lý nước thải độc
hại, thông gió, phòng cháy, chữa cháy được quản lý và bảo dưỡng vận hành đúng
quy trình, bảo đảm hoạt động đúng chức năng, công suất theo thiết kế.
|
|
Tiêu chuẩn 7.4. Có hệ thống phòng học,
giảng đường, phòng thí nghiệm, xưởng thực hành, phòng học chuyên môn hóa đáp ứng
quy mô đào tạo theo các nghề, trình độ đào tạo
|
a) Có hệ thống phòng học, giảng đường,
phòng thí nghiệm, xưởng thực hành, phòng học chuyên môn hóa đáp ứng công tác
đào tạo của trường
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Có hồ sơ xây dựng, thiết kế phòng
học, giảng đường, phòng thí nghiệm, xưởng thực hành, phòng học chuyên môn
hóa;
- Có hồ sơ hoàn công các khối
công trình;
- Hồ sơ và thực tế trường thể hiện
trường có hệ thống phòng học, giảng đường, phòng thí nghiệm, xưởng thực hành,
phòng học chuyên môn hóa đáp ứng công tác đào tạo (trong thời gian 2 năm trước
năm kiểm định và tính đến thời điểm kiểm định):
+ Lớp học lý thuyết không quá 35 học
sinh, sinh viên;
+ Lớp học thực hành không quá 18 học
sinh, sinh viên đối với nghề bình thường; không quá 10 học sinh, sinh viên đối
với nghề nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy
hiểm.
|
|
b) Các công trình bảo đảm quy chuẩn
xây dựng và các yêu cầu về ngăn cách, vệ sinh, kiến trúc, chiếu sáng, thông
gió, quy hoạch nội bộ thuận tiện cho vận chuyển, lắp đặt, vận hành thiết bị
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Có hồ sơ xây dựng, thiết kế mặt bằng
khuôn viên trường;
- Có hồ sơ hoàn công các khối công
trình chức năng;
- Hồ sơ xây dựng, thiết kế mặt bằng
khuôn viên trường, hồ sơ hoàn công các khối công trình chức năng và khảo sát
thực tế cho thấy các công trình của trường bảo đảm quy chuẩn xây dựng và các
yêu cầu về ngăn cách, vệ sinh, kiến trúc, chiếu sáng, thông gió, quy hoạch nội
bộ thuận tiện cho vận chuyển, lắp đặt, vận hành thiết bị theo Quyết định số
21/2003/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng ngày 28 tháng 7 năm 2003 Về việc ban hành Tiêu
chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD VN 60 : 2003 "Trường dạy nghề - Tiêu chuẩn
thiết kế " và các văn bản quy định khác có liên quan.
|
|
c) Các công trình được sử dụng đúng
công năng, có quy chế sử dụng, quản lý, bảo dưỡng thường xuyên và định kỳ để
bảo đảm hoạt động bình thường
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Có quy chế sử dụng, quản lý, bảo
dưỡng thường xuyên và định kỳ các công trình;
- Có báo cáo kết quả công tác quản
lý, bảo dưỡng thường xuyên và định kỳ các công trình hàng năm (trong thời
gian 2 năm trước năm kiểm định và tính đến thời điểm kiểm định);
- Báo cáo và thực tế thể hiện hệ thống
phòng học, giảng đường, phòng thí nghiệm, xưởng thực hành, phòng học chuyên
môn hóa được sử dụng đúng công năng, công tác quản lý, bảo dưỡng đúng theo
quy chế đã có.
|
|
Tiêu chuẩn 7.5. Bảo đảm các Điều kiện
hoạt động cho các xưởng thực hành
|
a) Có hệ thống điện, hệ thống cấp,
thoát nước chung, riêng cho khu vực xưởng thực hành theo nhu cầu hoạt động thực
hành và sinh hoạt, vệ sinh; có hệ thống thu gom rác và phế liệu, chất thải
|
Chỉ số đạt khi có hệ thống thu gom
rác thải và phế liệu, chất thải.
|
|
b) Trang thiết bị, dụng cụ trong xưởng
thực hành được bố trí vị trí hợp lý, an toàn, thuận tiện cho việc đi lại, vận
hành, bảo dưỡng và tổ chức hướng dẫn thực hành (theo cả lớp, nhóm và từng cá
nhân)
|
Chỉ số đạt khi tham quan hiện trường
cho thấy việc bố trí vị trí trang thiết bị, dụng cụ hợp lý, an toàn, thuận tiện
cho việc đi lại, vận hành, bảo dưỡng và tổ chức hướng dẫn thực hành (theo cả
lớp, nhóm và từng cá nhân).
|
|
|
c) Bảo đảm các yêu cầu về mỹ thuật
công nghiệp, thẩm mỹ nghề nghiệp và sư phạm (về hình khối, mầu sắc, vật liệu);
an toàn và vệ sinh công nghiệp, vệ sinh môi trường trong quá trình lắp đặt, vận
hành, bảo dưỡng trang thiết bị, dụng cụ trong xưởng thực hành
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Chỉ số b, Tiêu chuẩn 7.5 Đạt;
- Tham quan hiện trường tại các xưởng
thực hành cho thấy trong quá trình lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng trang thiết bị,
dụng cụ trong xưởng thực hành bảo đảm các yêu cầu về mỹ thuật công nghiệp, thẩm
mỹ nghề nghiệp và sư phạm (về hình khối, mầu sắc, vật liệu); an toàn và vệ
sinh công nghiệp, vệ sinh môi trường.
|
|
Tiêu chuẩn 7.6. Đảm bảo chất lượng
và số lượng thiết bị cho thực hành
|
a) Các thiết bị đào tạo chính đạt mức
tương đương trình độ công nghệ của sản xuất, dịch vụ hiện tại. Bảo đảm chất
lượng trang thiết bị, dụng cụ và tài liệu cho các hoạt động thực hành về chủng
loại, công năng, các yêu cầu thông số kỹ thuật và mỹ thuật; các yêu cầu về sức
khoẻ, vệ sinh và an toàn lao động
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng các yêu cầu
sau:
- Chỉ số b, Tiêu chuẩn 7.6 Đạt;
- Đối chiếu danh Mục thiết bị dạy
nghề đối với các nghề đang đào tạo tại trường với danh Mục thiết bị dạy nghề
của nghề đào tạo do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành: Trường có đủ
chủng loại (nếu thiếu một vài chủng loại thiết bị, trường phải có báo cáo/giải
trình về phương án thay thế để đáp ứng hoạt động đào tạo)
- Trường hợp những nghề mà Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội chưa có quy định về danh Mục thiết bị dạy nghề, phải
có đủ chủng loại thiết bị dạy nghề theo yêu cầu được xác định trong Chương
trình dạy nghề
- Các thiết bị đào tạo chính đạt mức
tương đương trình độ công nghệ của sản xuất, dịch vụ hiện tại; chất lượng
trang thiết bị, dụng cụ và tài liệu bảo đảm cho các hoạt động thực hành về chủng
loại, công năng, các yêu cầu thông số kỹ thuật và mỹ thuật, các yêu cầu về sức
khoẻ, vệ sinh và an toàn lao động
|
|
b) Số lượng thiết bị đáp ứng đủ
theo quy mô đào tạo, bảo đảm các tỷ lệ theo quy định về: người học/thiết bị
thực hành chính, người học/phòng học chuyên môn hóa, người học/bộ dụng cụ,
tài liệu học tập theo cá nhân hoặc theo nhóm
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Có danh Mục thiết bị dạy nghề đối
với các nghề đang đào tạo tại trường;
- Kết quả đối chiếu danh Mục thiết
bị dạy nghề đối với các nghề đang đào tạo tại trường với danh Mục thiết bị dạy
nghề do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành: Trường có đủ chủng loại,
số lượng thiết bị dạy nghề, bộ dụng cụ thực hành theo quy định;
- Trường hợp chưa có quy định về
danh Mục thiết bị dạy nghề:
+ Phải có đủ chủng loại, số lượng
thiết bị dạy nghề theo quy định trong Chương trình dạy nghề.
+ Lớp học thực hành không quá 18 học
sinh, sinh viên đối với nghề bình thường; không quá 10 học sinh, sinh viên đối
với nghề nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy
hiểm.
- Trong trường hợp trường còn thiếu
một số thiết bị và đi thuê các thiết bị của trường khác thì cần các minh chứng:
1. Hợp đồng, biên bản nghiệm thu
thanh lý về việc thuê thiết bị (đối với các nghề đã tổ chức đào tạo) hoặc hợp
đồng thuê thiết bị (đối với các nghề dự kiến đào tạo trong thời gian tới). Hợp
đồng có thời gian từ 5 năm trở lên.
2. Kế hoạch giảng dạy, học tập trong
đó nêu rõ thời gian thực hành, học tập tại nơi thuê thiết bị
3. Báo cáo về việc Trường đưa học
sinh đến thực tập tại địa điểm thuê thiết bị.
- Các thiết bị đào tạo chính phải
có hướng dẫn sử dụng thiết bị.
|
Các danh Mục thiết bị dạy nghề của
nghề đào tạo do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
|
|
c) Các thiết bị có hồ sơ xuất xứ,
năm, nước sản xuất rõ ràng; được quản lý, bảo dưỡng thường xuyên và định kỳ;
bảo đảm tính đồng bộ của các trang thiết bị
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Có hồ sơ quản lý các thiết bị
chính cho thực hành: xuất xứ, năm, nước sản xuất;
- Có quy trình quản lý, bảo dưỡng
thường xuyên và định kỳ các thiết bị chính của trường hoặc của nhà sản xuất;
- Có báo cáo công tác quản lý, bảo
dưỡng các thiết bị cho thực hành (trong thời gian 2 năm trước năm kiểm định
và tính đến thời điểm kiểm định);
- Hồ sơ quản lý các thiết bị cho thực
hành, báo cáo công tác quản lý các thiết bị cho thực hành và khảo sát thực tế
cho thấy các thiết bị của trường đầy đủ thông tin về xuất xứ, năm, nước sản
xuất rõ ràng; được quản lý, bảo dưỡng thường xuyên và định kỳ; bảo đảm tính đồng
bộ của các trang thiết bị.
|
|
Tiêu chuẩn 7.7. Có các kho, phòng bảo
quản, lưu giữ với các Điều kiện bảo vệ, bảo quản tốt các trang thiết bị, hàng
hóa, vật liệu
|
a) Có các khu vực bảo quản, lưu giữ
chung cho toàn trường và các khu chức năng
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Có danh sách kho bảo quản, lưu giữ
chung cho toàn trường và tại các xưởng thực hành;
- Danh sách kho bảo quản, lưu giữ
chung cho toàn trường và tại các xưởng thực hành và khảo sát thực tế cho thấy
trường có các khu vực bảo quản, lưu giữ chung cho toàn trường và các khu chức
năng.
|
|
b) Hệ thống khu bảo quản, kho có
các Điều kiện bảo vệ, bảo quản tốt cho các trang thiết bị, hàng hóa, vật liệu
như: mái che, rào ngăn cách, khóa, chiếu sáng, thông gió, chống mốc, ẩm
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Có báo cáo/văn bản thể hiện việc
đánh giá hoạt động các kho, phòng bảo quản lưu giữ trong thời gian 2 năm trước
năm kiểm định và tính đến thời điểm kiểm định;
- Báo cáo/văn bản thể hiện việc
đánh giá hoạt động các kho, phòng bảo quản lưu giữ trong thời gian 2 năm trước
năm kiểm định tính đến thời điểm kiểm định và khảo sát thực tế cho thấy trường
có hệ thống khu bảo quản, kho có các Điều kiện bảo vệ, bảo quản tốt cho các
trang thiết bị, hàng hóa, vật liệu như: mái che, rào ngăn cách, khóa, chiếu
sáng, thông gió, chống mốc, ẩm.
|
|
|
c) Có hệ thống quản lý việc cấp
phát, thu nhận trang thiết bị hàng hóa, vật liệu
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Có văn bản của trường, quy định
quy trình quản lý việc cấp phát, thu nhận trang thiết bị hàng hóa, vật liệu;
- Có danh sách cán bộ chịu trách
nhiệm quản lý, cấp phát, thu nhận vật tư, thiết bị toàn trường, khu chức
năng;
- Có hệ thống sổ sách theo dõi nhập
kho, xuất kho các trang thiết bị hàng hóa, vật liệu;
- Có báo cáo/văn bản thể hiện việc
đánh giá việc cấp phát, thu nhận trang thiết bị hàng hóa, vật liệu trong thời
gian 2 năm trước năm kiểm định tính đến thời điểm kiểm định.
|
|
Tiêu chí 8: Quản
lý tài chính
|
|
|
Tiêu chuẩn 8.1. Trường có đủ nguồn tài
chính để thực hiện Mục tiêu và nhiệm vụ; tạo được nguồn thu hợp pháp
|
a) Đảm bảo định mức kinh phí chi
cho đào tạo
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Có định mức kinh phí chi cho một
học sinh do trường xây dựng (theo nghề và trình độ);
- Có kinh phí chi cho một học sinh
hàng năm (trong thời gian 2 năm trước năm kiểm định và tính đến thời điểm kiểm
định);
- Các số liệu cho thấy trong thời
gian 2 năm trước năm kiểm định và tính đến thời điểm kiểm định, trường có
kinh phí chi cho một học sinh đảm bảo định mức kinh phí chi theo quy định (định
mức do trường xây dựng).
|
|
b) Có các nguồn thu hợp pháp từ học
phí, lệ phí, liên kết đào tạo, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Có nguồn thu từ học phí, lệ phí;
- Có nguồn thu từ liên kết đào tạo
hoặc sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;
- Căn cứ báo cáo về các nguồn thu từ
học phí, lệ phí, liên kết đào tạo, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hàng năm và
biên bản thanh kiểm tra, kiểm toán công tác tài chính của cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền (trong thời gian 2 năm trước năm kiểm định đến thời điểm kiểm định)
thể hiện trường có các nguồn thu hợp pháp từ học phí, lệ phí, liên kết đào tạo,
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
|
|
c) Các nguồn tài chính được quản lý
và phân bổ chi tiêu đúng Mục đích, đúng quy định. Có hệ thống hồ sơ, sổ sách
về quản lý tài chính theo quy định
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng các yêu cầu
sau:
- Có hệ thống hồ sơ, sổ sách về quản
lý tài chính;
- Có báo cáo tài chính hàng năm của
trường;
- Hệ thống hồ sơ, sổ sách về quản
lý tài chính; Báo cáo tài chính hàng năm của trường và Biên bản thanh kiểm
tra, kiểm toán công tác tài chính của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thể hiện
trường có hệ thống hồ sơ, sổ sách về quản lý tài chính, các nguồn tài chính
được quản lý và phân bổ chi tiêu đúng Mục đích, đúng quy định, không có vi phạm
quy định (trong thời gian 2 năm trước năm kiểm định và tính đến thời điểm kiểm
định).
|
Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày
30/3/2006 của Bộ Tài chính về việc ban hành chế độ hành chính sự nghiệp
|
Tiêu chuẩn 8.2. Công tác lập kế hoạch
tài chính, quản lý tài chính được chuẩn hoá, công khai, minh bạch và theo
đúng quy định
|
a) Có quy chế quản lý tài chính theo
quy định của Nhà nước
|
Chỉ số đạt khi trường có quy chế quản
lý tài chính theo quy định của Nhà nước
|
|
b) Kế hoạch tài chính hàng năm được
xây dựng theo quy định và được công bố công khai, minh bạch
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Có quy định của trường về xây dựng
kế hoạch tài chính;
- Có kế hoạch tài chính hàng năm
(trong thời gian 2 năm trước năm kiểm định và năm kiểm định);
- Có báo cáo công tác tài chính
hàng năm (trong thời gian 2 năm trước năm kiểm định);
- Các văn bản trên thể hiện kế hoạch
tài chính hàng năm được xây dựng theo các quy định của pháp luật, của cơ quan
chủ quản, của trường và được công bố công khai.
|
|
c) Có kế hoạch thực hiện việc huy động,
phát triển các nguồn lực tài chính
|
Chỉ số đạt khi trường có kế hoạch
thực hiện việc huy động, phát triển các nguồn lực tài chính hàng năm (trong
thời gian 2 năm trước năm kiểm định và tính đến thời điểm kiểm định).
|
|
Tiêu chuẩn 8.3. Dự toán về tài
chính được xác định trên cơ sở nghiên cứu kỹ về nhu cầu chi tiêu, những thay
đổi về giá cả, các nhu cầu và quy mô đào tạo sắp tới
|
a) Có các hoạt động nghiên cứu, tìm
hiểu nhu cầu chi tiêu, giá cả thị trường (giá nguyên vật liệu, thiết bị, nhân
công) để xây dựng dự trù về tài chính
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Có các tài liệu về nhu cầu
chi tiêu, giá nguyên vật liệu, thiết bị, nhân công (trong thời gian 2 năm trước
năm kiểm định);
- Có báo cáo kết quả nghiên cứu thể
hiện trường có thực hiện các hoạt động nghiên cứu, tìm hiểu nhu cầu chi tiêu,
giá nguyên vật liệu, thiết bị, nhân công để xây dựng dự trù về tài chính
(trong thời gian 2 năm trước năm kiểm định).
|
|
b) Có các nghiên cứu, dự báo về nhu
cầu, quy mô đào tạo và biến động về giá cả trong 2-3 năm tới; có cơ chế Điều
chỉnh dự toán kế hoạch tài chính theo các biến động về giá cả thị trường
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Trong thời gian 2 năm trước năm kiểm
định, mỗi năm có kết quả nghiên cứu, dự báo về nhu cầu, quy mô đào tạo và biến
động về giá cả trong 2-3 năm tới;
- Có văn bản của trường, quy định
cơ chế Điều chỉnh dự toán kế hoạch tài chính theo các biến động về giá cả thị
trường.
|
|
c) Có bản dự toán tài chính phản
ánh các kết quả nghiên cứu và dự báo trên
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Chỉ số a và chỉ số b, Tiêu chuẩn
8.3 Đạt;
- Trong thời gian 2 năm trước năm
kiểm định, hàng năm có bản dự toán tài chính căn cứ kết quả nghiên cứu, tìm
hiểu nhu cầu chi tiêu, giá cả thị trường, nghiên cứu, dự báo về nhu cầu, quy
mô đào tạo và biến động về giá cả trong 2-5 năm tới.
|
|
Tiêu chuẩn 8.4. Đảm bảo sự phân bổ,
sử dụng tài chính hợp lý, minh bạch, hiệu quả cho các đơn vị và các hoạt động
của trường
|
a) Phân bổ tài chính hợp lý đáp ứng
nhu cầu cơ bản của các đơn vị và các hoạt động chung của trường
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Có đề xuất nhu cầu tài chính của
các đơn vị (trong thời gian 2 năm trước năm kiểm định);
- Có số liệu kinh phí các đơn vị được
cấp hàng năm (trong thời gian 2 năm trước năm kiểm định);
- Các số liệu trong thời gian 2 năm
trước năm kiểm định thể hiện trường phân bổ tài chính hợp lý, công bằng, cơ bản
đáp ứng nhu cầu của các đơn vị và các hoạt động chung của trường.
|
|
b) Kế hoạch phân bổ tài chính được
công bố công khai
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Có kế hoạch phân bổ tài chính mỗi
năm (trong thời gian 2 năm trước năm kiểm định và năm kiểm định);
- Báo cáo công tác tài chính của
trường từng năm (trong thời gian 2 năm trước năm kiểm định);
- Trong thời gian 2 năm trước năm
kiểm định và năm kiểm định, trường có ít nhất 01 hình thức công bố công khai
kế hoạch phân bổ tài chính.
|
|
c) Có đánh giá hàng năm về hiệu quả
sử dụng các nguồn tài chính
|
Chỉ số đạt khi trong thời gian 2
năm trước năm kiểm định trường có đánh giá hàng năm về hiệu quả sử dụng các
nguồn tài chính.
|
|
Tiêu chuẩn 8.5. Lập dự toán, thực hiện
thu chi, thực hiện quyết toán, báo cáo tài chính; quản lý, lưu trữ hồ sơ chứng
từ theo chế độ kế toán - tài chính của Nhà nước
|
a) Có văn bản dự toán tài chính
|
Chỉ số đạt khi trường có văn bản dự
toán tài chính hàng năm trong thời gian 2 năm trước năm kiểm định và năm kiểm
định.
|
|
b) Thực hiện thu chi, quyết toán,
báo cáo tài chính đúng quy định; có hồ sơ lưu trữ chứng từ theo chế độ kế
toán - tài chính của Nhà nước
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Có báo cáo quyết toán, báo cáo
tài chính từng năm (trong 2 năm trước năm kiểm định);
- Có hồ sơ lưu trữ chứng từ kế toán
từng năm (trong thời gian 2 năm trước năm kiểm định và năm kiểm định);
- Báo cáo quyết toán, báo cáo tài
chính từng năm, hồ sơ lưu trữ chứng từ kế toán từng năm, biên bản thanh kiểm
tra, kiểm toán công tác tài chính của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thể hiện
trường thực hiện thu chi, quyết toán, báo cáo tài chính đúng quy định; có hồ
sơ lưu trữ chứng từ theo chế độ kế toán - tài chính của Nhà nước.
|
Quyết định số 67/2004/QĐ-BTC ngày 13/08/2004
của Bộ Tài chính về việc ban hành
"Quy chế về tự kiểm tra tài chính, kế toán tại các cơ quan, đơn vị có sử
dụng kinh phí ngân sách nhà nước"
|
|
c) Định kỳ thực hiện công tác tự kiểm
tra tài chính và được cơ quan có thẩm quyền kiểm toán
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Có kế hoạch hàng năm về tự kiểm
tra công tác tài chính đối với trường và các đơn vị (trong thời gian 2 năm
trước năm kiểm định và tính đến thời điểm kiểm định);
- Có báo cáo kết quả thực hiện kiểm
tra công tác tài chính đối với trường và các đơn vị (trong thời gian 2 năm
trước năm kiểm định và tính đến thời điểm kiểm định);
- Có báo cáo quyết toán hàng năm của
cơ quan chủ quản hoặc cơ quan kiểm toán (trong thời gian 2 năm trước năm kiểm
định và tính đến thời điểm kiểm định);
- Kế hoạch hàng năm về tự kiểm tra
công tác tài chính đối với trường và các đơn vị, báo cáo kết quả thực hiện kiểm
tra công tác tài chính đối với trường và các đơn vị, kết quả thanh tra, kiểm
tra của cơ quan chủ quản hoặc biên bản kiểm toán của cơ quan kiểm toán thể hiện
trường định kỳ thực hiện công tác tự kiểm tra tài chính và được cơ quan có thẩm
quyền kiểm toán.
|
|
Tiêu chí 9: Các
dịch vụ cho người học nghề
|
|
|
Tiêu chuẩn 9.1. Đảm bảo mọi người học
có được thông tin đầy đủ về nghề đào tạo, khoá đào tạo và các quy định khác của
trường ngay từ khi nhập học.
|
a) Người học được cung cấp thông tin
về Chương trình đào tạo, kế hoạch đào tạo, các yêu cầu về chuyên môn cần đạt
được của khoá học.
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Tài liệu cung cấp cho học sinh,
sinh viên khi nhập học có các nội dung về Chương trình đào tạo, kế hoạch đào
tạo, các yêu cầu về chuyên môn cần đạt được của khoá học;
- Trong thời gian 2 năm trước năm
kiểm định và tính đến thời điểm kiểm định, ngay khi nhập học, người học đã được
cung cấp thông tin về Chương trình đào tạo, kế hoạch đào tạo, các yêu cầu về
chuyên môn cần đạt được của khoá học.
|
|
b) Người học được phổ biến đầy đủ về
quy chế đào tạo, quy chế thi và kiểm tra, đánh giá, Điều kiện xét tốt nghiệp.
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Tài liệu cung cấp cho học sinh,
sinh viên khi nhập học có các nội dung về quy chế đào tạo, quy chế thi và kiểm
tra, đánh giá, Điều kiện xét tốt nghiệp;
- Trong thời gian 2 năm trước năm
kiểm định và tính đến thời điểm kiểm định, ngay khi nhập học, người học đã được
phổ biến đầy đủ về quy chế đào tạo, quy chế thi và kiểm tra, đánh giá, Điều
kiện xét tốt nghiệp.
|
|
c) Người học được phổ biến đầy đủ
các nội quy, quy định của trường.
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Tài liệu cung cấp cho học sinh, sinh
viên khi nhập học có các nội quy, quy định của trường;
- Trong thời gian 2 năm trước năm
kiểm định và tính đến thời điểm kiểm định, ngay khi nhập học, người học đã được
phổ biến đầy đủ các nội quy, quy định của trường.
|
|
Tiêu chuẩn 9.2. Đảm bảo các Điều kiện
ăn, ở, chăm sóc sức khoẻ cho người học.
|
a) Ký túc xá của trường đảm bảo các
Điều kiện tối thiểu (chỗ ở, điện, nước, vệ sinh, các tiện nghi khác) cho sinh
hoạt và học tập cho ít nhất 40% người học.
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Có thông tin về Ký túc xá của trường:
chỗ ở, điện, nước, vệ sinh, các tiện nghi khác;
- Có số lượng học sinh, sinh viên học
hệ TCN đã quy đổi (số lượng người học) của từng năm, trong 2 năm trước năm kiểm
định, lựa chọn số lượng cao nhất để tính toán;
- Ký túc xá đảm bảo các Điều kiện tối
thiểu (chỗ ở, điện, nước, vệ sinh, các tiện nghi khác) cho sinh hoạt và học tập
cho ít nhất 40% số lượng người học.
|
|
b) Có nhà ăn hoặc dịch vụ ăn uống
phục vụ tốt cho người học.
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Có Giấy chứng nhận đủ Điều kiện vệ
sinh an toàn thực phẩm của nhà ăn hoặc dịch vụ ăn uống;
- Có báo cáo/văn bản đánh giá về
công tác phục vụ của nhà ăn trong thời gian 2 năm trước năm kiểm định đến thời
điểm kiểm định;
- Chưa xảy ra bất cứ một vụ ngộ độc
thực phẩm nào (trong thời gian 2 năm trước năm kiểm định đến thời điểm kiểm định);
- Báo cáo/văn bản đánh giá công tác
phục vụ của nhà ăn thể hiện chưa xảy ra bất cứ một vụ ngộ độc thực phẩm nào.
|
|
c) Có dịch vụ y tế chăm sóc và bảo
vệ sức khoẻ người học.
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
* Nếu trường tự cung cấp:
-Trường có địa điểm để cung cấp dịch
vụ y tế;
- Có bộ phận để cung cấp dịch vụ y tế
chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ người học;
- Có thiết bị y tế cơ bản để cung cấp
dịch vụ y tế chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ người học;
- Có báo cáo/văn bản đánh giá về
công tác y tế của trường trong thời gian 2 năm trước năm kiểm định và tính đến
thời điểm kiểm định;
- Báo cáo/văn bản đánh giá về công
tác y tế thể hiện trường có dịch vụ y tế đảm bảo chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ
người học.
* Nếu trường sử dụng dịch vụ của cơ
sở y tế khác thì phải có hợp đồng và có báo cáo hàng năm, chứng minh người học
được chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ kịp thời.
|
|
Tiêu chuẩn 9.3. Tổ chức thông tin
thị trường lao động và giới thiệu việc làm cho người học.
|
a) Thường xuyên cung cấp cho người
học các thông tin về nghề nghiệp, thị trường lao động và việc làm.
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Có tài liệu thông tin về nghề
nghiệp, thị trường lao động và việc làm đã cung cấp cho người học trong 2 năm
trước năm kiểm định;
- Có báo cáo/văn bản đánh giá công
tác cung cấp cho người học các thông tin về nghề nghiệp, thị trường lao động
và việc làm trong 2 năm trước năm kiểm định;
- Báo cáo/văn bản đánh giá thể hiện
trong 2 năm trước năm kiểm định và tính đến thời điểm kiểm định ít nhất 06
tháng/lần học sinh, sinh viên được cung cấp các thông tin về nghề nghiệp, thị
trường lao động và việc làm.
|
|
b) Trường tổ chức trợ giúp giới thiệu
việc làm cho người học sau khi tốt nghiệp.
|
Chỉ số đạt khi trường có các hình
thức tổ chức trợ giúp giới thiệu việc làm cho người học sau khi tốt nghiệp (trong
2 năm trước năm kiểm định và tính đến thời điểm kiểm định).
|
|
c) Định kỳ tổ chức hội nghị việc
làm cho người học tiếp xúc với các nhà tuyển dụng.
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu
cầu sau:
- Có kế hoạch tổ chức hội nghị việc
làm cho người học tiếp xúc với các nhà tuyển dụng hàng năm (trong thời gian 2
năm trước năm kiểm định và tính đến thời điểm kiểm định);
- Có báo cáo kết quả tổ chức hội
nghị việc làm cho người học tiếp xúc với các nhà tuyển dụng hàng năm (trong
thời gian 2 năm trước năm kiểm định và tính đến thời điểm kiểm định);
- Trong 2 năm trước năm kiểm định
và tính đến thời điểm kiểm định, ít nhất 01 lần/năm, trường tổ chức hội nghị
việc làm cho người học tiếp xúc với các nhà tuyển dụng. Trường hợp tại năm kiểm
định chưa thực hiện thì phải có kế hoạch thực hiện.
|
|
|
|
|
|
|
Công văn 753/TCDN-KĐCL hướng dẫn thực hiện tự kiểm định chất lượng trường trung cấp nghề năm 2014 do Tổng cục Dạy nghề ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 753/TCDN-KĐCL hướng dẫn thực hiện tự kiểm định chất lượng trường trung cấp nghề ngày 12/05/2014 do Tổng cục Dạy nghề ban hành
985
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|