Kính gửi:
|
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các cơ sở giáo dục đại học công lập và trường cao đẳng sư phạm trực thuộc Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
|
Căn cứ Nghị định số
115/2020/NĐ-CP1, Thông tư số 40/2020/TT-BGDĐT2, Thông tư số 35/2020/TT-BGDĐT3, Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) hướng dẫn các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương và các đơn vị trực thuộc Bộ GDĐT một số nội dung về kỳ thi thăng hạng chức
danh nghề nghiệp (CDNN) như sau:
I. RÀ SOÁT SỐ
LƯỢNG GIẢNG VIÊN ĐỦ ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN DỰ THI THĂNG HẠNG CDNN GIẢNG VIÊN/GIẢNG
VIÊN CAO ĐẲNG SƯ PHẠM NĂM 2023
1. Các Bộ, cơ quan ngang
Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương (sau đây gọi chung là Bộ, ngành, địa phương); các cơ sở giáo dục đại
học (GDĐH) và trường cao đẳng sư phạm (CĐSP) trực thuộc Bộ GDĐT có trách nhiệm
rà soát số lượng, danh sách giảng viên đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự thi thăng hạng
CDNN giảng viên/giảng viên CĐSP đã gửi về Bộ GDĐT theo yêu cầu của công văn số
26074.
2. Việc tổ chức thăng hạng
CDNN giảng viên cao cấp (hạng I)/giảng viên CĐSP cao cấp (hạng I) do Bộ GDĐT chủ
trì thực hiện theo thẩm quyền, đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật.
3. Các Bộ, ngành, địa
phương phối hợp tổ chức kỳ thi thăng hạng CDNN giảng viên chính (hạng II)/giảng
viên CĐSP chính (hạng II) trên cơ sở có công văn đồng ý của Bộ Nội vụ về số lượng
chỉ tiêu thăng hạng CDNN giảng viên chính (hạng II)/giảng viên CĐSP chính (hạng
II).
II. THI
THĂNG HẠNG CDNN GIẢNG VIÊN CAO CẤP (HẠNG I)/GIẢNG VIÊN CĐSP CAO CẤP (HẠNG I)
1. Đối tượng
dự thi
Viên chức giảng dạy có CDNN giảng
viên chính (hạng II), mã số V.07.01.02/giảng viên CĐSP chính (hạng II), mã số
V.07.08.21 có nguyện vọng dự thi, đang công tác tại các cơ sở GDĐH công lập, trường
CĐSP công lập, các trường cao đẳng công lập có nhóm ngành đào tạo giáo viên
trình độ cao đẳng thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ GDĐT và viên chức giảng
dạy trong các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng5 (sau đây
gọi chung là cơ sở đào tạo).
2. Điều kiện
đăng ký dự thi
Viên chức được cử đi dự thi
thăng hạng CDNN giảng viên cao cấp (hạng I)/giảng viên CĐSP cao cấp (hạng I)
khi có đủ các điều kiện sau:
2.1. Cơ sở đào tạo có nhu cầu
và được cấp có thẩm quyền cử đi dự thi thăng hạng CDNN.
2.2. Đang giữ CDNN giảng viên
chính (hạng II), mã số V.07.01.02/giảng viên CĐSP chính (hạng II), mã số
V.07.08.21.
2.3. Được xếp loại chất lượng ở
mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự thi
thăng hạng CDNN giảng viên cao cấp (hạng I), mã số V.07.01.01/giảng viên CĐSP
cao cấp (hạng I), mã số V.07.08.20; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp
tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật, không trong thời gian thực hiện các
quy định liên quan đến kỷ luật viên chức quy định tại Điều 56 Luật
Viên chức được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 2 Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức.
2.4. Có năng lực, trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận nhiệm vụ CDNN giảng viên cao cấp (hạng I), mã
số V.07.01.01/giảng viên CĐSP cao cấp (hạng I), mã số V.07.08.20.
2.5. Đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn
về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của tiêu chuẩn
CDNN giảng viên cao cấp (hạng I), mã số V.07.01.01 theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 40/2020/TT-BGDĐT/giảng viên CĐSP cao cấp (hạng
I), mã số V.07.08.20 theo quy định tại Điều 6 Thông tư số
35/2020/TT- BGDĐT; quy định tại Thông tư số 04/2022/TT-BGDĐT6.
2.6. Đáp ứng yêu cầu về thời gian
công tác tối thiểu giữ CDNN giảng viên chính (hạng II), mã số V.07.01.02 hoặc
tương đương theo quy định tại điểm h khoản 3 Điều 7 Thông tư số
40/2020/TT-BGDĐT/giảng viên CĐSP chính (hạng II), mã số V.07.08.21, mã số
V.07.08.21 hoặc tương đương theo quy định tại điểm g khoản 3 Điều
6 Thông tư số 35/2020/TT-BGDĐT.
2.7. Viên chức giảng dạy trong
các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng phải có trình độ cao cấp lý luận chính trị trở lên
theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 13 Thông tư số
01/2018/TT-BNV7.
3. Nội
dung, hình thức và thời gian thi
Viên chức dự thi thăng hạng
CDNN giảng viên cao cấp (hạng I)/giảng viên CĐSP cao cấp (hạng I) phải dự thi đủ
các môn thi sau:
3.1. Môn kiến thức chung
a) Nội dung thi: 60 câu hỏi về
chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật về ngành, lĩnh vực sự nghiệp,
pháp luật về viên chức theo yêu cầu của CDNN giảng viên cao cấp (hạng I)/giảng
viên CĐSP cao cấp (hạng I).
b) Hình thức thi: Thi trắc nghiệm
trên máy vi tính.
c) Thời gian thi: 60 phút.
3.2. Môn ngoại ngữ
a) Nội dung thi: 30 câu hỏi về
một trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc theo yêu cầu của CDNN
giảng viên cao cấp (hạng I)/giảng viên CĐSP cao cấp (hạng I).
b) Hình thức thi: Thi trắc nghiệm
trên máy vi tính.
c) Thời gian thi: 30 phút.
3.3. Môn nghiệp vụ chuyên
ngành
Thi viết đề án, thời gian 08 tiếng
và thi bảo vệ đề án, thời gian tối đa 30 phút để kiểm tra và đánh giá trình độ,
năng lực, đề xuất giải pháp giải quyết các vấn đề đang đặt ra trong thực tiễn gắn
với tiêu chuẩn về trình độ, năng lực chuyên môn nghiệp vụ của CDNN giảng viên
cao cấp (hạng I)/giảng viên CĐSP cao cấp (hạng I).
Lưu ý:
- Tổ chức thi trắc nghiệm trên
máy vi tính nên miễn thi môn Tin học.
- Không thực hiện việc phúc khảo
đối với kết quả thi trắc nghiệm trên máy vi tính, kết quả thi bảo vệ đề án.
4. Miễn thi
ngoại ngữ trong kỳ thi thăng hạng CDNN giảng viên cao cấp (hạng I)/giảng viên
CĐSP cao cấp (hạng I) đối với viên chức thuộc một trong các trường hợp sau:
4.1. Viên chức tính đến tháng đủ
tuổi nghỉ hưu còn dưới 05 năm công tác;
4.2. Viên chức có chứng chỉ tiếng
dân tộc thiểu số hoặc là người dân tộc thiểu số đang công tác ở vùng dân tộc
thiểu số;
4.3. Viên chức có bằng tốt nghiệp
đại học, sau đại học chuyên ngành ngoại ngữ hoặc có bằng tốt nghiệp chuyên ngành
ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ
quy định trong tiêu chuẩn của CDNN dự thi;
4.4. Viên chức có bằng tốt nghiệp
đại học, sau đại học hoặc có bằng tốt nghiệp theo yêu cầu trình độ đào tạo so với
trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ quy định trong tiêu chuẩn của CDNN dự
thi học tập ở nước ngoài hoặc học bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam, được cơ
quan có thẩm quyền công nhận.
5. Hồ sơ
đăng ký dự thi
5.1. Hồ sơ đăng ký dự thi thăng
hạng CDNN giảng viên cao cấp (hạng I)/giảng viên CĐSP cao cấp (hạng I) bao gồm:
a) Đơn đăng ký dự thi thăng hạng
CDNN Giảng viên cao cấp (hạng I)/Giảng viên CĐSP cao cấp (hạng I) (mẫu số 1a
đính kèm).
b) Bản sơ yếu lý lịch của viên
chức có xác nhận của cơ quan sử dụng hoặc quản lý viên chức (mẫu số 2 đính
kèm).
c) Bản nhận xét, đánh giá của
người đứng đầu cơ quan sử dụng viên chức không giữ chức vụ quản lý hoặc của người
đứng đầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền bổ nhiệm viên chức quản lý (mẫu số
3a đính kèm).
d) Bản sao văn bằng, chứng chỉ
theo yêu cầu của CDNN giảng viên cao cấp (hạng I)/giảng viên CĐSP cao cấp (hạng
I) được cơ quan có thẩm quyền chứng thực, bao gồm:
- Bằng tiến sĩ phù hợp với vị
trí việc làm, ngành hoặc chuyên ngành giảng dạy;
- Chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn
CDNN giảng viên đại học/Chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn CDNN giảng viên CĐSP/Chứng
chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn CDNN của hạng viên chức giảng dạy trong các cơ sở
GDĐH công lập theo quy định của pháp luật trước ngày 30 tháng 6 năm 2022;
- Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ
sư phạm (đối với giảng viên CĐSP không tốt nghiệp đại học sư phạm hoặc đại học
sư phạm kỹ thuật);
- Bằng cao cấp lý luận chính trị
trở lên (đối với viên chức giảng dạy trong các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng).
đ) Quyết định bổ nhiệm giảng viên
chính (hạng II), mã số: V.07.01.02/giảng viên CĐSP chính (hạng II), mã số:
V.07.08.21 và quyết định bổ nhiệm chức danh tương đương (nếu có).
e) Bản kê khai các công trình
nghiên cứu khoa học, bài báo khoa học và biên soạn sách phục vụ đào tạo, hướng
dẫn học viên/nghiên cứu sinh bảo vệ thành công luận văn thạc sĩ/luận án tiến sĩ
có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị quản lý kèm theo các minh chứng (Bản sao
các quyết định giao nhiệm vụ hướng dẫn tiến sĩ, thạc sĩ; bản sao bằng tiến sĩ,
bằng thạc sĩ hoặc quyết định công nhận tốt nghiệp của người học được giao hướng
dẫn; Bản sao quyết định hoặc hợp đồng giao nhiệm vụ khoa học và công nghệ; Biên
bản nghiệm thu hoặc quyết định công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ; Bản sao bằng độc quyền sáng chế, giải pháp hữu ích, giải thưởng quốc
gia, quốc tế và các tài liệu minh chứng kèm theo; Bản sao bài báo khoa học đã
công bố, sách phục vụ đào tạo đã được thẩm định và nghiệm thu theo quy định; Giấy
xác nhận mục đích sử dụng sách phục vụ đào tạo của người đứng đầu cơ sở giáo dục
đại học hoặc trường CĐSP).
Lưu ý:
- Các bản sao văn bằng, chứng
chỉ, quyết định, hợp đồng phải được chứng thực hoặc công chứng theo quy định của
pháp luật. Đối với bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải được Cục Quản lý
chất lượng thuộc Bộ GDĐT công nhận theo quy định hiện hành.
- Đối với trường hợp được cử đi
học nước ngoài theo đề án, thỏa thuận hợp tác của Bộ GDĐT có thể thay thế Bản
sao công nhận văn bằng bởi Bản sao quyết định cử đi học của Bộ GDĐT.
5.2. Hình thức, quy cách bộ hồ
sơ đăng ký dự thi:
Bộ hồ sơ đăng ký dự thi thăng hạng
CDNN giảng viên cao cấp (hạng I)/giảng viên CĐSP cao cấp (hạng I) của ứng viên
được quy định như sau:
a) Ứng viên chuẩn bị 01 bộ hồ
sơ được in, chụp trên giấy A4, đóng bìa, có mục lục và đánh số trang.
b) Bộ hồ sơ được đóng thành một
tập, gồm các tài liệu và được sắp xếp theo thứ tự; các bài báo khoa học và sách
phục vụ đào tạo được sắp xếp theo từng loại công trình và theo thứ tự thời
gian.
c) Ứng viên chịu trách nhiệm
hoàn toàn về tính pháp lý, sự chuẩn xác của hồ sơ và các văn bản sao chụp. Khi
cơ quan có thẩm quyền yêu cầu, ứng viên có trách nhiệm cung cấp bản chính hoặc
tài liệu gốc để đối chiếu.
d) Các công trình khoa học, bằng
độc quyền sáng chế, giải pháp hữu ích của cơ quan, tổ chức hoặc công dân có
liên quan đến nội dung bí mật nhà nước, bí mật thuộc lĩnh vực quốc phòng, an
ninh phải được bảo vệ theo quy định của pháp luật và thực hiện theo quy định của
Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng và cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Cơ quan, đơn vị cử viên chức dự
thi thăng hạng CDNN giảng viên cao cấp (hạng I)/giảng viên CĐSP cao cấp (hạng
I) chịu trách nhiệm trước pháp luật về tiêu chuẩn, điều kiện của viên chức được
cử tham dự thi thăng hạng CDNN; Lưu giữ và quản lý hồ sơ đăng ký của viên chức
dự thi thăng hạng CDNN theo quy định của pháp luật.
Lưu ý: Các cơ sở GDĐH,
trường CĐSP và trường cán bộ quản lý giáo dục thành phố Hồ Chí Minh trực thuộc
Bộ GDĐT gửi danh sách và hồ sơ đăng ký của viên chức dự thi thăng hạng CDNN giảng
viên cao cấp (hạng I)/giảng viên CĐSP cao cấp (hạng I) về Cục Nhà giáo và Cán bộ
quản lý giáo dục, Bộ GDĐT để kiểm tra về tiêu chuẩn, điều kiện của viên chức
tham dự thi thăng hạng CDNN.
III. THI
THĂNG HẠNG CDNN GIẢNG VIÊN CHÍNH (HẠNG II)/GIẢNG VIÊN CĐSP CHÍNH (HẠNG II)
1. Đối tượng
dự thi
Viên chức giảng dạy có CDNN giảng
viên (hạng III), mã số V.07.01.03/giảng viên CĐSP (hạng III), mã số V.07.08.22
có nguyện vọng dự thi, đang công tác tại các cơ sở đào tạo.
2. Điều
kiện đăng ký dự thi
Viên chức được cử đi dự thi thăng
hạng CDNN giảng viên chính (hạng II)/giảng viên CĐSP chính (hạng II) khi có đủ
các điều kiện sau:
2.1. Cơ sở đào tạo có nhu cầu
và được cấp có thẩm quyền cử đi dự thi thăng hạng CDNN.
2.2. Đang giữ CDNN giảng viên
(hạng III), mã số V.07.01.03/giảng viên CĐSP (hạng III), mã số V.07.08.22.
2.3. Được xếp loại chất lượng ở
mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự thi
thăng hạng CDNN giảng viên chính (hạng II), mã số V.07.01.02/giảng viên CĐSP
chính (hạng II), mã số V.07.08.21; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp
tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật, không trong thời gian thực hiện các
quy định liên quan đến kỷ luật viên chức quy định tại Điều 56 Luật
Viên chức được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 2 Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức.
2.4. Có năng lực, trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận nhiệm vụ CDNN giảng viên chính (hạng II), mã
số V.07.01.02/giảng viên CĐSP chính (hạng II), mã số V.07.08.21.
2.5. Đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn
về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của tiêu chuẩn
CDNN giảng viên chính (hạng II), mã số V.07.01.02 quy định tại khoản
2 và khoản 3 Điều 6 Thông tư số 40/2020/TT-BGDĐT; giảng viên CĐSP chính (hạng
II), mã số V.07.08.21 quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 5
Thông tư số 35/2020/TT-BGDĐT; Thông tư số 04/2022/TT-BGDĐT .
2.6. Đáp ứng yêu cầu về thời
gian công tác tối thiểu giữ CDNN giảng viên (hạng III), mã số V.07.01.03 hoặc
tương đương theo quy định tại điểm g khoản 3 Điều 6 Thông tư số
40/2020/TT-BGDĐT/giảng viên CĐSP (hạng III), mã số V.07.08.22 hoặc tương
đương theo quy định tại điểm g khoản 3 Điều 5 Thông tư số
35/2020/TT- BGDĐT.
2.7. Viên chức giảng dạy trong
các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng phải có trình độ trung cấp lý luận chính trị trở
lên theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 13 Thông tư số
01/2018/TT-BNV.
3. Nội
dung, hình thức và thời gian thi
Viên chức dự thi thăng hạng
CDNN giảng viên chính (hạng II)/giảng viên CĐSP chính (hạng II) phải dự thi đủ
các môn thi sau:
3.1. Môn kiến thức chung
a) Nội dung thi: 60 câu hỏi về
chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật về ngành, lĩnh vực sự nghiệp,
pháp luật về viên chức theo yêu cầu của CDNN giảng viên chính (hạng II)/giảng
viên CĐSP chính (hạng II).
b) Hình thức thi: Thi trắc nghiệm
trên máy vi tính.
c) Thời gian thi: 60 phút.
3.2. Môn ngoại ngữ
a) Nội dung thi: 30 câu hỏi về
một trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc theo yêu cầu của CDNN
giảng viên chính (hạng II)/giảng viên CĐSP chính (hạng II).
b) Hình thức thi: Thi trắc nghiệm
trên máy vi tính.
c) Thời gian thi: 30 phút.
3.3. Môn nghiệp vụ chuyên
ngành
a) Nội dung thi: Kiểm tra và
đánh giá trình độ, năng lực, đề xuất giải pháp giải quyết các vấn đề đang đặt
ra trong thực tiễn gắn với tiêu chuẩn về trình độ, năng lực chuyên môn nghiệp vụ
của CDNN giảng viên chính (hạng II)/giảng viên CĐSP chính (hạng II).
b) Hình thức thi: Thi viết.
c) Thời gian thi: 180 phút.
Lưu ý:
- Tổ chức thi trắc nghiệm trên
máy vi tính nên miễn thi môn Tin học.
- Không thực hiện việc phúc khảo
đối với kết quả thi trắc nghiệm trên máy vi tính.
4. Miễn
thi ngoại ngữ trong kỳ thi thăng hạng CDNN giảng viên chính (hạng II)/giảng
viên CĐSP chính (hạng II) đối với viên chức thuộc một trong các trường hợp sau:
4.1. Viên chức tính đến tháng đủ
tuổi nghỉ hưu còn dưới 05 năm công tác;
4.2. Viên chức có chứng chỉ tiếng
dân tộc thiểu số hoặc là người dân tộc thiểu số đang công tác ở vùng dân tộc
thiểu số;
4.3. Viên chức có bằng tốt nghiệp
đại học, sau đại học chuyên ngành ngoại ngữ hoặc có bằng tốt nghiệp chuyên
ngành ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp
vụ quy định trong tiêu chuẩn của CDNN dự thi;
4.4. Viên chức có bằng tốt nghiệp
đại học, sau đại học hoặc có bằng tốt nghiệp theo yêu cầu trình độ đào tạo so với
trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ quy định trong tiêu chuẩn của CDNN dự
thi học tập ở nước ngoài hoặc học bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam, được cơ
quan có thẩm quyền công nhận.
5. Hồ sơ
đăng ký dự thi
5.1. Hồ sơ đăng ký dự thi thăng
hạng CDNN giảng viên chính (hạng II)/giảng viên CĐSP chính (hạng II) bao gồm:
a) Đơn đăng ký dự thi thăng hạng
CDNN Giảng viên chính (hạng II)/giảng viên CĐSP chính (hạng II) (mẫu số 1b
đính kèm).
b) Bản sơ yếu lý lịch của viên
chức có xác nhận của cơ quan sử dụng hoặc quản lý viên chức (mẫu số 2 đính
kèm).
c) Bản nhận xét, đánh giá của
người đứng đầu cơ quan sử dụng viên chức không giữ chức vụ quản lý hoặc của người
đứng đầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền bổ nhiệm viên chức quản lý (mẫu số
3b đính kèm).
d) Bản sao văn bằng, chứng chỉ
theo yêu cầu của CDNN giảng viên chính (hạng II)/giảng viên CĐSP chính (hạng
II) được cơ quan có thẩm quyền chứng thực, bao gồm:
- Bằng thạc sĩ trở lên phù hợp
với vị trí việc làm, ngành hoặc chuyên ngành giảng dạy;
- Chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn
CDNN giảng viên đại học/Chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn CDNN giảng viên CĐSP hoặc
chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn CDNN của hạng viên chức giảng dạy trong các
cơ sở GDĐH công lập theo quy định của pháp luật trước ngày 30/6/2022;
- Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp
vụ sư phạm (đối với giảng viên CĐSP không tốt nghiệp đại học sư phạm hoặc đại
học sư phạm kỹ thuật);
- Bằng trung cấp lý luận chính
trị trở lên (đối với viên chức giảng dạy trong các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng).
đ) Quyết định bổ nhiệm CDNN giảng
viên (hạng III), mã số: V.07.01.03/giảng viên CĐSP (hạng III), mã số:
V.07.08.22 và quyết định bổ nhiệm chức danh tương đương (nếu có).
e) Bản kê khai các công trình
nghiên cứu khoa học, bài báo khoa học và biên soạn sách phục vụ đào tạo có xác
nhận của Thủ trưởng đơn vị quản lý kèm theo các minh chứng (Bản sao quyết định
hoặc hợp đồng giao nhiệm vụ khoa học và công nghệ; Biên bản nghiệm thu hoặc quyết
định công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ; Bản sao bài
báo khoa học đã công bố, sách phục vụ đào tạo đã được thẩm định và nghiệm thu
theo quy định; Giấy xác nhận mục đích sử dụng sách phục vụ đào tạo của người đứng
đầu cơ sở GDĐH hoặc trường CĐSP).
Lưu ý:
- Các bản sao văn bằng, chứng
chỉ, quyết định, hợp đồng phải được chứng thực hoặc công chứng theo quy định của
pháp luật. Đối với bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải được Cục Quản lý
chất lượng thuộc Bộ GDĐT công nhận theo quy định hiện hành.
- Đối với trường hợp được cử đi
học nước ngoài theo đề án, thỏa thuận hợp tác của Bộ GDĐT có thể thay thế Bản
sao công nhận văn bằng bởi Bản sao quyết định cử đi học của Bộ GDĐT.
5.2. Hình thức, quy cách bộ hồ
sơ đăng ký dự thi:
Bộ hồ sơ đăng ký dự thi thăng hạng
CDNN giảng viên chính (hạng II)/giảng viên CĐSP chính (hạng II) của ứng viên được
quy định như sau:
a) Ứng viên chuẩn bị 01 bộ hồ
sơ được in, chụp trên giấy A4, đóng bìa, có mục lục và đánh số trang;
b) Bộ hồ sơ được đóng thành một
tập, gồm các tài liệu và được sắp xếp theo thứ tự; các bài báo khoa học và sách
phục vụ đào tạo được sắp xếp theo từng loại công trình và theo thứ tự thời
gian.
c) Ứng viên chịu trách nhiệm
hoàn toàn về tính pháp lý, sự chuẩn xác của hồ sơ và các văn bản sao chụp. Khi
cơ quan có thẩm quyền yêu cầu, ứng viên có trách nhiệm cung cấp bản chính hoặc
tài liệu gốc để đối chiếu.
d) Các công trình khoa học của
cơ quan, tổ chức hoặc công dân có liên quan đến nội dung bí mật nhà nước, bí mật
thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh phải được bảo vệ theo quy định của pháp luật
và thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng và
cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Cơ quan, đơn vị cử viên chức dự
thi thăng hạng CDNN giảng viên chính (hạng II)/giảng viên CĐSP chính (hạng II)
chịu trách nhiệm trước pháp luật về tiêu chuẩn, điều kiện của viên chức được cử
tham dự thi thăng hạng CDNN; Lưu giữ và quản lý hồ sơ đăng ký của viên chức dự
thi thăng hạng CDNN theo quy định của pháp luật.
IV. DỰ KIẾN
THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM TỔ CHỨC CÁC KỲ THI THĂNG HẠNG
1. Dự kiến thời gian tổ chức
các kỳ thi thăng hạng
Kỳ thi thăng hạng CDNN giảng
viên/giảng viên CĐSP dự kiến tổ chức vào quý II năm 2023.
2. Dự kiến địa điểm tổ chức
các kỳ thi thăng hạng
2.1. Đối với kỳ thi thăng hạng CDNN
giảng viên cao cấp (hạng I)/giảng viên CĐSP cao cấp (hạng I): Dự kiến tổ chức tập
trung tại Hà Nội.
2.2. Đối với kỳ thi thăng hạng
CDNN giảng viên chính (hạng II)/giảng viên CĐSP chính (hạng II): Dự kiến tổ chức
tại 2 miền Bắc, Nam.
Văn bản cử viên chức dự thi
thăng hạng CDNN giảng viên cao cấp (hạng I)/giảng viên CĐSP cao cấp (hạng I);
giảng viên chính (hạng II)/giảng viên CĐSP chính (hạng II) của Bộ, ngành, địa
phương và các cơ sở GDĐH, trường CĐSP trực thuộc Bộ GDĐT (nếu có thay đổi
theo yêu cầu của công văn số 2607) và hồ sơ đăng ký của viên chức dự
thi thăng hạng CDNN giảng viên cao cấp (hạng I)/giảng viên CĐSP cao cấp (hạng
I) của các đơn vị trực thuộc Bộ GDĐT gửi về Bộ GDĐT trước ngày 10/02/2023 (theo
dấu bưu điện nơi gửi), địa chỉ: Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục, Bộ
GDĐT, số 35 Đại Cồ Việt, Hai Bà Trưng, Hà Nội; điện thoại: 024.3869.5144 (133);
email: [email protected].
Bộ GDĐT sẽ gửi thông báo đến
Quý cơ quan, đơn vị để triệu tập ứng viên dự thi thăng hạng CDNN giảng viên cao
cấp (hạng I)/giảng viên CĐSP cao cấp (hạng I); giảng viên chính (hạng II)/giảng
viên CĐSP chính (hạng II).
Trong quá trình thực hiện nếu
có vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ GDĐT (qua Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý
giáo dục) để nghiên cứu, giải quyết ./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Cổng TTĐT Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, NGCBQLGD.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Ngọc Thưởng
|
1 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và
quản lý viên chức.
2 Thông tư số
40/2020/TT-BGDĐT ngày 26/10/2020 của Bộ GDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương đối với viên chức giảng dạy trong các
cơ sở giáo dục đại học công lập.
3 Thông tư số 35/2020/TT-BGDĐT
ngày 01/10/2020 của Bộ GDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp,
bổ nhiệm và xếp lương đối với viên chức giảng dạy trong các trường cao đẳng sư
phạm công lập.
4 Công văn số
2607/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 21/6/2022 của Bộ GDĐT về việc thống kê số lượng và nhu
cầu dự thi thăng hạng CDNN giảng viên/giảng viên CĐSP.
5 Cơ sở đào tạo, bồi
dưỡng được quy định tại Khoản 4 Điều 20 Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017
của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức bao gồm: Học
viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh, Học viện Hành chính Quốc gia, Trường Chính
trị các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ, công chức của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức chính
trị - xã hội ở trung ương.
6 Thông tư số
04/2022/TT-BGDĐT6 ngày 04/03/2022 của Bộ trưởng Bộ GDĐT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 35/2020/TT-BGDĐT và Thông tư số
40/2020/TT-BGDĐT .
7 Thông tư số
01/2018/TT-BNV7 ngày 08/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một
số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo,
bồi dưỡng, cán bộ, công chức, viên chức.