|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3407/BNN-TCCB
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Người ký:
|
Hoàng Văn Thắng
|
Ngày ban hành:
|
20/09/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3407/BNN-TCCB
V/v hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc
lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động.
|
Hà Nội, ngày 20
tháng 09 năm 2013
|
Kính gửi: Các
Cơ quan hành chính, Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ
Ngày 31/7/2013, Bộ Nội vụ đã ban hành Thông tư số
08/2013/TT-BNV hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc
lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động, có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/9/2013, thay thế Thông tư số 03/2005/TT-BNV
ngày 05/01/2005 và Thông tư số 83/2005/TT-BNV ngày 01/8/2005 của Bộ Nội vụ hướng
dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn
đối với cán bộ, công chức, viên chức (sau đây gọi là Thông tư số 08/2013/TT-BNV,
tra cứu trên trang điện tử Chính phủ www.chinhphu.vn).
Để triển khai thực hiện Thông tư số 08/2013/TT-BNV
được thống nhất, Bộ hướng dẫn các cơ quan, đơn vị trực thuộc một số nội dung
sau:
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm:
1.1. Phổ biến và thực hiện đúng các quy định tại
Thông tư số 08/2013/TT-BNV về chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương
trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động.
1.2. Xây dựng các Bản Quy chế nâng bậc lương trước
thời hạn của cơ quan, đơn vị:
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có trách nhiệm trao đổi
với Cấp ủy và Ban chấp hành Công đoàn cùng cấp để xây dựng mới Bản Quy chế nâng
bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ của
cơ quan, đơn vị theo quy định tại Thông tư số 08/2013/TT-BNV. Bản Quy chế này
phải được công khai trong cơ quan, đơn vị và gửi Bộ để quản lý và kiểm tra
trong quá trình thực hiện.
1.3. Tổ chức xét nâng bậc lương hàng năm:
- Trưởng bộ phận phụ trách công tác tổ chức cán bộ:
Căn cứ vào thời hạn giữ bậc lương và kết quả công tác, thành tích đạt được của
từng cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan, đơn vị; đối chiếu với các điều
kiện, tiêu chuẩn đã được quy định về nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc
lương trước thời hạn, lập danh sách các trường hợp đủ điều kiện, tiêu chuẩn đề
nghị xem xét nâng bậc lương, báo cáo Thủ trưởng cơ quan, đơn vị;
- Thủ trưởng cơ quan, đơn vị tổ chức cuộc họp xét
nâng lương, thành phần dự họp gồm đại diện cho cấp ủy, Ban chấp hành công đoàn
cùng cấp, phụ trách công tác Tổ chức – Hành chính và đại diện các đơn vị trực
thuộc có liên quan. Cuộc họp có ghi biên bản;
- Căn cứ ý kiến kết luận tại biên bản cuộc họp,
thông báo công khai danh sách các trường hợp được xét nâng bậc lương tại cơ
quan, đơn vị trong thời hạn 05 ngày làm việc;
- Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định hoặc đề nghị
cấp có thẩm quyền quyết định theo phân cấp nâng bậc lương thường xuyên và nâng
bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động
trong danh sách trả lương của cơ quan, đơn vị.
- Giải quyết theo thẩm quyền đơn thư khiếu nại và
những vướng mắc trong việc thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng
bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động
thuộc phạm vi quản lý.
2. Thẩm quyền quyết định nâng bậc lương:
2.1. Thẩm quyền của Bộ:
a. Bộ trưởng quyết định nâng bậc lương đối với các
chức danh Lãnh đạo do Bộ trưởng bổ nhiệm; các công chức, viên chức xếp lương ở
ngạch chuyên viên cao cấp và các ngạch hoặc chức danh nghề nghiệp tương đương.
Riêng các trường hợp nâng bậc lương trước thời hạn ở ngạch chuyên viên cao cấp
và tương đương, Bộ trưởng ký sau khi có văn bản thỏa thuận đồng ý của Bộ Nội vụ.
b. Bộ trưởng ủy quyền Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ
ký thừa ủy quyền:
+ Quyết định nâng bậc lương đối với các công chức,
viên chức giữ ngạch chuyên viên chính và các ngạch hoặc chức danh nghề nghiệp
tương đương trong các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ;
+ Quyết định nâng bậc lương đối với công chức, viên
chức giữ ngạch chuyên viên chính và các ngạch hoặc chức danh nghề nghiệp tương
đương trở xuống thuộc Khối cơ quan Bộ (các Vụ, Văn phòng, Thanh tra, Ban đổi mới
và Quản lý doanh nghiệp nông nghiệp, Đảng ủy, Công đoàn và Đoàn Thanh niên
CSHCM);
c. Bộ trưởng ủy quyền Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ
ký thừa lệnh: Phê duyệt danh sách được nâng bậc lương đối với các công chức,
viên chức giữ ngạch chuyên viên và các ngạch hoặc chức danh nghề nghiệp tương
đương trở xuống trong các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ.
2.2. Thẩm quyền của Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
trực thuộc Bộ:
a. Các cơ quan, đơn vị đã được Bộ có quyết định
phân cấp riêng:
- Các Tổng cục Lâm nghiệp, Thủy lợi và Thủy sản thực
hiện theo quy định tại Quyết định số 1588/QĐ-BNN-TCCB ngày 09/7/2013 của Bộ về
phân cấp cho các Tổng cục;
- Các Tổ chức khoa học công nghệ công lập trực thuộc
Bộ thực hiện theo cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo Nghị định 115/2005/NĐ-CP
thực hiện theo quy định tại Quyết định số 3281/QĐ-BNN-TCCB ngày 24/10/2008 của
Bộ.
b. Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ:
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ ký quyết
định nâng lương đối với các công chức, viên chức trong danh sách đã được Bộ phê
duyệt tại điểm c khoản 2.1.
3. Hồ sơ đề nghị Bộ xét nâng lương và thời hạn nộp:
3.1. Hồ sơ đề nghị Bộ xét nâng lương gồm:
- Công văn đề nghị của cơ quan, đơn vị;
- Biên bản họp xét nâng lương;
- Danh sách các trường hợp đủ điều kiện đề nghị được
nâng bậc lương (các Bảng từ số 01 đến số 04 kèm theo);
- Các văn bản gửi kèm.
Trong đó:
+ Nâng bậc lương thường xuyên: Gửi kèm bản
photocopy các quyết định xếp lương gần nhất hoặc danh sách các trường hợp nâng
lương đã được Bộ phê duyệt; các quyết định, văn bản liên quan đến việc kéo dài
thời hạn nâng bậc lương (nếu có).
+ Nâng bậc lương trước thời hạn: Văn bản đề
nghị nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc cần ghi rõ tổng số
chỉ tiêu biên chế được giao trong năm của cơ quan, đơn vị; Số người được nâng
lương trước thời hạn theo tỷ lệ 10%; Số đã được giải quyết; Số đề nghị. Gửi kèm
bản photocopy Quy chế nâng bậc lương trước thời hạn của cơ quan, đơn vị; Quyết
định giao chỉ tiêu biên chế; Quyết định xếp lương gần nhất hoặc danh sách các
trường hợp nâng lương đã được Bộ phê duyệt; Quyết định công nhận thành tích xuất
sắc của cấp có thẩm quyền; hồ sơ đã giải quyết đợt 1 trong năm (nếu là giải quyết
đợt 2/năm); thông báo nghỉ hưu đối với trường hợp nâng lương trước thời hạn do
có thông báo nghỉ hưu.
3.2. Thời hạn nộp hồ sơ:
- Các trường hợp đề nghị nâng lương trước thời hạn
do có thông báo nghỉ hưu, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có Thông báo nghỉ
hưu, cơ quan, đơn vị phải gửi hồ sơ về Bộ để xem xét, giải quyết;
- Hồ sơ đề nghị xét nâng bậc lương được gửi về Bộ
(qua Vụ Tổ chức cán bộ) vào 02 đợt trong năm:
Đợt 1: Từ ngày 01 tháng 5 đến hết ngày 30 tháng 6
Đợt 2: Từ ngày 01 tháng 10 đến hết ngày 31 tháng
11.
4. Về thực hiện chỉ tiêu nâng bậc lương trước thời
hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ:
- Để góp phần động viên, khuyến khích cán bộ, công
chức, viên chức đạt được thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ, đảm bảo
việc thực hiện chế độ nâng bậc lương trước thời hạn trong cơ quan, đơn vị được
hài hòa, Bộ quy định:
Số cán bộ, công chức, viên chức giữ chức vụ Lãnh đạo
từ cấp phòng và tương đương trở lên được nâng bậc lương trước thời hạn trong cơ
quan, đơn vị chỉ chiếm tối đa 50% trong tổng chỉ tiêu được nâng lương sớm hàng
năm của cơ quan, đơn vị;
- Căn cứ báo cáo của các cơ quan, đơn vị về thực hiện
chế độ nâng bậc lương trước thời hạn trong năm, Vụ Tổ chức cán bộ có trách nhiệm
tổng hợp báo cáo Bộ xem xét, giao thêm chỉ tiêu được nâng bậc lương trước thời
hạn do lập thành tích xuất sắc ngoài số người thuộc tỷ lệ 10% của cơ quan, đơn
vị trực thuộc (trong đó ưu tiên cho các đơn vị có dưới 10 người, đơn vị hoàn
thành tốt nhiệm vụ công tác). Thời hạn nhận hồ sơ để giải quyết nâng lương đối
với các chỉ tiêu được phân bổ thêm là trước ngày 15 tháng 02 của năm sau, quá
thời hạn coi như đơn vị không có nhu cầu.
5. Chế độ báo cáo hàng năm:
Trước ngày 15 tháng 12 hàng năm (theo dấu Công văn
đến), các cơ quan, đơn vị phải có văn bản báo cáo Bộ việc thực hiện chế độ nâng
bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức,
viên chức và người lao động của cơ quan, đơn vị trong năm (theo mẫu số 01 ban
hành kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-BNV); số người thuộc tỷ lệ được nâng bậc
lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc và số người dư ra dưới 10 người
của cơ quan, đơn vị mình ở năm sau liền kề.
Văn bản này thay thế các văn bản: Công văn số 185
CV/BNN/TCCB ngày 24/01/2005; số 3062/BNN-TCCB ngày 24/11/2005; số 55/BNN-TCCB
ngày 03/01/2007 và số 3882/BNN-TCCB ngày 10/7/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị
các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ) để xem xét, xử lý./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Lưu VT, TCCB
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hoàng Văn Thắng
|
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Cơ quan, đơn vị:
Bảng 1
DANH SÁCH TỔNG HỢP
CÁC CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐỀ NGHỊ NÂNG BẬC LƯƠNG, ĐỢT…/NĂM…
(Kèm theo Công
văn số ………….. ngày … tháng … năm … của …..)
Tổng số cán bộ, công chức, viên chức và người
lao động ở cơ quan, đơn vị có mặt tại thời điểm báo cáo: …… người.
Trong đó:
1. Số người được nâng bậc lương thường xuyên ở cơ
quan, đơn vị trong đợt/năm: ……người;
2. Số người được nâng bậc lương trước thời hạn do lập
thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ ở cơ quan, đơn vị trong đợt/năm:……người;
3. Số người đã có thông báo nghỉ hưu được nâng bậc
lương trước thời hạn ở cơ quan, đơn vị trong đợt/năm:…….người.
Số thứ tự
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng năm
sinh
|
Trình độ chuyên
môn nghiệp vụ được đào tạo
|
Ngạch, chức danh,
bậc, hệ số lương trước khi được nâng bậc
|
Kết quả nâng bậc
trong năm
|
Nam
|
Nữ
|
Ngạch hoặc chức
danh
|
Bậc trong ngạch hoặc
trong chức danh hiện giữ
|
Hệ số lương ở bậc
hiện giữ
|
Thời điểm được xếp
|
Hệ số chênh lệch bảo
lưu (nếu có)
|
Ngạch hoặc chức
danh
|
Bậc lương sau nâng
bậc
|
Hệ số lương mới được
nâng bậc
|
Thời gian tính
nâng bậc lần sau
|
Hệ số chênh lệch bảo
lưu (nếu có)
|
Tiền lương tăng
thêm do nâng bậc trong năm (1.000đ)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
I
|
Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động được
nâng bậc lương thường xuyên
|
II
|
Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động được
nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm
vụ
|
III
|
Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đã
có thông báo nghỉ hưu được nâng bậc lương trước thời hạn
|
Cộng
|
(I+II+III)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
Ngày….tháng….năm….
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú: Số lượng 01 bản; Bao gồm tất cả các trường
hợp đề nghị nâng lương của đợt/năm
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Cơ quan, đơn vị:
Bảng 2
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ
NÂNG BẬC LƯƠNG ĐỐI VỚI CÁC CHỨC DANH LÃNH ĐẠO THUỘC DIỆN BỘ BỔ NHIỆM; CÁN BỘ,
CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC GIỮ NGẠCH CHUYÊN VIÊN CAO CẤP HOẶC NGẠCH, CHỨC DANH TƯƠNG
ĐƯƠNG;, ĐỢT…/NĂM…
(Kèm theo Công
văn số ………….. ngày … tháng … năm … của …..)
Số thứ tự
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng năm
sinh
|
Trình độ chuyên
môn nghiệp vụ được đào tạo
|
Ngạch, chức danh,
bậc, hệ số lương trước khi được nâng bậc
|
Kết quả nâng bậc
trong năm
|
Nam
|
Nữ
|
Ngạch hoặc chức
danh
|
Bậc trong ngạch hoặc
trong chức danh hiện giữ
|
Hệ số lương ở bậc
hiện giữ
|
Thời điểm được xếp
|
Hệ số chênh lệch bảo
lưu (nếu có)
|
Ngạch hoặc chức
danh
|
Bậc lương sau nâng
bậc
|
Hệ số lương mới được
nâng bậc
|
Thời gian tính
năng bậc lần sau
|
Hệ số chênh lệch bảo
lưu (nếu có)
|
Tiền lương tăng
thêm do nâng bậc trong năm (1.000đ)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
I
|
Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động được
nâng bậc lương thường xuyên
|
II
|
Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động được
nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm
vụ
|
III
|
Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đã
có thông báo nghỉ hưu được nâng bậc lương trước thời hạn
|
Cộng
|
(I+II+III)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Số lượng 01 bản
|
….
Ngày….tháng….năm….
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)
|
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Cơ quan, đơn vị:
Bảng 3
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ
NÂNG BẬC LƯƠNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, GIỮ NGẠCH CHUYÊN VIÊN
CHÍNH HOẶC NGẠCH, CHỨC DANH TƯƠNG ĐƯƠNG; ĐỢT…/NĂM…
(Kèm theo Công
văn số ………….. ngày … tháng … năm … của …..)
Số thứ tự
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng năm
sinh
|
Trình độ chuyên
môn nghiệp vụ được đào tạo
|
Ngạch, chức danh,
bậc, hệ số lương trước khi được nâng bậc
|
Kết quả nâng bậc
trong năm
|
Nam
|
Nữ
|
Ngạch hoặc chức
danh
|
Bậc trong ngạch hoặc
trong chức danh hiện giữ
|
Hệ số lương ở bậc
hiện giữ
|
Thời điểm được xếp
|
Hệ số chênh lệch bảo
lưu (nếu có)
|
Ngạch hoặc chức
danh
|
Bậc lương sau nâng
bậc
|
Hệ số lương mới được
nâng bậc
|
Thời gian tính
năng bậc lần sau
|
Hệ số chênh lệch bảo
lưu (nếu có)
|
Tiền lương tăng
thêm do nâng bậc trong năm (1.000đ)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
I
|
Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động được
nâng bậc lương thường xuyên
|
II
|
Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động được
nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm
vụ
|
III
|
Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đã
có thông báo nghỉ hưu được nâng bậc lương trước thời hạn
|
Cộng
|
(I+II+III)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
Ngày….tháng….năm….
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú: Số lượng 01 bản
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Cơ quan, đơn vị:
Bảng 4
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ
NÂNG BẬC LƯƠNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ NGƯỜI LAO ĐỘNG GIỮ NGẠCH
HOẶC CHỨC DANH TỪ CHUYÊN VIÊN TRỞ XUỐNG, NĂM:…..
(Kèm theo Công
văn số ………….. ngày … tháng … năm … của …..)
Số thứ tự
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng năm
sinh
|
Trình độ chuyên
môn nghiệp vụ được đào tạo
|
Ngạch, chức danh,
bậc, hệ số lương trước khi được nâng bậc
|
Kết quả nâng bậc
trong năm
|
Nam
|
Nữ
|
Ngạch hoặc chức
danh
|
Bậc trong ngạch hoặc
trong chức danh hiện giữ
|
Hệ số lương ở bậc
hiện giữ
|
Thời điểm được xếp
|
Hệ số chênh lệch bảo
lưu (nếu có)
|
Ngạch hoặc chức
danh
|
Bậc lương sau nâng
bậc
|
Hệ số lương mới được
nâng bậc
|
Thời gian tính
năng bậc lần sau
|
Hệ số chênh lệch bảo
lưu (nếu có)
|
Tiền lương tăng
thêm do nâng bậc trong năm (1.000đ)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
I
|
Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động được
nâng bậc lương thường xuyên
|
II
|
Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động được
nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm
vụ
|
III
|
Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đã
có thông báo nghỉ hưu được nâng bậc lương trước thời hạn
|
Cộng
|
(I+II+III)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hà Nội, ngày …
tháng … năm …
PHÊ DUYỆT CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
|
….
Ngày….tháng….năm….
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú: Số lượng 04 bản
Công văn 3407/BNN-TCCB năm 2013 hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương đối với cán bộ, công, viên chức và người lao động do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 3407/BNN-TCCB ngày 20/09/2013 hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương đối với cán bộ, công, viên chức và người lao động do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
11.020
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|